BÀI 9 NGÀY 3.12.2009 UTBINH SOẠN

Bài viết này Út Bỉnh dựa theo Giáo Trình CLB Khuyết Tật TRẺ nền 2000 . Út Bỉnh cố gắng

viết thật kỷ ­ chi tiết để giúp các bạn có cơ hội tìm hiểu giống như Út Bỉnh tự học vậy . Hãy

thuộc Cửu Chương rồi bạn mới làm được tính nhân , chia .

I.GIỚI THIỆU MICROSOFT EXCEL 2007

1. Khởi động Excel :

• Nhấp Đúp vào Shortcut trên Desktop . • Hoặc chọn Start > Progtams > Microsoft Excel .

2. Màn Hình Excel :

1

1.Title Bar

: Thanh Tiêu đề .

2.Menu Bar

: Thanh Menu .

3.Standard Toolbar

: Thanh Công Cụ chuẩn .

4.Formatting Toolbar  : Thanh Định Dạng .

5.Formular Bar

: Thanh chứa Công Thức .

6.Sheet Tab

: Tab Sheet .

7.Status Bar

: Thanh Tình Trạng .

8.Worksheet

: Bảng Tính .

9.Scroll Bars

: Các Thanh Cuộn .

II.MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRONG EXCEL 2007

1. Workbook ( Sổ Tính ) :

Một Tập tin được tạo bởi Excel có phần mở rộng là .xls và được gọi là một Workbook

. Workbook gồm nhiều Bảng Tính (Worksheet ) .

2. Bảng Tính ( Worksheet ) :

• Một Bảng Tính được coi  như là một bảng rất lớn , gồm 256 Cột ( Column ) có

các tên Ký Tự A,B,C . . . AA,BB,CC  . . .IV  và 65536 Dòng ( Row ) được đánh số

bằng 1,2,3 . . .65.536.

2

• Một Workbook thông thường gồm 3 Worksheet  và được đặt tên là Worksheet 1

, Worksheet 2 , Worksheet 3 . Bạn có thể áp dụng Menu Con khi nhấp Phải lên

nó .

3. Ô (CELL) :

• Ô ( Cell) là giao của 1 Dòng và 1 Cột . • Địa chỉ Ô : Tên của Cột trước + Tên của Dòng sau : Ô C2 , D5 ,K7 .

3

4. VÙNG (RANGE) :

• Tập hợp của nhiều Ô liên tiếp nhau . • Một Vùng được xác định bởi Ô góc trên bên Trái và góc dưới bên Phải  . • Địa chỉ Vùng : B5:D7 . ( Tên Ô góc trên bên Trái + Dấu 2 chấm + Tên Ô góc

dưới bên Phải ) .

III.THAO TÁC TRÊN BẢNG TÍNH

1. Di chuyển trong Bảng Tính

: • Dùng chuột : Nhấp con trỏ lên Ô muốn chọn . • Dùng bàn phím :

4

GỎ PHÍM

ĐỂ DI CHUYỂN Ô HIỆN HÀNH

Mùi tên qua Phải Sang Phải 1 Dòng

Mùi tên qua Trái Sang Trái 1 Dòng

Mủi Tên lên Lên 1 Dòng

Mủi Tên xuống Xuống 1 Dòng

Ctrl + Mủi tên Phải Đến Cột cuối cùng IV của Worksheet .

Ctrl + Mủi tên Trái Đến Cột đầu tiên A của Worksheet

Ctrl + Mủi tên Lên Đến Dòng số 1

Ctrl + Mủi tên Xuống Đến Dòng cuối cùng 65.536

Home Về cột đầu tiên của Dòng

Ctrl+ Home Về Ô đầu tiên của Worksheet

Ctrl+ End Về Ô cuối cùng có dữ liệu của Worksheet

Page Down Cuộn lên 1 Trang Màn Hình

Page Up Cuộn xuống 1 Trang Màn Hình

Alt + Page Down Sang Phải 1 Trang Màn Hình

Alt + Page Up Sang Trái 1 Trang Màn Hình

5

2. Di Chuyển Nhanh đến bất kỳ 1 Ô trong Bảng Tính :

• Nhập Địa Chỉ Ô trong Hộp Name Box  . • Hoặc Phím F5 , nhập địa chỉ trong HT Go To .

IV.THAO TÁC CHỌN TRONG BẢNG TÍNH

1. Chọn 1 Ô : Nhấp vào Ô muốn chọn .

2. Chọn nhiều Ô rời nhau : Chọn Ô đầu tiên > Giữ Ctrl và chọn các Ô cần chọn khác

3. Chọn Cột – Dòng : Nhấp lên Tiêu Đề Cột hay Tiêu đề Dòng để chọn Cột hay Dòng

4. Chọn nhiều Cột – Dòng : Chọn Dòng , Cột đầu tiên , sau đó giữ Ctrl và chọn các

Dòng , Cột cần chọn khác .

5. Chọn 1 Vùng :

• Dùng Chuột : Chọn Ô đầu tiên ở góc Trái trên của Vùng cần chọn > Nhấp Ô

góc   Phải

dưới .

6

• Dùng Bàn Phím : Chọn Ô đầu tiên ở góc Trái trên của Vùng cần chọn > Giữ

Phím Shift và Dùng Phím Mủi tên để chọn vùng hoặc nhấp chọn Ô góc đáy

Phải dưới .

• Chọn toàn bộ Bảng Tính : Nhấp tại Tiêu Điểm của Tiêu đề Dòng và Tiêu Đề Cột

hoặc nhấp Ctrl + A .

V.NHẬP DỮ LIỆU TRONG BẢNG TÍNH

1. Nguyên tắc chung :

• Chọn 1 Ô cần nhập Số , Chữ , Ngày , Giờ . • Gỏ giá trị cần nhập . • Sau khi nhập xong gỏ phím Tab để di chuyển đến Ô kế tiếp cùng Dòng , dùng

phím Enter để di chuyển đến Dòng kế tiếp .

• Vì các giá trị trong Ô sẽ duùng để tính toán  , do đó việc nhập liệu cần chính

xác  về giá trị và dữ liệu .

2. Nhập SỐ :

• Ký tự gỏ vào là các số ( 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 ) . Gỏ ­ để biểu diễn số âm .

Ví dụ : 365890 , 4678354678 , ­ 879796 .

• Số thường được canh Phải trong Ô .

7

• Chú Ý : Khi độ rộng của Ô không đủ trình bày giá trị số đã nhập , số sẽ biểu

diển dưới dạng khoa học ( Ví dụ : 1E+07 hay dạng ##### ) . Cần điều chỉnh độ

rộng Cột cho thích hợp .

3. Nhập CHUỔI ( Text ) :

• Ký tự nhập vào có ít nhất 1 Ký tự là Chữ . ( Ví dụ : Excell 2007 , 1A2 . • Chuỗi thường được canh Trái trong Ô .  • Khi cần nhập kiểu chuỗi gồm các số : Gỏ dấu nháy đơn sau đó là giá trị các số

cần nhập . Ví dụ : ‘2568364 .

• Khi độ rộng của Ô không đủ trình bày chuỗi đã nhập :

o Nếu Ô kế bên Phải có dữ liệu , chuỗi sẽ bị che một phần .

o Nếu Ô kế bên Phải trống : Chuỗi sẽ hiển thị cả trong Ô kế .

• Điều chỉnh độ rộng Cột để hiển thị đủ dữ liệu : ( Thường dùng )

o Dùng Alt+Enter tại vị trí cần xuống Dòng khi nhập chuỗi cần trình bày

nhiều Dòng trong 1 Ô .

8

• Bỏ dấu kiểu chữ Việt : Chọn toàn bộ bảng Tính > Chọn Font VNI trong Thanh

Formatting và chọn VNI > Trong Bộ gỏ Unikey chọn theo Hình .

4. Nhập GIỜ :

• Giờ là dạng số đặc biệt . Nhập theo dạng : hh:mm:ss.

( Trong đó : hh : 0 . . .23 = mm :0 . . .59 – ss : 0. . .59 )

Ví dụ : 04:05:43 ,20:15:50 .

5. Nhập NGÀY :

• Ngày cũng là dạng số đặc biệt . Trước khi nhập ngày cần kiểm tra định dạng ngày

trong   mày   tính   đang   làm   việc   .(   Vô   :   Start   >   Control   Panel   >   Regional   and

Language Options > Chọn Tab

Regional   Options   > Trong phần

Short   Date   xem đang   dùng   kiể

nào   ?   :   dd/mm/yy hay   mm/dd/yy   ?

và   phải   nhập   đúng định   dạng   này   .

(   Ngày   trước   hay tháng trước ? )

9

• Khi nhập ngày đúng , giá trị ngày sẽ canh Phải trong Cột . • Trong phần Năm :

o Nếu nhập 2 số :

 Từ 0 đến 29 : Tự động chuyển thành 2000. . .2009

 Từ 30 đến 99 : Tự động chuyển thành 1930. . . 1999

o Nếu nhập 4 số : Excel sẽ giữ nguyên giá trị đã nhập .

Ví dụ :

• Nếu trong Short Date là mm/dd/yy : nhập tháng/ngày/năm 12/4/2009 . • Nếu trong Short Date là dd/mm/yy : nhập ngày/tháng/năm

4/12/2009

• Chú ý : Để nhập Ngày Tháng theo Dạng Ngày / Tháng / Năm có 2 cách :

o Chỉnh sửa trong Control Panel theo dạng dd/mm/yy.

o Nếu trong Control Panel có dạng mm/dd/yy dung chức năng định dạng

trong Excel để trình bày lại theo dạng nagy2 / tháng / năm .

VI.MỘT SỐ THAO TÁC TRONG KHI NHẬP LIỆU

1. Chỉnh Độ Rộng Cột :

• Để Con trỏ trên Vạch Đứng trên Tiêu đề giữa 2 cột > Con trỏ biến thành Mủi tên  4 Đầu, Rê qua Phải để nới rộng Cột > Rê qua Trái để thu hẹp Cột . Bắt đầu

nhập dữ liệu .

10

• Chỉnh độ rộng Cột theo dữ liệu :  Trong Ô đã nhập dữ liệu cần chỉnh Cột cho  rộng ra , nhấp đúp lên ranh 2 cột sẽ tự động nới rộng Cột vừa khít dữ liệu .

11

2. Chỉnh độ cao của Dòng :

Áp dụng giống trường trợp trên thay vì ranh Cột thí rê hay nhấp dúp ranh Dòng .

3. Điền Số Thứ Tự Tự Động :

Gỏ Số Thứ tự khởi đầu > Giữ Ctrl  , rê Nút Fill Handle ( Nút vuông nhỏ nằm ở góc Phải

của Ô ) theo Cột hay Dòng cần tạo tiếp các số thứ tự một cách tự động .

12

4. Sử dụng chức năng Merge and Center :

Trình bày dữ liệu của 1 Ô hiển thị trong nhiều Ô kế bên Phải : Nhập dữ liệu vào > Rê

qua Phải chọn nhiều Ô > Nhấp xổ xuống của Merge & Center > Chọn Merge Cells  >

Đã trộn các Ô thành 1 Ô chứa dữ liệu dài đã nhập .

13

5. Chỉnh sửa dữ liệu trong Ô : Nhấp Đúp vào Ô cần chỉnh sửa > Hiệu chỉnh dữ liệu

( Bạn dùng Phím F2 sẽ hiện ra Con Trỏ để bạn có thể bôi đen dữ liệu xong định dạng

nó theo ý muốn . Ví dụ : Trong 1 Ô bạn đã nhập dữ liệu có 3 Dòng bằng cách 14ung

Phím Alt + Enter khi xuống dòng . Thường các Dòng dưới Size nhỏ , vậy bạn bôi đen

nó và định dạng lại . Như vậy Ô của bạn sẽ trông rất đẹp và đạt yêu cầu có nhiều

Dòng trong 1 Ô ) .

6. Xóa Dữ Liệu : Chọn Ô hay Vùng cần xóa > Phím Delete .

7. Sao chép ( Copy ) dữ liệu :

• Cách   1   :   Chọn   vùng   dữ   liệu   muốn   sao   chép  >   Nhấp  biểu   tượng   Copy  trên  Thanh Công Cụ hoặc gỏ Ctrl+C > Chọn Ô cần dán dữ liệu vào > Nhấp biểu

tượng Paste hoặc Ctrl+V .

• Cách 2 : Đặt Con Trỏ lên 1 trong các cạnh của Vùng chọn > Con trỏ biến thành  Mủi Tên trắng > Giữ Ctrl và rê Vùng chọn đến vị trí mới > đã hiện ra nội dung

sao

chép

.

14

8. Di chuyển Dự Liệu :

• Cách 1 : Chọn vùng dữ liệu muốn di chuyển > Nhấp biểu tượng Cut trên Thanh  Công cụ hoặc Ctrl+X  > Chọn Ô cần di chuyển đến > Nhấp Biểu tượng Paste

trên Thanh Công Cụ hoặc Ctrl+V .

• Cách 2 : Đặt con trỏ trên 1 cạnh của vùng chọn > Con trỏ biến thành mủi tên 4

đầu > Rê đến vị trí mới .

VII.TẠO , MỞ VÀ LƯU WORKBOOK

1. Tạo Workbook mới : Nhấp Nút Office Button > Chọn New > Create > đã hiện ra Trang Mới

để bạn bắt đầu sử dụng . Nhấp Nút Close góc Phải trên để đóng lại .

2. Mở Workbook : Nhấp Nút Office Button > Open > Đến nơi đã lưu Workbool.xls > Open >

đã hiện ra Trang Excel .

3. Lưu Workbook : Nút Office Button > Save As , có rất nhiều định dạng cần chọn , ở đây

bạn nên chọn Exce; 97 – 203 Workbook để những người xài Phiên bản 97 hoặc 2003 vẫn

mở được > Chọn nơi lưu > Nhấp Save .

15

NGÀY 7.12.2009 :

9 VÀ 10.NHẬP MÔN – CÔNG THỨC VÀ HÀM .

[img]http://utbinh.com/A12/041209/nhapmon.png[/img]

[img]http://utbinh.com/A12/041209/CongThucvaHam.png[/img]

http://utbinh.com/A12/041209/nhapmon.png

http://utbinh.com/A12/041209/CongThucvaHam.png

http://utbinh.com/A12/041209/nhapmon.doc

http://utbinh.com/A12/041209/nhapmon.pdf

http://utbinh.com/A12/041209/CongThucvaHam.doc

http://utbinh.com/A12/041209/CongThucvaHam.pdf

http://utbinh.com/A12/041209/nhapmon.png

http://utbinh.com/A12/041209/nhapmon.png

http://utbinh.com/A12/041209/nhapmon.png

http://utbinh.com/A12/041209/TBTH35.doc

SLIDESHOW_071209.rar (11.53 MB) :

http://www.mediafire.com/?qxijobdhzfn

16