ƯỚ ƯỚ

Ẫ Ẫ

ƯỜ ƯỜ

NG D N  H NG D N  H ĐÁNH GIÁ TH ĐÁNH GIÁ TH

NG XUYÊN NG XUYÊN môn Mĩ thuật cấp tiểu học

Hà Nội, tháng 12 năm 2017

Theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 và Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 30.

Lợi ích của việc đánh giá thường Lợi ích của việc đánh giá thường xuyên xuyên 1. Giúp GV đi u ch nh, đ i m i ph

ớ ạ

ươ ọ

ng pháp,  ạ

ch c ho t đ ng d y h c, ho t  ế

ề ứ ổ ứ ệ ả ỗ ệ

ế

ụ ộ ủ ữ

ể ướ

ng

ỡ ư

ế ủ

ả ầ

ạ ằ ọ ậ ụ

ổ ạ ộ hình th c t ộ đ ng tr i nghi m ngay trong quá trình và k t  ờ ạ thúc m i giai đo n d y h c, giáo d c; k p th i  ể ố ắ phát hi n nh ng c  g ng, ti n b  c a HS đ   ệ ệ ộ  và phát hi n nh ng khó  đ ng viên, khích l ủ ể ự ượ ư khăn ch a th  t t qua c a HS đ  h  v ẫ d n, giúp đ ; đ a ra ổ ậ ậ ề ữ ư nh n đ nh đúng v  nh ng  u đi m n i b t và  ị ả ể ỗ ữ i pháp k p  nh ng h n ch  c a m i HS đ  có gi ạ ệ ấ ượ ờ ng, hi u qu  ho t  th i nh m nâng cao ch t l ộ ự ệ ủ đ ng h c t p, rèn luy n c a HS; góp ph n th c  ụ ể ệ hi n m c tiêu giáo d c ti u h c.

đánh giá, tham gia đánh giá; t  đánh giá, tham gia đánh giá; t

ỉ ỉ

ợ ợ

ứ ứ

ự ự ự ự ọ ọ ể ế ể ế

ế ế

ệ ệ

ể ể

ự ợ ự ợ

ấ ủ ấ ủ

ườ ườ

ớ ớ

ng trong  ng trong

ạ ộ ạ ộ

ụ ụ

ấ ấ

ờ ờ

ị ị

ươ ươ

ọ ọ

ỉ ạ ỉ ạ ạ ng pháp d y h c, ph ạ ng pháp d y h c, ph

ả ả ụ ụ ằ ằ

ươ ươ ả ả

ớ ớ ệ ệ

ụ ụ

ự ọ  h c,  Giúp HS có năng l c t ự ọ  h c,  2. 2. Giúp HS có năng l c t ọ ế ự ề  đi u ch nh cách h c; giao ti p, h p tác; có h ng thú h c  t ọ ế ự ề t  đi u ch nh cách h c; giao ti p, h p tác; có h ng thú h c  ộ ệ ậ t p và rèn luy n đ  ti n b . ộ ệ ậ t p và rèn luy n đ  ti n b . ả ẹ Giúp cha m  HS tham gia vào đánh giá quá trình và k t qu   ả ẹ 3. 3. Giúp cha m  HS tham gia vào đánh giá quá trình và k t qu   ự ọ ậ h c t p, rèn luy n, quá trình hình thành và phát tri n năng l c,  ự ọ ậ h c t p, rèn luy n, quá trình hình thành và phát tri n năng l c,  ph mẩph mẩ ch t c a con em mình; tích c c h p tác v i nhà tr ch t c a con em mình; tích c c h p tác v i nhà tr các ho t đ ng giáo d c HS. các ho t đ ng giáo d c HS. ụ ộ Giúp cán b  qu n lí giáo d c các c p k p th i ch  đ o các  ộ ụ 4. 4. Giúp cán b  qu n lí giáo d c các c p k p th i ch  đ o các  ổ ạ ộ ng  ho t đ ng giáo d c, đ i m i ph ổ ạ ộ ng  ho t đ ng giáo d c, đ i m i ph ạ pháp đánh giá nh m đ t hi u qu  giáo d c. ạ pháp đánh giá nh m đ t hi u qu  giáo d c.

Ví dụ một số kỹ thuật đánh giá thường xuyên Ví dụ một số kỹ thuật đánh giá thường xuyên

ọ ọ ể ể ứ ứ

ả ả ế ế ự ự ụ ụ ọ ọ ủ ủ ầ ầ

ế ế ể ể ừ ừ ả ự ả ự

ụ ủ ụ ủ

ậ ậ ạ ạ ặ ặ ế ế ớ i nói tr c ti p v i HS ho c vi ớ i nói tr c ti p v i HS ho c vi

ế ế ế ế

ượ ượ ứ ứ ầ ủ ầ ủ ọ ọ ế ế t nh n xét vào phi u,  ế ế t nh n xét vào phi u,  ứ ộ ượ ư c; m c đ   c ho c ch a làm đ ượ ứ ộ ư c ho c ch a làm đ c; m c đ   ạ ạ ạ ộ ạ ộ ủ ủ ọ ọ ớ ớ ự ế ự ế ặ ả ế   v  nh ng k t qu  đã làm đ v  nh ng k t qu  đã làm đ ặ ả ế ứ ộ ự ậ ụ l c v n d ng ki n th c; m c đ  thành th o các thao    l c v n d ng ki n th c; m c đ  thành th o các thao  ứ ộ ự ậ ụ ợ ế h p v i yêu c u c a bài h c, ho t đ ng c a    h p v i yêu c u c a bài h c, ho t đ ng c a  t, phù ợ ế t, phù

ụ ủ ụ ủ ế ế ệ ệ

ụ ể ể ị ụ ể ể ị ỡ ỡ

ứ ứ ồ ồ

ụ ụ ệ ệ ế ế

ế ế ề ờ ề ờ ữ ữ t cách hoàn thành. t cách hoàn thành.

ấ ượ ấ ượ

ủ ủ ộ ộ

ự ế ự ế ữ ữ ư ư ể ể ệ ệ

t quan tâm đ ng viên, khích l t quan tâm đ ng viên, khích l

ợ ị ợ ị ế ế ộ ộ Giáo viên đánh giá Giáo viên đánh giá ạ ọ ặ ­ Trong quá trình d y h c, căn c  vào đ c đi m và m c tiêu c a bài h c,  ạ ọ ặ ­ Trong quá trình d y h c, căn c  vào đ c đi m và m c tiêu c a bài h c,  ệ ạ ộ ỗ   ho t đ ng mà HS ph i th c hi n trong bài h c, GV c n ti n  ủ ho t đ ng mà HS ph i th c hi n trong bài h c, GV c n ti n  c a m i ỗ ệ ạ ộ ủ c a m i ư ộ ố ệ   nh  sau: ưnh  sau: hành m t s  vi c ộ ố ệ hành m t s  vi c ổ + Quan sát, theo dõi, trao đ i, ki m tra quá trình và t ng k t qu  th c  ổ + Quan sát, theo dõi, trao đ i, ki m tra quá trình và t ng k t qu  th c  hi nệhi nệ ệ nhi m v  c a HS, nhóm HS theo ti n trình d y h c. ệ nhi m v  c a HS, nhóm HS theo ti n trình d y h c. ờ ằ ậ + Nh n xét b ng l ờ ằ ậ + Nh n xét b ng l ề ữ ở ủ v  c a HS ở ủ ề ữ v  c a HS ể t và năng hi u bi ể t và năng hi u bi ầ tác, kĩ năng c n thi ầ tác, kĩ năng c n thi HS.HS. ệ ụ ừ ộ ế + Quan tâm đ n ti n đ  hoàn thành t ng nhi m v  c a HS; áp d ng bi n  ụ ừ ộ ệ ế + Quan tâm đ n ti n đ  hoàn thành t ng nhi m v  c a HS; áp d ng bi n  ự ủ ượ ờ t qua khó khăn. Do năng l c c a   th  đ  k p th i giúp đ  HS v pháp c c  th  đ  k p th i giúp đ  HS v ự ủ ượ ờ t qua khó khăn. Do năng l c c a  pháp HS HS  ể ấ ậ ự ề không  đ ng đ u nên có th  ch p nh n s  khác nhau v  th i gian, m c  đ ng đ u nên có th  ch p nh n s  khác nhau v  th i gian, m c  ể ấ ề ậ ự không ằ ệ ư ầ ộ hi m v . + H ng tu n, GV l u ý đ n nh ng HS có nhi m      hi m v . + H ng tu n, GV l u ý đ n nh ng HS có nhi m  ộđ  hoàn thành ằ ệ ư ầ đ  hoàn thành ờ ể ỡ ị ụ ư th i đ  HS bi   th i đ  HS bi v  ch a hoàn thành; giúp đ  k p ờ ể ỡ ị ụ ư v  ch a hoàn thành; giúp đ  k p ụ ề ổ ậ ằ ng giáo d c v   + H ng tháng, GV ghi nh n xét vào s  theo dõi ch t l ụ ề ổ ậ ằ + H ng tháng, GV ghi nh n xét vào s  theo dõi ch t l ng giáo d c v   m c đứ ộ  hoàn thành n i dung c a ho t đ ng GDMT; d  ki n và áp d ng  ụ ạ ộ hoàn thành n i dung c a ho t đ ng GDMT; d  ki n và áp d ng  m c đứ ộ ụ ạ ộ ờ ố ớ ỡ ị ụ  th , riêng bi ệ t giúp đ  k p th i đ i v i nh ng HS ch a  th , riêng bi bi n pháp c ờ ố ớ ỡ ị ụ ệ t giúp đ  k p th i đ i v i nh ng HS ch a  bi n pháp c ạ ộ ậ ủ ọ   t p c a ho t đ ng GDMT trong tháng. ộ t p c a ho t đ ng GDMT trong tháng. hoàn thành n i dung h c ậ ủ ọ ạ ộ ộ hoàn thành n i dung h c ệ ộ ệ ặ ầ + Khi nh n xét, GV c n đ c bi ệ ộ ệ ặ ầ + Khi nh n xét, GV c n đ c bi ờ ố ớ ừ ươ ươd ờ ố ớ ừ d ể , bi u  ể , bi u  ự ng i k p th i đ i v i t ng thành tích, ti n b  giúp HS t   ng i k p th i đ i v i t ng thành tích, ti n b  giúp HS t ự ậ ậ ng, khen ng, khen tin   tin

ươ n lên. ươv v n lên.

ậ ậ

ự ự

ạ ạ ự ự

ệ ừ ệ ừ

ế ế

ạ ộ ạ ộ

ạ ạ

ậ ậ ệ ệ

ụ ọ ậ ụ ọ ậ ỡ ạ ỡ ạ

ạ ộ ạ ộ ệ ệ

ẫ ẫ

ụ ng d n, giúp đ  b n hoàn thành nhi m v . ụ ng d n, giúp đ  b n hoàn thành nhi m v .

ườ ườ

ượ ượ

ớ ớ

ố ợ c khuy n khích ph i h p v i GV và nhà tr ố ợ c khuy n khích ph i h p v i GV và nhà tr ệ ỡ ệ ỡ

ướ ướ

ng ng ẫ ng d n cách  ẫ ng d n cách

ạ ộ ạ ộ

ặ ặ

ằ ằ

ộ ộ ạ ộ ạ ộ ứ ứ

ệ ệ

ế ế

ợ ợ

ọ ạ ọ ạ H c sinh t  đánh giá và tham gia nh n xét, góp ý b n, nhóm b n H c sinh t  đánh giá và tham gia nh n xét, góp ý b n, nhóm b n ự ặ ­ HS t  đánh giá ngay trong quá trình ho c sau khi th c hi n t ng  ự ặ ­ HS t  đánh giá ngay trong quá trình ho c sau khi th c hi n t ng  ả ớ ụ ụ ọ   t p, ho t đ ng giáo d c khác, báo cáo k t qu  v i  ậ ệ t p, ho t đ ng giáo d c khác, báo cáo k t qu  v i  nhi m v  h c ả ớ ậ ụ ụ ọ ệ nhi m v  h c GV. GV.  ạ ­ HS tham gia nh n xét, góp ý b n, nhóm b n ngay trong quá trình ạ ­ HS tham gia nh n xét, góp ý b n, nhóm b n ngay trong quá trình ả ự ệ th c hi n các nhi m v  h c t p trong các ho t đ ng GDMT; th o  ự ả ệ th c hi n các nhi m v  h c t p trong các ho t đ ng GDMT; th o  lu n,ậlu n,ậ   h ướ h ướ ẹ ọ ẹ ọ Cha m  h c sinh tham gia đánh giá Cha m  h c sinh tham gia đánh giá ế ẹ Cha m  HS đ ế ẹ Cha m  HS đ ọ ậ ộ đ ng viên, giúp đ  HS h c t p, rèn luy n; GV h ọ ậ ộ đ ng viên, giúp đ  HS h c t p, rèn luy n; GV h th cứth cứ ủ quan sát, đ ng viên các ho t đ ng c a HS ho c cùng HS tham gia  ủ quan sát, đ ng viên các ho t đ ng c a HS ho c cùng HS tham gia  ậ ổ ớ cáccác  ho t đ ng; trao đ i v i GV các nh n xét, đánh giá HS b ng các  ho t đ ng; trao đ i v i GV các nh n xét, đánh giá HS b ng các  ậ ổ ớ ư ờ ấ ậ th c phù h p, thu n ti n nh t nh  l hìnhhình  th c phù h p, thu n ti n nh t nh  l ư ờ ấ ậ

i nói, vi i nói, vi

ư t th . ư t th .

ổ ổ

ợ ợ

ỳ ỳ

T ng h p đánh giá T ng h p đánh giá

ị  đ nh k ị  đ nh k

II. Thực hiện “Đánh giá thường xuyên” trong dạy - học mĩ II. Thực hiện “Đánh giá thường xuyên” trong dạy - học mĩ thuật thuật

1 Xác định nội dung đánh giá

1.1 Đánh giá khả năng chiếm lĩnh kiến thức, mức độ nhận thức của

HS:

Theo tiến trình hoạt động của từng bài học/Chủ đề dạy học, là một chuỗi hành động theo quy trình giúp HS tiếp thu thẩm mĩ, sẽ có những kiến thức đã học, đã biết và kiến thức mới cần tiếp cận phát triển, để HS vận dụng giải quyết từng nội dung vấn đề theo nhiệm vụ học tập.

- GV cần xác định rõ các nội dung kiến thức nào liên quan đến yêu cầu nhiệm vụ học tập hay vấn đề cần giải quyết đối với HS trong tiết học.

- Những nội dung/ hoạt động cần thực hiện trong quá trình học tập.

- Việc sử dụng những kiến thức đó như thế nào; áp dụng với những phương án nào (cách thực hiện khác nhau), nhằm đạt kết quả của nhiệm vụ học tập của từng nội dung bài học/chủ đề.

- Hiệu quả, chất lượng hoạt động và sản phẩm sau quá trình học

tập.

II. Thực hiện “Đánh giá thường xuyên” trong dạy - học mĩ II. Thực hiện “Đánh giá thường xuyên” trong dạy - học mĩ thuật thuật

2 .Đánh giá các kỹ năng trong học tập của HS:

Nội dung đánh giá đòi hỏi GV phải xác định các kỹ năng sẽ được dùng và cách sử dụng hiệu quả trong từng nội dung/hoạt động của bài học/chủ đề; cũng như nhằm hoàn thành sản phẩm, đáp ứng kết quả hoạt động cuối bài học/chủ đề.

- Những kỹ năng, kỹ thuật của HS được rèn luyện và phát triển trong học tập:

+ Nhóm kỹ năng thực hành mĩ thuật: Vẽ hình, màu; sử dụng các loại màu sắc; xé dán giấy màu; nặn và tạo hình 3D bằng đất, dây thép, phế liệu sạch và các vật liệu khác tự tìm chọn.

+ Kỹ năng sử dụng công cụ: dao, kéo, kìm, keo hồ dán, băng dính…

II. Thực hiện “Đánh giá thường xuyên” trong dạy - học mĩ II. Thực hiện “Đánh giá thường xuyên” trong dạy - học mĩ thuật thuật

- Kỹ năng tích hợp với lĩnh vực chuyên môn khác:

+ Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt (nói, viết) qua diễn đạt trình bày giới thiệu, trao đổi nhận xét theo các nội dung học tập (Xây dựng cốt truyện, …).

+ Kỹ năng vận động cơ thể (Sắm vai, Vẽ theo nhạc).

- Kỹ năng xã hội (hợp tác, phối hợp với bạn học và GV)

II. Thực hiện “Đánh giá thường xuyên” trong dạy - học mĩ II. Thực hiện “Đánh giá thường xuyên” trong dạy - học mĩ thuật thuật

3. Đánh giá thái độ học tập của HS:

Kết quả học tập cũng như sự tiến bộ của HS phụ thuộc vào tinh thần ý thức trong quá trình học tập. Đánh giá thái độ học tập của HS nhằm hoàn tất hoạt động đánh giá theo mục tiêu bài học/chủ đề dạy học; bao gồm các tiêu chí sau:

- Mức độ chú ý và tính tích cực trong hoạt động học tập.

- Sự hứng thú, chủ động trong việc giải quyết nhiệm vụ học tập.

- Tinh thần hợp tác với bạn trong hoạt động nhóm, cả lớp; cũng như trao đổi với GV.

4 .Đánh giá nhằm hướng tới việc hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của HS:

Đánh giá học tập cần hướng tới phẩm chất, năng lực cá nhân là sự phát triển mang ý nghĩa thực tế của cuộc sống, qua việc vận dung các nội dung về KTKN, thái độ của HS, nhằm đảm bảo mục tiêu GD môn học mĩ thuật và GD tiểu học.

- Về phẩm chất được biểu hiện trong quá trình học tập:

+ Tình yêu quê hương, đất nước, thiên nhiên và con người; tình cảm với gia đình, người thân và bạn bè.

+ Đức tính trung thực, thẳng thắn, tự tin, chủ động tích cực trong học tập, trong các hoạt động hợp tác với bạn (hoạt động nhóm, cả lớp); chia sẻ thông tin, chăm chỉ học tập…

+ Ý thức tập thể, tinh thần trách nhiệm, cố gắng trong học tập, hoạt động thực hành ở lớp và các hoạt động chung khác.

II. Thực hiện “Đánh giá thường xuyên” trong dạy - học mĩ II. Thực hiện “Đánh giá thường xuyên” trong dạy - học mĩ thuật thuật

- Về năng lực cá nhân, ngoài những năng lực chung như: tự học và giải quyết vấn đề, tự phục vụ bản thân; giao tiếp, hợp tác; sử dụng và biểu đạt ngôn ngữ tiếng Việt; cần phát triển những năng lực đặc trưng của môn học mĩ thuật:

+ Năng lực quan sát, khám phá và sáng tạo thể hiện qua các bài

thực hành mĩ thuật.

+ Năng lực cảm thụ thẩm mĩ biểu hiện qua những xúc cảm trước thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm mĩ thuật (kể cả các bài thực hành của HS).

+ Năng lực biểu đạt bằng ngôn ngữ tạo hình với các hình thức nghệ thuật khác nhau, lựa chọn và sử dụng hiệu quả các công cụ và chất liệu trong học tập mĩ thuật.

II. Thực hiện “Đánh giá thường xuyên” trong dạy - học mĩ II. Thực hiện “Đánh giá thường xuyên” trong dạy - học mĩ thuật thuật

II. Thực hiện “Đánh giá thường xuyên” trong dạy - học mĩ II. Thực hiện “Đánh giá thường xuyên” trong dạy - học mĩ thuật thuật

2. Phương pháp đánh giá

Tuỳ mục đích, yêu cầu và nội dung đánh giá để thực hiện hoạt động đánh giá theo từng thời điểm trong quá trình dạy học và sử dụng các phương pháp đánh giá phù hợp.

(1)- Trao đổi, phỏng vấn: được thực hiện đơn giản qua đối thoại trực tiếp với đối tượng được đánh giá (HS, nhóm HS) về những nội dung liên quan đến nhiệm vụ học tập, trong các thời điểm: trước, trong và sau quá trình học tập.

(2)- Quan sát: thu nhận thông tin đánh giá thông qua việc quan sát cá nhân, nhóm HS trong quá trình hoạt động học và thực hành của HS (các thao tác việc làm, tinh thần thái độ học tập và hợp tác), giúp GV nắm vững quá trình chiếm lĩnh KTKN, nhận định bước đầu về thực tế học tập của HS trong lớp

(3)- Kết quả thực hành: sau từng phần của quy trình hoạt động theo bài học/chủ đề đều có kết quả nội dung/hoạt động học tập đó, hoặc những kết quả thực hành chuẩn bị cho nội dung hoạt động tiếp nối của Chủ đề (cũng có thể là sản phẩm đơn lẻ).

- Đánh giá kết quả học tập của HS biểu hiện qua kết quả nội dung /hoạt động hoặc bài thực hành, để GV có những nhận định tổng hợp về KTKN, thái độ HS trong từng phần nội dung của Chủ đề dạy học hoặc kết thúc một bài học/chủ đề.

- Biện pháp đánh giá học tập thông qua kết quả thực hành, cần phối hợp các hình thức đánh giá, trước hết tạo cơ hội để HS “tự đánh giá” và “đánh giá đồng đẳng” tại nhóm và trước cả lớp, sau đó thực hiện “đánh giá hợp tác” với những ý kiến trao đổi nhận xét của GV.

- Hoạt động đánh giá cần quan tâm tới đặc điểm của đối tượng HS; dựa vào yêu cầu học tập của bài học/chủ đề và Chuẩn KTKN, thái độ HS hướng tới hình thành phát triển một số phẩm chất và năng lực ở HS.

II. Thực hiện “Đánh giá thường xuyên” trong dạy - học mĩ II. Thực hiện “Đánh giá thường xuyên” trong dạy - học mĩ thuật thuật

(4) Hồ sơ học tập cá nhân: còn gọi là “Bộ sưu tập cá nhân” do HS tập hợp trong suốt quá trình học tập mĩ thuật. Tuỳ theo điều kiện thực tế và khả năng HS/lớp, hồ sơ tập bao gồm:

- Các bài thực hành, phiếu học tập của HS;

- Những hình ảnh, tư liệu khai thác từ sách báo liên quan đến nội dung học tập;

-Những ghi chép cá nhân về những điều đã thực hiện, những suy nghĩ, cảm nhận của bản thân trong học tập mĩ thuật.

* Đánh giá qua “Hồ sơ học tập cá nhân” có thể áp dụng ở các khối lớp 3; 4; 5 tuỳ theo các yêu cầu mức độ về nội dung sưu tập và ghi chép. Đối với khối lớp đầu cấp, có thể hướng dẫn HS lưu giữ các bài thực hành theo thứ tự thời gian và ý thích.

II. Thực hiện “Đánh giá thường xuyên” trong dạy - học mĩ II. Thực hiện “Đánh giá thường xuyên” trong dạy - học mĩ thuật thuật

Phân nhóm Phân nhóm Thực hành – Trao đổi Thực hành – Trao đổi -Làm bưu thiếp -Làm bưu thiếp