intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 97 SGK Địa lí 10

Chia sẻ: Guigio | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

254
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các em đang băn khoăn về cách giải đáp các câu hỏi lý thuyết và bài tập trang 97 SGK Địa lí 10 về trang 92 SGK Địa lí 10 thì có thể tham khảo tài liệu hướng dẫn giải bài tập Phân bố dân cư – Các loại hình quần cư và đô thị hóa mà TaiLieu.VN sưu tầm và tổng hợp sau đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 97 SGK Địa lí 10

Bài 1 trang 97 SGK Địa lí 10

 Hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới hiện nay. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố.

Hướng dẫn giải bài 1 trang 97 SGK Địa lí 10

- Đặc điểm phân bố dân cư
+ Phân bố dân cư không đều trong không gian. Năm 2005, mật độ dân số trung bình của thế giới là 48 người/km2. nhưng dân cư phân bố không đều.
+ Biến động về phân bố dân cư theo thời gian.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư
Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật do tác động tổng hợp của hàng loạt nhân tố, trong đó nguyên nhân quyết định là trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế, sau đó là các nguyên nhân về điều kiện tự nhiên, lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư,...


Bài 2 trang 97 SGK Địa lí 10

Trình bày sự khác biệt cơ bản giữa hai loại hình quần cư thành thị và quần cư nông thôn?

Hướng dẫn giải bài 2 trang 139 SGK Địa lí 10

-Quần cư nông thôn:
+ Xuất hiện sớm, phân tán trong không gian, gắn với chức năng sản xuất nông nghiệp.
+ Nông nghiệp là hoạt động chính của quần CƯ nông thôn, ngoài ra còn có thêm chức năng khác như công nghiệp (chủ yếu là chế biến sản phẩm nông nghiệp), thủ công nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, thể thao,...
- Quần cư thành thị: gắn với chức năng sản xuất phi nông nghiệp (công nghiệp, dịch vụ), quy mô dân số đông, mức độ tập trung dân số cao.


Bài 3 trang 97 SGK Địa lí 10

 Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2005

Châu lục

Diện tích (triệu km2)

Dân số (triệu người)

Châu Phi

30,3

906

Châu Mĩ

42,0

888

Châu Á (trừ LB Nga)

31,8

3920

Châu Âu (kể cả LB Nga)

23,0

730

Châu Đại Dương

8,5

33

Toàn thế giới

135,6

6477

 a) Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục

b) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục.

Hướng dẫn giải bài 3 trang 139 SGK Địa lí 10

a) mật độ dân số thế giới và các châu lục

Châu lục

Mật độ dân số (người/ km2)

Châu Phi

29,9

Châu Mĩ

21,1

Châu Á (trừ LB Nga)

123,3

Châu Âu (kể cả LB Nga)

31,7

Châu Đại Dương

3,9

Toàn thế giới

47,8

b) vẽ biểu đồ

BIỂU ĐỒ MẬT ĐỘ DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2005

Nhận xét: Châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương có mật độ dân số thấp hơn mật độ dân số trung bình của thế giới; Châu Á có mật độ dân số cao hơn so với mật độ dân số trung bình của thế giới.

Để xem nội dung chi tiết của tài liệu các em vui lòng đăng nhập website tailieu.vn và download về máy để tham khảo dễ dàng  hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập của bài trước và bài tiếp theo:

>> Bài trước: Hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 92 SGK Địa lí 10.

>> Bài tiếp theo: Hướng dẫn giải bài 1 trang 98 SGK Địa lí 10.

 

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2