Hướng dẫn giải bài 1,2 trang 102 SGK Địa lí 10
lượt xem 6
download
Mời các em cùng tham khảo tài liệu hướng dẫn giải các bài tập về cơ cấu nền kinh tế, trong đó các em sẽ được chia sẻ cách giải bài 1 và bài 2 trang 102 SGK Địa lí 10. Hi vọng tài liệu sẽ giúp các em củng cố lại kiến thức và hoàn thành tốt bài tập.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hướng dẫn giải bài 1,2 trang 102 SGK Địa lí 10
Bài 1 trang 102 SGK Địa lí 10
Phân biệt các loại nguồn lực và ý nghĩa của từng loại đối với sự phát triển kinh tế?
Hướng dẫn giải bài 1 trang 102 SGK Địa lí 10
Căn cứ vào nguồn gốc, có các loại nguồn lực: vị trí địa lí. tự nhiên, kinh tế- xã hội.
- Vị trí địa lí (địa lí tự nhiên, địa lí kinh tế - xã hội, địa lí giao thông): tạo những khả năng (thuận lợi hay khó khăn) để trao đổi, tiếp cận, giao thoa hay cùng phát triển giữa các quốc gia với nhau. Trong xu thế hội nhập của nền kinh lê thế giới và toàn cầu, vị trí địa lí là một nguồn lực để định hướng phát triển có lợi nhất trong phân công lao động toàn thế giới và xây dựng các mối quan hệ song phương hay đa phương của một quốc gia.
- Tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, đâu nước, hiển, sinh vật,...) và các điều kiện lự nhiên (thời tiết, khí hậu,...) là điều kiện cần cho quá trình sản xuất.
- Dân cư, nguồn lao động: được coi là nguồn lực quan trọng, quyết định việc sử dụng các nguồn lực khác cho phát triển kinh tế. Dân cư và nguồn lao động vừa là yếu tố đầu vào của các hoạt động kinh tế, góp phần lớn ra sản phẩm, tạo ra tăng trưởng, vừa tham gia tạo cầu của nền kinh tế (vì dân cư và nguồn lao động đồng thời tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ).
- Vốn: là yếu tố đầu vào cần thiết cho quá trình sản xuất, bản thân chúng lại là kết quả đầu ra của các quá trình sản xuất trước đó vốn có vai trò to lớn đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Sự gia tăng nhanh các nguồn vốn, phân bố và sử dụng chúng một cách có hiệu quả sẽ tác động rất lớn đến tăng trưởng, tạo việc làm, tăng tích lũy cho nền kinh tế.
- Thị trường: dân cư có nhu cầu về các sản phẩm, dịch vụ. Quy mô và cơ cấu tiêu dùng của dân cư góp phần thúc đẩy sản xuất, tăng trưởng kinh tế.
- Khoa học - kĩ thuật và công nghệ: góp phần mở rộng khả năng khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác; thúc đẩy quá trình hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vọ, tăng quy mô sản xuất các ngành có hàm lượng khoa học và công nghệ cao; đồng thời (tăng khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp và của nền kinh tế; thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Chính sách và xu hướng phát triển (thể chế chính trị, cơ chế chính sách, hệ thống pháp luật,...): là nguồn lực quan trọng thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. Một quốc gia có đường lối, chính sách đúng đắn sẽ tập hợp được mọi nguồn lực (cả nội và ngoại lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế xã hội. Hơn nữa, hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách không chỉ phù hợp với sự vận động và phát triển kinh tế - xã hội trong nước mà còn phải phù hợp với xu hướng của thế giới và khu vực
Bài 2 trang 102 SGK Địa lí 10
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC, NĂM 2004
Khu vực |
GDP (tỉ USD) |
Trong đó |
||
Nông- lâm- ngư nghiệp |
Công nghiệp- xây dựng |
Dịch vụ |
||
Các nước thu nhập thấp |
1253,0 |
288,2 |
313,3 |
651,5 |
Các nước thu nhập trung bình |
6930,0 |
693,0 |
2356,2 |
3880,8 |
Các nước thu nhập cao |
32715,0 |
654,3 |
8833,1 |
23 227,6 |
Toàn thế giới |
40 898,0 |
1635,9 |
13 087,4 |
26 177, |
a) Hãy vẽ bốn biểu đồ (hình tròn) thể hiện cơ cấu ngành trong GDP.
b) Nhận xét về cơ cấu ngành kinh tế của các nhóm nước
Hướng dẫn giải bài 2 trang 102 SGK Địa lí 10
a) Vẽ hiểu đồ
- Xử lí số liệu:
CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC, NĂM 2004 (%)
Khu vực |
Nông - lâm - ngư nghiệp |
Công nghiệp - xây dựng |
Dịch vụ |
Các nước thu nhập thãp |
23 |
25 |
52 |
Các nước thu nhập trung hình |
10 |
34 |
56 |
Các nước thu nhập cao |
2 |
27 |
71 |
Toàn thế giới |
4 |
32 |
64 |
+ Diện tích hình tròn thể hiện giá trị GDP phân theo ngành kinh tế của thế giới so với:
Diện tích hình GDP phân theo ngành kinh tế các nước thu nhập thấp hơn gấp = 32,6 lần.
Diện tích hình tròn thể hiện giá trị GDP phân theo ngành kinh tế của các nước thu nhập trung bình lớn gấp: = 5,9 lần.
Diện tích hình tròn thể hiện giá trị GDP phân theo ngành kinh tế của các nước thu nhập cao lớn gấp: = 1,25 lần.
+ Nếu S là diện tích hình tròn thể hiện giá trị GDP phân theo ngành kinh tế của thế giới được tính bằng công thức:S= πR2,S1 là diện tích hình tròn thể hiện giá trị GDP phân theo ngành kinh tế của các nước thu nhập thấp được tính bằng công thức: s1 = πr12; s2 là diện tích hình tròn thể hiện giá trị GDP phân theo ngành kinh tế của các nước thu nhập trung bình được tính bằng công thức: s2 = πr22 ; s3 diện tích hình tròn thể hiện giá trị GDP phân theo ngành kinh tế của các nước thu nhập cao được tính bằng công thức:s3 = πr32
Thì: = = = 32,6; = = = 5,9
= = = 1,25
+ Nếu r1 = 0,5 cm, thì R2= 32,6 x (0,5)2 => R = √8,15 = 2,85 cm;
r22 = = 1,38 => r2 = √1,38 = 1,17 cm
r32 = = 6,5 => r3 = √6,5 = 2,5 cm
Vẽ:
b) Nhận xét:
- các nước thu nhập thấp, dịch vụ chiếm tỉ trọng ca, tiếp theo là công nghiệp - xây dựng 25%, nông nghiệp chiếm tỉ trọng khá cao so với các nươc thu nhập trung bình và cao 23%.
- Các nước thu nhập trung bình dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất 56%, tiếp theo là công nghiệp 34%, sau đó là nông nghiệp 10%.
- Các nước thu nhập cao công nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất 2, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế 71% (năm 2004)
Để xem nội dung chi tiết của tài liệu các em vui lòng đăng nhập website tailieu.vn và download về máy để tham khảo dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập của bài trước và bài tiếp theo:
>> Bài trước: Hướng dẫn giải bài 1 trang 98 SGK Địa lí 10.
>> Bài tiếp theo: Hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 103,105,106 SGK Địa lí 10.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hướng dẫn giải bài 1,2 trang 19 SGK Hình học 11
3 p | 163 | 3
-
Hướng dẫn giải bài 1,2 trang 133 SGK Sinh 8
4 p | 128 | 2
-
Hướng dẫn giải bài 1,2 trang 24 SGK Sinh 11
2 p | 138 | 1
-
Hướng dẫn giải bài 1,2 trang 178 SGK Sinh 8
3 p | 107 | 1
-
Hướng dẫn giải bài 1,2 trang 175 SGK Sinh 8
3 p | 131 | 1
-
Hướng dẫn giải bài 1,2 trang 173 SGK Sinh 8
2 p | 113 | 1
-
Hướng dẫn giải bài 1,2 trang 154 SGK Sinh 8
4 p | 200 | 1
-
Hướng dẫn giải bài 1,2 trang 146 SGK Sinh 8
3 p | 150 | 1
-
Hướng dẫn giải bài 1,2 trang 130 SGK Sinh 8
2 p | 135 | 1
-
Hướng dẫn giải bài 1,2 trang 13 SGK Sinh 8
4 p | 139 | 1
-
Hướng dẫn giải bài 1,2 trang 23 SGK Sinh 8
5 p | 133 | 1
-
Hướng dẫn giải bài 1,2 trang 47 SGK Sinh 8
4 p | 127 | 1
-
Hướng dẫn giải bài 1,2 trang 53 SGK Sinh 8
4 p | 139 | 1
-
Hướng dẫn giải bài 1,2 trang 57 SGK Sinh 8
5 p | 143 | 1
-
Hướng dẫn giải bài 1,2 trang 114 SGK Sinh 8
3 p | 139 | 1
-
Hướng dẫn giải bài 1,2 trang 10 SGK Sinh 8
3 p | 158 | 1
-
Hướng dẫn giải bài 1,2 trang 181 SGK Sinh 8
3 p | 116 | 0
-
Hướng dẫn giải bài 1,2 trang 186 SGK Sinh 8
3 p | 156 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn