
LDK-1240/100/300/600 1/18
7.0 Mở
đầu
H
ư
ớng
dẫn lập trình
Tổng đài LDK
♦
Tổng
đài
LDK luôn
mặ
c
đ
ị
nh
ATD (máy trực tổng
đ
à
i/PO)
là máy
101(station
port # 01) và máy
lập
trình
là
100(station
port # 00) sử dụng
loại
LKD-30DS,LDP-7024D
“Digital key
te
lepho
ne
”
để lập trìn
h.
Không lập
trình
đ
−
ợ
c
bằng
các loại
máy
điện
thoại số khác.
Tổng
đài
LDK-1248
thì
dùng LD
P-722
4D
để
lập
trình.
Chúng
chỉ
sử dụng 1 đôi dây
để kết
nối và có một
số
phím
chức
năng
sau
đây:
[SPEED]
và
‘*’
:
dùng
để
xoá toàn bộ đoạn dữ
liệu
đang nhập
vào
[REDIAL] :
dùng
để
xoá 1
ký
tự
[CONF] :
dùng
để
quay
lại
[HOLD/SAVE] :
dùng
để
l
−
u
và
thoát
[Flex
button]
:
dùng
để
chọn chức
năng
(ký hiệu từ : F1 ~ F30 còn
gọi là
các
phím
nhớ)
[volume]
:
dùng
để
di chuyển
lên
hoặc
xuống
♦
Vào chế độ lập
trình
cho hệ thống
(Admin
Programming)
1. [TRANS/PGM] + *# (sao +
thăng)
2. Vào
password
nếu có cài
đặt
(mặc định
là
không)
3. [TRANS/PGM] +
mã
lập
trình
(3
số
) + vào
các
tham
số
(xem bảng
các mã
lập trình)
4.
[HOLD/SA
VE]
♦
Hệ
thống LDK tự động nhận cấu
hình
phần cứng khi chúng ta cài
đặt
các
bảng
mạch
(PCB) vào
tron
g
các
KSU và bật
nguồn.
Nó tự động nhận
dạng các
bảng
m
ạ
ch
và cập nhật dữ
liệu
về MPB, chú ý phải bật
nguồn
nuôi
(
battery
CMOS) cho MPB tr
−
ớc
khi cài
đặt
vào KSU1, sau khi dữ
liệu
đ
−
ợ
c
cập
nhật xong
thì
ta bật
SW8
của
DipSwitch
2
trên
MPB
về
OFF
để
bảo
vệ
dữ liệu.
♦
Khi cài
đặt
nên gán
card
thuê
bao DSIB hoặc
DTIB12/24
vào
Slot-1
và
card
LCOB8
vào
Slot-9
của
khung giá (KSU1)
đầu
tiên của Tổng đài.
♦
Với LDK-1248
thì
ta bật
SW4
của
DipSwitch1
trên
BKSU
về
OFF
để
bảo
vệ
dữ liệu.
♦
Phần mềm của hệ thống
sẽ
tự động nhận
dạng,
điều
khiển và đánh
số
cho
toàn bộ hệ thống
cũng
nh−
các mã
dịch
vụ hệ thống. Ng−ời sử dụng
chỉ
cần thực hiện một
số
thao
tác
cơ bản sau
đây:
Flex
Button

LDK-1240/100/300/600 1/18
Ký hiệu từ F1 ~
F24

2
/18
CODE
Loại card
trên
khe cắm
7.1
Gán máy lập trình
hệ
thống
(Admin Setting)
Tổng
đài
LDK đã
mặc định
sẵn máy 100 là lập
trình
cho hệ thống,
bạn
có thể
gán thêm
cho máy
khác có
chức
năng
này
(chỉ
máy
số
DKT).
Ví
dụ
gán
cho máy 101
thêm
chức
năng
lập trình -> Máy 101 trở
thành
vừa là máy
lễ
tân vừa là máy lập
trình
♦
PGM 113
101101
+ F1 + 1/0 + HOLD/SAVE -> 1
gán
/ 0
xoá
7.2
Gán
BảNG MạCH
cho
hệ
thống
(Rack Slot Assignment)
Thủ tục lập
trình
này cho phép ng−ời lập
trình
cài
đặt
thêm
card mới cho hệ
thống mà không làm mất
cấu
hình
hiện tại. Sau
đây
là
mã
card của
LDK-100/300/600:
Tên
card
COD
E
Tên
Card
COD
E
Tên
Card
COD
E
DT
I
B
12
1
D
S
I
B
1
D
C
O
B
4
DT
I
B
24
1
2
V
M
I
B
6
V
O
I
B
4
1
S
L
I
B
6
1
3
L
C
O
B
4
3
3
C
L
C
O
B
8
4
S
L
I
B
12
1
L
C
O
B
8
3
C
L
C
O
B
4
4
9
WT
I
B
1
E
M
I
B
3
8
E
M
I
B
8
4
7
P
R
I
B
3
1
NB
R
I
B(
8
)
4
3
S
T
I
B
5
1
B
R
I
B
3
2
NB
R
I
B(
4
)
4
4
N
P
R
I
B
4
2
Với LDK-1248
thì
mã
Card quy
định
nh−
sau.
Tên
card
Mô
t
ả
ch
ứ
c
n
ă
ng
D
P
U
1
b
ả
ng
m
ạ
ch
giao
ti
ế
p
DoorPhone
và
DoorOpen
S
L
I
B
16
1
3
b
ả
ng
m
ạ
ch
m
ở
r
ộ
ng
16
thuê
bao
S
L
I
B
8
1
4
b
ả
ng
m
ạ
ch
m
ở
r
ộ
ng
08
thuê
bao
H
y
b
r
i
d
1
b
ả
ng
m
ạ
ch
m
ở
r
ộ
ng
08
thuê
bao
h
ỗ
n
h
ợ
p
CHB308
L
C
O
B
3
3
3
3
trung
k
ế
m
ở
r
ộ
ng
trên
VMIU
6
4
b
ả
ng
m
ạ
ch
V
oiceMail
4
kênh/2
gi
ờ
(800
user)
AA
F
U
6
b
ả
ng
m
ạ
ch
AutoAttendant
4
kênh/10
phút
(800
user)
và LDK-1248 quy
định
khe cắm nh−
sau.
Khe
cắm
Slot
No.
Vị trí
khe
c
ắ
m
Slot Position Kinds of
Boards
01
Thuê
bao hỗn
hợp trên
BKSU Hybrid: 8
thuê
bao hỗn
hợp
trên
MBU của
BKSU
02
Thuê
bao mở rộng
trên
BKSU
Hybrid
/ SLIB16 /
SLIB8
03
Thuê
bao hỗn
hợp trên
EKSU Hybrid: 8
thuê
bao hỗn
hợp

3
/18
trên
MBU của
EKSU
04
Thuê
bao mở rộng
trên
EKSU
Hybrid
/ SLIB16 /
SLIB8
05 Trung
kế
trên
BKSU LCOB3: 3 C/o
trên
MBU của
BKSU
06 Trung
kế
mở rộng
trên
BKSU LCOB3: 3 C/o
trên
CHB308/CSB316
07 Trung
kế
trên
EKSU LCOB3: 3 C/o
trên
MBU của
EKSU
08 Trung
kế
mở rộng
trên
EKSU LCOB3: 3 C/o
trên
CHB308/CSB316
09
VoiceMail
/
AutoAttendant
VMIU hoặc
AAFU
trên
khung
cơ
sở BKSU
10 Door
Phone
DPU2 cắm
trên
khung cơ
sở
và khung
mở
rộng

4
/18
Thủ tục:
Gán gán
phần cứng
tr−ớc,
sau đó
gán
cổng logic
sau
♦
PGM
Slot
No
+
F1
+
CODE
+
-
>
gán
ph
ầ
n
c
ứ
ng
(v
ậ
t
lý)
♦
♦
PGM
103
PGM
F1
+
05060708
+
HOLD/SA
VE
F2 +
01020304
+
HOLD/S
A
VE F3
+
09
-
>
gán
c
ổ
ng
logic
cho
trung
k
ế
->
gán
cổng logic cho
thuê
bao
-
>
gán
c
ổ
ng
logic
cho
Ví
dụ1:
Gán thêm
card
SLIB-12(thuê
bao th−ờng 12 cổng) vào khe(slot)
số
06 trong tổng
đài
LDK-100
.
♦
PGM 101 06 + F1 + 14 + HOLD/SAVE ->
thêm
SLIB-12 vào khe
06
♦
PGM 103 F2 +
010203040506+
HOLD/SAVE ->
thêm
khe cắm
thuê
bao
mới 06
♦
PGM 450 F14 + HOLD/SAVE ->
reset
lại phần mềm hệ
thống
Ví
dụ2:
Gán thêm
card
CSB316
(3 C/o, 16
thuê
bao th−ờng) vào slot
02(
khe
mở rộng)
trên
BKSU-1248
.
♦
PGM
02
+
F1
+
13
+
-
>
thêm
CSB316
vào
khe
m
ở
♦
♦
PGM
103
PGM
F1
+
0506
+
HOLD/SA
VE
F2 + 0102 +
HOLD/S
A
VE F14
-
>
gán
c
ổ
ng
logic
cho
C/o
->
gán
cổng logic cho
Thuê
bao
-
>
reset
l
ạ
i
ph
ầ
n
m
ề
m
h
ệ
th
ố
ng
7.3
Gán
IP
cho
hệ
thống
(IP Setting)
Thủ tục lập
trình
này không quan trọng ban có thể bỏ qua nếu tổng
đài
của
bạn
không nối LAN cho việc bảo
d
−
ỡng
từ xa, cũng nh− gọi VoIP
networking.
Mặc định
là
(0.0.0.0)
hoặc
(192.168.1.1).
Khi cài
đặt
xong
phải
Reset lại
hệ
thống
(Phím
Reset trên
card MPB, hoặc PGM-450 +
F14)
Ví
dụ: Công ty
VKX
cấp 1 cổng LAN cho tổng
đài
có
các
thông tin nh−
sau:
IP
address:
192.1.0.230
Subnet
mask:
255.255.255.
0
+
F2
+
192.1.0.230
+
HOLD/S
A
F5 +
255.255.255.0
+
HOLD/SA
VE
7.4
tạo
nhóm
trung
kế
gọi ra
(CO Line Attribute)
Tổng
đài
LDK luôn
mặc định
toàn bộ
các
cổng trung
kế
của nó là
nhóm1,
chúng
ta phải
tách
ra theo
nhu
cầu sử dụng. LDK-100
có
max 24 nhóm trung
kế,
LDK-300
có
max 72 nhóm trung kế.
Ví
dụ1: Tổng
đài
ipLDK
dùng
1 card LCOB8 có 8 cổng trung
kế
Co
line
Nhóm 1: từ CO1 ~ CO4, Nhóm 2: từ CO5 ~
CO6
Các
cổng CO còn lại không
dùng
là CO7 ~
CO8
Chú ý tổng
đài
LDK-1248/100
chỉ
dùng
2
số
để
đánh
số
cổng cho trung kế (01 ~
40)
♦
PGM 141 01 + 04 + F1 + 01 +
HOLD/SA
VE

