Tiết 66-BCB KHÁI QUÁT LỊCH SỬ TIẾNG VIỆT

A. Mục tiêu:

- Nắm khái quát đặc trưng cốt lõi về cội nguồn, quan hệ họ hàng của Tiếng Việ &

quan hệ tiếp xúc giữa Tiếng Việt & một số ngôn ngữ khác trong khu vực.

- Nhận thức rõ quá trình phát triển của Tiếng Việt gắn bó với lịch sử phát triển dân

tộc.

- Ghi nhớ lời dạy của HCM “tiếng nói là thứ của cải vô cùng lâu đời & quí báu của

dân tộc”.

B. Phương tiện:

- SGK, SGV…

C. Cách thức: nêu vấn đề thảo luận.

D. Tiến trình:

1. Oån định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới

HĐ GV & HS Yêu cầu cần đạt

I. Lịch sử phát triển của Tiếng Việt.

1. Tiếng Việt trong thời kì dựng nước.

* HĐ 1: Tiếng Việt có nguồn gốc a. Nguồn gốc của Tiếng Việt : Tiếng

như thế nào? Việt thuộc dòng Môn – Khơ me, họ

Nam Á. * HĐ 2: Tiếng Việt có quan hệ họ

hàng với ngôn ngữ nào? b. Quan hệ họ hàng của Tiếng Việt:

Tiếng Việt có quan hệ cội nguồn, quan

hệ họ hàng với tiếng Mường, Bana,

Katu và quan hệ tiếp xúc với tiếng Thái,

tiếng Hán.

* HĐ 3: Sự phát triển của tiếng

2. Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và Việt trong thời kì Bắc thuộc có gì

chống Bắc thuộc. đáng lưu ý? Thời Bắc thuộc, tiếng

Hán đã truyền vào Việt Nam, với - Tiếng Việt vẫn phát triển trong mối chính sách đồng hóa của phong quan hệ với các ngôn ngữ cùng họ Nam kiến Phương Bắc tiếng Việt bị chèn Á. nề. Do đó thời kì này cũng là thời

kì đấu tranh để bảo tồn & phát triển VD:

tiếng nói của dân tộc. + Họ hàng với tiếng Mường: đuôi,

móng, mồm, làng, xóm.

+ Họ hàng với Tày, Thái: bắn, bóc,

buộc, gà, vịt …

+ Họ hàng với Môn – Khơme: 1, 2, 3,

mắt chân, gối, cá…

- Do hoàn cảnh lịch sử, Tiếng Việt tiếp

xúc với tiếng Hán đã diễn ra 1000 năm,

vì thế tiếng Việt đã vay mượn rất nhiều

từ ngữ Hán: tâm, tài, mệnh, đức…

+ Từ ghép: sĩ diện, bao gồm, sống

động…

HĐ 4: Sự phát triển của tiếng Việt + Từ chuyển sắc thái nghĩa: thủ đoạn…

trong thời kì độc lập tự chủ có gì

3. Tiếng Việt dưới thời kì độc lập tự đặc sắc?

chủ: Chữ Nho dần dần được đề cao và

chiếm vị trí độc tôn. Tuy vậy, tiếng Việt

vẫn phát triển, tiếng Việt vay mượn từ

ngữ Hán theo hướng Việt hóa đã hình

thành nên chữ Nôm.

* HĐ 5: Tiếng Việt ở thời kì này có 4. Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc:

gì khác so với thời kì trước? - Tiếng Pháp chiếm vị trí độc tôn.

- Sự ra đời và phát triển của chữ Quốc

ngữ đã góp phần thúc đẩy sự phát triển

mạnh mẽ của tiếng Việt.

- Trong tiếng Việt đã bắt đầu xuất hiện

một số thuật ngữ khoa học, vay mượn

của tiếng Pháp và tiếng Hán: giai cấp,

kinh tế, a xít, ba zơ…

5. Tiếng Việt từ sau CM tháng 8 đến

nay:

- Từ 02/09/1945, tiếng Việt đã có một vị

trí xứng đáng, là một thứ ngôn ngữ quốc * HĐ 6: Tiếng Việt đã có vị trí như

gia chính cống bình đẳng với các ngôn thế nào trong đất nước Việt Nam?

ngữ quốc gia khác trên thế giới.

II. Chữ viết của Tiếng Việt

- Theo truyền thuyết & dã sử, người

Việt cổ đã có chữ viết riêng.

* HĐ 7: Chữ viết của tiếng Việt có - Chữ Hán du nhập vào nước ta từ thời

lịch sử phát triển như thế nào? kì Bắc thuộc, chiếm vị trí độc tôn.

- Chữ Nôm xuất hiện tạo điều kiện cho

nền văn học dân tộc hình thành & phát

triển.

- Chữ Quốc ngữ thực sự được xác định

vào cuối thế kỉ XIX.

III. Luyện tập: SGK.

* HĐ 8: Chữ Quốc ngữ phát triển

vào thời kì nào? Cho biết ưu &

khuyết điểm của chữ viết này?

4. Cũng cố: HS đọc phần ghi nhớ SGK

5. Dặn dò: chuẩn bị bài Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn (Trích “Đại Việt sử

kí toàn thư”)

******************************************************************

*******