TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

----------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU C NG T C KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ

X C ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH

THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOÀNG KIM TỈNH ĐIỆN BIÊN

NGÀNH: KẾ TOÁN

MÃ NGÀNH: 404

: Ths. Phạm Thị Trà My

: hạm hị u n r n

Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện MSV

:1654040638

Lớp

:K61B - KTO

Khóa học

:2016-2020

Hà Nội, 2020

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng cảm ơn đến toàn thể quý thầy, cô bộ môn Tài

Chính Kế Toán, trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi để

em hoàn thành tốt khóa học, đặc biệt là đã tạo cơ hội để em tiếp cận với môi trƣờng

thực tế thông qua đợt thực tập đầy ý nghĩa thiết thực này.

Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, cán bộ - nhân viên Công ty TNHH

Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên đã tạo điều kiện thuận lợi

trong suốt thời gian em thực tập. Em đã tiếp thu đƣợc những kiến thức bổ ích từ thực

tế và góp phần to lớn trong việc từng bƣớc hoàn thiện kỹ năng, kiến thức chuyên

môn và đạo đức nghề nghiệp khi bƣớc vào nghề.

Đặc biệt, em xin trân trọng cảm ơn giáo viên hƣớng dẫn Thạc sĩ Phạm Thị Trà

My đã hết lòng giúp đỡ, hƣớng dẫn để em hoàn thành báo cáo thực tập đúng thời

gian quy định.

Tuy vậy, do thời gian có hạn, cũng nhƣ kinh nghiệm còn hạn chế của một

sinh viên thực tập nên trong bài báo cáo thực tập này sẽ không tránh khỏi những

thiếu sót, hạn chế nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, đóng

góp ý kiến của các thầy cô để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của

mình, phục vụ tốt hơn công việc thực tế sau này.

Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các cô chú, anh chị tại quý

công ty lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất.

Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày tháng năm 2020

Sinh viên thực hiện

i

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i

MỤC LỤC ......................................................................................................... ii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... v

DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... vi

DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... vii

DANH MỤC CÁC MẪU SỔ .......................................................................... viii

ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1

CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP .................................... 5

1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả

kinh doanh. ......................................................................................................... 5

1.1.1 Khái niệm về bán hàng: .......................................................................... 5

1.1.2 Vai trò của bán hàng: ............................................................................. 5

1.1.3 Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: ................. 5

1.1.4 Các phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán:............................. 6

1.2. Nội dung công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. .......... 7

1.2.1. Kế toán doanh thu:.................................................................................... 7

1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: .................................................. 9

1.2.3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán: ............................................................... 10

1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp: ........................ 14

1.2.5. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính: .................................. 16

1.2.6. Kế toán các khoản chi phí và thu nhập khác: .......................................... 18

1.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: ........................................ 20

1.2.8. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: ..................................... 21

CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH

DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM & DV HOÀNG KIM ........................... 23

2.1. Khái quát chung về công ty. ...................................................................... 23

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty: .............................................. 23

2.1.2. Ngành nghề kinh doanh: ........................................................................ 23

ii

2.2. Bộ máy tổ chức và quản lý của công ty. ................................................... 24

2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: .............................................................. 24

2.2.2.Chức năng nhiệm vụ các phòng ban: ....................................................... 25

2.3. Đặc điểm các nguồn lực của công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim. .......... 26

2.3.1. Tình hình lao động của công ty:.............................................................. 26

2.3.2. Đặc điểm của cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty ................................... 27

2.3.3. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2017-2019: ......... 28

2.3.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2017-2019. ........... 33

2.4. Thuận lợi khó khăn phƣơng hƣớng phát triển của công ty. ........................ 36

2.4.1. Thuận lợi: ............................................................................................... 36

2.4.3. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty: .................................................... 37

CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG

TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾ QUẢ KINH DOANH TẠI

CÔNG TY TNHH TM & DV HOÀNG KIM ................................................... 38

3.1.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp. ................................. 38

3.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: ....................................................... 38

3.1.2. Chức năng , nhiệm vụ của phòng kế toán tại công ty: ............................. 39

3.1.3. Chế độ kế toán Công ty: ......................................................................... 40

3.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại

Công ty............................................................................................................. 41

3.2.1. Phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán tại Công ty: .............. 41

3.2.2. Kế toán doanh thu tại công ty: ................................................................ 43

3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty: ..................................................... 50

3.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: ................................................... 53

3.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: ........ 55

3.2.6 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính: ................................... 57

3.2.7 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác:.................................................... 58

3.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: .......................................... 60

3.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: ..................................................... 62

iii

3.3. Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh tại Công ty. ............................................................................................ 64

3.3.1. Ƣu điểm: ................................................................................................ 64

3.3.2. Nhƣợc điểm: ........................................................................................... 64

3.4. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác

định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty.................................................. 65

3.4.1. Sự cần thiết hoàn thiện: .......................................................................... 65

3.4.2. Định hƣớng hoàn thiện: ......................................................................... 65

3.4.3. Nội dung giải pháp nâng cao công tác kế toán bán hàng và xác định kết

quả kinh doanh tại công ty. ............................................................................... 66

3.4.3.2.Về phía nhà nƣớc: ................................................................................. 67

KẾT LUẬN ...................................................................................................... 68

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ BIỂU

iv

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

KÝ HIỆU NỘI DUNG KÝ HIỆU NỘI DUNG

BH Bán hàng PXK Phiếu xuất kho

BHXH Bảo hiểm xã hội KKTX Kê khai thƣờng xuyên

BHYT Bảo hiểm y tế NKC Nhật kí chung

Khấu hao tài sản cố BTC Bộ tài chính KH TSCĐ định

CCDC Công cụ dụng cụ LXAT Lái xe an toàn

CP Chi Phí TT Thông tƣ

DT Doanh Thu TSCĐ Tài sản cố định

DV Dịch vụ TK Tài khoản

HTK Hàng tồn kho TNHH Trách nhiệm hữu hạn

ĐT Đầu tƣ Thƣơng mại TM

KQKD Kết quả kinh doanh Tài sản TS

KPCĐ Kinh phí công đoàn

v

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty (Tính đến 31/12/2019) ........................ 26

Bảng 2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty (Tính đến 31/12/2019) ............. 27

Bảng 2.3: Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp qua 3 năm 2017-2019 ..... 29

Bảng 2.4. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017-2019 ........ 32

Bảng 2.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm

2017-2019 ........................................................................................................ 34

vi

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................... 8

Sơ đồ 1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .............................................. 10

Sơ đồ 1.3: Hạch toán kế toán giá vốn bán hàng phƣơng pháp KKTX ............... 14

Sơ đồ 1.4: Hạch toán chi phí bán hàng. ............................................................ 15

Sơ đồ 1.5: Hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.............................. 16

Sơ đồ 1.6: Hạch toán chi phí tài chính. ............................................................. 17

Sơ đồ 1.7: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính. ........................................ 18

Sơ đồ 1.8: Hạch toán chi phí khác .................................................................... 19

Sơ đồ 1.9: Hạch toán thu nhập khác. ................................................................ 20

Sơ đồ 1.10: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh. ........................................ 22

Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý công ty ................................................................... 25

Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở công ty .......................................... 38

Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ..................... 41

vii

DANH MỤC CÁC MẪU SỔ

Mẫu sổ 3.1: Hóa đơn GTGT ............................................................................. 44

Mẫu sổ 3.2: Trích sổ Nhật ký chung ................................................................. 46

Mẫu sổ 3.3: Trích Sổ cái TK 511...................................................................... 49

Mẫu sổ 3.4: Phiếu Xuất kho ............................................................................. 51

Mẫu sổ 3.5: Trích Sổ cái TK 632...................................................................... 52

Mẫu số 3.6: Hóa đơn Giá trị gia tăng có Chiết khấu giảm giá .......................... 54

Mẫu sổ 3.7: Trích Sổ cái TK 642...................................................................... 56

Mẫu số 3.9: Trích Sổ cái TK 711...................................................................... 59

Mẫu sổ: 3.10: Sổ cái TK 821 ............................................................................ 62

Mẫu số 3.11: Sổ cái TK 911 ............................................................................. 63

viii

ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài

Năm 2019, là năm then chốt có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện

hoàn thành mục tiêu nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII và Kế hoạch 5

năm 2016-2020. Trong bối cảnh kinh tế và thƣơng mại toàn cầu tăng trƣởng

chậm do xung đột thƣơng mại giữa một số nền kinh tế lớn gia tăng; tình hình

kinh tế - xã hội của nƣớc ta tiếp tục chuyển biến tích cực và đạt đƣợc những kết

quả quan trọng, toàn diện trên tất cả các lĩnh vực.

Cạnh tranh thƣơng mại ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp đều phải hết

sức quan tâm tới hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích thu lợi nhuận và

đảm bảo sự phát triển của mình, góp phần ổn định kinh tế chính trị của đất nƣớc.

Để thực hiện mục tiêu nói trên, vấn đề kinh doanh đạt hiệu quả cao là vô cùng

quan trọng và đƣợc quan tâm đặc biệt.

Công ty N hươn mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên là một

Hệ thống cửa hàng bán xe và dịch vụ do Honda ủy nhiệm (gọi tắt là HEAD).

Hiện nay, Công ty N hươn mại và Dịch vụ Hoàng Kim hoạt động chính

trên lĩnh vực kinh doanh xe gắn máy mang nhãn hiệu Honda với 4 cửa hàng trên

địa bàn tỉnh Điện Biên.

Trong công tác quản lý tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng

Kim tỉnh Điện Biên, để không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh, công ty

phải hạch toán, tính toán chính xác, kịp thời tình hình biến động về hàng hóa,

tiền vốn và quá trình tiêu thụ hàng hóa. Nhiệm vụ đó đòi hỏi công ty phải làm

tốt công tác kế toán bán hàng, trên cơ sở đó giúp cho công tác quản lý nói chung

và công tác bán hàng hóa nói riêng đƣợc phản ánh đầy đủ, kịp thời.

Nhận thức đƣợc vấn đề trên, em xin lựa chọn nội dung “ Nghiên cứu

công tác bán hàng và xác định kết quả đề tài tại công ty TNHH Thương mại

và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên ” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp

của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu.

*Mục tiêu tổng quát:

1

Từ thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

tại công ty đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác bán hàng

tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên.

*Mục tiêu cụ thể:

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết

quả kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại.

Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại

và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên

Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh trong Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên

Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác bán hàng và xác định

kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh

Điện Biên.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của chuyên đề.

*Đối tượng nghiên cứu:

Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại

công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên.

*Phạm vi nghiên cứu:

Phạm vi nội dung:Nghiên cứu công tác bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên.

Phạm vi không gian: Tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng

Kim tỉnh Điện Biên.

Phạm vi thời gian:Nghiên cứu kết quả sản xuất kinh doanh của công ty

trong 3 năm 2017 – 2019;và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh trong tháng 3 năm 2020.

Thời gian nghiên cứu đề tài từ: 10 /02/2020 đến 03/05/2020

4. Nội dung nghiên cứu

Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh trong doanh nghiệp

2

Đặc điểm cơ bản, tình hình kết quả kinh doanh tại công ty TNHH

Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên.

Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên

Một số ý kiến đề xuất nhằm nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng

và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ

Hoàng Kim tỉnh Điện Biên.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu

*Phương pháp kế thừa :

Kế thừa lý luận, luận văn tốt nghiệp, công trình nghiên cứu liên quan đến

vấn đề bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.

*Phương pháp thu thập số liệu:

Phƣơng pháp thu thập số liệu số liệu là cách thức thu thập các tài liệu,

thông tin của công ty, ngoài ra còn thu thập thêm ở sách báo, tạp chí, các báo

khoa học, internet hoặc qua điều tra thực tế để làm cơ sở lý luận khoa học hay

luận cứ chứng minh các vấn đề trong đề tài. Cụ thể là:

- Thu thập số liệu sơ cấp: số liệu đƣợc thu thập từ phỏng vấn trực tiếp kế

toán của công ty, thủ kho...

- Thu thập số liệu thứ cấp: số liệu đƣợc thu thập từ báo cáo tài chính, báo

cáo xuất nhập nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ các chi phí sản xuất... tài liệu về

hình thành và phát triển của công ty.

*Phương pháp xử lý, phân tích số liệu tài liệu:

- Phƣơng pháp xử lý số liệu: Sử dụng phần mềm excel, máy tính CASIO

và các công cụ hỗ trợ khác để tính toán số liệu

- Phƣơng pháp thống kê kinh tế: Thống kê mô tả, thống kê so sánh.

Phân tích dãy số thời gian, tốc độ phát triền liên hoàn, tốc độ phát triển

bình quân, so sánh giữa 3 năm tài chính để thấy đƣợc sự thay đổi trong hoạt

động sản xuất kinh doanh của công ty.

3

- Phƣơng pháp phân tích kinh tế: Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động

kinh doanh của công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện

Biên.

- Phƣơng pháp chuyên gia: tham khảo, xin ý kiến chuyên gia về các vấn

đề có liên quan.

6. Kết cấu của khóa luận: Gồm 3 chƣơng:

-CHƢƠNG 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết

quả kinh doanh trong doanh nghiệp.

- CHƢƠNG 2: Đặc điểm cơ bản, tình hình và kết quả hoạt động kinh

doanh tạicông ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim

-CHƢƠNG 3 : Thực trạng và một số giải pháp góp phần nâng cao công

tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng

mại và Dịch vụ Hoàng Kim.

4

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TO N B N HÀNG VÀ X C ĐỊNH KẾT QUẢ

KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả

kinh doanh.

1.1.1 Khái niệm về bán hàng:

Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh, là quá trình thực

hiện giá trị của hàng hoá. Nói khác đi, bán hàng là quá trình doanh nghiệp

chuyển giao hàng hoá của mình cho khách hàng và khách hàng trả tiền hay chấp

nhận trả tiền cho doanh nghiệp. Bán hàng là nền tảng trong kinh doanh đó là sự

gặp gỡ của ngƣời bán và ngƣời mua ở những nơi khác nhau giúp doanh nghiệp

đạt đƣợc mục tiêu nếu cuộc gặp gỡ thành công trong cuộc đàm phán về việc trao

đổi sản phẩm.

1.1.2 Vai trò của bán hàng:

Thứ nhất, bán hàng giúp cho hàng hóa đƣợc lƣu chuyển từ nhà sản xuất đến

ngƣời tiêu dùng. Thứ hai, bán hàng đóng vai trò lƣu thông tiền tệ trong guồng

máy kinh tế. Thứ ba, bán hàng giúp luân chuyển hàng hóa từ nơi dƣ thừa sang

nơi có nhu cầu. Thứ tƣ, bán hàng mang về lợi ích cho cả ngƣời mua lẫn ngƣời

bán. Với ngƣời mua lợi ích của họ là có đƣợc sản phầm, còn với ngƣời bán lợi

ích của họ là đó là lợi nhuận từ kinh doanh.

1.1.3 Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có những nhiệm vụ chủ

yếu sau đây:

- Phản ánh tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế về tiêu thụ và xác định

kết quả tiêu thụ nhƣ mức bán ra, danh thu tiêu thụ, mà quan trọng nhất là lãi

thuần của hoạt động tiêu thụ.

- Ghi chép phản ánh đầy đủ, kịp thời, chi tiết sự biến động của hàng hóa ở

tất cả các trạng thái: hàng đi đƣờng, hàng trong kho, hàng gia công chế biến

hàng gửi đại lý... nhằm đảm bảo an toàn cho hàng hóa.

5

- Tính toán chính xác giá vốn, chi phí khối lƣợng tiêu thụ hàng hóa, thanh

toán chấp nhận thanh toán, hàng trả lại...

- Phản ánh chính xác, kịp thời doanh thu tiêu thụ để xác định kết quả đảm

bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng tránh tình trạng chiếm dụng vốn.

- Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện kết quả tiêu thụ, cung cấp số

liệu lập BCTC và lập quyết toán đầy đủ kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả tiêu

thụ cũng nhƣ việc thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc.

1.1.4 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán:

1.1.4.1. Các phươn thức bán hàng:

* hươn thức bán buôn.

Bán buôn là hàng hóa đƣợc hiểu là hình thức bán hàng cho ngƣời mua

trung gian để họ tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho các nhà sản xuất.

- Bán buôn qua kho: Hàng hóa phải xuất từ kho bảo quan của DN, dƣới

hai hình thức giao hàng trực tiếp tại kho và chuyển hàng cho bên mua.

- Bán buôn hàng hóa chuyển thẳng: doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua

hàng, nhận hàng không mang về nhập kho mà vận chuyển thẳng cho bên mua.

* hươn thức bán lẻ.

Là phƣơng thức bán hàng hóa trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng để sử dụng

vào mục địch tiêu dùng nào đó.

- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: nhân viên trực tiếp thu tiền và giao hàng cho

khách.

- Bán lẻ thu tiền tập trung: Tách rời việc thu tiền và giao hàng cho ngƣời

mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền, viết hoá đơn hoặc viết tích kê

cho khách để khách đến quầy nhận hàng do nhân viên bán hàng giao.

- Bán lẻ hàng tự động: là các ki-ốt độc lập, tự phục vụ hoạt động nhƣ các

cửa hàng bán lẻ hoàn toàn tự động thông qua việc sử dụng tích hợp phần mềm

để thay thế các dịch vụ bán lẻ truyền thống.

* hươn thức bán hàn đại lý

Bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý để bán. Bên đại lý sẽ

đƣợc hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.

6

* hươn thức trả óp.

Khi giao cho ngƣời mua thì hàng hóa đƣợc coi là hàng tiêu thụ. Ngƣời

mua đƣợc trả tiền mua hàng nhiều lần. Ngoài số tiền bán hàng doanh nghiệp còn

đƣợc hƣởng thêm ở ngƣời mua một khoản lãi về trả chậm.

1.1.4.2. hươn thức th nh toán

- Thanh toán bằng tiền mặt: là việc tổ chức, cá nhân sử dụng tiền mặt để

trực tiếp chi trả hoặc thực hiện các nghĩa vụ trả tiền khác trong các giao dịch.

- Thanh toán bằng chuyển khoản: là chuyển số tiền từ tài khoản này sang

tài khoản khác bằng nghiệp vụ kế toán để thanh toán tiền bán hàng hoá, dịch vụ

giữa các cơ quan, xí nghiệp, tổ chức và cá nhân có tài khoản tại ngân hàng.

- Thanh toán chả chậm: là hình thức mua bán trong đó ngƣời mua chỉ trả

tiền mua sau thời hạn nhất định tính từ khi nhận hàng.

1.2. Nội dung công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.

1.2.1. Kế toán doanh thu:

1.2.1.1.Khái niệm

Doanh thu là tổng lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ hạch

toán, phát sinh từ hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp góp

phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Điều kiện ghi nhận doanh thu cần thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với

quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở

hữu hàng hóa hoặc ngƣời kiểm soát hàng hóa.

- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.

- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ bán hàng.

- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

1.2.1.2. Chứn từ sử dụn :

Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, hợp đồng kinh tế, hóa đơn đặc thù,

phiếu thu, giấy báo có, các chứng từ liên quan..

1.2.1.3. ài khoản sử dụn :

7

Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trên TK 511

Kết cấu tài khoản 511

Bên Nợ Bên Có

Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

Các khoản thuế gián thu phải nộp DT hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ Chiết khấu TM kết chuyển cuối kỳ Kết chuyển DT thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ.

1.2.1.6. hươn pháp kế toán:

TK 333 TK 511 TK 111,112,131

Thuế TTĐB, thuế GTGT Doanh thu BH và CCDV

Phải nộp TK 3331

TK 5213

K/c giảm giá hàng bán TK 152,153,156

TK 5212 Bán hàng theo phƣơng

K/c hàng bán bị trả lại thức đổi trả hàng

TK 5211 TK 334

K/c chiết khấu thƣơng mại Trả lƣơng bằng sản phẩm

TK 911 TK 3331

K/c doanh thu thuần

Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Trƣờng hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng:

Căn cứ vào hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng và các chứng từ để

thanh toán để phản ánh doanh thu bán hàng:

Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán

Có TK 511: Doanh thu bán hàng (chƣa bao gồm thuế)

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

- Trƣờng hợp bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán:

8

Khi mua hàng vận chuyển bán thẳng, căn cứ vào chứng từ mua hàng ghi

trị giá hàng mua bán thẳng:

Nợ TK 157: Hàng gửi bán

Nợ TK 632: GVHB (Giao bán trực tiếp)

Nợ TK 133: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ

Có TK 111, 112, 331: Tổng số tiền phải trả nhà cung cấp.

Căn cứ vào chứng từ kế toán ghi doanh thu lô hàng bán thẳng:

Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số tiền phải thu khách hàng

Có TK 511: Doanh thu bán hàng

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

- Trƣờng hợp bán hàng trả góp, trả chậm:

+ Căn cứ vào hóa đơn GTGT các chứng từ thanh toán, kế toán ghi:

Nợ TK 131: Tổng số thanh toán của số hàng hóa trả góp, trả chậm

Có TK 511: Doanh thu tính theo giá bán trả một lần

Có 3331: Thuế GTGT phải nộp tính theo giá bán trả một lần

Có 338 (3387): Tổng số lợi tức bán trả góp, trả chậm

+ Khi ngƣời mua thanh toán tiền lần đầu và các lần tiếp theo, kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112…: Số tiền khách hàng thanh toán

Có TK 131: Ghi giảm số phải thu của ngƣời mua

+ Kết chuyển lãi trả chậm, trả góp tƣơng ứng với từng kỳ kinh doanh:

Nợ TK 338 (3387): Ghi giảm doanh thu thực hiện

Có TK 515: Tăng doanh thu hoạt động tài chính.

1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:

1.2.2.1. Khái niệm:

Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản ghi giảm vào doanh thu gồm:

Các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế

tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT

theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đƣợc xác định

trong năm. Trong đó, ghi riêng khoản giảm từ thuế TTĐB, thuế xuất khẩu và

thuế GTGT của doanh nghiệp.

1.2.2.2. Chứng từ sử dụng:

9

Hóa đơn GTGT ghi rõ nội dung hàng bán bị trả lại, phiếu kế toán hàng

bán trả lại, biên bản giảm giá hàng bán, hóa đơn giảm giá hàng bán, phiếu kế

toán hạch toán chiết khấu thƣơng mại...

1.2.2.3. Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu

Kết cấu tài khoản:

Bên Nợ: Bên Có

Số chiết khấu thƣơng mại đã thanh Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu

toán cho ngƣời mua; số giảm giá hàng thƣơng mại, giảm giá hàng bán,

bán đã chấp thuận cho ngƣời mua doanh thu của hàng bán bị trả lại sang

hàng; số doanh thu hàng bán bị trả lại tài khoản 511 để xác định doanh thu

đã trả lại tiền cho ngƣời mua. thuần của kỳ báo cáo.

1.2.2.4. Phương pháp kế toán:

Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.2

TK 111,112,131 TK 521 TK 511

(1) (3)

TK 3331

(2)

Sơ đồ 1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

(1) Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại

(2) Số thuế GTGT đầu ra tƣơng ứng

(3) Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ trong kỳ để xác định doanh thu

thuần.

1.2.3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán:

1.2.3.1. Khái niệm:

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ, hoặc là giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

10

1.2.3.2. hươn pháp xác định iá vốn:

*Với hàn hó tron nước:

Giá nhập Giá trị hàng mua Chi phí Các khoản = + - kho trên hóa đơn thu mua giảm giá

 Giá trị hi trên hó đơn: là giá trị hàng hóa trên hóa đơn GTGT hoặc

hóa đơn bán hàng. Nếu doanh nghiệp thuộc đối tƣợng kê khai thuế GTGT theo

phƣơng pháp khấu trừ thì giá trị ghi trên hóa đơn không bao gồm thuế GTGT.

Nếu doanh nghiệp thuộc đối tƣợng kê khai thuế GTGT theo phƣơng pháp trực

tiếp (hóa đơn bán hàng thông thƣờng) thì giá trị ghi trên hóa đơn đã bao gồm cả

thuế GTGT.

 Chi phí thu mua: gồm các chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, các

khoản chi phí liên quan khác đến khi hàng về nhập kho tại doanh nghiệp.

 Các khoản iảm iá hàn bán: Chiết khấu thƣơng mại, chiết khấu

thanh toán, giảm giá hàng bán…

*Với hàng hóa phải i côn , sơ chế, tân trang:

Giá trị thực tế của hàng hóa mua ngoài hay thuê gia công chế biến đƣợc xác

định nhƣ sau:

= + + - Giá nhập Giá trị hàng mua Chi phí thu mua Chi phí gia công chế biến Các khoản giảm giá

*Với hàng hóa do liên doanh hay cổ đôn đón óp:

Giá hàng hóa thực tế nhập góp vến liên doanh, cổ phần là giá trị thực tế đƣợc

các bên tham gia góp vốn chấp nhận.

- Trƣờng hợp hàng hóa mua vào đƣợc dùng hóa đơn, chứng từ đặc thù:

Giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì doanh nghiệp đƣợc căn cứ vào hàng

hóa, dịch vụ mua vào đã có thuế để xác định giá trị mua chƣa có thuế và thuế

GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ.

Giá thanh toán Giá mua = chƣa có thuế 1 + T%

(T% là thuế suất thuế GTGT)

Thuế GTGT Giá thanh Giá mua chƣa = - đƣợc khấu trừ có thuế toán

11

Nếu DN mua hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của đơn vị sản xuất để bán

thì thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ tính theo 1% trên giá mua chƣa có thuế.

*Phương pháp bình quân gia quy n:

+ Phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ: Phƣơng pháp này thích hợp với

những doanh nghiệp có ít loại hàng hóa, nhƣng số lần nhập xuất của mỗi loại

nhiều. Kế toán sẽ căn cứ vào giá thực tế, số lƣợng hàng hóa tồn đầu kỳ và nhập

trong kỳ để xác định giá thực tế hàng xuất kho.

= * Trị giá thực tế của hàng xuất kho Số lƣợng hàng hóa xuất kho Đơn giá bình quân gia quyền

Trị giá vốn thực tế hàng tồn đầu kỳ Trị giá vố thực tế hàng nhập trong kỳ +

= Đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ Số lƣợng hàng hóa tồn đầu kỳ Số lƣợng hàng hóa nhập trong kỳ +

+ Phƣơng pháp bình quân sau mỗi lần nhập: kế toán phải xác định giá

bình quân của từng loại hàng hóa. Căn cứ vào giá đơn vị bình quân và lƣợng

hàng hóa xuất kho giữa hai lần nhập kế tiếp để kế toán xác định đơn giá bình

quân.

= Giá thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập

Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập Số lƣợng hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập

Phƣơng pháp này cho phép kế toán tính toán giá hàng hóa xuất kho kịp

thời nhƣng khối lƣợng công việc tính toán nhiều và phải tiến hành tính giá theo

từng loại hàng hóa. Phƣơng pháp này chỉ sử dụng đƣợc ở các doanh nghiệp có ít

loại hàng và số lần nhập của mỗi loại không nhiều.

* hươn pháp tính iá thực tế hàng xuất bán:

Hàng hóa đƣợc nhập từ nhiều nguồn khác nhau, ở nhiều thời điểm khác

nhau nên có nhiều giá khác nhau. Do đó, khi xuất hàng hóa tùy thuộc vào đặc

điểm hoạt động, yêu cầu, điều kiện quản lý, trang thiết bị phƣơng tiện kỹ thuật

tính toán ở từng doanh nghiệp mà lựa chọn một trong các phƣơng pháp sau:

12

*Phương pháp tính giá theo đích danh:

Theo phƣơng pháp này khi xuất kho hàng hóa thì căn cứ vào số lƣợng

hàng xuất kho thuộc lô nào và đơn giá thực tế của lô đó để tính trị giá vốn thực

tế của hàng hóa xuất kho.

*Phương pháp nhập trước xuất trước:

Theo phƣơng thức này, để đánh giá giá trị xuất bán dựa trên giả định rằng

hàng nào nhập trƣớc sẽ đƣợc xuất trƣớc và đơn giá hàng xuất bằng đơn giá

nhập. Trị giá hàng tồn cƣới kỳ đƣợc tính theo giá nhập lần cuối cùng.

*Phương pháp giá bán lẻ:

Đây là phƣơng pháp mới bổ sung theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC,

phƣơng pháp này thƣờng đƣợc dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của hàng

tồn kho với số lƣợng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận

biên tƣơng tự mà không thể sử dụng các phƣng pháp tính giá gốc khác.

 Giá gốc hàng hóa tồn kho đƣợc xác định bằng cách lấy giá bán của

hàng tồn kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý.

 Chi phí mua hàng trong kỳ đƣợc tính cho hàng tiêu thụ trong kỳ và

hàng tồn kho cuối kỳ.

1.2.3.3. Chứng từ sử dụng:

Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc nhƣ phiếu nhập kho, xuất kho, Sổ tổng

hợp chi phí sản xuất, hợp đồng mua bán, hợp đồng bán hàng... để tiến hành xác

định giá vốn hàng bán.

1.2.3.4. ài khoản sử dụn :

Để kế toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng TK 632 - Giá vốn hàng bán.

Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ

*Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.

Bên Nợ Bên Có

Trị giá vốn của hàng hóa đã bán Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá

Các khoản hao hụt, mất mát của hàng HTK; Trị giá hàng bán bị trả lại; Kết

tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thƣờng chuyển giá vốn của hàng hóa đã bán

do trách nhiệm cá nhân gây ra; trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định

Số trích lập dự phòng giảm giá HTK. kết quả kinh doanh”.

13

1.2.3.5. hươn pháp kế toán:

*Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.

TK 154,155,156,157 TK 632 TK 155,156

Giá vốn thành phẩm, hàng Hàng hóa bị trả nhập lại kho

hóa đƣợc xác định đã tiêu thụ

TK 154 TK 1593

Chi phí NVL trực tiếp, Hoàn nhập dự phòng

giảm giá hàng tồn kho

TK 111,112,331,334 TK 911

Thuê hoạt động bất động sản Cuối kỳ kết chuyển

giá vốn hàng bán

TK 217

Bán BĐSĐT

TK 214

Giá trị hao mòn

Sơ đồ 1.3: Hạch toán kế toán giá vốn bán hàng phƣơng pháp KKTX

1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp:

1.2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng:

a. Khái niệm:

Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí có liên quan đến quá trình bán hàng nhƣ

chi phí bao gói sản phẩm, bảo quản hàng hóa, nhân viên bán hàng, chi phí vận

chuyển, chi phí quảng cáo tiếp thị, khấu hao TSCĐ phục vụ cho việc bán

hàng…

b. Chứng từ sử dụng:

Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thƣờng, phiếu thu, phiếu chi,

giấy báo nợ, giấy báo có, bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ liên quan

khác. c. Tài khoản sử dụng:

Kế toán sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng:

14

Bên Nợ: Bên Có

Tập hợp toàn bộ chi phí bán hàng phát Các khoản ghi giảm CPBH; Kết chuyển

sinh trong kỳ CPBH sang TK 911 để xác định KQKD

Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kỳ. d. Phươn pháp kế toán:

Trình tự hạch toán chi phí bán hàng đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.4:

TK 334,338 TK 641 TK 111,112,...

Chi phí nhân viên bán hàng Các khoản ghi giảm CP bán hàng

TK 152,153

Chi phí vật liêu, CCDC

TK 911 TK 214

Phân bổ CP KH TSCĐ K/c CP BH Phát sinh trong kỳ

TK 242,335

phân bổ CP trả trƣớc

trích trƣớc

TK 111,112,141,331

CP dịch vụ mua ngoài

TK 133

Thuế GTGT

Đƣợc khấu trừ

Sơ đồ 1.4: Hạch toán chi phí bán hàng.

1.2.4.2. Kế toán chi quản lý doanh nghiệp: a. Khái niệm:

Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan tới

toàn bộ hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ chi phí

nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí văn phòng phẩm, khấu hao TSCĐ phục

vụ cho việc quản lý, các khoản thuế, phí, lệ phí, chi phí bằng tiền khác.

b. Chứn từ sử dụn :

Bảng thanh toán lƣơng nhân viên; bảng trích khấu hao TSCĐ; phiếu chi

tiền mặt; hóa đơn GTGT, hóa đơn mua hàng...

15

c. ài khoản sử dụn :

Kế toán sử dụng tài khoản 642 để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp.

Bên Nợ Bên Có

Tập hợp toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.

Các khoản ghi giảm CPBH; Cuối kỳ, kết chuyển CPBH sang TK 911 để xác định KQKD.

Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kỳ

d. hươn pháp kế toán:

Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.5:

TK 334,338 TK 642 TK 111,112,...

Chi phí nhân viên quản lý Khoản ghi giảm CP QLDN

TK 152,153

Chi phí vật liêu, CCDC

TK 214 TK 911

Phân bổ CP KH TSCĐ K/c CP QLDN Phát sinh

TK 242,335 trong kỳ

Phân bổ CP trả trƣớc

TK 111,112,141,331

CP dịch vụ mua ngoài

TK 133

Thuế GTGT

Sơ đồ 1.5: Hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

1.2.5. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính:

1.2.5.1. Kế toán chi phí hoạt độn tài chính:

. Khái niệm:

Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản chi liên quan đến hoạt

động về vốn, các hoạt động về đầu tƣ tài chính nhƣ: lỗ do chuyển nhƣợng chứng

khoản, lỗ do góp vốn liên doanh, các chi phí cho vay và đi vay…

16

b. Chứng từ sử dụng:

Hợp đồng kinh tế vay nợ; bảng tính lãi; thông báo trả lãi vay; giấy báo nợ...

c. Tài khoản sử dụng:

Kế toán sử dụng tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính

Kết cấu TK 635

Bên Nợ: Bên Có

Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả

hoạt động kinh doanh. Các chi phí tài chính phát sinh trong năm nhƣ lãi vay, lỗ ngoại tệ, chi chiết khấu cho ngƣời mua...

d. Phương pháp kế toán:

TK 121, 128 TK 635

Các khoản lỗ về ĐT chứng khoán TK 911

Cuối kỳ kết chuyển chi phí

Các khoản lỗ về đầu tƣ doanh nghiệp con Doanh nghiệp liên kết

TK 228,221,222 TK 331,111,112

Chiết khấu cho ngƣời mua đƣợc hƣởng

TK 242 Lãi tiền vay

Sơ đồ 1.6: Hạch toán chi phí tài chính.

1.2.5.2. Kế toán do nh thu hoạt độn tài chính: . Khái niệm:

Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu và lãi liên quan đến hoạt động tài chính và hoạt động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp nhƣ: thu lãi, thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản, thu nhập về hoạt động đầu tƣ, mua bán chứng khoán thu từ cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia,… b. Chứng từ sử dụng:

Phiếu thu, giấy báo có của Ngân hàng và các chứng từ liên quan khác.

c. Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

17

Bên Nợ Bên Có

Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.

Số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp; kết chuyển DT hoạt động tài chính khi xác định KQKD.

Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ

d. Phương pháp kế toán:

TK 515 TK 111,112,131

Nhận lãi cổ phiếu, trái phiếu,

TK 911 lãi tiền gửi

K/c doanh thu tài chính TK 331

Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng

TK 338

Lãi do bán hàng trả chậm, trả trƣớc

Phân bổ

Sơ đồ 1.7: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.

1.2.6. Kế toán các khoản chi phí và thu nhập khác:

1.2.6.1. Kế toán chi phí khác.

. Khái niệm:

Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các

nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của DN nhƣ chi phí thanh

lý, nhƣợng bán TSCĐ; chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ

đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác;

tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; bị phạt thuế, truy nộp thuế;… b. Chứng từ sử dụng:

Hóa đơn GTGT; Hóa đơn bán hàng; Biên bản thanh lý TSCĐ; Giấy

yêu cầu nộp phạt của cơ qua nhà nƣớc, phiếu chi…

18

c. Tài khoản sử dụng :

Kế toán sử dụng TK811 – chi phí khác để hạch toán

Bên Nợ Bên Có

Các khoản ghi tăng chi phí khác

Các khoản giảm trừ chi phí khác Kết chuyển sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

Tài khoản 811 không có số dƣ cuối kỳ.

d. hươn pháp hạch toán:

Trình tự hạch toán chi phí khác đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.8:

TK 111,112,141 TK 811 TK 911

Chi phí khác bằng tiền

TK 211, 213 K/c chi phí khác

Giá trị còn lại của TSCĐ

Khi thanh lý nhƣợng bán

TK 131,136,138

Các khoản phải thu đã xử lý

Sơ đồ 1.8: Hạch toán chi phí khác

1.2.6.2. Kế toán thu nhập khác:

. Khái niệm:

Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh

thu của doanh nghiệp nhƣ thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định, các

khoản thuế đƣợc ngân sách hoàn lại, thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm

hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, ….

b. Chứng từ sử dụng:

Hóa đơn GTGT; Hóa đơn bán hàng, Biên bản thanh lý TSCĐ; biên bản vi

phạm hợp đồng; phiếu thu....

c.Tài khoản sử dụng:

Kế toán sử dụng TK711 – thu nhập khác để hạch toán.

19

Bên Nợ Bên Có

Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.

Số thuế GTGT phải nộp (nếu có). Kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

d. hươn pháp hạch toán:

Trình tự hạch toán thu nhập khác đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.9:

TK 911 TK 711 TK 111,112

Kết chuyển thu nhập khác Thu nhập khác bằng

TK 152,153

Thu nhập khác bằng hiện vật

TK 331,334,338

Thu khác các khoản nợ không

Xác định đƣợc chủ TK 211,213

Thu quà biếu tặng

Sơ đồ 1.9: Hạch toán thu nhập khác.

1.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:

1.2.7.1. Khái niệm:

Dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh

nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế

thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định KQKD của doanh

nghiệp trong năm tài chính hiện hành.

1.2.7.2. Chứng từ sử dụng:

Tờ khai thuế TNDN tạm tính, tờ khai điều chỉnh thuế TNDN, tờ khai

quyết toán thuế TNDN, giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nƣớc...

1.2.7.3. Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Kết cấu tài khoản 821:

Bên Nợ Bên Có

20

Thuế TNDN phải nộp trong năm; Thuế TNDN của các năm khác phải nộp bổ sung.

Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản đƣợc ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm để xác định KQKD

Tài khoản 821 không có số dƣ cuối kỳ.

1.2.8. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh:

1.2.8.1. Khái niệm:

Theo TT 200, tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt

động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán

năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt

động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động

khác.

1.2.8.2. Chứn từ sử dụn :

Phiếu kế toán; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

1.2.8.3. ài khoản sử dụn :

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

Bên Nợ Bên Có

Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất Doanh thu thuần về số sản phẩm,

động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán; hàng hóa, bất động sản đầu thƣ và

Chi phí hoạt động tài chính, chi phí dịch vụ đã bán trong kỳ; Doanh thu

khác; hoạt động tài chính, các khoản thu

Chi phí quản lý kinh doanh; nhập khác;

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; Kết chuyển lỗ.

Kết chuyển lãi.

* Cách xác định kết quả hoạt độn kinh do nh:

Doanh thu thuần = Doanh thu BH và CCDV – Các khoản giảm trừ DT

Xác định lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Trị giá vốn hàng bán

Kết quả hoạt động bán hàng = Lợi nhuận gộp – Chi phí BH – chi phí QLDN

Kết quả hoạt động tài chính = DT hoạt động tài chính – CP hoạt động tài chính

Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác

21

Xác định KQKD = Kết quả hoạt động bán hàng + Kết quả hoạt động tài

chính + Kết quả hoạt động khác

1.2.8.4. hươn pháp kế toán:

TK 632 TK 911 TK 511

Cuối kỳ K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần

TK 641,642 TK 515

K/c chi phí BH, chi phí QLDN K/c DT hoạt động tài chính

TK 711 TK 635

K/c chi phí tài chính K/c Thu nhập khác

TK 421 TK 811

K/c chi phí khác K/c lỗ

TK 821

K/c CP thuế TNDN hiện hành

TK 421

K/c lãi

Sơ đồ 1.10: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh.

22

CHƢƠNG 2

ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA

CÔNG TY TNHH TM & DV HOÀNG KIM

2.1. Khái quát chung về công ty.

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty:

Công ty TNHH thƣơng mại & dịch vụ Hoàng Kim đăng kí kinh

doanh lần đầu là hình thức doanh nghiệp tƣ nhân với tên gọi: Doanh nghiệp tƣ

nhân Hoàng Kim, đƣợc thành lập theo giấy phép kinh doanh số 5600109061 cấp

ngày 27/02/2006. Ngày 12/8/2019 chuyển đổi tên mới là Công ty TNHH thƣơng

mại và dịch vụ Hoàng Kim.

Vốn điều lệ: 30.515.000.000 ( Ba mƣơi tỉ năm trăm mƣời lăm triệu đồng chẵn).

Mã số thuế: 5600109061

Địa chỉ trụ sở chính: Số 29, khối Tân Tiến, thị trấn Tuần Giáo, huyện

Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên

Điện thoại: 02153 862397 Fax: 02153 862397

Giám đốc: Ông: Nguyễn Quốc Chí

2.1.2. Ngành nghề kinh doanh:

Với kinh nghiệm 18 năm trong lĩnh vực kinh doanh xe máy, công ty đã

xây dựng đƣợc 3 Head ủy nhiệm của Honda Việt Nam trên địa bàn tỉnh Điện

Biên. Đó là cửa hàng đƣợc công ty Honda Việt Nam ủy quyền chỉ bán và trƣng

bày các dòng xe, phụ tùng, phụ kiện do HVN cung cấp. Công ty TNHH thƣơng

mại & dịch vụ Hoàng Kim đặt tên cho các Head lần lƣợt là Head Chí Quyên

Tuần Giáo, Head Chí Quyên 2, Head Chí Quyên Mƣờng Ẳng.

Lĩnh vực hoạt động chính của Công ty là cung cấp các loại xe máy ra thị

trƣờng. Hiện tại công ty đang bán 16 mẫu xe máy Honda tại Việt Nam, với dải

phân khúc đa dạng từ 18 triệu – 270 triệu đồng. Với những dòng xe chủ yếu nhƣ

sau: Wave Alpha Là mẫu xe số giá rẻ phù hợp với nhiều đối tƣợng ngƣời dùng,

nhờ thiết kế đơn giản, vận hành tiết kiệm. Đây cũng là mẫu xe số bán chạy nhất

của Honda với giá 18 triệu đồng. Loại xe Blade là mẫu xe số giá rẻ có thiết kế

23

năng động phù hợp với các bạn trẻ đặc biệt là sinh viên. Honda SH là dòng xe

tay ga cao cấp nổi tiếng của Honda, xe có thiết kế sang trọng, trang bị những

công nghệ hiện đại. Vision là xe có thiết kế nhỏ gọn, phù hợp với các bạn nữ trẻ

tuổi đặc biệt là các sinh viên. Xe Lead là mẫu xe tay ga bán chạy nhất của

Honda, đƣợc thiết kế tiện nghi với cốp để đồ cực rộng dành cho phái nữ, đặc

biệt là nữ nhân viên văn phòng. Xe SH Mode thuộc dòng xe tay ga cao cấp, xe

có thiết kế tinh tế và cũng đƣợc trang bị những tính năng nổi bật, giúp các cô gái

tự tin hơn khi ra đƣờng. Dòng xe Winner 150 là mẫu xe côn tay ăn khách mang

phong cách thể thao, động cơ 150 cc và 6 cấp số, mẫu xe trở nên phù hợp với

các bạn trẻ thích phong cách thể thao và di chuyển trên những cung đƣờng dài.

Tập trung vào chất lƣợng và sự hài lòng của khách hàng vì công ty quan

niệm rằng sự thành công của khách hàng cũng chính là sự thành công của mình.

Và mục đích của công ty là đƣa ra những sản phẩm chất lƣợng cũng nhƣ đa

dạng các dịch vụ thuyết phục những khách hàng khó tính nhất.

Theo thời gian Công ty TNHH thƣơng mại & dịch vụ Hoàng Kim ngày

càng có nhiều chuyển biến tích cực về tình hình tài chính cũng nhƣ kinh nghiệm

trong hoạt động kinh doanh của mình. Với phƣơng châm “Honda Chí Quyên lỗ

lực hết mình vì sự hài lòng của khách hàng”, trong những năm qua công ty đã

liên tục lọt vào tôp công ty hoạt động xuất sắc của HVN. Ngày nay, Hoàng Kim

là công ty kinh doanh xe máy lớn nhất tỉnh Điện Biên. Đồng thời, công ty đã

đóng vai trò tích cực trong các huyện và cộng đồng nơi Head của họ kinh doanh,

góp phần vào sự phát triển kinh tế của tỉnh Điện Biên.

2.2. Bộ máy tổ chức và quản lý của công ty.

2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình

trực tuyến chứng năng và đƣợc tổ chức theo sơ đồ sau:

24

Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng tổ chức hành chính

Phòng Kinh doanh bán hàng xe máy

Phòng Kinh doanh bán hàng phụ tùng

Phòng Kinh doanh hoạt động dịch vụ

Phòng tổ chức hoạt động lái xe an toàn

(N uồn: hòn Kế toán Công ty)

Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý công ty

Chú thích: Quan hệ chỉ đạo

Quan hệ phối hợp

2.2.2.Chức năng nhiệm vụ các phòng ban:

+ Phòng tổ chức hành chính: Quản lý hành chính nhân sự, quản lý thiết bị,

máy móc trang thiết bị văn phòng.

+ Phòng Kinh doanh bán hàng xe máy: Quản lý thị phần xe máy khu vực,

tính toán đặt hàng xe máy, quản lý hệ thống phân phối bán hàng, thực hiện các

chƣơng trình thúc đẩy bán hàng.

+ Phòng Kinh doanh bán hàng phụ tùng: Quản lý tồn kho phụ tùng, lƣợng

nhập xuất tồn phụ tùng, tính toán đặt hàng, quản lý bán lẻ phụ tùng cho bộ phận

dịch vụ và bán buôn phụ tùng ra thị trƣờng.

+ Phòng Kinh doanh hoạt động dịch vụ: Quản lý hệ thống chăm sóc khách

hàng, thƣờng xuyên gọi điện chăm sóc khách hàng sau bán hàng, thông báo cho

khách lịch bảo dƣỡng xe định kỳ và khơi gợi nhu cầu mua xe của khách qua đó

thúc đẩy dịch vụ tăng doanh thu bán hàng.

25

+ Phòng tổ chức hoạt động LXAT: Tổ chức hoạt động LXAT tại

HEAD, phối hợp đội Tuyên truyền phòng Cảnh sát giao thông tỉnh Điện Biên

tuyên truyền luật an toàn giao thông và kỹ năng LXAT tại các xã, huyện trong

tỉnh, thực hiện các chƣơng trình, sự kiện theo công ty Honda Việt Nam.

2.3. Đặc điểm các nguồn lực của công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim.

2.3.1. Tình hình lao động của công ty:

Công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim luôn cố gắng xây dựng đội ngũ

nhân viên có trình độ và tính trách nhiệm cao. Tính đến năm 2019, công ty đã có

94 cán bộ nhân viên.

Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty (Tính đến 31/12/2019)

STT Nội dung

Tổng số lao động Số lao động (Ngƣời) 94 Tỷ lệ (%) 100

29 40 25 30.85 42.55 26.59

A Trình độ lao động Đại học Cao đẳng Trung cấp B Giới tính Nam Nữ C Tính chất công việc Lao động trực tiếp Lao động gián tiếp 63 31 64 30 67.02 32.98 68.08 31.92

(N uồn: hòn Kế toán Côn t )

Xét theo trình độ lao động: Trình độ đại học 29 ngƣời chiếm tỷ lệ 30.85%

trong tổng số lao động, cao đẳng 40 ngƣời chiếm 42.55%, trung cấp 25 ngƣời

chiếm tỷ lệ 26.59% trong tổng số lao động. Sự phân bổ lao động với các phòng

ban đƣợc sắp xếp theo khối lƣợng công việc, phù hợp với trình độ. Những ngƣời

có trình độ đại học, cao đẳng đã có thâm niên trong ngành thƣờng đƣợc giữ chức

vụ quan trọng trong bộ máy quản lý của công ty.

Xét theo giới tính lao động: tổng số lao động của công ty là 94 ngƣời,

trong đó số lao động nam là 63 ngƣời chiếm tỷ trọng 67.02% trên tổng số lao

động, số lao động nữ là 31 ngƣời chiếm 32.98%. Tỷ lệ lao động nam và nữ có sự

26

chênh lệch lớn do đặc thù công việc là dịch vụ sửa chữa lắp đặt xe và bán hàng

cần khá nhiều sức lao động nam.

Theo tính chất công việc thì lao động trực tiếp 64 ngƣời chiếm tỷ lệ

68,08% trong tổng số lao động. Lao động gián tiếp 30 ngƣời chiếm tỷ lệ 31,92%

trong tổng số lao động. Ta thấy lao động trực tiếp chiếm tỷ lệ cao so với lao

động gián tiếp, điều này cho thấy công ty đã sắp xếp hợp lý lao động để phù hợp

với đặc điểm kinh doanh của mình.

Đội ngũ nhân viên của công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim còn khá trẻ,

đa số lao động có độ tuổi từ 22-45 nên rất nhiệt huyết, năng động, sáng tạo. Với

đội ngũ lao động có trình độ lao động, có tay nghề khá đƣợc sắp xếp hợp lý,

khoa học và phù hợp đã giúp công ty ngày càng phát triển.

2.3.2. Đặc điểm của cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty

Bảng 2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty (Tính đến 31/12/2019)

Nguyên giá GTCL

STT Nhóm tài sản

Giá trị (VNĐ) TT (%) Giá trị (VNĐ) Tỷ lệ còn lại/NG (%)

1 2 3 13.602.155.000 68.92 10.265.782.585 2.056.258.333 2.415.789.215 12.24 2.289.755.525 2.658.987.485 13.47 75.47 85.11 86.12

60.08

4 Nhà cửa Máy móc thiết bị Phƣơng tiện vận tải Thiết bị. dụng cụ quản lý Tổng cộng 636.812.783 1.059.872.300 5.37 19.736.804.000 100.00 15.248.609.226

77.26 (N uồn: hòn Kế toán công ty)

Nhận xét:

Qua Bảng 2.2 ta có thể thấy cơ sở vật chất của công ty, cụ thể:

Ta thấy đƣợc nguyên giá tài sản của công ty tính đến ngày 31/12/2019 là

19.736.804.000 đồng, GTCL của tài sản là 15.248.609.226 đồng chiếm 77.26%

nguyên giá TSCĐ. Từ đó cho thấy TSCĐ của công ty còn khá mới do công ty đã

trú trọng đầu tƣ đổi mới để phục vụ hoạt động kinh doanh của mình.

- Nhà cửa, kiến trúc chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguyên giá

(68.92%), tỷ lệ còn lại chiếm 75.47%, công ty chú trọng mở rộng đầu tƣ cửa

hàng, nhà cửa, nhà kho để trƣng bày xe và kho chứa xe.

27

- Chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 là phƣơng tiện vận tải của công ty chiếm

13.47% trong tổng tài sản cố định của công ty, tỷ lệ còn lại là 86.12% chứng tỏ

tài sản vẫn còn khá mới.

- Máy móc thiết bị chiếm 12.24% tổng tài sản của công ty, tỷ lệ còn lại là

85.11%.

- Thiết bị, dụng cụ quản lý chiếm 5.37% tổng tài sản cố định của công ty,

chiếm tỷ trọng nhỏ nhất và đã khấu hao còn lại 60.08% giá trị.

Công ty có cơ cấu cơ sở vật chất phù hợp với công ty thƣơng mại, nhà

cửa, cửa hàng đƣợc chú trọng đầu tƣ. Những năm tới đây doanh nghiệp đã có kế

hoạch mua sắm, đổi mới trang thiết bị để phục vụ tốt hơn cho sản xuất kinh

doanh, hƣớng tới mục tiêu phát triển và hiện đại hóa toàn doanh nghiệp.

2.3.3. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2017-2019:

Tình hình tài sản của công ty đƣợc thể hiện qua Bảng 2.3 nhƣ sau:

28

Bảng 2.3: Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp qua 3 năm 2017-2019

Chỉ tiêu TS

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Giá trị

Tỉ trọng

Giá trị

Giá trị

TĐPT BQ (%)

Tỉ trọng TĐPT LH (%)

Tỉ trọng TĐPT LH (%) 147.69

110.21

65.56%

51.516.141.306

67.24%

37.470.571.019 59.10%

72.73

55.341.760.080

Tài sản ngắn hạn

Tiền

5.03%

4.76%

74.23

15.39%

430.79

252.51

4.063.032.788

3.015.838.216

12.992.042.698

Các khoản phải thu

31.93%

34.90%

90.43

32.00%

122.12

106.27

24.462.642.387

22.123.396.105

27.016.870.214

Hàng tồn kho

28.84%

17.93%

51.44

16.51%

122.60

87.02

22.098.561.875

11.367.967.941

13.936.910.412

1.16%

108.01

1.65%

144.90

126.45

891.904.256

963.368.757

1.395.936.756

TSLĐ khác

1.52%

Tài sản dài hạn

25.097.306.616

32.76%

25.927.518.034 40.90%

103.30

29.071.406.282

34.44%

112.12

107.71

TS cố định

4.60%

25.12%

452.3

18.06%

95.74

274.02

3.520.988.653

15.925.609.094

15.248.609.226

6.8%

8.16%

99.22

6.96%

113.52

106.37

5.216.522.287

5.176.298.258

5.876.298.217

Các khoản ĐTTC dài hạn

CP XDCB dở dang

17.32%

3.02%

14.40

5.05%

223.10

118.75

13.270.419.917

1.911.764.364

4.265.194.587

Bất động sản đầu tƣ

4.03%

4.6%

94.04

4.36%

98.74

110.18

3.089.375.759

2.913.846.114

3.681.304.252

TỔNG TS

76.613.447.922

100%

63.398.089.053

100%

82.75

84.413.166.362

100%

133.15

107.94

(N uồn: hòn Kế toán Côn ty)

29

Tài sản của công ty qua 3 năm 2017 đến 2019 có những biến động đáng

kể:

*Giai đoạn 2017-2018:

Năm 2018 Tổng TS DN đang quản lý và sử dụng 63.398.089.053 đồng,

trong đó TS ngắn hạn chiếm 59,10%, TS dài hạn chiếm 40,90%. So với tổng TS

năm 2017 giảm đi đáng kể, tốc độ phát triển liên hoàn chỉ đạt 82.75%. Điều đó

cho thấy quy mô về vốn của DN giảm đi. Đi vào xem xét từng loại TS ta thấy:

Tài sản ngắn hạn năm 2018 giảm mạnh so với năm 2017 cụ thể:

Giảm lƣợng hàng tồn kho (năm 2018 giảm so với năm 2017 là:

10.730.593.934 đồng, chiếm tỷ lệ 51.44%. Chứng tỏ năm 2018 DN đẩy mạnh

việc bán hàng thu hồi vốn và giải phóng hàng tồn kho.

Các khoản phải thu năm 2018 so với năm 2017 giảm nhẹ. Thể hiện DN tích

cực thu hồi các khoản nợ phải thu, giảm bớt hiện tƣợng ứ đọng vốn trong khâu

thanh toán, hạn chế việc để chiếm dụng vốn.

Năm 2018 Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền ít hơn so với năm 2017

gần 1 tỷ, tỉ trọng khoản Tiền cũng chiếm thấp hơn so với năm 2017, Công ty đã

chủ động sử dụng tốt đồng tiền của mình để kinh doanh hơn.

TS dài hạn: TS cố định DN năm 2018 so với năm 2017 có tăng nhƣng

không đáng kể chỉ tăng hơn 3%. Tuy nhiên xét về tỷ trọng từng loại TS dài

hạn, năm 2018 có những thay đổi đáng kể so với năm 2017. Năm 2018 tài sản

cố định tăng cao là 15.925.609.094 đồng, tốc độ phát triển liên hoàn đạt

452.3% so với năm 2017. Do năm 2018 công ty đã có nhiều tài sản cố định

đƣợc hoàn thiện, vì thế chi phí xây dựng cơ bản dở dang năm 2018 chỉ còn

1.911.764.364 đồng trong khi năm 2017 là 13.270.419.917 đồng. Bên cạnh đó,

các tài sản dài hạn còn lại là đầu tƣ tài chính dài hạn và bất động sản đầu tƣ

năm giai đoạn năm 2017 -2018 có sự thay đổi không đáng kể.

*Giai đoạn 2018-2019:

Tổng tài sản của công ty năm 2019 tăng lên đáng kể, hầu hết mọi chỉ tiêu

đều rất khả quan. Tổng TS DN năm 2019 là 84.413.166.362 đồng, trong đó TS

ngắn hạn là 55.341.760.080 đồng chiếm 65,56%, TS dài hạn 29.071.406.282

30

đồng, chiếm 34,44%, tốc độ phát triển liên hoàn của TS so với năm 2018 đạt

133.15%. Cho thấy quy mô về vốn của DN tăng lên. Khả năng về cuối kỳ quy

mô sản xuất kinh doanh của DN đƣợc mở rộng. Xem xét từng loại TS ta thấy:

TS dài hạn: TS cố định của DN năm 2019 so với năm 2018 do có sự tăng TS cố

định và tăng chi phí xây dựng cơ bản dở dang.

TS ngắn hạn năm 2019 có sự tăng lớn so với năm 2018: Phân tích cơ cấu TS

cho thấy số tăng chủ yếu do tăng các khoản Tiền và tƣơng đƣơng tiền (năm

2019 tăng gấp 3 lần so với năm 2018. Nguyên nhân do ảnh hƣởng của dịch

CoVid 19, ngày 20/12/2019 một hợp đồng giao xe từ Tổng công ty Honda cho

công ty đã bị hủy làm cho Tiền mặt năm 2019 tăng đột biến.

Các khoản phải thu năm 2019 so với năm 2018 tăng lên không đáng kể, với tỷ

lệ tăng 106.27%. Hàng tồn kho năm 2019 so với năm 2018 tăng 2.568.942.471

đồng với tỷ lệ tăng 22.60%, chứng tỏ DN trong năm 2019 còn tồn đọng nhiều

hàng trong kho, chính sách bán hàng của DN chƣa phù hợp, dẫn đến ứ đọng

vốn.

Nhìn chung tổng tài sản công ty qua 3 năm với tốc độ phát triển bình quân

107.94%, điều này cho thấy công ty vẫn kiểm soát tốt, đang trên đà phát triển,

duy trì khá tốt về tài sản và cũng không bị ảnh hƣởng nhiều đến nền kinh tế của

doanh nghiệp.

Tình hình nguồn vốn của công ty đƣợc thể hiện qua bảng 2.4 nhƣ sau:

31

Bảng 2.4. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017-2019

Chỉ tiêu NV

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

TĐPT BQ (%)

Giá trị

Tỷ trọng

Giá trị

Tỷ trọng

Giá trị

Tỷ trọng

TĐPT LH (%)

TĐPT LH (%)

Nợ phải trả

39.995.696.654

52.20% 30.637.703.053

48.32%

76.60 51.683.709.975

61.23%

168.69

122.64

Nợ ngắn hạn

39.059.096.654

50.98% 28.581.424.774

45.08%

73.17 43.119.474.417

51.08%

150.86

112.02

Nợ dài hạn

936.600.000

1.22%

2.056.278.279

3.24%

219.54

8.564.235.558

10.14%

416.49 318.02

NV chủ sở hữu

36.617.751.268

47.80% 32.760.386.000

51.67%

89.46 32.729.456.387

38.77%

99.90

94.68

VCSH

6.102.751.268

7.96%

2.245.386.000

3.54%

36.73

2.214.456.387

2.62%

98.62

67.70

Trong đó vốn điều lệ

30.515.000.000

39.82% 30.515.000.000

48.13%

100 30.515.000.000

36.14%

100

100

TỔNG CỘNG NV

76.613.447.922

100% 63.398.089.053

100%

82.75 84.413.166.362

100%

133.15

107.94

(N uồn: hòn Kế toán Côn t )

32

Tổng số NV của Công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim giảm trong giai

đoạn 2017-2018 và tăng trong giai đoạn 2018-2019.

Năm 2017-2018: Tổng cộng NV giảm 13.215.358.869 đồng, năm 2018

chỉ đạt 82.75% so với năm 2017. Trong đó, chủ yếu do giảm các khoản nợ phải

trả, nợ phải trả năm 2017 chiếm trên 50% (52.20%), đến năm 2018 khoản nợ

phải trả giảm xuống còn chiếm 48.32% tổng NV, VCSH đồng thời cũng giảm

nhƣng gần nhƣ không đáng kể. Về mặt tỷ trọng thì Tổng NV chủ sở hữu và

Tổng số nợ phải trả là khá tƣơng đƣơng nhau trong cả hai năm 2017 (NV

47.80% và nợ phải trả 52.20%), năm 2018 (NV 51.67% và nợ phải trả 48.32%).

Điều đó chứng tỏ, Công ty Hoàng Kim đang cân đối tốt giữa thực hiện chiếm

dụng vốn và độc lập về tài chính với các chủ nợ, điều này giúp doanh nghiệp

phát triển bền vững.

Năm 2018 - 2019: Tổng cộng NV tăng 21.015.077.309 đồng đạt

133.15% so với năm 2018. Trong đó, tăng chủ yếu do nợ phải trả tăng và chiếm

tỷ trọng lớn lên tới 61.23% tổng nguồn vốn. Điều đó chứng tỏ DN đã tăng dần

mức độ độc lập tài chính của DN tuy nhiên việc chiếm dụng vốn vẫn còn ở

mức cao.

2.3.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2017-2019.

33

Bảng 2.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm 2017-2019

ĐVT: VNĐ

Năm 2018 Năm 2019

STT Chỉ tiêu Năm 2017 TĐPT BQ(%) Giá trị (đồng) TĐPT LH(%) Giá trị (đồng) TĐPT LH(%)

23.569.785

Lợi nhuận gộp về BH và CCDV

191.66 124.88 417.25 228.68 194.64 124.87 190.63 124.31 218.88 139.84 993.83 506.81 969.20 526.98

- -

1 Doanh thu BH và CCDV 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần về BH và CCDV 4 Giá vốn hàng bán 5 6 Doanh thu hoạt động tài chính 7 Chi phí tài chính 8 Chi phí bán hàng 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 140.457.629.788 81.597.685.258 9.456.258 140.434.060.003 81.588.229.000 135.633.498.063 78.669.525.165 2.918.703.835 10.068.945 126.553.345 - 1.975.513.148 4.800.561.940 50.847.241 149.282.705 - 2.855.131.481 59.04 156.397.685.789 39.456.258 40.12 58.09 156.358.229.531 149969525251 58.01 6.888.704.280 60.79 19.80 100.068.945 1.226.553.345 87.78 - - 3.015.513.148 69.19 152.64 110.91

10 1.846.994.995 826.706.287 44.75 2.246.706.732 271.77 158.26 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

11 Thu nhập khác 12 Chi phí khác 13 Lợi nhuận khác 14 Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 167.942.232 85.697.213 82.245.019 1.929.240.014 86.259.741 22.689.574 63.570.167 890.276.454 51.36 26.48 77.29 46.15 286.259.741 331.85 191.61 422.689.574 1862.24 944.70 -68.65 -136.429.833 -214.61 237.04 141.59 2.110.276.899

15 385.848.003 178.055.291 46.15 422.055.380 237.04 141.59

16 - - - - -

17 1.543.392.011 712.221.163 46.15 1.688.221.519 237.0 141.59 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu - -

- (N uồn: hòn Kế toán Công ty)

34

Qua bảng 2.5 ta thấy trong giai đoạn 2017-2018, kết quả hoạt động sản

xuất kinh doanh của công ty rơi vào suy thoái, các chỉ tiêu đều đi xuống cho

thấy hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty sụt giảm. Trong giai đoạn này

các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận đều giảm, xem xét các yếu tố cụ thể nhƣ:

Doanh thu thuần, Lợi nhuận gộp và Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

của Công ty năm 2018 chỉ đạt so với năm 2017 lần lƣợt là 50.09%, 60.79% và

49.75%. Lợi nhuận trƣớc thuế và lợi nhuận sau thuế năm 2018 chỉ đạt so với

2017 là 46.15%, giảm hơn một nửa so với năm 2017. Cho thấy hiệu quả hoạt

động sản xuất kinh doanh cho thấy hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của

công ty năm 2018 kém hơn năm 2017.

Sang đến giai đoạn năm 2018 -2019 kết quả hoạt động sản xuất kinh

doanh của Công ty có tiến triển tốt năm sau cao hơn năm trƣớc, phản ánh hiệu

quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đang có dấu hiệu phục hồi.

Năm 2019 hầu hết các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận đều tăng so với năm

2014, ta xem xét các yếu tố cụ thể.

- Doanh thu BH và CCDV: đây là chỉ tiêu quan trọng phản ánh tình hình

tiêu thụ hàng hóa của công ty. Ta nhận thấy, năm 2019 công ty đƣa ra nhiều

chƣơng tình khuyến mại nhờ vậy năm 2019 doanh thu thuần tăng 94,64% so với

năm 2018, tƣơng ứng với tăng 74.770.000.000 đồng, điều này khiến tốc độ phát

triển bình quân trong giai đoạn 2017 – 2019 đạt 124,87%.

- Giá vốn hàng bán: đây là nhân tố trực tiếp ảnh hƣởng đến sự biến động

của doanh thu thuần. Tốc độ phát triển bình quân trong 3 năm là 124,31% (tăng

24,31%).

- Lợi nhuận gộp năm 2019 tăng mạnh so với năm 2018 tăng

3.470.000.445 đồng, chứng tỏ công ty đang có những chiến lƣợc bán hàng rất

tốt.

- Doanh thu hoạt động tài chính: của công ty qua các năm là không đồng

đều đạt tốc độ phát triển bình quân trong 3 năm là 506.81%. Nguồn thu này chủ

35

yếu là từ Bất động sản đầu tƣ, khoản lãi tiền gửi ngân hàng và hƣởng chiết khấu

thanh toán khi mua hàng.

- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Công ty chƣa tách chi phí bán hàng

riêng mà những khoản chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến công tác bán

hàng công ty hạch toán chung hết vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Tốc độ phát

triển chi phí quản lý doanh nghiệp bình quân trong 3 năm là khá đồng đều đạt

110.91%.

Nhìn chung, các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của

doanh nghiệp qua 3 năm 2017 – 2019 biến động tăng giảm không đồng đều. Tuy

nhiên, ta có thể thấy năm 2019 vừa qua cũng là một năm kinh doanh thuận lợi

của doanh nghiệp. Nhƣ vậy, để đạt hiệu quả cao hơn, doanh nghiệp phải không

ngừng hoàn thiện đổi mới công tác tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh

doanh làm tăng kết quả sản xuất kinh doanh trong những năm tiếp theo. Các chỉ

tiêu chi phí của Công ty nhƣ chí phí tài chính, Chi phí khác của công ty của cũng

tăng cao. Điều này cũng là vấn đề đáng lƣu tâm trong quá trình quản trị công ty.

2.4. Thuận lợi khó khăn phƣơng hƣớng phát triển của công ty.

2.4.1. Thuận lợi:

- Cơ sở hạ tầng máy móc thiết bị đƣợc chú trọng nhằm cải thiện chất

lƣợng sản phẩm và tăng năng suất lao động.

- Các công trình đƣờng xá, nhà cửa, trung tâm thƣơng mại, quanh khu vực

mở ra ngày càng nhiều.

- Quy mô của doanh nghiệp ngày càng mở rộng, có tính định hƣớng lâu

dài, tạo đƣợc uy tín đối với khách hàng, trở thành một địa chỉ đáng tin cậy trong

cung ứng hàng hóa và chất lƣợng dịch vụ.

- Doanh nghiệp có đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, nhiệt tình, có năng

lực trong công việc. Các phòng ban luôn phối hợp một cách đồng bộ, thực hiện

cơ chế quản lý một cách chặt chẽ, linh hoạt.

2.4.2. Khó khăn:

- Khách hàng trả chậm, quay vòng vốn kinh doanh chậm, làm ảnh hƣởng

tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

36

- Nguồn nhân lực công ty bên đội sản xuất còn hay thay đổi, chất lƣợng

nguồn lao động còn chƣa cao ảnh hƣởng đến việc tiếp thu khoa học công nghệ

trong quá trình sản xuất

- Khó khăn của doanh nghiệp là sức ép từ cạnh tranh. Trên địa bàn hiện

nay đang có các doanh nghiệp mới thành lập cùng hoạt động trên lĩnh vực này.

Sự cạnh tranh cao, giá cả cần phải cân đối (do khách hàng muốn đƣợc hƣởng

nhiều ƣu đãi).

2.4.3. Phương hướng phát triển của công ty:

- Kế thừa và phát huy thế mạnh vốn có của công ty.

- Tích cực đẩy mạnh quảng bá hình ảnh công ty đối với khách hàng, bằng

sự nỗ lực không ngừng nghỉ của tập thể lãnh đạo và nhân viên.

- Đào tạo, nâng cao trình độ ngƣời lao động.

- Doanh nghiệp luôn tìm kiếm thêm thị trƣờng, mở rộng quy mô kinh

doanh, chú trọng xây dựng thƣơng hiệu, uy tín cho khách hàng, luôn mong

muốn là ngƣời bạn hàng tin cậy cho ngƣời mua, đặt chất lƣợng, niềm tin của

khách hàng lên hàng đầu.

- Đồng thời nâng cấp, sửa chữa, mua sắm mới TSCĐ, xây dựng thêm các

nhà kho và có các biện pháp để giữ vững, phát huy đƣợc xu hƣớng phát triển

hiện nay về doanh số và nhân lực.

37

CHƢƠNG 3

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG

TÁC KẾ TO N B N HÀNG VÀ X C ĐỊNH KẾ QUẢ KINH DOANH TẠI

CÔNG TY TNHH TM & DV HOÀNG KIM

3.1.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp.

3.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:

Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty gồm 6 ngƣời, đƣợc tổ chức theo sơ đồ

Kế toán trưởng

Kế toán công nợ

Kế toán tổng hợp và kế toán tiền lƣơng

Kế toán TSCĐ và vật tƣ

Kế toán bán hàng và xác định KQKD

Các nhân viên hạch toán ban đầu ở các Head

sau :

(N uồn: hòn Kế toán công ty)

Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở công ty

Chú thích: Quan hệ chỉ đạo

Quan hệ phối hợp

Bộ máy kế toán của Công ty đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung. Với

mô hình này, toàn bộ công tác kế toán đƣợc tập trung lại ở đơn vị cấp trên, các

đơn vị cấp dƣới phụ thuộc không cần tổ chức công tác kế toán riêng. Các số liệu

kế toán sẽ đƣợc tập trung về một văn phòng trung tâm, tránh tình trạng báo cáo

sai lệch về tình hình sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp.

38

3.1.2. Chức năng , nhiệm vụ của phòng kế toán tại công ty:

* Chức năng, nhiệm vụ chung của phòng kế toán là:

- Tham mƣu cho Giám đốc về quản lí tài chính.

- Thu thập xử lí thông tin, số liệu kế toán theo đối tƣợng và nội dung

công việc kế toán theo chuẩn mực chế độ kế toán.

- Phối hợp với các phòng ban, phân xƣởng để thực hiện công tác thống

kê và quản lí tài chính với hiệu quả cao.

Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp,

thanh toán nợ.

- Kiểm tra việc quản lí, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản. Phát

hiện, ngăn ngừa các hành vi vi phạm phát luật về kế toán tài chính.

- Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mƣu, đề xuất các giải pháp

phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính của kế toán.

` - Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.

*Chức năng, nhiệm vụ chung của từng kế toán là:

+ Kế toán trƣởng: gồm 01 ngƣời, là ngƣời chiụ trách nhiệm chung về

công tác kế toán trƣớc Giám đốc và trƣớc Nhà nƣớc. Tổ chức thực hiện chế độ

tài chính hiện hành, tuân thủ theo quy định của Công ty, pháp lệnh của Nhà

nƣớc về công tác tài chính kế toán.Tổ chức mở sổ sách để theo dõi hạch toán các

nghiệp vụ kinh tế phát sinh về quỹ tiền mặt, vật tƣ, thanh toán, tính giá thành

tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ, thuế....Công tác quản lí tài chính, quản lí tiền

vốn, vật tƣ tài sản của Công ty. Định kì lập các báo cáo tài chính theo quy định.

+Kế toán tổng hợp kiêm kế toán tiền lƣơng: gồm 02 ngƣời, là ngƣời

chịu trách nhiệm trực tiếp đối với kế toán trƣởng. Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ

tập hợp số liệu của toàn công ty để lập báo cáo kế toán theo tháng, báo cáo tài

chính năm, quyết toán thuế… Đồng thời, phụ trách các chứng từ gốc để lập bảng

tính lƣơng và bảng phân bổ tiền lƣơng, tính lƣơng cho nhân viên.

+ Kế toán công nợ: gồm 01 ngƣời, có nhiệm vụ theo dõi công nợ phải

thu, công nợ phải trả, đối chiếu công nợ với các bộ phận kinh doanh; tập hợp hồ

sơ công nợ quá hạn cần thu chuyển cho đơn vị kinh doanh, quản lý công nợ, kế

39

toán trƣởng và ban giám đốc; theo dõi và kiểm soát tiến độ thu hồi công nợ đến

hạn, quá hạn, khó đòi của các bộ phận trong Công ty; theo dõi tiến độ công nợ

phải trả và lập báo cáo công nợ theo định kỳ.

+Kế toán TSCĐ và vật tƣ: gồm 01 ngƣời, có nhiệm vụ theo dõi việc tình

hình tăng giảm khấu hao tài sản cố định nhập – xuất – tồn các loại nguyên vật

liệu hay công cụ dụng cụ, phân bổ các chi phí này cho các đối tƣợng liên quan.

+Kế toán bán hàng và xác định KQKD: gồm 01 ngƣời, chịu trách

nhiệm theo dõi tình hình bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

3.1.3. Chế độ kế toán Công ty:

- Chế độ: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban

hành theo TT200/2014 ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.

- Niên độ: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm

- Đồng tiền sử dụng: Việt Nam đồng (VNĐ)

- Phƣơng thức tính thuế GTGT: Theo phƣơng pháp khấu trừ

- Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ: Theo phƣơng pháp đƣờng thẳng

- Phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho: Theo phƣơng pháp đích danh

- Hạch toán hàng tồn kho: Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên

- Chứng từ sử dụng: Công ty đã đăng ký sử dụng hầu hết các chứng từ

trong hệ thống chứng từ kế toán thống nhất do Bộ Tài Chính ban hành nhƣ: biên

bản giao nhận TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, hóa đơn bán hàng của ngƣời

bán, phiếu nhập kho,.. Chứng từ phản ánh lao động nhƣ: bảng chấm công, giấy

chứng nhận đau ốm, thai sản… Hóa đơn GTGT, giấy đề nghị tạm ứng… Phiếu

thu, phiếu chi, séc chuyển khoản…Ngoài các chứng từ do Bộ Tài Chính ban

hành, Công ty còn sử dụng một số mẫu chứng từ do Công ty tự thiết kế.

- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức: Nhật ký chung

Sơ đồ kế toán theo hình thức nhật kí chung.

40

Chứng từ gốc

Sổ nhật kí chung

Sổ nhật kí đặc biệt Sổ kế toán chi tiết

Số cái Bảng tổng hợp chi phí

Bảng

cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính

(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty)

Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung

Ghi chú: Đối chiếu số liệu

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

3.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

tại Công ty.

3.2.1. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán tại Công ty:

3.2.1.1. Phươn thức bán hàng:

Công ty TNHH TM & DV Hoàng Kim có ba hình thức bán xe: Bán buôn

hàng hoá; bán lẻ thu tiền tập trung và bán xe trả góp.

- Bán buôn xe tại công ty:

Bán buôn xe qua kho theo hình thức chuyển hàng (gửi bán): Theo hình

thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, công ty

xuất kho xe máy, thuê phƣơng tiện, chuyển xe đến kho của bên mua hoặc một

41

địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn

thuộc quyền sở hữu của công ty. Khi nào đƣợc bên mua kiểm nhận, thanh toán

hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới đƣợc coi là tiêu thụ và

ghi nhận doanh thu. Chi phí vận chuyển do bên mua chịu.

- Bán lẻ xe tại công ty:

Hình thức bán lẻ xe máy thu tiền tập trung: tách rời nghiệp vụ thu tiền của

khách và nghiệp vụ giao hàng cho khách. Ở bộ phận bán hàng có một nhân viên

thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hoá đơn hoặc tích kê cho khách;

khách đến nhận xe, sau khi xe đã đƣợc lắp ráp, chạy thử ở bộ phận Dịch vụ.

Cuối mỗi ngày bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn và tích kê giao

hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lƣợng hàng đã

bán trong ngày nộp tiền thẳng về cho giám đốc.

- Phương thức bán trả góp:

Công ty TNHH TM & DV Hoàng Kim có liên kết với ba công ty: Công ty

Tài Chính TNHH MTV Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vƣợng (FE Credit) ; Tập

đoàn Home Credit; Công ty Tài chính Trách nhiệm hữu hạn HD SAISON. Theo

hình thức này, người mua được trả tiền mua xe thành nhiều lần. Nhƣng một

điểm hay trong hình thức bán hàng trả góp tại Công ty, là công ty có sự liên kết

với ba công ty tài chính trên. Khi có khách hàng có nhu cầu mua xe máy trả góp,

nhân viên tƣ vấn tín dụng của một trong ba công ty trên, sẽ tƣ vấn khách. Sau

đó, các công ty tài chính trên trả luôn tiền xe cho Công ty, việc thu tiền khách trả

góp theo hợp đồng đã thỏa thuận với khách hàng. Nhƣ vậy, khách hàng vừa

đƣợc mua xe trả góp và Công ty vẫn thu đƣợc tiền ngay từ các công ty tài chính.

3.2.1.2. hươn thức thanh toán:

- Thanh toán bằng ti n mặt: Công ty áp dụng với khách hàng mua lẻ,

mua ít, không thƣờng xuyên và chỉ áp dụng với những đơn hàng trị giá dƣới 20

triệu đồng. Phƣơng thức này giúp doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh, tránh đƣợc

tình trạng chiếm dụng vốn.

- Thanh toán qua ngân hàng: Công ty chủ yếu áp dụng phƣơng thức

thanh toán này cho các trƣờng hợp bán buôn theo số lƣợng lớn, ngƣời mua ở xa.

42

3.2.2. Kế toán doanh thu tại công ty:

3.2.2.1. Tài khoản kế toán sử dụng:

Tài khoản tổng hợp: TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- ài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá

- ài khoản 5113 - Do nh thu cun cấp dịch vụ

- TK 5118 – Doanh thu khác

Hóa đơn GTGT, hóa đơn vận chuyển, đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế,

3.2.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng:

phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo nợ…

3.2.2.3. hươn pháp hạch toán:

Theo phƣơng thức bán hàng trực tiếp, khi khách hàng có nhu cầu mua

hàng hóa phải thực hiện đặt hàng, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, doanh

nghiệp xuất kho giao hàng. Đối với khách hàng lớn thì đƣợc ký theo Hợp đồng

kinh tế.

Sau khi xuất kho hàng hóa, căn cứ vào số lƣợng hàng hóa của khách hàng,

bộ phận kho kiểm kê lại và viết Phiếu xuất kho, lúc này, kế toán căn cứ vào

Phiếu xuất kho để tiến hành viết Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT. Với hóa

đơn GTGT thì đƣợc lập làm 3 liên:

- Liên 1 : Lƣu tại quyển.

- Liên 2 : Giao cho khách hàng.

- Liên 3 : Dùng luân chuyển nội bộ.

Ví dụ 1:Ngày 06/03/2020 Công ty TNHH TM & DV Hoàng Kim hoàn

thành hợp đồng bán buôn xe cho Cửa hàng xe máy Phƣợng Minh số tiền

587.990.400 đồng, khách hàng đã thanh toán bằng Tiền gửi ngân hàng, thuế

GTGT 10%.

Ví dụ 2: Ngày 14/03/2020 Công ty xuất bán lẻ xe cho khách hàng Lƣờng

Văn Cƣờng số tiền 43.600.000 đồng, thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh

toán bằng tiền mặt.

Kế toán xác định giá đích danh xe, sau đó tiến hành lập hóa đơn GTGT

nhƣ sau:

43

CÔNG TY TNHH TM&DV HOÀNG KIM TỈNH ĐIỆN BIÊN

Trụ sở: Số nhà 29 – Khối Tân Tiến – Thị trấn Tuần Giáo – Tỉnh Điện Biên

Điện thoại: 0215 3862397 Fax: 0215 3863808

Mã số thuế: 5600109061

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mẫu số: 01GTKT0/001

Liên 1: Lƣu

Ký hiệu: DB/20E

Ngày: 14/03/2020

Số: 0000007

Họ tên ngƣời mua hàng: Lƣờng Văn Cƣờng

Tên đơn vị mua:

Mã số thuế:

Địa chỉ: Xã Thanh An - Huyện Điện Biên - Tỉnh Điện Biên

Hình thức TT: TM . Số tài khoản:…………………tại Ngân hàng: ……………

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn giá

Thành tiền

Số lƣợng

Đơn vị tính

Chiếc

1 21.300.000

39.636.364

01 Xe máy Honda mới 100%

KC370 WINER X

SK: RLHKC3702KY044805

SM: KC34E-1094239

Màu : Đỏ bạc đen

Cộng tiền hàng

39.636.364

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế

3.963.636

GTGT:

Tổng cộng tiền thanh toán:

43.600.000

Số tiền bằng chữ: Bốn mƣơi ba triệu sáu tram nghìn đồng chẵn.

Ngƣời mua

Ngƣời bán hàng

Thủ trƣởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, đón dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu sổ 3.1: Hóa đơn GTGT

Sau khi nhận đƣợc hóa đơn, thủ kho làm thủ tục xuất xe, rồi chuyển các

chứng từ liên quan về phòng kế toán. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT (Mẫu 3.1), kế

toán định khoản nhƣ sau:

44

1. Nợ TK 1121: 587.990.600 đồng

Có TK 511: 534.536.909 đồng

Có TK 3331: 53.453.691 đồng

2. Nợ TK 1111: 43.600.000 đồng

Có TK 511: 39.636.364 đồng

Có TK 3331: 3.963.636 đồng

Nghiệp vụ phát sinh kế toán ghi vào Sổ Nhật ký chung theo (Mẫu sổ 3.2):

Sau đó kế toán hạch toán vào sổ cái TK 511(Mẫu sổ 3.3).

45

Mẫu sổ 3.2: Trích sổ Nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim

Mẫu số S03a-DN

Địa chỉ: Điện Biên

(B n hành theo hôn tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Tháng 03 năm 2020

Đơn vị tính: đồng

Số phát sinh

Chứng từ

Diễn giải

STT dòng

Số hiệu TK đối ứng

Nợ

Số hiệu

Ngày, tháng ghi sổ

Ngày, tháng

Đã ghi sổ cái

G

H

1

2

A

B

C

D

E

Số trang trƣớc chuyển sang

………………

x

1121

06/03

HK96

06/03 DT hợp đồng với cửa hàng Phƣợng Minh

587.990.600

x

511

DT hợp đồng với cửa hàng Phƣợng Minh

534.536.909

x

3331

DT hợp đồng với cửa hàng Phƣợng Minh

53.453.691

………………

x

632

06/03

PXK9620

06/03 Ghi nhận giá vốn hàng bán Phƣợng Minh

490.000.000

x

156

Ghi nhận giá vốn hàng bán Phƣợng Minh

490.000.000

………………

x

10/03

GBC68

10/03

642

27.345.455

Thanh toán bảo hiểm cháy nổ cho bộ phận QLDN

x

113

2.734.545

Thanh toán bảo hiểm cháy nổ cho bộ phận QLDN

46

x

112

30.080.000

Thanh toán bảo hiểm cháy nổ cho bộ phận QLDN

………………

x

111

12/03

PT 25

12/03

Thanh lý điều hòa Daiko12

5.500.000

x

711

Thanh lý điều hòa Daiko12

5.000.000

x

3331

Thanh lý điều hòa Daiko12

500.00

………………

14/03

PGG64

14/03 Giảm giá xe khách Lê Văn Minh

x

5211

500.000

Giảm giá xe khách Lê Văn Minh

x

3331

50.000

Giảm giá xe khách Lê Văn Minh

x

111

550.000

………………

14/03

HK186

14/03 DT bán lẻ xe KH Lƣờng Văn Cƣờng

43.600.000

x

1111

DT bán lẻ xe KH Lƣờng Văn Cƣờng

x

511

39.636.364

DT bán lẻ xe KH Lƣờng Văn Cƣờng

x

3331

3.963.636

14/03

XK10820

14/03 Giá vốn bán lẻ xe KH Lƣờng Văn Cƣờng

30.500.000

x

632

x

156

30.500.000

Giá vốn bán lẻ xe KH Lƣờng Văn Cƣờng ………………

22/03

GBL

22/03 Nhận lãi tiền gửi tháng 03/2020

x

112

2.069.378

515

Nhận lãi tiền gửi tháng 03/2020

2.069.378

………………

31/03

PC72

31/03

Trả lƣơng nhân viên

x

642

90.601.000

Trả lƣơng nhân viên

x

334

90.601.000

………………

511

31/03 Kết chuyển doanh thu BH,CCDV

31/03

PKT

x

3.098.645.000

911

31/03 Kết chuyển doanh thu BH,CCDV

31/03

PKT

x

3.098.645.000

31/03

PKT

x

31/03 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính

515

2.069.378

47

31/03 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính

911

31/03

PKT

x

2.069.378

31/03

PKT

31/03 Kết chuyển thu nhập khác

x

911

11.390.000

x

711

11.390.000

31/03

PKT

31/03 Kết chuyển thu nhập khác

31/03

PKT

31/03 Kết chuyển chi phí QLDN

x

642

150.269.000

x

911

150.269.000

31/03

PKT

31/03 Kết chuyển chi phí QLDN

31/03

PKT

31/03 Kết chuyển giá vốn hàng bán

x

632

2.580.376.000

x

911

2.580.376.000

31/03

PKT

31/03 Kết chuyển giá vốn hàng bán

31/03

PKT

31/03

Chi phí thuế TNDN t.03/2020

x

3334

16.291.875,6

Chi phí thuế TNDN T 03/2020

x

821

16.291.875,6

31/03

PKT

31/03

x

821

16.291.875,6

31/03

PKT

31/03 Kết chuyển thuế TNDN t.03/2020

x

911

16.291.875,6

31/03

PKT

31/03 Kết chuyển thuế TNDN t.03/2020

x

421

65.167.502,4

31/03

PKT

31/03 Xác định KQKD t.03/2020

31/03

PKT

31/03 Xác định KQKD t.03/2020

x

911

65.167.502,4

Cộng chuyển sang trang sau

6.332.116.251

6.332.116.251

- Sổ này có …. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang … - Ngày mở sổ:…

Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) N à ..... thán .... năm 2020 Giám đốc (Ký, họ tên, đón dấu)

48

Sau đó căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán vào sổ cái TK 511 (Mẫu số 3.3)

Mẫu sổ 3.3: Trích Sổ cái TK 511

Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim Địa chỉ: Điện Biên

SỔ CÁI Tháng 3 năm 2020 Tên tài khoản: 511 (Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ)

Chứng từ

Số tiền

TK

Diễn giải

Ngày tháng

Nợ

Ký hiệu

Số hiệu

đối ứng

A

B

C

D

H

1

2

Số trang trƣớc chuyển sang

…………..

06/03 HK96 06/03 DT hợp đồng với cửa

1121

534.536.909

hàng Phƣợng Minh

…………..

10/03 CKG1

10/03 Giảm giá xe khách Lê

5211

500.000

7

Văn Minh

10/03 CKG1

5211

500.000

10/03 Giảm giá xe khách Nguyễn Ánh Nhàn

7

…………..

14/03 HK18

14/03 DT bán lẻ xe KH

1111

39.636.364

6

Lƣờng Văn Cƣờng

…………..

…………..

…………..

31/03

PKT

911

3.098.645.000

31/03 Kết chuyển doanh thu BH,CCDV

3.098.645.000

3.098.645.000

Cộng số phát sinh tháng 03/2020

- Sổ này có …. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …. - Ngày mở sổ:

N à ..... thán .... năm .......

Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên)

Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký, họ tên, đón dấu)

49

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 “Xác định kết

quả kinh doanh”, ghi:

Nợ TK 511: 3.098.645.000 đồng

Có TK 911: 3.098.645.000 đồng

3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty:

3.2.3.1 Tài khoản sử dụng:

Kế toán sử dụng tài khoản TK 632 – Giá vốn hàng bán để phản ánh trị giá

vốn của hàng hóa, dịch vụ.

3.2.3.2 Chứng từ sử dụng:

Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho; Sổ chi tiết và sổ cái TK 632; Bảng tổng

hợp nhập, xuất tồn….

3.2.3.3 hươn pháp hạch toán:

Công ty kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.

Căn cứ vào lƣợng hàng xuất kho, giá nhập kho của hàng hóa xuất kho để tính

giá trị thực tế xuất kho dựa theo đơn đặt hàng của khách hàng, khi tiến hành lập

Phiếu xuất kho, thủ kho kiểm tra các lô hàng xuất kho thuộc lô hàng nào giá trị

thực tế nhập kho của lô hàng đó là bao nhiêu để từ đó xác định chính xác trị giá

vốn của hàng xuất kho.

Phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho: Theo phƣơng pháp đích danh, dòng

xe máy loại nào theo giá xuất của đúng dòng xe máy loại đó.

Nối tiếp, ví dụ minh họa:

Ví dụ 3: Ngày 14/03/2020 Công ty xuất kho 01 xe máy HonDa mới 100%

bán cho khách hàng Lƣờng Văn Cƣờng theo phiếu xuất kho XK10820(Mẫu sổ

3.4) trị giá vốn 30.500.000 đồng. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt.

Kế toán xác định giá xuất kho đích danh loại xe mà Khách hàng đã mua

sau đó lập Phiếu xuất kho nhƣ (Mẫu 3.4) dƣới đây:

50

Mẫu sổ 3.4: Phiếu Xuất kho

Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim Địa chỉ: Điện Biên

Mẫu số 02 - VT (Theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC) Nợ ......................... Có ......................... PHIẾU XUẤT KHO N à 14 thán 03 năm 2020 Số: XK10820

STT Tên, nhãn hiệu, quy cách,

Mã số Đơn vị

Số lƣợng

Đơn giá

Thành tiền

tính

phẩm chất vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá

Yêu cầu

Thực xuất

A

3

4

B

C

D

1

2

1

Chiếc

1

1

30.500.000

30.500.000

Xe máy Honda mới 100% KC370 Winner X

KC37 0X

SK: RLHKC370KY004805

SM: KC34E-1094239

Màu: Đỏ bạc đen

- Họ và tên ngƣời nhận hàng: Nguyễn Tú Địa chỉ (bộ phận): Bán hàng - Lý do xuất kho: Xuất bán lẻ cho khách Lƣờng Văn Cƣờng - Xuất tại kho (ngăn lô): KB 03 Địa điểm: Kho 03 Công ty

Cộng

30.500.000

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba mƣơi triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.

- Số chứng từ gốc kèm theo:........................................................................

N à ....thán .....năm 2020

Ngƣời nhận

Ngƣời lập

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Sau khi nhận đƣợc phiếu xuât kho, thủ kho làm thủ tục xuất xe rồi chuyển

các chứng từ liên quan về phòng kế toán. Căn cứ vào PXK, kế toán định khoản :

Nợ TK 632: 30.500.000 đồng

Có TK 156: 30.500.000 đồng

51

Đồng thời phản ánh nghiệp vụ phát sinh trên vào sổ NKC (Mẫu 3.5)

Căn cứ phiếu xuất kho (Mẫu 3.4) và nhật ký chung (Mẫu 3.2) kế toán

phản ánh nghiệp vụ phát sinh vào sổ cái TK 632 (Mẫu 3.5)

Mẫu sổ 3.5: Trích Sổ cái TK 632

Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim Địa chỉ: Điện Biên

SỔ CÁI Tháng 3 năm 2020 Tên tài khoản: 632 (Giá vốn hàng bán)

Số tiền

Diễn giải

TKĐƢ

Ngày tháng

Nợ

Chứng từ Số Ký hiệu hiệu

Dƣ đầu kỳ:

06/03/2020 PXK

9620

156

490.000.000

Ghi nhận giá vốn hàng bán Phƣợng Minh

12/03/2020 PXK

10167

156

158.980.000

Ghi nhận giá vốn hàng bán Khánh Vân

26/03/2020 PXK

10820

156

43.600.000

… Ghi nhận giá vốn hàng bán Khách Lƣờng Văn Cƣờng

20/03/2020 PXK

10438

156

76.856.640

Ghi nhận giá vốn hàng bán Khách Lò Muôn

31/03/2020 PKT T12/18

911

2.580.376.000

Kết chuyển giá vốn hàng bán

Cộng phát sinh

2.580.376.000 2.580.376.000

Dƣ cuối kỳ

- Sổ này có …. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …. - Ngày mở sổ:

N à ..... thán .... năm .......

Giám đốc (Ký, họ tên, đón dấu)

Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên)

52

Cuối kỳ, kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán vào bên Nợ tài khoản 911

“Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:

Nợ TK 911: 2.580.376.000 đồng

Có TK 632: 2.580.376.000 đồng

3.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:

3.2.4.1. Tài khoản sử dụng:

Công ty sử dụng Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu; cụ thể,

công ty chỉ sử dụng tài khoản:

Tài khoản 5211 - Chiết khấu thươn mại: Tài khoản này dùng để phản

ánh khoản chiết khấu thƣơng mại cho khách hàng mua xe, do khách hàng mua

hàng với số lƣợng xe lớn nhƣng chƣa đƣợc phản ánh trên hóa đơn khi bán sản

phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ hoặc khách mua vào đúng dịp có

Chƣơng trình khuyến mại của Công ty.

3.2.4.2. Chứng từ sử dụng:

Hóa đơn GTGT, các văn bản về chính sách Chƣơng trình khuyến mại, bản

ghi nhận giảm giá hàng bán.

3.2.4.3. hươn pháp hạch toán:

Ví dụ 4: Ngày 10 tháng 3 năm 2020, khách hàng Nguyễn Ánh Nhàn mua

01 Xe máy Honda Wave PSX với giá 21.300.000 đồng vào đúng dịp công ty

giảm giá theo CTKM của Công ty HonDa Việt Nam gửi SCT số 491/GBN ngày

nhân ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3/2020, số tiền đƣợc giảm giá là 500.000 đồng.

53

CÔNG TY TNHH TM&DV HOÀNG KIM TỈNH ĐIỆN BIÊN

Trụ sở: Số nhà 29 – Khối Tân Tiến – Thị trấn Tuần Giáo – Tỉnh Điện Biên

Điện thoại: 0215 3862397 Fax: 0215 3863808

Mã số thuế: 5600109061

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mẫu số: 01GTKT2/003

Liên 1: Lƣu

Ký hiệu: DB/20E

Ngày: 10/03/2020

Số: 0000127

Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Ánh Nhàn

Tên đơn vị mua:

Mã số thuế:

Địa chỉ: Đội 6 - Xã Thanh Hƣng - Huyện Điện Biên - Tỉnh Điện Biên

Hình thức TT: TM . Số tài khoản:…………………tại Ngân hàng: ……………

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị tính

Đơn giá

Thành tiền

Số lƣợng

Xe máy Honda Wave PSX

Chiếc

1

21.300.000

21.300.000

01

500.000

02

Giảm giá theo CTKM của Công ty HonDa Việt Nam gửi SCT số 491/GBN ngày 8/3/2020.

SK: OP226583

SM: 5643954

Màu : Xanh đen

Cộng tiền hàng

20.800.000

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:

2.080.000

Tổng cộng tiền thanh toán:

22.880.000

Số tiền bằng chữ: Hai mƣơi hai triệu tám tram tám mƣơi nghìn đồng chẵn.

Ngƣời mua

Ngƣời bán hàng

Thủ trƣởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, đón dấu, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 3.6: Hóa đơn Giá trị gia tăng có Chiết khấu giảm giá

Kế toán hạch toán lần lƣợt nhƣ sau:

54

1. Nợ TK 5211: 500.000 đồng

Nợ TK 3331: 50.000 đồng

Có TK 111: 550.000 đồng

Trong tháng 3 năm 2020, có 11 khách mua xe đúng dịp kỷ niệm ngày

8/3/2020, mỗi khách đƣợc giảm giá xe 500.000 đồng.Tổng số tiền Chiết khấu

giảm giá cho khách trong kỳ là 5.500.000 đồng. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển

tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ

2. Nợ TK 511: 5.500.000 đồng

Có TK 5211: 5.500.000 đồng

Tại Công ty, không vào sổ cái tài khoản 5211.

3.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:

3.2.5.1. Kế toán chi phí bán hàng:

Doanh nghiệp không hạch toán vào TK 641.

3.2.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:

a, Tài khoản sử dụng:

Công ty sử dụng Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp, này dùng

để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp.

b, Chứng từ sử dụng:

Bảng thanh toán tiền lƣơng, bảng thanh toán BHXH; Bảng phân bổ vật

liệu – công cụ dụng cụ; Bảng trích khấu hao TSCĐ; Các hóa đơn dịch vụ, phiếu

chi, giấy báo nợ…

c, hươn pháp hạch toán:

Sau khi hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày có liên quan

đến việc quản lý doanh nghiệp vào chứng từ gốc. Kế toán ghi vào bảng tổng hợp

chi phí, cuối tháng tổng hợp rồi ghi vào sổ chi tiết TK 642.

Ví dụ 5: Ngày 10/03/2020 Công ty thanh toán mua bảo hiểm cháy nổ

30.080.000 đồng cho công ty Bảo Việt Điện Biên bằng tiền gửi ngân hàng.

Ví dụ 6: Ngày 31/03/2020 Trên cơ sở bảng chấm công nhận từ phòng

nhân sự, kế toán tính ra tổng lƣơng nhân viên tháng 3 là 90.601.000 đồng.

55

Căn cứ vào Sổ Nhật ký chung (Mẫu sổ 3.2) kế toán vào các sổ cái TK 642 nhƣ

(Mẫu 3.7) sau:

Mẫu sổ 3.7: Trích Sổ cái TK 642

Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim Địa chỉ: Điện Biên Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI Tháng 3 năm 2020 Tên tài khoản: TK: 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp)

ĐVT: VNĐ

Số tiền

Ngày tháng

TKĐƢ

Chứng từ Số Ký hiệu hiệu

Nợ

Diễn giải Dƣ đầu kỳ:

05/03/2020

PC/01

023

111

8.860.000

Thanh toán tiền điện T02/2020 cho BP QLDN

10/03/2020 GBC

68

112

30.080.000

Thanh toán Bảo hiểm cháy nổ cho Công ty Bảo Việt

31/03/2020 BL

T03

334

90.601.000

Lƣơng phải trả cho nhân viên

31/03/2020 TTL

T03

338

12.446.000

Trích BHXH phải nộp trừ vào CP QLDN

31/03/2020

PKT

T03/20

911

150.269.000

Kết chuyển chi phí QLDN

150.269.000 150.269.000

Cộng phát sinh

Dƣ cuối kỳ

- Sổ này có …. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …. - Ngày mở sổ:

N à ..... thán .... năm .......

Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên)

Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký, họ tên, đón dấu)

56

Kế toán định khoản 2 nghiệp vụ trên nhƣ sau:

1. Nợ TK 642: 27.345.455 đồng

Nợ TK 133: 2.734.545 đồng

Có TK 112: 30.080.000 đồng

2. Nợ TK 642: 90.601.000 đồng

Có TK 334: 90.601.000 đồng

Cuối kỳ, kế toán lập bút toán kết chuyển:

1. Nợ TK 911: 30.080.000 đồng

Có TK 642: 30.080.000 đồng

2. Nợ TK 911: 90.601.000 đồng

Có TK 642: 90.601.000 đồng

3.2.6 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính:

3.2.6.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:

a, Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

b, Chứng từ sử dụng:

Giấy báo có, Phiếu thu,....

c, hươn pháp hạch toán:

Ví dụ 7: Ngày 22/03/2020, Công ty nhận đƣợc Giấy báo có (Phụ biểu 02)

từ Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam về việc lãi tiền gửi ngân

hàng nhập gốc tháng 03/2020. Số tiền là 2.069.378 đồng.

Kế toán định khoản nhƣ sau:

Nợ TK 112: 2.069.378 đồng

Có TK 515: 2.069.378 đồng

Kế toán căn cứ vào sổ NKC để lên sổ cái TK 515 (Mẫu sô 3.8)

57

Mẫu sổ: 3.8: Trích Sổ cái TK 515

Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim Địa chỉ: Điện Biên Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI Tháng 03 năm 2020 Tên tài khoản: 515 (Doanh thu hoạt động tài chính)

Chứng từ

Số tiền

Ngày tháng

Diễn giải

TKĐƢ

Ký hiệu

Số hiệu

Nợ

22/03/2020 GBL

112

2.069.378

22/03/2020 PKT

T03/20

911

2.069.378

Dƣ đầu kỳ: Nhận lãi tiền gửi tháng 02/2020 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Cộng phát sinh

2.069.378

2.069.378

Dƣ cuối kỳ

N à …… thán …… năm……

Người lập (Ký ghi rõ họ tên)

Kế toán (Ký ghi rõ họ tên)

Giám đốc (Ký ghi rõ họ tên)

Cuối kỳ, Kế toán tổng hợp lại và ghi bút toán kết chuyển danh thu hoạt

động tài chính sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh nhƣ sau:

Nợ TK 515: 2.069.378 đồng

Có TK 911: 2.069.378 đồng

3.2.6.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính

a, Tài khoản sử dụng:

TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính

b, Chứng từ sử dụng:

Giấy báo nợ của ngân hàng, phiếu chi... Kế toán ghi chi tiết và tổng

hợp trên sổ cái tài khoản chi phí tài chính. c, hươn pháp hạch toán:

Do trong tháng 03/2020 doanh nghiệp không có nghiệp vụ nào phát

sinh liên quan đến chi phí hoạt động tài chính nên kế toán không hạch toán.

3.2.7 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác:

58

3.2.7.1. Kế toán thu nhập khác:

a, Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 711 – Thu nhập khác

b, Chứng từ sử dụng:

Phiếu thu, giấy báo có, biên bản thanh lý tài sản...

c, Trình tự hạch toán:

Ví dụ 8: Ngày 12/03/2020, công ty bán thanh lý điều hòa Daiko12 cho

công ty cổ phần Điện tử Minh Anh, căn cứ Phiếu thu số 25 (Phụ biểu 03), kế

toán ghi bút toán thể hiện doanh thu vào sổ cái (Mẫu số 3.9) nhƣ sau:

Nợ TK 111: 5.500.000 đồng

Có TK 711: 5.000.000 đồng

Có TK 3331: 500.000 đồng

Mẫu số 3.9: Trích Sổ cái TK 711

Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim Địa chỉ: Điện Biên Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

ĐV: VNĐ

SỔ CÁI Tháng 03 năm 2020 Tên tài khoản: 711 (Thu nhập khác)

Chứng từ

Số tiền

Ngày tháng

Diễn giải

TKĐƢ

Ký hiệu

Số hiệu

Nợ

25

12/03/2020

PT

111

11.390.000

Dƣ đầu kỳ: Thanh lý điều hòa Daiko12

31/03/2020

PKT

T03/20

911

11.390.000

Kết chuyển thu nhập khác

11.390.000

11.390.000

Cộng phát sinh

Dƣ cuối kỳ

N à …………… thán …… năm……

Người lập

Kế toán

Giám đốc

(Ký ghi rõ họ tên)

(Ký ghi rõ họ tên)

(Ký ghi rõ họ tên)

59

Cuối kỳ, căn cứ vào sổ NKC, kế toán kết chuyển doanh thu khác sang TK

911 để xác định kết quả kinh doanh nhƣ sau:

Nợ TK 711: 11.390.000 đồng

Có TK 911: 11.390.000 đồng

3.2.7.2. Kế toán chi phí khác:

a, Tài khoản sử dụng:

TK 811 – Chi phí khác

b, Chứng từ sử dụng:

Phiếu chi, hóa đơn GTGT...

c, Trình tự hạch toán:

Do trong tháng 03/2020 doanh nghiệp không phát sinh nghiệp vụ nào liên

quan đến chi phí khác nên kế toán không hạch toán.

3.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:

Mỗi quý, kế toán xác định và ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm

nộp trong quý. Sau khi đã tính đƣợc thuế thu nhập doanh nghiệp của quý, kế

toán tiến hành nộp thuế vào ngày cuối cùng của tháng ngay sau quý đó.

Cuối năm, kế toán xác định lại và ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp

thực tế phải nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế

suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp

phải nộp cả năm lớn hơn số thuế tạm nộp ở từng quý, kế toán ghi nhận và nộp

bổ sung thuế thu nhập doanh nghiệp còn lại, còn nếu số thuế phải nộp trong năm

nhỏ hơn số thuế tạm nộp thì công ty sẽ đƣợc hoàn lại số thuế chênh lệch đó.

Thời điểm công ty nộp thuế của năm là 10/03 của năm sau.

3.2.8.1. ài khoản sử dụn :

Cuối tháng, kế toán tập hợp chi phí, doanh thu để tính đƣợc chi phí thu

nhập doanh nghiệp hiện hành và sử dụng hai tài khoản là:

-Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

- Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

60

3.2.8.2. Chứn từ sử dụn :

Hóa đơn GTGT đầu ra, đầu vào; Phiếu chi; Tờ khai thuế TNDN tạm tính,

tờ khai quyết toán thuế TNDN cả năm;

3.2.8.3. hươn pháp hạch toán:

Theo Thông tƣ số 96/2015/TT-BTC ban hành ngày 22/06/2015 quy định

từ ngày 01/01/2016 tất cả các doanh nghiệp đang áp dụng thuế suất thuế TNDN

20%, 22% sẽ chuyển sang áp dụng mức thuế suất 20%. Nhƣ vậy, theo chế độ

hiện hành thì Công ty TNHH TM & DV Hoàng Kim phải chịu mức thuế suất

thuế TNDN là 20% tổng lợi nhuận trƣớc thuế.

*Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp:

Thuế TNDN phải nộp = Lợi nhuận trƣớc thuế * Thuế suất thuế TNDN

Trong tháng 03/2020, kế toán tính thuế TNDN phải nộp nhƣ sau:

 Doanh thu thuần về bán hàng tháng 03/2020 = 3.098.645.000 đồng.

 Doanh thu hoạt động tài chính tháng 03/2020 = 2.069.378 đồng

 Thu nhập khác tháng 03/2020 = 11.390.000 đồng

 Giá vốn hàng bán tháng 03/2020 = 2.580.376.000 đồng

 Chi phí quản lý kinh doanh = CP BH + CP QLDN = 150.269.000 đồng.

LN trƣớc thuế = 3.098.645.000 + 2.069.378 + 11.390.000 –

(2.580.376.000 + 150.269.000) = 81.459.378 đồng.

Thuế TNDN phải nộp = 81.459.378 * 20% = 16.291.875,6 đồng

Kế toán định khoản chi phí thuế TNDN nhƣ sau:

Nợ TK 821: 16.291.875,6 đồng

Có TK 3334: 16.291.875,6 đồng

Sau khi tính thuế TNDN phải nộp, kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDN

sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:

Nợ TK 911: 16.291.875,6 đồng

Có TK 821: 16.291.875,6 đồng

Các bút toán này đƣợc ghi vào sổ NKC rồi căn cứ vào sổ NKC để ghi sổ

cái TK 821 (Mẫu số 3.10)

61

Mẫu sổ: 3.10: Sổ cái TK 821

Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim Địa chỉ: Điện Biên Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI Tháng 03 năm 2020 Tên tài khoản: 821 (Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp)

ĐV : VNĐ

Chứng từ

Số tiền

Ngày tháng

Diễn giải

TKĐƢ

Số hiệu

Ký hiệu

Nợ

Dƣ đầu kỳ:

31/03/2020

PKT

T03/20

3334

16.291.875,6

Chi phí thuế TNDN tháng 03/2020

31/03/2020

PKT

T03/20

911

16.291.875,6

Kết chuyển thuế TNDN tháng 03/2020

16.291.875,6

16.291.875,6

Cộng phát sinh

Dƣ cuối kỳ

N à …… thán …… năm……

Người lập

Kế toán

Giám đốc

(Ký ghi rõ họ tên)

(Ký ghi rõ họ tên)

(Ký ghi rõ họ tên)

3.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:

Xác định kết quả kinh doanh của công ty đƣợc kế toán thực hiện vào cuối

mỗi tháng, mỗi quý, mỗi năm trên cơ sở tập hợp kết quả bán hàng và cung cấp

dịch vụ.

Tài khoản sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Sau khi tính thuế TNDN, kế toán xác định

Lợi nhuận sau thuế nhƣ sau:

LN sau thuế = LN trƣớc thuế - Thuế TNDN phải nộp = 81.459.378 -

16.291.875,6 = 65.167.502,4 đồng.

Kế toán định khoản:

62

Nợ TK 911: 65.167.502,4 đồng

Có TK 421: 65.167.502,4 đồng

Cuối tháng, Kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển trên sổ NKC rồi

tiến hành xác định kết quả kinh doanh và vào sổ cái TK 911 (Mẫu số 3.11)

Mẫu số 3.11: Sổ cái TK 911

Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim Địa chỉ: Điện Biên Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI Tháng 03 năm 2020 Tên tài khoản: 911 (Xác định kết quả kinh doanh)

ĐVT: VNĐ

Số tiền

Chứng từ

Ngày tháng

Diễn giải

TKĐƢ

Nợ

Số hiệu

Ký hiệu

3.098.645.000

31/03/2020

PKT

T03/20

511

2.069.378

31/03/2020

PKT

T03/20

515

11.390.000

31/03/2020

PKT

T03/20

711

31/03/2020

PKT

T03/20

150.269.000

642

31/03/2020

PKT

T03/20

632

2.580.376.000

31/03/2020

PKT

T03/20

16.291.875,6

821

31/03/2020

PKT

T03/20

421

65.167.502,4

3.122.104.378

3.122.104.378

Dƣ đầu kỳ: Kết chuyển doanh thu BH và CCDV Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Kết chuyển thu nhập khác Kết chuyển chi phí QLDN Kết chuyển giá vốn hàng bán Thuế TNDN tạm tính tháng 03/2020 Xác định kết quả kinh doanhT12/2018 Cộng phát sinh Dƣ cuối kỳ

N à …………… thán …… năm……

Người lập

Kế toán

Giám đốc

(Ký hi rõ họ tên)

(Ký hi rõ họ tên)

(Ký hi rõ họ tên)

Cuối tháng, căn cứ vào sổ NKC, sổ cái các tài khoản, kế toán lập Bảng

cân đối tài khoản và lên Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh (Phụ biểu 04)

63

3.3. Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả

kinh doanh tại Công ty.

3.3.1. Ưu điểm:

*Về đội ngũ cán bộ kế toán:

Phòng kế toán Công ty có đội ngũ nhân viên lành nghề, dày dạn kinh

nghiệm, có trình độ chuyên môn cao đồng thời không ngừng tự trau dồi nâng

cao trình độ để có thể cung cấp thông tin một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời

giúp cho ban lãnh đạo nắm đƣợc tình hình kinh doanh của Công ty từ đó đƣa ra

những quyết định đúng đắn.

*Hình thức tổ chức công tác kế toán:

- Hình thức tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán của công ty nhìn

chung là phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh thƣơng mại của công ty. Góp

phần đảm bảo hiệu quả công việc của phòng kế toán, các nhân viên kế toán

đƣợc phân công công việc khá khoa học, luôn luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Hình thức nhật ký chung ghi lại hoạt động của công ty theo thời gian cũng rất

phù hợp với đặc điểm sản xuất của công ty.

*Về hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách kế toán:

Việc lựa chọn tài khoản, sử dụng sổ sách kế toán phù hợp với quy mô và

đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty. Các chứng từ kế toán sử dụng đều

theo hƣớng dẫn và quy định của Bộ tài chính. Chứng từ và sổ sách đƣợc trình

bày rõ ràng chính xác thuận tiện cho việc kiểm tra của kế toán trƣởng cũng nhƣ

của Giám đốc Công ty. Hệ thống sổ sách phù hợp với loại hình sản xuất kinh

doanh và theo đúng quy định của Nhà nƣớc đảm bảo công việc kế toán tiến hành

thƣờng xuyên, liên tục. Công ty tiến hành lập các báo cáo kế toán đầy đủ đúng

thời gian quy định đáp ứng kịp thời yêu cầu quản trị của ban lãnh đạo Công ty.

- Công tác kế toán xác định kết quả bán hàng ở công ty dễ thực thi, cách

tính đơn giản và tổng kết tính cách một cách chính xác, giúp ban lãnh đạo thấy

đƣợc xu hƣớng kinh doanh trong thời gian tới để ra những quyết định .

3.3.2. Nhược điểm:

+ Công ty đang theo dõi tài khoản 511, 632 gộp chung tất cả các dòng xe.

64

+ Kế toán công ty chƣa sử dụng tài khoản kế toán bán hàng 641, chi phí

bán hàng lại đƣợc tập hợp chung vào chi phí quản lý doanh nghiệp.

+ Hiện tại, chi phí quản lý doanh nghiệp tƣơng đối cao, khiến lợi nhuận

công ty giảm đáng kể. Công tác xây dựng kế hoạch chi phí kinh doanh còn chƣa

đầy đủ và chƣa đƣợc chú trọng đúng mức, hơn nữa chi phí dịch vụ mua ngoài và

các khoản chi phí bằng tiền khác là những khoản chi phí khó kiểm soát và dễ bị

lợi dụng.

+ Các chứng từ, sổ sách kế toán nhiều khi còn thiếu chữ ký của những

ngƣời liên quan.

3.4. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và

xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty.

3.4.1. Sự cần thiết hoàn thiện:

Trong điều kiện của nền kinh tế thị trƣờng, cạnh tranh ngày càng trở nên

gay gắt, các doanh nghiệp thƣơng mại sẽ không ngừng thay đổi, phát triển mạnh

mẽ để mở rộng mối quan hệ trên thị trƣờng, phục vụ ngày càng hiệu quả yêu cầu

của ngƣời tiêu dùng. Mặt khác, trong hoạt động kinh tế thƣơng mại, quá trình

bán hàng tại các Head Honda là khâu kinh doanh cuối cùng và cũng là khâu

quan trọng nhất trong kinh doanh. Do vậy, việc hoàn thiện công tác kế toán bán

hàng và xác định kết quả kinh doanh cả về mặt nội dung lẫn phƣơng pháp kế

toán để phù hợp với thực tế hiện nay là một vấn đề cấp thiết đặt ra cho doanh

nghiệp để có thể mang lại lợi nhuận cao nhất, chi phí thấp nhất.

3.4.2. Định hướng hoàn thiện:

Để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

nói riêng và toàn bộ hệ thống kế toán nói chung, cần đáp ứng những yêu cầu

sau:

+Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

trên cơ sở tôn trọng thể chế tài chính, tôn trọng chế độ kế toán. Việc tổ chức

hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh phải tuân theo những

nguyên tắc nhất định, đảm bảo tuân thủ đúng theo quy định của chế độ kế toán

Việt Nam, phù hợp với thông lệ kế toán quốc tế.

65

+ Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

phải dựa trên các quyết định của Bộ Tài Chính về phƣơng pháp thực hiện, hệ

thống chứng từ, sổ sách kế toán, hệ thống tài khoản, chế độ báo cáo.

+ Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

phải trên cơ sở phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý – kinh doanh, đặc điểm tổ

chức công tác kế toán nhằm mang lại hiệu quả cao nhất.

+ Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

tức là làm tốt hơn vai trò cung cấp thông tin của kế toán cho công trác quản trị

trong nội bộ công ty cũng nhƣ cho các nhà quản trị tài chính, những ngƣời quan

tâm đến tình hình tài chính của công ty, đáp ứng thông tin một cách đầy đủ,

chính xác và kịp thời.

+ Hoàn thiện phải nhạy bén, chân thực, phù hợp với quy luật của thị

trƣờng trên cơ sở tiết kiệm thời gian, chi phí.

3.4.3. Nội dung giải pháp nâng cao công tác kế toán bán hàng và xác định kết

quả kinh doanh tại công ty.

3.4.3.1.V phí Công ty:

- Mở thêm sổ chi tiết tài khoản Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

và giá vốn hàng bán cho từng đối tƣợng mặt hàng hóa để theo dõi doanh thu và

giá vốn của mặt hàng hóa đó để có số liệu kế toán cụ thể của từng mặt hàng giúp

nhà quản lý dễ dàng hơn trong việc ra quyết định đối với việc kinh doanh mỗi

mặt hàng.

- Khi Công ty thực hiện chế độ kế toán theo TT 200 thì việc phải mở và

theo dõi tài khoản chi phí bán hàng 641 là cần thiết và quan trọng. Nhƣng công

ty vẫn theo một lề thói cũ mọi phát sinh trong khâu bán hàng đều hạch toán hết

vào chi phí doanh nghiệp, điều này thật sự rất khó quản lý cụ thể chi phí bán

-Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp còn cao, do vậy công

hàng của Công ty.

ty cần quan tâm, tìm hiểu kỹ và đƣa ra các biện pháp thích hợp nhằm tiết kiệm

chi phí nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty.

66

- Đối với các chứng từ, sổ sách kế toán cần có đầy đủ chữ ký của những

ngƣời có trách nhiệm, đồng thời cũng cũng cần điền đầy đủ các thông tin, số liệu

nhƣ ngày tháng chứng từ, ngày tháng ghi sổ, số hiệu, các thông tin trên chứng

từ,... để chứng từ và sổ sách kế toán đƣợc hoàn chỉnh và hợp lệ.

3.4.3.2.V phí nhà nước:

Nhà nƣớc phải không ngừng hoàn thiện hệ thống pháp luật. Hệ thống quy

phạm pháp luật đầy đủ, chính xác sẽ tạo ra môi trƣờng tốt, lành mạnh, an toàn

thúc đẩy hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp. Cải cách hành chính nhà

nƣớc vẫn đang là vấn đề cần giải quyết, góp phần lành mạnh hoá nền hành chính

quốc gia. Nó sẽ mang lại hiệu quả cho xã hội: vừa tiết kiệm cho ngân sách, vừa

tiết kiệm tiền bạc, thời gian công sức cho ngƣời dân.

Nhà nƣớc cần phải quy định rõ về nội dung đối với việc lập các báo cáo

phân tích tài chính của các doanh nghiệp, cần quy định rõ các báo cáo cần phải

đƣợc công bố, những chỉ tiêu mang tính bắt buộc phải có thời gian báo cáo định

kỳ và ban hành các chế tài xử lý vi phạm đối với các đơn vị liên quan trong việc

công bố thông tin.

Nhà nƣớc cần tổ chức công tác kiểm toán, vì nó sẽ tạo ra một môi trƣờng

tài chính lành mạnh cho các doanh nghiệp, tạo ra một hệ thống thông tin chuẩn

xác cung cấp cho các đối tƣợng quan tâm đến tình hình tài chính doanh nghiệp.

67

KẾT LUẬN

Trên đây là toàn bộ nội dung của báo cáo thực tập tốt nghiệp với đề tài: “

Nâng cao hiệu quả công tác quản trị bán hàng tại công ty TNHH Thương mại

và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên ”. Trong điều kiện kinh doanh hiện nay,

công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa vố cùng quan trọng,

giúp các nhà quản trị có những quyết định phù hợp trong chiến lƣợc kinh doanh.

Trong chiến lƣợc về quản lý, kế toán luôn có vai trò quan trọng, là cơ sở để nhà

quản trị ra quyết định. Vì vậy, việc tổ chức hạch toán khoa học, hợp lý ảnh

hƣởng lớn tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán bán hàng và xác

định kết quả bán hàng là một phần hành trong công tác kế toán nói chung của

doanh nghiệp, song nó là một phần hành quan trọng ảnh hƣởng không nhỏ đến

toàn bộ kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Trong bài viết này, em đã làm sáng tỏ các vấn đề liên quan đến bán hàng

và xác định kết quả kinh doanh nhƣ sau:

Về lý luận: Những vấn đề lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định

kết quả kinh doanh.

Về thực tiễn: Báo cáo đi sâu vào cụ thể hóa phần lý luận bằng công tác kế

toán bán hàng, báo cáo kinh doanh của Công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim.

Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim tỉnh Điện

Biên, bằng những kiến thức đã học tại trƣờng và đƣợc tiếp cận thực tế công tác

kế toán tại công ty, em đã hiểu rõ hơn đƣợc tình hình vận dụng thực tế của kế

toán, thấy đƣợc những ƣu điểm và một số tồn tại, từ đó mạnh dạn đề xuất một số

biện pháp góp phần hoàn thiện thêm phần hành kế toán của công ty.

Do thời gian thực tập không nhiều, bƣớc đầu tiếp cận với thực tế, kiến

thức còn hạn hẹp nên bài viết không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong đƣợc sự

đóng góp, giúp đỡ của thầy, cô giáo để báo cáo của em đƣợc hoàn thiện hơn,

thực tiễn hơn.

Sau cùng em xin trân trọng cảm ơn sự hƣớng dẫn của cô giáo Phạm Thị

Trà My cùng các cán bộ phòng kế toán của quý công ty đã giúp em hoàn thành

chuyên đề khóa luận tốt nghiệp .

Em xin chân thành cảm ơn!

68

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. Bộ tài chính (2014), Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 chế độ

kế toán doanh nghiệp.

2. Ngô Thế Chi- Trƣơng Thị Thủy (2013): Giáo trình kế toán tài chính. NXB

Tài chính, Hà Nội.

3. PGS.TS. Nguyễn Văn Công (2009), Giáo trình Phân tích Kinh doanh,

NXB Đại học kinh tế quốc dân.

4. Công ty TNHH Thƣơng mại và dịch vụ Hoàng Kim (2017), Báo cáo tài

chính năm 2017.

5. Công ty TNHH Thƣơng mại và dịch vụ Hoàng Kim (2018), Báo cáo tài

chính năm 2018.

6. Công ty TNHH Thƣơng mại và dịch vụ Hoàng Kim (2019), Báo cáo tài

chính năm 2019.

7. PGS.TS Đặng Thị Loan (2014), Giáo trình tài chính kế toán trong các

doanh nghiệp, Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân.

8. Học viện tài chính (2007), Thực hành kế toán tài chính doanh nghiệp, Nhà

xuất bản tài chính, Hà Nội.

9. TS. Trần Thị Mơ (2017), Bài giảng Kế toán tài chính 1, Kế toán tài chính 2,

Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp.

10. PGS.TS Đoàn Xuân Tiên (2009), “Giáo trình kế toán quản trị doanh

nghiệp”, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội.

Danh mục các Website tham khảo:

1. Bộ tài chính, trang web http://www.mof.gov.vn

2. Trang web: http://www.webketoan.com.vn

3. Tài liệu tham khảo trên mạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán

hàng: www.webketoan.com, www.niceaccounting.com,...

PHỤ BIỂU

Phụ biểu 01: Phiếu chi số 023

Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim

Mẫu số 02 – TT

Địa chỉ: Số 29, khối Tân Tiến, Thị trấn Tuần Giáo

H. Tuần Giáo, T. Điện Biên

PHIẾU CHI

Ngày 05 tháng 03 năm 2020

Quyển số: PC/01

Số: 83

Nợ: 641, 133

Có: 111

Họ và tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Anh Đào

Địa chỉ: Bộ phận hành chính

Lý do chi: Thanh toán tiền điện tháng 02/2020 hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp

Số tiền: 8.860.000

(Viết bằng chữ): Tám triệu tám trăm sáu mƣơi nghìn đồng chẵn.

Kèm theo: 01 Chứng từ gốc

Ngày 05 tháng 03 năm 2020

Giám đốc

Kế toán trƣởng

Ngƣời nhận tiền

Ngƣời lập phiếu

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đón dấu)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ........................................................................................

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ......................................................................................

+Số tiền quy đổi: ....................................................................................................................

(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)

Phụ biểu 02: Giấy báo có

NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN

VIỆT NAM Mẫu số: 01GTKT2/004

Chi nhánh: BIDV TỈNH ĐIỆN BIÊN Ký hiệu: AA/15T

MST: 0100150619-017 Số: 2014509692857528.11578

GIẤY BÁO CÓ

(Kèm hó đơn thu phí dịch vụ)

Liên 2: Giao khách hàng

Ngày 22 tháng 03 năm 2020

Tên khách hàng: CTY TNHH TM&DV HOÀNG KIM

Địa chỉ: Số 29, khối Tân Tiến, Thị trấn Tuần Giáo, huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên

Mã số thuế: 5600109061

Số tài khoản: 3601-0000-300-218 Số ID khách hàng: 128183000166

Loại tiền: VND Loại tài khoản: Tiền gửi thanh toán

Số bút toán hạch toán: FT1141400124/QNH

Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản Quý khách số tiền theo chi tiết sau:

Nội dung

Số tiền

Tiền lãi gửi ngân hàng nhập gốc.

2.069.378,00

Tổng số tiền

2.069.378,00

Số tiền bằng chữ: Hai triệu không trăm sáu mƣơi chín nghìn ba trăm bảy mƣơi tám đồng

Trích yếu: Tiền lãi tháng 02/2020 nhập gốc.

Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trƣởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim

Mẫu số 01 – TT

Địa chỉ: Số 29, khối Tân Tiến, Thị trấn Tuần Giáo

H. Tuần Giáo, T. Điện Biên

PHIẾU THU

Ngày 12 tháng 03 năm 2020.

Số: 00025

Nợ: 111

Có: 711,3331

Họ và tên ngƣời nộp tiền: Nguyễn Tuấn Nam

Địa chỉ: Công ty cổ phần điện tử Minh Anh

Lý do nộp: Thu tiền bán thanh lý điều hòa Daiko12

Số tiền: 5.500.000đ (Viết bằng chữ): Năm triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.

Kèm theo: 01 Chứng từ gốc

Ngày 12 tháng 03 năm 2020.

Phụ biểu 03: Phiếu thu số 00025

Giám đốc

Kế toán trƣởng

Ngƣời nộp tiền

Ngƣời lập phiếu

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đón dấu)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): .........................................................................................

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ......................................................................................

+ Số tiền quy đổi: ...................................................................................................................

Phụ biểu 04: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Đơn vị : Công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim Địa chỉ: Thị trấn Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên

Mẫu số: B02-DNN ( Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của BTC)

B O C O KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Tháng 03 năm 2020

Thuyết

Tháng

Chỉ tiêu

Mã số

Tháng này

minh

trƣớc

1

3

2

4

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01

3.104.145.000

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

02

5.500.000

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch

10

3.098.645.000

vụ (10 = 01 - 02)

4. Giá vốn hàng bán

11

2.880.376.000

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

20

218.269.000

(20 = 10 - 11)

6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

2.069.378

7. Chi phí tài chính

22

- Trong đó: Chi phí lãi vay

23

8. Chi phí bán hàng

24

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

25

150.269.000

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30

30

70.069.378

= 20 + 21 - 22 - (24 + 25)]

11. Thu nhập khác

31

11.390.000

12. Chi phí khác

32

13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)

40

11.390.000

14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50 = 30 +

50

81.459.378

40)

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

51

16.291.875,6

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

52

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60

60

65.167.502,4

= 50 - 51-52)

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

70