TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU C NG T C KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
X C ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOÀNG KIM TỈNH ĐIỆN BIÊN
NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ NGÀNH: 404
: Ths. Phạm Thị Trà My
: hạm hị u n r n
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện MSV
:1654040638
Lớp
:K61B - KTO
Khóa học
:2016-2020
Hà Nội, 2020
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng cảm ơn đến toàn thể quý thầy, cô bộ môn Tài
Chính Kế Toán, trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi để
em hoàn thành tốt khóa học, đặc biệt là đã tạo cơ hội để em tiếp cận với môi trƣờng
thực tế thông qua đợt thực tập đầy ý nghĩa thiết thực này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, cán bộ - nhân viên Công ty TNHH
Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên đã tạo điều kiện thuận lợi
trong suốt thời gian em thực tập. Em đã tiếp thu đƣợc những kiến thức bổ ích từ thực
tế và góp phần to lớn trong việc từng bƣớc hoàn thiện kỹ năng, kiến thức chuyên
môn và đạo đức nghề nghiệp khi bƣớc vào nghề.
Đặc biệt, em xin trân trọng cảm ơn giáo viên hƣớng dẫn Thạc sĩ Phạm Thị Trà
My đã hết lòng giúp đỡ, hƣớng dẫn để em hoàn thành báo cáo thực tập đúng thời
gian quy định.
Tuy vậy, do thời gian có hạn, cũng nhƣ kinh nghiệm còn hạn chế của một
sinh viên thực tập nên trong bài báo cáo thực tập này sẽ không tránh khỏi những
thiếu sót, hạn chế nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, đóng
góp ý kiến của các thầy cô để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của
mình, phục vụ tốt hơn công việc thực tế sau này.
Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các cô chú, anh chị tại quý
công ty lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Sinh viên thực hiện
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... v
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC MẪU SỔ .......................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP .................................... 5
1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh. ......................................................................................................... 5
1.1.1 Khái niệm về bán hàng: .......................................................................... 5
1.1.2 Vai trò của bán hàng: ............................................................................. 5
1.1.3 Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: ................. 5
1.1.4 Các phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán:............................. 6
1.2. Nội dung công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. .......... 7
1.2.1. Kế toán doanh thu:.................................................................................... 7
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: .................................................. 9
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán: ............................................................... 10
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp: ........................ 14
1.2.5. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính: .................................. 16
1.2.6. Kế toán các khoản chi phí và thu nhập khác: .......................................... 18
1.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: ........................................ 20
1.2.8. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: ..................................... 21
CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM & DV HOÀNG KIM ........................... 23
2.1. Khái quát chung về công ty. ...................................................................... 23
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty: .............................................. 23
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh: ........................................................................ 23
ii
2.2. Bộ máy tổ chức và quản lý của công ty. ................................................... 24
2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: .............................................................. 24
2.2.2.Chức năng nhiệm vụ các phòng ban: ....................................................... 25
2.3. Đặc điểm các nguồn lực của công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim. .......... 26
2.3.1. Tình hình lao động của công ty:.............................................................. 26
2.3.2. Đặc điểm của cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty ................................... 27
2.3.3. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2017-2019: ......... 28
2.3.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2017-2019. ........... 33
2.4. Thuận lợi khó khăn phƣơng hƣớng phát triển của công ty. ........................ 36
2.4.1. Thuận lợi: ............................................................................................... 36
2.4.3. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty: .................................................... 37
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG
TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾ QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH TM & DV HOÀNG KIM ................................................... 38
3.1.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp. ................................. 38
3.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: ....................................................... 38
3.1.2. Chức năng , nhiệm vụ của phòng kế toán tại công ty: ............................. 39
3.1.3. Chế độ kế toán Công ty: ......................................................................... 40
3.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty............................................................................................................. 41
3.2.1. Phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán tại Công ty: .............. 41
3.2.2. Kế toán doanh thu tại công ty: ................................................................ 43
3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty: ..................................................... 50
3.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: ................................................... 53
3.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: ........ 55
3.2.6 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính: ................................... 57
3.2.7 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác:.................................................... 58
3.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: .......................................... 60
3.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: ..................................................... 62
iii
3.3. Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty. ............................................................................................ 64
3.3.1. Ƣu điểm: ................................................................................................ 64
3.3.2. Nhƣợc điểm: ........................................................................................... 64
3.4. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty.................................................. 65
3.4.1. Sự cần thiết hoàn thiện: .......................................................................... 65
3.4.2. Định hƣớng hoàn thiện: ......................................................................... 65
3.4.3. Nội dung giải pháp nâng cao công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty. ............................................................................... 66
3.4.3.2.Về phía nhà nƣớc: ................................................................................. 67
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIỂU
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU NỘI DUNG KÝ HIỆU NỘI DUNG
BH Bán hàng PXK Phiếu xuất kho
BHXH Bảo hiểm xã hội KKTX Kê khai thƣờng xuyên
BHYT Bảo hiểm y tế NKC Nhật kí chung
Khấu hao tài sản cố BTC Bộ tài chính KH TSCĐ định
CCDC Công cụ dụng cụ LXAT Lái xe an toàn
CP Chi Phí TT Thông tƣ
DT Doanh Thu TSCĐ Tài sản cố định
DV Dịch vụ TK Tài khoản
HTK Hàng tồn kho TNHH Trách nhiệm hữu hạn
ĐT Đầu tƣ Thƣơng mại TM
KQKD Kết quả kinh doanh Tài sản TS
KPCĐ Kinh phí công đoàn
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty (Tính đến 31/12/2019) ........................ 26
Bảng 2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty (Tính đến 31/12/2019) ............. 27
Bảng 2.3: Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp qua 3 năm 2017-2019 ..... 29
Bảng 2.4. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017-2019 ........ 32
Bảng 2.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm
2017-2019 ........................................................................................................ 34
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................... 8
Sơ đồ 1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .............................................. 10
Sơ đồ 1.3: Hạch toán kế toán giá vốn bán hàng phƣơng pháp KKTX ............... 14
Sơ đồ 1.4: Hạch toán chi phí bán hàng. ............................................................ 15
Sơ đồ 1.5: Hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.............................. 16
Sơ đồ 1.6: Hạch toán chi phí tài chính. ............................................................. 17
Sơ đồ 1.7: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính. ........................................ 18
Sơ đồ 1.8: Hạch toán chi phí khác .................................................................... 19
Sơ đồ 1.9: Hạch toán thu nhập khác. ................................................................ 20
Sơ đồ 1.10: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh. ........................................ 22
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý công ty ................................................................... 25
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở công ty .......................................... 38
Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ..................... 41
vii
DANH MỤC CÁC MẪU SỔ
Mẫu sổ 3.1: Hóa đơn GTGT ............................................................................. 44
Mẫu sổ 3.2: Trích sổ Nhật ký chung ................................................................. 46
Mẫu sổ 3.3: Trích Sổ cái TK 511...................................................................... 49
Mẫu sổ 3.4: Phiếu Xuất kho ............................................................................. 51
Mẫu sổ 3.5: Trích Sổ cái TK 632...................................................................... 52
Mẫu số 3.6: Hóa đơn Giá trị gia tăng có Chiết khấu giảm giá .......................... 54
Mẫu sổ 3.7: Trích Sổ cái TK 642...................................................................... 56
Mẫu số 3.9: Trích Sổ cái TK 711...................................................................... 59
Mẫu sổ: 3.10: Sổ cái TK 821 ............................................................................ 62
Mẫu số 3.11: Sổ cái TK 911 ............................................................................. 63
viii
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Năm 2019, là năm then chốt có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện
hoàn thành mục tiêu nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII và Kế hoạch 5
năm 2016-2020. Trong bối cảnh kinh tế và thƣơng mại toàn cầu tăng trƣởng
chậm do xung đột thƣơng mại giữa một số nền kinh tế lớn gia tăng; tình hình
kinh tế - xã hội của nƣớc ta tiếp tục chuyển biến tích cực và đạt đƣợc những kết
quả quan trọng, toàn diện trên tất cả các lĩnh vực.
Cạnh tranh thƣơng mại ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp đều phải hết
sức quan tâm tới hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích thu lợi nhuận và
đảm bảo sự phát triển của mình, góp phần ổn định kinh tế chính trị của đất nƣớc.
Để thực hiện mục tiêu nói trên, vấn đề kinh doanh đạt hiệu quả cao là vô cùng
quan trọng và đƣợc quan tâm đặc biệt.
Công ty N hươn mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên là một
Hệ thống cửa hàng bán xe và dịch vụ do Honda ủy nhiệm (gọi tắt là HEAD).
Hiện nay, Công ty N hươn mại và Dịch vụ Hoàng Kim hoạt động chính
trên lĩnh vực kinh doanh xe gắn máy mang nhãn hiệu Honda với 4 cửa hàng trên
địa bàn tỉnh Điện Biên.
Trong công tác quản lý tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng
Kim tỉnh Điện Biên, để không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh, công ty
phải hạch toán, tính toán chính xác, kịp thời tình hình biến động về hàng hóa,
tiền vốn và quá trình tiêu thụ hàng hóa. Nhiệm vụ đó đòi hỏi công ty phải làm
tốt công tác kế toán bán hàng, trên cơ sở đó giúp cho công tác quản lý nói chung
và công tác bán hàng hóa nói riêng đƣợc phản ánh đầy đủ, kịp thời.
Nhận thức đƣợc vấn đề trên, em xin lựa chọn nội dung “ Nghiên cứu
công tác bán hàng và xác định kết quả đề tài tại công ty TNHH Thương mại
và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên ” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp
của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
*Mục tiêu tổng quát:
1
Từ thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác bán hàng
tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên.
*Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại.
Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại
và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên
Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh
Điện Biên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của chuyên đề.
*Đối tượng nghiên cứu:
Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên.
*Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nội dung:Nghiên cứu công tác bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên.
Phạm vi không gian: Tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng
Kim tỉnh Điện Biên.
Phạm vi thời gian:Nghiên cứu kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
trong 3 năm 2017 – 2019;và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong tháng 3 năm 2020.
Thời gian nghiên cứu đề tài từ: 10 /02/2020 đến 03/05/2020
4. Nội dung nghiên cứu
Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
2
Đặc điểm cơ bản, tình hình kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên.
Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên
Một số ý kiến đề xuất nhằm nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ
Hoàng Kim tỉnh Điện Biên.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
*Phương pháp kế thừa :
Kế thừa lý luận, luận văn tốt nghiệp, công trình nghiên cứu liên quan đến
vấn đề bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
*Phương pháp thu thập số liệu:
Phƣơng pháp thu thập số liệu số liệu là cách thức thu thập các tài liệu,
thông tin của công ty, ngoài ra còn thu thập thêm ở sách báo, tạp chí, các báo
khoa học, internet hoặc qua điều tra thực tế để làm cơ sở lý luận khoa học hay
luận cứ chứng minh các vấn đề trong đề tài. Cụ thể là:
- Thu thập số liệu sơ cấp: số liệu đƣợc thu thập từ phỏng vấn trực tiếp kế
toán của công ty, thủ kho...
- Thu thập số liệu thứ cấp: số liệu đƣợc thu thập từ báo cáo tài chính, báo
cáo xuất nhập nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ các chi phí sản xuất... tài liệu về
hình thành và phát triển của công ty.
*Phương pháp xử lý, phân tích số liệu tài liệu:
- Phƣơng pháp xử lý số liệu: Sử dụng phần mềm excel, máy tính CASIO
và các công cụ hỗ trợ khác để tính toán số liệu
- Phƣơng pháp thống kê kinh tế: Thống kê mô tả, thống kê so sánh.
Phân tích dãy số thời gian, tốc độ phát triền liên hoàn, tốc độ phát triển
bình quân, so sánh giữa 3 năm tài chính để thấy đƣợc sự thay đổi trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty.
3
- Phƣơng pháp phân tích kinh tế: Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện
Biên.
- Phƣơng pháp chuyên gia: tham khảo, xin ý kiến chuyên gia về các vấn
đề có liên quan.
6. Kết cấu của khóa luận: Gồm 3 chƣơng:
-CHƢƠNG 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- CHƢƠNG 2: Đặc điểm cơ bản, tình hình và kết quả hoạt động kinh
doanh tạicông ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim
-CHƢƠNG 3 : Thực trạng và một số giải pháp góp phần nâng cao công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng
mại và Dịch vụ Hoàng Kim.
4
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TO N B N HÀNG VÀ X C ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh.
1.1.1 Khái niệm về bán hàng:
Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh, là quá trình thực
hiện giá trị của hàng hoá. Nói khác đi, bán hàng là quá trình doanh nghiệp
chuyển giao hàng hoá của mình cho khách hàng và khách hàng trả tiền hay chấp
nhận trả tiền cho doanh nghiệp. Bán hàng là nền tảng trong kinh doanh đó là sự
gặp gỡ của ngƣời bán và ngƣời mua ở những nơi khác nhau giúp doanh nghiệp
đạt đƣợc mục tiêu nếu cuộc gặp gỡ thành công trong cuộc đàm phán về việc trao
đổi sản phẩm.
1.1.2 Vai trò của bán hàng:
Thứ nhất, bán hàng giúp cho hàng hóa đƣợc lƣu chuyển từ nhà sản xuất đến
ngƣời tiêu dùng. Thứ hai, bán hàng đóng vai trò lƣu thông tiền tệ trong guồng
máy kinh tế. Thứ ba, bán hàng giúp luân chuyển hàng hóa từ nơi dƣ thừa sang
nơi có nhu cầu. Thứ tƣ, bán hàng mang về lợi ích cho cả ngƣời mua lẫn ngƣời
bán. Với ngƣời mua lợi ích của họ là có đƣợc sản phầm, còn với ngƣời bán lợi
ích của họ là đó là lợi nhuận từ kinh doanh.
1.1.3 Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có những nhiệm vụ chủ
yếu sau đây:
- Phản ánh tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế về tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ nhƣ mức bán ra, danh thu tiêu thụ, mà quan trọng nhất là lãi
thuần của hoạt động tiêu thụ.
- Ghi chép phản ánh đầy đủ, kịp thời, chi tiết sự biến động của hàng hóa ở
tất cả các trạng thái: hàng đi đƣờng, hàng trong kho, hàng gia công chế biến
hàng gửi đại lý... nhằm đảm bảo an toàn cho hàng hóa.
5
- Tính toán chính xác giá vốn, chi phí khối lƣợng tiêu thụ hàng hóa, thanh
toán chấp nhận thanh toán, hàng trả lại...
- Phản ánh chính xác, kịp thời doanh thu tiêu thụ để xác định kết quả đảm
bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng tránh tình trạng chiếm dụng vốn.
- Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện kết quả tiêu thụ, cung cấp số
liệu lập BCTC và lập quyết toán đầy đủ kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả tiêu
thụ cũng nhƣ việc thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc.
1.1.4 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán:
1.1.4.1. Các phươn thức bán hàng:
* hươn thức bán buôn.
Bán buôn là hàng hóa đƣợc hiểu là hình thức bán hàng cho ngƣời mua
trung gian để họ tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho các nhà sản xuất.
- Bán buôn qua kho: Hàng hóa phải xuất từ kho bảo quan của DN, dƣới
hai hình thức giao hàng trực tiếp tại kho và chuyển hàng cho bên mua.
- Bán buôn hàng hóa chuyển thẳng: doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua
hàng, nhận hàng không mang về nhập kho mà vận chuyển thẳng cho bên mua.
* hươn thức bán lẻ.
Là phƣơng thức bán hàng hóa trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng để sử dụng
vào mục địch tiêu dùng nào đó.
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: nhân viên trực tiếp thu tiền và giao hàng cho
khách.
- Bán lẻ thu tiền tập trung: Tách rời việc thu tiền và giao hàng cho ngƣời
mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền, viết hoá đơn hoặc viết tích kê
cho khách để khách đến quầy nhận hàng do nhân viên bán hàng giao.
- Bán lẻ hàng tự động: là các ki-ốt độc lập, tự phục vụ hoạt động nhƣ các
cửa hàng bán lẻ hoàn toàn tự động thông qua việc sử dụng tích hợp phần mềm
để thay thế các dịch vụ bán lẻ truyền thống.
* hươn thức bán hàn đại lý
Bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý để bán. Bên đại lý sẽ
đƣợc hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
6
* hươn thức trả óp.
Khi giao cho ngƣời mua thì hàng hóa đƣợc coi là hàng tiêu thụ. Ngƣời
mua đƣợc trả tiền mua hàng nhiều lần. Ngoài số tiền bán hàng doanh nghiệp còn
đƣợc hƣởng thêm ở ngƣời mua một khoản lãi về trả chậm.
1.1.4.2. hươn thức th nh toán
- Thanh toán bằng tiền mặt: là việc tổ chức, cá nhân sử dụng tiền mặt để
trực tiếp chi trả hoặc thực hiện các nghĩa vụ trả tiền khác trong các giao dịch.
- Thanh toán bằng chuyển khoản: là chuyển số tiền từ tài khoản này sang
tài khoản khác bằng nghiệp vụ kế toán để thanh toán tiền bán hàng hoá, dịch vụ
giữa các cơ quan, xí nghiệp, tổ chức và cá nhân có tài khoản tại ngân hàng.
- Thanh toán chả chậm: là hình thức mua bán trong đó ngƣời mua chỉ trả
tiền mua sau thời hạn nhất định tính từ khi nhận hàng.
1.2. Nội dung công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
1.2.1. Kế toán doanh thu:
1.2.1.1.Khái niệm
Doanh thu là tổng lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ hạch
toán, phát sinh từ hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Điều kiện ghi nhận doanh thu cần thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở
hữu hàng hóa hoặc ngƣời kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ bán hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.2. Chứn từ sử dụn :
Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, hợp đồng kinh tế, hóa đơn đặc thù,
phiếu thu, giấy báo có, các chứng từ liên quan..
1.2.1.3. ài khoản sử dụn :
7
Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trên TK 511
Kết cấu tài khoản 511
Bên Nợ Bên Có
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Các khoản thuế gián thu phải nộp DT hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ Chiết khấu TM kết chuyển cuối kỳ Kết chuyển DT thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ.
1.2.1.6. hươn pháp kế toán:
TK 333 TK 511 TK 111,112,131
Thuế TTĐB, thuế GTGT Doanh thu BH và CCDV
Phải nộp TK 3331
TK 5213
K/c giảm giá hàng bán TK 152,153,156
TK 5212 Bán hàng theo phƣơng
K/c hàng bán bị trả lại thức đổi trả hàng
TK 5211 TK 334
K/c chiết khấu thƣơng mại Trả lƣơng bằng sản phẩm
TK 911 TK 3331
K/c doanh thu thuần
Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Trƣờng hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng và các chứng từ để
thanh toán để phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng (chƣa bao gồm thuế)
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Trƣờng hợp bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán:
8
Khi mua hàng vận chuyển bán thẳng, căn cứ vào chứng từ mua hàng ghi
trị giá hàng mua bán thẳng:
Nợ TK 157: Hàng gửi bán
Nợ TK 632: GVHB (Giao bán trực tiếp)
Nợ TK 133: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331: Tổng số tiền phải trả nhà cung cấp.
Căn cứ vào chứng từ kế toán ghi doanh thu lô hàng bán thẳng:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số tiền phải thu khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Trƣờng hợp bán hàng trả góp, trả chậm:
+ Căn cứ vào hóa đơn GTGT các chứng từ thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 131: Tổng số thanh toán của số hàng hóa trả góp, trả chậm
Có TK 511: Doanh thu tính theo giá bán trả một lần
Có 3331: Thuế GTGT phải nộp tính theo giá bán trả một lần
Có 338 (3387): Tổng số lợi tức bán trả góp, trả chậm
+ Khi ngƣời mua thanh toán tiền lần đầu và các lần tiếp theo, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112…: Số tiền khách hàng thanh toán
Có TK 131: Ghi giảm số phải thu của ngƣời mua
+ Kết chuyển lãi trả chậm, trả góp tƣơng ứng với từng kỳ kinh doanh:
Nợ TK 338 (3387): Ghi giảm doanh thu thực hiện
Có TK 515: Tăng doanh thu hoạt động tài chính.
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
1.2.2.1. Khái niệm:
Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản ghi giảm vào doanh thu gồm:
Các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đƣợc xác định
trong năm. Trong đó, ghi riêng khoản giảm từ thuế TTĐB, thuế xuất khẩu và
thuế GTGT của doanh nghiệp.
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng:
9
Hóa đơn GTGT ghi rõ nội dung hàng bán bị trả lại, phiếu kế toán hàng
bán trả lại, biên bản giảm giá hàng bán, hóa đơn giảm giá hàng bán, phiếu kế
toán hạch toán chiết khấu thƣơng mại...
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: Bên Có
Số chiết khấu thƣơng mại đã thanh Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
toán cho ngƣời mua; số giảm giá hàng thƣơng mại, giảm giá hàng bán,
bán đã chấp thuận cho ngƣời mua doanh thu của hàng bán bị trả lại sang
hàng; số doanh thu hàng bán bị trả lại tài khoản 511 để xác định doanh thu
đã trả lại tiền cho ngƣời mua. thuần của kỳ báo cáo.
1.2.2.4. Phương pháp kế toán:
Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.2
TK 111,112,131 TK 521 TK 511
(1) (3)
TK 3331
(2)
Sơ đồ 1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
(1) Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
(2) Số thuế GTGT đầu ra tƣơng ứng
(3) Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ trong kỳ để xác định doanh thu
thuần.
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán:
1.2.3.1. Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ, hoặc là giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
10
1.2.3.2. hươn pháp xác định iá vốn:
*Với hàn hó tron nước:
Giá nhập Giá trị hàng mua Chi phí Các khoản = + - kho trên hóa đơn thu mua giảm giá
Giá trị hi trên hó đơn: là giá trị hàng hóa trên hóa đơn GTGT hoặc
hóa đơn bán hàng. Nếu doanh nghiệp thuộc đối tƣợng kê khai thuế GTGT theo
phƣơng pháp khấu trừ thì giá trị ghi trên hóa đơn không bao gồm thuế GTGT.
Nếu doanh nghiệp thuộc đối tƣợng kê khai thuế GTGT theo phƣơng pháp trực
tiếp (hóa đơn bán hàng thông thƣờng) thì giá trị ghi trên hóa đơn đã bao gồm cả
thuế GTGT.
Chi phí thu mua: gồm các chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, các
khoản chi phí liên quan khác đến khi hàng về nhập kho tại doanh nghiệp.
Các khoản iảm iá hàn bán: Chiết khấu thƣơng mại, chiết khấu
thanh toán, giảm giá hàng bán…
*Với hàng hóa phải i côn , sơ chế, tân trang:
Giá trị thực tế của hàng hóa mua ngoài hay thuê gia công chế biến đƣợc xác
định nhƣ sau:
= + + - Giá nhập Giá trị hàng mua Chi phí thu mua Chi phí gia công chế biến Các khoản giảm giá
*Với hàng hóa do liên doanh hay cổ đôn đón óp:
Giá hàng hóa thực tế nhập góp vến liên doanh, cổ phần là giá trị thực tế đƣợc
các bên tham gia góp vốn chấp nhận.
- Trƣờng hợp hàng hóa mua vào đƣợc dùng hóa đơn, chứng từ đặc thù:
Giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì doanh nghiệp đƣợc căn cứ vào hàng
hóa, dịch vụ mua vào đã có thuế để xác định giá trị mua chƣa có thuế và thuế
GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ.
Giá thanh toán Giá mua = chƣa có thuế 1 + T%
(T% là thuế suất thuế GTGT)
Thuế GTGT Giá thanh Giá mua chƣa = - đƣợc khấu trừ có thuế toán
11
Nếu DN mua hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của đơn vị sản xuất để bán
thì thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ tính theo 1% trên giá mua chƣa có thuế.
*Phương pháp bình quân gia quy n:
+ Phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ: Phƣơng pháp này thích hợp với
những doanh nghiệp có ít loại hàng hóa, nhƣng số lần nhập xuất của mỗi loại
nhiều. Kế toán sẽ căn cứ vào giá thực tế, số lƣợng hàng hóa tồn đầu kỳ và nhập
trong kỳ để xác định giá thực tế hàng xuất kho.
= * Trị giá thực tế của hàng xuất kho Số lƣợng hàng hóa xuất kho Đơn giá bình quân gia quyền
Trị giá vốn thực tế hàng tồn đầu kỳ Trị giá vố thực tế hàng nhập trong kỳ +
= Đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ Số lƣợng hàng hóa tồn đầu kỳ Số lƣợng hàng hóa nhập trong kỳ +
+ Phƣơng pháp bình quân sau mỗi lần nhập: kế toán phải xác định giá
bình quân của từng loại hàng hóa. Căn cứ vào giá đơn vị bình quân và lƣợng
hàng hóa xuất kho giữa hai lần nhập kế tiếp để kế toán xác định đơn giá bình
quân.
= Giá thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập Số lƣợng hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
Phƣơng pháp này cho phép kế toán tính toán giá hàng hóa xuất kho kịp
thời nhƣng khối lƣợng công việc tính toán nhiều và phải tiến hành tính giá theo
từng loại hàng hóa. Phƣơng pháp này chỉ sử dụng đƣợc ở các doanh nghiệp có ít
loại hàng và số lần nhập của mỗi loại không nhiều.
* hươn pháp tính iá thực tế hàng xuất bán:
Hàng hóa đƣợc nhập từ nhiều nguồn khác nhau, ở nhiều thời điểm khác
nhau nên có nhiều giá khác nhau. Do đó, khi xuất hàng hóa tùy thuộc vào đặc
điểm hoạt động, yêu cầu, điều kiện quản lý, trang thiết bị phƣơng tiện kỹ thuật
tính toán ở từng doanh nghiệp mà lựa chọn một trong các phƣơng pháp sau:
12
*Phương pháp tính giá theo đích danh:
Theo phƣơng pháp này khi xuất kho hàng hóa thì căn cứ vào số lƣợng
hàng xuất kho thuộc lô nào và đơn giá thực tế của lô đó để tính trị giá vốn thực
tế của hàng hóa xuất kho.
*Phương pháp nhập trước xuất trước:
Theo phƣơng thức này, để đánh giá giá trị xuất bán dựa trên giả định rằng
hàng nào nhập trƣớc sẽ đƣợc xuất trƣớc và đơn giá hàng xuất bằng đơn giá
nhập. Trị giá hàng tồn cƣới kỳ đƣợc tính theo giá nhập lần cuối cùng.
*Phương pháp giá bán lẻ:
Đây là phƣơng pháp mới bổ sung theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC,
phƣơng pháp này thƣờng đƣợc dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của hàng
tồn kho với số lƣợng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận
biên tƣơng tự mà không thể sử dụng các phƣng pháp tính giá gốc khác.
Giá gốc hàng hóa tồn kho đƣợc xác định bằng cách lấy giá bán của
hàng tồn kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý.
Chi phí mua hàng trong kỳ đƣợc tính cho hàng tiêu thụ trong kỳ và
hàng tồn kho cuối kỳ.
1.2.3.3. Chứng từ sử dụng:
Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc nhƣ phiếu nhập kho, xuất kho, Sổ tổng
hợp chi phí sản xuất, hợp đồng mua bán, hợp đồng bán hàng... để tiến hành xác
định giá vốn hàng bán.
1.2.3.4. ài khoản sử dụn :
Để kế toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ
*Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.
Bên Nợ Bên Có
Trị giá vốn của hàng hóa đã bán Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
Các khoản hao hụt, mất mát của hàng HTK; Trị giá hàng bán bị trả lại; Kết
tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thƣờng chuyển giá vốn của hàng hóa đã bán
do trách nhiệm cá nhân gây ra; trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định
Số trích lập dự phòng giảm giá HTK. kết quả kinh doanh”.
13
1.2.3.5. hươn pháp kế toán:
*Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.
TK 154,155,156,157 TK 632 TK 155,156
Giá vốn thành phẩm, hàng Hàng hóa bị trả nhập lại kho
hóa đƣợc xác định đã tiêu thụ
TK 154 TK 1593
Chi phí NVL trực tiếp, Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
TK 111,112,331,334 TK 911
Thuê hoạt động bất động sản Cuối kỳ kết chuyển
giá vốn hàng bán
TK 217
Bán BĐSĐT
TK 214
Giá trị hao mòn
Sơ đồ 1.3: Hạch toán kế toán giá vốn bán hàng phƣơng pháp KKTX
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp:
1.2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng:
a. Khái niệm:
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí có liên quan đến quá trình bán hàng nhƣ
chi phí bao gói sản phẩm, bảo quản hàng hóa, nhân viên bán hàng, chi phí vận
chuyển, chi phí quảng cáo tiếp thị, khấu hao TSCĐ phục vụ cho việc bán
hàng…
b. Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thƣờng, phiếu thu, phiếu chi,
giấy báo nợ, giấy báo có, bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ liên quan
khác. c. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng:
14
Bên Nợ: Bên Có
Tập hợp toàn bộ chi phí bán hàng phát Các khoản ghi giảm CPBH; Kết chuyển
sinh trong kỳ CPBH sang TK 911 để xác định KQKD
Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kỳ. d. Phươn pháp kế toán:
Trình tự hạch toán chi phí bán hàng đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.4:
TK 334,338 TK 641 TK 111,112,...
Chi phí nhân viên bán hàng Các khoản ghi giảm CP bán hàng
TK 152,153
Chi phí vật liêu, CCDC
TK 911 TK 214
Phân bổ CP KH TSCĐ K/c CP BH Phát sinh trong kỳ
TK 242,335
phân bổ CP trả trƣớc
trích trƣớc
TK 111,112,141,331
CP dịch vụ mua ngoài
TK 133
Thuế GTGT
Đƣợc khấu trừ
Sơ đồ 1.4: Hạch toán chi phí bán hàng.
1.2.4.2. Kế toán chi quản lý doanh nghiệp: a. Khái niệm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan tới
toàn bộ hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ chi phí
nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí văn phòng phẩm, khấu hao TSCĐ phục
vụ cho việc quản lý, các khoản thuế, phí, lệ phí, chi phí bằng tiền khác.
b. Chứn từ sử dụn :
Bảng thanh toán lƣơng nhân viên; bảng trích khấu hao TSCĐ; phiếu chi
tiền mặt; hóa đơn GTGT, hóa đơn mua hàng...
15
c. ài khoản sử dụn :
Kế toán sử dụng tài khoản 642 để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp.
Bên Nợ Bên Có
Tập hợp toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Các khoản ghi giảm CPBH; Cuối kỳ, kết chuyển CPBH sang TK 911 để xác định KQKD.
Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kỳ
d. hươn pháp kế toán:
Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.5:
TK 334,338 TK 642 TK 111,112,...
Chi phí nhân viên quản lý Khoản ghi giảm CP QLDN
TK 152,153
Chi phí vật liêu, CCDC
TK 214 TK 911
Phân bổ CP KH TSCĐ K/c CP QLDN Phát sinh
TK 242,335 trong kỳ
Phân bổ CP trả trƣớc
TK 111,112,141,331
CP dịch vụ mua ngoài
TK 133
Thuế GTGT
Sơ đồ 1.5: Hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.5. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính:
1.2.5.1. Kế toán chi phí hoạt độn tài chính:
. Khái niệm:
Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản chi liên quan đến hoạt
động về vốn, các hoạt động về đầu tƣ tài chính nhƣ: lỗ do chuyển nhƣợng chứng
khoản, lỗ do góp vốn liên doanh, các chi phí cho vay và đi vay…
16
b. Chứng từ sử dụng:
Hợp đồng kinh tế vay nợ; bảng tính lãi; thông báo trả lãi vay; giấy báo nợ...
c. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính
Kết cấu TK 635
Bên Nợ: Bên Có
Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả
hoạt động kinh doanh. Các chi phí tài chính phát sinh trong năm nhƣ lãi vay, lỗ ngoại tệ, chi chiết khấu cho ngƣời mua...
d. Phương pháp kế toán:
TK 121, 128 TK 635
Các khoản lỗ về ĐT chứng khoán TK 911
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
Các khoản lỗ về đầu tƣ doanh nghiệp con Doanh nghiệp liên kết
TK 228,221,222 TK 331,111,112
Chiết khấu cho ngƣời mua đƣợc hƣởng
TK 242 Lãi tiền vay
Sơ đồ 1.6: Hạch toán chi phí tài chính.
1.2.5.2. Kế toán do nh thu hoạt độn tài chính: . Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu và lãi liên quan đến hoạt động tài chính và hoạt động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp nhƣ: thu lãi, thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản, thu nhập về hoạt động đầu tƣ, mua bán chứng khoán thu từ cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia,… b. Chứng từ sử dụng:
Phiếu thu, giấy báo có của Ngân hàng và các chứng từ liên quan khác.
c. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
17
Bên Nợ Bên Có
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp; kết chuyển DT hoạt động tài chính khi xác định KQKD.
Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ
d. Phương pháp kế toán:
TK 515 TK 111,112,131
Nhận lãi cổ phiếu, trái phiếu,
TK 911 lãi tiền gửi
K/c doanh thu tài chính TK 331
Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng
TK 338
Lãi do bán hàng trả chậm, trả trƣớc
Phân bổ
Sơ đồ 1.7: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.
1.2.6. Kế toán các khoản chi phí và thu nhập khác:
1.2.6.1. Kế toán chi phí khác.
. Khái niệm:
Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của DN nhƣ chi phí thanh
lý, nhƣợng bán TSCĐ; chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ
đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác;
tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; bị phạt thuế, truy nộp thuế;… b. Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT; Hóa đơn bán hàng; Biên bản thanh lý TSCĐ; Giấy
yêu cầu nộp phạt của cơ qua nhà nƣớc, phiếu chi…
18
c. Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng TK811 – chi phí khác để hạch toán
Bên Nợ Bên Có
Các khoản ghi tăng chi phí khác
Các khoản giảm trừ chi phí khác Kết chuyển sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản 811 không có số dƣ cuối kỳ.
d. hươn pháp hạch toán:
Trình tự hạch toán chi phí khác đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.8:
TK 111,112,141 TK 811 TK 911
Chi phí khác bằng tiền
TK 211, 213 K/c chi phí khác
Giá trị còn lại của TSCĐ
Khi thanh lý nhƣợng bán
TK 131,136,138
Các khoản phải thu đã xử lý
Sơ đồ 1.8: Hạch toán chi phí khác
1.2.6.2. Kế toán thu nhập khác:
. Khái niệm:
Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh
thu của doanh nghiệp nhƣ thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định, các
khoản thuế đƣợc ngân sách hoàn lại, thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm
hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, ….
b. Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT; Hóa đơn bán hàng, Biên bản thanh lý TSCĐ; biên bản vi
phạm hợp đồng; phiếu thu....
c.Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK711 – thu nhập khác để hạch toán.
19
Bên Nợ Bên Có
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có). Kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
d. hươn pháp hạch toán:
Trình tự hạch toán thu nhập khác đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.9:
TK 911 TK 711 TK 111,112
Kết chuyển thu nhập khác Thu nhập khác bằng
TK 152,153
Thu nhập khác bằng hiện vật
TK 331,334,338
Thu khác các khoản nợ không
Xác định đƣợc chủ TK 211,213
Thu quà biếu tặng
Sơ đồ 1.9: Hạch toán thu nhập khác.
1.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
1.2.7.1. Khái niệm:
Dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh
nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế
thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định KQKD của doanh
nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
1.2.7.2. Chứng từ sử dụng:
Tờ khai thuế TNDN tạm tính, tờ khai điều chỉnh thuế TNDN, tờ khai
quyết toán thuế TNDN, giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nƣớc...
1.2.7.3. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Kết cấu tài khoản 821:
Bên Nợ Bên Có
20
Thuế TNDN phải nộp trong năm; Thuế TNDN của các năm khác phải nộp bổ sung.
Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản đƣợc ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm để xác định KQKD
Tài khoản 821 không có số dƣ cuối kỳ.
1.2.8. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
1.2.8.1. Khái niệm:
Theo TT 200, tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán
năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động
khác.
1.2.8.2. Chứn từ sử dụn :
Phiếu kế toán; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
1.2.8.3. ài khoản sử dụn :
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Bên Nợ Bên Có
Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất Doanh thu thuần về số sản phẩm,
động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán; hàng hóa, bất động sản đầu thƣ và
Chi phí hoạt động tài chính, chi phí dịch vụ đã bán trong kỳ; Doanh thu
khác; hoạt động tài chính, các khoản thu
Chi phí quản lý kinh doanh; nhập khác;
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; Kết chuyển lỗ.
Kết chuyển lãi.
* Cách xác định kết quả hoạt độn kinh do nh:
Doanh thu thuần = Doanh thu BH và CCDV – Các khoản giảm trừ DT
Xác định lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Trị giá vốn hàng bán
Kết quả hoạt động bán hàng = Lợi nhuận gộp – Chi phí BH – chi phí QLDN
Kết quả hoạt động tài chính = DT hoạt động tài chính – CP hoạt động tài chính
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
21
Xác định KQKD = Kết quả hoạt động bán hàng + Kết quả hoạt động tài
chính + Kết quả hoạt động khác
1.2.8.4. hươn pháp kế toán:
TK 632 TK 911 TK 511
Cuối kỳ K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần
TK 641,642 TK 515
K/c chi phí BH, chi phí QLDN K/c DT hoạt động tài chính
TK 711 TK 635
K/c chi phí tài chính K/c Thu nhập khác
TK 421 TK 811
K/c chi phí khác K/c lỗ
TK 821
K/c CP thuế TNDN hiện hành
TK 421
K/c lãi
Sơ đồ 1.10: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh.
22
CHƢƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH TM & DV HOÀNG KIM
2.1. Khái quát chung về công ty.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty:
Công ty TNHH thƣơng mại & dịch vụ Hoàng Kim đăng kí kinh
doanh lần đầu là hình thức doanh nghiệp tƣ nhân với tên gọi: Doanh nghiệp tƣ
nhân Hoàng Kim, đƣợc thành lập theo giấy phép kinh doanh số 5600109061 cấp
ngày 27/02/2006. Ngày 12/8/2019 chuyển đổi tên mới là Công ty TNHH thƣơng
mại và dịch vụ Hoàng Kim.
Vốn điều lệ: 30.515.000.000 ( Ba mƣơi tỉ năm trăm mƣời lăm triệu đồng chẵn).
Mã số thuế: 5600109061
Địa chỉ trụ sở chính: Số 29, khối Tân Tiến, thị trấn Tuần Giáo, huyện
Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên
Điện thoại: 02153 862397 Fax: 02153 862397
Giám đốc: Ông: Nguyễn Quốc Chí
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh:
Với kinh nghiệm 18 năm trong lĩnh vực kinh doanh xe máy, công ty đã
xây dựng đƣợc 3 Head ủy nhiệm của Honda Việt Nam trên địa bàn tỉnh Điện
Biên. Đó là cửa hàng đƣợc công ty Honda Việt Nam ủy quyền chỉ bán và trƣng
bày các dòng xe, phụ tùng, phụ kiện do HVN cung cấp. Công ty TNHH thƣơng
mại & dịch vụ Hoàng Kim đặt tên cho các Head lần lƣợt là Head Chí Quyên
Tuần Giáo, Head Chí Quyên 2, Head Chí Quyên Mƣờng Ẳng.
Lĩnh vực hoạt động chính của Công ty là cung cấp các loại xe máy ra thị
trƣờng. Hiện tại công ty đang bán 16 mẫu xe máy Honda tại Việt Nam, với dải
phân khúc đa dạng từ 18 triệu – 270 triệu đồng. Với những dòng xe chủ yếu nhƣ
sau: Wave Alpha Là mẫu xe số giá rẻ phù hợp với nhiều đối tƣợng ngƣời dùng,
nhờ thiết kế đơn giản, vận hành tiết kiệm. Đây cũng là mẫu xe số bán chạy nhất
của Honda với giá 18 triệu đồng. Loại xe Blade là mẫu xe số giá rẻ có thiết kế
23
năng động phù hợp với các bạn trẻ đặc biệt là sinh viên. Honda SH là dòng xe
tay ga cao cấp nổi tiếng của Honda, xe có thiết kế sang trọng, trang bị những
công nghệ hiện đại. Vision là xe có thiết kế nhỏ gọn, phù hợp với các bạn nữ trẻ
tuổi đặc biệt là các sinh viên. Xe Lead là mẫu xe tay ga bán chạy nhất của
Honda, đƣợc thiết kế tiện nghi với cốp để đồ cực rộng dành cho phái nữ, đặc
biệt là nữ nhân viên văn phòng. Xe SH Mode thuộc dòng xe tay ga cao cấp, xe
có thiết kế tinh tế và cũng đƣợc trang bị những tính năng nổi bật, giúp các cô gái
tự tin hơn khi ra đƣờng. Dòng xe Winner 150 là mẫu xe côn tay ăn khách mang
phong cách thể thao, động cơ 150 cc và 6 cấp số, mẫu xe trở nên phù hợp với
các bạn trẻ thích phong cách thể thao và di chuyển trên những cung đƣờng dài.
Tập trung vào chất lƣợng và sự hài lòng của khách hàng vì công ty quan
niệm rằng sự thành công của khách hàng cũng chính là sự thành công của mình.
Và mục đích của công ty là đƣa ra những sản phẩm chất lƣợng cũng nhƣ đa
dạng các dịch vụ thuyết phục những khách hàng khó tính nhất.
Theo thời gian Công ty TNHH thƣơng mại & dịch vụ Hoàng Kim ngày
càng có nhiều chuyển biến tích cực về tình hình tài chính cũng nhƣ kinh nghiệm
trong hoạt động kinh doanh của mình. Với phƣơng châm “Honda Chí Quyên lỗ
lực hết mình vì sự hài lòng của khách hàng”, trong những năm qua công ty đã
liên tục lọt vào tôp công ty hoạt động xuất sắc của HVN. Ngày nay, Hoàng Kim
là công ty kinh doanh xe máy lớn nhất tỉnh Điện Biên. Đồng thời, công ty đã
đóng vai trò tích cực trong các huyện và cộng đồng nơi Head của họ kinh doanh,
góp phần vào sự phát triển kinh tế của tỉnh Điện Biên.
2.2. Bộ máy tổ chức và quản lý của công ty.
2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình
trực tuyến chứng năng và đƣợc tổ chức theo sơ đồ sau:
24
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng tổ chức hành chính
Phòng Kinh doanh bán hàng xe máy
Phòng Kinh doanh bán hàng phụ tùng
Phòng Kinh doanh hoạt động dịch vụ
Phòng tổ chức hoạt động lái xe an toàn
(N uồn: hòn Kế toán Công ty)
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý công ty
Chú thích: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
2.2.2.Chức năng nhiệm vụ các phòng ban:
+ Phòng tổ chức hành chính: Quản lý hành chính nhân sự, quản lý thiết bị,
máy móc trang thiết bị văn phòng.
+ Phòng Kinh doanh bán hàng xe máy: Quản lý thị phần xe máy khu vực,
tính toán đặt hàng xe máy, quản lý hệ thống phân phối bán hàng, thực hiện các
chƣơng trình thúc đẩy bán hàng.
+ Phòng Kinh doanh bán hàng phụ tùng: Quản lý tồn kho phụ tùng, lƣợng
nhập xuất tồn phụ tùng, tính toán đặt hàng, quản lý bán lẻ phụ tùng cho bộ phận
dịch vụ và bán buôn phụ tùng ra thị trƣờng.
+ Phòng Kinh doanh hoạt động dịch vụ: Quản lý hệ thống chăm sóc khách
hàng, thƣờng xuyên gọi điện chăm sóc khách hàng sau bán hàng, thông báo cho
khách lịch bảo dƣỡng xe định kỳ và khơi gợi nhu cầu mua xe của khách qua đó
thúc đẩy dịch vụ tăng doanh thu bán hàng.
25
+ Phòng tổ chức hoạt động LXAT: Tổ chức hoạt động LXAT tại
HEAD, phối hợp đội Tuyên truyền phòng Cảnh sát giao thông tỉnh Điện Biên
tuyên truyền luật an toàn giao thông và kỹ năng LXAT tại các xã, huyện trong
tỉnh, thực hiện các chƣơng trình, sự kiện theo công ty Honda Việt Nam.
2.3. Đặc điểm các nguồn lực của công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim.
2.3.1. Tình hình lao động của công ty:
Công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim luôn cố gắng xây dựng đội ngũ
nhân viên có trình độ và tính trách nhiệm cao. Tính đến năm 2019, công ty đã có
94 cán bộ nhân viên.
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty (Tính đến 31/12/2019)
STT Nội dung
Tổng số lao động Số lao động (Ngƣời) 94 Tỷ lệ (%) 100
29 40 25 30.85 42.55 26.59
A Trình độ lao động Đại học Cao đẳng Trung cấp B Giới tính Nam Nữ C Tính chất công việc Lao động trực tiếp Lao động gián tiếp 63 31 64 30 67.02 32.98 68.08 31.92
(N uồn: hòn Kế toán Côn t )
Xét theo trình độ lao động: Trình độ đại học 29 ngƣời chiếm tỷ lệ 30.85%
trong tổng số lao động, cao đẳng 40 ngƣời chiếm 42.55%, trung cấp 25 ngƣời
chiếm tỷ lệ 26.59% trong tổng số lao động. Sự phân bổ lao động với các phòng
ban đƣợc sắp xếp theo khối lƣợng công việc, phù hợp với trình độ. Những ngƣời
có trình độ đại học, cao đẳng đã có thâm niên trong ngành thƣờng đƣợc giữ chức
vụ quan trọng trong bộ máy quản lý của công ty.
Xét theo giới tính lao động: tổng số lao động của công ty là 94 ngƣời,
trong đó số lao động nam là 63 ngƣời chiếm tỷ trọng 67.02% trên tổng số lao
động, số lao động nữ là 31 ngƣời chiếm 32.98%. Tỷ lệ lao động nam và nữ có sự
26
chênh lệch lớn do đặc thù công việc là dịch vụ sửa chữa lắp đặt xe và bán hàng
cần khá nhiều sức lao động nam.
Theo tính chất công việc thì lao động trực tiếp 64 ngƣời chiếm tỷ lệ
68,08% trong tổng số lao động. Lao động gián tiếp 30 ngƣời chiếm tỷ lệ 31,92%
trong tổng số lao động. Ta thấy lao động trực tiếp chiếm tỷ lệ cao so với lao
động gián tiếp, điều này cho thấy công ty đã sắp xếp hợp lý lao động để phù hợp
với đặc điểm kinh doanh của mình.
Đội ngũ nhân viên của công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim còn khá trẻ,
đa số lao động có độ tuổi từ 22-45 nên rất nhiệt huyết, năng động, sáng tạo. Với
đội ngũ lao động có trình độ lao động, có tay nghề khá đƣợc sắp xếp hợp lý,
khoa học và phù hợp đã giúp công ty ngày càng phát triển.
2.3.2. Đặc điểm của cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty
Bảng 2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty (Tính đến 31/12/2019)
Nguyên giá GTCL
STT Nhóm tài sản
Giá trị (VNĐ) TT (%) Giá trị (VNĐ) Tỷ lệ còn lại/NG (%)
1 2 3 13.602.155.000 68.92 10.265.782.585 2.056.258.333 2.415.789.215 12.24 2.289.755.525 2.658.987.485 13.47 75.47 85.11 86.12
60.08
4 Nhà cửa Máy móc thiết bị Phƣơng tiện vận tải Thiết bị. dụng cụ quản lý Tổng cộng 636.812.783 1.059.872.300 5.37 19.736.804.000 100.00 15.248.609.226
77.26 (N uồn: hòn Kế toán công ty)
Nhận xét:
Qua Bảng 2.2 ta có thể thấy cơ sở vật chất của công ty, cụ thể:
Ta thấy đƣợc nguyên giá tài sản của công ty tính đến ngày 31/12/2019 là
19.736.804.000 đồng, GTCL của tài sản là 15.248.609.226 đồng chiếm 77.26%
nguyên giá TSCĐ. Từ đó cho thấy TSCĐ của công ty còn khá mới do công ty đã
trú trọng đầu tƣ đổi mới để phục vụ hoạt động kinh doanh của mình.
- Nhà cửa, kiến trúc chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguyên giá
(68.92%), tỷ lệ còn lại chiếm 75.47%, công ty chú trọng mở rộng đầu tƣ cửa
hàng, nhà cửa, nhà kho để trƣng bày xe và kho chứa xe.
27
- Chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 là phƣơng tiện vận tải của công ty chiếm
13.47% trong tổng tài sản cố định của công ty, tỷ lệ còn lại là 86.12% chứng tỏ
tài sản vẫn còn khá mới.
- Máy móc thiết bị chiếm 12.24% tổng tài sản của công ty, tỷ lệ còn lại là
85.11%.
- Thiết bị, dụng cụ quản lý chiếm 5.37% tổng tài sản cố định của công ty,
chiếm tỷ trọng nhỏ nhất và đã khấu hao còn lại 60.08% giá trị.
Công ty có cơ cấu cơ sở vật chất phù hợp với công ty thƣơng mại, nhà
cửa, cửa hàng đƣợc chú trọng đầu tƣ. Những năm tới đây doanh nghiệp đã có kế
hoạch mua sắm, đổi mới trang thiết bị để phục vụ tốt hơn cho sản xuất kinh
doanh, hƣớng tới mục tiêu phát triển và hiện đại hóa toàn doanh nghiệp.
2.3.3. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2017-2019:
Tình hình tài sản của công ty đƣợc thể hiện qua Bảng 2.3 nhƣ sau:
28
Bảng 2.3: Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp qua 3 năm 2017-2019
Chỉ tiêu TS
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Giá trị
Tỉ trọng
Giá trị
Giá trị
TĐPT BQ (%)
Tỉ trọng TĐPT LH (%)
Tỉ trọng TĐPT LH (%) 147.69
110.21
65.56%
51.516.141.306
67.24%
37.470.571.019 59.10%
72.73
55.341.760.080
Tài sản ngắn hạn
Tiền
5.03%
4.76%
74.23
15.39%
430.79
252.51
4.063.032.788
3.015.838.216
12.992.042.698
Các khoản phải thu
31.93%
34.90%
90.43
32.00%
122.12
106.27
24.462.642.387
22.123.396.105
27.016.870.214
Hàng tồn kho
28.84%
17.93%
51.44
16.51%
122.60
87.02
22.098.561.875
11.367.967.941
13.936.910.412
1.16%
108.01
1.65%
144.90
126.45
891.904.256
963.368.757
1.395.936.756
TSLĐ khác
1.52%
Tài sản dài hạn
25.097.306.616
32.76%
25.927.518.034 40.90%
103.30
29.071.406.282
34.44%
112.12
107.71
TS cố định
4.60%
25.12%
452.3
18.06%
95.74
274.02
3.520.988.653
15.925.609.094
15.248.609.226
6.8%
8.16%
99.22
6.96%
113.52
106.37
5.216.522.287
5.176.298.258
5.876.298.217
Các khoản ĐTTC dài hạn
CP XDCB dở dang
17.32%
3.02%
14.40
5.05%
223.10
118.75
13.270.419.917
1.911.764.364
4.265.194.587
Bất động sản đầu tƣ
4.03%
4.6%
94.04
4.36%
98.74
110.18
3.089.375.759
2.913.846.114
3.681.304.252
TỔNG TS
76.613.447.922
100%
63.398.089.053
100%
82.75
84.413.166.362
100%
133.15
107.94
(N uồn: hòn Kế toán Côn ty)
29
Tài sản của công ty qua 3 năm 2017 đến 2019 có những biến động đáng
kể:
*Giai đoạn 2017-2018:
Năm 2018 Tổng TS DN đang quản lý và sử dụng 63.398.089.053 đồng,
trong đó TS ngắn hạn chiếm 59,10%, TS dài hạn chiếm 40,90%. So với tổng TS
năm 2017 giảm đi đáng kể, tốc độ phát triển liên hoàn chỉ đạt 82.75%. Điều đó
cho thấy quy mô về vốn của DN giảm đi. Đi vào xem xét từng loại TS ta thấy:
Tài sản ngắn hạn năm 2018 giảm mạnh so với năm 2017 cụ thể:
Giảm lƣợng hàng tồn kho (năm 2018 giảm so với năm 2017 là:
10.730.593.934 đồng, chiếm tỷ lệ 51.44%. Chứng tỏ năm 2018 DN đẩy mạnh
việc bán hàng thu hồi vốn và giải phóng hàng tồn kho.
Các khoản phải thu năm 2018 so với năm 2017 giảm nhẹ. Thể hiện DN tích
cực thu hồi các khoản nợ phải thu, giảm bớt hiện tƣợng ứ đọng vốn trong khâu
thanh toán, hạn chế việc để chiếm dụng vốn.
Năm 2018 Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền ít hơn so với năm 2017
gần 1 tỷ, tỉ trọng khoản Tiền cũng chiếm thấp hơn so với năm 2017, Công ty đã
chủ động sử dụng tốt đồng tiền của mình để kinh doanh hơn.
TS dài hạn: TS cố định DN năm 2018 so với năm 2017 có tăng nhƣng
không đáng kể chỉ tăng hơn 3%. Tuy nhiên xét về tỷ trọng từng loại TS dài
hạn, năm 2018 có những thay đổi đáng kể so với năm 2017. Năm 2018 tài sản
cố định tăng cao là 15.925.609.094 đồng, tốc độ phát triển liên hoàn đạt
452.3% so với năm 2017. Do năm 2018 công ty đã có nhiều tài sản cố định
đƣợc hoàn thiện, vì thế chi phí xây dựng cơ bản dở dang năm 2018 chỉ còn
1.911.764.364 đồng trong khi năm 2017 là 13.270.419.917 đồng. Bên cạnh đó,
các tài sản dài hạn còn lại là đầu tƣ tài chính dài hạn và bất động sản đầu tƣ
năm giai đoạn năm 2017 -2018 có sự thay đổi không đáng kể.
*Giai đoạn 2018-2019:
Tổng tài sản của công ty năm 2019 tăng lên đáng kể, hầu hết mọi chỉ tiêu
đều rất khả quan. Tổng TS DN năm 2019 là 84.413.166.362 đồng, trong đó TS
ngắn hạn là 55.341.760.080 đồng chiếm 65,56%, TS dài hạn 29.071.406.282
30
đồng, chiếm 34,44%, tốc độ phát triển liên hoàn của TS so với năm 2018 đạt
133.15%. Cho thấy quy mô về vốn của DN tăng lên. Khả năng về cuối kỳ quy
mô sản xuất kinh doanh của DN đƣợc mở rộng. Xem xét từng loại TS ta thấy:
TS dài hạn: TS cố định của DN năm 2019 so với năm 2018 do có sự tăng TS cố
định và tăng chi phí xây dựng cơ bản dở dang.
TS ngắn hạn năm 2019 có sự tăng lớn so với năm 2018: Phân tích cơ cấu TS
cho thấy số tăng chủ yếu do tăng các khoản Tiền và tƣơng đƣơng tiền (năm
2019 tăng gấp 3 lần so với năm 2018. Nguyên nhân do ảnh hƣởng của dịch
CoVid 19, ngày 20/12/2019 một hợp đồng giao xe từ Tổng công ty Honda cho
công ty đã bị hủy làm cho Tiền mặt năm 2019 tăng đột biến.
Các khoản phải thu năm 2019 so với năm 2018 tăng lên không đáng kể, với tỷ
lệ tăng 106.27%. Hàng tồn kho năm 2019 so với năm 2018 tăng 2.568.942.471
đồng với tỷ lệ tăng 22.60%, chứng tỏ DN trong năm 2019 còn tồn đọng nhiều
hàng trong kho, chính sách bán hàng của DN chƣa phù hợp, dẫn đến ứ đọng
vốn.
Nhìn chung tổng tài sản công ty qua 3 năm với tốc độ phát triển bình quân
107.94%, điều này cho thấy công ty vẫn kiểm soát tốt, đang trên đà phát triển,
duy trì khá tốt về tài sản và cũng không bị ảnh hƣởng nhiều đến nền kinh tế của
doanh nghiệp.
Tình hình nguồn vốn của công ty đƣợc thể hiện qua bảng 2.4 nhƣ sau:
31
Bảng 2.4. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017-2019
Chỉ tiêu NV
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
TĐPT BQ (%)
Giá trị
Tỷ trọng
Giá trị
Tỷ trọng
Giá trị
Tỷ trọng
TĐPT LH (%)
TĐPT LH (%)
Nợ phải trả
39.995.696.654
52.20% 30.637.703.053
48.32%
76.60 51.683.709.975
61.23%
168.69
122.64
Nợ ngắn hạn
39.059.096.654
50.98% 28.581.424.774
45.08%
73.17 43.119.474.417
51.08%
150.86
112.02
Nợ dài hạn
936.600.000
1.22%
2.056.278.279
3.24%
219.54
8.564.235.558
10.14%
416.49 318.02
NV chủ sở hữu
36.617.751.268
47.80% 32.760.386.000
51.67%
89.46 32.729.456.387
38.77%
99.90
94.68
VCSH
6.102.751.268
7.96%
2.245.386.000
3.54%
36.73
2.214.456.387
2.62%
98.62
67.70
Trong đó vốn điều lệ
30.515.000.000
39.82% 30.515.000.000
48.13%
100 30.515.000.000
36.14%
100
100
TỔNG CỘNG NV
76.613.447.922
100% 63.398.089.053
100%
82.75 84.413.166.362
100%
133.15
107.94
(N uồn: hòn Kế toán Côn t )
32
Tổng số NV của Công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim giảm trong giai
đoạn 2017-2018 và tăng trong giai đoạn 2018-2019.
Năm 2017-2018: Tổng cộng NV giảm 13.215.358.869 đồng, năm 2018
chỉ đạt 82.75% so với năm 2017. Trong đó, chủ yếu do giảm các khoản nợ phải
trả, nợ phải trả năm 2017 chiếm trên 50% (52.20%), đến năm 2018 khoản nợ
phải trả giảm xuống còn chiếm 48.32% tổng NV, VCSH đồng thời cũng giảm
nhƣng gần nhƣ không đáng kể. Về mặt tỷ trọng thì Tổng NV chủ sở hữu và
Tổng số nợ phải trả là khá tƣơng đƣơng nhau trong cả hai năm 2017 (NV
47.80% và nợ phải trả 52.20%), năm 2018 (NV 51.67% và nợ phải trả 48.32%).
Điều đó chứng tỏ, Công ty Hoàng Kim đang cân đối tốt giữa thực hiện chiếm
dụng vốn và độc lập về tài chính với các chủ nợ, điều này giúp doanh nghiệp
phát triển bền vững.
Năm 2018 - 2019: Tổng cộng NV tăng 21.015.077.309 đồng đạt
133.15% so với năm 2018. Trong đó, tăng chủ yếu do nợ phải trả tăng và chiếm
tỷ trọng lớn lên tới 61.23% tổng nguồn vốn. Điều đó chứng tỏ DN đã tăng dần
mức độ độc lập tài chính của DN tuy nhiên việc chiếm dụng vốn vẫn còn ở
mức cao.
2.3.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2017-2019.
33
Bảng 2.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm 2017-2019
ĐVT: VNĐ
Năm 2018 Năm 2019
STT Chỉ tiêu Năm 2017 TĐPT BQ(%) Giá trị (đồng) TĐPT LH(%) Giá trị (đồng) TĐPT LH(%)
23.569.785
Lợi nhuận gộp về BH và CCDV
191.66 124.88 417.25 228.68 194.64 124.87 190.63 124.31 218.88 139.84 993.83 506.81 969.20 526.98
- -
1 Doanh thu BH và CCDV 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần về BH và CCDV 4 Giá vốn hàng bán 5 6 Doanh thu hoạt động tài chính 7 Chi phí tài chính 8 Chi phí bán hàng 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 140.457.629.788 81.597.685.258 9.456.258 140.434.060.003 81.588.229.000 135.633.498.063 78.669.525.165 2.918.703.835 10.068.945 126.553.345 - 1.975.513.148 4.800.561.940 50.847.241 149.282.705 - 2.855.131.481 59.04 156.397.685.789 39.456.258 40.12 58.09 156.358.229.531 149969525251 58.01 6.888.704.280 60.79 19.80 100.068.945 1.226.553.345 87.78 - - 3.015.513.148 69.19 152.64 110.91
10 1.846.994.995 826.706.287 44.75 2.246.706.732 271.77 158.26 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
11 Thu nhập khác 12 Chi phí khác 13 Lợi nhuận khác 14 Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 167.942.232 85.697.213 82.245.019 1.929.240.014 86.259.741 22.689.574 63.570.167 890.276.454 51.36 26.48 77.29 46.15 286.259.741 331.85 191.61 422.689.574 1862.24 944.70 -68.65 -136.429.833 -214.61 237.04 141.59 2.110.276.899
15 385.848.003 178.055.291 46.15 422.055.380 237.04 141.59
16 - - - - -
17 1.543.392.011 712.221.163 46.15 1.688.221.519 237.0 141.59 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu - -
- (N uồn: hòn Kế toán Công ty)
34
Qua bảng 2.5 ta thấy trong giai đoạn 2017-2018, kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty rơi vào suy thoái, các chỉ tiêu đều đi xuống cho
thấy hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty sụt giảm. Trong giai đoạn này
các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận đều giảm, xem xét các yếu tố cụ thể nhƣ:
Doanh thu thuần, Lợi nhuận gộp và Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
của Công ty năm 2018 chỉ đạt so với năm 2017 lần lƣợt là 50.09%, 60.79% và
49.75%. Lợi nhuận trƣớc thuế và lợi nhuận sau thuế năm 2018 chỉ đạt so với
2017 là 46.15%, giảm hơn một nửa so với năm 2017. Cho thấy hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh cho thấy hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty năm 2018 kém hơn năm 2017.
Sang đến giai đoạn năm 2018 -2019 kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty có tiến triển tốt năm sau cao hơn năm trƣớc, phản ánh hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đang có dấu hiệu phục hồi.
Năm 2019 hầu hết các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận đều tăng so với năm
2014, ta xem xét các yếu tố cụ thể.
- Doanh thu BH và CCDV: đây là chỉ tiêu quan trọng phản ánh tình hình
tiêu thụ hàng hóa của công ty. Ta nhận thấy, năm 2019 công ty đƣa ra nhiều
chƣơng tình khuyến mại nhờ vậy năm 2019 doanh thu thuần tăng 94,64% so với
năm 2018, tƣơng ứng với tăng 74.770.000.000 đồng, điều này khiến tốc độ phát
triển bình quân trong giai đoạn 2017 – 2019 đạt 124,87%.
- Giá vốn hàng bán: đây là nhân tố trực tiếp ảnh hƣởng đến sự biến động
của doanh thu thuần. Tốc độ phát triển bình quân trong 3 năm là 124,31% (tăng
24,31%).
- Lợi nhuận gộp năm 2019 tăng mạnh so với năm 2018 tăng
3.470.000.445 đồng, chứng tỏ công ty đang có những chiến lƣợc bán hàng rất
tốt.
- Doanh thu hoạt động tài chính: của công ty qua các năm là không đồng
đều đạt tốc độ phát triển bình quân trong 3 năm là 506.81%. Nguồn thu này chủ
35
yếu là từ Bất động sản đầu tƣ, khoản lãi tiền gửi ngân hàng và hƣởng chiết khấu
thanh toán khi mua hàng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Công ty chƣa tách chi phí bán hàng
riêng mà những khoản chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến công tác bán
hàng công ty hạch toán chung hết vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Tốc độ phát
triển chi phí quản lý doanh nghiệp bình quân trong 3 năm là khá đồng đều đạt
110.91%.
Nhìn chung, các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp qua 3 năm 2017 – 2019 biến động tăng giảm không đồng đều. Tuy
nhiên, ta có thể thấy năm 2019 vừa qua cũng là một năm kinh doanh thuận lợi
của doanh nghiệp. Nhƣ vậy, để đạt hiệu quả cao hơn, doanh nghiệp phải không
ngừng hoàn thiện đổi mới công tác tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh làm tăng kết quả sản xuất kinh doanh trong những năm tiếp theo. Các chỉ
tiêu chi phí của Công ty nhƣ chí phí tài chính, Chi phí khác của công ty của cũng
tăng cao. Điều này cũng là vấn đề đáng lƣu tâm trong quá trình quản trị công ty.
2.4. Thuận lợi khó khăn phƣơng hƣớng phát triển của công ty.
2.4.1. Thuận lợi:
- Cơ sở hạ tầng máy móc thiết bị đƣợc chú trọng nhằm cải thiện chất
lƣợng sản phẩm và tăng năng suất lao động.
- Các công trình đƣờng xá, nhà cửa, trung tâm thƣơng mại, quanh khu vực
mở ra ngày càng nhiều.
- Quy mô của doanh nghiệp ngày càng mở rộng, có tính định hƣớng lâu
dài, tạo đƣợc uy tín đối với khách hàng, trở thành một địa chỉ đáng tin cậy trong
cung ứng hàng hóa và chất lƣợng dịch vụ.
- Doanh nghiệp có đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, nhiệt tình, có năng
lực trong công việc. Các phòng ban luôn phối hợp một cách đồng bộ, thực hiện
cơ chế quản lý một cách chặt chẽ, linh hoạt.
2.4.2. Khó khăn:
- Khách hàng trả chậm, quay vòng vốn kinh doanh chậm, làm ảnh hƣởng
tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
36
- Nguồn nhân lực công ty bên đội sản xuất còn hay thay đổi, chất lƣợng
nguồn lao động còn chƣa cao ảnh hƣởng đến việc tiếp thu khoa học công nghệ
trong quá trình sản xuất
- Khó khăn của doanh nghiệp là sức ép từ cạnh tranh. Trên địa bàn hiện
nay đang có các doanh nghiệp mới thành lập cùng hoạt động trên lĩnh vực này.
Sự cạnh tranh cao, giá cả cần phải cân đối (do khách hàng muốn đƣợc hƣởng
nhiều ƣu đãi).
2.4.3. Phương hướng phát triển của công ty:
- Kế thừa và phát huy thế mạnh vốn có của công ty.
- Tích cực đẩy mạnh quảng bá hình ảnh công ty đối với khách hàng, bằng
sự nỗ lực không ngừng nghỉ của tập thể lãnh đạo và nhân viên.
- Đào tạo, nâng cao trình độ ngƣời lao động.
- Doanh nghiệp luôn tìm kiếm thêm thị trƣờng, mở rộng quy mô kinh
doanh, chú trọng xây dựng thƣơng hiệu, uy tín cho khách hàng, luôn mong
muốn là ngƣời bạn hàng tin cậy cho ngƣời mua, đặt chất lƣợng, niềm tin của
khách hàng lên hàng đầu.
- Đồng thời nâng cấp, sửa chữa, mua sắm mới TSCĐ, xây dựng thêm các
nhà kho và có các biện pháp để giữ vững, phát huy đƣợc xu hƣớng phát triển
hiện nay về doanh số và nhân lực.
37
CHƢƠNG 3
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG
TÁC KẾ TO N B N HÀNG VÀ X C ĐỊNH KẾ QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH TM & DV HOÀNG KIM
3.1.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp.
3.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty gồm 6 ngƣời, đƣợc tổ chức theo sơ đồ
Kế toán trưởng
Kế toán công nợ
Kế toán tổng hợp và kế toán tiền lƣơng
Kế toán TSCĐ và vật tƣ
Kế toán bán hàng và xác định KQKD
Các nhân viên hạch toán ban đầu ở các Head
sau :
(N uồn: hòn Kế toán công ty)
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở công ty
Chú thích: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
Bộ máy kế toán của Công ty đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung. Với
mô hình này, toàn bộ công tác kế toán đƣợc tập trung lại ở đơn vị cấp trên, các
đơn vị cấp dƣới phụ thuộc không cần tổ chức công tác kế toán riêng. Các số liệu
kế toán sẽ đƣợc tập trung về một văn phòng trung tâm, tránh tình trạng báo cáo
sai lệch về tình hình sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp.
38
3.1.2. Chức năng , nhiệm vụ của phòng kế toán tại công ty:
* Chức năng, nhiệm vụ chung của phòng kế toán là:
- Tham mƣu cho Giám đốc về quản lí tài chính.
- Thu thập xử lí thông tin, số liệu kế toán theo đối tƣợng và nội dung
công việc kế toán theo chuẩn mực chế độ kế toán.
- Phối hợp với các phòng ban, phân xƣởng để thực hiện công tác thống
kê và quản lí tài chính với hiệu quả cao.
Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp,
thanh toán nợ.
- Kiểm tra việc quản lí, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản. Phát
hiện, ngăn ngừa các hành vi vi phạm phát luật về kế toán tài chính.
- Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mƣu, đề xuất các giải pháp
phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính của kế toán.
` - Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
*Chức năng, nhiệm vụ chung của từng kế toán là:
+ Kế toán trƣởng: gồm 01 ngƣời, là ngƣời chiụ trách nhiệm chung về
công tác kế toán trƣớc Giám đốc và trƣớc Nhà nƣớc. Tổ chức thực hiện chế độ
tài chính hiện hành, tuân thủ theo quy định của Công ty, pháp lệnh của Nhà
nƣớc về công tác tài chính kế toán.Tổ chức mở sổ sách để theo dõi hạch toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh về quỹ tiền mặt, vật tƣ, thanh toán, tính giá thành
tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ, thuế....Công tác quản lí tài chính, quản lí tiền
vốn, vật tƣ tài sản của Công ty. Định kì lập các báo cáo tài chính theo quy định.
+Kế toán tổng hợp kiêm kế toán tiền lƣơng: gồm 02 ngƣời, là ngƣời
chịu trách nhiệm trực tiếp đối với kế toán trƣởng. Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ
tập hợp số liệu của toàn công ty để lập báo cáo kế toán theo tháng, báo cáo tài
chính năm, quyết toán thuế… Đồng thời, phụ trách các chứng từ gốc để lập bảng
tính lƣơng và bảng phân bổ tiền lƣơng, tính lƣơng cho nhân viên.
+ Kế toán công nợ: gồm 01 ngƣời, có nhiệm vụ theo dõi công nợ phải
thu, công nợ phải trả, đối chiếu công nợ với các bộ phận kinh doanh; tập hợp hồ
sơ công nợ quá hạn cần thu chuyển cho đơn vị kinh doanh, quản lý công nợ, kế
39
toán trƣởng và ban giám đốc; theo dõi và kiểm soát tiến độ thu hồi công nợ đến
hạn, quá hạn, khó đòi của các bộ phận trong Công ty; theo dõi tiến độ công nợ
phải trả và lập báo cáo công nợ theo định kỳ.
+Kế toán TSCĐ và vật tƣ: gồm 01 ngƣời, có nhiệm vụ theo dõi việc tình
hình tăng giảm khấu hao tài sản cố định nhập – xuất – tồn các loại nguyên vật
liệu hay công cụ dụng cụ, phân bổ các chi phí này cho các đối tƣợng liên quan.
+Kế toán bán hàng và xác định KQKD: gồm 01 ngƣời, chịu trách
nhiệm theo dõi tình hình bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
3.1.3. Chế độ kế toán Công ty:
- Chế độ: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban
hành theo TT200/2014 ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
- Niên độ: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm
- Đồng tiền sử dụng: Việt Nam đồng (VNĐ)
- Phƣơng thức tính thuế GTGT: Theo phƣơng pháp khấu trừ
- Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ: Theo phƣơng pháp đƣờng thẳng
- Phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho: Theo phƣơng pháp đích danh
- Hạch toán hàng tồn kho: Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
- Chứng từ sử dụng: Công ty đã đăng ký sử dụng hầu hết các chứng từ
trong hệ thống chứng từ kế toán thống nhất do Bộ Tài Chính ban hành nhƣ: biên
bản giao nhận TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, hóa đơn bán hàng của ngƣời
bán, phiếu nhập kho,.. Chứng từ phản ánh lao động nhƣ: bảng chấm công, giấy
chứng nhận đau ốm, thai sản… Hóa đơn GTGT, giấy đề nghị tạm ứng… Phiếu
thu, phiếu chi, séc chuyển khoản…Ngoài các chứng từ do Bộ Tài Chính ban
hành, Công ty còn sử dụng một số mẫu chứng từ do Công ty tự thiết kế.
- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức: Nhật ký chung
Sơ đồ kế toán theo hình thức nhật kí chung.
40
Chứng từ gốc
Sổ nhật kí chung
Sổ nhật kí đặc biệt Sổ kế toán chi tiết
Số cái Bảng tổng hợp chi phí
Bảng
cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty)
Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú: Đối chiếu số liệu
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
3.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty.
3.2.1. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán tại Công ty:
3.2.1.1. Phươn thức bán hàng:
Công ty TNHH TM & DV Hoàng Kim có ba hình thức bán xe: Bán buôn
hàng hoá; bán lẻ thu tiền tập trung và bán xe trả góp.
- Bán buôn xe tại công ty:
Bán buôn xe qua kho theo hình thức chuyển hàng (gửi bán): Theo hình
thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, công ty
xuất kho xe máy, thuê phƣơng tiện, chuyển xe đến kho của bên mua hoặc một
41
địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn
thuộc quyền sở hữu của công ty. Khi nào đƣợc bên mua kiểm nhận, thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới đƣợc coi là tiêu thụ và
ghi nhận doanh thu. Chi phí vận chuyển do bên mua chịu.
- Bán lẻ xe tại công ty:
Hình thức bán lẻ xe máy thu tiền tập trung: tách rời nghiệp vụ thu tiền của
khách và nghiệp vụ giao hàng cho khách. Ở bộ phận bán hàng có một nhân viên
thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hoá đơn hoặc tích kê cho khách;
khách đến nhận xe, sau khi xe đã đƣợc lắp ráp, chạy thử ở bộ phận Dịch vụ.
Cuối mỗi ngày bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn và tích kê giao
hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lƣợng hàng đã
bán trong ngày nộp tiền thẳng về cho giám đốc.
- Phương thức bán trả góp:
Công ty TNHH TM & DV Hoàng Kim có liên kết với ba công ty: Công ty
Tài Chính TNHH MTV Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vƣợng (FE Credit) ; Tập
đoàn Home Credit; Công ty Tài chính Trách nhiệm hữu hạn HD SAISON. Theo
hình thức này, người mua được trả tiền mua xe thành nhiều lần. Nhƣng một
điểm hay trong hình thức bán hàng trả góp tại Công ty, là công ty có sự liên kết
với ba công ty tài chính trên. Khi có khách hàng có nhu cầu mua xe máy trả góp,
nhân viên tƣ vấn tín dụng của một trong ba công ty trên, sẽ tƣ vấn khách. Sau
đó, các công ty tài chính trên trả luôn tiền xe cho Công ty, việc thu tiền khách trả
góp theo hợp đồng đã thỏa thuận với khách hàng. Nhƣ vậy, khách hàng vừa
đƣợc mua xe trả góp và Công ty vẫn thu đƣợc tiền ngay từ các công ty tài chính.
3.2.1.2. hươn thức thanh toán:
- Thanh toán bằng ti n mặt: Công ty áp dụng với khách hàng mua lẻ,
mua ít, không thƣờng xuyên và chỉ áp dụng với những đơn hàng trị giá dƣới 20
triệu đồng. Phƣơng thức này giúp doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh, tránh đƣợc
tình trạng chiếm dụng vốn.
- Thanh toán qua ngân hàng: Công ty chủ yếu áp dụng phƣơng thức
thanh toán này cho các trƣờng hợp bán buôn theo số lƣợng lớn, ngƣời mua ở xa.
42
3.2.2. Kế toán doanh thu tại công ty:
3.2.2.1. Tài khoản kế toán sử dụng:
Tài khoản tổng hợp: TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- ài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
- ài khoản 5113 - Do nh thu cun cấp dịch vụ
- TK 5118 – Doanh thu khác
Hóa đơn GTGT, hóa đơn vận chuyển, đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế,
3.2.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng:
phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo nợ…
3.2.2.3. hươn pháp hạch toán:
Theo phƣơng thức bán hàng trực tiếp, khi khách hàng có nhu cầu mua
hàng hóa phải thực hiện đặt hàng, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, doanh
nghiệp xuất kho giao hàng. Đối với khách hàng lớn thì đƣợc ký theo Hợp đồng
kinh tế.
Sau khi xuất kho hàng hóa, căn cứ vào số lƣợng hàng hóa của khách hàng,
bộ phận kho kiểm kê lại và viết Phiếu xuất kho, lúc này, kế toán căn cứ vào
Phiếu xuất kho để tiến hành viết Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT. Với hóa
đơn GTGT thì đƣợc lập làm 3 liên:
- Liên 1 : Lƣu tại quyển.
- Liên 2 : Giao cho khách hàng.
- Liên 3 : Dùng luân chuyển nội bộ.
Ví dụ 1:Ngày 06/03/2020 Công ty TNHH TM & DV Hoàng Kim hoàn
thành hợp đồng bán buôn xe cho Cửa hàng xe máy Phƣợng Minh số tiền
587.990.400 đồng, khách hàng đã thanh toán bằng Tiền gửi ngân hàng, thuế
GTGT 10%.
Ví dụ 2: Ngày 14/03/2020 Công ty xuất bán lẻ xe cho khách hàng Lƣờng
Văn Cƣờng số tiền 43.600.000 đồng, thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh
toán bằng tiền mặt.
Kế toán xác định giá đích danh xe, sau đó tiến hành lập hóa đơn GTGT
nhƣ sau:
43
CÔNG TY TNHH TM&DV HOÀNG KIM TỈNH ĐIỆN BIÊN
Trụ sở: Số nhà 29 – Khối Tân Tiến – Thị trấn Tuần Giáo – Tỉnh Điện Biên
Điện thoại: 0215 3862397 Fax: 0215 3863808
Mã số thuế: 5600109061
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01GTKT0/001
Liên 1: Lƣu
Ký hiệu: DB/20E
Ngày: 14/03/2020
Số: 0000007
Họ tên ngƣời mua hàng: Lƣờng Văn Cƣờng
Tên đơn vị mua:
Mã số thuế:
Địa chỉ: Xã Thanh An - Huyện Điện Biên - Tỉnh Điện Biên
Hình thức TT: TM . Số tài khoản:…………………tại Ngân hàng: ……………
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn giá
Thành tiền
Số lƣợng
Đơn vị tính
Chiếc
1 21.300.000
39.636.364
01 Xe máy Honda mới 100%
KC370 WINER X
SK: RLHKC3702KY044805
SM: KC34E-1094239
Màu : Đỏ bạc đen
Cộng tiền hàng
39.636.364
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế
3.963.636
GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
43.600.000
Số tiền bằng chữ: Bốn mƣơi ba triệu sáu tram nghìn đồng chẵn.
Ngƣời mua
Ngƣời bán hàng
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đón dấu, ghi rõ họ tên)
Mẫu sổ 3.1: Hóa đơn GTGT
Sau khi nhận đƣợc hóa đơn, thủ kho làm thủ tục xuất xe, rồi chuyển các
chứng từ liên quan về phòng kế toán. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT (Mẫu 3.1), kế
toán định khoản nhƣ sau:
44
1. Nợ TK 1121: 587.990.600 đồng
Có TK 511: 534.536.909 đồng
Có TK 3331: 53.453.691 đồng
2. Nợ TK 1111: 43.600.000 đồng
Có TK 511: 39.636.364 đồng
Có TK 3331: 3.963.636 đồng
Nghiệp vụ phát sinh kế toán ghi vào Sổ Nhật ký chung theo (Mẫu sổ 3.2):
Sau đó kế toán hạch toán vào sổ cái TK 511(Mẫu sổ 3.3).
45
Mẫu sổ 3.2: Trích sổ Nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim
Mẫu số S03a-DN
Địa chỉ: Điện Biên
(B n hành theo hôn tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 03 năm 2020
Đơn vị tính: đồng
Số phát sinh
Chứng từ
Diễn giải
STT dòng
Số hiệu TK đối ứng
Nợ
Có
Số hiệu
Ngày, tháng ghi sổ
Ngày, tháng
Đã ghi sổ cái
G
H
1
2
A
B
C
D
E
Số trang trƣớc chuyển sang
………………
x
1121
06/03
HK96
06/03 DT hợp đồng với cửa hàng Phƣợng Minh
587.990.600
x
511
DT hợp đồng với cửa hàng Phƣợng Minh
534.536.909
x
3331
DT hợp đồng với cửa hàng Phƣợng Minh
53.453.691
………………
x
632
06/03
PXK9620
06/03 Ghi nhận giá vốn hàng bán Phƣợng Minh
490.000.000
x
156
Ghi nhận giá vốn hàng bán Phƣợng Minh
490.000.000
………………
x
10/03
GBC68
10/03
642
27.345.455
Thanh toán bảo hiểm cháy nổ cho bộ phận QLDN
x
113
2.734.545
Thanh toán bảo hiểm cháy nổ cho bộ phận QLDN
46
x
112
30.080.000
Thanh toán bảo hiểm cháy nổ cho bộ phận QLDN
………………
x
111
12/03
PT 25
12/03
Thanh lý điều hòa Daiko12
5.500.000
x
711
Thanh lý điều hòa Daiko12
5.000.000
x
3331
Thanh lý điều hòa Daiko12
500.00
………………
14/03
PGG64
14/03 Giảm giá xe khách Lê Văn Minh
x
5211
500.000
Giảm giá xe khách Lê Văn Minh
x
3331
50.000
Giảm giá xe khách Lê Văn Minh
x
111
550.000
………………
14/03
HK186
14/03 DT bán lẻ xe KH Lƣờng Văn Cƣờng
43.600.000
x
1111
DT bán lẻ xe KH Lƣờng Văn Cƣờng
x
511
39.636.364
DT bán lẻ xe KH Lƣờng Văn Cƣờng
x
3331
3.963.636
14/03
XK10820
14/03 Giá vốn bán lẻ xe KH Lƣờng Văn Cƣờng
30.500.000
x
632
x
156
30.500.000
Giá vốn bán lẻ xe KH Lƣờng Văn Cƣờng ………………
22/03
GBL
22/03 Nhận lãi tiền gửi tháng 03/2020
x
112
2.069.378
515
Nhận lãi tiền gửi tháng 03/2020
2.069.378
………………
31/03
PC72
31/03
Trả lƣơng nhân viên
x
642
90.601.000
Trả lƣơng nhân viên
x
334
90.601.000
………………
511
31/03 Kết chuyển doanh thu BH,CCDV
31/03
PKT
x
3.098.645.000
911
31/03 Kết chuyển doanh thu BH,CCDV
31/03
PKT
x
3.098.645.000
31/03
PKT
x
31/03 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
515
2.069.378
47
31/03 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
911
31/03
PKT
x
2.069.378
31/03
PKT
31/03 Kết chuyển thu nhập khác
x
911
11.390.000
x
711
11.390.000
31/03
PKT
31/03 Kết chuyển thu nhập khác
31/03
PKT
31/03 Kết chuyển chi phí QLDN
x
642
150.269.000
x
911
150.269.000
31/03
PKT
31/03 Kết chuyển chi phí QLDN
31/03
PKT
31/03 Kết chuyển giá vốn hàng bán
x
632
2.580.376.000
x
911
2.580.376.000
31/03
PKT
31/03 Kết chuyển giá vốn hàng bán
31/03
PKT
31/03
Chi phí thuế TNDN t.03/2020
x
3334
16.291.875,6
Chi phí thuế TNDN T 03/2020
x
821
16.291.875,6
31/03
PKT
31/03
x
821
16.291.875,6
31/03
PKT
31/03 Kết chuyển thuế TNDN t.03/2020
x
911
16.291.875,6
31/03
PKT
31/03 Kết chuyển thuế TNDN t.03/2020
x
421
65.167.502,4
31/03
PKT
31/03 Xác định KQKD t.03/2020
31/03
PKT
31/03 Xác định KQKD t.03/2020
x
911
65.167.502,4
Cộng chuyển sang trang sau
6.332.116.251
6.332.116.251
- Sổ này có …. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang … - Ngày mở sổ:…
Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) N à ..... thán .... năm 2020 Giám đốc (Ký, họ tên, đón dấu)
48
Sau đó căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán vào sổ cái TK 511 (Mẫu số 3.3)
Mẫu sổ 3.3: Trích Sổ cái TK 511
Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim Địa chỉ: Điện Biên
SỔ CÁI Tháng 3 năm 2020 Tên tài khoản: 511 (Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ)
Chứng từ
Số tiền
TK
Diễn giải
Ngày tháng
Nợ
Có
Ký hiệu
Số hiệu
đối ứng
A
B
C
D
H
1
2
Số trang trƣớc chuyển sang
…………..
06/03 HK96 06/03 DT hợp đồng với cửa
1121
534.536.909
hàng Phƣợng Minh
…………..
10/03 CKG1
10/03 Giảm giá xe khách Lê
5211
500.000
7
Văn Minh
10/03 CKG1
5211
500.000
10/03 Giảm giá xe khách Nguyễn Ánh Nhàn
7
…………..
14/03 HK18
14/03 DT bán lẻ xe KH
1111
39.636.364
6
Lƣờng Văn Cƣờng
…………..
…………..
…………..
31/03
PKT
911
3.098.645.000
31/03 Kết chuyển doanh thu BH,CCDV
3.098.645.000
3.098.645.000
Cộng số phát sinh tháng 03/2020
- Sổ này có …. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …. - Ngày mở sổ:
N à ..... thán .... năm .......
Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)
Giám đốc (Ký, họ tên, đón dấu)
49
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 511: 3.098.645.000 đồng
Có TK 911: 3.098.645.000 đồng
3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty:
3.2.3.1 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản TK 632 – Giá vốn hàng bán để phản ánh trị giá
vốn của hàng hóa, dịch vụ.
3.2.3.2 Chứng từ sử dụng:
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho; Sổ chi tiết và sổ cái TK 632; Bảng tổng
hợp nhập, xuất tồn….
3.2.3.3 hươn pháp hạch toán:
Công ty kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
Căn cứ vào lƣợng hàng xuất kho, giá nhập kho của hàng hóa xuất kho để tính
giá trị thực tế xuất kho dựa theo đơn đặt hàng của khách hàng, khi tiến hành lập
Phiếu xuất kho, thủ kho kiểm tra các lô hàng xuất kho thuộc lô hàng nào giá trị
thực tế nhập kho của lô hàng đó là bao nhiêu để từ đó xác định chính xác trị giá
vốn của hàng xuất kho.
Phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho: Theo phƣơng pháp đích danh, dòng
xe máy loại nào theo giá xuất của đúng dòng xe máy loại đó.
Nối tiếp, ví dụ minh họa:
Ví dụ 3: Ngày 14/03/2020 Công ty xuất kho 01 xe máy HonDa mới 100%
bán cho khách hàng Lƣờng Văn Cƣờng theo phiếu xuất kho XK10820(Mẫu sổ
3.4) trị giá vốn 30.500.000 đồng. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt.
Kế toán xác định giá xuất kho đích danh loại xe mà Khách hàng đã mua
sau đó lập Phiếu xuất kho nhƣ (Mẫu 3.4) dƣới đây:
50
Mẫu sổ 3.4: Phiếu Xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim Địa chỉ: Điện Biên
Mẫu số 02 - VT (Theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC) Nợ ......................... Có ......................... PHIẾU XUẤT KHO N à 14 thán 03 năm 2020 Số: XK10820
STT Tên, nhãn hiệu, quy cách,
Mã số Đơn vị
Số lƣợng
Đơn giá
Thành tiền
tính
phẩm chất vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
Yêu cầu
Thực xuất
A
3
4
B
C
D
1
2
1
Chiếc
1
1
30.500.000
30.500.000
Xe máy Honda mới 100% KC370 Winner X
KC37 0X
SK: RLHKC370KY004805
SM: KC34E-1094239
Màu: Đỏ bạc đen
- Họ và tên ngƣời nhận hàng: Nguyễn Tú Địa chỉ (bộ phận): Bán hàng - Lý do xuất kho: Xuất bán lẻ cho khách Lƣờng Văn Cƣờng - Xuất tại kho (ngăn lô): KB 03 Địa điểm: Kho 03 Công ty
Cộng
30.500.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba mƣơi triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo:........................................................................
N à ....thán .....năm 2020
Ngƣời nhận
Ngƣời lập
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau khi nhận đƣợc phiếu xuât kho, thủ kho làm thủ tục xuất xe rồi chuyển
các chứng từ liên quan về phòng kế toán. Căn cứ vào PXK, kế toán định khoản :
Nợ TK 632: 30.500.000 đồng
Có TK 156: 30.500.000 đồng
51
Đồng thời phản ánh nghiệp vụ phát sinh trên vào sổ NKC (Mẫu 3.5)
Căn cứ phiếu xuất kho (Mẫu 3.4) và nhật ký chung (Mẫu 3.2) kế toán
phản ánh nghiệp vụ phát sinh vào sổ cái TK 632 (Mẫu 3.5)
Mẫu sổ 3.5: Trích Sổ cái TK 632
Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim Địa chỉ: Điện Biên
SỔ CÁI Tháng 3 năm 2020 Tên tài khoản: 632 (Giá vốn hàng bán)
Số tiền
Diễn giải
TKĐƢ
Ngày tháng
Nợ
Có
Chứng từ Số Ký hiệu hiệu
Dƣ đầu kỳ:
…
…
…
…
06/03/2020 PXK
9620
156
490.000.000
Ghi nhận giá vốn hàng bán Phƣợng Minh
…
…
…
…
12/03/2020 PXK
10167
156
158.980.000
Ghi nhận giá vốn hàng bán Khánh Vân
…
…
…
26/03/2020 PXK
10820
156
43.600.000
… Ghi nhận giá vốn hàng bán Khách Lƣờng Văn Cƣờng
20/03/2020 PXK
10438
156
76.856.640
Ghi nhận giá vốn hàng bán Khách Lò Muôn
…
…
…
…
31/03/2020 PKT T12/18
911
2.580.376.000
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Cộng phát sinh
2.580.376.000 2.580.376.000
Dƣ cuối kỳ
- Sổ này có …. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …. - Ngày mở sổ:
N à ..... thán .... năm .......
Giám đốc (Ký, họ tên, đón dấu)
Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)
Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên)
52
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán vào bên Nợ tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911: 2.580.376.000 đồng
Có TK 632: 2.580.376.000 đồng
3.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
3.2.4.1. Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu; cụ thể,
công ty chỉ sử dụng tài khoản:
Tài khoản 5211 - Chiết khấu thươn mại: Tài khoản này dùng để phản
ánh khoản chiết khấu thƣơng mại cho khách hàng mua xe, do khách hàng mua
hàng với số lƣợng xe lớn nhƣng chƣa đƣợc phản ánh trên hóa đơn khi bán sản
phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ hoặc khách mua vào đúng dịp có
Chƣơng trình khuyến mại của Công ty.
3.2.4.2. Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT, các văn bản về chính sách Chƣơng trình khuyến mại, bản
ghi nhận giảm giá hàng bán.
3.2.4.3. hươn pháp hạch toán:
Ví dụ 4: Ngày 10 tháng 3 năm 2020, khách hàng Nguyễn Ánh Nhàn mua
01 Xe máy Honda Wave PSX với giá 21.300.000 đồng vào đúng dịp công ty
giảm giá theo CTKM của Công ty HonDa Việt Nam gửi SCT số 491/GBN ngày
nhân ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3/2020, số tiền đƣợc giảm giá là 500.000 đồng.
53
CÔNG TY TNHH TM&DV HOÀNG KIM TỈNH ĐIỆN BIÊN
Trụ sở: Số nhà 29 – Khối Tân Tiến – Thị trấn Tuần Giáo – Tỉnh Điện Biên
Điện thoại: 0215 3862397 Fax: 0215 3863808
Mã số thuế: 5600109061
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01GTKT2/003
Liên 1: Lƣu
Ký hiệu: DB/20E
Ngày: 10/03/2020
Số: 0000127
Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Ánh Nhàn
Tên đơn vị mua:
Mã số thuế:
Địa chỉ: Đội 6 - Xã Thanh Hƣng - Huyện Điện Biên - Tỉnh Điện Biên
Hình thức TT: TM . Số tài khoản:…………………tại Ngân hàng: ……………
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Đơn giá
Thành tiền
Số lƣợng
Xe máy Honda Wave PSX
Chiếc
1
21.300.000
21.300.000
01
500.000
02
Giảm giá theo CTKM của Công ty HonDa Việt Nam gửi SCT số 491/GBN ngày 8/3/2020.
SK: OP226583
SM: 5643954
Màu : Xanh đen
Cộng tiền hàng
20.800.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
2.080.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
22.880.000
Số tiền bằng chữ: Hai mƣơi hai triệu tám tram tám mƣơi nghìn đồng chẵn.
Ngƣời mua
Ngƣời bán hàng
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đón dấu, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 3.6: Hóa đơn Giá trị gia tăng có Chiết khấu giảm giá
Kế toán hạch toán lần lƣợt nhƣ sau:
54
1. Nợ TK 5211: 500.000 đồng
Nợ TK 3331: 50.000 đồng
Có TK 111: 550.000 đồng
Trong tháng 3 năm 2020, có 11 khách mua xe đúng dịp kỷ niệm ngày
8/3/2020, mỗi khách đƣợc giảm giá xe 500.000 đồng.Tổng số tiền Chiết khấu
giảm giá cho khách trong kỳ là 5.500.000 đồng. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ
2. Nợ TK 511: 5.500.000 đồng
Có TK 5211: 5.500.000 đồng
Tại Công ty, không vào sổ cái tài khoản 5211.
3.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
3.2.5.1. Kế toán chi phí bán hàng:
Doanh nghiệp không hạch toán vào TK 641.
3.2.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
a, Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp, này dùng
để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp.
b, Chứng từ sử dụng:
Bảng thanh toán tiền lƣơng, bảng thanh toán BHXH; Bảng phân bổ vật
liệu – công cụ dụng cụ; Bảng trích khấu hao TSCĐ; Các hóa đơn dịch vụ, phiếu
chi, giấy báo nợ…
c, hươn pháp hạch toán:
Sau khi hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày có liên quan
đến việc quản lý doanh nghiệp vào chứng từ gốc. Kế toán ghi vào bảng tổng hợp
chi phí, cuối tháng tổng hợp rồi ghi vào sổ chi tiết TK 642.
Ví dụ 5: Ngày 10/03/2020 Công ty thanh toán mua bảo hiểm cháy nổ
30.080.000 đồng cho công ty Bảo Việt Điện Biên bằng tiền gửi ngân hàng.
Ví dụ 6: Ngày 31/03/2020 Trên cơ sở bảng chấm công nhận từ phòng
nhân sự, kế toán tính ra tổng lƣơng nhân viên tháng 3 là 90.601.000 đồng.
55
Căn cứ vào Sổ Nhật ký chung (Mẫu sổ 3.2) kế toán vào các sổ cái TK 642 nhƣ
(Mẫu 3.7) sau:
Mẫu sổ 3.7: Trích Sổ cái TK 642
Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim Địa chỉ: Điện Biên Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI Tháng 3 năm 2020 Tên tài khoản: TK: 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp)
ĐVT: VNĐ
Số tiền
Ngày tháng
TKĐƢ
Chứng từ Số Ký hiệu hiệu
Nợ
Có
Diễn giải Dƣ đầu kỳ:
05/03/2020
PC/01
023
111
8.860.000
Thanh toán tiền điện T02/2020 cho BP QLDN
…
…
…
…
10/03/2020 GBC
68
112
30.080.000
Thanh toán Bảo hiểm cháy nổ cho Công ty Bảo Việt
…
…
…
…
31/03/2020 BL
T03
334
90.601.000
Lƣơng phải trả cho nhân viên
31/03/2020 TTL
T03
338
12.446.000
Trích BHXH phải nộp trừ vào CP QLDN
…
…
…
…
31/03/2020
PKT
T03/20
911
150.269.000
Kết chuyển chi phí QLDN
150.269.000 150.269.000
Cộng phát sinh
Dƣ cuối kỳ
- Sổ này có …. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …. - Ngày mở sổ:
N à ..... thán .... năm .......
Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)
Giám đốc (Ký, họ tên, đón dấu)
56
Kế toán định khoản 2 nghiệp vụ trên nhƣ sau:
1. Nợ TK 642: 27.345.455 đồng
Nợ TK 133: 2.734.545 đồng
Có TK 112: 30.080.000 đồng
2. Nợ TK 642: 90.601.000 đồng
Có TK 334: 90.601.000 đồng
Cuối kỳ, kế toán lập bút toán kết chuyển:
1. Nợ TK 911: 30.080.000 đồng
Có TK 642: 30.080.000 đồng
2. Nợ TK 911: 90.601.000 đồng
Có TK 642: 90.601.000 đồng
3.2.6 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính:
3.2.6.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
a, Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
b, Chứng từ sử dụng:
Giấy báo có, Phiếu thu,....
c, hươn pháp hạch toán:
Ví dụ 7: Ngày 22/03/2020, Công ty nhận đƣợc Giấy báo có (Phụ biểu 02)
từ Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam về việc lãi tiền gửi ngân
hàng nhập gốc tháng 03/2020. Số tiền là 2.069.378 đồng.
Kế toán định khoản nhƣ sau:
Nợ TK 112: 2.069.378 đồng
Có TK 515: 2.069.378 đồng
Kế toán căn cứ vào sổ NKC để lên sổ cái TK 515 (Mẫu sô 3.8)
57
Mẫu sổ: 3.8: Trích Sổ cái TK 515
Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim Địa chỉ: Điện Biên Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI Tháng 03 năm 2020 Tên tài khoản: 515 (Doanh thu hoạt động tài chính)
Chứng từ
Số tiền
Ngày tháng
Diễn giải
TKĐƢ
Ký hiệu
Số hiệu
Nợ
Có
22/03/2020 GBL
112
2.069.378
22/03/2020 PKT
T03/20
911
2.069.378
Dƣ đầu kỳ: Nhận lãi tiền gửi tháng 02/2020 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Cộng phát sinh
2.069.378
2.069.378
Dƣ cuối kỳ
N à …… thán …… năm……
Người lập (Ký ghi rõ họ tên)
Kế toán (Ký ghi rõ họ tên)
Giám đốc (Ký ghi rõ họ tên)
Cuối kỳ, Kế toán tổng hợp lại và ghi bút toán kết chuyển danh thu hoạt
động tài chính sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh nhƣ sau:
Nợ TK 515: 2.069.378 đồng
Có TK 911: 2.069.378 đồng
3.2.6.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
a, Tài khoản sử dụng:
TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính
b, Chứng từ sử dụng:
Giấy báo nợ của ngân hàng, phiếu chi... Kế toán ghi chi tiết và tổng
hợp trên sổ cái tài khoản chi phí tài chính. c, hươn pháp hạch toán:
Do trong tháng 03/2020 doanh nghiệp không có nghiệp vụ nào phát
sinh liên quan đến chi phí hoạt động tài chính nên kế toán không hạch toán.
3.2.7 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác:
58
3.2.7.1. Kế toán thu nhập khác:
a, Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 711 – Thu nhập khác
b, Chứng từ sử dụng:
Phiếu thu, giấy báo có, biên bản thanh lý tài sản...
c, Trình tự hạch toán:
Ví dụ 8: Ngày 12/03/2020, công ty bán thanh lý điều hòa Daiko12 cho
công ty cổ phần Điện tử Minh Anh, căn cứ Phiếu thu số 25 (Phụ biểu 03), kế
toán ghi bút toán thể hiện doanh thu vào sổ cái (Mẫu số 3.9) nhƣ sau:
Nợ TK 111: 5.500.000 đồng
Có TK 711: 5.000.000 đồng
Có TK 3331: 500.000 đồng
Mẫu số 3.9: Trích Sổ cái TK 711
Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim Địa chỉ: Điện Biên Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
ĐV: VNĐ
SỔ CÁI Tháng 03 năm 2020 Tên tài khoản: 711 (Thu nhập khác)
Chứng từ
Số tiền
Ngày tháng
Diễn giải
TKĐƢ
Ký hiệu
Số hiệu
Nợ
Có
25
12/03/2020
PT
111
11.390.000
Dƣ đầu kỳ: Thanh lý điều hòa Daiko12
31/03/2020
PKT
T03/20
911
11.390.000
Kết chuyển thu nhập khác
11.390.000
11.390.000
Cộng phát sinh
Dƣ cuối kỳ
N à …………… thán …… năm……
Người lập
Kế toán
Giám đốc
(Ký ghi rõ họ tên)
(Ký ghi rõ họ tên)
(Ký ghi rõ họ tên)
59
Cuối kỳ, căn cứ vào sổ NKC, kế toán kết chuyển doanh thu khác sang TK
911 để xác định kết quả kinh doanh nhƣ sau:
Nợ TK 711: 11.390.000 đồng
Có TK 911: 11.390.000 đồng
3.2.7.2. Kế toán chi phí khác:
a, Tài khoản sử dụng:
TK 811 – Chi phí khác
b, Chứng từ sử dụng:
Phiếu chi, hóa đơn GTGT...
c, Trình tự hạch toán:
Do trong tháng 03/2020 doanh nghiệp không phát sinh nghiệp vụ nào liên
quan đến chi phí khác nên kế toán không hạch toán.
3.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Mỗi quý, kế toán xác định và ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm
nộp trong quý. Sau khi đã tính đƣợc thuế thu nhập doanh nghiệp của quý, kế
toán tiến hành nộp thuế vào ngày cuối cùng của tháng ngay sau quý đó.
Cuối năm, kế toán xác định lại và ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp
thực tế phải nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp cả năm lớn hơn số thuế tạm nộp ở từng quý, kế toán ghi nhận và nộp
bổ sung thuế thu nhập doanh nghiệp còn lại, còn nếu số thuế phải nộp trong năm
nhỏ hơn số thuế tạm nộp thì công ty sẽ đƣợc hoàn lại số thuế chênh lệch đó.
Thời điểm công ty nộp thuế của năm là 10/03 của năm sau.
3.2.8.1. ài khoản sử dụn :
Cuối tháng, kế toán tập hợp chi phí, doanh thu để tính đƣợc chi phí thu
nhập doanh nghiệp hiện hành và sử dụng hai tài khoản là:
-Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
60
3.2.8.2. Chứn từ sử dụn :
Hóa đơn GTGT đầu ra, đầu vào; Phiếu chi; Tờ khai thuế TNDN tạm tính,
tờ khai quyết toán thuế TNDN cả năm;
3.2.8.3. hươn pháp hạch toán:
Theo Thông tƣ số 96/2015/TT-BTC ban hành ngày 22/06/2015 quy định
từ ngày 01/01/2016 tất cả các doanh nghiệp đang áp dụng thuế suất thuế TNDN
20%, 22% sẽ chuyển sang áp dụng mức thuế suất 20%. Nhƣ vậy, theo chế độ
hiện hành thì Công ty TNHH TM & DV Hoàng Kim phải chịu mức thuế suất
thuế TNDN là 20% tổng lợi nhuận trƣớc thuế.
*Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế TNDN phải nộp = Lợi nhuận trƣớc thuế * Thuế suất thuế TNDN
Trong tháng 03/2020, kế toán tính thuế TNDN phải nộp nhƣ sau:
Doanh thu thuần về bán hàng tháng 03/2020 = 3.098.645.000 đồng.
Doanh thu hoạt động tài chính tháng 03/2020 = 2.069.378 đồng
Thu nhập khác tháng 03/2020 = 11.390.000 đồng
Giá vốn hàng bán tháng 03/2020 = 2.580.376.000 đồng
Chi phí quản lý kinh doanh = CP BH + CP QLDN = 150.269.000 đồng.
LN trƣớc thuế = 3.098.645.000 + 2.069.378 + 11.390.000 –
(2.580.376.000 + 150.269.000) = 81.459.378 đồng.
Thuế TNDN phải nộp = 81.459.378 * 20% = 16.291.875,6 đồng
Kế toán định khoản chi phí thuế TNDN nhƣ sau:
Nợ TK 821: 16.291.875,6 đồng
Có TK 3334: 16.291.875,6 đồng
Sau khi tính thuế TNDN phải nộp, kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDN
sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 16.291.875,6 đồng
Có TK 821: 16.291.875,6 đồng
Các bút toán này đƣợc ghi vào sổ NKC rồi căn cứ vào sổ NKC để ghi sổ
cái TK 821 (Mẫu số 3.10)
61
Mẫu sổ: 3.10: Sổ cái TK 821
Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim Địa chỉ: Điện Biên Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI Tháng 03 năm 2020 Tên tài khoản: 821 (Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp)
ĐV : VNĐ
Chứng từ
Số tiền
Ngày tháng
Diễn giải
TKĐƢ
Số hiệu
Ký hiệu
Nợ
Có
Dƣ đầu kỳ:
31/03/2020
PKT
T03/20
3334
16.291.875,6
Chi phí thuế TNDN tháng 03/2020
31/03/2020
PKT
T03/20
911
16.291.875,6
Kết chuyển thuế TNDN tháng 03/2020
16.291.875,6
16.291.875,6
Cộng phát sinh
Dƣ cuối kỳ
N à …… thán …… năm……
Người lập
Kế toán
Giám đốc
(Ký ghi rõ họ tên)
(Ký ghi rõ họ tên)
(Ký ghi rõ họ tên)
3.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Xác định kết quả kinh doanh của công ty đƣợc kế toán thực hiện vào cuối
mỗi tháng, mỗi quý, mỗi năm trên cơ sở tập hợp kết quả bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
Tài khoản sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Sau khi tính thuế TNDN, kế toán xác định
Lợi nhuận sau thuế nhƣ sau:
LN sau thuế = LN trƣớc thuế - Thuế TNDN phải nộp = 81.459.378 -
16.291.875,6 = 65.167.502,4 đồng.
Kế toán định khoản:
62
Nợ TK 911: 65.167.502,4 đồng
Có TK 421: 65.167.502,4 đồng
Cuối tháng, Kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển trên sổ NKC rồi
tiến hành xác định kết quả kinh doanh và vào sổ cái TK 911 (Mẫu số 3.11)
Mẫu số 3.11: Sổ cái TK 911
Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim Địa chỉ: Điện Biên Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI Tháng 03 năm 2020 Tên tài khoản: 911 (Xác định kết quả kinh doanh)
ĐVT: VNĐ
Số tiền
Chứng từ
Ngày tháng
Diễn giải
TKĐƢ
Nợ
Có
Số hiệu
Ký hiệu
3.098.645.000
31/03/2020
PKT
T03/20
511
2.069.378
31/03/2020
PKT
T03/20
515
11.390.000
31/03/2020
PKT
T03/20
711
31/03/2020
PKT
T03/20
150.269.000
642
31/03/2020
PKT
T03/20
632
2.580.376.000
31/03/2020
PKT
T03/20
16.291.875,6
821
31/03/2020
PKT
T03/20
421
65.167.502,4
3.122.104.378
3.122.104.378
Dƣ đầu kỳ: Kết chuyển doanh thu BH và CCDV Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Kết chuyển thu nhập khác Kết chuyển chi phí QLDN Kết chuyển giá vốn hàng bán Thuế TNDN tạm tính tháng 03/2020 Xác định kết quả kinh doanhT12/2018 Cộng phát sinh Dƣ cuối kỳ
N à …………… thán …… năm……
Người lập
Kế toán
Giám đốc
(Ký hi rõ họ tên)
(Ký hi rõ họ tên)
(Ký hi rõ họ tên)
Cuối tháng, căn cứ vào sổ NKC, sổ cái các tài khoản, kế toán lập Bảng
cân đối tài khoản và lên Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh (Phụ biểu 04)
63
3.3. Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty.
3.3.1. Ưu điểm:
*Về đội ngũ cán bộ kế toán:
Phòng kế toán Công ty có đội ngũ nhân viên lành nghề, dày dạn kinh
nghiệm, có trình độ chuyên môn cao đồng thời không ngừng tự trau dồi nâng
cao trình độ để có thể cung cấp thông tin một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời
giúp cho ban lãnh đạo nắm đƣợc tình hình kinh doanh của Công ty từ đó đƣa ra
những quyết định đúng đắn.
*Hình thức tổ chức công tác kế toán:
- Hình thức tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán của công ty nhìn
chung là phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh thƣơng mại của công ty. Góp
phần đảm bảo hiệu quả công việc của phòng kế toán, các nhân viên kế toán
đƣợc phân công công việc khá khoa học, luôn luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Hình thức nhật ký chung ghi lại hoạt động của công ty theo thời gian cũng rất
phù hợp với đặc điểm sản xuất của công ty.
*Về hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách kế toán:
Việc lựa chọn tài khoản, sử dụng sổ sách kế toán phù hợp với quy mô và
đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty. Các chứng từ kế toán sử dụng đều
theo hƣớng dẫn và quy định của Bộ tài chính. Chứng từ và sổ sách đƣợc trình
bày rõ ràng chính xác thuận tiện cho việc kiểm tra của kế toán trƣởng cũng nhƣ
của Giám đốc Công ty. Hệ thống sổ sách phù hợp với loại hình sản xuất kinh
doanh và theo đúng quy định của Nhà nƣớc đảm bảo công việc kế toán tiến hành
thƣờng xuyên, liên tục. Công ty tiến hành lập các báo cáo kế toán đầy đủ đúng
thời gian quy định đáp ứng kịp thời yêu cầu quản trị của ban lãnh đạo Công ty.
- Công tác kế toán xác định kết quả bán hàng ở công ty dễ thực thi, cách
tính đơn giản và tổng kết tính cách một cách chính xác, giúp ban lãnh đạo thấy
đƣợc xu hƣớng kinh doanh trong thời gian tới để ra những quyết định .
3.3.2. Nhược điểm:
+ Công ty đang theo dõi tài khoản 511, 632 gộp chung tất cả các dòng xe.
64
+ Kế toán công ty chƣa sử dụng tài khoản kế toán bán hàng 641, chi phí
bán hàng lại đƣợc tập hợp chung vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Hiện tại, chi phí quản lý doanh nghiệp tƣơng đối cao, khiến lợi nhuận
công ty giảm đáng kể. Công tác xây dựng kế hoạch chi phí kinh doanh còn chƣa
đầy đủ và chƣa đƣợc chú trọng đúng mức, hơn nữa chi phí dịch vụ mua ngoài và
các khoản chi phí bằng tiền khác là những khoản chi phí khó kiểm soát và dễ bị
lợi dụng.
+ Các chứng từ, sổ sách kế toán nhiều khi còn thiếu chữ ký của những
ngƣời liên quan.
3.4. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty.
3.4.1. Sự cần thiết hoàn thiện:
Trong điều kiện của nền kinh tế thị trƣờng, cạnh tranh ngày càng trở nên
gay gắt, các doanh nghiệp thƣơng mại sẽ không ngừng thay đổi, phát triển mạnh
mẽ để mở rộng mối quan hệ trên thị trƣờng, phục vụ ngày càng hiệu quả yêu cầu
của ngƣời tiêu dùng. Mặt khác, trong hoạt động kinh tế thƣơng mại, quá trình
bán hàng tại các Head Honda là khâu kinh doanh cuối cùng và cũng là khâu
quan trọng nhất trong kinh doanh. Do vậy, việc hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh cả về mặt nội dung lẫn phƣơng pháp kế
toán để phù hợp với thực tế hiện nay là một vấn đề cấp thiết đặt ra cho doanh
nghiệp để có thể mang lại lợi nhuận cao nhất, chi phí thấp nhất.
3.4.2. Định hướng hoàn thiện:
Để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
nói riêng và toàn bộ hệ thống kế toán nói chung, cần đáp ứng những yêu cầu
sau:
+Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trên cơ sở tôn trọng thể chế tài chính, tôn trọng chế độ kế toán. Việc tổ chức
hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh phải tuân theo những
nguyên tắc nhất định, đảm bảo tuân thủ đúng theo quy định của chế độ kế toán
Việt Nam, phù hợp với thông lệ kế toán quốc tế.
65
+ Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
phải dựa trên các quyết định của Bộ Tài Chính về phƣơng pháp thực hiện, hệ
thống chứng từ, sổ sách kế toán, hệ thống tài khoản, chế độ báo cáo.
+ Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
phải trên cơ sở phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý – kinh doanh, đặc điểm tổ
chức công tác kế toán nhằm mang lại hiệu quả cao nhất.
+ Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tức là làm tốt hơn vai trò cung cấp thông tin của kế toán cho công trác quản trị
trong nội bộ công ty cũng nhƣ cho các nhà quản trị tài chính, những ngƣời quan
tâm đến tình hình tài chính của công ty, đáp ứng thông tin một cách đầy đủ,
chính xác và kịp thời.
+ Hoàn thiện phải nhạy bén, chân thực, phù hợp với quy luật của thị
trƣờng trên cơ sở tiết kiệm thời gian, chi phí.
3.4.3. Nội dung giải pháp nâng cao công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty.
3.4.3.1.V phí Công ty:
- Mở thêm sổ chi tiết tài khoản Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
và giá vốn hàng bán cho từng đối tƣợng mặt hàng hóa để theo dõi doanh thu và
giá vốn của mặt hàng hóa đó để có số liệu kế toán cụ thể của từng mặt hàng giúp
nhà quản lý dễ dàng hơn trong việc ra quyết định đối với việc kinh doanh mỗi
mặt hàng.
- Khi Công ty thực hiện chế độ kế toán theo TT 200 thì việc phải mở và
theo dõi tài khoản chi phí bán hàng 641 là cần thiết và quan trọng. Nhƣng công
ty vẫn theo một lề thói cũ mọi phát sinh trong khâu bán hàng đều hạch toán hết
vào chi phí doanh nghiệp, điều này thật sự rất khó quản lý cụ thể chi phí bán
-Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp còn cao, do vậy công
hàng của Công ty.
ty cần quan tâm, tìm hiểu kỹ và đƣa ra các biện pháp thích hợp nhằm tiết kiệm
chi phí nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty.
66
- Đối với các chứng từ, sổ sách kế toán cần có đầy đủ chữ ký của những
ngƣời có trách nhiệm, đồng thời cũng cũng cần điền đầy đủ các thông tin, số liệu
nhƣ ngày tháng chứng từ, ngày tháng ghi sổ, số hiệu, các thông tin trên chứng
từ,... để chứng từ và sổ sách kế toán đƣợc hoàn chỉnh và hợp lệ.
3.4.3.2.V phí nhà nước:
Nhà nƣớc phải không ngừng hoàn thiện hệ thống pháp luật. Hệ thống quy
phạm pháp luật đầy đủ, chính xác sẽ tạo ra môi trƣờng tốt, lành mạnh, an toàn
thúc đẩy hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp. Cải cách hành chính nhà
nƣớc vẫn đang là vấn đề cần giải quyết, góp phần lành mạnh hoá nền hành chính
quốc gia. Nó sẽ mang lại hiệu quả cho xã hội: vừa tiết kiệm cho ngân sách, vừa
tiết kiệm tiền bạc, thời gian công sức cho ngƣời dân.
Nhà nƣớc cần phải quy định rõ về nội dung đối với việc lập các báo cáo
phân tích tài chính của các doanh nghiệp, cần quy định rõ các báo cáo cần phải
đƣợc công bố, những chỉ tiêu mang tính bắt buộc phải có thời gian báo cáo định
kỳ và ban hành các chế tài xử lý vi phạm đối với các đơn vị liên quan trong việc
công bố thông tin.
Nhà nƣớc cần tổ chức công tác kiểm toán, vì nó sẽ tạo ra một môi trƣờng
tài chính lành mạnh cho các doanh nghiệp, tạo ra một hệ thống thông tin chuẩn
xác cung cấp cho các đối tƣợng quan tâm đến tình hình tài chính doanh nghiệp.
67
KẾT LUẬN
Trên đây là toàn bộ nội dung của báo cáo thực tập tốt nghiệp với đề tài: “
Nâng cao hiệu quả công tác quản trị bán hàng tại công ty TNHH Thương mại
và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên ”. Trong điều kiện kinh doanh hiện nay,
công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa vố cùng quan trọng,
giúp các nhà quản trị có những quyết định phù hợp trong chiến lƣợc kinh doanh.
Trong chiến lƣợc về quản lý, kế toán luôn có vai trò quan trọng, là cơ sở để nhà
quản trị ra quyết định. Vì vậy, việc tổ chức hạch toán khoa học, hợp lý ảnh
hƣởng lớn tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng là một phần hành trong công tác kế toán nói chung của
doanh nghiệp, song nó là một phần hành quan trọng ảnh hƣởng không nhỏ đến
toàn bộ kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong bài viết này, em đã làm sáng tỏ các vấn đề liên quan đến bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh nhƣ sau:
Về lý luận: Những vấn đề lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh.
Về thực tiễn: Báo cáo đi sâu vào cụ thể hóa phần lý luận bằng công tác kế
toán bán hàng, báo cáo kinh doanh của Công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim.
Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim tỉnh Điện
Biên, bằng những kiến thức đã học tại trƣờng và đƣợc tiếp cận thực tế công tác
kế toán tại công ty, em đã hiểu rõ hơn đƣợc tình hình vận dụng thực tế của kế
toán, thấy đƣợc những ƣu điểm và một số tồn tại, từ đó mạnh dạn đề xuất một số
biện pháp góp phần hoàn thiện thêm phần hành kế toán của công ty.
Do thời gian thực tập không nhiều, bƣớc đầu tiếp cận với thực tế, kiến
thức còn hạn hẹp nên bài viết không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong đƣợc sự
đóng góp, giúp đỡ của thầy, cô giáo để báo cáo của em đƣợc hoàn thiện hơn,
thực tiễn hơn.
Sau cùng em xin trân trọng cảm ơn sự hƣớng dẫn của cô giáo Phạm Thị
Trà My cùng các cán bộ phòng kế toán của quý công ty đã giúp em hoàn thành
chuyên đề khóa luận tốt nghiệp .
Em xin chân thành cảm ơn!
68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bộ tài chính (2014), Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 chế độ
kế toán doanh nghiệp.
2. Ngô Thế Chi- Trƣơng Thị Thủy (2013): Giáo trình kế toán tài chính. NXB
Tài chính, Hà Nội.
3. PGS.TS. Nguyễn Văn Công (2009), Giáo trình Phân tích Kinh doanh,
NXB Đại học kinh tế quốc dân.
4. Công ty TNHH Thƣơng mại và dịch vụ Hoàng Kim (2017), Báo cáo tài
chính năm 2017.
5. Công ty TNHH Thƣơng mại và dịch vụ Hoàng Kim (2018), Báo cáo tài
chính năm 2018.
6. Công ty TNHH Thƣơng mại và dịch vụ Hoàng Kim (2019), Báo cáo tài
chính năm 2019.
7. PGS.TS Đặng Thị Loan (2014), Giáo trình tài chính kế toán trong các
doanh nghiệp, Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân.
8. Học viện tài chính (2007), Thực hành kế toán tài chính doanh nghiệp, Nhà
xuất bản tài chính, Hà Nội.
9. TS. Trần Thị Mơ (2017), Bài giảng Kế toán tài chính 1, Kế toán tài chính 2,
Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp.
10. PGS.TS Đoàn Xuân Tiên (2009), “Giáo trình kế toán quản trị doanh
nghiệp”, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội.
Danh mục các Website tham khảo:
1. Bộ tài chính, trang web http://www.mof.gov.vn
2. Trang web: http://www.webketoan.com.vn
3. Tài liệu tham khảo trên mạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng: www.webketoan.com, www.niceaccounting.com,...
PHỤ BIỂU
Phụ biểu 01: Phiếu chi số 023
Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim
Mẫu số 02 – TT
Địa chỉ: Số 29, khối Tân Tiến, Thị trấn Tuần Giáo
H. Tuần Giáo, T. Điện Biên
PHIẾU CHI
Ngày 05 tháng 03 năm 2020
Quyển số: PC/01
Số: 83
Nợ: 641, 133
Có: 111
Họ và tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Anh Đào
Địa chỉ: Bộ phận hành chính
Lý do chi: Thanh toán tiền điện tháng 02/2020 hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp
Số tiền: 8.860.000
(Viết bằng chữ): Tám triệu tám trăm sáu mƣơi nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Ngày 05 tháng 03 năm 2020
Giám đốc
Kế toán trƣởng
Ngƣời nhận tiền
Ngƣời lập phiếu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đón dấu)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ........................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ......................................................................................
+Số tiền quy đổi: ....................................................................................................................
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Phụ biểu 02: Giấy báo có
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM Mẫu số: 01GTKT2/004
Chi nhánh: BIDV TỈNH ĐIỆN BIÊN Ký hiệu: AA/15T
MST: 0100150619-017 Số: 2014509692857528.11578
GIẤY BÁO CÓ
(Kèm hó đơn thu phí dịch vụ)
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 22 tháng 03 năm 2020
Tên khách hàng: CTY TNHH TM&DV HOÀNG KIM
Địa chỉ: Số 29, khối Tân Tiến, Thị trấn Tuần Giáo, huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên
Mã số thuế: 5600109061
Số tài khoản: 3601-0000-300-218 Số ID khách hàng: 128183000166
Loại tiền: VND Loại tài khoản: Tiền gửi thanh toán
Số bút toán hạch toán: FT1141400124/QNH
Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản Quý khách số tiền theo chi tiết sau:
Nội dung
Số tiền
Tiền lãi gửi ngân hàng nhập gốc.
2.069.378,00
Tổng số tiền
2.069.378,00
Số tiền bằng chữ: Hai triệu không trăm sáu mƣơi chín nghìn ba trăm bảy mƣơi tám đồng
Trích yếu: Tiền lãi tháng 02/2020 nhập gốc.
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim
Mẫu số 01 – TT
Địa chỉ: Số 29, khối Tân Tiến, Thị trấn Tuần Giáo
H. Tuần Giáo, T. Điện Biên
PHIẾU THU
Ngày 12 tháng 03 năm 2020.
Số: 00025
Nợ: 111
Có: 711,3331
Họ và tên ngƣời nộp tiền: Nguyễn Tuấn Nam
Địa chỉ: Công ty cổ phần điện tử Minh Anh
Lý do nộp: Thu tiền bán thanh lý điều hòa Daiko12
Số tiền: 5.500.000đ (Viết bằng chữ): Năm triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Ngày 12 tháng 03 năm 2020.
Phụ biểu 03: Phiếu thu số 00025
Giám đốc
Kế toán trƣởng
Ngƣời nộp tiền
Ngƣời lập phiếu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đón dấu)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): .........................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ......................................................................................
+ Số tiền quy đổi: ...................................................................................................................
Phụ biểu 04: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Đơn vị : Công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim Địa chỉ: Thị trấn Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên
Mẫu số: B02-DNN ( Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của BTC)
B O C O KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng 03 năm 2020
Thuyết
Tháng
Chỉ tiêu
Mã số
Tháng này
minh
trƣớc
1
3
2
4
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
3.104.145.000
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
5.500.000
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
10
3.098.645.000
vụ (10 = 01 - 02)
4. Giá vốn hàng bán
11
2.880.376.000
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
20
218.269.000
(20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
2.069.378
7. Chi phí tài chính
22
- Trong đó: Chi phí lãi vay
23
8. Chi phí bán hàng
24
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
150.269.000