BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG _______________________________________

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ KINH DOANH

TẠI CÔNG TY TNHH TM DV XUẤT NHẬP

KHẨU HOÀNG LỄ

Ngành:

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chuyên ngành:

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thùy Nhi

MSSV: 1211191688 Lớp: 12DTDN07

TP. Hồ Chí Minh, 2016

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG _______________________________________

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ KINH DOANH

TẠI CÔNG TY TNHH TM DV XUẤT NHẬP

KHẨU HOÀNG LỄ

Ngành:

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chuyên ngành:

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thùy Nhi

MSSV: 1211191688 Lớp: 12DTDN07

TP. Hồ Chí Minh, 2016

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu

trong khóa luận tốt nghiệp không sao chép từ bất kỳ nguồn nào khác, nếu sai tôi xin

chịu hoàn toàn trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.

i

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

TP.HCM, Ngày….Tháng…. Năm …

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên em xin chân thành cám ơn các anh chị trong Công ty TNHH TM

DV Xuất nhập khẩu Hoàng Lễ đã tạo điều kiện cho em đƣợc học hỏi, trải nghiệm

những kiến thức thực tế để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình.

Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, sự giúp đỡ của các

thầy cô trƣờng Đại học Công Nghệ TP.HCM, còn có sự hƣớng dẫn trực tiếp, nhiệt tình

của thầy Nguyễn Trọng Toàn.

Trong quá trình thực hiện khóa luận em đã cố gắng vận dụng những kĩ năng đã

học trong nhà trƣờng cũng nhƣ ngoài thực tế nhƣng không tránh khỏi có sai sót, kính

mong quý thầy cô và Công ty xem xét, chỉ bảo thêm để bài luận văn tốt nghiệp của em

đƣợc hoàn thiện hơn.

Em xin trân trọng cảm ơn!

ii

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

TP.HCM, Ngày….Tháng…. Năm

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

-------

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:

Họ và tên sinh viên: .............................................................................................

MSSV: ..................................................................................................................

Lớp: ........................................................................................................................

Thời gian thực tập: Từ …………… đến ………………..

Tại đơn vị: ………………………………………………………………….

1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:

Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện:

2. Thƣờng xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với giảng viên hƣớng dẫn:

Tốt Khá Trung bình Không đạt

3. Báo cáo thực tập đạt chất lƣợng theo yêu cầu:

Thƣờng xuyên Ít liên hệ Không

Tốt Khá Trung bình Không đạt

TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 2016

Giảng viên hƣớng dẫn

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

iii

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---------

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Tên đơn vị thực tập :

Địa chỉ :

Điện thoại liên lạc :

Email :

NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:

Họ và tên sinh viên : ................................................................................................

MSSV : ......................................................................................................................

Lớp : .........................................................................................................................

Thời gian thực tập tại đơn vị : Từ …………… đến…………………………………..

Tại bộ phận thực tập…………………………………………………………………..

1.

Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện :

Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật :

2.

Tốt Khá Trung bình Không đạt

Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị :

3.

ít đến đơn vị >3 buổi/tuần 1-2 buổi/tuần

Đề tài phản ánh đƣợc thực trạng hoạt động của đơn vị :

4.

Tốt Khá Trung bình Không đạt

Nắm bắt đƣợc những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm

toán, Tài chính, Ngân hàng …..)

Tốt Khá Trung bình Không đạt

TP. HCM, Ngày …..tháng ….năm 2016

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

iv

Đơn vị thực tập

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

BĐS Bất động sản

CP Chi phí

DT Doanh thu

DV Dịch vụ

GTGT Giá trị gia tăng

GVHB Gía vốn hàng bán

HH Hàng hóa

K/C Kết chuyển

KQKD Kết quả kinh doanh

SL Số lƣợng

SSKD Sản xuất kinh doanh

TK Tài khoản

TM Thƣơng mại

TMCP Thƣơng mại cổ phần

TNDN Thu nhập doanh nghiệp

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ Tài sản cố định

TTĐB Tiêu thụ đặc biệt

XK Xuất khẩu

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

v

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

XNK Xuất nhập khẩu

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1 Báo cáo kết quả kinh doanh trong năm 2014 – 2015

Bảng 4.1: Sổ cái tài TK 511 Tháng 11/2015

Bảng 4.2: Sổ cái tài khoản 515 tháng 11/2015

Bảng 4.3: Tồn đầu kì và nhập trong kỳ của một số mặt hàng nƣớc uống

Bảng 4.4: Sổ cái tài khoản 632 tháng 11/2015

Bảng 4.5: Sổ cái tài khoản 642 tháng 11/2015

Bảng 4.6: Sổ cái tài khoản 911 tháng 11/2015

Bảng 4.7: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 11/2015

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Hình 3.1: Hệ thống sổ sách trên phần mềm Smart Pro

Hình 4.1: Nhập phát sinh hóa đơn bán ra trên phần mềm Smart Pro

Hình 4.2: Nhập chứng từ ngân hàng về lãi tiền gửi trên phần mềm Smart Pro

Hình 4.3: Nhập phát sinh phiếu nhập kho vào phần mềm Smart Pro

Hình 4.4: Nhập phát sinh chi phí quản lí doanh nghiệp vào phần mềm Smart Pro

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của công ty

Sơ đồ 3.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty

Sơ đồ 3.3. Hình thức kế toán bằng máy tính của công ty

Sơ đồ 4.1: Quy trình hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào Smart Pro

Sơ đồ 4.2: Quy trình hạch toán DT hoạt động tài chính vào phần mềm Smart Pro

Sơ đồ 4.3: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán vào phần mềm Smart Pro

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

vi

Sơ đồ 4.4: Quy trình hạch toán CP quản lí doanh nghiệp vào phần mềm Smart Pro

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1

1.1 Lí do chọn đề tài ................................................................................................... 2

1.2 Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 2

1.3 Phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................................................ 3

1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3

1.5 Giới thiệu kết cấu của khóa luận tốt nghiệp ...................................................... 4

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .................................................................................... 4

2.1 Kế toán doanh thu .................................................................................................... 4

2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ......................................... 4

2.1.2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu .......................................................... 8

2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ......................................................... 12

2.1.4 Kế toán thu nhập từ hoạt động khác: ............................................................ 16

2.2 Kế toán chi phí ........................................................................................................ 20

2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................... 20

2.2.2 Kế toán chi phí tài chính. ................................................................................. 23

2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................ 26

2.2.4 Kế toán chi phí doanh nghiệp ......................................................................... 28

2.2.5 Kế toán chi phí khác ........................................................................................ 31

2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................... 34

2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh. .................................................................. 38

2.3.1. Khái niệm. ........................................................................................................ 38

2.3.2 Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 39

2.3.3 Phƣơng pháp hạch toán: ................................................................................. 39

CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM DV XNK HOÀNG LỄ ...... 42

3.1 Giới thiệu tổng quan về công ty ............................................................................ 42

3.1.1. Khái quát về công ty ....................................................................................... 42

3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển công ty: ................................................. 43

3.2 Cơ cấu tổ chức của công ty. ................................................................................... 43

3.2.1. Sơ đồ tổ chức của công ty ............................................................................... 43

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

vii

3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ................................................. 44

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

3.3 Tổ chức kế toán tại công ty .................................................................................... 44

3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................ 44

3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của kế toán các phân hành ................................... 44

3.3.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty. ................................................. 45

3.4 Tình hình kinh doanh của công ty trong giai đoạn hiện nay.............................. 48

3.4.1 Khó khăn ........................................................................................................... 48

3.4.2 Thuận lợi ........................................................................................................... 49

3.5 So sánh báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2014- 2015 ............ 49

CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM DV XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG LỄ ............................................................................................. 51

4.1 Kế toán doanh thu .................................................................................................. 51

4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....................................... 51

4.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ......................................................... 56

4.2 Kế toán chi phí ........................................................................................................ 57

4.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................ 57

4.2.2 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp ............................................................ 64

4.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................... 68

4.3.1 Khái niệm .......................................................................................................... 68

4.3.2 Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 69

4.3.3 Phƣơng pháp hạch toán .................................................................................. 69

4.3.4 Sổ sách kế toán sử dụng: ................................................................................. 70

4.4 Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính: ......................................................... 70

CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 72

5.1 Nhận xét: ................................................................................................................. 72

5.2 Kiến nghị ................................................................................................................. 73

KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 75

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

viii

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 76

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp nếu muốn tồn tại và phát triển nhất

định phải có các phƣơng án kinh doanh đạt hiệu quả. Đồng thời, doanh nghiệp phải nắm

bắt và đáp ứng đƣợc tâm lý, nhu cầu của khách hàng, điều này đòi hỏi một quy trình khép

kín từ khâu mua hàng đến tiêu thụ hàng hóa, xác định doanh thu, chi phí phải trả và đẩy

nhanh tốc độ lƣu chuyển vốn, tạo ra lợi nhuận để mở rộng hoạt động sản xuất kinh

doanh.

Để đạt đƣợc mục tiêu lợi nhuận cao và an toàn trong hoạt động kinh doanh, công ty

phải tiến hành đồng bộ những biện pháp quản lý, trong đó hạch toán kế toán là một công

cụ quan trọng, không thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra doanh

thu, chi phí, xác định lãi lỗ và tính toán để xác định hiệu quả của từng hoạt động, làm cơ

sở định hƣớng chiến lƣợc phát triển của công ty.

Sau thời gian thực tập, tìm hiểu về thực trạng kinh doanh cũng nhƣ bộ máy quản lý

công ty, em nhận thấy kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một

bộ phận quan trọng thiết yếu trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp .

Vì bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn đạt đƣợc lợi nhuận là tối đa

và để thực hiện đƣợc điều đó thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lí. Điều đó

đƣợc thể hiện qua việc tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ trong các doanh nghiệp

thƣơng mại dịch vụ.

Để thấy đƣợc tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán về

doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, em đã chọn đề tài: “Kế toán

doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Xuất

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

1

Nhập Khẩu Hoàng Lễ”.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT

NGHIỆP

1.1 Lí do chọn đề tài

Trong cơ chế quản lý kinh tế nhiều thành phần, nền kinh tế thị trƣờng với sự điều

tiết vĩ mô của Nhà Nƣớc, các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thƣơng mại nói

riêng phải không ngừng vận động, phát triển để có thể đáp ứng nhu cầu thay đổi không

ngừng của xã hội cũng nhƣ khả năng cạnh tranh cao trong thị trƣờng.

Đối mặt với sức ép từ nền kinh tế đang trong quá trình hội nhập mạnh mẽ đó, các

doanh nghiệp phải vạch ra những hƣớng đi thiết thực nhất. Một trong những vấn đề quan

trọng là xác định rõ nguồn thu, chi của công ty để theo dõi và điều chỉnh kịp thời các

khoản lỗ, các khoản tăng, lấy doanh thu bù đắp cho chi phí từ đó tạo ra lợi nhuận phục vụ

cho quá trình sản xuất kinh doanh.

Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả

kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh

nghiệp. Và đây cũng là biện pháp hữu hiệu nhất để quản lý tốt quá trình tiêu thụ hàng hóa

cũng nhƣ cung cấp dịch vụ nhằm đẩy mạnh doanh thu, thu hồi vốn, nâng cao hiệu quả

kinh doanh của công ty.

Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, qua quá trình thực tập tại công ty

cùng với những kiến thức đã đƣợc học tập ở trƣờng, em đã lựa chọn đề tài: “KẾ TOÁN

DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

TNHH TM DV XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG LỄ” để đi sâu và tìm hiểu rõ hơn về hoạt

động kế toán trong lĩnh vực này.

1.2 Mục đích nghiên cứu

Những kết quả nghiên cứu nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán doanh thu

chi phí xà xác định kết quả kinh doanh cũng nhƣ ứng dụng có hiệu quả vào việc quản lý

bộ máy kế toán trong Công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ. Qua việc

nghiên này giúp ta nắm rõ hơn về:

Hoàn thiện về mặt lý luận về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

2

định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại hiện nay.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Thực trạng về hoạt động doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của

doanh nghiệp để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh

Cách hạch toán, phân bổ chi phí nhằm rút ra kinh nghiệm thực tế so sánh với lý

Những biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định

thuyết đã học.

kết quả kinh doanh, khắc phục những yếu tố kém đồng thời rút ra ƣu nhƣợc điểm

và kinh nghiệm sau này.

1.3 Phạm vi nghiên cứu của đề tài

Về nội dung: đề tài nghiên cứu “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

doanh tại Công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ”.

Về không gian: Công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ.

Về thời gian nghiên cứu: Đề tài đƣợc thực hiện từ ngày 28/03/2016 đến ngày

24/06/2016.

Số liệu nghiên cứu trong 2 năm 2014-2015 và số liệu chứng từ phân tích lấy từ

tháng 11/2015.

1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu

- Việc nghiên cứu đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp tiếp cận thực tế, tìm hiểu công

tác kế toán hằng ngày tại doanh nghiệp.

- Thu thập chứng từ, số liệu, nghiệp vụ phát sinh thực tế tại công ty TNHH TM DV

XNK Hoàng Lễ.

- Tìm hiểu thực tế tại công ty về quá trình kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết

quả kinh doanh tại công ty bằng cách tham khảo ý kiến, phỏng vấn các anh chị

nhân viên phòng kế toán.

- Ý kiến của giáo viên hƣớng dẫn

- Tham khảo thêm sách báo và các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.

- Thu thập số liệu từ các chứng từ gốc có liên quan đến đề tài nghiên cứu từ đó tổng

hợp vào sổ cái các tài khoản có liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh.

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

3

- Tham khảo một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

1.5 Giới thiệu kết cấu của khóa luận tốt nghiệp

Bài luận văn này có bố cục gồm 5 chƣơng:

Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài khóa luận tốt nghiệp

Chƣơng 2: Cơ sở lí luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Chƣơng 3: Tổng quan về công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ

Chƣơng 4: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

doanh tại công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ

Chƣơng 5: Nhận xét và kiến nghị

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

2.1 Kế toán doanh thu

2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2.1.1.1. Khái niệm

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu đƣợc hoặc sẽ thu

đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa

cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá

bán (nếu có).

Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản

phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa

hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.

- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hay sẽ thu đƣợc các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Nguyên tắc xác định doanh thu:

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

4

Doanh thu phải đƣợc ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

chƣa thu tiền.

Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp

Doanh thu chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu đƣợc lợi

ích kinh tế.

2.1.1.2. Chứng từ hạch toán

Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT…

2.1.1.3 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”

Tài khoản 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”

Tài khoản 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”

Tài khoản 5114 “ Doanh thu trợ cấp, trợ giá”

Tài khoản 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ”

Tài khoản 5118 “Doanh thu khác”

Nội dung và kết cấu tài khoản 511:

Tài khoản 511

- Số thuế TTĐB , hoặc thuế XK phải nộp Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất

tính trên doanh thu bán hàng thực tế động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của

của sản phẩm, hàng hóa đã cung cấp doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán

cho khách hàng và đƣợc xác định là đã

bán trong kì kế toán.

- Số thuế GTGT phải nộp của doanh

nghiệp nộp thuế GTGT tính theo

phƣơng pháp trực tiếp.

- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết

chuyển cuối kỳ.

- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển

cuối kỳ.

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

5

- Khoản chiết khấu thƣơng mại kết

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

chuyển cuối kỳ.

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài

khoản 911 “Xác định KQKD”.

Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ.

2.1.1.4. Phương pháp hạch toán

- Trƣờng hợp sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo

phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu

trừ kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chƣa có

thuế GTGT, kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112, 131,…(Tổng giá thanh toán)

Có TK 511 (Giá bán chƣa có thuế GTGT)

Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp)

- Trƣờng hợp khi xuất sản phẩm hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính

theo phƣơng pháp khấu trừ đổi lấy vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ không tƣơng tự để sử

dụng cho sản xuất kinh doanh, kế toán ghi nhận doanh thu hàng đem trao đổi:

Nợ TK 111, 112, 131,…(Tổng giá thanh toán)

Có TK 511 (Giá bán chƣa có thuế GTGT)

Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp)

- Trƣờng hợp bán hàng trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối

tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh

thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chƣa có thuế, kế toán ghi:

Nợ TK 131 (Phải thu khách hàng)

Nợ TK 111, 112 (số tiền đã thanh toán trƣớc)

Có TK 511 (Giá bán trả tiền ngay chƣa có thuế)

Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp)

Có TK 3387 (chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá

bán trả chậm trả góp với giá bán trả tiền ngay)

- Trƣờng hợp bán hàng thông qua đại lý, bán đúng giá hƣởng hoa hồng: khi hàng

hóa giao đại lý đã bán đƣợc:

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

6

Kế toán tại đơn vị giao hàng đại lý ghi:

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 (giá bán chƣa thuế GTGT)

Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp)

Kế toán ở đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá hƣởng hoa hồng: định kỳ khi

xác nhận doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý đƣợc hƣởng, kế toán ghi:

Nợ TK 331 (phải trả cho ngƣời bán)

Có TK 511 ( hoa hồng đại lý hƣởng chƣa có thuế GTGT)

Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp)

- Đối với họat động gia công hàng hóa: kế toán tại đơn vị nhận hàng gia công sẽ ghi

nhận doanh thu đƣợc hƣởng, kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112, 131… (tổng giá thanh toán)

TK 511 (số tiền gia công đƣợc hƣởng chƣa thuế GTGT) Có

TK 3331 (thuế GTGT phải nộp) Có

- Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi:

Nợ TK 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ)

TK 3332 (thuế tiêu thụ đặc biệt) Có

TK 3333 (thuế xuất khẩu) Có

- Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng

bán và chiết khấu thƣơng mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong

kỳ để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi:

Nợ TK 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ)

Có TK 521 (các khoản giảm trừ cho doanh thu)

- Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định kết quả

kinh doanh, kế toán ghi:

Nợ TK 511 (số doanh thu thuần đƣợc kết chuyển)

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

7

Có TK 911 (xác định kết quả kinh doanh)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Sơ đồ 2.1: Kế toán tổng hợp TK 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

111,112,131 TK3333 TK 511

Đơn vị tính thuế GTGT

Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ

theo PP trực tiếp

đặc biệt phải nộp Nhà nƣớc,

thuế GTGT phải nộp

Đơn vị tính thuế GTGT

theo PP khấu trừ

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh TK 521

Cuối kỳ, k/c các khoản giảm trừ doanh thu

TK 333(33311)

TK 911

Thuế GTGT đầu ra

Cuối kỳ, k/c doanh thu thuần

2.1.2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu

2.1.2.1 Khái niệm:

Chiết khấu thƣơng mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh

toán cho khách hàng do việc khách hàng đã mua hàng với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận

về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán.

Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng đƣợc ngƣời bán chấp nhận trên

giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

8

định trong hợp đồng kinh tế.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhƣng

bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém

phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.

2.1.2.2.Tài khoản sử dụng.

Kế toán sử dụng tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” có 3 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 5211 “Chiết khấu thƣơng mại”

- Tài khoản 5212 “Hàng bán bị trả lại”

- Tài khoản 5213 “Giảm giá hàng bán”

Tài khoản 521

- Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số

nhận thanh toán cho khách hàng; chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán,

- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài

cho ngƣời mua hàng. khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung

- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần

đã trả tiền cho ngƣời mua hoặc tính của kỳ báo cáo.

trừ vào khoản phải thu khách hàng

về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.

Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ

2.1.2.3. Phương pháp hạch toán

Phản ánh số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ,

trƣờng hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán giảm giá, chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời

mua, và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán ghi:

Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)

Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra đƣợc giảm)

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

9

Có các TK 111,112,131,...

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn

của hàng bán bị trả lại trong trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo

phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, kế toán ghi:

Nợ TK 154, 155, 156 (CP sản xuất, kinh doanh dở dang; thành phẩm; hàng hóa)

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

Thanh toán với ngƣời mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại đối với sản phẩm,

hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh

nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán ghi:

Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chƣa có thuế GTGT)

Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (thuế GTGT hàng bị trả lại)

Có các TK 111, 112, 131,...

- Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), kế toán ghi:

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng

Có các TK 111, 112, 141, 334,...

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang tài

khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, kế toán ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

10

Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Sơ đồ 2.2: Kế toán tổng hợp TK 5211- Hàng bán bị trả lại

TK 333(33311) TK 111,112,131

Thuế GTGT đầu ra (nếu có)

Số tiền chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua TK 5211 TK 511

Doanh thu không có thuế GTGT Cuối kỳ, kết chuyển chiết khấu thƣơng mại sang TK Doanh thu bán hàng

Sơ đồ 2.3: Kế toán tổng hợp TK 5212- Hàng bán bị trả lại

TK 154,155,156

TK 632

Nhận lại hàng hóa nhập kho

TK 111,112,131 TK 5212 TK 511

Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ

Doanh thu hàng bán bị trả lại (không có thuế GTGT)

Hàng bán bị trả lại (đơn vị áp dụng phương pháp khấu trừ)

TK 333(33 311)

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

11

Thuế GTGT

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Sơ đồ 2.4: Kế toán tổng hợp TK 5213- Giảm giá hàng bán

TK 5213 TK 511 TK 111,112,131

Cuối kỳ, kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ

Doanh thu không có thuế GTGT

TK 333(33311) Giảm giá hàng bán (đơn vị áp dụng phương pháp khấu trừ)

Thuế GTGT

2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

2.1.3.1. Khái niệm:

Doanh thu hoạt động tài chính gồm:

Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp lãi đầu tƣ

trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa, dịch vụ…

Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia.

Doanh thu về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.

Doanh thu về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên

kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ khác…

2.1.3.2. Chứng từ hạch toán.

2.1.3.3. Tài khoản sử dụng.

- Giấy báo có của ngân hàng, phiếu thu…

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

12

Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Tài khoản 515

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài - Các khoản doanh thu hoạt động tài

chính thuần sang tài khoản 911- chính phát sinh trong kỳ.

“Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ

2.1.3.4. Phương pháp hạch toán

Phản ánh lãi, doanh thu cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia bằng tiền phát sinh trong kỳ từ

hoạt động góp vốn đầu tƣ:

- Khi nhận đƣợc thông báo về quyền nhận cổ tức, lợi nhuận từ hoạt động đầu tƣ, kế

toán ghi:

Nợ TK 111, 112, 138 (cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia)

Có TK 515 (doanh thu cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia)

- Trƣờng hợp nếu cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia bao gồm cả khoản lãi đầu tƣ dồn tích

trƣớc khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tƣ đó thì doanh nghiệp phải phân bổ số

tiền lãi này, kế toán ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (tổng số cổ tức, lợi nhuận thu đƣợc)

Có các TK 121, 221, 222, 228 (phần cổ tức, lợi nhuận dồn tích trƣớc

khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tƣ)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (phần cổ tức, lợi nhuận

của các kỳ sau khi doanh nghiệp mua khoản đầu tƣ này).

Định kỳ, khi có bằng chứng chắc chắn thu đƣợc khoản lãi cho vay (bao gồm cả lãi trái

phiếu), lãi tiền gửi, lãi trả chậm, trả góp, kế toán ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác

Nợ các TK 121, 128 (nếu lãi cho vay định kỳ đƣợc nhập gốc)

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

13

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Khi nhƣợng bán hoặc thu hồi các khoản đầu tƣ tài chính, kế toán ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131…

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu bán bị lỗ)

Có các TK 121, 221, 222, 228

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu bán có lãi).

Khi mua vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, chi trả các khoản chi phí bằng ngoại tệ, nếu

tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán các TK

111, 112, kế toán ghi:

Nợ các TK liên quan (Theo tỷ giá giao dịch thực tế)

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu bán bị lỗ)

Có các TK 1112, 1122 (tỷ giá ghi sổ kế toán TK111,112)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán các TK 111, 112

nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán của các TK Nợ phải trả, kế toán ghi:

Nợ các TK 331, 341… (tỷ giá trên sổ kế toán)

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu bán bị lỗ)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)

Có TK 1112, 1122 (tỷ giá trên sổ TK 111, 112).

Khi thu đƣợc tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm

thu tiền cao hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của các TK phải thu, kế toán ghi:

Nợ các TK 1112, 1122 (tỷ giá giao dịch thực tế)

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu bán bị lỗ)

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

14

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Có các TK 131, 136, 138… (tỷ giá trên sổ kế toán).

Định kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong

kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chƣa thực hiện

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

Số tiền chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do thanh toán tiền mua hàng trƣớc thời hạn

đƣợc ngƣời bán chấp thuận, kế toán ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho ngƣời bán

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh

doanh, ghi:

Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

15

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Sơ đồ 2.4: Kế toán tổng hợp TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính

TK 515 TK 331

TK 911

Khoản chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng TK 111,112,138

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính

Lãi đầu tƣ chứng khoán, lãi cho vay, lãi tiền gởi

TK 152,156,222

Lãi của hoạt động liên doanh

TK 111,112,131

DT cho thuê TSCĐ tài chính, bán bất động sản (DN nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp)

TK 333 (3331)

DN nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ)

2.1.4 Kế toán thu nhập từ hoạt động khác:

2.1.4.1 Khái niệm:

Là những khoản góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu từ các hoạt động tạo ra

doanh thu nhƣ: thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp

đồng, thu tiền bảo hiểm bồi thƣờng, thu đƣợc các khoản nợ phải thu, thu đƣợc các khoản

thuế đƣợc giảm, hoàn lại, thu nhập quà biếu bằng tiền, hiện vật của các tổ chức các nhân

cho doanh nghiệp, khoản nợ phải trả nay đã mất chủ đƣợc ghi tăng doanh thu, các khoản

thu nhập kinh doanh của những năm trƣớc bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán, năm nay

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

16

mới phát hiện ra và các khoản phải thu khác.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

2.1.4.2 Chứng từ sử dụng:

- Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Phiếu thu, Biên lai nộp thuế, nộp phạt…

2.1.4.3 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 711 “Thu nhập khác”

Tài khoản 711

Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác Các khoản thu nhập khác phát sinh trong

định kết quả hoạt động kinh doanh kỳ

Tài khoản 711 không có số dƣ cuối kỳ

2.1.4.4 Phương pháp hạch toán

- Kế toán thu nhập khác phát sinh từ nghiệp vụ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ:

Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)

Có TK 711 – Thu nhập khác (số thu nhập chƣa có thuế GTGT)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có)

- Thu nhập khác phát sinh khi đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi đầu tƣ vào

công ty con, công ty liên kết, góp vốn đầu tƣ dài hạn khác:

Trƣờng hợp giá đánh giá lại của vật tƣ, hàng hoá lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tƣ,

hàng hoá, kế toán ghi:

Nợ các TK 221, 222, 228 (giá đánh giá lại)

Có các TK 152, 153, 155, 156 (giá trị ghi sổ)

Có TK 711 (chênh lệch giữa giá đánh giá lại > giá trị ghi sổ)

Trƣờng hợp giá đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

17

Nợ các TK 221, 222, 228 (giá trị đánh giá lại)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn luỹ kế)

Có các TK 211, 213 (nguyên giá)

Có TK 711 (chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại của

TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ)

- Phản ánh các khoản thu tiền phạt đƣợc ghi nhận vào thu nhập khác, các khoản đƣợc

bên thứ ba bồi thƣờng (nhƣ tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng, tiền đền bù di dời cơ sở

kinh doanh…), hạch toán các khoản phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ, nay thu lại đƣợc

tiền khi truy thu đƣợc khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, kế toán ghi:

Nợ các TK 111, 112,…

Có TK 711 – Thu nhập khác

- Các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ nợ, quyết định xoá và tính vào thu

nhập khác, kế toán ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho ngƣời bán

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

Có TK 711 – Thu nhập khác

- Kế toán các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ khi nhận đƣợc

quyết định của cơ quan có thẩm quyền về số thuế đƣợc hoàn, đƣợc giảm, ghi:

Nợ các TK 3331, 3332, 3333, 33381

Có TK 711 – Thu nhập khác

- Trƣờng hợp doanh nghiệp đƣợc tài trợ, biếu, tặng vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ… ghi:

Nợ các TK 152, 156, 211,…

Có TK 711 – Thu nhập khác

- Trƣờng hợp doanh nghiệp có hoạt động thƣơng mại đƣợc nhận hàng hoá (không phải

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

18

trả tiền) từ nhà sản xuất, nhà phân phối để quảng cáo, khuyến mại. Khi hết chƣơng

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

trình khuyến mại, nếu không phải trả lại nhà sản xuất số hàng chƣa sử dụng hết, kế

toán ghi nhận thu nhập khác là giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại, ghi:

Nợ TK 156- Hàng hoá (giá trị tƣơng đƣơng của sản phẩm cùng loại)

Có TK 711 – Thu nhập khác

- Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911

“Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:

Nợ TK 711 – Thu nhập khác

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Sơ đồ 2.4: Kế toán tổng hợp TK 711- Thu nhập khác

TK 333 (3331) TK 111,112…

Thu nhƣợng bán thanh lý TSCĐ (chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế)

TK 711

TK 911

Kết chuyển thu nhập bất thƣờng Thu nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ (chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp

TK 331,338 Khoản nợ không xác

định đƣợc chủ

TK 333

Số trích trƣớc chi phí sữa chữa lớn TSCĐ, chi phí bảo hành > số thực chi

Khoản giảm thuế TK 111,112

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

19

Khoản thu khác TK 138

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

2.2 Kế toán chi phí

2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán

2.2.1.1. Khái niệm

Bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá bán ra trong kỳ, các chi phí liên quan

đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa,

chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tƣ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động (trƣờng hợp

phát sinh không lớn), chi phí nhƣợng bán, thanh lý BĐS đầu tƣ...

Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán:

- Nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO)

- Bình quân gia quyền

- Thực tế đích danh

2.2.1.2. Chứng từ hạch toán

- Hóa đơn mua, bán hàng; phiếu nhập kho, xuất kho…

2.2.1.3. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”

Tài khoản 632

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,

dịch vụ đã bán trong kỳ. hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ

- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí sang tài khoản 911.

nhân công vƣợt trên mức bình - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh

thƣờng và chi phí sản xuất chung cố doanh BĐS đầu tƣ phát sinh trong kỳ

định không phân bổ đƣợc tính vào để XĐKQKD.

giá vốn hàng bán trong kỳ. - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá

- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho cuối năm tài chính

hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi (chênh lệch giữa số dự phòng phải

thƣờng trách nhiệm cá nhân gây ra. lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm

- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng trƣớc).

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

20

tồn kho (chênh lệch giữa số dự - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

phòng giảm giá hàng tồn kho phải

lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã

lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết).

Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ

2.2.1.4. Phương pháp hạch toán

- Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành đƣợc xác định là đã bán

trong kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có các TK 154, 155, 156, 157,…

- Phản ánh các khoản chi phí đƣợc hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán:

Trƣờng hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thƣờng thì

khoản CP SXC cố định không phân bổ đƣợc ghi vào GVHB trong kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang

Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung

Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thƣờng do

trách nhiệm cá nhân gây ra, kế toán ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có các TK 152, 153, 156, 138 (1381),…

Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

- Trƣờng hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này lớn hơn số đã lập kỳ

trƣớc, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2294)

- Trƣờng hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập kỳ

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

21

trƣớc, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2294)

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán

- Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:

Nợ các TK 155,156

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán

- Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa, đƣợc xác định là đã bán

trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định Kết quả kinh doanh”, kế toán ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán

Sơ đồ 2.5: Kế toán tổng hợp TK 632- Giá vốn hàng bán

TK 632 TK 154

TK 155,156

Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho

TK 157

Thành phẩm sản xuất ra gửi đi bán không qua nhập kho

Khi hàng gửi đi bán đƣợc xác định là tiêu thụ

Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho

TK 911

TK 155,156

Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ Thành phẩm, hàng hóa xuất kho gửi đi bán

Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán TK 229

Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ

TK 154 Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

22

Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

2.2.2 Kế toán chi phí tài chính.

2.2.2.1. Khái niệm chi phí tài chính.

Chi phí tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động tài chính nhƣ các khoản

chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và

đi vay, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi

phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng

tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…

2.2.2.2. Chứng từ hạch toán

- Giấy báo có, Bảng tính lãi vay, Phiếu thu…

2.2.2.3. Tài khoản sử dụng.

Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”

Tài khoản 635

- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tƣ - Lỗ bán ngoại tệ vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự - Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự - Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán phòng đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng các -khoản đầu tƣ hết) - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ;

- Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí tài do đánh giá lại cuối năm tài chính các

chính khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi - Số trích lập dự phòng giảm giá chứng

phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tƣ

kết quả hoạt động kinh doanh. vào đơn vị khác

- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ

tài chính khác

Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

23

2.2.2.4. Phương pháp hạch toán

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

- Khi phát sinh các chi phí liên quan đến hoạt động bán, chuyển nhƣợng, thu hồi các

khoản đầu tƣ chứng khoán, cho vay hoặc góp vốn, kế toán ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có các TK 111, 112, 141,…

- Khi bán, chuyển nhƣợng các khoản đầu tƣ mà bị lỗ (giá bán < giá vốn):

Nợ các TK 111, 112,… (giá bán tính theo giá trị hợp lý của tài sản nhận đƣợc)

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ)

Có các TK 121, 221, 222, 228 (giá trị ghi sổ)

- Khi phát sinh các chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ

Nợ TK 635- Chi phí tài chính

Có TK 111, 112,141,…

- Khoản chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua do thanh toán tiền trƣớc thời hạn theo

thỏa thuận khi mua, bán hàng, kế toán ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có các TK 131, 111, 112,…

- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, kế toán ghi:

Nợ các TK 111 (1111), 112 (1121) (theo tỷ giá bán)

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (khoản lỗ – Nếu có)

Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).

- Định kỳ phải thanh toán các khoản lãi tiền vay, kế toán ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có các TK 111, 112,…

- Khi mua vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ theo phƣơng thức trả chậm, trả góp về sử dụng ngay

cho hoạt động SXKD, định kỳ tính vào chi phí tài chính số lãi mua hàng trả chậm, trả

góp phải trả, kế toán ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 242 – Chi phí trả trƣớc

- Cuối kì kế toán lập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, kế toán ghi:

- Trƣờng hợp số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc,

kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

24

Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2291, 2292)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

- Trƣờng hợp số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa

sử dụng hết, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:

Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2291, 2292)

Có TK 635 – Chi phí tài chính

- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911

“Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 635 – Chi phí tài chính.

Sơ đồ 2.5: Kế toán tổng hợp TK 635- Chi phí tài chính

TK 635 TK 131 TK 229

Chi phí chiết khấu thanh toán TK 111,112,141

Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn và dài hạn Chi phí lãi vay vốn sản xuất kinh doanh

TK 121,221,222

Lỗ bán chứng khoán, lỗ liên doanh

TK 911 TK 242

Chi phí tài chính số tiền lãi mua trả chậm, trả góp ghi định kỳ

Kết chuyển chi phí hoạt đông tài chính TK 111,112,141

Các chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ

TK 229

Trích lập dự phòng giảm giá

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

25

đầu tƣ tài chính

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng

2.2.3.1 Khái niệm

Là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ,

bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán

hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản,

đóng gói, vận chuyển,…

2.2.3.2 Chứng từ hạch toán

- Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, phiếu thu, Bảng kê thanh toán tạm ứng…

2.2.3.3 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng” có 7 tài khoản cấp 3:

- TK 6411 “Chi phí nhân viên bán hàng”

- TK 6412 “Chi phí vật liệu bao bì”

- TK 6413 “Chi phí dụng cụ, đồ dùng”

- TK 6414 “Chi phí khấu hao TSCĐ”

- TK 6415 “Chi phí bảo hành sản phẩm”

- TK 6417 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”

- TK 6418 “Chi phí bằng tiền khác”

Tài khoản 641

Các chi phí phát sinh liên quan đến quá -Khoản đƣợc ghi giảm chi phí bán hàng

trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp trong kỳ.

dịch vụ phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài

khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh"

để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.

Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kỳ

2.2.3.2 Phương pháp hạch toán

- Tính tiền lƣơng, phụ cấp cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán các sản

phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, kế toán ghi:

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

26

Nợ TK 6411- Chi phí bán hàng

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Có TK 334- Phải trả ngƣời lao động

- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định trên tổng

số tiền lƣơng phát sinh trong kỳ tính vào chi phí, kế toán ghi:

Nợ TK 6411- Chi phí bán hàng

Có 3382, 3383, 3384- Phải trả khác

- Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, kế toán ghi:

Nợ TK 6413 - Chi phí bán hàng

Có các TK 152, 153, 242.

- Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi:

Nợ TK 6414 - Chi phí bán hàng

Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ

- Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, kế toán ghi:

Nợ các TK 111, 112,...

Có TK 641 - Chi phí bán hàng.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911

"Xác định kết quả kinh doanh", kế toán ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 641 - Chi phí bán hàng

Sơ đồ 2.6: Kế toán tổng hợp TK 641 – Chi phí bán hàng

TK 641 TK 111,112 TK 152,153,242,… Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi

TK 334,338

Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích trên lƣơng

TK 911

TK 214

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

27

K/c chi phí bán hàng Chi phí khấu hao TSCĐ

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

2.2.4 Kế toán chi phí doanh nghiệp

2.2.4.1 Khái niệm

Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành

chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp gồm các chi phí về lƣơng nhân

viên, bộ phận quản lý doanh nghiệp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của nhân viên quản

lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho

bộ phận quản lý doanh nghiệp, thuế nhà đất, thuế môn bài, khoản lập dự phòng nợ phải

thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài nhƣ: điện, nƣớc, điện thoại, fax, bảo hiểm… và các chi

phí bằng tiền khác nhƣ tiếp khách, hội nghị khách hàng…

2.2.4.3 Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thƣờng; Phiếu chi, phiếu thu; Giấy báo nợ, giấy

báo có; Bảng kê thanh toán tạm ứng…

2.2.4.3 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” có 8 tài khoản cấp 2:

- TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”

- TK 6422 “ Chi phí vật liệu quản lý”

- TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng”

- TK 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ”

- TK 6425 “Thuế, phí, lệ phí”

- TK 6426 “Chi phí dự phòng”

- TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”

- TK 6428 “Chi phí bằng tiền khác”

Tài khoản 642

- Các chi phí quản lý doanh nghiệp - Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí

thực tế phát sinh trong kỳ. quản lý doanh nghiệp.

- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó

phòng phải trả (Chênh lệch giữa số đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

28

dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số giữa số dự phòng phải lập kỳ này

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc

dụng hết). chƣa sử dụng hết).

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh

nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định

kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kì

2.2.4.4 Phương pháp hạch toán

- Tính tiền lƣơng, phụ cấp cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi:

Nợ TK 6421- Chi phí nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp

Có TK 334- Phải trả ngƣời lao động

- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định trên

tổng số tiền lƣơng phát sinh trong kỳ tính vào chi phí, kế toán ghi:

Nợ TK 6421- Chi phí nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp

Có 3382, 3383, 3384- Phải trả khác

- Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp

nhƣ: xăng, dầu, mỡ để chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung của doanh

nghiệp,... kế toán ghi:

Nợ TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý

Nợ TK 1331 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu đƣợc khấu trừ)

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu

Có các TK 111, 112, 242, 331,...

- Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay không qua

kho cho bộ phận quản lý đƣợc tính trực tiếp một lần vào chi phí quản lý doanh

nghiệp, kế toán ghi:

Nợ TK 6423 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng quản lý

Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)

Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ

Có các TK 111, 112, 331,...

- Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, nhƣ: Nhà cửa, vật

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

29

kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn,..., kế toán ghi:

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Nợ TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ

Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ

- Thuế môn bài, tiền thuê đất,... phải nộp Nhà nƣớc, kế toán ghi:

Nợ TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc.

- Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, kế toán ghi:

Nợ TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí

Có các TK 111, 112,…

- Chi phí dự phòng ở bộ phận quản lí doanh nghiệp, kế toán ghi:

Nợ TK 6426 - Chi phí dự phòng

Có các TK 111, 112,…

- Tiền điện thoại, điện, nƣớc mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với

giá trị nhỏ, kế toán ghi:

Nợ TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài

Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331, 335,...

- Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, chi cho nghiên cứu,

đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí quản lý khác, kế toán ghi:

Nợ TK 6428 - Chi phí khác

Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu đƣợc khấu trừ thuế)

Có các TK 111, 112, 331,...

- Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi:

Nợ các TK 111, 112,...

Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào tài khoản 911 để

xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

30

Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Sơ đồ 2.7: Kế toán tổng hợp TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp

TK 642

TK 133

TK 111, 112

TK 111,112,152,153 Các khoản thu giảm chi phí Chi phí vật liệu, công cụ

TK 911 TK 334, 338

Chi phí tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp, tiền ăn ca và các khoản trích theo lƣơng Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 333,111,112 Thuế và lệ phí phải nộp

TK 111,112,331

Chi phí dịch vụ mua ngoài

Chi phí bằng tiền khác TK 111,112,331

2.2.5 Kế toán chi phí khác

2.2.5.1 Khái niệm

Các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động

thông thƣờng của doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm:

- Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý).

Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ đƣợc ghi

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

31

giảm chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản đƣợc chia nhỏ hơn chi phí đầu tƣ xây dựng

tài sản đồng kiểm soát.

- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ.

- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu có).

- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn vào công ty

con, công ty liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác.

- Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính.

- Các khoản chi phí khác

2.2.5.2 Chứng từ hạch toán

- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, Biên bản vi phạm hợp đồng, Biên lai nộp thuế,

Phiếu chi…

2.2.5.3 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 811 “Chi phí khác”

Tài khoản 811

Các khoản chi phí khác phát sinh. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi

phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản

911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 811 không có số dƣ cuối kỳ

2.2.5.4 Phương pháp hạch toán

- Hạch toán nghiệp vụ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ:

Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã nhƣợng bán, thanh lý, kế toán ghi:

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại)

Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)

Có TK 213 - TSCĐ vô hình (nguyên giá).

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

32

Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Nợ TK 811 - Chi phí khác

Nợ TK 1331 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 141,...

Ghi nhận khoản thu từ bán hồ sơ thầu liên quan đến hoạt động thanh lý, nhƣợng bán

TSCĐ, kế toán ghi:

Nợ các TK 111, 112, 138...

Có TK 811 - Chi phí khác

- Khi phá dỡ TSCĐ, kế toán ghi:

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại)

Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)

Có TK 213 - TSCĐ vô hình (nguyên giá)

- Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành

chính, ghi:

Nợ TK 811 - Chi phí khác

Có các TK 111, 112

Có TK 3339 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc

Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết

quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

33

Có TK 811 - Chi phí khác

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Sơ đồ 2.8: Kế toán tổng hợp TK 811- “Chi phí khác”

TK 811 TK 211,213 TK 911 Giá trị hao mòn

Nguyên Ghi giảm TSCĐ dùng cho Giá trị

giá hoạt động SXKD khi cònlại

Cuối kỳ k/c chi phí khác phát sinh trong kỳ

TK 111,112, 331…

Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ

TK 133

Thuế GTGT (nếu có) TK 3339

Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế

TK 111,112

Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật

2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

2.2.6.1. Khái niệm

Chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi

phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh

doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.

- Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu

thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

- Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tƣơng lai phát

sinh từ việc:

 Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm.

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

34

 Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trƣớc.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

2.2.6.2 Chứng từ sử dụng

- Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế, Báo cáo quyết toán thuế TNDN

hằng năm, Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh…

2.2.6.3 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” có 2 tài khoản cấp 2:

- TK 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành”

- TK 8212 “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”

Tài khoản 821

- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát - Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện

sinh trong năm. hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ

- Thuế TNDN của các năm trƣớc phải hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp

nộp bổ sung do phát hiện sai sót tạm phải nộp đƣợc giảm trừ vào chi

không trọng yếu của các năm trƣớc phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện

đƣợc ghi tăng chi phí thuế TNDN hành đã ghi nhận trong năm.

hiện hành của năm hiện tại. - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải

- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát nộp đƣợc ghi giảm do phát hiện sai

sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế sót không trọng yếu của các năm

thu nhập hoãn lại phải trả. trƣớc đƣợc ghi giảm chi phí thuế thu

- Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn nhập doanh nghiệp hiện hành trong

lại. năm hiện tại.

- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập

doanh nghiệp hoãn lại.

- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập

doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ

tài khoản 911 – “Xác định kết quả

kinh doanh”.

Tài khoản 821 không có số dƣ cuối kỳ

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

35

2.2.6.4 Phương pháp hạch toán

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

- Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế

TNDN, kế toán phản ánh số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà

nƣớc vào chi phí thuế TNDN hiện hành, kế toán ghi:

Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào Ngân sách nhà nƣớc, kế toán ghi:

Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 111, 112,…

- Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo

tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:

Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN tạm phải

nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế TNDN hiện hành còn phải nộp, ghi:

Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải

nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành, ghi:

Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

- Trƣờng hợp thuế TNDN hiện hành của các năm trƣớc phải nộp bổ sung do phát hiện

sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện

hành của năm hiện tại, ghi:

Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Trƣờng hợp số thuế TNDN phải nộp đƣợc ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

36

yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm, ghi:

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:

Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn

lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm

lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả đƣợc hoàn nhập trong năm), ghi:

Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Có TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc hoàn nhập tài sản thuế

TNDN hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trƣớc (là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu

nhập hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát

sinh trong năm), ghi:

Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.

- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn

lại phát sinh trong năm > tài sản thuế thu nhập hoãn lại đƣợc hoàn nhập), ghi:

Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

37

Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải

trả đƣợc hoàn nhập > thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm), ghi:

Nợ TK 347 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả

Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh

bên Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:

Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:

Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Sơ đồ 2.9: Kế toán tổng hợp TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

TK 3334 TK 821 TK 3334

Thuế TNDN tạm phải nộp

Giảm chi phí thuế TNDN hiện hành TK 911

TK 911

Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK821 có số phát sinh nợ < số phát sinh có)

Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK821 có số phát sinh nợ > số phát sinh có)

2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.

2.3.1. Khái niệm.

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

38

Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã đƣợc thực hiện

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

trong một thời kỳ nhất định, đƣợc xác định trên cơ sở tổng hợp các kết quả của mọi hoạt

động SXKD trong doanh nghiệp

Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc xác định theo từng kỳ, là phần chênh lệch

giữa tổng DT và tổng chi phí của các hoạt động SXKD trong kỳ kế toán đó.

Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu chất lƣợng để đánh giá hiệu quả hoạt động và mức độ

tích cực trên các mặt của doanh nghiệp.

Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất,

kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.

2.3.2 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh"

Tài khoản 911

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng

động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán. hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã

- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế bán trong kỳ.

thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. - Doanh thu hoạt động tài chính, các

- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm

doanh nghiệp. chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

- Kết chuyển lãi. - Kết chuyển lỗ.

Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kì

2.3.3 Phƣơng pháp hạch toán:

- Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài

khoản xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

- Kết chuyển trị giá vốn hàng bán, kế toán ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

39

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển DT hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi:

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Nợ TK 711 – Thu nhập khác

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển CP hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 811 – Chi phí khác

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh

bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập hoãn lại”:

Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ > số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại.

Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có, thì số chênh lệch, kế toán ghi:

Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 641 – Chi phí bán hàng

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

- Kết chuyển kết quả HĐKD trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối:

40

Kết chuyển lãi, ghi: GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối

Kết chuyển lỗ, ghi:

Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Sơ đồ 2.9: Kế toán tổng hợp TK 911- Xác định kết quả kinh doanh

TK 632

TK 911

TK 511,512

Kết chuyển trị gía vốn hàng hóa, dịch vụ đã tiêu

Kết chuyển doanh thu thuần TK 641

Kết chuyển chi phí bán hàng

TK 642 TK 515,711

Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

TK 635,811

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác

Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác

TK 8211 TK 8212

Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành Kết chuyển chênh lệch số phát sinh TK 8212

Kết chuyển chênh lệch số phát sinh TK 8212

TK 421 TK 421

Kết chuyển lỗ

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

41

Kết chuyển lợi nhuận sau thuế

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM DV XUẤT NHẬP KHẨU

HOÀNG LỄ

3.1 Giới thiệu tổng quan về công ty

3.1.1. Khái quát về công ty

Tên đăng ký: CÔNG TY TNHH TM DV XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG LỄ

Loại hình công ty: Công Ty TNHH

Địa chỉ: 65 Trần Huy Liệu, phƣờng 12, Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh

Điện thoại: : 0907.582.619

Email: hoangle37@ymail.com

Tài khoản Ngân hàng: tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam (TechcomBank).

Số tài khoản: 190.26588399.01.1

Mã số thuế: 0311474612

Vốn điều lệ: 2.000.000.000 VND

Công ty TNHH TM DV Xuất nhập khẩu Hoàng Lễ đƣợc thành lập theo Luật Doanh

Nghiệp và điều lệ Công ty TNHH.

Ngành nghề kinh doanh :

- Ngành chính: Bán buôn đồ uống

Chi tiết: bán buôn rƣợu, bia, nƣớc ngọt, nƣớc tinh khiết đóng chai, nƣớc khoáng thiên nhiên

- Bán buôn thực phẩm

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

42

Chi tiết: Bán buôn bánh kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột, kem sữa

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển công ty:

- Công Ty TNHH TM DV Xuất nhập khẩu Hoàng Lễ là một doanh nghiệp có tƣ

cách pháp nhân tại Tp.Hồ Chí Minh do 2 thành viên góp vốn, hoạt động chuyên về

lĩnh vực buôn bán đồ uống và có qui mô hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.

- Công ty đƣợc thành lập vào năm 2012, có giấy phép đăng ký kinh doanh số

0311474612 ngày 09/01/2012 do Sở Kế hoạch & Đầu tƣ Thành phố Hồ Chí Minh

cấp.

- Ngày 11/01/2012, công ty chính thức đi vào hoạt động.

- Ngày 15/03/2016, do nhu cầu mở rộng đầu tƣ công ty đã chuyển kho hàng sang số

458 Nguyễn Tất Thành, phƣờng 18, quận 4 TP.HCM với diện tích rộng lớn, hiện

đại hơn đáp ứng nhu cầu lƣu trữ và vận chuyển hàng hóa ngày càng gia tăng.

- Năm 2016, 4 năm sau ngày thành lập, Công Ty TM DV Xuất nhập khẩu Hoàng Lễ

vẫn đang ngày một phát triển để nâng cao vị thế cũng nhƣ khả năng cạnh tranh với

các đối thủ cùng ngành.

3.2 Cơ cấu tổ chức của công ty.

3.2.1. Sơ đồ tổ chức của công ty

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của công ty

Giám đốc

Phòng giám đốc

kinh doanh

Phòng

Phòng bảo vệ kinh Phòng tổ chức hành chính Phòng kế toán tổng hợp doanh

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

43

Nguồn: Nội bộ

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban

- Giám đốc: là ngƣời đứng đầu bộ máy của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc mọi hoạt

động kinh doanh trong công ty. Giám đốc ngoài ủy quyền cho phó Giám Đốc còn

trực tiếp chỉ huy bộ máy của công ty thông qua các trƣởng phòng ban.

- Phòng giám đốc kinh doanh: Giúp việc cho giám đốc, phụ trách phòng kinh doanh

và có trách nhiệm lập kế hoạch và quản lý nguồn hàng vào và ra của công ty.

- Phòng tổ chức hành chính: Tham mƣu giúp việc cho giám đốc về tình hình tiền

lƣơng, sắp xếp công việc, chế độ khen thƣởng…Tổ chức bồi dƣỡng, đào tạo

nghiệp vụ cho ngƣời lao động một cách hợp lý. Đảm bảo cho mọi ngƣời trong

công ty chấp hành nghiêm chỉnh quy chế và hợp đồng lao động.

- Phòng bảo vệ: chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản của công ty, thực hiện công tác

phòng cháy chữa cháy.

3.3 Tổ chức kế toán tại công ty

3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ 3.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty

Kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp

Kế toán Kế toán Thủ quỹ

bán hàng công nợ

Nguồn: Nội bộ

3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của kế toán các phân hành

- Kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp: là ngƣời chịu trách nhiệm chung cho toàn

bộ công tác kế toán, giao dịch hƣớng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra công việc của nhân

viên trong phòng, là kế toán tổng hợp, chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc, cơ quan

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

44

thuế về những thông tin kế toán cung cấp.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

- Kế toán bán hàng: nhân viên kế toán theo dõi chi tiết nhập xuất nghiệp vụ tồn kho

hàng hóa, cuối tháng cần có chứng từ gốc để lập báo cáo tổng hợp nhập xuất, tồn

kho hàng hóa.

- Kế toán công nợ: Theo dõi chi tiết các khoản phải thu và phải trả khi đến hạn, hối

thúc việc thu hồi nợ và phân phối các khoản nợ phải trả cho khách hàng hợp lý.

Lập báo cáo về việc trả nợ và thu hồi nợ hàng tháng, hàng quý trình lên cho Giám

đốc và Kế toán trƣởng.

- Thủ quỹ: Theo dõi tình hình thu chi và quản lý tiền mặt căn cứ vào những chứng

từ hợp pháp hợp lý để tiến hành xuất nhập quỹ và ghi chép sổ quỹ. Thủ quỹ hằng

ngày còn phải lập báo cáo thu chi tồn quỹ.

Cơ cấu bộ máy Kế toán của công ty khá chặt chẽ, mỗi nhân viên có chức năng nhiệm vụ

riêng và có quan hệ chặt chẽ để hoàn thành công việc chung của phòng

3.3.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty.

Hình thức tổ chức bộ máy kế toán:

Công ty TNHH TM DV Xuất nhập khẩu Hoàng Lễ tổ chức bộ máy kế toán theo hình

thức tập trung vì:

- Toàn bộ các công việc xử lý và tổng hợp thông tin trong toàn công ty đều đƣợc

thực hiện tập trung tại phòng kế toán (gồm phân loại và xử lý chứng từ, ghi sổ chi

tiết, ghi sổ tổng hợp, lập báo cáo tài chính,…).

- Công việc tổ chức bộ máy gọn nhẹ, tiết kiệm.

- Phòng kế toán nắm bắt nhanh nhạy thông tin hoạt động của công ty. Từ đó, nhà

quản lý có thể ra quyết định chỉ đạo kịp thời.

Áp dụng phƣơng tiện kỹ thuật vào công tác kế toán

Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ đƣợc thành lập vào năm 2012, ứng dụng

những thành tựu mới của công nghệ thông tin, sử dụng phần mềm làm kế toán trên máy

tính nhằm tránh những sai sót tối đa trong quá trình lập báo cáo tài chính, ghi nhận doanh

thu, các khoản chi phí nhập tính toán các số liệu của các tài khoản... sử dụng phần mềm

Smart Pro, chƣơng trình Excel cập nhật phiên bản mới nhất. Đối với thuế, cập nhật và sử

dụng phần mềm hỗ trợ kê khai mới nhất HTKK do bộ tài chính quy định…

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

45

Sơ đồ 3.3 Hình thức kế toán bằng máy tính của công ty

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

PHẦN MỀM KẾ TOÁN Chứng từ kế toán SMART PRO

SỔ KẾ TOÁN - Sổ nhật ký chung - Sổ cái -Sổ chi tiết

MÁY VI TÍNH Báo cáo tài chính

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại

Ghi chú:

Nhập số liệu hằng ngày

In sổ, báo cáo cuối tháng

Đối chiếu kiểm tra

Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại doanh nghiệp

Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam, theo quyết định số

48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính.

Kì kế toán năm: Kì kế toán năm từ 01/01 đến 31/12 năm dƣơng lịch

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (VND)

Hình thức kế toán áp dụng tại công ty:

Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính với sự trợ giúp của phần mềm

Smart Pro theo hình thức sổ Nhật ký chung với các loại sổ sử dụng nhƣ:

- Sổ nhật ký chung và một số sổ nhật kí đặc biệt: nhật ký bán hàng – mua hàng,

nhật ký thu tiền – chi tiền.

- Sổ chi tiết tài khoản

- Sổ cái tài khoản

- Sổ quỹ tiền mặt, sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

46

- Sổ tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết bán hàng, sổ CP SXKD…

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Hình 3.1: Hệ thống sổ sách trên phần mềm Smart Pro

Trình tự ghi sổ

Công việc hằng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng

hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác

định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các

bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.

Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đƣợc tự động nhập vào sổ kế

toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.

Công việc cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào): Kế toán thực hiện

các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu

tổng hợp và số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung

thực theo thông tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Ngƣời làm kế toán có thể kiểm tra, đối

chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.

Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.

Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đƣợc in ra giấy,

đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

47

bằng tay.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Hệ thống báo cáo tại Công ty

- Bảng cân đối kế toán.

- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Báo cáo luân chuyển tiền tệ.

- Thuyết minh báo cáo tài chính.

Các phƣơng pháp kế toán áp dụng tại công ty:

Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho:

- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho đƣợc phản ánh và ghi chép theo nguyên tắc giá

gốc.

- Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền.

- Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên.

Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng:

- Tài sản cố định (TSCĐ) đƣợc phản ánh theo nguyên giá và hao mòn lũy kế.

- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình: theo nguyên tắc giá gốc (nguyên giá)

- Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ hữu hình: khấu hao TSCĐ hữu hình đƣợc thực hiện

theo phƣơng pháp đƣờng thẳng

3.4 Tình hình kinh doanh của công ty trong giai đoạn hiện nay

3.4.1 Khó khăn

Về thực tế, đây là doanh nghiệp do 2 thành viên sáng lập và góp chung vốn nên số

vốn cố định không lớn, số lƣợng lao động trong công ty là không nhiều khoảng 50 ngƣời

nên gây khó khăn nếu đơn đặt hàng với số lƣợng lớn. Ở các bộ phận đơn vị trực thuộc

không có bộ phận kế toán riêng mà chỉ có các nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ hạch toán

ban đầu, thu nhập, kiểm tra chứng từ về phòng kế toán của công ty.

Bên cạnh đó, Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ cũng mới thành lập năm 2012

nên có thể chƣa có đối tác làm ăn ổn định, lâu dài dễ gây khó khăn cho lợi ích hiện tại

của công ty. Vốn ban đầu thấp do đó việc mua sắm các loại vật tƣ có giá thành cao cũng

gặp nhiều hạn chế, đồng thời khả năng quảng bá hình ảnh công ty thấp… Chính các yếu

tố trên tạo ra bất lợi cho công ty thƣơng mại. Do đó công ty cần phải có những chiến lƣợc

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

48

thúc đẩy nào để có thể cạnh tranh đƣợc với những doanh nghiệp khác trong thời buổi

kinh tế đầy khó khăn và biến động này.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

3.4.2 Thuận lợi

Bên cạnh những khó khăn trƣớc mắt và khó khăn tiềm tàng trên thì công ty cũng có

không ít những thuận lợi. Công ty đƣợc thành lập và tập trung vào vai trò trong quản lý

tài chính. Ngay từ đầu sơ khai ban thành lập đã có những yêu cầu về quản lý tài chính hết

sức chặt chẽ nên đã áp dụng chế độ kế toán trên máy tính và qua hệ thống thông tin điện

tử. Việc hạch toán đồng thời trên máy và trên sổ sách đã góp phần tạo nên một mạng lƣới

kế toán hoàn chỉnh và chặt chẽ cho công ty. Việc sử dụng hệ thống chứng từ, trình tự ghi

chép đảm bảo chứng từ lập ra có cơ sở thực tế và pháp lý, giúp công ty giám sát tình hình

kinh doanh và cung cấp các thông tin kịp thời cho các bộ phận liên quan. Tại công ty

TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ mọi nghiệp vụ kinh tế đều đƣợc phản ánh vào các chứng

từ kế toán. Các hoạt động nhập xuất đều đƣợc lập chứng từ đầy đủ. Đây là khâu hạch

toán ban đầu, là cơ sở pháp lý để hạch toán nhâp, xuất kho hàng hóa.

Bên cạnh những mặt thuận lợi còn có rất nhiều khó khăn song đội ngũ kế toán của

công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ đã và đang không ngừng nỗ lực hoàn thành tốt

nhiệm vụ của mình tạo điều kiện hỗ trợ đắc lực cho ban giám đốc trong công tác quản lý

và thúc đẩy hoạt động kinh doanh.

3.5 So sánh báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2014- 2015

Bảng 3.1 Báo cáo kết quả kinh doanh trong năm 2014 – 2015

Đơn vị tính: Đồng

Mã Năm 2015 Năm 2014 Chỉ tiêu Stt

(3) Thuyết minh (4) (5) (6) (1)

01 IV.08 96.481.284.380 88.206.310.699 1 (2) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

0 0 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02

96.481.284.380 88.206.310.699 3 10

95.647.699.839 85.399.555.224 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 4 Giá vốn hàng bán 11

833.584.541 2.806.755.475 5 20 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

49

1.569.678 0 1.428.480 15.722.963 6 Doanh thu hoạt động tài chính 7 Chi phí tài chính 21 22

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

- Trong đó: Chi phí lãi vay

8 Chi phí quản lý kinh doanh 23 24 0 2.203.684.217 0 3.015.759.765

9 30 (1.368.529.998) (223.298.773) Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24)

10 Thu nhập khác 11 Chi phí khác 12 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 31 32 40 0 187.204 (187.204) 468.945.455 900.120.000 (431.174.545)

IV.09 13 50 (1.368.717.202) (654.473.318)

Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50 = 30 + 40) 14 Chi phí thuế TNDN 51 0 0

15 60 (1.368.717.202) (654.473.318) Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51)

Lợi nhuận hoạt động kinh doanh năm 2015 so với năm 2014 tiếp tục sụt giảm một lƣợng

là: 714.243.884 đồng , tƣơng ứng với tỉ lệ giảm 109,13 %.

Nguyên nhân:

Do doanh thu bán hàng tăng nhƣng không nhiều: Năm 2015 so với năm 2014 với

tổng doanh thu bán hàng tăng 8.274.973.681 (đồng), tƣơng ứng với tỉ lệ tăng

Trong khi đó, Giá vốn hàng bán lại tăng quá cao: Giá vốn hàng bán năm 2015 so

9,38%

với năm 2014 tăng 10.248.144.615 (đồng), làm cho lợi nhuận giảm đi

10.248.144.615 (đồng).

Chi phí quản lý doanh nghiệp nhìn chung có giảm nhƣng vẫn còn ở mức cao: năm

2015 so với năm 2014 chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 812.075.548 (đồng)

tƣơng ứng với tỉ lệ giảm 26,93%

Qua bảng số liệu trên ta thấy hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TM DV XNK

Hoàng Lễ trong vòng hai năm qua không đạt hiệu quả. Lợi nhuận liên tục sụt giảm. Điều

này cho thấy công tác bán hàng cũng nhƣ công tác quản lý doanh nghiệp chƣa đạt hiệu

quả cao, đòi hỏi công ty cần có những chính sách quản lý cũng nhƣ kế hoạch mới nhằm

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

50

giảm thiểu tối đa chi phí, nâng cao doanh số thu đƣợc nhằm cải thiện tình hình trên.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI

PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM

DV XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG LỄ

4.1 Kế toán doanh thu

4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

4.1.1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng tại công ty

Sản phẩm của công ty:

Công ty chuyên nhập mặt hàng nƣớc uống từ Công ty TNHH Nƣớc Giải Khát

SUNTORY PEPSICO Việt Nam để phân phối cho các đại lí, doanh nghiệp nhỏ lẻ:

rƣợu, bia, nƣớc ngọt, nƣớc tinh khiết đóng chai, nƣớc khoáng thiên nhiên.

Chính sách bán hàng của công ty: khách hàng luôn là mối quan tâm hàng đầu

của công ty, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng thông qua việc cung cấp các sản

phẩm, dịch vụ đảm bảo về số lƣợng và chất lƣợng, kịp thời.

- Các phƣơng thức bán hàng: bán hàng qua email và điện thoại.

4.1.1.2. Chứng từ sử dụng

- Các phƣơng thức thanh toán: có thể thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.

4.1.1.3. Tài khoản sử dụng

- Hóa đơn GTGT, phiếu thu, Giấy báo có, Phiếu xuất kho…

Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có 1 tài khoản cấp 2:

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

51

TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

4.1.1.4. Phương pháp hạch toán

Kế toán tổng hợp

Tự động

Kế toán nhập liệu

Tự động

Phần mềm Smart Pro

Tổng hợp và in sổ

- Chứng từ hóa đ ơn GTGT

Sổ chi tiết hàng hóa cung cấp

- Nhật ký chung - Sổ cái TK 511 - Bảng CĐSPS - Bảng KQKD

Sơ đồ 4.1: Quy trình hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào Smart Pro

Nguồn: Nội bộ

Hình 4.1: Nhập phát sinh hóa đơn bán ra trên phần mềm Smart Pro

Một số nghiệp vụ phát sinh vào tháng 11/2015

Nghiệp vụ 1:

Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0004807 ngày 02/11/2015 bán cho Văn phòng công

chứng Lý Thị Nhƣ Hòa 100 thùng Aquafina -500ml, đơn giá 69.090,90 đ/thùng, chƣa

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

52

bao gồm thuế GTGT là 10%. Thu bằng tiền mặt, (phụ lục 01)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Kế toán hạch toán :

Nợ TK 111 7.600.000

Có TK 511 6.909.091 Có TK 3333 690.909 Nghiệp vụ 2:

Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0004836 ngày 03/11/2015 bán cho Công ty TNHH

MTV TM DV Bách Vị Gia 5 thùng Pepsi Cola- Lon 24x330ml- Sleek Can đơn giá

154.545,45 đ/thùng, , chƣa bao gồm thuế GTGT là 10% Thanh toán bằng tiền mặt. (phụ

lục 02)

Kế toán hạch toán :

Nợ TK 111 850.000

Có TK 511 772.727 Có TK 3333 77.273 Nghiệp vụ 3:

Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0004947 ngày 06/11/2015 bán cho Công ty TNHH

TM DV Minh Hoàng, một đơn hàng gồm:

- 136 thùng Aquafina- 355 ml đơn giá 61.818,18 đ/thùng.

- 125 thùng Aquafina- 500 ml đơn giá 69.090,90 đ/thùng.

- 15 thùng Aquafina- 1500 ml đơn giá 69.090,90 đ/thùng.

Khách hàng chƣa thanh toán, chƣa bao gồm thuế GTGT là 10%, (phụ lục 03)

Kế toán hạch toán :

Nợ TK 131 19.888.000

Có TK 511 18.080.001 Có TK 3333 1.807.999 Nghiệp vụ 4:

Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0004980 ngày 07/11/2015 bán cho khách hàng lẻ

không lấy hóa đơn 100 thùng Red Sting- 330ml đơn giá 144.636,36 đ/thùng, chƣa bao

gồm thuế GTGT là 10%. Thanh toán bằng tiền mặt. (phụ lục 04)

Kế toán hạch toán :

Nợ TK 111 15.910.000

Có TK 511 14.463.636 Có TK 3333 1.446.364 Nghiệp vụ 5:

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

53

Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0005026 ngày 10/11/2015 bán cho khách lẻ không lấy

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

hóa đơn, một đơn hàng gồm:

- 3 thùng Red Sting- 330 ml đơn giá 149.090,90 đ/thùng.

- 3 thùng Aquafina- 500 ml đơn giá 69.090,90 đ/thùng.

- 2 két Red Sting- 240 ml đơn giá 81.818,18 đ/két.

- 2 thùng Pepsi pet- 390ml đơn giá 106.363,63 đ/thùng

Khách hàng chƣa thanh toán, chƣa bao gồm thuế GTGT là 10%, (phụ lục 05)

Kế toán hạch toán :

Nợ TK 131 1.134.000

Có TK 511 1.030.909 Có TK 3333 103.091 Nghiệp vụ 6:

Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0005029 ngày 10/11/2015 bán cho Công ty CP Thực

phẩm Công nghệ Sài Gòn 10 thùng Pepsi pet- 390ml đơn giá 108.181,81 đ/thùng, chƣa

bao gồm thuế GTGT là 10%. Thanh toán bằng tiền mặt (phụ lục 06)

Kế toán hạch toán :

Nợ TK 111 1.190.000

Có TK 511 1.081.818 Có TK 3333 108.182 Nghiệp vụ 7:

Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0005505 ngày 26/11/2015 bán cho Công ty TNHH

Khách sạn Nhà hàng Hoa Long 10 thùng Aquafina- 500ml đơn giá 72.727,27 đ/thùng,

chƣa bao gồm thuế GTGT là 10%. Đã thu tiền mặt (phụ lục 07)

Kế toán hạch toán :

Nợ TK 111 800.000

Có TK 511 727.273 Có TK 3333 72.727 Nghiệp vụ 8:

Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0005608 ngày 30/11/2015 bán cho Công ty TNHH

Millennium Boutique Hotel 10 thùng Aquafina- 355ml đơn giá 65.454,54 đ/thùng, chƣa

bao gồm thuế GTGT là 10%. Khách hàng chƣa thanh toán, (phụ lục 08)

Kế toán hạch toán :

Nợ TK 131 720.000

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

54

Có TK 511 654.545 Có TK 3333 65.455

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Tổng doanh thu bán hàng tháng 11/2015 Công ty TNHH TM DV Hoàng Lễ đạt đƣợc là:

9.454.733.636 đ

Vì không phát sinh khoản giảm trừ doanh thu nên ta có Doanh thu thuần tháng 11/2015

là: 9.454.733.636 đ

Cuối tháng, kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ sang TK 911

Nợ TK 511 9.454.733.636

Có TK 911 9.454.733.636

4.1.1.5 Sổ sách kế toán sử dụng

Với các số liệu trên, kế toán nhập hóa đon bán ra vào phần mềm Smart Pro nhƣ hình 4.1. Phần mềm tự động chuyển số liệu vào các sổ kế toán có liên quan nhƣ sau:

CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG LỄ

65 Trần Huy Liệu, P.12, Q. Phú Nhuận, TP. HCM Mã số thuế : 0311474612

Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)

Bảng 4.1: Sổ cái tài TK 511 Tháng 11/2015

SỔ CÁI Mã hiệu: 511 - Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ Tháng 11 năm 2015

Ngày

Chứng từ

Diễn giải

TK

Số tiền VND

Số

Ngày

DU

Nợ

Ghi Sổ

SỐ DƢ ĐẦU KỲ

02/11/2015 HDBR.001/11 02/11/2015 XUẤT KHO HÀNG HÓA

6.909.091

1111

03/11/2015 HDBR.002/11 03/11/2015 XUẤT KHO HÀNG HÓA

772.727

1111

06/11/2015 HDBR.005/11 06/11/2015 XUẤT KHO HÀNG HÓA

18.080.001

131

07/11/2015 HDBR.006/11 07/11/2015 XUẤT KHO HÀNG HÓA

14.463.636

1111

10/11/2015 HDBR.008/11 10/11/2015 XUẤT KHO HÀNG HÓA

1.030.909

131

10/11/2015 HDBR.009/11 10/11/2015 XUẤT KHO HÀNG HÓA

1.081.818

1111

26/11/2015 HDBR.022/11 26/11/2015 XUẤT KHO HÀNG HÓA

727.273

1111

30/11/2015 HDBR.025/11 30/11/2015 XUẤT KHO HÀNG HÓA

654.545

131

30/11/2015

KC.02

30/11/2015 Kết chuyển số dƣ tài khoản 511

911

9.454.733.636

CỘNG PHÁT SINH

9.454.733.636

9.454.733.636

SỐ DƢ CUỐI KỲ

LŨY KẾ PHÁT SINH TỪ ĐẦU NĂM

85.326.249.547

85.326.249.547

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

55

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Ngƣời nhập

Kế toán trƣởng Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Giám đốc

4.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Hoạt động tài chính tại công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ không phải là hoạt động mang tính chất thƣờng xuyên. Hoạt động tài chính của công ty có thể kể đến là: lãi tiền gửi ngân hàng.

4.1.2.1 Chứng từ sử dụng

- Sổ phụ ngân hàng, giấy báo có…

4.1.2.2 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 515 “Doanh thu tài chính”

4.1.2.3 Phương pháp hạch toán

Kế toán nhập li ệu

Phần mềm

Tự động

Kế toán tổng hợp

Tổng hợp và in sổ

- Giấy báo có của ngân hàng

Smart Pro

- Nhật ký chung - Sổ cái TK 515 - Bảng CĐSPS - Bảng KQKD

Sơ đồ 4.2: Quy trình hạch toán DT hoạt động tài chính vào phần mềm Smart Pro

Nguồn: Nội bộ

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

56

Hình 4.2: Nhập chứng từ ngân hàng về lãi tiền gửi trên phần mềm Smart Pro

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Nghiệp vụ phát sinh trong tháng 11/2015

Ngày 30/11/2015 căn cứ vào Sổ phụ ngân hàng tháng 11/2015, Ngân hàng… báo tiền lãi

tháng 11/2015 số tiền : 140.714 (Phụ lục 09)

Nợ TK 112 140.714

Có TK 511 140.714

Cuối tháng, kết chuyển doanh thu tài chính sang TK 911

Nợ TK 515 140.714

Có TK 911 140.714

4.1.2.4 Sổ sách kế toán sử dụng

Với các số liệu trên, kế toán nhập giấy báo có vào phần mềm Smart Pro nhƣ hình 4.2. Phần mềm tự động chuyển số liệu vào các sổ kế toán có liên quan nhƣ sau:

CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG LỄ

65 Trần Huy Liệu, P.12, Q. Phú Nhuận, TP. HCM

Mã số thuế : 0311474612

Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 20-3-2006 của Bộ trƣởng BTC)

Bảng 4.2: Sổ cái tài khoản 515 tháng 11/2015

SỔ CÁI

Mã hiệu :515 - Doanh thu hoạt động tài chính

Từ ngày 01/11/15 đến ngày 30/11/15

Số tiền VND

Ngày

Chứng từ

Diễn giải

TK

Số

Ngày

Nợ

DU

Ghi Sổ

SỐ DƢ ĐẦU KỲ

30/11/2015 CTNH.023/11 30/11/2015 LÃI TIỀN GỬI

140.714

1121TECH

30/11/2015

KC.03

30/11/2015 Kết chuyển số dƣ tài khoản 515

911

140.714

CỘNG PHÁT SINH

140.714

140.714

SỐ DƢ CUỐI KỲ

LŨY KẾ PHÁT SINH TỪ ĐẦU NĂM

1.467.663

1.467.663

Ngày 30 tháng 11 năm 2015

Giám đốc

Ngƣời lập

Kế toán trƣởng

4.2 Kế toán chi phí

4.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và sử dụng

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

57

phƣơng pháp bình quân gia quyền cuối kỳ để tính giá vốn hàng xuất kho.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

- Giá vốn hàng bán = đơn giá xuất kho * khối lƣợng sản phẩm xuất

- Đơn giá xuất kho = (Trị giá HH tồn đầu kì + Trị giá HH nhập trong kỳ) / (SL HH

tồn đầu kỳ + SL HH nhập trong kỳ)

4.2.1.1 Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn mua vào, các chứng từ nhập xuất hàng hóa, hợp đồng kinh tế,…

4.2.1.2 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”

4.2.1.3 Phương pháp hạch toán

Danh mục

Kế toán tổng hợp

Tự động

Kế toán nhập liệu

Tự động

vật tƣ

Phần mềm Smart Pro

Tổng hợp và in sổ

- Chứng từ, hóa đ ơn mua vào, PNK…

hàng hóa

- Nhật ký chung - Sổ cái TK 632 - Bảng CĐSPS - Bảng KQKD

Sơ đồ 4.3: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán vào phần mềm Smart Pro

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

58

Hình 4.3: Nhập phát sinh phiếu nhập kho vào phần mềm Smart Pro

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Kế toán nhập phiếu nhập kho vào phần mềm Smart Pro, trong kì khi hàng hóa đƣợc bán ra, phần mềm tự đồng kết chuyển giá vốn vào TK 632 theo hóa đơn bán ra tƣơng ứng. Do đó trong phần mềm không thể hiện màn hình nhập TK 632.

Bảng 4.3: Tồn đầu kì và nhập trong kỳ của một số mặt hàng nƣớc uống

Tên hàng

SL tồn đầu Giá trị tồn đầu

SL nhập Giá trị nhập

Aquafina 355ml

387

17.451.443

4.248

244.058.183

Aquafina 500ml

1.263

69.988.943

20.680

1.405.309.081

Aquafina 1500ml

132

9.063.883

2.344

155.040.000

Pepsi Cola- Lon 24x330ml- Sleek Can

1.545

201.856.008

Pepsi pet- 390ml

249

25.933.403

3.119

323.607.276

Red Sting- 240 ml

390

29.111.920

4.840

363.272.741

Red Sting- 330ml

529

77.848.895

20.450

2.874.843.662

Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ tính giá vốn theo phƣơng pháp bình quân gia

quyền cuối kì nên ta tính giá vốn cho các mặt hàng nhƣ sau:

Mặt hàng Aquafina 355ml:

Đơn giá xuất kho = (Trị giá HH tồn đầu kỳ + trị giá HH nhập trong kỳ) / (SL HH tồn đầu kỳ + SL HH nhập trong kỳ)

= (17.451.443 + 244.058.183) / (387+ 4.248)

= 56.421 đồng / thùng

Mặt hàng Aquafina 500 ml:

Đơn giá xuất kho = (Trị giá HH tồn đầu kỳ + trị giá HH nhập trong kỳ) / (SL HH tồn

đầu kỳ + SL HH nhập trong kỳ)

= (69.988.943 + 1.405.309.081) / (1.263+ 20.680)

= 67.233 đồng / thùng

Mặt hàng Aquafina 1500 ml:

Đơn giá xuất kho = (Trị giá HH tồn đầu kỳ + trị giá HH nhập trong kỳ) / (SL HH tồn

đầu kỳ + SL HH nhập trong kỳ)

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

59

= (9.063.883 + 155.040.000 ) / (132+ 2.344)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

= 66.278 đồng / thùng Mặt hàng Pepsi Cola- Lon 24x330ml- Sleek Can:

Đơn giá xuất kho = (Trị giá HH tồn đầu kỳ + trị giá HH nhập trong kỳ) / (SL HH tồn đầu kỳ + SL HH nhập trong kỳ)

= (201.856.008 + 0 ) / (1.545 + 0) = 130.651 đồng / thùng

Mặt hàng Pepsi pet- 390ml :

Đơn giá xuất kho = (Trị giá HH tồn đầu kỳ + trị giá HH nhập trong kỳ) / (SL HH tồn đầu kỳ + SL HH nhập trong kỳ)

= (25.933.403 + 323.607.276) / (249 + 3.119) = 103.783 đồng / thùng

Mặt hàng Red Sting- 240 ml:

Đơn giá xuất kho = (Trị giá HH tồn đầu kỳ + trị giá HH nhập trong kỳ) / (SL HH tồn

đầu kỳ + SL HH nhập trong kỳ)

= (29.111.920 + 363.272.741 ) / (390 + 4.840)

= 75.026 đồng / thùng

Mặt hàng Red Sting- 330 ml:

Đơn giá xuất kho = (Trị giá HH tồn đầu kỳ + trị giá HH nhập trong kỳ) / (SL HH tồn

đầu kỳ + SL HH nhập trong kỳ)

= (77.848.895 + 2.874.843.662 ) / (529 + 20.450)

= 140.745 đồng / thùng

Trong tháng 11/2015, có các nghiệp vụ phát sinh nhƣ sau:

Nghiệp vụ 1:

Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0004807 ngày 02/11/2015 bán cho Văn phòng công

chứng Lý Thị Nhƣ Hòa 100 thùng Aquafina - 500ml, đơn giá xuất kho 67.233

đồng/thùng (phụ lục 01)

Trị giá vốn đơn hàng = 100 x 67.233 = 6.723.300 đồng

Kế toán ghi:

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

60

Nợ TK 632 6.723.300

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Có TK 1561 6.723.300

Nghiệp vụ 2:

Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0004836 ngày 03/11/2015 bán cho Công ty TNHH

MTV TM DV Bách Vị Gia 5 thùng Pepsi Cola- Lon 24x330ml- Sleek Can đơn giá xuất

kho 130.651 đ/thùng (phụ lục 02)

Trị giá vốn đơn hàng = 5 x 130.651 = 653.255 đồng

Kế toán hạch toán:

Nợ TK 632 653.255

Có TK 1561 653.255

Nghiệp vụ 3:

Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0004947 ngày 06/11/2015 bán cho Công ty TNHH

TM DV Minh Hoàng một đơn hàng gồm:

- 136 thùng Aquafina- 355 ml. giá xuất kho 56.421 đ/thùng.

- 125 thùng Aquafina- 500 ml. giá xuất kho 67.233 đ/thùng.

- 15 thùng Aquafina- 1500 ml giá xuất kho 66.278 đ/thùng. (Phụ lục 3)

Trị giá vốn đơn hàng = (136 x 56.421) + (125 x 67.233) + (15 x 66.278)

= 17.071.551 đồng

Kế toán hạch toán:

Nợ TK 632 17.071.551

Có TK 1561 17.071.551

Nghiệp vụ 4:

Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0004980 ngày 07/11/2015 bán cho khách hàng lẻ

không lấy hóa đơn 100 thùng Red Sting- 330ml, giá xuất kho 140.745 đ/thùng (phụ lục

04)

Trị giá vốn đơn hàng = 100 x 140.745 = 14.074.500 đồng

Kế toán hạch toán:

Nợ TK 632 14.074.500

Có TK 1561 14.074.500

Nghiệp vụ 5:

Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0005026 ngày 10/11/2015 (phụ lục 05) bán cho khách

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

61

lẻ không lấy hóa đơn một đơn hàng gồm:

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

- 3 thùng Red Sting- 330 ml. giá xuất kho 140.745 đ/thùng.

- 3 thùng Aquafina- 500 ml giá xuất kho 67.233 đ/thùng.

- 2 két Red Sting- 240 ml giá xuất kho 75.026 đ/két.

- 5 thùng Pepsi pet- 390ml giá xuất kho 103.783 đ/thùng

Trị giá vốn đơn hàng = (3 x 140.745) + (3 x 67.233) + (2 x 75.026) + (2 x 103.783)

= 981.552 đồng

Kế toán hạch toán:

Nợ TK 632 981.552

Có TK 1561 981.552

Nghiệp vụ 6:

Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0005029 ngày 10/11/2015 bán cho Công ty CP Thực

phẩm Công nghệ Sài Gòn 10 thùng Pepsi pet- 390ml. giá xuất kho 103.783 đ/thùng (phụ

lục 06)

Trị giá vốn đơn hàng = 10 x 103.783 = 1.037.830 đồng

Kế toán hạch toán:

Nợ TK 632 1.037.830

Có TK 1561 1.037.830

Nghiệp vụ 7:

Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0005505 ngày 26/11/2015 bán cho Công ty TNHH

Khách sạn Nhà hàng Hoa Long 10 thùng Aquafina- 500ml giá xuất kho 67.233 đ/thùng

(phụ lục 07)

Trị giá vốn đơn hàng = 10 x 67.233 = 672.330 đồng

Kế toán hạch toán:

Nợ TK 632 672.330

Có TK 1561 672.330

Nghiệp vụ 8:

Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0005608 ngày 30/11/2015 bán cho Công ty TNHH

Millennium Boutique Hotel 10 thùng Aquafina- 355ml giá xuất kho 56.421 đ/thùng (phụ

lục 08)

Trị giá vốn đơn hàng = 10 x 56.42 = 564.210 đồng

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

62

Kế toán hạch toán:

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Nợ TK 632

564.210

Có TK 1561 564.210

Cuối tháng. kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911

Nợ TK 911 9.389.960.427

Có TK 632 9.389.960.427

4.2.1.4 Sổ sách kế toán sử dụng

Với các số liệu trên, kế toán nhập phiếu nhập vào phần mềm Smart Pro nhƣ hình 4.3 Phần mềm tự động kết chuyển số liệu vào các sổ kế toán có liên quan nhƣ sau:

CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG LỄ

65 Trần Huy Liệu. P.12. Q. Phú Nhuận. TP. HCM Mã số thuế : 0311474612

Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)

Bảng 4.4: Sổ cái tài khoản 632 tháng 11/2015

SỔ CÁI Mã hiệu: 632- Giá vốn hàng bán Tháng 11 năm 2015

Ngày

Chứng từ

Diễn giải

TK

Số tiền VND

Số

Ngày

DU

Nợ

Ghi Sổ

SỐ DƢ ĐẦU KỲ

6.723.300

1561

02/11/2015

PXK.001/11

02/11/2015 Xuất kho theo HĐ số : 0004807.02/11/15

653.255

1561

03/11/2015

PXK.002/11

03/11/2015 Xuất kho theo HĐ số : 0004836. 03/11/15

17.071.551

1561

06/11/2015

PXK.005/11

06/11/2015 Xuất kho theo HĐ số : 0004947. 06/11/15

14.074.500

1561

07/11/2015

PXK.006/11

07/11/2015 Xuất kho theo HĐ số : 0004980. 07/11/15

981.552

1561

10/11/2015

PXK.008/11

10/11/2015 Xuất kho theo HĐ số : 0005026. 10/11/15

1.037.830

1561

10/11/2015

PXK.009/11

10/11/2015 Xuất kho theo HĐ số : 0005029. 10/11/15

672.330

1561

26/11/2015

PXK.022/11

26/11/2015 Xuất kho theo HĐ số : 0005535.26/11/15

564.210

1561

30/11/2015

PXK.025/11

30/11/2015 Xuất kho theo HĐ số : 0005648.30/11/15

30/11/2015

KC.04

30/11/2015 Kết chuyển số dƣ tài khoản 632

911

9.389.960.427

CỘNG PHÁT SINH

9.389.960.427

9.389.960.427

SỐ DƢ CUỐI KỲ

LŨY KẾ PHÁT SINH TỪ ĐẦU NĂM

84.553.746.748 84.553.746.748

Ngày 30 tháng 11 năm 2015

Giám đốc

Ngƣời lập

Kế toán trƣởng

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

63

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

4.2.2 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp

Chi phí quản lí doanh nghiệp tại công ty bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí

vật liệu, đồ dùng chung cho doanh nghiệp, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí,

chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác chi chung cho toàn doanh nghiệp.

4.2.2.1 Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Bảng thanh toán lƣơng. Bảng khấu hao TSCĐ…

4.2.2.2 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” có 8 tài khoản cấp 2:

- TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”

- TK 6422 “ Chi phí vật liệu quản lý”

- TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng”

- TK 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ”

- TK 6425 “Thuế, phí, lệ phí”

- TK 6426 “Chi phí dự phòng”

- TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”

- TK 6428 “Chi phí bằng tiền khác”

4.2.2.3 Phương pháp hạch toán

Kế toán nhập li ệu

Phần mềm

Tự động

Kế toán tổng hợp

Tổng hợp và in sổ

- Chứng từ HĐ mua vào phiếu chi…

Smart Pro

- Nhật ký chung - Sổ cái TK 642 - Bảng CĐSPS - Bảng KQKD

Sơ đồ 4.4: Quy trình hạch toán CP quản lí doanh nghiệp vào phần mềm Smart Pro

Nguồn: Nội bộ

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

64

Hình 4.4: Nhập phát sinh chi phí quản lí doanh nghiệp vào phần mềm Smart Pro

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 11/2015:

Nghiệp vụ 1:

Căn cứ vào HĐ GTGT số 3837101 ngày 01/11/2015 chi tiền mặt thanh toán tiền cƣớc

Internet cho Tập đoàn viễn thông quân đội VN - CN Viettel TP.HCM. (Phụ lục 10)

Nợ TK 6427 144.535

Nợ TK 1331 14.454

Có TK 111 158.989

Nghiệp vụ 2:

Căn cứ vào HĐ GTGT số 0000751 ngày 02/11/2015 chuyển khoản thanh toán tiền thuê

kho tháng 11/2015 cho Công ty TNHH TM ĐT BĐS Phú Trí. (Phụ lục 11)

Nợ TK 6427 21.000.000

Nợ TK 1331 2.100.000

Có TK 112 23.100.000

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

65

Nghiệp vụ 3:

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Căn cứ vào HĐ GTGT số 0000318 ngày 05/11/2015 chi tiền mặt nạp tiền thuê bao qua

EZ cho Công ty TNHH TM DV Viễn Thông Phúc Anh Thy (phụ lục 12)

Nợ TK 6427 1.251.252

Nợ TK 1331 125.125

Có TK 111 1.376.377

Nghiệp vụ 4:

Căn cứ vào HĐ bán hàng số 0011686 ngày 06/11/2015 chi tiền mặt tiếp khách cho

Căn tin Miền Đông (Cây sứ) (phụ lục 13)

Nợ TK 6428 1.135.000

Có TK 111 1.135.000

Nghiệp vụ 5:

Căn cứ vào HĐ GTGT số 1795404 ngày 09/11/2015 chi tiền mặt thanh toán tiền dầu

cho Công ty xăng dầu khu vực II TNHH MTV- Cửa hàng xăng dầu số 39 (phụ lục 14)

Nợ TK 6427 727.273

Nợ TK 1331 72.727

Có TK 111 800.000

Nghiệp vụ 6:

Căn cứ vào HĐ GTGT số 189571 ngày 10/11/2015 chi tiền mặt thanh toán tiền điện

đợt 1 cho Công ty Điện lực Tân thuận (phụ lục 15)

Nợ TK 6427 3.415.040

Nợ TK 1331 341.504

Có TK 111 3.756.544

Nghiệp vụ 7:

Căn cứ vào HĐ GTGT số 0542845 ngày 13/11/2015 chi tiền mặt mua Điện thoại

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

66

không dây Panasonic, thanh toán cho Công ty CP TM Nguyễn Kim (phụ lục 16)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Nợ TK 6427 535.455

Nợ TK 1331 53.545

Có TK 111 589.000

Nghiệp vụ 8:

Căn cứ vào HĐ GTGT số 0000749 ngày 24/11/2015 chi tiền mặt mua Bình ắc quy

12V, thanh toán cho Công ty TNHH MTV TM Minh Tiến Hải (phụ lục 17)

Nợ TK 6427 1.727.273

Nợ TK 1331 172.727

Có TK 111 1.900.000

Nghiệp vụ 9:

Chi lƣơng tháng 11/2015 (phụ lục 18)

Nợ TK 6421 102.975.000

Có TK 111 102.975.000

Nghiệp vụ 10:

Trích khấu hao TSCĐ tháng 11/2015 tại công ty (phụ lục 19)

Nợ TK 6424 22.547.009

Có TK 111 22.547.009

Cuối tháng. kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp sang TK 911

Nợ TK 911 190.090.943

Có TK 642 190.090.943

4.2.2.4 Sổ sách kế toán sử dụng

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

67

Với các số liệu trên, kế toán nhập phiếu nhập vào phần mềm Smart Pro nhƣ hình 4.4 Phần mềm tự động chuyển số liệu vào các sổ kế toán có liên quan nhƣ sau:

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Bảng 4.5: Sổ cái tài khoản 642 tháng 11/2015

CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG LỄ

65 Trần Huy Liệu. P.12. Q. Phú Nhuận. TP. HCM

Mã số thuế : 0311474612

Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 20-3-2006 của Bộ trƣởng BTC)

SỔ CÁI Mã hiệu :642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ ngày 01/11/15 đến ngày 30/11/15

Ngày

Chứng từ

Diễn giải

TK

Số tiền VND

Số

Ngày

DU

Nợ

Ghi Sổ

SỐ DƢ ĐẦU KỲ

01/11/2015

PC.001/11

01/11/2015

CƢỚC INTERNET

144.535

1111

02/11/2015

PKT.002/11

02/11/2015

THUÊ KHO T11.2015

21.000.000

331

05/11/2015

PC.005/11

05/11/2015

NẠP TIỀN THUÊ BAO 0907581619 QUA EZ

1111

1.251.252

06/11/2015

PC.006/11

06/11/2015

ĂN UỐNG

1.135.000

1111

09/11/2015

PC.008/11

09/11/2015

DO 0.05S

727.273

1111

10/11/2015

PC.009/11

10/11/2015

THANH TOÁN TIỀN ĐIỆN ĐỢT 1

3.415.040

1111

13/11/2015

PC.012/11

13/11/2015

ĐT KHÔNG DÂY PANASONIC KXTG1611

1111

535.455

24/11/2015

PC.020/11

24/11/2015

BÌNH ẮC QUY 12V

1111

1.727.273

30/11/2015

PKT.003/11

30/11/2015

LƢƠNG PHẢI TRẢ T11.2015

102.975.000

334

30/11/2015

KHTS.001/11 30/11/2015

KHẤU KHAO TSCĐ

22.547.009

214

30/11/2015

KC.07

30/11/2015 Kết chuyển số dƣ tài khoản 642

190.090.943

911

CỘNG PHÁT SINH

190.090.943

190.090.943

SỐ DƢ CUỐI KỲ

LŨY KẾ PHÁT SINH TỪ ĐẦU NĂM

1.997.838.162 1.997.838.162

Ngày 30 tháng 11 năm 2015

Ngƣời lập

Kế toán trƣởng

Giám đốc

4.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

4.3.1 Khái niệm

Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng mà doanh nghiệp đạt đƣợc trong

một kỳ nhất định, do hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính (hoạt động tạo

ra doanh thu) và do các hoạt động khác (hoạt động tạo ra thu nhập khác), đƣợc biểu hiện

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

68

thông qua chỉ tiêu lãi, lỗ.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Cách xác định kết quả kinh doanh

 Doanh thu thuần = Tổng doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu (chiết

khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu. thuế TTĐB,

thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp).

Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài

chính – (Chi phí tài chính + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp)

Lợi nhuận Khác = Thu nhập khác – Chi phí khác

Tổng lợi nhuận trƣớc thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi

nhuận khác.

Lợi nhuận sau thụế = Lợi nhuận trƣớc thuế - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

4.3.2 Tài khoản sử dụng

Sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

4.3.3 Phƣơng pháp hạch toán

Ngày 31/11/2015, do không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu, thu nhập khác,

chi phí khác, chi phí bán hàng và chi phí tài chính nên kế toán tập hợp doanh thu và chi

phí nhƣ sau:

Doanh thu bán hàng: 9.454.733.636

Doanh thu hoạt động tài chính: 140.714

Giá vốn hàng bán: 9.389.960.427

Chi phí quản lí doanh nghiệp: 190.090.943

Định khoản:

Kết chuyển doanh thu sang TK 911

Nợ TK 511 9.454.733.636

Nợ TK 515 140.714

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

69

Có TK 911 9.454.874.350

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Kết chuyển chi phí sang TK 911

Nợ TK 911 9.580.051.370

Có TK 632 9.389.960.427

Có TK 642 190.090.943

Kết chuyển lỗ

Nợ TK 421 125.177.020

Có TK 911 125.177.020

Mẫu số S03b-DNN

CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG LỄ

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

ngày 20-3-2006 của Bộ trƣởng BTC)

65 Trần Huy Liệu. P.12. Q. Phú Nhuận. TP. HCM Mã số thuế : 0311474612

4.3.4 Sổ sách kế toán sử dụng: Bảng 4.6: Sổ cái tài khoản 911 tháng 11/2015

SỔ CÁI Mã hiệu: 911 - Xác định kết quả Từ ngày 01/11/15 đến ngày 30/11/15

Ngày

Chứng từ

Diễn giải

TK

Số tiền VND

Số

Ngày

DU

Nợ

Ghi Sổ

SỐ DƢ ĐẦU KỲ

30/11/2015 KC.02

30/11/2015 Kết chuyển số dƣ tài khoản 511

9.454.733.636

511

30/11/2015 KC.03

30/11/2015 Kết chuyển số dƣ tài khoản 515

140.714

515

30/11/2015 KC.04

30/11/2015 Kết chuyển số dƣ tài khoản 632

9.389.960.427

632

30/11/2015 KC.10

30/11/2015 Kết chuyển số dƣ tài khoản 642

190.090.943

642

30/11/2015 KC.11

30/11/2015 Kết chuyển số dƣ tài khoản 911 sang 4212

4212

125.177.020

CỘNG PHÁT SINH

9.580.051.370

9.580.051.370

SỐ DƢ CUỐI KỲ

LŨY KẾ PHÁT SINH TỪ ĐẦU NĂM

1.117.153.685.380 1.117.153.685.380

Ngày 30 tháng 11 năm 2015

Ngƣời lập

Kế toán trƣởng

Giám đốc

Cuối kỳ, phần mềm tự động chuyển số liệu vào Sổ nhật ký chung (phụ lục 20)

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

70

4.4 Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính: Bảng 4.7: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 11/2015

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Tháng 11 năm 2015

BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

Mã số thuế: Ngƣời nộp thuế:

Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu Mã Số năm nay Thuyết minh Số năm trƣớc

C 1 2 B

IV.08 9.454.733.636 01

02

10 9.454.733.636

11 9.389.960.427

20 64.773.209

A 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 4. Giá vốn hàng bán 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 140.714

7. Chi phí tài chính 22

- Trong đó: Chi phí lãi vay 23

1. Chi phí bán hàng 24

25 190.090.943

30 (125.177.020)

8. Chi phí quản lý kinh doanh 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24) 10. Thu nhập khác 31

11. Chi phí khác 32

40

IV.09 50 (125.177.020)

51

60 (125.177.020)

Lập ngày ……tháng….năm……

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

71

Kế toán trƣởng Giám đốc 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 13. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50 = 30 + 40) 14. Chi phí thuế TNDN 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) Ngƣời lập biểu (Ký. họ tên) (Ký. họ tên) (Ký. họ tên. đóng dấu)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

5.1 Nhận xét:

Sau thời gian tìm hiểu và nghiên cứu công tác kế toán tại phòng kế toán của công ty

TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ. Em nhận thấy công tác quản lý cũng nhƣ công tác kế

toán tƣơng đối hợp lý, song bên cạnh đó còn có một số vấn đề chƣa phù hợp. Với mong

muốn hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tại công ty, em xin đƣa ra một vài nhận xét về

công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả

kinh doanh nói riêng tại công ty nhƣ sau:

Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ là doanh nghiệp mới đƣợc thành lập năm

2012, mặc dù còn non trẻ nhƣng công ty đã chứng tỏ sự tiếp thu phát triển không ngừng,

nâng cao uy tín trên thị trƣờng. Bên cạnh những mặt tác động khách quan và chủ quan,

Công ty vẫn đang cố gắng phấn đấu để vƣợt qua những khó khăn tiến dần đến sự phát

triển ổn định. Mục tiêu lợi nhuận của công ty đƣợc đặt lên hàng đầu, coi đây là điều kiện

để công ty tồn tại trên thị trƣờng.

- Về hệ thống chứng từ sổ sách: công ty đã thực hiện đúng chế độ ghi sổ do Nhà Nƣớc

ban hành theo chế độ Nhật Ký Chung với sự hỗ trợ của phần mềm máy tính Smart

Pro, thực hiện việc trích khấu hao theo đúng tỷ lệ hàng tháng.

- Phƣơng thức bán hàng: tại công ty tƣơng đối nhanh chóng và thuận tiện, công ty đã

từng bƣớc đầu cập nhật hóa đƣợc những thiết bị hiện đại để phục vụ cho công tác bán

hàng.

- Hình thức tổ chức bộ máy kế toán: Do buôn bán thƣơng mại nên việc tổ chức bộ máy

kế toán theo hình thức kế toán tập trung là rất phù hợp cho công tác quản lý cũng nhƣ

việc thực hiện thông tin kế toán.

- Công ty tổ chức hạch toán giá vốn theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên giúp

công ty luôn nắm bắt kịp thời và chính xác lƣợng hàng tồn kho hiện có.

- Về áp dụng phần mềm kế toán: ngay từ ban đầu thành lập công ty đã áp dụng hệ

thống phần mềm kế toán vào công tác kế toán do đó đã giảm đƣợc thời gian làm báo

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

72

cáo kế toán cũng nhƣ các công việc liên quan đến công tác kế toán đồng thời cung

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

cấp kịp thời chính xác các thông tin về kế toán cho ban lãnh đạo để đƣa ra các quyết

định mang tính chiến lƣợc.

- Về giá vốn hàng bán: hiện tại giá vốn hàng bán của công ty đang chiếm tỷ trọng rất

lớn, điều này dẫn đến doanh thu đạt đƣợc không đủ để bù đắp các chi phí bỏ ra dẫn

đến lợi nhuận âm.

- Về cách hạch toán TK chi phí: Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số

48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính thì TK chi phí phát

sinh liên quan đến hoạt động bán hàng phải là TK 6421 “Chi phí báng hàng” và TK

6422 “Chi phí quản lí doanh nghiệp” nhƣng công ty đã tách bạch riêng để ghi nhận

vào TK 641 “Chi phí bán hàng” và TK 642 “Chi phí quản lí doanh nghiệp”. Điều này

có thể gây khác biệt so với quy định nhƣng giúp công ty phân loại chi phí một cách

chi tiết và dễ dàng tính toán các khoản chi phí phát sinh trong kì.

- Về xác định kết quả cho từng mặt hàng: Công ty trong kỳ kinh doanh rất nhiều mặt

hàng nhƣng hiện nay vẫn chƣa thực hiện xác định kết quả bán hàng cho từng mặt

hàng. Nếu công ty thực hiện xác định riêng kết quả cho từng mặt hàng, sẽ giúp công

ty có quyết định về quản trị doanh nghiệp đúng đắn hơn.

- Về chiết khấu thƣơng mại và giảm giá hàng bán: Hiện nay công ty chƣa có những

quyết định cụ thể bằng văn bản cho việc “chiết khấu thƣơng mại” và “giảm giá hàng

bán” áp dụng đối với từng đối tƣợng khách hàng. Nên chƣa khuyến khích đƣợc họ

mua hàng với số lƣợng lớn, và dần dần đƣa những khách hàng truyền thống thành

những đối tác quan trọng, tin cậy của công ty.

5.2 Kiến nghị

Qua thời gian thực tập tại công ty, có điều kiện tìm hiểu để so sánh giữa lí thuyết và

thực tế doanh nghiệp, em đã học hỏi đƣợc nhiều kinh nghiệm quý báo đồng thời rút ra bài

học cho quá trình làm việc về sau. Trên cơ sở nắm vững đƣợc tình hình thực tế tại doanh

nghiệp, em xin đƣa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty nhƣ

sau:

- Về giá vốn hàng bán: công ty cần có ngƣời có khả năng ký kết, đàm phán và tìm

thêm nhiều nhà cung cấp mới với giá cả cạnh tranh nhƣng chất lƣợng cao để có thể

giảm tỷ suất chi phí kinh doanh và giảm tỷ trọng giá vốn hàng bán nhằm đạt mức lợi

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

73

nhuận cao hơn. Ngoài ra, không ngừng nâng cao chất lƣợng phục khách hàng, nắm

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

vững nhu cầu và thị hiếu của ngƣời tiêu dùng, giữ chữ tín trong kinh doanh về chất

lƣợng, giá cả và cung cấp hàng hóa ổn định.

- Về cách hạch toán tài khoản chi phí: để không có sự khác biệt với những quy định

đƣợc đƣa vào sử dụng, công ty nên hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến chi phí,

các khoản phát sinh phục vụ quá trình bán hàng, quản lí theo đúng chế độ kế toán.

- Về chiết khấu thƣơng mại và giảm giá hàng bán: Công ty nên có những quy định

bằng văn bản về việc “giảm giá hàng bán”, chiết khấu thƣơng mại”, cụ thể đối với

từng đối tƣợng khách hàng:

Nên có chế độ ƣu tiên cả về hình thức thanh toán đối với những khách hàng

truyền thống, tin cậy và mua với số lƣợng lớn.

Nên có những phần trăm chiết khấu đối với khách hàng mua nhiều và thanh toán

ngay.

Nhƣng phải quy định rõ ràng: Mua với số lƣợng tối thiểu là bao nhiêu mới đƣợc

hƣởng chiết khấu.

Trong trƣờng hợp bán hàng hóa bị những lỗi nhƣ thế nào, tùy thuộc vào nguyên

nhân và tỷ lệ hàng hóa bị lỗi mà Công ty đƣa ra những quyết định đúng đắn cho

việc “giảm giá hàng bán”. Tránh tình trạng khách hàng và Công ty có hiểu lầm

không tốt cho quan hệ thƣơng mại.

- Công ty nên tăng cƣờng chính sách quảng cáo cho các đối tƣợng phục vụ, đẩy mạnh

ứng dụng công nghệ thông tin để thu thập thông tin tham khảo và tiết kiệm chi phí,

thời gian nghiên cứu thị trƣờng nhằm bắt kịp thị hiếu của khách hàng. Từ đó, đƣa ra

kế hoạch kinh doanh cụ thể nắm bắt đƣợc thực trạng của công ty, theo dõi chặt chẽ sự

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

74

tiến triển hoạt động kinh doanh để đƣa ra kế hoạch khả thi cho năm tiếp theo.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

KẾT LUẬN

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một tiêu chí rất quan

trọng trong hoạt động thƣơng mại. Khi doanh nghiệp muốn mở rộng lĩnh vực hoạt động,

cũng nhƣ đẩy mạnh tiêu thụ nâng cao doanh số bán hàng thì cần phải đánh giá đúng đắn

tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh qua các thời kì để có thể đề ra

những phƣơng hƣớng hoạt động và phát triển tốt nhất.

Trong cơ chế mở của thị trƣờng hiện nay để đứng vững và không ngừng phát triển là

một vấn đề hết sức khó khăn đối với doanh nghiệp. Việc xác định doanh thu, chi phí, ghi

chép và tổng hợp kế toán góp phần cung cấp số liệu kịp thời cho các nhà quản lí doanh

nghiệp giúp doanh nghiệp có sự lựa chọn sáng suốt trong từng giai đoạn. Vì vậy việc

hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh là một vấn đề hết sức cần thiết.

Qua quá trình thực tập tìm hiểu công tác kế toán ở Công ty TNHH TM DV XNK

Hoàng Lễ, em đã phần nào nắm bắt đƣợc thực trạng công tác tổ chức kế toán trong một

doanh nghiệp và với đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

doanh tại công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ” đã giúp em có điều kiện đi sâu tìm

hiểu lý luận chung, so sánh đƣợc sự giống và khác giữa thực tiễn và lý thuyết nhằm củng

cố thêm kiến thức đã học ở trƣờng.

Với thời gian thực tập có hạn, khả năng lý luận cùng trình độ hiểu biết còn hạn chế

nên vấn đề đƣa ra trong chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong

nhận đƣợc sự cảm thông góp ý của Quý Thầy Cô Và Quý Công ty để chuyên đề của em

đƣợc hoàn thiện hơn.

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

75

Em xin chân thành cảm ơn!

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Bộ tài chính (2006), Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC

[2] Bộ tài chính (2014) Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC

[3] PGS.TS. Võ Văn Nhị (Chủ biên) (2015), Kế toán tài chính, NXB Kinh tế TP.HCM

[4] TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm (2015) - Giáo trình Kế toán tài chính 4 – ĐH Công Nghệ TP. HCM.

[5] Các trang web: - http://www.danketoan.com

- http://www.ketoanthienung.net

- htttp://www.webketoan.vn

- httb://google.com.vn

- www.vi.wikipedia.org

[6] .Báo cáo tài chính công ty TNHH TM DV Xuất nhập khẩu Hoàng Lễ

[7] Hệ thống sổ sách công ty TNHH TM DV Xuất nhập khẩu Hoàng Lễ trên phần mềm

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

76

Smart Pro

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ

PHỤ LỤC

SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07

GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn

77