BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG _______________________________________
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH TM DV XUẤT NHẬP
KHẨU HOÀNG LỄ
Ngành:
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành:
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thùy Nhi
MSSV: 1211191688 Lớp: 12DTDN07
TP. Hồ Chí Minh, 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG _______________________________________
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH TM DV XUẤT NHẬP
KHẨU HOÀNG LỄ
Ngành:
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành:
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thùy Nhi
MSSV: 1211191688 Lớp: 12DTDN07
TP. Hồ Chí Minh, 2016
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp không sao chép từ bất kỳ nguồn nào khác, nếu sai tôi xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
i
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
TP.HCM, Ngày….Tháng…. Năm …
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cám ơn các anh chị trong Công ty TNHH TM
DV Xuất nhập khẩu Hoàng Lễ đã tạo điều kiện cho em đƣợc học hỏi, trải nghiệm
những kiến thức thực tế để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình.
Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, sự giúp đỡ của các
thầy cô trƣờng Đại học Công Nghệ TP.HCM, còn có sự hƣớng dẫn trực tiếp, nhiệt tình
của thầy Nguyễn Trọng Toàn.
Trong quá trình thực hiện khóa luận em đã cố gắng vận dụng những kĩ năng đã
học trong nhà trƣờng cũng nhƣ ngoài thực tế nhƣng không tránh khỏi có sai sót, kính
mong quý thầy cô và Công ty xem xét, chỉ bảo thêm để bài luận văn tốt nghiệp của em
đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!
ii
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
TP.HCM, Ngày….Tháng…. Năm
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
-------
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên: .............................................................................................
MSSV: ..................................................................................................................
Lớp: ........................................................................................................................
Thời gian thực tập: Từ …………… đến ………………..
Tại đơn vị: ………………………………………………………………….
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện:
2. Thƣờng xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với giảng viên hƣớng dẫn:
Tốt Khá Trung bình Không đạt
3. Báo cáo thực tập đạt chất lƣợng theo yêu cầu:
Thƣờng xuyên Ít liên hệ Không
Tốt Khá Trung bình Không đạt
TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 2016
Giảng viên hƣớng dẫn
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
iii
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập :
Địa chỉ :
Điện thoại liên lạc :
Email :
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên : ................................................................................................
MSSV : ......................................................................................................................
Lớp : .........................................................................................................................
Thời gian thực tập tại đơn vị : Từ …………… đến…………………………………..
Tại bộ phận thực tập…………………………………………………………………..
1.
Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện :
Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật :
2.
Tốt Khá Trung bình Không đạt
Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị :
3.
ít đến đơn vị >3 buổi/tuần 1-2 buổi/tuần
Đề tài phản ánh đƣợc thực trạng hoạt động của đơn vị :
4.
Tốt Khá Trung bình Không đạt
Nắm bắt đƣợc những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm
toán, Tài chính, Ngân hàng …..)
Tốt Khá Trung bình Không đạt
TP. HCM, Ngày …..tháng ….năm 2016
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
iv
Đơn vị thực tập
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BĐS Bất động sản
CP Chi phí
DT Doanh thu
DV Dịch vụ
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Gía vốn hàng bán
HH Hàng hóa
K/C Kết chuyển
KQKD Kết quả kinh doanh
SL Số lƣợng
SSKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TM Thƣơng mại
TMCP Thƣơng mại cổ phần
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
XK Xuất khẩu
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
v
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
XNK Xuất nhập khẩu
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Báo cáo kết quả kinh doanh trong năm 2014 – 2015
Bảng 4.1: Sổ cái tài TK 511 Tháng 11/2015
Bảng 4.2: Sổ cái tài khoản 515 tháng 11/2015
Bảng 4.3: Tồn đầu kì và nhập trong kỳ của một số mặt hàng nƣớc uống
Bảng 4.4: Sổ cái tài khoản 632 tháng 11/2015
Bảng 4.5: Sổ cái tài khoản 642 tháng 11/2015
Bảng 4.6: Sổ cái tài khoản 911 tháng 11/2015
Bảng 4.7: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 11/2015
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 3.1: Hệ thống sổ sách trên phần mềm Smart Pro
Hình 4.1: Nhập phát sinh hóa đơn bán ra trên phần mềm Smart Pro
Hình 4.2: Nhập chứng từ ngân hàng về lãi tiền gửi trên phần mềm Smart Pro
Hình 4.3: Nhập phát sinh phiếu nhập kho vào phần mềm Smart Pro
Hình 4.4: Nhập phát sinh chi phí quản lí doanh nghiệp vào phần mềm Smart Pro
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của công ty
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ 3.3. Hình thức kế toán bằng máy tính của công ty
Sơ đồ 4.1: Quy trình hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào Smart Pro
Sơ đồ 4.2: Quy trình hạch toán DT hoạt động tài chính vào phần mềm Smart Pro
Sơ đồ 4.3: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán vào phần mềm Smart Pro
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
vi
Sơ đồ 4.4: Quy trình hạch toán CP quản lí doanh nghiệp vào phần mềm Smart Pro
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1.1 Lí do chọn đề tài ................................................................................................... 2
1.2 Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................................................ 3
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.5 Giới thiệu kết cấu của khóa luận tốt nghiệp ...................................................... 4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .................................................................................... 4
2.1 Kế toán doanh thu .................................................................................................... 4
2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ......................................... 4
2.1.2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu .......................................................... 8
2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ......................................................... 12
2.1.4 Kế toán thu nhập từ hoạt động khác: ............................................................ 16
2.2 Kế toán chi phí ........................................................................................................ 20
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................... 20
2.2.2 Kế toán chi phí tài chính. ................................................................................. 23
2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................ 26
2.2.4 Kế toán chi phí doanh nghiệp ......................................................................... 28
2.2.5 Kế toán chi phí khác ........................................................................................ 31
2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................... 34
2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh. .................................................................. 38
2.3.1. Khái niệm. ........................................................................................................ 38
2.3.2 Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 39
2.3.3 Phƣơng pháp hạch toán: ................................................................................. 39
CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM DV XNK HOÀNG LỄ ...... 42
3.1 Giới thiệu tổng quan về công ty ............................................................................ 42
3.1.1. Khái quát về công ty ....................................................................................... 42
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển công ty: ................................................. 43
3.2 Cơ cấu tổ chức của công ty. ................................................................................... 43
3.2.1. Sơ đồ tổ chức của công ty ............................................................................... 43
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
vii
3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ................................................. 44
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
3.3 Tổ chức kế toán tại công ty .................................................................................... 44
3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................ 44
3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của kế toán các phân hành ................................... 44
3.3.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty. ................................................. 45
3.4 Tình hình kinh doanh của công ty trong giai đoạn hiện nay.............................. 48
3.4.1 Khó khăn ........................................................................................................... 48
3.4.2 Thuận lợi ........................................................................................................... 49
3.5 So sánh báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2014- 2015 ............ 49
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM DV XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG LỄ ............................................................................................. 51
4.1 Kế toán doanh thu .................................................................................................. 51
4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....................................... 51
4.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ......................................................... 56
4.2 Kế toán chi phí ........................................................................................................ 57
4.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................ 57
4.2.2 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp ............................................................ 64
4.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................... 68
4.3.1 Khái niệm .......................................................................................................... 68
4.3.2 Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 69
4.3.3 Phƣơng pháp hạch toán .................................................................................. 69
4.3.4 Sổ sách kế toán sử dụng: ................................................................................. 70
4.4 Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính: ......................................................... 70
CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 72
5.1 Nhận xét: ................................................................................................................. 72
5.2 Kiến nghị ................................................................................................................. 73
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 75
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
viii
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 76
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp nếu muốn tồn tại và phát triển nhất
định phải có các phƣơng án kinh doanh đạt hiệu quả. Đồng thời, doanh nghiệp phải nắm
bắt và đáp ứng đƣợc tâm lý, nhu cầu của khách hàng, điều này đòi hỏi một quy trình khép
kín từ khâu mua hàng đến tiêu thụ hàng hóa, xác định doanh thu, chi phí phải trả và đẩy
nhanh tốc độ lƣu chuyển vốn, tạo ra lợi nhuận để mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Để đạt đƣợc mục tiêu lợi nhuận cao và an toàn trong hoạt động kinh doanh, công ty
phải tiến hành đồng bộ những biện pháp quản lý, trong đó hạch toán kế toán là một công
cụ quan trọng, không thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra doanh
thu, chi phí, xác định lãi lỗ và tính toán để xác định hiệu quả của từng hoạt động, làm cơ
sở định hƣớng chiến lƣợc phát triển của công ty.
Sau thời gian thực tập, tìm hiểu về thực trạng kinh doanh cũng nhƣ bộ máy quản lý
công ty, em nhận thấy kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một
bộ phận quan trọng thiết yếu trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp .
Vì bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn đạt đƣợc lợi nhuận là tối đa
và để thực hiện đƣợc điều đó thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lí. Điều đó
đƣợc thể hiện qua việc tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ trong các doanh nghiệp
thƣơng mại dịch vụ.
Để thấy đƣợc tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán về
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, em đã chọn đề tài: “Kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Xuất
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
1
Nhập Khẩu Hoàng Lễ”.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT
NGHIỆP
1.1 Lí do chọn đề tài
Trong cơ chế quản lý kinh tế nhiều thành phần, nền kinh tế thị trƣờng với sự điều
tiết vĩ mô của Nhà Nƣớc, các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thƣơng mại nói
riêng phải không ngừng vận động, phát triển để có thể đáp ứng nhu cầu thay đổi không
ngừng của xã hội cũng nhƣ khả năng cạnh tranh cao trong thị trƣờng.
Đối mặt với sức ép từ nền kinh tế đang trong quá trình hội nhập mạnh mẽ đó, các
doanh nghiệp phải vạch ra những hƣớng đi thiết thực nhất. Một trong những vấn đề quan
trọng là xác định rõ nguồn thu, chi của công ty để theo dõi và điều chỉnh kịp thời các
khoản lỗ, các khoản tăng, lấy doanh thu bù đắp cho chi phí từ đó tạo ra lợi nhuận phục vụ
cho quá trình sản xuất kinh doanh.
Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp. Và đây cũng là biện pháp hữu hiệu nhất để quản lý tốt quá trình tiêu thụ hàng hóa
cũng nhƣ cung cấp dịch vụ nhằm đẩy mạnh doanh thu, thu hồi vốn, nâng cao hiệu quả
kinh doanh của công ty.
Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, qua quá trình thực tập tại công ty
cùng với những kiến thức đã đƣợc học tập ở trƣờng, em đã lựa chọn đề tài: “KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TM DV XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG LỄ” để đi sâu và tìm hiểu rõ hơn về hoạt
động kế toán trong lĩnh vực này.
1.2 Mục đích nghiên cứu
Những kết quả nghiên cứu nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán doanh thu
chi phí xà xác định kết quả kinh doanh cũng nhƣ ứng dụng có hiệu quả vào việc quản lý
bộ máy kế toán trong Công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ. Qua việc
nghiên này giúp ta nắm rõ hơn về:
Hoàn thiện về mặt lý luận về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
2
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại hiện nay.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Thực trạng về hoạt động doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
Cách hạch toán, phân bổ chi phí nhằm rút ra kinh nghiệm thực tế so sánh với lý
Những biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định
thuyết đã học.
kết quả kinh doanh, khắc phục những yếu tố kém đồng thời rút ra ƣu nhƣợc điểm
và kinh nghiệm sau này.
1.3 Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Về nội dung: đề tài nghiên cứu “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ”.
Về không gian: Công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ.
Về thời gian nghiên cứu: Đề tài đƣợc thực hiện từ ngày 28/03/2016 đến ngày
24/06/2016.
Số liệu nghiên cứu trong 2 năm 2014-2015 và số liệu chứng từ phân tích lấy từ
tháng 11/2015.
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
- Việc nghiên cứu đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp tiếp cận thực tế, tìm hiểu công
tác kế toán hằng ngày tại doanh nghiệp.
- Thu thập chứng từ, số liệu, nghiệp vụ phát sinh thực tế tại công ty TNHH TM DV
XNK Hoàng Lễ.
- Tìm hiểu thực tế tại công ty về quá trình kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty bằng cách tham khảo ý kiến, phỏng vấn các anh chị
nhân viên phòng kế toán.
- Ý kiến của giáo viên hƣớng dẫn
- Tham khảo thêm sách báo và các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Thu thập số liệu từ các chứng từ gốc có liên quan đến đề tài nghiên cứu từ đó tổng
hợp vào sổ cái các tài khoản có liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh.
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
3
- Tham khảo một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
1.5 Giới thiệu kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Bài luận văn này có bố cục gồm 5 chƣơng:
Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài khóa luận tốt nghiệp
Chƣơng 2: Cơ sở lí luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Chƣơng 3: Tổng quan về công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ
Chƣơng 4: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ
Chƣơng 5: Nhận xét và kiến nghị
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1 Kế toán doanh thu
2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.1.1.1. Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu đƣợc hoặc sẽ thu
đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá
bán (nếu có).
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hay sẽ thu đƣợc các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Nguyên tắc xác định doanh thu:
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
4
Doanh thu phải đƣợc ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
chƣa thu tiền.
Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp
Doanh thu chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu đƣợc lợi
ích kinh tế.
2.1.1.2. Chứng từ hạch toán
Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT…
2.1.1.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”
Tài khoản 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”
Tài khoản 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
Tài khoản 5114 “ Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
Tài khoản 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ”
Tài khoản 5118 “Doanh thu khác”
Nội dung và kết cấu tài khoản 511:
Tài khoản 511
- Số thuế TTĐB , hoặc thuế XK phải nộp Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất
tính trên doanh thu bán hàng thực tế động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của
của sản phẩm, hàng hóa đã cung cấp doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán
cho khách hàng và đƣợc xác định là đã
bán trong kì kế toán.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phƣơng pháp trực tiếp.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ.
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
5
- Khoản chiết khấu thƣơng mại kết
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 “Xác định KQKD”.
Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ.
2.1.1.4. Phương pháp hạch toán
- Trƣờng hợp sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo
phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu
trừ kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chƣa có
thuế GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131,…(Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (Giá bán chƣa có thuế GTGT)
Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp)
- Trƣờng hợp khi xuất sản phẩm hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính
theo phƣơng pháp khấu trừ đổi lấy vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ không tƣơng tự để sử
dụng cho sản xuất kinh doanh, kế toán ghi nhận doanh thu hàng đem trao đổi:
Nợ TK 111, 112, 131,…(Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (Giá bán chƣa có thuế GTGT)
Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp)
- Trƣờng hợp bán hàng trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối
tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh
thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chƣa có thuế, kế toán ghi:
Nợ TK 131 (Phải thu khách hàng)
Nợ TK 111, 112 (số tiền đã thanh toán trƣớc)
Có TK 511 (Giá bán trả tiền ngay chƣa có thuế)
Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp)
Có TK 3387 (chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá
bán trả chậm trả góp với giá bán trả tiền ngay)
- Trƣờng hợp bán hàng thông qua đại lý, bán đúng giá hƣởng hoa hồng: khi hàng
hóa giao đại lý đã bán đƣợc:
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
6
Kế toán tại đơn vị giao hàng đại lý ghi:
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (giá bán chƣa thuế GTGT)
Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp)
Kế toán ở đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá hƣởng hoa hồng: định kỳ khi
xác nhận doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý đƣợc hƣởng, kế toán ghi:
Nợ TK 331 (phải trả cho ngƣời bán)
Có TK 511 ( hoa hồng đại lý hƣởng chƣa có thuế GTGT)
Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp)
- Đối với họat động gia công hàng hóa: kế toán tại đơn vị nhận hàng gia công sẽ ghi
nhận doanh thu đƣợc hƣởng, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131… (tổng giá thanh toán)
TK 511 (số tiền gia công đƣợc hƣởng chƣa thuế GTGT) Có
TK 3331 (thuế GTGT phải nộp) Có
- Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ)
TK 3332 (thuế tiêu thụ đặc biệt) Có
TK 3333 (thuế xuất khẩu) Có
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng
bán và chiết khấu thƣơng mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong
kỳ để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi:
Nợ TK 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ)
Có TK 521 (các khoản giảm trừ cho doanh thu)
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 511 (số doanh thu thuần đƣợc kết chuyển)
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
7
Có TK 911 (xác định kết quả kinh doanh)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Sơ đồ 2.1: Kế toán tổng hợp TK 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
111,112,131 TK3333 TK 511
Đơn vị tính thuế GTGT
Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ
theo PP trực tiếp
đặc biệt phải nộp Nhà nƣớc,
thuế GTGT phải nộp
Đơn vị tính thuế GTGT
theo PP khấu trừ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh TK 521
Cuối kỳ, k/c các khoản giảm trừ doanh thu
TK 333(33311)
TK 911
Thuế GTGT đầu ra
Cuối kỳ, k/c doanh thu thuần
2.1.2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu
2.1.2.1 Khái niệm:
Chiết khấu thƣơng mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh
toán cho khách hàng do việc khách hàng đã mua hàng với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận
về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán.
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng đƣợc ngƣời bán chấp nhận trên
giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
8
định trong hợp đồng kinh tế.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhƣng
bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém
phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
2.1.2.2.Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5211 “Chiết khấu thƣơng mại”
- Tài khoản 5212 “Hàng bán bị trả lại”
- Tài khoản 5213 “Giảm giá hàng bán”
Tài khoản 521
- Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số
nhận thanh toán cho khách hàng; chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán,
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài
cho ngƣời mua hàng. khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần
đã trả tiền cho ngƣời mua hoặc tính của kỳ báo cáo.
trừ vào khoản phải thu khách hàng
về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ
2.1.2.3. Phương pháp hạch toán
Phản ánh số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ,
trƣờng hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán giảm giá, chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời
mua, và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra đƣợc giảm)
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
9
Có các TK 111,112,131,...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn
của hàng bán bị trả lại trong trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, kế toán ghi:
Nợ TK 154, 155, 156 (CP sản xuất, kinh doanh dở dang; thành phẩm; hàng hóa)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Thanh toán với ngƣời mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại đối với sản phẩm,
hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (thuế GTGT hàng bị trả lại)
Có các TK 111, 112, 131,...
- Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), kế toán ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có các TK 111, 112, 141, 334,...
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, kế toán ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
10
Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Sơ đồ 2.2: Kế toán tổng hợp TK 5211- Hàng bán bị trả lại
TK 333(33311) TK 111,112,131
Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
Số tiền chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua TK 5211 TK 511
Doanh thu không có thuế GTGT Cuối kỳ, kết chuyển chiết khấu thƣơng mại sang TK Doanh thu bán hàng
Sơ đồ 2.3: Kế toán tổng hợp TK 5212- Hàng bán bị trả lại
TK 154,155,156
TK 632
Nhận lại hàng hóa nhập kho
TK 111,112,131 TK 5212 TK 511
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
Doanh thu hàng bán bị trả lại (không có thuế GTGT)
Hàng bán bị trả lại (đơn vị áp dụng phương pháp khấu trừ)
TK 333(33 311)
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
11
Thuế GTGT
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Sơ đồ 2.4: Kế toán tổng hợp TK 5213- Giảm giá hàng bán
TK 5213 TK 511 TK 111,112,131
Cuối kỳ, kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
Doanh thu không có thuế GTGT
TK 333(33311) Giảm giá hàng bán (đơn vị áp dụng phương pháp khấu trừ)
Thuế GTGT
2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.1.3.1. Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp lãi đầu tƣ
trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa, dịch vụ…
Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia.
Doanh thu về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
Doanh thu về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên
kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ khác…
2.1.3.2. Chứng từ hạch toán.
2.1.3.3. Tài khoản sử dụng.
- Giấy báo có của ngân hàng, phiếu thu…
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
12
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Tài khoản 515
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài - Các khoản doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang tài khoản 911- chính phát sinh trong kỳ.
“Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ
2.1.3.4. Phương pháp hạch toán
Phản ánh lãi, doanh thu cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia bằng tiền phát sinh trong kỳ từ
hoạt động góp vốn đầu tƣ:
- Khi nhận đƣợc thông báo về quyền nhận cổ tức, lợi nhuận từ hoạt động đầu tƣ, kế
toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 138 (cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia)
Có TK 515 (doanh thu cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia)
- Trƣờng hợp nếu cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia bao gồm cả khoản lãi đầu tƣ dồn tích
trƣớc khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tƣ đó thì doanh nghiệp phải phân bổ số
tiền lãi này, kế toán ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (tổng số cổ tức, lợi nhuận thu đƣợc)
Có các TK 121, 221, 222, 228 (phần cổ tức, lợi nhuận dồn tích trƣớc
khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tƣ)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (phần cổ tức, lợi nhuận
của các kỳ sau khi doanh nghiệp mua khoản đầu tƣ này).
Định kỳ, khi có bằng chứng chắc chắn thu đƣợc khoản lãi cho vay (bao gồm cả lãi trái
phiếu), lãi tiền gửi, lãi trả chậm, trả góp, kế toán ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác
Nợ các TK 121, 128 (nếu lãi cho vay định kỳ đƣợc nhập gốc)
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
13
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Khi nhƣợng bán hoặc thu hồi các khoản đầu tƣ tài chính, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131…
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu bán bị lỗ)
Có các TK 121, 221, 222, 228
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu bán có lãi).
Khi mua vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, chi trả các khoản chi phí bằng ngoại tệ, nếu
tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán các TK
111, 112, kế toán ghi:
Nợ các TK liên quan (Theo tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu bán bị lỗ)
Có các TK 1112, 1122 (tỷ giá ghi sổ kế toán TK111,112)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán các TK 111, 112
nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán của các TK Nợ phải trả, kế toán ghi:
Nợ các TK 331, 341… (tỷ giá trên sổ kế toán)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu bán bị lỗ)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)
Có TK 1112, 1122 (tỷ giá trên sổ TK 111, 112).
Khi thu đƣợc tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm
thu tiền cao hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của các TK phải thu, kế toán ghi:
Nợ các TK 1112, 1122 (tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu bán bị lỗ)
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
14
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Có các TK 131, 136, 138… (tỷ giá trên sổ kế toán).
Định kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong
kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chƣa thực hiện
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Số tiền chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do thanh toán tiền mua hàng trƣớc thời hạn
đƣợc ngƣời bán chấp thuận, kế toán ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh
doanh, ghi:
Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
15
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Sơ đồ 2.4: Kế toán tổng hợp TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
TK 515 TK 331
TK 911
Khoản chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng TK 111,112,138
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Lãi đầu tƣ chứng khoán, lãi cho vay, lãi tiền gởi
TK 152,156,222
Lãi của hoạt động liên doanh
TK 111,112,131
DT cho thuê TSCĐ tài chính, bán bất động sản (DN nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp)
TK 333 (3331)
DN nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ)
2.1.4 Kế toán thu nhập từ hoạt động khác:
2.1.4.1 Khái niệm:
Là những khoản góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu từ các hoạt động tạo ra
doanh thu nhƣ: thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp
đồng, thu tiền bảo hiểm bồi thƣờng, thu đƣợc các khoản nợ phải thu, thu đƣợc các khoản
thuế đƣợc giảm, hoàn lại, thu nhập quà biếu bằng tiền, hiện vật của các tổ chức các nhân
cho doanh nghiệp, khoản nợ phải trả nay đã mất chủ đƣợc ghi tăng doanh thu, các khoản
thu nhập kinh doanh của những năm trƣớc bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán, năm nay
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
16
mới phát hiện ra và các khoản phải thu khác.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
2.1.4.2 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Phiếu thu, Biên lai nộp thuế, nộp phạt…
2.1.4.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 “Thu nhập khác”
Tài khoản 711
Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác Các khoản thu nhập khác phát sinh trong
định kết quả hoạt động kinh doanh kỳ
Tài khoản 711 không có số dƣ cuối kỳ
2.1.4.4 Phương pháp hạch toán
- Kế toán thu nhập khác phát sinh từ nghiệp vụ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 711 – Thu nhập khác (số thu nhập chƣa có thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có)
- Thu nhập khác phát sinh khi đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi đầu tƣ vào
công ty con, công ty liên kết, góp vốn đầu tƣ dài hạn khác:
Trƣờng hợp giá đánh giá lại của vật tƣ, hàng hoá lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tƣ,
hàng hoá, kế toán ghi:
Nợ các TK 221, 222, 228 (giá đánh giá lại)
Có các TK 152, 153, 155, 156 (giá trị ghi sổ)
Có TK 711 (chênh lệch giữa giá đánh giá lại > giá trị ghi sổ)
Trƣờng hợp giá đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
17
Nợ các TK 221, 222, 228 (giá trị đánh giá lại)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn luỹ kế)
Có các TK 211, 213 (nguyên giá)
Có TK 711 (chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại của
TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ)
- Phản ánh các khoản thu tiền phạt đƣợc ghi nhận vào thu nhập khác, các khoản đƣợc
bên thứ ba bồi thƣờng (nhƣ tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng, tiền đền bù di dời cơ sở
kinh doanh…), hạch toán các khoản phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ, nay thu lại đƣợc
tiền khi truy thu đƣợc khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 711 – Thu nhập khác
- Các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ nợ, quyết định xoá và tính vào thu
nhập khác, kế toán ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho ngƣời bán
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 711 – Thu nhập khác
- Kế toán các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ khi nhận đƣợc
quyết định của cơ quan có thẩm quyền về số thuế đƣợc hoàn, đƣợc giảm, ghi:
Nợ các TK 3331, 3332, 3333, 33381
Có TK 711 – Thu nhập khác
- Trƣờng hợp doanh nghiệp đƣợc tài trợ, biếu, tặng vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ… ghi:
Nợ các TK 152, 156, 211,…
Có TK 711 – Thu nhập khác
- Trƣờng hợp doanh nghiệp có hoạt động thƣơng mại đƣợc nhận hàng hoá (không phải
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
18
trả tiền) từ nhà sản xuất, nhà phân phối để quảng cáo, khuyến mại. Khi hết chƣơng
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
trình khuyến mại, nếu không phải trả lại nhà sản xuất số hàng chƣa sử dụng hết, kế
toán ghi nhận thu nhập khác là giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại, ghi:
Nợ TK 156- Hàng hoá (giá trị tƣơng đƣơng của sản phẩm cùng loại)
Có TK 711 – Thu nhập khác
- Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 2.4: Kế toán tổng hợp TK 711- Thu nhập khác
TK 333 (3331) TK 111,112…
Thu nhƣợng bán thanh lý TSCĐ (chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế)
TK 711
TK 911
Kết chuyển thu nhập bất thƣờng Thu nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ (chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp
TK 331,338 Khoản nợ không xác
định đƣợc chủ
TK 333
Số trích trƣớc chi phí sữa chữa lớn TSCĐ, chi phí bảo hành > số thực chi
Khoản giảm thuế TK 111,112
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
19
Khoản thu khác TK 138
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
2.2 Kế toán chi phí
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.1.1. Khái niệm
Bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá bán ra trong kỳ, các chi phí liên quan
đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa,
chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tƣ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động (trƣờng hợp
phát sinh không lớn), chi phí nhƣợng bán, thanh lý BĐS đầu tƣ...
Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán:
- Nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO)
- Bình quân gia quyền
- Thực tế đích danh
2.2.1.2. Chứng từ hạch toán
- Hóa đơn mua, bán hàng; phiếu nhập kho, xuất kho…
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
Tài khoản 632
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
dịch vụ đã bán trong kỳ. hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí sang tài khoản 911.
nhân công vƣợt trên mức bình - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh
thƣờng và chi phí sản xuất chung cố doanh BĐS đầu tƣ phát sinh trong kỳ
định không phân bổ đƣợc tính vào để XĐKQKD.
giá vốn hàng bán trong kỳ. - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho cuối năm tài chính
hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi (chênh lệch giữa số dự phòng phải
thƣờng trách nhiệm cá nhân gây ra. lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng trƣớc).
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
20
tồn kho (chênh lệch giữa số dự - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã
lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết).
Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ
2.2.1.4. Phương pháp hạch toán
- Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành đƣợc xác định là đã bán
trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có các TK 154, 155, 156, 157,…
- Phản ánh các khoản chi phí đƣợc hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán:
Trƣờng hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thƣờng thì
khoản CP SXC cố định không phân bổ đƣợc ghi vào GVHB trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thƣờng do
trách nhiệm cá nhân gây ra, kế toán ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có các TK 152, 153, 156, 138 (1381),…
Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
- Trƣờng hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này lớn hơn số đã lập kỳ
trƣớc, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2294)
- Trƣờng hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập kỳ
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
21
trƣớc, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2294)
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:
Nợ các TK 155,156
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa, đƣợc xác định là đã bán
trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định Kết quả kinh doanh”, kế toán ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
Sơ đồ 2.5: Kế toán tổng hợp TK 632- Giá vốn hàng bán
TK 632 TK 154
TK 155,156
Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho
TK 157
Thành phẩm sản xuất ra gửi đi bán không qua nhập kho
Khi hàng gửi đi bán đƣợc xác định là tiêu thụ
Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho
TK 911
TK 155,156
Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ Thành phẩm, hàng hóa xuất kho gửi đi bán
Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán TK 229
Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ
TK 154 Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
22
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
2.2.2 Kế toán chi phí tài chính.
2.2.2.1. Khái niệm chi phí tài chính.
Chi phí tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động tài chính nhƣ các khoản
chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và
đi vay, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi
phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng
tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…
2.2.2.2. Chứng từ hạch toán
- Giấy báo có, Bảng tính lãi vay, Phiếu thu…
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”
Tài khoản 635
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tƣ - Lỗ bán ngoại tệ vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự - Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự - Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán phòng đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng các -khoản đầu tƣ hết) - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ;
- Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí tài do đánh giá lại cuối năm tài chính các
chính khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi - Số trích lập dự phòng giảm giá chứng
phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tƣ
kết quả hoạt động kinh doanh. vào đơn vị khác
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ
tài chính khác
Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
23
2.2.2.4. Phương pháp hạch toán
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
- Khi phát sinh các chi phí liên quan đến hoạt động bán, chuyển nhƣợng, thu hồi các
khoản đầu tƣ chứng khoán, cho vay hoặc góp vốn, kế toán ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112, 141,…
- Khi bán, chuyển nhƣợng các khoản đầu tƣ mà bị lỗ (giá bán < giá vốn):
Nợ các TK 111, 112,… (giá bán tính theo giá trị hợp lý của tài sản nhận đƣợc)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ)
Có các TK 121, 221, 222, 228 (giá trị ghi sổ)
- Khi phát sinh các chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ
Nợ TK 635- Chi phí tài chính
Có TK 111, 112,141,…
- Khoản chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua do thanh toán tiền trƣớc thời hạn theo
thỏa thuận khi mua, bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có các TK 131, 111, 112,…
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ các TK 111 (1111), 112 (1121) (theo tỷ giá bán)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (khoản lỗ – Nếu có)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Định kỳ phải thanh toán các khoản lãi tiền vay, kế toán ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112,…
- Khi mua vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ theo phƣơng thức trả chậm, trả góp về sử dụng ngay
cho hoạt động SXKD, định kỳ tính vào chi phí tài chính số lãi mua hàng trả chậm, trả
góp phải trả, kế toán ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 242 – Chi phí trả trƣớc
- Cuối kì kế toán lập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, kế toán ghi:
- Trƣờng hợp số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc,
kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
24
Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2291, 2292)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
- Trƣờng hợp số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa
sử dụng hết, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2291, 2292)
Có TK 635 – Chi phí tài chính
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 – Chi phí tài chính.
Sơ đồ 2.5: Kế toán tổng hợp TK 635- Chi phí tài chính
TK 635 TK 131 TK 229
Chi phí chiết khấu thanh toán TK 111,112,141
Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn và dài hạn Chi phí lãi vay vốn sản xuất kinh doanh
TK 121,221,222
Lỗ bán chứng khoán, lỗ liên doanh
TK 911 TK 242
Chi phí tài chính số tiền lãi mua trả chậm, trả góp ghi định kỳ
Kết chuyển chi phí hoạt đông tài chính TK 111,112,141
Các chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ
TK 229
Trích lập dự phòng giảm giá
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
25
đầu tƣ tài chính
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng
2.2.3.1 Khái niệm
Là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ,
bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán
hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản,
đóng gói, vận chuyển,…
2.2.3.2 Chứng từ hạch toán
- Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, phiếu thu, Bảng kê thanh toán tạm ứng…
2.2.3.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng” có 7 tài khoản cấp 3:
- TK 6411 “Chi phí nhân viên bán hàng”
- TK 6412 “Chi phí vật liệu bao bì”
- TK 6413 “Chi phí dụng cụ, đồ dùng”
- TK 6414 “Chi phí khấu hao TSCĐ”
- TK 6415 “Chi phí bảo hành sản phẩm”
- TK 6417 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
- TK 6418 “Chi phí bằng tiền khác”
Tài khoản 641
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá -Khoản đƣợc ghi giảm chi phí bán hàng
trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp trong kỳ.
dịch vụ phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh"
để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kỳ
2.2.3.2 Phương pháp hạch toán
- Tính tiền lƣơng, phụ cấp cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán các sản
phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, kế toán ghi:
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
26
Nợ TK 6411- Chi phí bán hàng
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Có TK 334- Phải trả ngƣời lao động
- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định trên tổng
số tiền lƣơng phát sinh trong kỳ tính vào chi phí, kế toán ghi:
Nợ TK 6411- Chi phí bán hàng
Có 3382, 3383, 3384- Phải trả khác
- Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 6413 - Chi phí bán hàng
Có các TK 152, 153, 242.
- Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 6414 - Chi phí bán hàng
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ
- Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 641 - Chi phí bán hàng.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911
"Xác định kết quả kinh doanh", kế toán ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 - Chi phí bán hàng
Sơ đồ 2.6: Kế toán tổng hợp TK 641 – Chi phí bán hàng
TK 641 TK 111,112 TK 152,153,242,… Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi
TK 334,338
Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích trên lƣơng
TK 911
TK 214
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
27
K/c chi phí bán hàng Chi phí khấu hao TSCĐ
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
2.2.4 Kế toán chi phí doanh nghiệp
2.2.4.1 Khái niệm
Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành
chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp gồm các chi phí về lƣơng nhân
viên, bộ phận quản lý doanh nghiệp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của nhân viên quản
lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho
bộ phận quản lý doanh nghiệp, thuế nhà đất, thuế môn bài, khoản lập dự phòng nợ phải
thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài nhƣ: điện, nƣớc, điện thoại, fax, bảo hiểm… và các chi
phí bằng tiền khác nhƣ tiếp khách, hội nghị khách hàng…
2.2.4.3 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thƣờng; Phiếu chi, phiếu thu; Giấy báo nợ, giấy
báo có; Bảng kê thanh toán tạm ứng…
2.2.4.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” có 8 tài khoản cấp 2:
- TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”
- TK 6422 “ Chi phí vật liệu quản lý”
- TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng”
- TK 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ”
- TK 6425 “Thuế, phí, lệ phí”
- TK 6426 “Chi phí dự phòng”
- TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
- TK 6428 “Chi phí bằng tiền khác”
Tài khoản 642
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp - Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí
thực tế phát sinh trong kỳ. quản lý doanh nghiệp.
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó
phòng phải trả (Chênh lệch giữa số đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
28
dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số giữa số dự phòng phải lập kỳ này
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc
dụng hết). chƣa sử dụng hết).
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kì
2.2.4.4 Phương pháp hạch toán
- Tính tiền lƣơng, phụ cấp cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 6421- Chi phí nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp
Có TK 334- Phải trả ngƣời lao động
- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định trên
tổng số tiền lƣơng phát sinh trong kỳ tính vào chi phí, kế toán ghi:
Nợ TK 6421- Chi phí nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp
Có 3382, 3383, 3384- Phải trả khác
- Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp
nhƣ: xăng, dầu, mỡ để chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung của doanh
nghiệp,... kế toán ghi:
Nợ TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
Nợ TK 1331 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu đƣợc khấu trừ)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có các TK 111, 112, 242, 331,...
- Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay không qua
kho cho bộ phận quản lý đƣợc tính trực tiếp một lần vào chi phí quản lý doanh
nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 6423 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng quản lý
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Có các TK 111, 112, 331,...
- Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, nhƣ: Nhà cửa, vật
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
29
kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn,..., kế toán ghi:
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Nợ TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ
- Thuế môn bài, tiền thuê đất,... phải nộp Nhà nƣớc, kế toán ghi:
Nợ TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc.
- Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí
Có các TK 111, 112,…
- Chi phí dự phòng ở bộ phận quản lí doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 6426 - Chi phí dự phòng
Có các TK 111, 112,…
- Tiền điện thoại, điện, nƣớc mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với
giá trị nhỏ, kế toán ghi:
Nợ TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331, 335,...
- Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, chi cho nghiên cứu,
đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí quản lý khác, kế toán ghi:
Nợ TK 6428 - Chi phí khác
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu đƣợc khấu trừ thuế)
Có các TK 111, 112, 331,...
- Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào tài khoản 911 để
xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
30
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Sơ đồ 2.7: Kế toán tổng hợp TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 642
TK 133
TK 111, 112
TK 111,112,152,153 Các khoản thu giảm chi phí Chi phí vật liệu, công cụ
TK 911 TK 334, 338
Chi phí tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp, tiền ăn ca và các khoản trích theo lƣơng Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 333,111,112 Thuế và lệ phí phải nộp
TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác TK 111,112,331
2.2.5 Kế toán chi phí khác
2.2.5.1 Khái niệm
Các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động
thông thƣờng của doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm:
- Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý).
Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ đƣợc ghi
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
31
giảm chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản đƣợc chia nhỏ hơn chi phí đầu tƣ xây dựng
tài sản đồng kiểm soát.
- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ.
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu có).
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn vào công ty
con, công ty liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác.
- Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính.
- Các khoản chi phí khác
2.2.5.2 Chứng từ hạch toán
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, Biên bản vi phạm hợp đồng, Biên lai nộp thuế,
Phiếu chi…
2.2.5.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 “Chi phí khác”
Tài khoản 811
Các khoản chi phí khác phát sinh. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi
phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 811 không có số dƣ cuối kỳ
2.2.5.4 Phương pháp hạch toán
- Hạch toán nghiệp vụ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ:
Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã nhƣợng bán, thanh lý, kế toán ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Có TK 213 - TSCĐ vô hình (nguyên giá).
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
32
Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Nợ TK 1331 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141,...
Ghi nhận khoản thu từ bán hồ sơ thầu liên quan đến hoạt động thanh lý, nhƣợng bán
TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112, 138...
Có TK 811 - Chi phí khác
- Khi phá dỡ TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Có TK 213 - TSCĐ vô hình (nguyên giá)
- Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành
chính, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Có các TK 111, 112
Có TK 3339 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết
quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
33
Có TK 811 - Chi phí khác
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Sơ đồ 2.8: Kế toán tổng hợp TK 811- “Chi phí khác”
TK 811 TK 211,213 TK 911 Giá trị hao mòn
Nguyên Ghi giảm TSCĐ dùng cho Giá trị
giá hoạt động SXKD khi cònlại
Cuối kỳ k/c chi phí khác phát sinh trong kỳ
TK 111,112, 331…
Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ
TK 133
Thuế GTGT (nếu có) TK 3339
Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế
TK 111,112
Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật
2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.2.6.1. Khái niệm
Chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi
phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh
doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
- Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu
thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tƣơng lai phát
sinh từ việc:
Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm.
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
34
Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trƣớc.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
2.2.6.2 Chứng từ sử dụng
- Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế, Báo cáo quyết toán thuế TNDN
hằng năm, Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh…
2.2.6.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành”
- TK 8212 “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”
Tài khoản 821
- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát - Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
sinh trong năm. hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ
- Thuế TNDN của các năm trƣớc phải hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp
nộp bổ sung do phát hiện sai sót tạm phải nộp đƣợc giảm trừ vào chi
không trọng yếu của các năm trƣớc phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
đƣợc ghi tăng chi phí thuế TNDN hành đã ghi nhận trong năm.
hiện hành của năm hiện tại. - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát nộp đƣợc ghi giảm do phát hiện sai
sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế sót không trọng yếu của các năm
thu nhập hoãn lại phải trả. trƣớc đƣợc ghi giảm chi phí thuế thu
- Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn nhập doanh nghiệp hiện hành trong
lại. năm hiện tại.
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại.
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ
tài khoản 911 – “Xác định kết quả
kinh doanh”.
Tài khoản 821 không có số dƣ cuối kỳ
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
35
2.2.6.4 Phương pháp hạch toán
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
- Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế
TNDN, kế toán phản ánh số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà
nƣớc vào chi phí thuế TNDN hiện hành, kế toán ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào Ngân sách nhà nƣớc, kế toán ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112,…
- Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo
tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:
Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN tạm phải
nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế TNDN hiện hành còn phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải
nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Trƣờng hợp thuế TNDN hiện hành của các năm trƣớc phải nộp bổ sung do phát hiện
sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện
hành của năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Trƣờng hợp số thuế TNDN phải nộp đƣợc ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
36
yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm, ghi:
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:
Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn
lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm
lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả đƣợc hoàn nhập trong năm), ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc hoàn nhập tài sản thuế
TNDN hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trƣớc (là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu
nhập hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát
sinh trong năm), ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn
lại phát sinh trong năm > tài sản thuế thu nhập hoãn lại đƣợc hoàn nhập), ghi:
Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
37
Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải
trả đƣợc hoàn nhập > thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm), ghi:
Nợ TK 347 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả
Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh
bên Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:
Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 2.9: Kế toán tổng hợp TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 3334 TK 821 TK 3334
Thuế TNDN tạm phải nộp
Giảm chi phí thuế TNDN hiện hành TK 911
TK 911
Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK821 có số phát sinh nợ < số phát sinh có)
Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK821 có số phát sinh nợ > số phát sinh có)
2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
2.3.1. Khái niệm.
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
38
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã đƣợc thực hiện
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
trong một thời kỳ nhất định, đƣợc xác định trên cơ sở tổng hợp các kết quả của mọi hoạt
động SXKD trong doanh nghiệp
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc xác định theo từng kỳ, là phần chênh lệch
giữa tổng DT và tổng chi phí của các hoạt động SXKD trong kỳ kế toán đó.
Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu chất lƣợng để đánh giá hiệu quả hoạt động và mức độ
tích cực trên các mặt của doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất,
kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
2.3.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh"
Tài khoản 911
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng
động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán. hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế bán trong kỳ.
thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. - Doanh thu hoạt động tài chính, các
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm
doanh nghiệp. chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Kết chuyển lãi. - Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kì
2.3.3 Phƣơng pháp hạch toán:
- Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài
khoản xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển trị giá vốn hàng bán, kế toán ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
39
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển DT hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi:
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển CP hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 811 – Chi phí khác
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh
bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập hoãn lại”:
Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ > số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có, thì số chênh lệch, kế toán ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 – Chi phí bán hàng
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
- Kết chuyển kết quả HĐKD trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối:
40
Kết chuyển lãi, ghi: GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối
Kết chuyển lỗ, ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 2.9: Kế toán tổng hợp TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
TK 632
TK 911
TK 511,512
Kết chuyển trị gía vốn hàng hóa, dịch vụ đã tiêu
Kết chuyển doanh thu thuần TK 641
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 642 TK 515,711
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 635,811
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác
Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác
TK 8211 TK 8212
Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành Kết chuyển chênh lệch số phát sinh TK 8212
Kết chuyển chênh lệch số phát sinh TK 8212
TK 421 TK 421
Kết chuyển lỗ
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
41
Kết chuyển lợi nhuận sau thuế
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM DV XUẤT NHẬP KHẨU
HOÀNG LỄ
3.1 Giới thiệu tổng quan về công ty
3.1.1. Khái quát về công ty
Tên đăng ký: CÔNG TY TNHH TM DV XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG LỄ
Loại hình công ty: Công Ty TNHH
Địa chỉ: 65 Trần Huy Liệu, phƣờng 12, Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: : 0907.582.619
Email: hoangle37@ymail.com
Tài khoản Ngân hàng: tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam (TechcomBank).
Số tài khoản: 190.26588399.01.1
Mã số thuế: 0311474612
Vốn điều lệ: 2.000.000.000 VND
Công ty TNHH TM DV Xuất nhập khẩu Hoàng Lễ đƣợc thành lập theo Luật Doanh
Nghiệp và điều lệ Công ty TNHH.
Ngành nghề kinh doanh :
- Ngành chính: Bán buôn đồ uống
Chi tiết: bán buôn rƣợu, bia, nƣớc ngọt, nƣớc tinh khiết đóng chai, nƣớc khoáng thiên nhiên
- Bán buôn thực phẩm
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
42
Chi tiết: Bán buôn bánh kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột, kem sữa
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển công ty:
- Công Ty TNHH TM DV Xuất nhập khẩu Hoàng Lễ là một doanh nghiệp có tƣ
cách pháp nhân tại Tp.Hồ Chí Minh do 2 thành viên góp vốn, hoạt động chuyên về
lĩnh vực buôn bán đồ uống và có qui mô hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
- Công ty đƣợc thành lập vào năm 2012, có giấy phép đăng ký kinh doanh số
0311474612 ngày 09/01/2012 do Sở Kế hoạch & Đầu tƣ Thành phố Hồ Chí Minh
cấp.
- Ngày 11/01/2012, công ty chính thức đi vào hoạt động.
- Ngày 15/03/2016, do nhu cầu mở rộng đầu tƣ công ty đã chuyển kho hàng sang số
458 Nguyễn Tất Thành, phƣờng 18, quận 4 TP.HCM với diện tích rộng lớn, hiện
đại hơn đáp ứng nhu cầu lƣu trữ và vận chuyển hàng hóa ngày càng gia tăng.
- Năm 2016, 4 năm sau ngày thành lập, Công Ty TM DV Xuất nhập khẩu Hoàng Lễ
vẫn đang ngày một phát triển để nâng cao vị thế cũng nhƣ khả năng cạnh tranh với
các đối thủ cùng ngành.
3.2 Cơ cấu tổ chức của công ty.
3.2.1. Sơ đồ tổ chức của công ty
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của công ty
Giám đốc
Phòng giám đốc
kinh doanh
Phòng
Phòng bảo vệ kinh Phòng tổ chức hành chính Phòng kế toán tổng hợp doanh
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
43
Nguồn: Nội bộ
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
- Giám đốc: là ngƣời đứng đầu bộ máy của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc mọi hoạt
động kinh doanh trong công ty. Giám đốc ngoài ủy quyền cho phó Giám Đốc còn
trực tiếp chỉ huy bộ máy của công ty thông qua các trƣởng phòng ban.
- Phòng giám đốc kinh doanh: Giúp việc cho giám đốc, phụ trách phòng kinh doanh
và có trách nhiệm lập kế hoạch và quản lý nguồn hàng vào và ra của công ty.
- Phòng tổ chức hành chính: Tham mƣu giúp việc cho giám đốc về tình hình tiền
lƣơng, sắp xếp công việc, chế độ khen thƣởng…Tổ chức bồi dƣỡng, đào tạo
nghiệp vụ cho ngƣời lao động một cách hợp lý. Đảm bảo cho mọi ngƣời trong
công ty chấp hành nghiêm chỉnh quy chế và hợp đồng lao động.
- Phòng bảo vệ: chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản của công ty, thực hiện công tác
phòng cháy chữa cháy.
3.3 Tổ chức kế toán tại công ty
3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp
Kế toán Kế toán Thủ quỹ
bán hàng công nợ
Nguồn: Nội bộ
3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của kế toán các phân hành
- Kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp: là ngƣời chịu trách nhiệm chung cho toàn
bộ công tác kế toán, giao dịch hƣớng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra công việc của nhân
viên trong phòng, là kế toán tổng hợp, chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc, cơ quan
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
44
thuế về những thông tin kế toán cung cấp.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
- Kế toán bán hàng: nhân viên kế toán theo dõi chi tiết nhập xuất nghiệp vụ tồn kho
hàng hóa, cuối tháng cần có chứng từ gốc để lập báo cáo tổng hợp nhập xuất, tồn
kho hàng hóa.
- Kế toán công nợ: Theo dõi chi tiết các khoản phải thu và phải trả khi đến hạn, hối
thúc việc thu hồi nợ và phân phối các khoản nợ phải trả cho khách hàng hợp lý.
Lập báo cáo về việc trả nợ và thu hồi nợ hàng tháng, hàng quý trình lên cho Giám
đốc và Kế toán trƣởng.
- Thủ quỹ: Theo dõi tình hình thu chi và quản lý tiền mặt căn cứ vào những chứng
từ hợp pháp hợp lý để tiến hành xuất nhập quỹ và ghi chép sổ quỹ. Thủ quỹ hằng
ngày còn phải lập báo cáo thu chi tồn quỹ.
Cơ cấu bộ máy Kế toán của công ty khá chặt chẽ, mỗi nhân viên có chức năng nhiệm vụ
riêng và có quan hệ chặt chẽ để hoàn thành công việc chung của phòng
3.3.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty.
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán:
Công ty TNHH TM DV Xuất nhập khẩu Hoàng Lễ tổ chức bộ máy kế toán theo hình
thức tập trung vì:
- Toàn bộ các công việc xử lý và tổng hợp thông tin trong toàn công ty đều đƣợc
thực hiện tập trung tại phòng kế toán (gồm phân loại và xử lý chứng từ, ghi sổ chi
tiết, ghi sổ tổng hợp, lập báo cáo tài chính,…).
- Công việc tổ chức bộ máy gọn nhẹ, tiết kiệm.
- Phòng kế toán nắm bắt nhanh nhạy thông tin hoạt động của công ty. Từ đó, nhà
quản lý có thể ra quyết định chỉ đạo kịp thời.
Áp dụng phƣơng tiện kỹ thuật vào công tác kế toán
Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ đƣợc thành lập vào năm 2012, ứng dụng
những thành tựu mới của công nghệ thông tin, sử dụng phần mềm làm kế toán trên máy
tính nhằm tránh những sai sót tối đa trong quá trình lập báo cáo tài chính, ghi nhận doanh
thu, các khoản chi phí nhập tính toán các số liệu của các tài khoản... sử dụng phần mềm
Smart Pro, chƣơng trình Excel cập nhật phiên bản mới nhất. Đối với thuế, cập nhật và sử
dụng phần mềm hỗ trợ kê khai mới nhất HTKK do bộ tài chính quy định…
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
45
Sơ đồ 3.3 Hình thức kế toán bằng máy tính của công ty
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
PHẦN MỀM KẾ TOÁN Chứng từ kế toán SMART PRO
SỔ KẾ TOÁN - Sổ nhật ký chung - Sổ cái -Sổ chi tiết
MÁY VI TÍNH Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Ghi chú:
Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại doanh nghiệp
Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam, theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính.
Kì kế toán năm: Kì kế toán năm từ 01/01 đến 31/12 năm dƣơng lịch
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (VND)
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty:
Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính với sự trợ giúp của phần mềm
Smart Pro theo hình thức sổ Nhật ký chung với các loại sổ sử dụng nhƣ:
- Sổ nhật ký chung và một số sổ nhật kí đặc biệt: nhật ký bán hàng – mua hàng,
nhật ký thu tiền – chi tiền.
- Sổ chi tiết tài khoản
- Sổ cái tài khoản
- Sổ quỹ tiền mặt, sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
46
- Sổ tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết bán hàng, sổ CP SXKD…
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Hình 3.1: Hệ thống sổ sách trên phần mềm Smart Pro
Trình tự ghi sổ
Công việc hằng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác
định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các
bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đƣợc tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Công việc cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào): Kế toán thực hiện
các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu
tổng hợp và số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung
thực theo thông tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Ngƣời làm kế toán có thể kiểm tra, đối
chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đƣợc in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
47
bằng tay.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Hệ thống báo cáo tại Công ty
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Báo cáo luân chuyển tiền tệ.
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
Các phƣơng pháp kế toán áp dụng tại công ty:
Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho đƣợc phản ánh và ghi chép theo nguyên tắc giá
gốc.
- Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền.
- Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên.
Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng:
- Tài sản cố định (TSCĐ) đƣợc phản ánh theo nguyên giá và hao mòn lũy kế.
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình: theo nguyên tắc giá gốc (nguyên giá)
- Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ hữu hình: khấu hao TSCĐ hữu hình đƣợc thực hiện
theo phƣơng pháp đƣờng thẳng
3.4 Tình hình kinh doanh của công ty trong giai đoạn hiện nay
3.4.1 Khó khăn
Về thực tế, đây là doanh nghiệp do 2 thành viên sáng lập và góp chung vốn nên số
vốn cố định không lớn, số lƣợng lao động trong công ty là không nhiều khoảng 50 ngƣời
nên gây khó khăn nếu đơn đặt hàng với số lƣợng lớn. Ở các bộ phận đơn vị trực thuộc
không có bộ phận kế toán riêng mà chỉ có các nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ hạch toán
ban đầu, thu nhập, kiểm tra chứng từ về phòng kế toán của công ty.
Bên cạnh đó, Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ cũng mới thành lập năm 2012
nên có thể chƣa có đối tác làm ăn ổn định, lâu dài dễ gây khó khăn cho lợi ích hiện tại
của công ty. Vốn ban đầu thấp do đó việc mua sắm các loại vật tƣ có giá thành cao cũng
gặp nhiều hạn chế, đồng thời khả năng quảng bá hình ảnh công ty thấp… Chính các yếu
tố trên tạo ra bất lợi cho công ty thƣơng mại. Do đó công ty cần phải có những chiến lƣợc
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
48
thúc đẩy nào để có thể cạnh tranh đƣợc với những doanh nghiệp khác trong thời buổi
kinh tế đầy khó khăn và biến động này.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
3.4.2 Thuận lợi
Bên cạnh những khó khăn trƣớc mắt và khó khăn tiềm tàng trên thì công ty cũng có
không ít những thuận lợi. Công ty đƣợc thành lập và tập trung vào vai trò trong quản lý
tài chính. Ngay từ đầu sơ khai ban thành lập đã có những yêu cầu về quản lý tài chính hết
sức chặt chẽ nên đã áp dụng chế độ kế toán trên máy tính và qua hệ thống thông tin điện
tử. Việc hạch toán đồng thời trên máy và trên sổ sách đã góp phần tạo nên một mạng lƣới
kế toán hoàn chỉnh và chặt chẽ cho công ty. Việc sử dụng hệ thống chứng từ, trình tự ghi
chép đảm bảo chứng từ lập ra có cơ sở thực tế và pháp lý, giúp công ty giám sát tình hình
kinh doanh và cung cấp các thông tin kịp thời cho các bộ phận liên quan. Tại công ty
TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ mọi nghiệp vụ kinh tế đều đƣợc phản ánh vào các chứng
từ kế toán. Các hoạt động nhập xuất đều đƣợc lập chứng từ đầy đủ. Đây là khâu hạch
toán ban đầu, là cơ sở pháp lý để hạch toán nhâp, xuất kho hàng hóa.
Bên cạnh những mặt thuận lợi còn có rất nhiều khó khăn song đội ngũ kế toán của
công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ đã và đang không ngừng nỗ lực hoàn thành tốt
nhiệm vụ của mình tạo điều kiện hỗ trợ đắc lực cho ban giám đốc trong công tác quản lý
và thúc đẩy hoạt động kinh doanh.
3.5 So sánh báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2014- 2015
Bảng 3.1 Báo cáo kết quả kinh doanh trong năm 2014 – 2015
Đơn vị tính: Đồng
Mã Năm 2015 Năm 2014 Chỉ tiêu Stt
(3) Thuyết minh (4) (5) (6) (1)
01 IV.08 96.481.284.380 88.206.310.699 1 (2) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
0 0 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02
96.481.284.380 88.206.310.699 3 10
95.647.699.839 85.399.555.224 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 4 Giá vốn hàng bán 11
833.584.541 2.806.755.475 5 20 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
49
1.569.678 0 1.428.480 15.722.963 6 Doanh thu hoạt động tài chính 7 Chi phí tài chính 21 22
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8 Chi phí quản lý kinh doanh 23 24 0 2.203.684.217 0 3.015.759.765
9 30 (1.368.529.998) (223.298.773) Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24)
10 Thu nhập khác 11 Chi phí khác 12 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 31 32 40 0 187.204 (187.204) 468.945.455 900.120.000 (431.174.545)
IV.09 13 50 (1.368.717.202) (654.473.318)
Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50 = 30 + 40) 14 Chi phí thuế TNDN 51 0 0
15 60 (1.368.717.202) (654.473.318) Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51)
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh năm 2015 so với năm 2014 tiếp tục sụt giảm một lƣợng
là: 714.243.884 đồng , tƣơng ứng với tỉ lệ giảm 109,13 %.
Nguyên nhân:
Do doanh thu bán hàng tăng nhƣng không nhiều: Năm 2015 so với năm 2014 với
tổng doanh thu bán hàng tăng 8.274.973.681 (đồng), tƣơng ứng với tỉ lệ tăng
Trong khi đó, Giá vốn hàng bán lại tăng quá cao: Giá vốn hàng bán năm 2015 so
9,38%
với năm 2014 tăng 10.248.144.615 (đồng), làm cho lợi nhuận giảm đi
10.248.144.615 (đồng).
Chi phí quản lý doanh nghiệp nhìn chung có giảm nhƣng vẫn còn ở mức cao: năm
2015 so với năm 2014 chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 812.075.548 (đồng)
tƣơng ứng với tỉ lệ giảm 26,93%
Qua bảng số liệu trên ta thấy hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TM DV XNK
Hoàng Lễ trong vòng hai năm qua không đạt hiệu quả. Lợi nhuận liên tục sụt giảm. Điều
này cho thấy công tác bán hàng cũng nhƣ công tác quản lý doanh nghiệp chƣa đạt hiệu
quả cao, đòi hỏi công ty cần có những chính sách quản lý cũng nhƣ kế hoạch mới nhằm
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
50
giảm thiểu tối đa chi phí, nâng cao doanh số thu đƣợc nhằm cải thiện tình hình trên.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM
DV XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG LỄ
4.1 Kế toán doanh thu
4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
4.1.1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng tại công ty
Sản phẩm của công ty:
Công ty chuyên nhập mặt hàng nƣớc uống từ Công ty TNHH Nƣớc Giải Khát
SUNTORY PEPSICO Việt Nam để phân phối cho các đại lí, doanh nghiệp nhỏ lẻ:
rƣợu, bia, nƣớc ngọt, nƣớc tinh khiết đóng chai, nƣớc khoáng thiên nhiên.
Chính sách bán hàng của công ty: khách hàng luôn là mối quan tâm hàng đầu
của công ty, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng thông qua việc cung cấp các sản
phẩm, dịch vụ đảm bảo về số lƣợng và chất lƣợng, kịp thời.
- Các phƣơng thức bán hàng: bán hàng qua email và điện thoại.
4.1.1.2. Chứng từ sử dụng
- Các phƣơng thức thanh toán: có thể thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
4.1.1.3. Tài khoản sử dụng
- Hóa đơn GTGT, phiếu thu, Giấy báo có, Phiếu xuất kho…
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có 1 tài khoản cấp 2:
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
51
TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
4.1.1.4. Phương pháp hạch toán
Kế toán tổng hợp
Tự động
Kế toán nhập liệu
Tự động
Phần mềm Smart Pro
Tổng hợp và in sổ
- Chứng từ hóa đ ơn GTGT
Sổ chi tiết hàng hóa cung cấp
- Nhật ký chung - Sổ cái TK 511 - Bảng CĐSPS - Bảng KQKD
Sơ đồ 4.1: Quy trình hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào Smart Pro
Nguồn: Nội bộ
Hình 4.1: Nhập phát sinh hóa đơn bán ra trên phần mềm Smart Pro
Một số nghiệp vụ phát sinh vào tháng 11/2015
Nghiệp vụ 1:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0004807 ngày 02/11/2015 bán cho Văn phòng công
chứng Lý Thị Nhƣ Hòa 100 thùng Aquafina -500ml, đơn giá 69.090,90 đ/thùng, chƣa
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
52
bao gồm thuế GTGT là 10%. Thu bằng tiền mặt, (phụ lục 01)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Kế toán hạch toán :
Nợ TK 111 7.600.000
Có TK 511 6.909.091 Có TK 3333 690.909 Nghiệp vụ 2:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0004836 ngày 03/11/2015 bán cho Công ty TNHH
MTV TM DV Bách Vị Gia 5 thùng Pepsi Cola- Lon 24x330ml- Sleek Can đơn giá
154.545,45 đ/thùng, , chƣa bao gồm thuế GTGT là 10% Thanh toán bằng tiền mặt. (phụ
lục 02)
Kế toán hạch toán :
Nợ TK 111 850.000
Có TK 511 772.727 Có TK 3333 77.273 Nghiệp vụ 3:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0004947 ngày 06/11/2015 bán cho Công ty TNHH
TM DV Minh Hoàng, một đơn hàng gồm:
- 136 thùng Aquafina- 355 ml đơn giá 61.818,18 đ/thùng.
- 125 thùng Aquafina- 500 ml đơn giá 69.090,90 đ/thùng.
- 15 thùng Aquafina- 1500 ml đơn giá 69.090,90 đ/thùng.
Khách hàng chƣa thanh toán, chƣa bao gồm thuế GTGT là 10%, (phụ lục 03)
Kế toán hạch toán :
Nợ TK 131 19.888.000
Có TK 511 18.080.001 Có TK 3333 1.807.999 Nghiệp vụ 4:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0004980 ngày 07/11/2015 bán cho khách hàng lẻ
không lấy hóa đơn 100 thùng Red Sting- 330ml đơn giá 144.636,36 đ/thùng, chƣa bao
gồm thuế GTGT là 10%. Thanh toán bằng tiền mặt. (phụ lục 04)
Kế toán hạch toán :
Nợ TK 111 15.910.000
Có TK 511 14.463.636 Có TK 3333 1.446.364 Nghiệp vụ 5:
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
53
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0005026 ngày 10/11/2015 bán cho khách lẻ không lấy
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
hóa đơn, một đơn hàng gồm:
- 3 thùng Red Sting- 330 ml đơn giá 149.090,90 đ/thùng.
- 3 thùng Aquafina- 500 ml đơn giá 69.090,90 đ/thùng.
- 2 két Red Sting- 240 ml đơn giá 81.818,18 đ/két.
- 2 thùng Pepsi pet- 390ml đơn giá 106.363,63 đ/thùng
Khách hàng chƣa thanh toán, chƣa bao gồm thuế GTGT là 10%, (phụ lục 05)
Kế toán hạch toán :
Nợ TK 131 1.134.000
Có TK 511 1.030.909 Có TK 3333 103.091 Nghiệp vụ 6:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0005029 ngày 10/11/2015 bán cho Công ty CP Thực
phẩm Công nghệ Sài Gòn 10 thùng Pepsi pet- 390ml đơn giá 108.181,81 đ/thùng, chƣa
bao gồm thuế GTGT là 10%. Thanh toán bằng tiền mặt (phụ lục 06)
Kế toán hạch toán :
Nợ TK 111 1.190.000
Có TK 511 1.081.818 Có TK 3333 108.182 Nghiệp vụ 7:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0005505 ngày 26/11/2015 bán cho Công ty TNHH
Khách sạn Nhà hàng Hoa Long 10 thùng Aquafina- 500ml đơn giá 72.727,27 đ/thùng,
chƣa bao gồm thuế GTGT là 10%. Đã thu tiền mặt (phụ lục 07)
Kế toán hạch toán :
Nợ TK 111 800.000
Có TK 511 727.273 Có TK 3333 72.727 Nghiệp vụ 8:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0005608 ngày 30/11/2015 bán cho Công ty TNHH
Millennium Boutique Hotel 10 thùng Aquafina- 355ml đơn giá 65.454,54 đ/thùng, chƣa
bao gồm thuế GTGT là 10%. Khách hàng chƣa thanh toán, (phụ lục 08)
Kế toán hạch toán :
Nợ TK 131 720.000
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
54
Có TK 511 654.545 Có TK 3333 65.455
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Tổng doanh thu bán hàng tháng 11/2015 Công ty TNHH TM DV Hoàng Lễ đạt đƣợc là:
9.454.733.636 đ
Vì không phát sinh khoản giảm trừ doanh thu nên ta có Doanh thu thuần tháng 11/2015
là: 9.454.733.636 đ
Cuối tháng, kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ sang TK 911
Nợ TK 511 9.454.733.636
Có TK 911 9.454.733.636
4.1.1.5 Sổ sách kế toán sử dụng
Với các số liệu trên, kế toán nhập hóa đon bán ra vào phần mềm Smart Pro nhƣ hình 4.1. Phần mềm tự động chuyển số liệu vào các sổ kế toán có liên quan nhƣ sau:
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG LỄ
65 Trần Huy Liệu, P.12, Q. Phú Nhuận, TP. HCM Mã số thuế : 0311474612
Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
Bảng 4.1: Sổ cái tài TK 511 Tháng 11/2015
SỔ CÁI Mã hiệu: 511 - Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ Tháng 11 năm 2015
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số tiền VND
Số
Ngày
DU
Nợ
Có
Ghi Sổ
SỐ DƢ ĐẦU KỲ
02/11/2015 HDBR.001/11 02/11/2015 XUẤT KHO HÀNG HÓA
6.909.091
1111
03/11/2015 HDBR.002/11 03/11/2015 XUẤT KHO HÀNG HÓA
772.727
1111
06/11/2015 HDBR.005/11 06/11/2015 XUẤT KHO HÀNG HÓA
18.080.001
131
07/11/2015 HDBR.006/11 07/11/2015 XUẤT KHO HÀNG HÓA
14.463.636
1111
10/11/2015 HDBR.008/11 10/11/2015 XUẤT KHO HÀNG HÓA
1.030.909
131
10/11/2015 HDBR.009/11 10/11/2015 XUẤT KHO HÀNG HÓA
1.081.818
1111
26/11/2015 HDBR.022/11 26/11/2015 XUẤT KHO HÀNG HÓA
727.273
1111
30/11/2015 HDBR.025/11 30/11/2015 XUẤT KHO HÀNG HÓA
654.545
131
…
…
…
…
…
…
…
30/11/2015
KC.02
30/11/2015 Kết chuyển số dƣ tài khoản 511
911
9.454.733.636
CỘNG PHÁT SINH
9.454.733.636
9.454.733.636
SỐ DƢ CUỐI KỲ
LŨY KẾ PHÁT SINH TỪ ĐẦU NĂM
85.326.249.547
85.326.249.547
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
55
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Ngƣời nhập
Kế toán trƣởng Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Giám đốc
4.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Hoạt động tài chính tại công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ không phải là hoạt động mang tính chất thƣờng xuyên. Hoạt động tài chính của công ty có thể kể đến là: lãi tiền gửi ngân hàng.
4.1.2.1 Chứng từ sử dụng
- Sổ phụ ngân hàng, giấy báo có…
4.1.2.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 “Doanh thu tài chính”
4.1.2.3 Phương pháp hạch toán
Kế toán nhập li ệu
Phần mềm
Tự động
Kế toán tổng hợp
Tổng hợp và in sổ
- Giấy báo có của ngân hàng
Smart Pro
- Nhật ký chung - Sổ cái TK 515 - Bảng CĐSPS - Bảng KQKD
Sơ đồ 4.2: Quy trình hạch toán DT hoạt động tài chính vào phần mềm Smart Pro
Nguồn: Nội bộ
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
56
Hình 4.2: Nhập chứng từ ngân hàng về lãi tiền gửi trên phần mềm Smart Pro
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Nghiệp vụ phát sinh trong tháng 11/2015
Ngày 30/11/2015 căn cứ vào Sổ phụ ngân hàng tháng 11/2015, Ngân hàng… báo tiền lãi
tháng 11/2015 số tiền : 140.714 (Phụ lục 09)
Nợ TK 112 140.714
Có TK 511 140.714
Cuối tháng, kết chuyển doanh thu tài chính sang TK 911
Nợ TK 515 140.714
Có TK 911 140.714
4.1.2.4 Sổ sách kế toán sử dụng
Với các số liệu trên, kế toán nhập giấy báo có vào phần mềm Smart Pro nhƣ hình 4.2. Phần mềm tự động chuyển số liệu vào các sổ kế toán có liên quan nhƣ sau:
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG LỄ
65 Trần Huy Liệu, P.12, Q. Phú Nhuận, TP. HCM
Mã số thuế : 0311474612
Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 20-3-2006 của Bộ trƣởng BTC)
Bảng 4.2: Sổ cái tài khoản 515 tháng 11/2015
SỔ CÁI
Mã hiệu :515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Từ ngày 01/11/15 đến ngày 30/11/15
Số tiền VND
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số
Ngày
Nợ
Có
DU
Ghi Sổ
SỐ DƢ ĐẦU KỲ
30/11/2015 CTNH.023/11 30/11/2015 LÃI TIỀN GỬI
140.714
1121TECH
30/11/2015
KC.03
30/11/2015 Kết chuyển số dƣ tài khoản 515
911
140.714
CỘNG PHÁT SINH
140.714
140.714
SỐ DƢ CUỐI KỲ
LŨY KẾ PHÁT SINH TỪ ĐẦU NĂM
1.467.663
1.467.663
Ngày 30 tháng 11 năm 2015
Giám đốc
Ngƣời lập
Kế toán trƣởng
4.2 Kế toán chi phí
4.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và sử dụng
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
57
phƣơng pháp bình quân gia quyền cuối kỳ để tính giá vốn hàng xuất kho.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
- Giá vốn hàng bán = đơn giá xuất kho * khối lƣợng sản phẩm xuất
- Đơn giá xuất kho = (Trị giá HH tồn đầu kì + Trị giá HH nhập trong kỳ) / (SL HH
tồn đầu kỳ + SL HH nhập trong kỳ)
4.2.1.1 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn mua vào, các chứng từ nhập xuất hàng hóa, hợp đồng kinh tế,…
4.2.1.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
4.2.1.3 Phương pháp hạch toán
Danh mục
Kế toán tổng hợp
Tự động
Kế toán nhập liệu
Tự động
vật tƣ
Phần mềm Smart Pro
Tổng hợp và in sổ
- Chứng từ, hóa đ ơn mua vào, PNK…
hàng hóa
- Nhật ký chung - Sổ cái TK 632 - Bảng CĐSPS - Bảng KQKD
Sơ đồ 4.3: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán vào phần mềm Smart Pro
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
58
Hình 4.3: Nhập phát sinh phiếu nhập kho vào phần mềm Smart Pro
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Kế toán nhập phiếu nhập kho vào phần mềm Smart Pro, trong kì khi hàng hóa đƣợc bán ra, phần mềm tự đồng kết chuyển giá vốn vào TK 632 theo hóa đơn bán ra tƣơng ứng. Do đó trong phần mềm không thể hiện màn hình nhập TK 632.
Bảng 4.3: Tồn đầu kì và nhập trong kỳ của một số mặt hàng nƣớc uống
Tên hàng
SL tồn đầu Giá trị tồn đầu
SL nhập Giá trị nhập
Aquafina 355ml
387
17.451.443
4.248
244.058.183
Aquafina 500ml
1.263
69.988.943
20.680
1.405.309.081
Aquafina 1500ml
132
9.063.883
2.344
155.040.000
Pepsi Cola- Lon 24x330ml- Sleek Can
1.545
201.856.008
Pepsi pet- 390ml
249
25.933.403
3.119
323.607.276
Red Sting- 240 ml
390
29.111.920
4.840
363.272.741
Red Sting- 330ml
529
77.848.895
20.450
2.874.843.662
Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ tính giá vốn theo phƣơng pháp bình quân gia
quyền cuối kì nên ta tính giá vốn cho các mặt hàng nhƣ sau:
Mặt hàng Aquafina 355ml:
Đơn giá xuất kho = (Trị giá HH tồn đầu kỳ + trị giá HH nhập trong kỳ) / (SL HH tồn đầu kỳ + SL HH nhập trong kỳ)
= (17.451.443 + 244.058.183) / (387+ 4.248)
= 56.421 đồng / thùng
Mặt hàng Aquafina 500 ml:
Đơn giá xuất kho = (Trị giá HH tồn đầu kỳ + trị giá HH nhập trong kỳ) / (SL HH tồn
đầu kỳ + SL HH nhập trong kỳ)
= (69.988.943 + 1.405.309.081) / (1.263+ 20.680)
= 67.233 đồng / thùng
Mặt hàng Aquafina 1500 ml:
Đơn giá xuất kho = (Trị giá HH tồn đầu kỳ + trị giá HH nhập trong kỳ) / (SL HH tồn
đầu kỳ + SL HH nhập trong kỳ)
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
59
= (9.063.883 + 155.040.000 ) / (132+ 2.344)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
= 66.278 đồng / thùng Mặt hàng Pepsi Cola- Lon 24x330ml- Sleek Can:
Đơn giá xuất kho = (Trị giá HH tồn đầu kỳ + trị giá HH nhập trong kỳ) / (SL HH tồn đầu kỳ + SL HH nhập trong kỳ)
= (201.856.008 + 0 ) / (1.545 + 0) = 130.651 đồng / thùng
Mặt hàng Pepsi pet- 390ml :
Đơn giá xuất kho = (Trị giá HH tồn đầu kỳ + trị giá HH nhập trong kỳ) / (SL HH tồn đầu kỳ + SL HH nhập trong kỳ)
= (25.933.403 + 323.607.276) / (249 + 3.119) = 103.783 đồng / thùng
Mặt hàng Red Sting- 240 ml:
Đơn giá xuất kho = (Trị giá HH tồn đầu kỳ + trị giá HH nhập trong kỳ) / (SL HH tồn
đầu kỳ + SL HH nhập trong kỳ)
= (29.111.920 + 363.272.741 ) / (390 + 4.840)
= 75.026 đồng / thùng
Mặt hàng Red Sting- 330 ml:
Đơn giá xuất kho = (Trị giá HH tồn đầu kỳ + trị giá HH nhập trong kỳ) / (SL HH tồn
đầu kỳ + SL HH nhập trong kỳ)
= (77.848.895 + 2.874.843.662 ) / (529 + 20.450)
= 140.745 đồng / thùng
Trong tháng 11/2015, có các nghiệp vụ phát sinh nhƣ sau:
Nghiệp vụ 1:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0004807 ngày 02/11/2015 bán cho Văn phòng công
chứng Lý Thị Nhƣ Hòa 100 thùng Aquafina - 500ml, đơn giá xuất kho 67.233
đồng/thùng (phụ lục 01)
Trị giá vốn đơn hàng = 100 x 67.233 = 6.723.300 đồng
Kế toán ghi:
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
60
Nợ TK 632 6.723.300
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Có TK 1561 6.723.300
Nghiệp vụ 2:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0004836 ngày 03/11/2015 bán cho Công ty TNHH
MTV TM DV Bách Vị Gia 5 thùng Pepsi Cola- Lon 24x330ml- Sleek Can đơn giá xuất
kho 130.651 đ/thùng (phụ lục 02)
Trị giá vốn đơn hàng = 5 x 130.651 = 653.255 đồng
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 632 653.255
Có TK 1561 653.255
Nghiệp vụ 3:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0004947 ngày 06/11/2015 bán cho Công ty TNHH
TM DV Minh Hoàng một đơn hàng gồm:
- 136 thùng Aquafina- 355 ml. giá xuất kho 56.421 đ/thùng.
- 125 thùng Aquafina- 500 ml. giá xuất kho 67.233 đ/thùng.
- 15 thùng Aquafina- 1500 ml giá xuất kho 66.278 đ/thùng. (Phụ lục 3)
Trị giá vốn đơn hàng = (136 x 56.421) + (125 x 67.233) + (15 x 66.278)
= 17.071.551 đồng
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 632 17.071.551
Có TK 1561 17.071.551
Nghiệp vụ 4:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0004980 ngày 07/11/2015 bán cho khách hàng lẻ
không lấy hóa đơn 100 thùng Red Sting- 330ml, giá xuất kho 140.745 đ/thùng (phụ lục
04)
Trị giá vốn đơn hàng = 100 x 140.745 = 14.074.500 đồng
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 632 14.074.500
Có TK 1561 14.074.500
Nghiệp vụ 5:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0005026 ngày 10/11/2015 (phụ lục 05) bán cho khách
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
61
lẻ không lấy hóa đơn một đơn hàng gồm:
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
- 3 thùng Red Sting- 330 ml. giá xuất kho 140.745 đ/thùng.
- 3 thùng Aquafina- 500 ml giá xuất kho 67.233 đ/thùng.
- 2 két Red Sting- 240 ml giá xuất kho 75.026 đ/két.
- 5 thùng Pepsi pet- 390ml giá xuất kho 103.783 đ/thùng
Trị giá vốn đơn hàng = (3 x 140.745) + (3 x 67.233) + (2 x 75.026) + (2 x 103.783)
= 981.552 đồng
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 632 981.552
Có TK 1561 981.552
Nghiệp vụ 6:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0005029 ngày 10/11/2015 bán cho Công ty CP Thực
phẩm Công nghệ Sài Gòn 10 thùng Pepsi pet- 390ml. giá xuất kho 103.783 đ/thùng (phụ
lục 06)
Trị giá vốn đơn hàng = 10 x 103.783 = 1.037.830 đồng
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 632 1.037.830
Có TK 1561 1.037.830
Nghiệp vụ 7:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0005505 ngày 26/11/2015 bán cho Công ty TNHH
Khách sạn Nhà hàng Hoa Long 10 thùng Aquafina- 500ml giá xuất kho 67.233 đ/thùng
(phụ lục 07)
Trị giá vốn đơn hàng = 10 x 67.233 = 672.330 đồng
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 632 672.330
Có TK 1561 672.330
Nghiệp vụ 8:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0005608 ngày 30/11/2015 bán cho Công ty TNHH
Millennium Boutique Hotel 10 thùng Aquafina- 355ml giá xuất kho 56.421 đ/thùng (phụ
lục 08)
Trị giá vốn đơn hàng = 10 x 56.42 = 564.210 đồng
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
62
Kế toán hạch toán:
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Nợ TK 632
564.210
Có TK 1561 564.210
Cuối tháng. kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911
Nợ TK 911 9.389.960.427
Có TK 632 9.389.960.427
4.2.1.4 Sổ sách kế toán sử dụng
Với các số liệu trên, kế toán nhập phiếu nhập vào phần mềm Smart Pro nhƣ hình 4.3 Phần mềm tự động kết chuyển số liệu vào các sổ kế toán có liên quan nhƣ sau:
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG LỄ
65 Trần Huy Liệu. P.12. Q. Phú Nhuận. TP. HCM Mã số thuế : 0311474612
Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
Bảng 4.4: Sổ cái tài khoản 632 tháng 11/2015
SỔ CÁI Mã hiệu: 632- Giá vốn hàng bán Tháng 11 năm 2015
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số tiền VND
Số
Ngày
DU
Nợ
Có
Ghi Sổ
SỐ DƢ ĐẦU KỲ
6.723.300
1561
02/11/2015
PXK.001/11
02/11/2015 Xuất kho theo HĐ số : 0004807.02/11/15
653.255
1561
03/11/2015
PXK.002/11
03/11/2015 Xuất kho theo HĐ số : 0004836. 03/11/15
17.071.551
1561
06/11/2015
PXK.005/11
06/11/2015 Xuất kho theo HĐ số : 0004947. 06/11/15
14.074.500
1561
07/11/2015
PXK.006/11
07/11/2015 Xuất kho theo HĐ số : 0004980. 07/11/15
981.552
1561
10/11/2015
PXK.008/11
10/11/2015 Xuất kho theo HĐ số : 0005026. 10/11/15
1.037.830
1561
10/11/2015
PXK.009/11
10/11/2015 Xuất kho theo HĐ số : 0005029. 10/11/15
672.330
1561
26/11/2015
PXK.022/11
26/11/2015 Xuất kho theo HĐ số : 0005535.26/11/15
564.210
1561
30/11/2015
PXK.025/11
30/11/2015 Xuất kho theo HĐ số : 0005648.30/11/15
…
…
…
…
…
…
…
30/11/2015
KC.04
30/11/2015 Kết chuyển số dƣ tài khoản 632
911
9.389.960.427
CỘNG PHÁT SINH
9.389.960.427
9.389.960.427
SỐ DƢ CUỐI KỲ
LŨY KẾ PHÁT SINH TỪ ĐẦU NĂM
84.553.746.748 84.553.746.748
Ngày 30 tháng 11 năm 2015
Giám đốc
Ngƣời lập
Kế toán trƣởng
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
63
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
4.2.2 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp
Chi phí quản lí doanh nghiệp tại công ty bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí
vật liệu, đồ dùng chung cho doanh nghiệp, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí,
chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác chi chung cho toàn doanh nghiệp.
4.2.2.1 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Bảng thanh toán lƣơng. Bảng khấu hao TSCĐ…
4.2.2.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” có 8 tài khoản cấp 2:
- TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”
- TK 6422 “ Chi phí vật liệu quản lý”
- TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng”
- TK 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ”
- TK 6425 “Thuế, phí, lệ phí”
- TK 6426 “Chi phí dự phòng”
- TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
- TK 6428 “Chi phí bằng tiền khác”
4.2.2.3 Phương pháp hạch toán
Kế toán nhập li ệu
Phần mềm
Tự động
Kế toán tổng hợp
Tổng hợp và in sổ
- Chứng từ HĐ mua vào phiếu chi…
Smart Pro
- Nhật ký chung - Sổ cái TK 642 - Bảng CĐSPS - Bảng KQKD
Sơ đồ 4.4: Quy trình hạch toán CP quản lí doanh nghiệp vào phần mềm Smart Pro
Nguồn: Nội bộ
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
64
Hình 4.4: Nhập phát sinh chi phí quản lí doanh nghiệp vào phần mềm Smart Pro
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 11/2015:
Nghiệp vụ 1:
Căn cứ vào HĐ GTGT số 3837101 ngày 01/11/2015 chi tiền mặt thanh toán tiền cƣớc
Internet cho Tập đoàn viễn thông quân đội VN - CN Viettel TP.HCM. (Phụ lục 10)
Nợ TK 6427 144.535
Nợ TK 1331 14.454
Có TK 111 158.989
Nghiệp vụ 2:
Căn cứ vào HĐ GTGT số 0000751 ngày 02/11/2015 chuyển khoản thanh toán tiền thuê
kho tháng 11/2015 cho Công ty TNHH TM ĐT BĐS Phú Trí. (Phụ lục 11)
Nợ TK 6427 21.000.000
Nợ TK 1331 2.100.000
Có TK 112 23.100.000
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
65
Nghiệp vụ 3:
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Căn cứ vào HĐ GTGT số 0000318 ngày 05/11/2015 chi tiền mặt nạp tiền thuê bao qua
EZ cho Công ty TNHH TM DV Viễn Thông Phúc Anh Thy (phụ lục 12)
Nợ TK 6427 1.251.252
Nợ TK 1331 125.125
Có TK 111 1.376.377
Nghiệp vụ 4:
Căn cứ vào HĐ bán hàng số 0011686 ngày 06/11/2015 chi tiền mặt tiếp khách cho
Căn tin Miền Đông (Cây sứ) (phụ lục 13)
Nợ TK 6428 1.135.000
Có TK 111 1.135.000
Nghiệp vụ 5:
Căn cứ vào HĐ GTGT số 1795404 ngày 09/11/2015 chi tiền mặt thanh toán tiền dầu
cho Công ty xăng dầu khu vực II TNHH MTV- Cửa hàng xăng dầu số 39 (phụ lục 14)
Nợ TK 6427 727.273
Nợ TK 1331 72.727
Có TK 111 800.000
Nghiệp vụ 6:
Căn cứ vào HĐ GTGT số 189571 ngày 10/11/2015 chi tiền mặt thanh toán tiền điện
đợt 1 cho Công ty Điện lực Tân thuận (phụ lục 15)
Nợ TK 6427 3.415.040
Nợ TK 1331 341.504
Có TK 111 3.756.544
Nghiệp vụ 7:
Căn cứ vào HĐ GTGT số 0542845 ngày 13/11/2015 chi tiền mặt mua Điện thoại
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
66
không dây Panasonic, thanh toán cho Công ty CP TM Nguyễn Kim (phụ lục 16)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Nợ TK 6427 535.455
Nợ TK 1331 53.545
Có TK 111 589.000
Nghiệp vụ 8:
Căn cứ vào HĐ GTGT số 0000749 ngày 24/11/2015 chi tiền mặt mua Bình ắc quy
12V, thanh toán cho Công ty TNHH MTV TM Minh Tiến Hải (phụ lục 17)
Nợ TK 6427 1.727.273
Nợ TK 1331 172.727
Có TK 111 1.900.000
Nghiệp vụ 9:
Chi lƣơng tháng 11/2015 (phụ lục 18)
Nợ TK 6421 102.975.000
Có TK 111 102.975.000
Nghiệp vụ 10:
Trích khấu hao TSCĐ tháng 11/2015 tại công ty (phụ lục 19)
Nợ TK 6424 22.547.009
Có TK 111 22.547.009
Cuối tháng. kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp sang TK 911
Nợ TK 911 190.090.943
Có TK 642 190.090.943
4.2.2.4 Sổ sách kế toán sử dụng
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
67
Với các số liệu trên, kế toán nhập phiếu nhập vào phần mềm Smart Pro nhƣ hình 4.4 Phần mềm tự động chuyển số liệu vào các sổ kế toán có liên quan nhƣ sau:
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Bảng 4.5: Sổ cái tài khoản 642 tháng 11/2015
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG LỄ
65 Trần Huy Liệu. P.12. Q. Phú Nhuận. TP. HCM
Mã số thuế : 0311474612
Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 20-3-2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI Mã hiệu :642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ ngày 01/11/15 đến ngày 30/11/15
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số tiền VND
Số
Ngày
DU
Nợ
Có
Ghi Sổ
SỐ DƢ ĐẦU KỲ
01/11/2015
PC.001/11
01/11/2015
CƢỚC INTERNET
144.535
1111
02/11/2015
PKT.002/11
02/11/2015
THUÊ KHO T11.2015
21.000.000
331
05/11/2015
PC.005/11
05/11/2015
NẠP TIỀN THUÊ BAO 0907581619 QUA EZ
1111
1.251.252
06/11/2015
PC.006/11
06/11/2015
ĂN UỐNG
1.135.000
1111
09/11/2015
PC.008/11
09/11/2015
DO 0.05S
727.273
1111
10/11/2015
PC.009/11
10/11/2015
THANH TOÁN TIỀN ĐIỆN ĐỢT 1
3.415.040
1111
13/11/2015
PC.012/11
13/11/2015
ĐT KHÔNG DÂY PANASONIC KXTG1611
1111
535.455
24/11/2015
PC.020/11
24/11/2015
BÌNH ẮC QUY 12V
1111
1.727.273
30/11/2015
PKT.003/11
30/11/2015
LƢƠNG PHẢI TRẢ T11.2015
102.975.000
334
30/11/2015
KHTS.001/11 30/11/2015
KHẤU KHAO TSCĐ
22.547.009
214
…
…
…
…
…
…
…
30/11/2015
KC.07
30/11/2015 Kết chuyển số dƣ tài khoản 642
190.090.943
911
CỘNG PHÁT SINH
190.090.943
190.090.943
SỐ DƢ CUỐI KỲ
LŨY KẾ PHÁT SINH TỪ ĐẦU NĂM
1.997.838.162 1.997.838.162
Ngày 30 tháng 11 năm 2015
Ngƣời lập
Kế toán trƣởng
Giám đốc
4.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
4.3.1 Khái niệm
Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng mà doanh nghiệp đạt đƣợc trong
một kỳ nhất định, do hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính (hoạt động tạo
ra doanh thu) và do các hoạt động khác (hoạt động tạo ra thu nhập khác), đƣợc biểu hiện
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
68
thông qua chỉ tiêu lãi, lỗ.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Cách xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu (chiết
khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu. thuế TTĐB,
thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp).
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài
chính – (Chi phí tài chính + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp)
Lợi nhuận Khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
Tổng lợi nhuận trƣớc thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi
nhuận khác.
Lợi nhuận sau thụế = Lợi nhuận trƣớc thuế - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
4.3.2 Tài khoản sử dụng
Sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
4.3.3 Phƣơng pháp hạch toán
Ngày 31/11/2015, do không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu, thu nhập khác,
chi phí khác, chi phí bán hàng và chi phí tài chính nên kế toán tập hợp doanh thu và chi
phí nhƣ sau:
Doanh thu bán hàng: 9.454.733.636
Doanh thu hoạt động tài chính: 140.714
Giá vốn hàng bán: 9.389.960.427
Chi phí quản lí doanh nghiệp: 190.090.943
Định khoản:
Kết chuyển doanh thu sang TK 911
Nợ TK 511 9.454.733.636
Nợ TK 515 140.714
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
69
Có TK 911 9.454.874.350
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Kết chuyển chi phí sang TK 911
Nợ TK 911 9.580.051.370
Có TK 632 9.389.960.427
Có TK 642 190.090.943
Kết chuyển lỗ
Nợ TK 421 125.177.020
Có TK 911 125.177.020
Mẫu số S03b-DNN
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG LỄ
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20-3-2006 của Bộ trƣởng BTC)
65 Trần Huy Liệu. P.12. Q. Phú Nhuận. TP. HCM Mã số thuế : 0311474612
4.3.4 Sổ sách kế toán sử dụng: Bảng 4.6: Sổ cái tài khoản 911 tháng 11/2015
SỔ CÁI Mã hiệu: 911 - Xác định kết quả Từ ngày 01/11/15 đến ngày 30/11/15
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số tiền VND
Số
Ngày
DU
Nợ
Có
Ghi Sổ
SỐ DƢ ĐẦU KỲ
30/11/2015 KC.02
30/11/2015 Kết chuyển số dƣ tài khoản 511
9.454.733.636
511
30/11/2015 KC.03
30/11/2015 Kết chuyển số dƣ tài khoản 515
140.714
515
30/11/2015 KC.04
30/11/2015 Kết chuyển số dƣ tài khoản 632
9.389.960.427
632
30/11/2015 KC.10
30/11/2015 Kết chuyển số dƣ tài khoản 642
190.090.943
642
30/11/2015 KC.11
30/11/2015 Kết chuyển số dƣ tài khoản 911 sang 4212
4212
125.177.020
CỘNG PHÁT SINH
9.580.051.370
9.580.051.370
SỐ DƢ CUỐI KỲ
LŨY KẾ PHÁT SINH TỪ ĐẦU NĂM
1.117.153.685.380 1.117.153.685.380
Ngày 30 tháng 11 năm 2015
Ngƣời lập
Kế toán trƣởng
Giám đốc
Cuối kỳ, phần mềm tự động chuyển số liệu vào Sổ nhật ký chung (phụ lục 20)
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
70
4.4 Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính: Bảng 4.7: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 11/2015
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Tháng 11 năm 2015
BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
Mã số thuế: Ngƣời nộp thuế:
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Mã Số năm nay Thuyết minh Số năm trƣớc
C 1 2 B
IV.08 9.454.733.636 01
02
10 9.454.733.636
11 9.389.960.427
20 64.773.209
A 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 4. Giá vốn hàng bán 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 140.714
7. Chi phí tài chính 22
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
1. Chi phí bán hàng 24
25 190.090.943
30 (125.177.020)
8. Chi phí quản lý kinh doanh 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24) 10. Thu nhập khác 31
11. Chi phí khác 32
40
IV.09 50 (125.177.020)
51
60 (125.177.020)
Lập ngày ……tháng….năm……
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
71
Kế toán trƣởng Giám đốc 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 13. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50 = 30 + 40) 14. Chi phí thuế TNDN 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) Ngƣời lập biểu (Ký. họ tên) (Ký. họ tên) (Ký. họ tên. đóng dấu)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Nhận xét:
Sau thời gian tìm hiểu và nghiên cứu công tác kế toán tại phòng kế toán của công ty
TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ. Em nhận thấy công tác quản lý cũng nhƣ công tác kế
toán tƣơng đối hợp lý, song bên cạnh đó còn có một số vấn đề chƣa phù hợp. Với mong
muốn hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tại công ty, em xin đƣa ra một vài nhận xét về
công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh nói riêng tại công ty nhƣ sau:
Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ là doanh nghiệp mới đƣợc thành lập năm
2012, mặc dù còn non trẻ nhƣng công ty đã chứng tỏ sự tiếp thu phát triển không ngừng,
nâng cao uy tín trên thị trƣờng. Bên cạnh những mặt tác động khách quan và chủ quan,
Công ty vẫn đang cố gắng phấn đấu để vƣợt qua những khó khăn tiến dần đến sự phát
triển ổn định. Mục tiêu lợi nhuận của công ty đƣợc đặt lên hàng đầu, coi đây là điều kiện
để công ty tồn tại trên thị trƣờng.
- Về hệ thống chứng từ sổ sách: công ty đã thực hiện đúng chế độ ghi sổ do Nhà Nƣớc
ban hành theo chế độ Nhật Ký Chung với sự hỗ trợ của phần mềm máy tính Smart
Pro, thực hiện việc trích khấu hao theo đúng tỷ lệ hàng tháng.
- Phƣơng thức bán hàng: tại công ty tƣơng đối nhanh chóng và thuận tiện, công ty đã
từng bƣớc đầu cập nhật hóa đƣợc những thiết bị hiện đại để phục vụ cho công tác bán
hàng.
- Hình thức tổ chức bộ máy kế toán: Do buôn bán thƣơng mại nên việc tổ chức bộ máy
kế toán theo hình thức kế toán tập trung là rất phù hợp cho công tác quản lý cũng nhƣ
việc thực hiện thông tin kế toán.
- Công ty tổ chức hạch toán giá vốn theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên giúp
công ty luôn nắm bắt kịp thời và chính xác lƣợng hàng tồn kho hiện có.
- Về áp dụng phần mềm kế toán: ngay từ ban đầu thành lập công ty đã áp dụng hệ
thống phần mềm kế toán vào công tác kế toán do đó đã giảm đƣợc thời gian làm báo
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
72
cáo kế toán cũng nhƣ các công việc liên quan đến công tác kế toán đồng thời cung
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
cấp kịp thời chính xác các thông tin về kế toán cho ban lãnh đạo để đƣa ra các quyết
định mang tính chiến lƣợc.
- Về giá vốn hàng bán: hiện tại giá vốn hàng bán của công ty đang chiếm tỷ trọng rất
lớn, điều này dẫn đến doanh thu đạt đƣợc không đủ để bù đắp các chi phí bỏ ra dẫn
đến lợi nhuận âm.
- Về cách hạch toán TK chi phí: Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính thì TK chi phí phát
sinh liên quan đến hoạt động bán hàng phải là TK 6421 “Chi phí báng hàng” và TK
6422 “Chi phí quản lí doanh nghiệp” nhƣng công ty đã tách bạch riêng để ghi nhận
vào TK 641 “Chi phí bán hàng” và TK 642 “Chi phí quản lí doanh nghiệp”. Điều này
có thể gây khác biệt so với quy định nhƣng giúp công ty phân loại chi phí một cách
chi tiết và dễ dàng tính toán các khoản chi phí phát sinh trong kì.
- Về xác định kết quả cho từng mặt hàng: Công ty trong kỳ kinh doanh rất nhiều mặt
hàng nhƣng hiện nay vẫn chƣa thực hiện xác định kết quả bán hàng cho từng mặt
hàng. Nếu công ty thực hiện xác định riêng kết quả cho từng mặt hàng, sẽ giúp công
ty có quyết định về quản trị doanh nghiệp đúng đắn hơn.
- Về chiết khấu thƣơng mại và giảm giá hàng bán: Hiện nay công ty chƣa có những
quyết định cụ thể bằng văn bản cho việc “chiết khấu thƣơng mại” và “giảm giá hàng
bán” áp dụng đối với từng đối tƣợng khách hàng. Nên chƣa khuyến khích đƣợc họ
mua hàng với số lƣợng lớn, và dần dần đƣa những khách hàng truyền thống thành
những đối tác quan trọng, tin cậy của công ty.
5.2 Kiến nghị
Qua thời gian thực tập tại công ty, có điều kiện tìm hiểu để so sánh giữa lí thuyết và
thực tế doanh nghiệp, em đã học hỏi đƣợc nhiều kinh nghiệm quý báo đồng thời rút ra bài
học cho quá trình làm việc về sau. Trên cơ sở nắm vững đƣợc tình hình thực tế tại doanh
nghiệp, em xin đƣa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty nhƣ
sau:
- Về giá vốn hàng bán: công ty cần có ngƣời có khả năng ký kết, đàm phán và tìm
thêm nhiều nhà cung cấp mới với giá cả cạnh tranh nhƣng chất lƣợng cao để có thể
giảm tỷ suất chi phí kinh doanh và giảm tỷ trọng giá vốn hàng bán nhằm đạt mức lợi
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
73
nhuận cao hơn. Ngoài ra, không ngừng nâng cao chất lƣợng phục khách hàng, nắm
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
vững nhu cầu và thị hiếu của ngƣời tiêu dùng, giữ chữ tín trong kinh doanh về chất
lƣợng, giá cả và cung cấp hàng hóa ổn định.
- Về cách hạch toán tài khoản chi phí: để không có sự khác biệt với những quy định
đƣợc đƣa vào sử dụng, công ty nên hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến chi phí,
các khoản phát sinh phục vụ quá trình bán hàng, quản lí theo đúng chế độ kế toán.
- Về chiết khấu thƣơng mại và giảm giá hàng bán: Công ty nên có những quy định
bằng văn bản về việc “giảm giá hàng bán”, chiết khấu thƣơng mại”, cụ thể đối với
từng đối tƣợng khách hàng:
Nên có chế độ ƣu tiên cả về hình thức thanh toán đối với những khách hàng
truyền thống, tin cậy và mua với số lƣợng lớn.
Nên có những phần trăm chiết khấu đối với khách hàng mua nhiều và thanh toán
ngay.
Nhƣng phải quy định rõ ràng: Mua với số lƣợng tối thiểu là bao nhiêu mới đƣợc
hƣởng chiết khấu.
Trong trƣờng hợp bán hàng hóa bị những lỗi nhƣ thế nào, tùy thuộc vào nguyên
nhân và tỷ lệ hàng hóa bị lỗi mà Công ty đƣa ra những quyết định đúng đắn cho
việc “giảm giá hàng bán”. Tránh tình trạng khách hàng và Công ty có hiểu lầm
không tốt cho quan hệ thƣơng mại.
- Công ty nên tăng cƣờng chính sách quảng cáo cho các đối tƣợng phục vụ, đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin để thu thập thông tin tham khảo và tiết kiệm chi phí,
thời gian nghiên cứu thị trƣờng nhằm bắt kịp thị hiếu của khách hàng. Từ đó, đƣa ra
kế hoạch kinh doanh cụ thể nắm bắt đƣợc thực trạng của công ty, theo dõi chặt chẽ sự
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
74
tiến triển hoạt động kinh doanh để đƣa ra kế hoạch khả thi cho năm tiếp theo.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
KẾT LUẬN
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một tiêu chí rất quan
trọng trong hoạt động thƣơng mại. Khi doanh nghiệp muốn mở rộng lĩnh vực hoạt động,
cũng nhƣ đẩy mạnh tiêu thụ nâng cao doanh số bán hàng thì cần phải đánh giá đúng đắn
tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh qua các thời kì để có thể đề ra
những phƣơng hƣớng hoạt động và phát triển tốt nhất.
Trong cơ chế mở của thị trƣờng hiện nay để đứng vững và không ngừng phát triển là
một vấn đề hết sức khó khăn đối với doanh nghiệp. Việc xác định doanh thu, chi phí, ghi
chép và tổng hợp kế toán góp phần cung cấp số liệu kịp thời cho các nhà quản lí doanh
nghiệp giúp doanh nghiệp có sự lựa chọn sáng suốt trong từng giai đoạn. Vì vậy việc
hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh là một vấn đề hết sức cần thiết.
Qua quá trình thực tập tìm hiểu công tác kế toán ở Công ty TNHH TM DV XNK
Hoàng Lễ, em đã phần nào nắm bắt đƣợc thực trạng công tác tổ chức kế toán trong một
doanh nghiệp và với đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ” đã giúp em có điều kiện đi sâu tìm
hiểu lý luận chung, so sánh đƣợc sự giống và khác giữa thực tiễn và lý thuyết nhằm củng
cố thêm kiến thức đã học ở trƣờng.
Với thời gian thực tập có hạn, khả năng lý luận cùng trình độ hiểu biết còn hạn chế
nên vấn đề đƣa ra trong chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhận đƣợc sự cảm thông góp ý của Quý Thầy Cô Và Quý Công ty để chuyên đề của em
đƣợc hoàn thiện hơn.
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
75
Em xin chân thành cảm ơn!
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bộ tài chính (2006), Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
[2] Bộ tài chính (2014) Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC
[3] PGS.TS. Võ Văn Nhị (Chủ biên) (2015), Kế toán tài chính, NXB Kinh tế TP.HCM
[4] TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm (2015) - Giáo trình Kế toán tài chính 4 – ĐH Công Nghệ TP. HCM.
[5] Các trang web: - http://www.danketoan.com
- http://www.ketoanthienung.net
- htttp://www.webketoan.vn
- httb://google.com.vn
- www.vi.wikipedia.org
[6] .Báo cáo tài chính công ty TNHH TM DV Xuất nhập khẩu Hoàng Lễ
[7] Hệ thống sổ sách công ty TNHH TM DV Xuất nhập khẩu Hoàng Lễ trên phần mềm
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
76
Smart Pro
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ
PHỤ LỤC
SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn
77