ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA VẬT LÝ
Đề tài:
SVTH : Đỗ Thùy Linh GVHD: TS Nguyễn Văn Hoa Khóa: 2004 – 2008
Thành phố Hồ Chí Minh tháng 5 năm 2008
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt 4 năm học dưới mái trường Đại học Sư Phạm Thành Phố
Hồ Chí Minh, được sự quan tâm dạy dỗ của các thầy cô trong nhà trường, đã
giúp em mở rộng kiến thức, nâng cao sự hiểu biết. Công lao to lớn của quý
thầy cô em không thể nào quên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban
giám hiệu trường Đại học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh và ban chủ
nhiệm khoa Vật lý đã tạo điều kiện thuận lợi cho em khi làm luận văn.
Em xin cảm ơn thầy Nguyễn Văn Hoa đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo,
giúp đỡ em trong suốt thời gian làm luận văn. Em xin gửi lời cảm ơn đến các
thầy cô trong trường đã truyền đạt kiến thức cho em trong khóa học 2004 –
2008 và em cảm ơn thư viện trường Đại học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí
Minh đã tận tình giúp đỡ .
Đặc biệt em cảm ơn thầy trưởng khoa, TS Thái Khắc Định, đã tạo
điều kiện thuận lợi để em thực hiện tốt luận văn này.
Sau cùng em xin kính chúc quý thầy cô luôn mạnh khỏe và thành
công trong sự nghiệp giáo dục.
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài – giới hạn đề tài
Chúng ta đã quan niệm rằng trạng thái của một vi hạt được xác định
nếu biết ba tọa độ của nó hay ba hình chiếu của xung lượng. Nhưng một loạt
các sự kiện thực nghiệm đã chứng tỏ rằng các vi hạt như electron, proton,
nơtron… còn có một bậc tự do nội tại đặc thù. Bậc tự do này gắn liền với
một mômen quay riêng của hạt, không liên quan đến chuyển động quay của
nó. Mômen riêng này được gọi là spin ký hiệu là S. Sự tồn tại của spin ở
electron được xác nhận trước khi cơ học lượng tử ra đời. Người ta đã tìm
cách minh họa spin như một đại lượng đặc trưng cho chuyển động tự quay
của hạt quanh trục riêng của nó. Nhưng giải thích như thế mâu thuẫn với
những luận điểm cơ bản của thuyết tương đối. Như sẽ thấy sau này, bậc tự
do nội tại và spin liên quan đến nó có một đặc tính lượng tử đặc thù. Khi
spin sẽ bằng không. Do đó spin không có
chuyển sang cơ học cổ điển
0
sự tương tự cổ điển.
Các bài tập phần spin và hệ hạt đồng nhất là khó, đòi hỏi việc phân
loại phải đầy đủ, rõ ràng. Em chọn đề tài này nhằm giúp sinh viên ngành vật
lý Đại học Sư Phạm có một hệ thống bài tập rõ ràng hơn, qua đó nắm được
bản chất của phần spin và hệ hạt đồng nhất.
Hệ thống bài tập áp dụng cho chương trình đại học và cao học.
2. Mục tiêu đề tài
Nhằm xây dựng và phân loại bài tập cho phần spin và hệ hạt đồng
nhất trong chương trình học phần cơ học lượng tử.
3. Phương pháp nghiên cứu
Có 3 phương pháp chính được sử dụng khi nghiên cứu đề tài này :
Phương pháp thực hành giải bài tập.
Phương pháp phân tích nội dung chương trình cơ học lượng tử.
Phương pháp phân loại bài tập.
4. Cấu trúc luận văn
Mở đầu.
Chương 1: Cơ sở lý thuyết.
Chương 2: Hệ thống bài tập phần spin và hệ hạt đồng nhất.
Kết luận.
Chương 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Spin [1]
Spin là momen xung lượng riêng của hạt, độ lớn của spin được đặc
trưng bởi số lượng tử spin S có thể nhận giá trị nguyên dương hay bán
nguyên. Cũng giống như các mômen cơ khác, sự định hướng của mômen cơ
spin bị lượng tử hóa, nghĩa là hình chiếu spin lên một trục tùy ý nào đó trong
không gian có thể có hai giá trị
. 2
( trạng thái spin
Các trạng thái của spin là các ket véctơ
zS
lên) và
(trạng thái spin xuống). Hai trạng thái này lập thành một
zS
hệ trực chuẩn:
1
0
1
.
Và tính đủ của không gian:
,
Trạng thái
zS gọi là trạng thái phân cực vì spin có hướng đặc
biệt. Trạng thái ban đầu không phân cực được mô tả bởi tổ hợp tuyến tính :
a
b
2
2a
là xác suất để hạt có spin hướng lên.
Trong đó :
2
2b
là xác suất để hạt có spin hướng xuống.
2
2
a
b
1
. 1
Từ điều kiện chuẩn hóa ta có
nên ta biểu diễn thông qua hai
Hình chiếu spin lên trục z có giá trị
2
trạng thái của spin như sau:
=
=-
và ˆ
ˆ zS
zS
2
2
Ma trận của toán tử ˆ
zS được viết như sau:
0
0
2
Các toán tử hình chiếu spin của hạt lên các trục tọa độ tuân theo hệ
thức giao hoán:
2
y
x
z
ˆ i S
z
y
x
ˆ i S
ˆ ˆ S S x ˆ ˆ S S y ˆ ˆ S S z
x
ˆ ˆ S S y ˆ ˆ S S z ˆ ˆ S S x
z
y
ˆ i S
ˆ S
ˆ S
ˆ S
Đặt
x
y
z
ˆ x
ˆ y
ˆ z
1 2
1 2
1 2
ˆ
ˆ
,
,
Trong đó ˆ
gọi là các ma trận Pauli. Ma trận Pauli là ma trận vuông
x
y
z
cấp hai và ˆ z có dạng:
ˆ z
1 0
0 1
Các hệ thức giao hoán đối với ma trận Pauli được viết lại:
ˆ
ˆ
x
z
Các ma trận Pauli tuân theo hệ thức phản giao hoán:
ˆ ˆ ˆ2 ˆ i z x y y x ˆ2 ˆ ˆ ˆ i x z y z y ˆ ˆ ˆ2 ˆ ˆ i x z y
. 0
y
x
y
y
x
y
ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ x x z z ˆ ˆ z ˆ ˆ z
Vì trị riêng của các toán tử Pauli ˆ
x
y
z
2 2 ˆ ˆ ˆ z y
2 x
1 0
0 1
I
Trong
zS biểu diễn các ma trận Pauli có dạng :
,
,
ˆ z
ˆ x
ˆ y
0 i
1 0
0 1
1 0
ˆ ˆ , , tương ứng bằng 1 , suy ra
0 1
i 0
2
ˆ
ˆ
3
I
Và
2 2 ˆ ˆ x z
2 y
Vậy toán tử bình phương momen spin:
2
2
2
ˆ S
ˆ S
ˆ S
ˆ S
2 x
2 y
2 z
1 0
0 1
2 2 ˆ 4
3 4
3 4
Trị riêng của toán tử
2ˆS là :
2
2
2
ˆ S
I
1)
3 4
1 2
ˆ
ˆ
,
s s ( vôùi s = soá löôïng töû spin). (
Trị riêng và vectơ riêng của toán tử ˆ
x
y
z
S S S . ,
,
, biểu diễn ma trận của cơ sở
Xét trong cơ sở
z
z
zS là :
S S
1 0 ,
0 1
, vaø 1 0 0 1
1 0
0 1
Vậy
là các spinơ riêng của ˆ
zS ứng với các trị riêng
. 2
1 0 , 1 0
Phương trình trị riêng của ˆ
. Thay
xS với ma trận trị riêng có dạng
=1 1 vaø 1 0 0 1
vào phương trình trị riêng của toán tử ˆ
xS , giải phương trình ta thu được hai
và
ứng với hai trị riêng
vector riêng
. 2
1 2
11 12
1 1
Vậy hai spinnơ riêng của toán tử ˆ
và
.
xS là
1 2
11 12
1 1
a b
Trị riêng của toán tử ˆ
. Thay vào
yS với ma trận trị riêng có dạng
c
phương trình trị riêng của toán tử ˆ
yS , giải phương trình ta thu được hai
vector riêng
và
ứng với hai trị riêng
. 2
1 2
11 2 i
1 i
d
Vậy hai spinnơ riêng của toán tử ˆ
và
.
yS là
1 2
11 2 i
1 i
Ta đang xét trong ˆ
zS biểu diễn, để chuyển từ ˆ
zS biểu diễn sang ˆ
xS hay
ˆ yS biểu diễn ta tìm một ma trận biến đổi. Trong ˆ
zS biểu diễn các spinnơ của
và
, trong ˆ
ˆ xS có dạng
xS biểu biễn các spinnơ của ˆ
xS phải có
1 2
11 12
1 1
dạng
và
tương ứng với spin hướng lên hay hướng xuống dưới theo
1 0
0 1
phương trục x. Mối liên hệ giữa các spinnơ riêng của toán tử ˆ
xS trong các
biểu diễn khác nhau được xác định bởi một ma trận biến đổi U thỏa mãn:
U
U
và
1 2 1 2
1 2 1 2
0 1
1 0
Ma trận U có dạng
U
Các toán tử của ma trận chuyển biểu diễn từ cơ sở này sang cơ sở
khác không làm thay đổi chuẩn của các véctơ trạng thái và bảo toàn xác suất
1 2 1 2 1 2 1 2
lượng tử. 1.2. Lý thuyết hệ hạt đồng nhất [2]
1.2.a. Nguyên lý bất khả phân biệt hệ hạt đồng nhất
Các hạt có cùng các đặc trưng vật lý như: khối lượng, điện tích, spin,
mômen từ… không có thêm một đặc điểm nào để phân biệt các hạt, hệ hạt
như vậy gọi là hệ hạt đồng nhất. Theo vật lý cổ điển ta có thể phân biệt các
hạt đồng nhất bằng cách phân biệt theo trạng thái của chúng. Trong cơ học
lượng tử, ta chỉ biết mật độ xác suất để ở một vị trí đã cho có bao nhiêu hạt
thuộc hệ hạt đồng nhất. Ta không thể phân biệt được các hạt dù có đánh dấu
chúng trong một hệ hạt đồng nhất. Việc không phân biệt được các hạt đồng
nhất có liên quan đến nguyên lí bất định. Nguyên lí không phân biệt được
các hạt đồng nhất đòi hỏi chỉ tồn tại các trạng thái mà chúng không thay đổi
khi hoán vị hai hạt bất kì.
1.2.b. Các trạng thái đối xứng và phản xứng
Xét hệ hai hạt đồng nhất, trạng thái của hệ được biểu diễn:
1
2
,a b a b
Trong đó
2
b là trạng thái của hai hạt 1 và 2. ,a 1
Toán tử
12
ˆP được coi là toán tử hoán vị, khi tác dụng lên trạng thái của
hệ hai hạt
nhau.
,
, b a
ˆ P a b 12
Theo nguyên lí không phân biệt được các hạt đồng nhất, khi hoán vị hai hạt
bất kỳ ta được :
ˆP
.
12
Khi hoán vị lần nữa :
2
ˆP
= 1
2
1
.
2 12
,a b cho một trạng thái mới trong đó tọa độ hai hạt hoán vị cho
Trong cơ sở
12
sau:
,
,
,
,
0
1
1
0
,
,
,
,
ˆ a b P a b 12 ˆ b a P a b 12
ˆ a b P b a 12 ˆ b a P b a 12
ˆP .
Phương trình trị riêng của toán tử 12
a b , , b a trực chuẩn ta có dạng ma trận của toán tử , ˆP như
0
0 1
1 0
0 1
1 0
0
1 2
1 2
1 2
1 2
Để phương trình có nghiệm không tầm thường thì định thức các hệ số
bằng không:
1
0
1
2
= 1
1
Ta có các trạng thái riêng ứng với các trị riêng trên :
, a b
, b a
=1
, a b
, b a
=-1
s
1 2 1 2
Trạng thái
s đối xứng với phép hoán vị hai hạt và trạng thái
a phản đối
xứng với phép hoán vị hai hạt.
s
s
a
ˆ P 12 ˆ P 12
Tính chất đối xứng hoặc phản đối xứng của các trạng thái phụ thuộc
0,1, 2...
vào các loại hạt. Các hạt có spin nguyên
gọi là các hạt
a a
,
bozon, tuân theo thống kê Bose-Einstein. Các hạt có spin bán nguyên
,...
gọi là các hạt fermion, tuân theo thống kê Fermi- Dirac.
sm
1 3 , 2 2
S m m s s
1.2.c. Nguyên lý loại trừ Pauli
Xét hệ hai hạt đồng nhất kí hiệu 1, 2 có phương trình Schrodinger:
(1, 2)
(1, 2)
ˆ H
E
Trong trường hợp
(1, 2) chứ có tính đối xứng ta phải đối xứng hóa
hàm sóng. Đối với một trạng thái bất kỳ ta có thể biểu diễn dưới dạng tổ hợp
(1, 2),
tuyến tính của hai trạng thái
. (2,1)
C
(1, 2)
(2,1)
C 1
2
(1, 2)
(2,1)
C
C C
Khi
ta có hàm sóng
.
s C
1
2
'
(1, 2)
(2,1)
C
C
'
ta có hàm sóng
.
Khi
a C
C 1
2
,
'
C
C
.
Sử dụng điều kiện chuẩn hóa ta tìm được
1 2
1 2
2N .
Tổng quát cho trường hợp hệ có nhiều hơn hai hạt
N
N
N
(1, 2,....,
)
(1, 2,...,
)
đối với hệ hạt boson.
s
ˆ P ij
C
i
j
i
1,
N
i
(1, 2,....,
)
'
(1, 2,...,
)
( 1)
N
C
N
đối với hệ hạt fermion.
a
ˆ j P ij
i
j
i
1,
Xét hệ lượng tử gồm N hạt đồng nhất với khối lượng m và spin bằng 0
(hệ hạt fermion) chuyển động trong trường thế
( )V r .
(hệ hạt boson) hoặc
1 2
Bỏ qua tương tác giữa các hạt ta có Hamiltonian của hệ bằng tổng các
Hamiltonian của từng hạt riêng rẽ.
N
N
ˆ H
ˆ H
( ) V r
.
i
0
i
i
1
1
i 2 m
Phương trình Schrodinger của một hạt viết dưới dạng:
ˆ H
( ) i
( ) i
.
i ni
ni ni
i là biến số xác định vị trí và spin của hạt thứ i.
( )
ni i là hệ các hàm riêng trực chuẩn của Hamiltonian.
Hàm sóng của hệ đang xét phụ thuộc vào tọa độ của N hạt được ký
(1, 2,....,
)N
hiệu là
, hàm sóng này là tổ hợp tuyến tính của các tích các hàm
sóng một hạt :
(1, 2,....,
N
)
(2)...............
(
N
)
.
(1) 1 n n
2
nN
Năng lượng của hệ là:
N
E
. ni
i
1
Hàm sóng đối xứng:
N
(2)...........
(
)
N
,
s
ˆ P kj
nN
(1) n n 1
2
C
k
k
j
1,
và hàm sóng phản xứng:
N
k
j
'
(2)...........
(
)
C
N
.
1
a
ˆ P kj
nN
(1) n n 1
2
k
k
j
1,
,
'
C
C
Từ điều kiện chuẩn hóa hàm sóng ta có
1 N
1 N
!
!
Đối với hệ hạt boson có thể có
ik hạt cùng ở trạng thái ứng với mức
năng lượng
ni . Gỉa sử có
1k hạt ở trạng thái
1n ,
2k hạt ở trạng thái
2n …với
k
N
....
. Hàm sóng của hệ viết lại như sau:
k 1
2
k
N
(2)....
)
(
1)
(
2)....
(
).........
(
)
s
(1) 1 n n 1
k ( 1 n
n 1
2
k 1
n
2
k 1
n
2
2
nN
ˆ C P
k
!
j
j
C
Trong đó hệ số chuẩn hóa
N
!
Đối với hệ hạt fermion hàm sóng có thể viết dưới dạng định thức Slater
(1)
(2)
)
(
N
(1)
(2)
(
)
n 1 n
2
1 n n
2
2
(1,......,
)
a
n 1 n
(1)
(2)
)
nN
nN
nN
Nếu ta hoán vị hai hạt bất kỳ thì tương ứng với việc đổi chỗ hai cột
trong định thức Slater.
n
Trong định thức Slater, các bộ số lượng tử phải khác nhau,
nếu
n i
j
0
i
j . Nếu có 2 hàng giống nhau thì định thức bằng 0 hay
a .
Nguyên lí Pauli được phát biểu như sau: trong hệ nhiều fermion đồng
nhất không thể có nhiều hơn một hạt trên một trạng thái.
N N ( N
Hệ các boson không bị chi phối bởi nguyên lí loại trừ Pauli, trạng thái
cơ bản có thể chứa rất nhiều hạt gọi là sự ngưng tụ Bose.
1.2.d. Tương tác trao đổi
1 ,
, spin
…..Hamiltonian của các hạt
Xét hệ hạt đồng nhất, hạt thứ nhất xác định bởi tọa độ 1r và spin hạt thứ hai được xác định bởi tọa độ 2 r
2
tương tác điện ( không có từ trường) không chứa các toán tử spin, do đó khi
tác động lên hàm sóng nó không tác động lên biến spin. Hàm sóng của hệ có
thể viết dưới dạng tích của hàm tọa độ và hàm spin:
(1, 2,...,
)
,...,
,....,
(
,
)
N
r r ( , 1 2
r N
) 2 N
1
Với là hàm spin của hệ, phụ thuộc biến spin của hạt.
)
độ
Xét hệ hạt boson có spin bằng 0, khi đó hàm sóng chỉ còn là hàm tọa r r , hàm này phải là hàm đối xứng. Như vậy không phải tất cả các
( , 1
2
)
nhận, chỉ có những mức năng lượng ứng với hàm sóng
mức năng lượng thu được từ việc giải phương trình Schrodinger đều chấp r r đối xứng được
( , 1
2
chấp nhận.
Việc hoán vị hai hạt đồng nhất tương đương với phép nghịch đảo hệ
)
tọa độ. Do phép nghịch đảo hàm sóng
trong đó l
r r phải nhân với
1 l
( , 1
2
là mômen quỹ đạo của chuyển động tương đối của hai hạt. Vì hàm sóng của
hệ là đối xứng nên:
l
'
( 1)
.
s
s s
Vậy hệ hai hạt đồng nhất có spin bằng không có mômen quỹ đạo chẵn.
Xét hệ hạt fermion (electron) có spin
khi đó hàm sóng toàn phần
1 2
của hệ là phản đối xứng đối với sự hoán vị hai hạt. Như vậy nếu hàm tọa độ
là đối xứng thì hàm spin là phản đối xứng và ngược lại. Ta viết hàm spinnơ
(
) , mỗi chỉ số ứng với spin của một hạt.
dưới dạng spinnơ hạng hai
)
Do đó các mức năng lượng tương ứng với các nghiệm đối xứng r r của phương trình Schrodinger thực tế có thể được thực hiện khi spin
( , 1
2
toàn phần của hệ bằng không, nghĩa là khi spin của hai electron “ đối song” ,
khi đó
zS . 0
Các mức năng lượng tương ứng với hàm sóng phản đối xứng
r r ( , ) 1
2
đòi hỏi spin toàn phần của hệ phải bằng đơn vị , nghĩa là các spin của hai
electron phải song song vì các spin cộng lại được theo quy tắc cộng véctơ,
khi đó
zS . 0, 1
Như vậy giá trị năng lượng khả dĩ của hệ electron phụ thuộc vào spin
(
,
)
toàn phần của hệ. Ta tìm dạng tổng quát của hàm spinnơ
toàn phần
s s 1 2 z
z
cho các trạng thái với các S và
zS đã cho. Các hàm này thỏa mãn phương
trình:
2
2
1)
S S (
ˆ S ˆ S
z
m s
ˆ S
ˆ S
là toán tử spin toàn phần của hệ. Ta biểu diễn hàm
Trong đó
ˆ S 1
2
(1),
(1),
(2),
(2)
dưới dạng tích các hàm riêng
. Trường hợp
1 2
1 2
1 2
1 2
tổng quát hàm có thể viết như sau:
(1, 2)
(2)
(2)
(2)
(2)
C
C
.
2
4
C (1) 3
C (1) 1 1 2
1 2
(1) 1 2
1 2
1 2
1 2
(1) 1 1 2 2
,
,
,
C C C C là các hệ số được xác định bằng điều kiện chuẩn hóa.
Trong đó
1
2
3
4
Ta có :
(1)
(2) S=1, S
1
z
1 1
1 1 2 2
(2)
(2) S=1, S
0
1 0
z
(1)
1 2
1 2
1 2
(1) 1 1 2 2
(1)
(2) S=1, S
1
z
1 1
1 2
1 2
(2)
(2) S=0, S
0
0 0
z
1 2
1 2
1 2
(1) 1 1 2 2
(1)
Trong đó chỉ số trên ký hiệu spin toàn phần của hai hạt, chỉ số dưới ký
hiệu hình chiếu của spin toàn phần lên trục z. Ba hàm đầu là hàm đối xứng
với phép hoán vị hai hạt, hàm còn lại là hàm phản đối xứng.
(
.
S S . )
Xác định các trị riêng của tích vô hướng
1
2
2
2
2
ˆ S
ˆ S
ˆ S
ˆ S
ˆ S
(
)
2(
)
(
)
ˆ S 1
2
ˆ 2 S 1
2 2
ˆ ˆ S S 1 2
ˆ ˆ S S 1 2
ˆ 2 S 1
2 2
1 2
2
2
ˆ S
ˆ S
S S (
1)
s )
s
s
( Ta coù:
ˆ ˆ S S 1 2
ˆ 2 S 1
2 2
1 2
2
3 2
Đối với hàm spin đối xứng có S = 1:
2
1
(
.
ˆ ˆ 1 S S ) 1 2
4
Đối với hàm spin phản đối xứng có S = 0:
2
0
(
ˆ ˆ 0 S S ) 1 2
3 4
Hàm tọa độ:
)
(
)
(
)
a
( , r r 1 2
( ) r 1 m
n
r 2
( ) r 1 n
m
r 2
)
(
)
(
)
s
( , r r 1 2
( ) r 1 m
n
r 2
( ) r 1 n
m
r 2
1 2 1 2
Vậy hàm sóng toàn phần của hệ hai electron:
)
(
)
(
)
(2)
( , r r 1 2
( , r r 1 2
1 ) 1
r 2
r 2
a
a
( ) r 1 m
n
( ) r 1 n
m
1 2
(1) 1 2
1 2
)
(
)
(
)
(2)
(2)
r r ( , 1 2
r r ( , 1 2
1 ) 0
r 2
r 2
a
a
r ( ) 1 m
n
r ( ) 1 n
m
1 2
1 2
1 2
(1) 1 1 2 2
(1)
)
(
)
(
)
(2)
r r ( , 1 2
r r ( , 1 2
r 2
r 2
a
a
r ( ) 1 m
n
r ( ) 1 n
m
1 ) 1
1 2
(1) 1 2
1 2
)
(
)
(
)
(2)
(2)
r r ( , 1 2
r r ( , 1 2
0 ) 0
r 2
r 2
s
a
r ( ) 1 m
n
r ( ) 1 n
m
(1)
1 2
1 2
1 2
(1) 1 1 2 2
Tính không phân biệt được của hệ hạt đồng nhất dẫn tới sự tồn tại của
, giữa chúng
tương tác trao đổi giữa các hạt. Ta xét hệ gồm hai hạt có spin
1 2
có một tương tác không liên quan đến spin của các hạt. Giả sử tương tác này
đủ nhỏ để có thể xem là nhiễu loạn đối với hệ hạt không tương tác. Ký hiệu
)
nhiễu loạn đó là toán tử
ˆ( V r 12
trong đó 12r là khoảng cách giữa các hạt.
)
không tác dụng lên spin của hệ.
ˆ( V r 12
Năng lượng trung bình trong phép gần đúng bậc một được tính:
V
ˆ V
dV
.
(1) E n
nn
(0)* (0) n n
Đối với hệ hai hạt có spin thì công thức trên được viết lại:
(1)
(0)
E
ˆ V
(0)*
.
dV dV 1 2
(0) mô tả trạng thái không nhiễu loạn, nghĩa là trạng thái các
Hàm
hạt không tương tác. Hàm sóng của hệ gồm hai thành phần nhưng toán tử
)
không tác động lên hàm spinnơ, do đó ta đưa hàm spin ra khỏi dấu
ˆ( V r 12
tích phân.
Ta viết lại dạng ma trận của hàm spin, khi S = 0 hàm spinnơ bằng 1,
khi S = 1 thì hàm spinnơ có dạng:
2
số lượng tử của hình chiếu spin toàn phần với
.
i
i
1
1 , ( :
Vậy:
(1)
* (1, 2)
1 ) 0
* (1, 2)
i
* 1
* 0
* 1
2
i
(1, 2) (1, 2) E ˆ V ˆ V dV dV 1 2 dV dV 1 2
* (1, 2)
1 0 1
Với
(1, 2) là hàm tọa độ .
(1, 2) ˆ V dV dV 1 2
(1, 2)
(2)
(2)
a
(1) n
m
(1) m
n
(1, 2)
(2)
(2)
s
(1) n
m
(1) m
n
1 2 1 2
(1)
* ˆ V
E
dV dV 1 2
(1) n
m
n
(1) n
m
n
(2) (2) (2) (2) (1) m (1) m
dV dV 1 2
1
2
m
* m
m
* m
* n
Vậy hiệu chính năng lượng của hai hạt có spin
gồm hai phần. Phần
1 2
thứ nhất không liên quan đến sự có mặt của spin ở các hạt và có sự tương tự
cổ điển. Dấu phụ thuộc vào spin toàn phần của hệ mặc dù tương tác giữa
(1) (1) (2) (2) (1) (1) ˆ V ˆ V . dV dV Q A (2) n (2) n 1 2 * n
xét đến. Phần năng lượng A gọi là tương
các spin không được toán tử
tác trao đổi. Gọi như vậy là do trong các hàm đứng trước toán tử ˆV dưới dấu
tích phân và trong các hàm đứng sau toán tử ˆV các hạt trao đổi chỗ cho
nhau, như vậy mỗi hạt như thể ở trong cả hai trạng thái. Năng lượng trao đổi
thu được cả trong trường hợp toán tử ˆV có xét đến tương tác giữa các
mômen từ spin, tức là toán tử ˆV có tác động lên các phần spinnơ của hàm
sóng.
) ˆ( V r 12
1.3. Kết luận
Trên đây là một số lí thuyết cơ bản về phần spin và hệ hạt đồng nhất.
Để hiểu và vận dụng được lí thuyết trên ta cần có một hệ thống bài tập với
nhiều mức độ khác nhau, từ dễ đến khó.
Chúng ta xây dựng hệ thống bài tập nhằm đáp ứng yêu cầu trên.
Chương 2. HỆ THỐNG BÀI TẬP SPIN VÀ HỆ HẠT ĐỒNG
NHẤT
Bài 1.
Tính bình phương của hình chiếu spin của electron trên một phương
bất kỳ.
Lời giải
Vì spin là đại lượng véctơ nên ta có
S
i
j
k .
S = S x
y
S z
Hình chiếu spin lên một trục bất kỳ
S
n
n
S.n = S x
x
y
y
S z
n z
S
S
S
n
n
n
n
n
n
x
y
y
S z
z
S x
x
y
y
z
z
2
2
2
S
S
n
n
n
x
x
y
S z
z
y
S
S
S
S
n
n
n
n
n
n
n
n
n
n
n
y
y
x
x
S z
x
z
S x
x
y
y
S z
z
y
y
S z
S x
z
x
S z
z
y
y
S
2
2
2
S
S
n
n
n
x
x
y
y
S z
z
2 S.n = S x n
S x
0 .
S ,S x y
S S x y
S S y x
Vì
Ta có:
2
2
I
2 ˆ x
ˆ 2 S x
4 2
4 2
I
ˆ 2 S y
2 ˆ y
4 2
4 2
I.
ˆ 2 S z
2 ˆ z
4
4
2
2
2
2
S.n
S
n
n
n
S x
x
y
y
S z
z
2
2
n
n
n
2 y
2 z
2 x
4
4
Nhận xét
Kết quả bài toán cho thấy bình phương hình chiếu spin lên một
phương bất kỳ đều bằng nhau. Tức là hình chiếu spin lên một phương có thể
. Do vậy mà ta rất khó xác định được trạng thái của spin
có hai giá trị là 2
ˆ S . Nếu xét hệ nhiều hạt thì việc xác định spin toàn phần của hệ rất khó
khăn.
Bài 2.
,
là các véctơ trực giao và chuẩn hóa trong không gian
Giả sử
hai chiều. Định nghĩa các toán tử:
ˆ S = x
ˆ S = y
ˆ S = z
2 i 2
2
Hãy chứng minh :
2
.
i
;
j
ijk
k
j
ij
ˆ S
ˆ ˆ S S , i
ˆ ˆ S S , i
2
Lời giải
Chứng minh
i
j
ijk
ˆ S k
ˆ ˆ S S ,i
,
Vì
là các véctơ trực giao và chuẩn hóa nên ta có:
1
0.
Để chứng minh các hệ thức trên ta tính các hệ thức giao hoán
ˆ S ,S x y
ˆ ˆ S S x y
ˆ ˆ S S y x
2
2
i 4
i 4
.
i
2
ˆ
ˆ ˆ S ,S x y
x
ˆ i S z
Vậy
ˆ S ,S y
ˆ ˆ S ,S z y
y
ˆ i S x
ˆ ˆ S ,S z
ˆ ˆ S ,S x z
ˆ ˆ S ,S . x
z
ˆ i S y
0 .
ˆ ˆ S ,S x x
ˆ ˆ S ,S y y
ˆ ˆ S ,S z z
Ta có:
Từ các kết quả trên ta viết lại dưới dạng tổng quát sau:
ˆ S ,S i
j
i ijk
ˆ S . k
Trong đó
ijk là tenxơ phản đối xứng, gọi p là số hoán vị đưa (i, j, k)
về tập hợp (1, 2, 3). Khi ấy
ijk được định nghĩa như sau:
neáu i
j k vaø p laø soá chaün
1
Với
neáu i
j k vaø p laø soá leû
1
ijk
neáu coù töø hai chæ soá trôû leân truøng nhau
0
2
ˆ ˆ, S S i
j
ij
Chứng minh:
2
ˆ ˆ S S , x
x
ˆ ˆ S S x
x
ˆ ˆ S S x
x
ˆ ˆ S S 2 x
x
Ta có
2
2
2
2
4
2
2
n
1
Vì theo hệ thức đóng:
=1.
e i
e i
nên
i
1
2
ˆ ˆ S ,S y y
ˆ ˆ S ,S z z
Tương tự:
2
ˆ ˆ S S x y
ˆ ˆ S S y x
ˆ S ,S x y
2
2
i 4
2
i 4 2
i 4
0 .
x
y
i 4 ˆS ,S ˆ
0 .
ˆ ˆ S ,S y z
ˆ ˆ S ,S z x
Tương tự:
Từ các kết quả trên ta viết lại dưới dạng tổng quát như sau:
2
j
ij
ˆ ˆ, S S i
2
neáu i
j
Với ij
0
neáu i
j.
1
Nhận xét
Bài toán yêu cầu chứng minh các hệ thức giao hoán và phản giao hoán
ˆ
ˆ
của các toán tử
ˆ S S S , ta có thể sử dụng kết quả trên để áp dụng cho
,
,
x
y
z
những bài tập khác. Đây là bài tập cơ bản giúp sinh viên vận dụng những
kiến thức đã học về lí thuyết spin.
Bài 3:
như là một tổ hợp tuyến tính của các
Hãy biểu diễn véctơ
ˆ . ;S n
thoả mãn phương trình:
véctơ và , biết rằng
ˆ . ;S n
ˆ . ; S n
1 2
ˆ ˆ . ; S n S n .
là véctơ đơn vị được xác định hướng như hình vẽ:
Ở đây,
z n
β
y
α
x
Lời giải
Ta phân tích véctơ
thành dạng tổ hợp tuyến tính của hai véctơ
ˆ . ;S n
. Thay vào phương trình trị riêng và
S.n,+ = a ˆ
+ b
sử dụng điều kiện chuẩn hóa hàm sóng để xác định hai hằng số a và b.
và như sau :
.
Đặt:
S.n,+ = a ˆ
+ b
hướng
vừa có ý nghĩa spin vừa có ý nghĩa véctơ nên ta tính tích vô Vì ˆ S sau đó thay vào phương trình trị riêng .S n
và
n = n i + n j + n k
S = S i +S j +S k
y
x
z
y
x
z
x
Với
y
z
n = nsinβcosα n = nsinβsinα n = ncosβ
S.n = S .nsin cos + S .nsin sin + S .ncos
x
y
z
ˆ
ˆ S.n S.n;+ = (S .nsin cos + S .nsin sin + S .ncos )(a + + b
)
y
x
z
a
)
a
)
sin cos (
b
sin cos (
b
S
x
2
sin cos
a
b
2
)
)
a
a
sin sin (
b
sin sin (
b
S
y
i 2
sin sin
a
b
i 2
cos
a
)
cos
a
)
(
b
(
b
S
z
2
a
cos
b
2
Thay kết quả trên vào vế trái của phương trình trị riêng ta được:
ˆ ˆ S n S n . ; .
sin cos
a
sin sin
a
cos
a
b
b
b
.
i 2
2
2
Theo đề bài:
ˆ ˆ . ; S n
a
b
1 2
1 2
ˆ ˆ ˆ . ; . S n S n
sin cos
sin sin
cos
a
a
a
b
b
b
i 2
2
2
a
b
.
1 2
Đồng nhất thức hai vế ta được:
i
sin sin
cos
sin
cos
i
a
a
a
1
a
i
b
b
sin cos
sin sin
cos
sin cos
b
sin
cos
e i e
b
1
2
2
i
e
2
b a
2
a
Mặt khác từ điều kiện chuẩn hóa :
1 1 b 2 1
Nên ta thu được hệ gồm hai phương trình :
2
2
i
e
2
1 1
cos cos
2
2
1
b a a
b
b a cos cos
Giải hệ thu được :
a
2
i
2
i
e
1
cos
)
cos 1 (1 cos
e
1
1 1
cos cos
1
2
i
cos
b
2
2
i
i
e
(1 cos
1
(1
cos
1
cos (1
e )
1 ) cos
e ) cos
Vậy:
cos
.
ˆ S n . ;
2
i
i
2
e
1
cos
(1
cos
1
e )
1 ) cos
1 cos (1 cos
Nhận xét
Đây là bài toán cơ bản của cơ học lượng tử. Khi spin bị lượng tử hóa
hình chiếu spin có hai giá trị :
S
,
S
.
z
z
2
2
2
2
Như vậy một trạng thái bất kỳ có thể được biểu diễn thông qua hai véctơ
S
,
S
trực chuẩn
z
z
a
b
Chỉ cần sử dụng phương trình trị riêng và điều kiện chuẩn hóa ta có thể xác
định được hai hằng số a,b.
Bài tập này giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng biểu diễn một trạng thái bất kỳ
qua hai trạng thái trực chuẩn.
.
Kiến thức
Đối với bài toán này ta cần nhớ phương trình trị riêng và điều kiện
1
ˆ S
. Và cũng chú ý rằng spin
vừa có ý nghĩa
chuẩn hóa hàm sóng
n
n
1
toán tử vừa có ý nghĩa véctơ.
C
Phương pháp giải
Ta cần biểu diễn trạng thái ban đầu của hệ thông qua các véctơ cơ sở
như sau:
sau đó thay .S n
. Tính tích vô hướng hai véctơ
a
b
ˆ . ;S n
vào phương trình trị riêng :
a
ˆ S n . ;
b
b
1 2
1 2
ˆ ˆ S n S n . ; .
ˆ S n a .
Đồng nhất hai vế ta thu được hệ phương trình hai ẩn a và b, giải hệ tìm a, b
.
sau đó thay vào phương trình
a
b
ˆ . ;S n
Bài 4.
Giả sử hệ nằm tại trạng thái mô tả bởi véctơ riêng của toán tử S.n ứng
với trị riêng
, trong đó n được xác định bởi các giá trị
0 ,
0 .
1 2
a. Giả sử đo đại lượng ˆ
là bao nhiêu?
xS . Xác suất nhận được giá trị
1 2
2
(
)
ˆ S
.
b. Hãy tính
ˆ S
x
x
Lời giải
Do
và
P và
,
xS có hai giá trị là
P
1 2
1 2
1 2
1 2
1
với xác suất tương ứng là
mà
xS được tính :
P
P 1 2
1 2
. Ta có giá trị trung bình của
.
ˆ xS
P
1 2
1 2
1 2
P 1 2
Ta cũng tính được giá trị trung bình của
ˆ xS theo công thức
ˆ S
. Từ hai phương trình trên ta tính được
P và
.
x
ˆ S x
P
1 2
1 2
a
b
ˆ . ;S n
Traïng thaùi cuûa heä ñöôïc moâ taû bôûi véctơ riêng
,
từ kết quả trên ta có :
2
i
.
ˆ S n . ;
2
2
i
i
cos
cos
1
(1 cos
e ) cos
1
e
)
cos (1
)
ˆ
ˆ
cos 1 (1 e Chú ý ta có thể viết các toán tử ˆ
,
,
S S S như sau:
x
y
z
ˆ S
x
trong ñoù
(
,
,
)
ˆ S
ˆ S
ˆ ˆ ˆ S S S y
x
z
y
.
ˆ S
z
2 i 2
2
a) Xác suất nhận được giá trị
của ˆ
xS ?
1 2
(
)
)
ˆ S
ˆ . ; S n
ˆ ˆ . ; S S n
* a
* b
b
x
x
ˆ ( S a x
(
)
)(
)
(
a
b
a
b
b
ab
ab
a
)
(
a
b
ab
2
2
2
2
2
1
1
xaùc suaát ñeå
vaø
, goïi
Ta bieát Sx chæ coù hai giaù trò
xS
2
2
P 1( ) 2
1
xaùc suaát ñeå
xS .
)
2
P 1( 2
Ta có:
1
1
.
.(
)
2
ab
.
ˆ xS
P (
)
P
2
2
P 1 ( ) 2
1 2
P 1 2
1 2
1
Maët khaùc từ điều kiện chuẩn hóa :
P (
)
P 1 ( ) 2
1 2
Ta có heä phöông trình:
1
1
ab
P (
)
2
P 1 ( ) 2
1 2
P 1 ( ) 2
2
1
ab
ab
P (
)
.
P 1 ( ) 2
1 2
P (
)
2
1 2
Mà :
2
i
ab
2
2
i
i
cos
cos
e
(1 cos
) e cos
e
cos 1 (1
)
cos (1
)
1
1
2
2
2
i
2
2
i
cos
e
cos
2
2
i
2
i
e cos
e
1 (1
) cos
1 cos
cos
e
(1
)
1
1
Khi
0 ,
0 thì :
2
2
1
ab
cos 2
2
2
1
cos
1
2
2
P 1( ) 2
2
2
1
1
cos
)
2
2
P 1( 2
2
ˆ S
(
)
ˆ S
= ?
b)
x
x
2
2
ˆ S
ˆ S
ˆ S
ˆ S
(
)
2
x
x
2 x
ˆ ˆ S S x
x
x
2
2
2
(
)
2
2
ˆ S
ˆ S
ˆ S
ˆ S
ˆ S
ˆ S
x
x
2 x
ˆ ˆ S S x
x
x
2 x
ˆ ˆ S S x
x
x
2
2
.
ˆ S
ˆ S
ˆ S
ˆ S
ˆ S
ˆ S
2
2 x
x
x
x
2 x
x
2
2
1
Ta có:
ab
ˆ xS
cos 2
ˆ S
ˆ . ; S n
ˆ . ; S n
ˆ S
(
a
b
(
a
b
)
ˆ S
)
2 x
2 x
2 x
(
a
b
(
a
b
)
)
ˆ ˆ S S x x
ˆ S
a
b
a
b
b
a
x
2
2
2
ˆ S
a
b
ˆ S
b
a
b
a
2 x
x
2
4
2
a
b
4
2
ˆ S
(
a
b
(
a
b
(
a
b
)
(
a
b
)
)
)
2 x
ˆ ˆ S S x x
4 2
2
2
2
2
(
a
b
)
1
cos
1
cos
4
2
2
4
4
Vậy:
2
2
4
2
2
2
2
2
ˆ S
ˆ S
ˆ S
ˆ S
cos
x
x
2 x
x
1
4
4
cos 4
Nhận xét
Khi giải bài toán này trước hết chúng ta phải biểu diễn véctơ riêng của
hệ qua hệ cơ sở trực chuẩn
,
sau đó tính trung bình của ˆ
xS . Chúng ta
cũng có thể tính xác suất bằng cách chuyển trạng thái của hệ sang ˆ
xS biểu
khi thực hiện
diễn. Kết quả bài toán cho biết xác suất để ˆ
xS nhận giá trị
1 2
phép đo trên một trục bất kỳ .
Đây là bài toán cơ bản phù hợp với chương trình cơ học lượng tử Đại học Sư
Phạm.
Kiến thức
Cần vận dụng kiến thức về biểu diễn trạng thái qua cơ sở trực chuẩn,
tính giá trị trung bình và tính xác suất hình chiếu spin lên một trục nào đó.
Chúng ta có hai cách tính xác suất, thứ nhất là chuyển sang ˆ
xS biểu diễn, hai
là dùng công thức tính trị trung bình. Tùy theo bài toán mà ta chọn cách làm
phù hợp.
Phương pháp giải
Một trạng thái bất kỳ có thể được biểu diễn thông qua hai véctơ
zS và
zS như sau:
ˆ . ;S n
a
b
với hai hằng số a, b có thể xác định được bằng phương trình trị riêng. Ta
P là xác suất nhận giá trị
,
biết rằng ˆ
xS có hai giá trị riêng là
P
1 2
1 2
1 2
1 2
với
là xác suất nhận giá trị
1 2
trung bình của ˆ
xS .
ˆ S
x
1 2
1 2
P
P 1 2
1 2
. Để tính được các xác suất trên ta cần tính giá trị
Dựa vào đề bài ta có thể tính giá trị trung bình của ˆ
xS bằng công thức
. Từ hai phương trình trên ta tính được xác suất
ˆ S
ˆ . ; S n
ˆ ˆ . ; S S n
x
x
của ˆ
nhận giá trị
xS .
1 2
Bài 5
Tìm trạng thái là tổ hợp tuyến tính của các véctơ và mà tích
2
2
(
)
(
)
ˆ S
ˆ S
là cực đại.
x
y
Lời giải
Ta viết trạng thái tổ hợp của hai véctơ và như sau:
2
2
(
)
(
)
ˆ S
ˆ S
C
C
ta thu được một hàm số
. Tính tích
1
2
x
y
theo
1C ,
2C , khảo sát hàm số để xác định điểm cực đại của tích
2
2
(
)
(
)
ˆ S
ˆ S
. Sử dụng điều kiện chuẩn hóa để xác định hệ số
1C ,
2C .
x
y
Gọi trạng thái tổ hợp của các toán tử và có dạng tổ hợp :
C
C
.
1
2
|
2 |
2 |
C |
. 1
Trong đó
C 1
2
1C và
2C phải thỏa:
2
Tính:
(
ˆ )Sx
Ta có:
.
ˆS =
x
2
2
2
=
2ˆ xS
ˆ
ˆ
S = Ψ S Ψ
2 x
2 x
2
2
+
+
4 4
=
C
C
C
C
(C + C )
1
2
1
2
2 1
2 2
4 4
ˆ
ˆ S = Ψ S Ψ
x
x
+
+
C
)(
)(C
C
)
2
1
1
2
= (C C + C C ) = C C
1
2
1
2
1
2
= (C 2 2
ˆ ˆ ΔS = S
ˆ S
x
x
x
2
2
2
ˆ
ˆ (ΔS ) = (S
ˆ ˆ ˆ S ) = S + S
ˆ ˆ 2S S
x
x
x
x
x
x
2 x
2
2
2
ˆ
ˆ
ˆ (ΔS ) = S + S
ˆ 2 S
x
x
x
2 x
2
2
2
2
ˆ
.
ˆ (ΔS ) = S
ˆ S
(C + C )
C C
=
x
x
2 x
2 1
2 2
2 1
2 2
2
Tính :
ˆ (ΔS )y
Ta có:
ˆS =y
i 2
2
2
2
i
4
ˆ S =
2 y
4
4
ˆ S
ˆ Ψ S Ψ
2 y
2 y
2
2
C
C
C
C
(C + C )
1
2
1
2
2 1
2 2
ˆ
ˆ
S = Ψ S Ψ
y
y
+ + 4 4
=
C
C
C
C
= 0
1
2
1
2
i 2
2
2
2
+ +
.
ˆ (ΔS )
ˆ S
ˆ S
(C + C )
2 y
2 1
2 2
y
y
2
2
ˆ
Đặt
F = (ΔS ) x
ˆ (ΔS ) y
4
2
2
ˆ
4
(C + C )
(C + C ) C C
2 1
2 2
2 1
2 1
2 2
2 2
F = (ΔS ) x
ˆ (ΔS ) y
4
4
4
2
C (1 C )
C C +
(C
)
2 1
2 1
4 1
2 1
2 1
1 4 1 4
1 2
1 4 4
4 4 4
C = 0 1
4
4
'F =
) khi F = 0 '
.2(C 2 1
)(2C ) = C (C 2 1
1
1
1 2
1 2
C = ± 1
1 2
4
4
''F
3C 2 1
1 2
4
)
> 0
1
1 2
4
= ''F (C ± 2
''F (C = 0)
< 0
F khi C = 0
C ±1. =
1
max
2
1
2
C
Tính tương tự cho
2C thì ta được
ax
C 1
2
mF
Vậy ta có 4 trạng thái tổ hợp tuyến tính của các véctơ và là:
1
1
1
2
1
3
1
.
4
1 0 .
Nhận xét
,
Bài toán tìm trạng thái tổ hợp tuyến tính của hai véctơ
sao cho
thỏa mãn điều kiện nào đó là một trong những bài toán cơ bản của cơ học
lượng tử.
Đối với dạng bài toán này cần nhớ kiến thức về khảo sát hàm số và
tìm cực trị của hàm số . Hàm số đạt cực đại khi y’ = 0 và y” < 0.
Phương pháp giải
,
Viết hàm sóng dưới dạng tổ hợp tuyến tính của hai véctơ
:
S
S
S
S
C
, tính các giá trị
thay vào biếu thức
2 x
x
2 y
y
C 1
2
2
S
S
ta thu được một hàm số đối với hai hằng số
, , ,
x
y
1
2
2
điều kiện chuẩn hóa để hàm số chỉ phụ thuộc vào một biến. Khảo sát hàm số
ta tìm được điểm cực đại của hàm số, suy ra các giá trị
,C C . Sử dụng
1
2
,C C cần tìm.
Phân tích (nhóm bài 1 → 6)
1. Nhận xét
Do hình chiếu của spin lên một trục bất kỳ có thể có hai giá trị
, 2
. chính vì vậy mà rất khó xác định hướng của spin ˆ S
Vì hình chiếu spin có hai giá trị, nên ta có thể biểu diễn trạng thái của spin
a
b
,
thông qua hai cơ sở trực chuẩn
dưới dạng
, trong đó
2a là xác suất để hình chiếu spin bằng
2b là xác suất để hình chiếu
và 2
. Ta cũng có thể biểu diễn trạng thái bất kỳ qua hệ cơ sở trực
spin bằng
,
chuẩn
với một điều kiện xác định.
2
2. Kiến thức
Với những bài toán này chúng ta cần chú ý điều kiện chuẩn hóa hàm
sóng, tính trung bình của một đại lượng vật lý. Để tính xác suất nhận giá trị
nào đó của một đại lượng vật lý ta có hai cách tính. Một là sử dụng công
A
thức
a P i i
, hai là sử dụng hệ số chuẩn hóa.
i
1
Đối với dạng bài toán có điều kiện, ví dụ bài 5, lưu ý kiến thức khảo
sát hàm số và tìm cực trị của hàm số . Hàm số đạt cực đại khi y’ = 0 và y” <
0, và đạt cực tiểu khi y’ = 0 và y” > 0.
Một điều cần lưu ý khi làm các bài toán về spin là spin vừa có ý nghĩa
véctơ vừa có ý nghĩa toán tử.
3. Phương pháp giải
Để xác định véctơ trạng thái bất kỳ ta viết dưới dạng tổ hợp tuyến tính
của các véctơ cơ sở, dựa vào điều kiện bài toán cho và điều kiện chuẩn hóa
ta tìm được các hệ số biểu diễn.
4. Kỹ năng
Nhóm bài tập này giúp người học hiểu những tính chất cơ bản của
spin, có kỹ năng biểu diễn một trạng thái bất kỳ qua hệ cơ sở trực chuẩn.
Bài 6.
2
2
2
(
(
)
A )
B
Hãy kiểm tra hệ thức bất định
A B ,
1 4
.
Với A
xS , B
yS đối với trạng thái riêng của
xS ứng với giá trị riêng 1 2
Lời giải
2
2
2
Ta cần chứng minh
ˆ (ΔS )
ˆ (ΔS )
x
y
x
y
ˆ ˆ S ,S
1 4
2
2
2
2
ˆ
ˆ
ˆ
Với
ˆ (ΔS ) = S
ˆ S
ˆ , (ΔS ) = S
ˆ S
x
x
y
y
y
x
z
2 x
2 y
ˆ và ˆ . S ,S = i S
Vì trạng thái riêng của ˆ
nên trạng thái này
xS ứng với giá trị riêng là 1 2
được biểu diễn bởi véctơ
. Ta có:
ˆS =
x
ˆS =
y
ˆS =
z
2 i 2 2
ˆ
ˆ S = χ S χ
2 x
2 x
2
2
2
=
ˆ
ˆ S = χ S χ
= 0
x
x
2
2
2
2
ˆ
= 0
(ΔS ) =
4 4 4
x
4
ˆS x
ˆ S
ˆ χ S χ
2 y
2 y
2
2
2
2
2
i
i
=
=
=
=
ˆ S
ˆ χ S χ
0
y
y
i 2
2
2
2
ˆ
= 0
(ΔS ) =
ˆS y
y
4
4
2
2
ˆ
ˆ (ΔS )
(ΔS ) =
x
y
. 16
2
2
2
2
=
ˆ S
Có :
x
y
z
z
ˆ = i S
ˆ ˆ S ,S
ˆ
ˆ S = χ S χ =
z
z
2
2
2
4
2
2
.
=
ˆ S
=
x
y
z
ˆ ˆ S ,S
4
2
2
2
Vậy:
.
ˆ (ΔS )
ˆ (ΔS )
x
y
x
y
ˆ ˆ S ,S
1 4
4 4 4
Nhận xét
Bài toán này vận dụng các công thức tính trị trung bình của các đại
lượng vật lý để kiểm tra lại hệ thức bất định. Có thể sử dụng cho sinh viên
rèn luyện kỹ năng tính toán.
Bài 7.
Ta biết hai hạt spin 1 không đồng nhất, cùng ở trạng thái s (l=0) có
mômen xung lượng tổng cộng J với giá trị khả dĩ của j là 0,1,2, nếu hai hạt
này đồng nhất thì giá trị khả dĩ của j có thay đổi không ?
Lời giải
Hàm sóng của hệ hai hạt đồng nhất khi không tương tác spin có thể
viết dưới dạng tích của hàm tọa độ và hàm spin
.
r r ( , 1 2
Các hạt có spin nguyên thì hàm sóng toàn phần là đối xứng đối với
phép hoán vị hai hạt, hàm sóng toàn phần có dạng :
(1, 2) (1, 2) )
s
(1, 2) (1, 2)
s
s a
r r ( , 1 2 r r ( , 1 2
(1, 2) (1, 2) ) s ) a
Do hai hạt có cùng trạng thái spin nên hàm
do đó hàm tọa độ và
a
hàm spin phải cùng đối xứng.
Khi hoán vị hai hạt hàm tọa độ được nhân với hệ số ( 1)S
trong đó S
là spin tổng cộng của hệ :
S
)
( 1)
)
(
(
( , r r 1 2
, r r 2 1
, ) r r 2 1
l
S
0
0, 2
(1, 2) 0
j
Do đó S = 0,2 mà
.
Vậy đối với hệ hạt đồng nhất thì j không có giá trị 1 như hệ hạt không
đồng nhất.
S L Có J
Nhận xét
Bài toán này cho thấy sự khác nhau giữa hệ hạt đồng nhất và hệ hạt
không đồng nhất. Đây cũng là một bài toán cơ bản của cơ học lượng tử được
giảng dạy trong chương trình cơ học lượng tử của Đại học Sư Phạm.
Kiến thức
Ở đây ta chú ý rằng chỉ có hệ hạt đồng nhất mới có sự đối xứng hóa
hàm sóng do đó không phải nghiệm nào cũng được chấp nhận là nghiệm vật
lý. Còn đối với hệ hạt không đồng nhất hàm sóng không đối xứng hóa.
Bài 8.
chuyển động 1 chiều dưới tác dụng của thế
Hai hạt fermion spin
1 2
V(x).
( ) V x
0 0 x L
a. Viết hàm sóng và năng lượng trạng thái cơ bản của hệ 2 hạt này.
b. Giả sử tương tác giữa hai hạt được mô tả bởi thế :
,
)
)
(
0)
(
( V x x 1 2
x 1
x 2
Coi tương tác này như là nhiễu loạn, hãy xét sự thay đổi của mức năng
lượng cơ bản.
Lời giải
a)
Hàm sóng và năng lượng của một hạt tự do chuyển động trong hố thế
sâu vô hạn bề rộng L có dạng :
x
sin
; 0
. x L
( ) x
n
2 L
n L
2
n
n
;
1, 2,3...
Và
nE
2 2 2 2 mL
Vì heä hai haït laø ñoàng nhaát neân chuùng ta tìm haøm soùng cho moät haït
vaø haït coøn lại thì töông töï
(
)
sin
;
(
)
sin
.
x 1
x 1
2
x 2
x 2
n 1
k
2 L
n L
2 L
k L
Hai hạt không tương tác nhau và Hamiltonian của hệ không phụ thuộc
vào spin của hạt nên hàm sóng của hệ có thể viết dưới dạng
.
1, 2 .
1, 2
phản đối xứng với phép
Hệ hạt là hạt fermion nên tích
1, 2 .
1, 2
hoán vị hai hạt. Thay vào định thức Slater :
1
1
2
2
( ) ( ) n x 1 n x 1 (1, 2) ( ) ( ) 1 2 n n x 2 x 2
n
1
1
2
Ở trạng thái cơ bản : n = 1 ; do đó hàm sóng có dạng :
x
(1,2)
)
(
)
1
1
1
2
1
2
1
2
sin
sin
.
=
1
2
1
2
) ( ) x ( n 1 x 2 2 1 2
2 L
1 x ( 2 1 2
Năng lượng của hệ ở trạng thái cơ bản:
2 (1
2 1 )
x 1 L x 2 L
2 2 2 2 mL
2 2 2 mL
b)
Bổ chính năng lượng bậc 1 cho trạng thái cơ bản có dạng:
E 0
1, 2
1, 2
1 E 0
,
'
0)
(
Trong đó:
V x x 2
1
x 1
x 2
Như vậy:
2
L
L
2
2
sin
sin
.
1 E 0
dx dx 2 1
x 1
x 2
x 1
x 2
0
0
2 L
L
L
2
L
L
2
2
sin
sin
x dx 2 2
x 1
x 2
x dx 1 1
0
0
2 L
L
L
V '
2
L
2
2
sin
sin
x dx 2 2
x 2
0
L
L
2 L
2
L
4
sin
x dx 2 2
0
L
2 L
2
L
4
sin
x dx 2 2
0
L
2 L
L
2 cos
cos
x 2
0
2 L
2 L
4 L
. L
3 2
1 2
3 2
2 1 4
x dx 2 2
Nhận xét
Hạt chuyển động trong hố thế một chiều sâu vô hạn hàm sóng gồm hai
phần: tọa độ và spin. Do hai hạt không xảy ra tương tác spin nên có thể viết
hàm sóng toàn phần dưới dạng tích của hàm tọa độ và spin. Nếu xảy ra
tương tác spin giữa hai hạt thì bài toán phức tạp hơn.
Kiến thức
Vì Hamiltonian của hệ không phụ thuộc vào spin nên khi giải phương
trình Schrodinger ta được hàm sóng tọa độ của mỗi hạt. Sau đó đối xứng hóa
hàm sóng toàn phần của hệ, với hệ hạt fermion thì hàm sóng toàn phần là
hàm phản đối xứng, với hệ hạt boson thì hàm sóng toàn phần là hàm đối
xứng đối với phép hoán vị hai hạt bất kỳ. Ngoài ra hệ hạt fermion còn tuân
theo nguyên lí loại trừ Pauli còn hệ hạt boson thì không.
Khi giải bài toán trên ta bỏ qua tương tác spin giữa các hạt nên năng
lượng của hệ không chính xác. Do đó ta tính bổ chính năng lượng cho hệ và
lấy gần đúng đến bậc 1, công thức:
*
E
ˆ V (1, 2)
(1, 2)
dV
,
)
)
(
không tác dụng lên hàm spin nên ta đưa hàm
Vì thế
( V x x 1 2
x 1
x 2
spin ra khỏi dấu tích phân, như vậy bổ chính năng lượng được tính:
*
E
(
,
,
*
vì
1 .
ˆ x x V ( ) 1 2
x x dx dx ) 1 2
2
1
Bài 9.
Xét một hệ gồm 3 fermion bị giam trong thế một chiều :
x L
)
V x ( )
`
0 (0
Giả sử các hạt không tương tác với nhau. Hãy viết véctơ trạng thái cơ bản
của hệ trong 2 trường hợp:
a. Giả định là các hạt không có spin.
b. Các hạt có spin ½.
Lời giải
Các hạt không tương tác nên hàm sóng của hệ có thể viết dưới dạng tổ
hợp tuyến tính của tích các hàm sóng của một hạt.
Hàm tọa độ và năng lượng của một hạt trong hố thế một chiều có dạng
sin
, 0
x L
x ( )
n
n x L
2
n = 1,2,...
E = n
2 2
2 L 2 n 2 mL
a) Véctơ trạng thái cơ bản khi các hạt không có spin ?
Vì các hạt là hạt fermion nên hàm sóng tọa độ phản đối xứng với phép
hoán vị hai hạt bất kỳ, hàm sóng có thể viết dưới dạng định thức Slater
(
)
(
)
(
)
(
,
,
)
(
)
(
)
(
)
1 3!
(
)
(
)
(
)
0 x x x 1 2 3 x 1 x 2 x 1 x 2
1 1 1 x 1 x 2 x 3 2 2 2 x 3 3 3 3 x 3
)[
(
)
(
)
)
(
)]
)[
(
(
)
(
)
(
)
(
)]
{ ( 1 2 3
x 2
x 1
x 3
( x 3 3
2
x 2
3 1
x 2
x 1
2
x 3
x 2 3
1
x 3
)[
(
(
)
(
)
(
)
(
)]}
1 3!
1 2
x 2
x 1
3
x 3
x 3 2
1
x 2
3 2
(sin
sin
sin
sin
sin
sin
sin
sin
sin
x 1
x 2
x 3
x 1
x 2
x 1
x 2
x 3
x 3
2 L
L
1 3!
sin
sin
sin
sin
sin
sin
sin
sin
).
sin
x 1
x 2
x 3
x 1
x 2
x 3
x 2
x 3
x 1
3 L
L 2 L
2 L L
3 L L
3 L 3 L
2 L L
3 L 3 L 2
L 2 L 2
2
2
14
.
Năng lượng của hệ là :
0
E 0
2 L 2 L 2 14 2 2 mL
2 2
2 mL
2 4 2 mL 2
2 9 2 mL 2
b) Véctơ trạng thái cơ bản khi các hạt có spin ½ ?
: ký hiệu
là trạng thái spin của hạt thứ i, ký hiệu
i
Các hạt có spin 1 2
tức là hạt thứ i có thể ở trạng thái
hoặc
. Hàm sóng trạng thái cơ
i
i
i
bản viết dưới dạng định thức Slater:
2
1
1
( ) ( ) ( ) 1 x 1 1 x 1 x 1
1
2
2
2
3
3
3
( , , ) ( ) ( ) ( ) 0 x x x 1 2 3 1 x 2 1 x 2 2 x 2 1 3! ( ) ( ) ( ) 1 x 3 1 x 3 2 x 3
2
3
1
2
3
) ( ) ( ) ( ) ( ) ] { ( 1 x 1 [ 1 x 2 2 x 3 1 2 x 3 x 2
2
3
2
1 3! ( ) ) ( ) ( ) ( ) ] 1 x 1 [ x ( 2 1 x 3 1 2 x 2 x 3
3 ]}
1
2
1
1 1 1
2
2 3
2
3
3 2
( ) [ ( ) ( ) ( ) ( ) x 2 x 1 x 3 x 3 1 x 2
1
1
2
3
{sin sin sin [ ] x 1 x 2 x 3 2 2 L L L 2 L 1 3!
1
1
3
2
sin sin sin [ ] x 1 x 2 x 3 3
2
1
3
2
2
2
2
2
sin sin sin [ ] } x 1 x 2 x 3 3 L 2 L 2 L L L L
Năng lượng của hệ là :
2 2
2 mL
2 2
2 mL
2 4 2 mL 2
2 6 2 mL 2
E 0 6 0
Nhận xét
Đối với hệ hạt fermion thì không thể có nhiều hơn một hạt trên cùng
một trạng thái. Do đó khi viết hàm sóng cho hệ ta phải chú ý nguyên lý loại
trừ Pauli. Đối với hệ hạt không có spin thì mỗi hạt ở một mức năng lượng
khác nhau để không vi phạm nguyên lí loại trừ Pauli. Còn đối với hệ hạt có
spin, do spin có hai trạng thái là
lượng nhưng khác trạng thái spin. Qua bài tập này ta thấy sự khác biệt giữa
trạng thái của hệ hạt có spin và hệ hạt không có spin.
, nên hai hạt có thể ở cùng mức năng
Bài 10.
Một hệ gồm hai hạt đồng nhất. Giả sử rằng 2 hạt này nằm ở các trạng
thái một hạt trực chuấn khác nhau. Hãy tìm hàm mật độ một hạt (r) và
hàm mật độ hai hạt
trong hai trường hợp:
a. Các hạt bôson.
b. Các hạt có spin
.
) r r ( , 1 2
1 2
Lời giải
Vì không có sự tương tác spin giữa các hạt nên hàm sóng của hệ có
thể viết dưới dạng tích của hàm tọa độ và hàm spin
(
( ) ) r
Từ điều kiện chuẩn hóa hàm sóng ta có :
2
(1, 2)
dr dr
dr dr
2
1
2
*
*
1
( ) r
( ) r
dr dr
dr dr
1
2
1
2
1
2
(1, 2) 1 dr dr ( ) ( ) r
* ( ) r
*
( ) (1, 2)
Vậy hàm mật độ các hạt được tính :
2
2
)
)
)
) 1 ( ) Vì . (
dr dr
dr dr )
r r ( , 1 2
1
2
r r ( , 1 2
1
2
( , r r 1 2
r r ( , 1 2
2
.
Trong đó:
1dr hạt
là xác suất tìm thấy hạt trong yếu tố thể tích dr dr 1 2
r r ( , 1 2
kia ở thể tích
2dr
)
là hai trạng thái trực chuẩn khác nhau. r r ( ), ( )
a) Đối với các hạt bôson.
Đối với các hạt bôson hàm sóng là hàm đối xứng đối với phép hoán vị
hai hạt bất kỳ nên hàm sóng tọa độ có dạng :
.
)
(
r r ( ,
r ) ( )]
r
r
r [ ( ) ( )
1
2
2
1
1
2
1 2
Ta có :
2
)
r r dr dr ( , )
r r ( ,
dr dr
1
2
1
2
1
2
1
2
*
*
( ) r
r
r
( ) r
( )] r dr dr
* ( ) ( )][ [ ( ) ( ) r r
* ( ) r
1
2
2
1
2
1
2
2
1
1
2
2
2
2
( ) r
dr dr
( ) r
( ) r
( ) r
dr dr 2.
1
2
1
1
2
2
1
1 2
1 2 1 2
Vậy mật độ 2 hạt được xác định bởi hàm mật độ :
2
2
2
2
r r ( ,
)
r ( )
r ( )
r ( )
r ( )
1
2
1
2
2
1
1 2
2
2
Mật độ 1 hạt được xác định như sau :
.
r ( )
r ( )
r ( )
1 2
.
b) Đối với các hạt có spin 1 2
Đối với các hạt có spin bán nguyên hàm sóng là hàm phản đối xứng
đối với phép hoán vị hai hạt bất kỳ, hàm sóng tọa độ có dạng :
r
r
r r ( ,
)
r ( ) ( )]
r [ ( ) ( )
1
2
2
1
1
2
1 2
2
)
r r dr dr ( , )
r r ( ,
dr dr
1
2
1
2
1
2
1
2
*
*
( ) r
r
( ) r
( )] r dr dr
* ( ) ( )][ [ ( ) ( ) r r r
* ( ) r
2
1
2
1
1
2
1
2
1
2
2
2
2
2
dr dr
( ) r
dr dr
( ) r
( ) r
( ) r
1
2
1
2
1
2
2
1
1 2 1 2
1 2
Vậy mật độ 2 hạt được xác định bởi hàm mật độ :
2
2
2
2
.
r r ( ,
)
r ( )
r ( )
r ( )
r ( )
1
2
2
1
2
1
1 2
.
2
2
r ( )
r ( )
r ( )
Mật độ 1 hạt được xác định như sau :
.
1 2
Nhận xét
Mật độ các hạt không phụ thuộc spin của hạt, chỉ phụ thuộc vào hàm
tọa độ của từng hạt. Do đó hàm mật độ của hệ hạt bôson hay fermion là như
nhau.
Bài 11.
Hai electron bị giam trong một hố thế một chiều có cạnh là a. Gỉa sử
cả hai electron đều nằm ở cùng một trạng thái spin. Bỏ qua tương tác
Coulomb giữa chúng.
a) Viết hàm sóng trạng thái cơ bản của hệ.
b) Xác suất tìm thấy cả hai electron trong cùng một nửa hố là bao nhiêu.
Mở rộng cho hố thế 3 chiều cạnh a.
Lời giải
a)
Hàm sóng của hệ hai hạt electron bỏ qua tương tác Coulomb được viết
dưới dạng tích các hàm sóng chỉ phụ thuộc vào các tọa độ và hàm chỉ
phụ thuộc vào các spin của chúng. Hàm sóng toàn phần của hệ là phản đối
xứng đối với phép hoán vị hai hạt. Do hai hạt có cùng trạng thái spin nên
hàm tọa độ phải là phản xứng, hàm sóng toàn phần của hệ có dạng :
,
,
)
(
,
)
.
r r s ( ,
s
r r ( ,
s
s
)
2
1
1
2
1
2
1
2
z
a
z
a
s
z
z
Xét trường hợp hạt chuyển động trong hố thế một chiều cạnh a.
Trong trường hợp này thế năng có dạng:
a
)
x
V x ( )
0 (0
Vì hệ hai hạt là đồng nhất nên chúng ta tìm hàm sóng cho một hạt và
hạt còn lại thì tương tự.
Hàm sóng của một hạt chuyển động trong hố thế một chiều có dạng :
sin(
)
x
( ) x
.
n
2 a
n a
Hàm tọa độ của hệ được viết như sau:
.
n
n
Xác định hàm spin toàn phần cho các trạng thái S và
zS , hàm này thỏa
phương trình:
2
2
1)
ˆ S ˆ S
S S ( S
z
z
Và theo đề bài thì hai hạt ở cùng trạng thái spin nên ta nhận các nghiệm sau:
S
,
S
1,
S
1
z
z
z
1 s
S 1
2
S
,
S
1,
S
1
z
z
z
2 s
S 1
2
Hàm sóng của hệ hạt trong hố thế một chiều cạnh a có dạng:
s
S
(
,
,
,
)
)
(
)
)
(
)]
z
a
z
n
n
z
z
x x s 1 2 1
2
x [ ( 1 m
x 2
x ( 2 m
x 1
S 1
2
s
S
(
,
,
,
)
)
(
)
)
(
)]
.
z
a
z
n
n
z
z
x x s 1 2 1
2
x [ ( 1 m
x 2
x ( 2 m
x 1
S 1
2
1 2 1 2
( ) ) ( ) ) ( )] x x , 1 2 x 2 x 1 a x ( [ m 1 x ( m 2 1 2
Xét trường hợp hạt chuyển động trong hố thế ba chiều cạnh a.
Trong trường hợp này thế năng có dạng:
V V V V z
y
x
V x V ( ),
V z ( )
Với
V x
V y V ( ), z
y
a
)
a
)
a
)
x
y
z
V
;
;
V x
y
V z
0 (0
0 (0
0 (0
Ta có :
y ( ).
r ( )
z ( )
x ( ).
x
x ( )
sin
x ( )
n
y
y ( )
sin
y ( )
n
sin
( ) z
z
( ) z
n
2 a 2 a 2 a
n a n a n a
Hàm sóng tọa độ của hệ có dạng :
)
(
)
r r ( ,
r
r ( )]
r [ ( )
r ( )
a
n
m
m
n
1
2
1
2
1
2
1 2
Xác định hàm spin toàn phần cho các trạng thái S và
zS , hàm này thỏa
phương trình:
2
2
1)
ˆ S ˆ S
S S ( S
z
z
Và theo đề bài thì hai hạt ở cùng trạng thái spin nên ta nhận các nghiệm sau:
S
,
S
1,
S
1
z
z
z
1 s
S 1
2
S
,
S
1,
S
1
z
z
z
2 s
S 1
2
Vậy hàm sóng của hệ có hạt trong hộp có cạnh a là;
s
S
,
,
)
(
)
)
a
z
z
n
n
z
z
r r s ( , 1 2 1
2
r ( ) [ 1 m
r 2
r ( 2 m
r ( )] 1
S 1
2
s
S
,
,
)
(
)
)
.
a
z
z
n
n
z
z
r r s ( , 1 2 1
2
r [ ( ) 1 m
r 2
r ( 2 m
r ( )] 1
S 1
2
1 2 1 2
b) Xác suất tìm thấy hai hạt trong nửa hộp ?
Khi hạt chuyển động trong hố thế một chiều cạnh a :
(
,
,
,
)
(
(
,
)
.
z
z
a
) s
z
z
a
x x s 1 2 1
s 2
x x , 1 2
s 1
s 2
)
(
)
)
Với
a
n
n
r r ( , 1 2
r [ ( ) 1 m
r 2
r ( 2 m
r ( )] 1
1 2
A
C
(
)
sin
(
)
sin
n
m
x 1
x 1
x 1
x 1
2 a
n a
2 a
m a
B
D
(
)
sin
(
)
sin
m
n
x 2
x 2
x 2
x 2
2 a
m a
2 a
n a
Xác suất tìm thấy cả hai hạt trong nửa hố thế là:
a
a
a
a
2
2
2
2
2
2
2
2
2
p
2
)
(
2
A B C D
(
x x , 1 2
dx dx 1 2
ABCD dx dx ) 2
1
0
0
0
0
2
2
2
2
2
2
a
a
a
a
a
a
2
2
2
2 A B dx dx 2
2 C D dx dx 2
1
1
1
0
0
0
0
0
ABCDdx dx 2 0
I
II
III
Giải I, II, III
2
2
2
2
2
a
a
a
a
2 B dx 2
2 A dx 1
2 B dx 2
0
0
0
0
2
a
2
2
2
a
a
a
I sin x 1 dx 1 2 a n a
2 B dx 2
2 B dx 2
0
0
0
0
2
a
2 2 sin 1 cos x 1 x 1 2 a n a 1 a n a 1 2 2 a n x dx 1 1
2 B dx 2
0
Tương tự ta có :
a
a
2
2
1 2 1 4
2 D dx 2
2 C dx 1
0
0
a
a
a
a
2
2
2
2
III
II 1 4
BDdx 2
ACdx 1
BDdx 2
x 1
n a
m a
0
0
0
0
a
a
2
2
2 2 sin sin 2 a x dx 1 1
BDdx 2
x 1
x 1
dx 1
n m a
n m a
0
0
a
2
a
2
(
(
)
)
sin
sin
BDdx 2
x 1
x 1
2 a
(
n m a
(
n m a
)
)
a n m
a n m
0
0
a
2
a
2
( ( ) ) cos cos 2 a
2
0
0
Thay vào ta có:
( ( ) ) 2 sin sin 2 2 BDdx 2 BDdx 2 n m 2 n m 2 ( 1 n m 1 n m ) ) (
2
p
I
II
III
2
2
1 4
1 4
1 2
2
0
p
Khi m, n cùng chẵn hoặc cùng lẻ
1 2
Khi m, n không cùng chẵn hoặc cùng lẻ :
2
2
2
.
2 2 )
2 2 )
2
2
p ( 1 2 ( m 4 2 n m m 8 2 n m
Khi hạt chuyển động trong hộp thế ba chiều cạnh a
,
,
)
(
,
)
a
r r s ( , 1 2 1
z
s 2
z
a
r r ( , 1 2
) s
s 1
z
s 2
z
)
(
)
(
)
r r ( , 1 2
r 2
r 2
a
r ( ) m 1
n
r ( ) n 1
m
1 2 3 2
A
sin
sin
sin
r ( ) 1
x 1
y 1
z 1
n
2 a
n a
n a
n a
3 2
y
z
B
(
)
sin
sin
sin
r 2
x 2
2
2
m
2 a
m a
m a
m a
3 2
sin
C
sin
sin
r ( ) 1
x 1
y 1
z 1
m
m a
2 a
m a
m a
3 2
sin
(
)
sin
sin
y
z
D
r 2
x 2
2
2
n
2 a
n a
n a
n a
Xác suất tìm thấy hai electron trong nửa hộp là:
2
2
2
2
2
p
)
2
A B C D
r r ( , 1 2
dV dV 1 2
1
ABCD dV dV 2
2 V V 1 2
V V 1 2
2
2
2
2 A B dV dV 2
ABCDdV dV 2
2 C D dV dV 2
1
1
1
V V 1 2
V V 1 2
V V 1 2
I
II
III
3
2
2
2
I
sin
sin
sin
2 B dV 2
dV 1
2 a
n x 1 a
n y 1 a
n z 1 a
2
2
V 2
B dV A dV 2 1 V 1
V 2
V 1
2
2
2
3
a
a
a
2
2
2
sin
sin
sin
2 B dV 2
dx 1
dy 1
dz 1
2 a
n x 1 a
n y 1 a
n z 1 a
0
0
0
V 2
3
2 B dV 2
2 B dV 2
2 a
a 4
1 8
1 64
3
V 2
V 2
Tương tự
II
III
BDdV ACdV 2 2 V 1
1 64 2 V 2
2
2
2
a
a
a
sin
sin
sin
sin
sin
sin
BDdV 2
dx 1
dy 1
dz 1
n x 1 a
m x 1 a
n y 1 a
m y 1 a
n z 1 a
m z 1 a
16 3 a
0
0
0
V 2
3
2
a
3
6
2
2
BDdV 2
BDdV 2
16 3 a
a 2
0
V 2
6
p
2
6
2
Vậy xác suất :
1 64
1 64
1 32
Nhận xét
Bài toán tìm hàm sóng và xác suất tìm hạt là bài toán cơ bản trong
phần hệ hạt đồng nhất. Ta đã biết dạng hàm sóng của một hạt chuyển động
trong hố thế một chiều. Để xác định hàm sóng toàn phần của hệ ta dựa vào
tính đối xứng của hàm sóng. Hệ hạt fermion có hàm sóng phản xứng, hệ hạt
boson có hàm sóng đối xứng.
Xác suất tìm thấy một hạt trong nửa hố thế là
, vậy xác suất tìm thấy
1 2
2.
hai hạt trong cùng nửa hố thế là
, hai hạt ở cùng nửa đầu hoặc nửa
1 1 . 2 2
1 2
cuối. Bài toán này để kiểm tra kết quả trên.
Bài 12.
Hệ hai hạt electron tương tác yếu với nhau có thể bỏ qua. Hạt A ở
trong trạng thái riêng với
zS và hạt B ở trong trạng thái riêng với
1 2
1 xS . 2
Tìm xác suất để phép đo spin toàn phần của hệ bằng không ?
Lời giải
. Hàm sóng của hệ
Hệ hai electron là hệ hai hạt đồng nhất có spin 1 2
hạt fermion là hàm phản đối xứng đối với phép hoán vị hai hạt. Bỏ qua
tương tác yếu giữa các spin, trạng thái của hệ với spin toàn phần bằng không
có thể viết dưới dạng:
S
S
S
S
0
Az
Bz
Az
Bz
1 2
1 2
1 2
1 2
1 2
S
Trong đó
S là thành phần theo phương Oz của toán tử spin của hai hạt
,Az
Bz
A và B tương ứng. Hệ đang ở trạng thái được mô tả bởi hàm spin như sau:
S
S
Az
Bx
1 2
1 2
Xác suất để hệ có spin toàn phần bằng không là:
2
P
0
.
Ta có:
S
S
S
S
S
S
0
Az
Bz
Az
Bz
Az
Bx
1 2
1 2
1 2
1 2
1 2
1 2
1 2
S
S
=
Bz
Bx
1 2
1 2
1 2
Trong
zS biểu diễn toán tử hình chiếu spin ˆ
xS có dạng ma trận:
0
1
ˆ S
x
ˆ x
1
0
2
2
Giải phương trình trị riêng của
ta có véctơ riêng
xS , ứng với trị riêng bằng
1 2
. Vậy véctơ
có thể được biểu diễn qua hai véctơ trực chuẩn
là
xS
1 2
11 12
như sau:
S
S
S
x
z
z
1 2
1 2
1 2
1 2
S
S
S
S
S
.
z
x
z
z
z
1 2
1 2
1 2
1 2
1 2
1 2
1 2
Vậy:
S
S
0
=
Bz
Bx
1 2
1 . 2
1 2
1 2
Xác suất để spin toàn phần của hệ bằng không là:
2
P
0
1 . 4
Nhận xét
Hàm spinnơ của hệ hai electron thỏa mãn hệ phương trình:
2
2
S S (
1)
ˆ S ˆ S
z
m s
ˆ S
ˆ S
là toán tử spin toàn phần của hệ. Giải hệ ta được các
Trong đó
ˆ S 1
2
hàm spinnơ của hệ như sau :
1 1
z
(2) S=1, S 1 (1) 1 1 2 2
1 0
z
1 2
1 2
(2) (2) S=1, S 0 (1) 1 2 (1) 1 1 2 2
z
1 1
1 2
1 2
=1, S (1) (2) S 1
z
0 0
1 2
1 2
Ta dễ dàng thấy rằng xác suất để hệ ở trạng thái có spin toàn phần bằng
, phù hợp với kết quả bài toán.
không là
(2) (2) S=0, S 0 1 2 (1) 1 1 2 2 (1)
1 4
Bài 13.
Trạng thái cơ bản của nguyên tử Heli thực không suy biến. Tuy nhiên
hãy xét nguyên tử heli giả định, trong đó hai electron được thay bởi hai hạt
đồng nhất spin 1 và cũng có điện tích âm. Hỏi khi đó trạng thái cơ bản có
bậc suy biến là bao nhiêu ? Bỏ qua các lực phụ thuộc spin.
Lời giải
nên nó tuân
Với nguyên tử heli ở trạng thái cơ bản, electron có spin 1 2
theo nguyên lí loại trừ Pauli. Hàm sóng toàn phần là hàm phản đối xứng đối
với phép hoán vị hai hạt bất kỳ.
s 1
s 1
s 1
s 1
1
1
1
2
1
2
1
a
s 1
1 s 1
1
2
2
2
2
Do hàm tọa độ là hàm đối xứng nên hàm spin phải là hàm phản đối xứng.
2 1 2 2
.
Năng lượng của hệ:
E E E 1 2
Chỉ có một mức năng lượng ứng với một véctơ trạng thái của hệ :
không suy biến.
Với nguyên tử heli giả định (spin = 1, không tuân theo nguyên lí loại
trừ Pauli).
Hàm sóng
s
s
s
1
2
1
1 1 s s 2
2 s 1 1 s
s 1 1 s
Có 3 véctơ trạng thái ứng với một giá trị năng lượng, vậy bậc suy biến là 3.
Phân tích (nhóm bài 7 → 13)
1. Nhận xét
hóm bài tập này giúp người học biết cách xác định hàm sóng của hệ
hạt đồng nhất, hàm mật độ của hệ hạt, xác suất tìm hạt chuyển động trong hố
thế. Đây là những bài tập cơ bản, giúp người học vận dụng được lí thuyết
spin và hệ hạt đồng nhất, qua đó hiểu rõ hơn lí thuyết về spin và hệ hạt đồng
nhất.
2. Kiến thức
Đối với những bài toán này chúng ta phải vận dụng kiến thức về hệ
hạt đồng nhất như nguyên lí loại trừ Pauli, đối xứng hóa hàm sóng, biểu diễn
trạng thái qua cơ sở trực chuẩn. Bên cạnh đó còn phải nắm được xác suất
của một giá trị xác định trong một phép đo : xác suất để khi đo đại lượng vật
lý F trong trạng thái tùy ý nhận giá trị
1
2
,... , là các trị riêng của toán tử
hàm riêng tương ứng.
ˆF thì bằng bình phương môđun của các hệ số khai triển hàm theo các
3. Phương pháp giải
Trước hết ta viết hàm sóng cho một hạt sau đó đối xứng hóa hàm sóng
cho hệ hạt ta sẽ tìm được hàm sóng cho hệ. Sau đó thay vào công thức tính
xác suất để tìm xác suất đạt một giá trị xác định.
4. Kỹ năng
Đối với những bài toán này ta có nhiều kỹ năng hơn, kỹ năng tìm hàm
sóng của hệ dưới dạng định thức Slater, tính tích phân trong hố thế ba chiều,
Bài 14.
Hamiltonnian của một hệ có hai trạng thái là:
1
1
2
2
1
2
2
1
H
Trong đó α là hằng số có thứ nguyên năng lượng, 1 và 2 là các véctơ trạng
thái trực chuẩn. Hãy tìm các giá trị năng lượng và các véctơ riêng tương
ứng.
Lời giải
Vì 1 và 2 là các véctơ trạng thái trực chuẩn nên ta chọn làm hệ véctơ
1
C
2
.
cơ sở. Hàm sóng có dạng:
C 1
2
Áp dụng phương trình Schrodinger, ta có:
ˆH E
1
1
2
2
1
2
1
1
2
1
2 )
C
C
E C (
EC
2
1
2
1
2
1
2
2
1
1
2
EC
EC
C
C
C
C
1
1
2
2
1
2
(
) 1
) 2
1
2
C
C
EC
EC
C 1
2
C ( 1
2
1
2
1
2
1
(1)
C C
C EC C EC
1
2
2
1
2
C ) E C
E C (
0 0
1
2
C
Để phương trình có nghiệm thuần nhất, ta có:
2
(2)
2 2
2
E
, ta có:
Với
E 0 E 2 E E
1
2 1
2
2
2
C
1
Theo điều kiện chuẩn hoá:
C 1
2
Suy ra:
2
2
2
2
2 C C 1 C 1 C 2 C 1 EC 1
2 1
4 2 2 1 2 2 1 C 1 C 1 C 1 C 1 1 2 1 4 2 2
2 1 .
2
E
Với
, ta có:
2 2 C 2 1 2
1
2 1
2
2
2
2
C
Theo điều kiện chuẩn hoá:
1
C 1
2
Suy ra:
2
2
2
2
4 2 2
1
2
2
1
2 1
C 1
C 1
C 1
C 1
1 2
1 4 2 2
2 C C C 1 C 1 C 1 EC 1
2
2 ( 1
2)
C 2
1 2
2
E
Vậy với:
, ta có một hàm riêng:
1
C 1
2
2
C 1
1 2
C
2
2
1 2 1 2
1 2 1 2
2
E
và với:
, ta có một hàm riêng:
1
C 1
2
2
C 1
1 2
C
2
2
1
2 1 2
1
2 1 2
Nhận xét
Khi giải bài toán này ta chọn véctơ riêng đã chuẩn hóa, tức là độ dài
bằng một đơn vị. Xét trên một phương bất kỳ thì véctơ riêng có hai hướng
nhưng ta chỉ chọn một hướng.
Kiến thức
Hamiltonian là toán tử năng lượng nên để xác định năng lượng của hệ
E
ta sử dụng phương trình trị riêng ˆH
với là véctơ riêng ứng với
trị riêng E.
Phương pháp giải
Ta thấy rằng 1 và 2 là các véctơ trạng thái trực chuẩn nên ta chọn
1
C
2
làm hệ véctơ cơ sở, biểu diễn hàm sóng qua các cơ sở trên:
.
C 1
2
Thay vào phương trình Schrodinger, đồng nhất hai vế ta có hệ phương trình
hai ẩn số. Như đã biết, để một hệ phương trình có nghiệm không tầm thường
thì định thức các hệ số phải bằng không, giải tìm năng lượng E và thay vào
,C C từ đó suy ra các véctơ riêng tương ứng.
hệ để xác định các hệ số
1
2
Bài 15.
Một hệ có hai trạng thái được đặc trưng bởi Hamiltonian:
11
H
22
H
21
H
12
HH
12
12
22
11
Trong đó H11 , H22 và H12 là các số thực có thứ nguyên năng lượng. 1 và 2
là các véctơ riêng của một đại lượng vật lý nào đó ( khác H ). Hãy tìm các
giá trị riêng và các véctơ riêng cuả H.
Lời giải
Gọi véctơ riêng của toán tử Hamiltonian.
Vì 1 và 2 là các véctơ riêng của một đại lượng vật lý, nên hệ
{ 1 ; 2 } là hệ đầy đủ, trực giao, chuẩn hóa. Vì vậy ta có thể viết véctơ riêng
của ˆH dưới dạng tổ hợp tuyến tính của hai véctơ 1 và 2 như sau:
1
C
2
C 1
2
Dạng ma trận:
.
C 1 C
2
1
C
.
Điều kiện chuẩn hóa :
2 C 1
2 2
Trong hệ cơ sở { 1 ; 2 }, toán tử Hamiltonian có thể được viết dưới
dạng ma trận như sau:
12
ˆ H
.
H H 11 H H 21
22
Phương trình hàm riêng – trị riêng:
12
ˆ H
E
E
(*)
C 1 C
C 1 C
H H 11 H H 21
22
2
2
Để hệ có nghiệm không tầm thường thì định thức các hệ số phải bằng
không:
H
E
H
11
12
0
H
H
E
12
22
(
H
E H )(
)
0
E H
22
2
H
0
2 12 H E H E E
11 H H 11
2
E
22 H (
)
2 12 H
0
11 22 H E H H
11
22
11
22
2 12
2
(
H
H
(4
H
)
)
HH 11
22
2 12
11
22
2
)
(
H
H
4
H
11
22
2 12
2
E
(
H
H
(
H
H
)
4
H
)
11
22
11
22
2 12
=>
2
(
H
H
(
H
H
)
4
H
).
11
22
11
22
2 12
1 2 1 2
E
2
E
(
H
H
(
H
H
)
4
H
)
Ứng với mức năng lượng :
11
22
11
22
2 12
1 2
Ta đi tìm hàm riêng (hàm trạng thái) bằng cách thay trở lại phương trình
hàm riêng trị riêng tìm C1, C2.
(*) => H11C1 + H12C2 = EC1
2
(
H
H
(
H
H
)
4
H C H C
11
1
12
2
11
22
11
22
2 H C ) 12 1
1 2
2
(
H
H
(
H
H
)
4
H C 12
2
22
11
11
22
2 H C ) 12 1
1 2
2
(
(
)
4
H
H
H
H
C
2
22
11
11
22
2 ) H C 12 1
2
1 H
12
1
C
Mặt khác điều kiện chuẩn hóa hàm sóng:
2 C 1
2 2
2
H
H
(
H
H
)
4
H
1
2 C 1
22
11
11
22
2 12
2 C 1
2
1 H
4
2 12
H
4
2 12
2 C 1
2
2
H
H
H
H
H
H
4
(
)
4
2 12
22
11
11
22
2 12
2
(
H
H
(
H
H
)
4
H
)
22
11
11
22
2 12
C
2
1
2
2
4
H
H
H
(
H
H
)
4
H
2 12
22
11
11
22
2 12
2
H
12
C 1
1
2
2
4
H
H
H
(
H
H
)
4
H
2 12
22
11
11
22
2 12
Vậy ta có một hàm riêng :
;
1 1
2
E
(
H
H
(
H
H
)
4
H
)
Ứng với mức năng lượng:
11
22
11
22
2 12
1 2
Giải tương tự như trên ta tìm được C1 và C2:
12
2
2
2 12
11
22
11
22
2 12
2
2 H C 1 2 4 ( ( ) 4 ) H H H H H H
22
11
11
22
2 12
2
2
2
2 12
11
22
11
22
2 12
Vậy ta cũng tìm được 1 trạng thái:
2 2
( ( ) 4 ) H H H H H . C 2 4 ( ( ) 4 ) H H H H H H
Kiến thức
Đối với bài toán này ta cần chú ý rằng hamiltonian của hệ có thể biểu
diễn dưới dạng ma trận, trong đó các phần tử ma trận được xác định như sau:
ˆ H
ˆ H
1
1 1
2
ˆ H
ˆ H
ˆ H
2
1 2
2
Phương pháp giải
Để đơn giản trong việc tính toán ta viết hamiltonian và véctơ riêng
của hệ dưới dạng ma trận. Trong đó véctơ riêng có dạng tổ hợp tuyến tính
của hai véctơ cơ sở. Thay vào phương trình trị riêng và giải hệ ta thu được
trị riêng và các véctơ riêng tương ứng.
Bài 16.
'a và
"a là trạng thái riêng của toán tử liên hợp A với các giá
Cho
trị riêng tương ứng a’, a” (a’ a”). Hamiltonian có dạng:
H
a
'
a
"
a
"
a
'
Trong đó là số thực.
a.
'a và
"a có phải là trạng thái riêng của H không? Hãy xác định
trạng thái riêng và giá trị riêng của H.
'a . Hãy xác định
b. Giả sử rằng ở thời điểm t = 0 hệ nằm ở trạng thái
véctơ trạng thái tại thời điểm t > 0 trong bức tranh Schrodinger.
'a tại thời điểm t > 0 là bao nhiêu,
c. Xác suất tìm thấy hạt ở trạng thái
biết rằng ở thời điểm t = 0 hệ ở trạng thái
'a .
Lời giải
a)
Để xác định
'a và
"a có phải là trạng thái riêng của ˆH không ta
xét :
'
'
''
'
''
ˆ H a
a
a
ˆ H a
a
1
' '' a a 0
' ' a a 1
ˆ H a
''
a
'
a
''
ˆ H a
''
a
'
2
a a '' '' 1
' a a '' 0
a
'
''
(1) và (2)
không là trạng thái riêng của ˆH .
avaø
Để tìm véctơ riêng và trạng thái riêng của ˆH , ta giải phương trình trị
riêng:
ˆH
E
là véctơ trạng thái riêng và E là trị
Trong đó: đặt
C a 1
C a 2
riêng của ˆH .
Thay vào phương trình trên ta có:
)
(
)
(cid:0) 1 H C a (
C a 2
E C a 1
C a 2
(
a
'
a
"
a
"
a
' ) (
)
(
)
C a 1
C a 22
E C a 1
C a 2
C a 2
C a 1
EC a 1
EC a 2
C
0
EC 1
2
EC
0
C 1
2
Viết dưới dạng ma trận:
E
.
2
0 0
C 1 E C
Để phương trình có nghiệm không tầm thường thì định thức sau phải
bằng không, ta có:
E
2
E
0
E
0
.
2
E
Với E ta có:
C
0
C
2
C 1
C 1
2
1
1
C
1
mà
C
2 C 2 1
C 1
2
2 C 1
2 2
2
1
Khi đó, với
ta có véctơ trạng thái riêng :
C
C 1
2
2
1
1
a
a
2
2
1
hoặc với
ta có véctơ trạng thái riêng :
C
C 1
2
2
1
1
a
a
2
2
Vậy ứng với trị riêng E , ta có véctơ trạng thái riêng tương ứng là :
1
1
a
a
1
2
2
Với E ta có:
0
C
C
2
C 1
C 1
2
1
1
1
;
C
1
.
mà
C
2 C 2 1
C 1
2
2 C 1
2 2
2
2
1
1
;
C
ta có véctơ trạng thái riêng :
Khi đó, với
C 1
2
2
2
1
1
a
a
2
2
1
1
;
C
ta có véctơ trạng thái riêng:
hoặc với
C 1
2
2
2
1
1
a
a
2
2
Vậy ứng với trị riêng E , ta có véctơ trạng thái riêng tương ứng là:
1
1
a
a
2
2
2
b)
Khi t=0, hệ ở trạng thái
a
.
a
a 1
1
2
2
Khi t > 0, ta xét phương trình Schrodinger phụ thuộc thời gian để xác
định véctơ trạng thái riêng ở thời điểm t.
ˆH
E
i
t
Từ phương trình trên ta thấy véctơ trạng thái riêng có thể viết dưới dạng:
( ) r A t ( )
Giải phương trình Schrodinger ta thu được :
Et
A t ( )
i e
Từ đây ta có hai véctơ trạng thái riêng ở thời điểm t:
i
i
t
t
t ( )
e
;
t ( )
e
1
1
2
2
Khi t >0, hệ ở trạng thái :
i t
i t
a
e
a
e
t ( )
t ( )
a t
a 1
1
2
2
a 1
1
2
2
Thay
1 ,
2 ở câu a vào ta có:
1
1
1
1
i t
i t
a
a
e
a
a
a
e
(*)
a t
a 1
2
2
2
2
2
a
a
i t
i t
a
a
e
a
a
e
.
a t
a 1 2
a 1 2
2 2
2 2
a
a
a 1
2
a 1
2
a
a
Khi t=0 ta có:
0
nên để hệ ở trạng
a t
2
2
1
.
a
thái a thì ta phải có 1 a
2
2
Vì vậy véctơ trạng thái ở thời điểm t > 0 là :
1
1
i t
i t
e
e
a t
1
2
2
2
c)
1
vào công thức (*) ta có:
a
Thay 1 a
2
2
1
1
1
1
1
1
i t
i t
a
a
e
a
a
e
a t
2
2
2
2
2
2
1
1
1
1
i t
i t
i t
i t
e
e
a
e
a
e
a t
2
2
2
2
Xác suất để hệ nằm ở trạng thái a ở thời điểm t > 0 là:
2
1
1
t
2
i t
i t
e
e
P a t , ) (
cos
2
2
Nhận xét
Bài toán tìm trị riêng và véctơ riêng là dạng bài toán khó. Vì khi
chuẩn hóa véctơ riêng về độ lớn, véctơ riêng có hai hướng ngược nhau.
Nhưng ta chỉ chọn một trong hai hướng.
Phân tích (nhóm bài 14, 15, 16)
1. Nhận xét
Đây là những bài toán phù hợp với chương trình cơ học lượng tử của
Đại học Sư Phạm. Từ kết quả bài toán ta thấy rằng trong không gian hai
chiều thì toán tử hamiltonian đã cho có hai véctơ riêng ứng với hai trị riêng.
Tuy nhiên trong quá trình làm bài, với mỗi trị riêng ta có hai cặp hệ số
,C C nhưng chúng ta chỉ chọn một trong hai giá trị đó. Vì khi chuẩn hóa,
1
2
véctơ riêng sẽ có hai hướng ngược nhau thỏa mãn điều kiện chuẩn hóa. Một
véctơ không thể đồng thời có hai hướng, do đó ta chỉ chọn một trong hai giá
trị.
2. Kiến thức
Với dạng bài tập này ta cần chú ý phương trình trị riêng và phương
trình Schrodinger, và cách biểu diễn toán tử dưới dạng ma trận.
3. Phương pháp giải
Viết véctơ riêng dưới dạng tổ hợp tuyến tính của các cơ sở trực chuẩn
sau đó thay vào phương trình trị riêng để xác định trị riêng và các hệ số biểu
diễn.
Bài 17.
Xét ba hạt đồng nhất spin 1 tương tác yếu với nhau.
a. Giả sử hàm toạ độ của hệ là đối xứng đối với phép hoán vị hai hạt bất
kỳ. Ký hiệu, ví dụ
0
, để chỉ trạng thái của hệ trong đó hạt 1 ở
trạng thái có
1
0
1
zS , hạt 2 có
zS , hạt 3 có
zS . Hãy viết hàm spin
của hệ trong các trường hợp sau:
Cả 3 hạt ở trạng thái
2 hạt ở trạng thái , 1 hạt ở trạng thái 0
Cả 3 hạt ở trạng thái spin khác nhau
Spin tổng cộng trong từng trường hợp là bao nhiêu?
b. Hãy xét như phần a, nếu hàm toạ độ là phản đối xứng đối với phép
hoán vị hai hạt bất kỳ.
Lời giải
Hệ hạt đồng nhất spin 1 (hệ hạt bôson) hàm toàn phần là hàm đối
xứng đối với phép hoán vị hai hạt bất kỳ.
Vì các hạt tương tác yếu với nhau nên có thể xem các hạt là độc lập.
Hàm sóng toàn phần có thể viết dưới dạng tích của hàm tọa độ và hàm spin.
a)
Hàm tọa độ là hàm đối xứng với phép hoán vị hai hạt bất kỳ hàm
spin đối xứng với phép hoán vị hai hạt bất kỳ.
Cả ba hạt ở trạng thái :
Spin tổng cộng là S = 3.
Hai hạt ở trạng thái , một hạt ở trạng thái 0 :
=
0 + 0 + 0 1 3
=
S
1
Với S- = S1- + S2- + S3-
Sj- = Sjx - iSjy là toán tử xuống thang tương ứng với hạt j.
Mà toán tử S- không làm thay đổi spin toàn phần của hệ nên spin tổng
cộng là S = 3.
Cả ba hạt ở các trạng thái spin khác nhau :
6
=
3, 0
1, 0
0, 0
S
S
S
hoặc
hoặc
Trạng thái này có thể là trạng thái
Chú ý: trạng thái S=2 không có tính đối xứng xác định.
3, 0
S
Trạng thái
phải chứa số hạng 0 0 0 vì nó nhận được bằng
cách tác dụng toán tử (S-)3 lên 3,3 .
Véctơ 0, 0 bất biến đối với mọi phép quay trong không gian. Do đó,
nó phải là tổ hợp của các véctơ :
a
b
0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 1 6
c
1
1
2
2
3
3
Sao cho bất biến đối với phép quay => có dạng
. .a b c
; ; , 0 , 1 , 0 , 2 , 0 , 3
0, 0
S
=> Véctơ
phải là phản đối xứng đối với phép hoán vị hai hạt bất
kỳ.
1, 0
S
=> trạng thái đã viết đầu tiên là
.
b)
Hàm tọa độ là hàm phản đối xứng với phép hoán vị hai hạt bất kỳ
hàm spin của hệ cũng là hàm phản đối xứng với phép hoán vị hai hạt bất kỳ
trường hợp dạng có thể là cả ba hạt ở trạng thái spin khác nhau.
Spin tổng cộng S = 0.
'
0 0 0 1 3!
'
0 0 + 0 0 + 0 0 1 6
Nhận xét
Vì hình chiếu spin lên một trục bất kỳ có hai giá trị
nên rất khó
xác định hướng của spin. Vì vậy việc tính spin toàn phần của hệ nhiều hạt
càng khó. Bài tập này có thể đưa vào chương trình cao học.
1 2
Bài 18.
Cho hệ gồm hai electron không tương tác trong hố thế một chiều có
thành cao vô hạn, bề rộng a.
a. Tìm hàm sóng, mức năng lượng, bậc suy biến của hệ ở trạng thái cơ
bản và trạng thái kích thích đầu tiên.
, với
b. Nếu tính đến tương tác spin-spin của hai electron
ˆ ˆ ˆV JS S 1 2
ˆ,S S ˆ 1
2
là các toán tử spin của hai electron, J > 0 là hằng số, thì các mức năng
lượng trên và bậc suy biến tương ứng thay đổi như thế nào?.
Lời giải
Hạt chuyển động trong hố thế sâu vô hạn bề rộng a thì hàm sóng và
năng lượng của một hạt có dạng:
2
2
n
2
x ( ) sin , E n 2 a n x a
k
2 n 2 ma 2 2 2 2
Vì hệ hai electron nên hàm sóng toàn phần là phản đối xứng đối với
phép hoán vị hai hạt, có dạng:
x ( ) sin , E k 2 a k x a k 2 ma
a
Trạng thái cơ bản có n = k = 1.
(1, 2) ( (1, 2) ( (1, 2) a x x , 1 2 ) s s x x , 1 2 ) a
a
(1, 2)
(1, 2)
(
a
sin
sin
sin
sin
S
S
S 1
z
2
z
S 1
z
2
z
x 2 a
x 1 a
x 2 a
1 2
sin
= sin
S
S
S 1
z
2
z
S 1
z
2
z
x x , s 1 2 1 2 a 2 x 1 a
2 a
) a x 1 a x 2 a
2
2
2
(1, 2) ( (1, 2) sin sin sin sin (1, 2) 0 , x x 1 2 a ) s s x 1 a x 2 a x 1 a x 2 a 1 2 a 2
Năng lượng
.
2
2
2
2 2
2 2
2 2
Trạng thái kích thích đầu tiên: n = 1, k = 2( hoặc n = 2, k = 1), hàm
sóng của hệ có dạng:
2 E 1 2 0 ma ma ma
1
(1, 2) ( (1, 2) a x x , 1 2 ) s
2
z
z
= sin sin sin sin S S 1 2 a x 1 a 2 x 2 a 2 x 1 a x 2 a
2
(1, 2) ( (1, 2) a x x , 1 2 ) s
2
z
z
= sin sin sin sin S S 1 2 a x 1 a 2 x 2 a 2 x 1 a x 2 a
3
(1, 2) (1, 2) ( a ) s
z
2
z
z
2
z
= sin sin sin sin S S S 1 S 1 x x , 2 1 x 1 a 1 a 2 x 2 a 2 x 1 a x 2 a
4
(1, 2) ( (1, 2) s ) a
z
2
z
z
2
z
= sin sin sin sin S S S 1 S 1 2 x 2 a 1 a 2 x 1 a x 2 a
2
2
2
x x , 2 1 x 1 a Bậc suy biến bằng 4.
Năng lượng:
.
2
2
2 2
2 4 2 ma 2
2 2
Khi có tương tác spin-spin lên hai electron, phương trình Schrodinger
của hệ :
2
2
5 E 2 5 0 ma ma
2
2
2
2
( ) - ˆ ˆ H V ˆ V E E 2 d 2 m dx
2
2
2
x
x
y
z
ˆ ˆ J S S 1
Vì toán tử V chỉ tác dụng lên hàm spin nên ta tách phương trình trên thành
hai phần:
2
- - E E ˆ ˆ JS S 1 2 ˆ ˆ S S 1 y ˆ ˆ S S 1 z 2 2 d 2 m dx d 2 m dx
2 2
(1) - E 1
2
2
2
x
y
z
x
Phương trình 1 có nghiệm như ở trên, ta xét phương trình 2:
(2) E ˆ ˆ S S 1 y ˆ ˆ S S 1 z d 2 m dx ˆ ˆ J S S 1
.
x
2
x
2
y
2
z
ˆ ˆ J S S 1
E ˆ ˆ S S 1 y ˆ ˆ S S 1 z
2
2
2
x
y
z
z
z
x
2
z
2
z
S S ˆ ˆ S S 1 y ˆ ˆ S S 1 z S 1 S 1
Đối với trạng thái cơ bản, ta có : S 1
2
2
z
z
z
z
ˆ ˆ J S S 1 E S 1
2
S S
z
z
z
z
z
z
z
z
z
2
2
2
2
2
S
S
ˆ ˆ S S 1 x
2
x
S 1
z
2
z
S 1
z
2
z
S
S
S
S
S
S
2
z
2
z
2
z
2
z
S 1
z
2
z
S 1
z
2
z
ˆ S 1
x
S S S S . ˆ ˆ S S z 1 S 1 S 1 S 1 S 1 4
2
S
S
z
z
z
z
z
z
z
z
S 1
S 1
S 1
S 1
2
S 1
2
S 1
2
2
.
S
S
z
z
z
z
2
S 1
S 1
2
4
4
S
S
y
z
z
z
z
ˆ ˆ S S 1 y
2
S 1
2
S 1
2
S
S
S
S
S
S
z
z
z
z
z
z
z
z
y
2
2
2
2
S 1
2
S 1
2
ˆ S 1
i 2
2
2
i
S
S
z
z
z
z
z
z
z
z
S 1
S 1
S 1
S 1
2
S 1
2
S 1
4
2
.
S
S
z
z
z
z
S 1
2
S 1
2
4 Vậy:
S
S
x
x
y
z
z
z
z
z
2
ˆ ˆ S S 1 y
2
ˆ ˆ S S 1 z
2
S 1
2
S 1
2
ˆ ˆ J S S 1
2
S
S
J
S
S
z
z
z
z
z
z
z
z
2
S 1
2
S 1
2
S 1
2
E S 1
3 4
2
Năng lượng ở trạng thái cơ bản không suy biến.
Đối với trạng thái kích thích thứ nhất:
J E 3 4
z
z
2
Khi hàm spin có dạng:
S S 1
x
x
y
z
z
z
z
z
2
2
2
2
2
E S 1 1
ˆ ˆ J S S 1
2
S S . ˆ ˆ S S 1 y ˆ ˆ S S 1 z S 1
z
z
z
z
z
2
2
2
S
S
S
S
S
S
ˆ ˆ S S 1 x
2
x
S 1
z
2
z
ˆ S 1
x
2
z
2
z
2
z
2
z
S 1
z
2
z
2
2
S
S
2
z
S 1
z
S 1
z
S 1
z
S 1
z
S 1
z
2
z
S 1
z
ˆ S 1
x
2
4
2
S
.
z
z
S 1
2
4
S
S
S
S
S
S
2
S 1
2
ˆ S 1
2
2
2
2
S 1
2
ˆ ˆ S S y 1
y
z
z
y
z
z
z
z
z
z
i 2
2
S
S
2
S 1
S 1
S 1
S 1
S 1
2
S 1
ˆ S 1
z
z
z
z
z
z
z
z
y
i 2
S S . ˆ ˆ S S 1 z S 1 S 1 4
2
S
.
z
z
S 1
2
4
4
2
2
2
2
2
x
y
z
x
z
z
z
z
E S 1 1
Vậy: ˆ ˆ J S S 1
S S S 1 ˆ ˆ S S y 1 ˆ ˆ S S z 1
2
2
2
S
S
S
S
J
S 1
2
S 1
2
S 1
2
2
z
z
z
z
z
z
z
z
E S 1 1
4
4
4
2
S
S
J
S 1
2
2
z
z
z
z
E S 1 1
4
2
J
E 1
2
z
z
4 Khi hàm spin có dạng:
S S 1
2
2
2
2
2
x
x
y
z
z
z
z
z
E S 2 1
ˆ ˆ J S S 1
2
S S S 1 ˆ ˆ S S y 1 ˆ ˆ S S z 1
z
z
z
z
z
2
2
2
S
S
S
S
S
S
2
S 1
2
ˆ S 1
2
2
2
2
S 1
2
ˆ ˆ S S x 1
x
z
z
x
z
z
z
z
z
z
2
2
S
S
2
S 1
S 1
S 1
S 1
S 1
2
S 1
ˆ S 1
z
z
z
z
z
z
z
z
x
4
2
2
S
.
z
z
S 1
2
4
S
S
S
S
S
S
2
S 1
2
ˆ S 1
2
2
2
2
S 1
2
ˆ ˆ S S y 1
y
z
z
y
z
z
z
z
z
z
i 2
2
S
S
2
S 1
S 1
S 1
S 1
S 1
2
S 1
ˆ S 1
z
z
z
z
z
z
z
z
y
4
i 2
2
S
.
z
z
S 1
2
4
S
S
ˆ ˆ S S 1 y
2
y
ˆ ˆ S S 1 z
2
z
2
x
S 1
z
2
z
z
2
z
x
E S 2 1
Vậy: ˆ ˆ J S S 1
2
2
2
S
S
S
S
J
S 1
z
2
z
S 1
z
2
z
S 1
z
2
z
z
2
z
E S 2 1
4
4
4
2
S
S
J
S 1
z
2
z
z
2
z
E S 2 1
4
2
J
E 2
S
S
S 1
2
S 1
2
z
z
z
z
4 Khi hàm spin có dạng:
S
S
x
2
x
ˆ ˆ S S 1 y
2
y
z
2
ˆ ˆ S S 1 z
S 1
z
2
z
S 1
z
2
z
S
S
z
2
z
S 1
z
2
z
ˆ ˆ J S S 1 E S 3 1
S S ˆ ˆ S S z 1 S 1 S 1 4
2
S
S
S
S
S 1
2
S 1
2
S 1
2
S 1
2
2
z
z
z
z
z
z
z
z
ˆ ˆ S S 1 z
z
4
S
S
S 1
z
2
z
S 1
z
2
z
ˆ ˆ S S 1 x
2
x
S
S
S
S
S
S
2
z
2
z
2
z
2
z
S 1
z
2
z
S 1
z
2
z
ˆ S 1
x
2
2
S
S
S 1
z
S 1
z
S 1
z
S 1
z
2
z
S 1
z
2
z
S 1
z
4 2
S
S
.
z
z
z
z
2
S 1
S 1
2
S
S
z
2
z
S 1
z
2
z
ˆ ˆ S S 1 y
2
y
4 S 1
S
S
S
S
S
S
2
z
2
z
2
z
2
z
S 1
z
2
z
S 1
z
2
z
ˆ S 1
y
i 2
2
2
i
S
S
z
z
z
z
z
z
z
z
S 1
S 1
S 1
S 1
2
S 1
2
S 1
4
2
S
S
.
z
z
z
z
S 1
2
S 1
2
S
S
S
S
4
z
2
z
S 1
z
2
z
z
2
z
S 1
z
2
z
ˆ V S 1
E S 3 1
2
J
S
S
S
S
S 1
z
2
z
S 1
z
2
z
z
2
z
S 1
z
2
z
E S 3 1
2
J
E 3
S
S
S 1
2
S 1
2
z
z
z
z
4
S
S
2
2
2
S 1
2
S 1
2
x
x
ˆ ˆ S S y 1
y
z
ˆ ˆ S S z 1
z
z
z
z
S
S
2
S 1
2
z
z
z
z
ˆ ˆ J S S 1 E S 4 1
2
S
S
S
S
S 1
2
S 1
2
S 1
2
S 1
2
2
z
z
z
z
z
z
z
z
ˆ ˆ S S z 1
z
4 Khi hàm spin có dạng:
S
S
S 1
2
S 1
2
2
z
z
z
z
ˆ ˆ S S x 1
x
S
S
S
S
S
S
z
z
z
z
z
z
z
z
x
2
2
2
2
S 1
2
S 1
2
ˆ S 1
2
2
S
S
z
z
z
z
z
z
z
z
S 1
S 1
S 1
S 1
2
S 1
2
S 1
4
2
S
S
.
z
z
z
z
2
S 1
S 1
2
4
4
S
S
2
S 1
2
S 1
2
ˆ ˆ S S y 1
y
z
z
z
z
S
S
S
S
S
S
z
z
z
z
z
z
z
z
y
2
2
2
2
S 1
2
S 1
2
ˆ S 1
i 2
2
2
i
S
S
z
z
z
z
z
z
z
z
S 1
S 1
S 1
S 1
2
S 1
2
S 1
4
2
S
S
.
z
z
z
z
S 1
2
S 1
2
4
2
2
2
2
z
z
z
z
z
z
z
z
E S 4 1
ˆ V S 1
2
S S S S S 1 S 1
z
z
z
z
z
z
z
z
2
2
2
2
E S 4 1
2
S S S S J S 1 S 1 S 1 3 4
2
2
5
J
E
Vậy mức năng lượng
E E 1
2
J E 4 3 4
2 2
ma
2
2
5
J
E
và mức năng lượng
E E 1
2
3 suy biến bậc một. 4
2 2
ma
suy biến bậc ba 4
Phân tích
1. Nhận xét
Ta thấy rằng khi có xảy ra tương tác spin giữa các hạt thì năng lượng
của hệ tiếp tục bị suy biến. Đây là bài toán khó, qua bài toán này chúng ta
hiểu rõ hơn về sự tương tác spin giữa các hạt.
2.Kiến thức
Đối với hạt chuyển động trong hố thế, ta tìm được hàm sóng của một
hạt bằng cách giải phương trình Schrodinger. Như ta đã biết, đối với hệ hạt
electron có spin bán nguyên thì hàm sóng là phản đối xứng đối với phép
hoán vị hai hạt.
Bài 19.
Xét hệ hai electron chuyển động một chiều, có cùng trạng thái spin.
Thế năng tương tác giữa chúng là:
0 V 0 V x ( ) 0
Năng lượng thấp nhất của hệ 2 electron là bao nhiêu? Gỉa thiết rằng xung
lượng tổng cộng bằng 0.
Lời giải
)
) (
(
Hàm sóng toàn phần của hệ hai electron:
x x , 1 2
s s , 1 2
Hàm là hàm phản đối xứng đối với phép hoán vị hai hạt, mà 2 electron
đang xét có cùng trạng thái spin nên hàm là hàm đối xứng đối với phép
hoán vị hai hạt do đó hàm là hàm phản đối xứng đối với phép hoán vị hai
hạt.
)
ˆ H
Toán tử Hamilton
( V x 1
x 2
2 ˆ p 1 2 m 1
2 ˆ p 2 2 m 2
x
xác định vị trí tương đối giữa các hạt
Đặt
x 1
x 2
X
: tọa độ khối tâm của hệ
m x m x 1 1 2 2 m m 2
1
: khối lượng của hệ
M m m 1 2
: khối lượng rút gọn của hệ hai hạt
m m 1 2 m m 2
1
p 0,
P p 1
p 2
m p m p 2 1 2 1 m m 2
1
2
2
Vậy:
p 2
ˆ P M 2
2 p 1 m 2 1
2 p 2 m 2 2
, vậy phương trình Schrodinger có dạng :
Nên :
2ˆ p 2
2
ˆ H V x ( )
.
2
Đây là phương trình Schrodinger đối với một hạt có khối lượng chuyển
động trong trường thế V(x).
x ( ) E x ( ) x V x ( ) ( ) x
Ta đã đưa chuyển động của hai hạt về chuyển động của khối tâm
x
có tọa độ
và chịu tác dụng của thế năng:
x 1
x 2
m m 1 2 m m 2
1
x
a
V x ( )
V 0 0
x
a
Thế năng V(x) có thể biểu diễn như giếng thế vuông góc có chiều sâu hữu
hạn.
Ta đi giải bài toán tìm năng lượng của một hạt trong giếng thế một
chiều vuông góc có chiều sâu hữu hạn. Ta chia bài toán thành 3 vùng:
Vùng 1 : x < -a
Vùng 2: -a ≤ x ≤ a
Vùng 3: x > a
Xét E < 0.
Ta có phương trình Schrodinger như sau :
E
)
2
x
a
:
k
0
k
2
với
V 2 ( 0 2
2 2
d dx
x
a
:
k
0
k
với
2 0
2 0
2 2
2 E 2
d dx
k x 0
k x 0
x ( )
Ce
De
.
Miền ngoài có nghiệm
Để hàm sóng hữu hạn thì :
k x 0
Ce
( ) x
khi x < -a
k x 0
x De ( )
khi x > a
Miền trong hố thế phương trình có nghiệm như sau:
A
cos
sin
kx
( ) x
kx B
với x
a
Sử dụng điều kiện liên tục tại x
a ta có :
0
0
k a
k a
Ce
A
ka
A
cos
sin
cos
sin
ka B
ka B
ka Ce
0
0
k a
0 k a
k A
ka
k A
ka
( sin
cos
)
( sin
cos
)
0
ka B
ka B
0
0
0
0
k a
k Ce
k Ce k a
De
A
ka
A
cos
sin
cos
sin
ka B
ka B
ka De
0
0
k a
0 k a
k De
k A
ka
k A
ka
k De
( sin
cos
)
( sin
cos
)
0
ka B
ka B
0
0
Để hệ trên có nghiệm thì định thức các hệ số phải bằng 0.
0
k a
ka
cos
-sinka -e
0
0
k a
ka
k sinka k cos
-k e
0
0
0
k a
0
coska sinka 0 e
0
k
ka
sin
-kcoska
0 -k e k a
0
0
0
tgka
tgka
0
k k
k k
ktgka
Trường hợp 1 :
.
0k
Thay vào hệ phương trình ta có
ktgka
Ce
ka
cos
sin
(1)
ka B
A ktgka
k A
ka
( sin
cos
) (2)
ka B
ktgka
ktgkaCe
De
ka
cos
sin
(3)
ka B
A ktgka
ktgkaDe
k A
ka
( sin
cos
) (4)
ka B
katgka
0 A=C
D=C
B
Giải hệ ta được :
.
e cos
ka
Vậy hàm sóng được viết như sau :
k x 0
khi x<-a
Ce
x ( )
k x 0
khi x>a
Ce
x ( )
katgka
A
kx
x
a
cos
cos
khi
x ( )
kx C
e cos
ka
Hằng số C được xác định từ điều kiện chuẩn hóa :
a
a
katgka
2
2
2
2
2
2
k x 0
k x 0
2 C e
2 C e
2
a
a
a
katgka
2
a
2
2
2
2
2
k x 0
k x 0
dx dx C dx x ( ) 1 cos kx dx 1 ka e cos
2
a
0
0
a
a
katgka
2
2
2
2
2
2
k a 0
k a 0
e kx dx C e C C (1 cos 2 ) + = 1 ka 1 k 2 e cos 1 2 1 k 2
2
a
0
0
katgka
2
2
2
2
k a 0
e C + sin 2 kx + e = 1 ka e 2 cos C k 2 1 k 2 C k 2 x
2
0
2
2
2
2
k a 0
k a 0
e C 2 a sin 2 ka 1 e 2 cos ka C k 1 k
2 tg ka
2
katgka
2
C e C a (1 ) e 1 1 1 ktgka a 2 cos sin k cos ka ka ka 1 ktgka sin k cos ka ka
3
2
)
C kat
2
k
k
Ta có:
với
.
2 0
2 C 1
2
V 2 0 2
2 V a 0 2
2 C 1 2 a
2
2
2
2 k a
k
a
2 k a
2 k a 0
2 C 1
0
2 C 1
k = ktgka
maø
0
2
2
2 k a
1C
tgka
Vậy:
.
ka
2
2 k a
2 C 1
tgka y ,
Đặt
ta khảo sát hai hàm số này, giao diểm của hai
y 1
2
ka
hàm số là nghiệm của phương trình.
ktgka
Trường hợp 2 :
0k
Thay vào hệ phương trình ta có :
ktgka
A
cos
sin
ka
(1)
ka B
ktgka
ktgkaCe
k A (
sin
cos
ka
) (2)
ka B
ktgka
A
cos
sin
ka
(3)
ka B
ktgka
ktgkaDe
k A (
sin
cos
ka
) (4)
ka B
Ce De
katgka
0 A=C
D=C
B
Giải hệ ta được :
e cos
ka
Vậy hàm sóng được viết như sau :
E ktgkae 2 1 g ka ktg ka katgka E V 2 ( 2 0 2
k x 0
khi x<-a
( ) x Ce
k x 0
khi x>a
( ) x Ce
katgka
A
kx
x
a
cos
cos
khi
x ( )
kx C
ka
e cos
Hằng số C được xác định từ điều kiện chuẩn hóa :
a
a
katgka
2
2
2
2
2
2
k x 0
k x 0
2 C e
2 C e
2
a
a
a
katgka
2
a
2
2
2
2
2
k x 0
k x 0
dx dx C dx x ( ) 1 cos kx dx 1 ka e cos
2
a
0
0
a
a
katgka
2
2
2
2
2
2
k a 0
k a 0
e kx dx C e C C (1 cos 2 ) + = 1 ka 1 k 2 e cos 1 2 1 k 2
2
a
0
0
2
2
katgka
2
2
k a 0
e C x + kx e sin 2 + = 1 ka C k 2 e 2 cos C k 2 1 k 2
2
0
2
2
2
2
k a 0
k a 0
e C a ka 2 sin 2 1 C k ka 1 k e 2 cos
2 tg ka
2
katgka
2
e C a e C (1 ) 1 1 1 ktgka ka ka ka 1 ktgka ka ka a 2 cos sin k cos sin k cos
3 katg k
2
C
)
V 0
2
k
k
Ta có:
với
.
2 0
2 C 1
2 V 0 2
2 V a 0 2
2 C 1 2 a
2
2
2
2 k a
k
a
2 k a
2 k a 0
2 C 1
0
2 C 1
k = -ktgka
maø
0
2
2
2 k a
1C
tgka
Vậy:
.
ka
2
2 k a
2 C 1
tgka y ,
Đặt
ta khảo sát hai hàm số này, giao diểm của hai
y 3
4
ka
hàm số là nghiệm của phương trình.
chỉ tồn tại một mức năng lượng (các đường cong
, y y cắt
Khi
C 1
1
2
2
, y y không cắt nhau).
nhau tại một điểm,
3
4
E ktgkae 2 2 ( a ktg ka katgka 1 E 2 2 2
Bài 20.
Hai hạt fermion đồng nhất spin
nằm trong hố thế vô hạn một chiều
1 2
)
có thể xem như là nhiễu
độ rộng L, giữa chúng có thế tương tác
V x ( 1
x 2
loạn.
a. Hãy viết hàm sóng của hệ tương ứng với 3 mức năng lượng thấp nhất
thông qua các hàm sóng 1 hạt, nếu bỏ qua tương tác giữa các hạt. Spin
của các trạng thái này là bao nhiêu ?.
b. Hãy tính năng lượng của các trạng thái kích thích thứ nhất và thứ hai
trong khuôn khổ bậc 1 của lí thuyết nhiễu loạn . Viết kết quả dưới
dạng các tích phân.
Lời giải
a )
Hạt chuyển động trong hố thế sâu vô hạn bề rộng L thì hàm sóng và
năng lượng của một hạt có dạng:
2
2
x ( )
sin
, E
n
n
2 a
n x a
2
x ( )
sin
, E
k
k
2 a
k x a
2 n 2 ma 2 2 2 2
k 2 ma
Vì hệ hai fermion nên hàm sóng toàn phần là phản đối xứng đối với
phép hoán vị hai hạt, có dạng:
(1, 2)
(
(1, 2)
a
(1, 2)
(
(1, 2)
a
a s
) s ) a
x x , 1 2 x x , 1 2
2
2
2
2
Trạng thái cơ bản có n = k = 1,
E 1
2 0
2 2
2 2
2 2
(1, 2)
(
(1, 2)
sin
sin
sin
sin
(1, 2) 0
a
a
) s
s
x x , 1 2
x 1 L
x 2 L
x 1 L
x 2 L
1 2 L 2
(1, 2)
,
(1, 2)
a
s
) a
x x ( 2
1
sin
sin
sin
sin
S
S
z
z
z
z
S 1
2
S 1
2
x 1 L
x 2 L
x 1 L
x 2 L
1 2 L 2
1 2
2 mL 2 mL 2 mL
sin
S
S
z
z
z
z
S 1
2
S 1
2
2 = sin L
x 1 L
x 2 L
Ở trạng thái cơ bản năng lượng của hệ không bị suy biến.
Spin toàn phần của hệ bằng 0.
Trạng thái kích thích đầu tiên: n = 1, k = 2 ( hoặc n = 2, k = 1)
2
2
2
5
Năng lượng:
.
E 2
5 0
2
2
2 2
2 4 2 ma 2
2 2
Hàm sóng toàn phần có thể có các trường hợp sau:
(1, 2)
(
(1, 2)
a
(1, 2)
(
(1, 2)
a
a s
) s ) a
x x , 1 2 x x , 1 2
(1, 2)
(1, 2)
(
a
sin
sin
sin
sin
S
z
z
S 1
2
2 x 2 a
2 x 1 a
x 2 a
) s x 1 a
x x , 1 2 a 1 2 a 2
sin
sin
sin
=
sin
S
z
z
S 1
2
2 x 1 a
x 2 a
2 x 2 a
(1, 2)
(1, 2)
a
in
sin
sin
S
s
sin
z
z
S 1
2
2 x 2 a
2 x 1 a
x 2 a
x 1 a ) s x 1 a
2 a x x ( , 1 2 a 1 2 a 2
sin
sin
=
sin
sin
S
z
z
S 1
2
2 x 2 a
2 x 1 a
x 2 a
(1, 2)
(1, 2)
a
S
S
sin
sin
sin
sin
S 1
2
S 1
2
z
z
z
z
2 a x x ( , 1 2 a x 1 a
x 1 a ) s x 2 2 a
x 2 1 a
x 2 a
1 2 a 2
1 2
sin
sin
sin
S
S
sin
=
z
z
z
z
S 1
2
S 1
2
1 a
x 1 a
2 x 2 a
2 x 1 a
x 2 a
Spin toàn phần của hệ trong trường hợp hàm spin đối xứng bằng 1.
ma ma
a
(1, 2) (1, 2) (
z
z
z
z
2
2
sin sin sin sin S S S 1 S 1 x x , 1 2 s x 1 a ) a 2 x 2 a 2 x 1 a x 2 a 1 2 a 2 1 2
z
z
z
z
2
2
Spin toàn phần của hệ bằng 0.
S S sin sin sin sin = S 1 S 1 1 a x 1 a x 2 2 a x 2 1 a x 2 a
Vậy: mức năng lượng ở trạng thái kích thích đầu tiên suy biến bậc 4.
Trạng thái kích thích thứ hai có n = 2, k = 3 ( hoặc n = 3, k = 2)
2
2
2
13
13
.
Năng lượng:
E 3
0
2
2 4 2 ma 2
2 9 2 ma 2
2 2
Hàm sóng toàn phần của hệ là phản đối xứng, có các trường hợp sau:
(1, 2)
(
(1, 2)
a
(1, 2)
(
(1, 2)
a
a s
) s ) a
x x , 1 2 x x , 1 2
(1, 2)
(1, 2)
(
a
sin
sin
S
sin
sin
z
z
S 1
2
3 x 2 a
3 x 1 a
2 x 2 a
) s 2 x 1 a
x x , 1 2 a 1 2 a 2
S
sin
sin
sin
=
sin
z
z
S 1
2
x 3 2 a
x 3 1 a
x 2 2 a
(1, 2)
(1, 2)
a
sin
sin
sin
S
sin
z
z
S 1
2
3 x 2 a
3 x 1 a
2 x 2 a
x 2 1 a ) s x 2 1 a
2 a x x ( , 1 2 a 1 2 a 2
sin
sin
=
sin
sin
S
z
z
S 1
2
3 x 2 a
3 x 1 a
2 x 2 a
(1, 2)
(1, 2)
a
S
S
sin
sin
sin
sin
S 1
2
S 1
2
z
z
z
z
2 a x x ( , 1 2 a x 2 1 a
2 x 1 a ) s x 3 2 a
x 3 1 a
x 2 2 a
1 2 a 2
1 2
sin
sin
sin
sin
=
S
S
z
z
z
z
S 1
2
S 1
2
1 a
2 x 1 a
3 x 2 a
3 x 1 a
2 x 2 a
Spin toàn phần của hệ trong trường hợp hàm spin đối xứng bằng 1.
(
(1, 2)
(1, 2)
a
sin
sin
sin
sin
S
S
S 1
z
2
z
S 1
z
2
z
x x , s 1 2 2 x 1 a
) a 3 x 2 a
3 x 1 a
2 x 2 a
1 2 a 2
1 2
sin
sin
sin
sin
S
S
=
z
z
z
z
S 1
2
S 1
2
2 x 1 a
1 a
3 x 2 a
2 x 2 a
3 x 1 a
Spin toàn phần của hệ bằng 0.
Vậy: mức năng lượng ở trạng thái kích thích thứ hai suy biến bậc 4.
b )
ma
)
Khi có thế tương tác
giữa hai hạt xem như nhiễu loạn, bổ
V x ( 1
x 2
chính năng lượng của hệ được tính:
E
a
ˆ V s
0
E
s
s
0
ˆ V
ˆ V
E
a s
a
s
a
ˆ V s
s
a ˆ V s
2
0
ˆ V
ˆ V
ˆ V
ˆ V
ˆ V
ˆ V
E
E
ˆ V a ˆ V a
s
a
a
s
s
a
a
a
a
s
s
s
ˆ V a
A
sin
sin
,
B
sin
sin
E 2 x 1 a
x 2 a
2 x 2 a
x 1 a
ˆ V
a
a
ˆ * V dx dx a a 2
1
sin
sin
sin
sin
sin
sin
sin
sin
dx dx 1 2
x 2 1 a
x 2 a
x 1 a
x 2 2 a
x 2 1 a
x 2 a
x 2 2 a
ˆ V
ˆ
x 1 a
A B V A B dx dx 2
1
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ AVA AVB BVA BVB dx dx 2
1
ˆ V
s
s
ˆ * V dx dx s s 2
1
sin
sin
sin
sin
sin
sin
sin
sin
dx dx 1 2
x 2 2 a
x 2 1 a
x 2 a
x 1 a
x 2 2 a
x 2 1 a
x 2 a
ˆ V
ˆ
x 1 a
A B V A B dx dx 2
1
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ AVA AVB BVA BVB dx dx 2
1
ˆ V
a
s
ˆ * V dx dx a s 2
1
sin
sin
sin
sin
sin
sin
sin
sin
dx dx 1 2
x 2 2 a
x 2 1 a
x 2 a
x 1 a
x 2 2 a
x 2 1 a
x 2 a
ˆ V
ˆ
x 1 a
A B V A B dx dx 2
1
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ AVA AVB BVA BVB dx dx 2
1
ˆ V
a
s
ˆ * V dx dx s a 2
1
sin
sin
sin
sin
sin
sin
sin
sin
dx dx 1 2
x 2 2 a
x 2 1 a
x 2 a
x 1 a
x 2 2 a
x 2 1 a
x 2 a
ˆ V
ˆ
x 1 a
A B V A B dx dx 2
1
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ AVA AVB BVA BVB dx dx 2
1
ˆ V
ˆ V
s
a
a
s
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
1
ˆ AVA AVB BVA BVB dx dx 2
1
ˆ
2
2
ˆ AVA
1
ˆ AVA AVB BVA BVB dx dx 2 BVB dx dx 2
ˆ V
ˆ V
a s
a
s ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ AVA AVB BVA BVB dx dx 2
1
ˆ AVA AVB BVA BVB dx dx 2
1
2
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
AVAdx dx 2
1
1
1
1
1
AVAdx dx AVBdx dx 2 2
AVAdx dx BVAdx dx 2 2
2
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
-
1
1
1
1
1
AVBdx dx 2
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ AVBdx 1
ˆ dx BVAdx dx 2
2
1
1
1
1
1
AVAdx dx BVBdx dx 2 2
-
BVAdx dx AVAdx dx 2 2
2
2
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
1
1
1
BVAdx dx 2
1
1
BVBdx dx 2
1
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
1
1
1
2
1
ˆ VAdx dx 2
1
2
2
2
2
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
AVAdx dx 2
AVBdx dx 2
1
1
BVAdx dx 2
1
BVBdx dx 2
1
BVAdx dx AVBdx dx 2 2 BVBdx dx AVAdx dx 2 2
BVAdx dx BVBdx dx 2 2 ˆ BVBdx dx B 1
ˆ
ˆ
ˆ
+ 2
1
1
1
1
AVAdx dx BVBdx dx 2 2
AVBdx dx AVAdx dx 2 2 AVBdx dx BVBdx dx 2 2 BVBdx dx AVBdx dx 2 2 -2
ˆ AVBdx dx BVAdx dx 2 2
ˆ V
a s
s
a ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ AVA AVB BVA BVB dx dx 2
1
ˆ AVA AVB BVA BVB dx dx 2
1
ˆ V
2
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
AVAdx dx 2
1
1
1
1
1
AVAdx dx AVBdx dx 2 2
AVAdx dx BVAdx dx 2 2
2
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
1
1
1
1
1
AVBdx dx 2
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
2
ˆ VAdx dx 2
1
1
1
1
1
AVAdx dx BVBdx dx 2 2 AVBdx dx B 1
BVAdx dx AVAdx dx 2 2
2
2
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
1
1
1
BVAdx dx 2
BVBdx dx 2
1
1
1
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
1
1
1
1
1
1
2
2
2
2
ˆ
ˆ
ˆ
AVAdx dx 2
1
AVBdx dx 2
1
BVAdx dx 2
1
BVBdx dx 2
1
BVAdx dx AVBdx dx 2 2 BVBdx dx AVAdx dx 2 2
BVAdx dx BVBdx dx 2 2 ˆ BVBdx dx BVAdx dx 2 2
ˆ
ˆ
ˆ
2
1
ˆ AVBdx dx BVAdx dx 2 2
2
1 ˆ V
1 ˆ V
E
1 ˆ V
ˆ V
ˆ V
ˆ V
a
a
s
a
a
s
s
a
a
s
s
AVAdx dx BVBdx dx 2 2 s
AVBdx dx AVAdx dx 2 2 AVBdx dx BVBdx dx 2 2 BVBdx dx AVBdx dx 2 2 ˆ 2 E
2
2
2
2
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
2
E
1
2
1
AVAdx dx 2
AVBdx dx 2
1
BVAdx dx 2
1
2
2
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
2
-2
1
1
BVBdx dx 2
1
1
1
AVAdx dx 2
1
2
2
2
ˆ
ˆ
ˆ
AVBdx dx BVAdx dx 2 2 ˆ
ˆ
2
AVBdx dx 2
BVAdx dx 2
BVBdx dx 2
1
1
1
1
1
AVAdx dx BVBdx dx 2 2
AVAdx dx BVBdx dx 2 2
ˆ
ˆ
2
0
1
1
2
ˆ
ˆ
ˆ
4
2
E
2
1
1
1
ˆ
ˆ
ˆ AVA BVB dx dx E AVBdx dx BVAdx dx 2 2 ˆ AVA BVB dx dx E 4
0
1
1
AVAdx dx BVBdx dx 2 2 AVBdx dx BVAdx dx 2 2
2
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
4
4
'
ˆ AVA BVB dx dx 2
1
1
1
1
1
AVBdx dx BVAdx dx 2 2
2
2
ˆ
ˆ
AVAdx dx BVBdx dx 2 2 ˆ
ˆ
2
AVAdx dx 2
1
BVBdx dx 2
1
1
1
AVAdx dx BVBdx dx 2 2
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
4
4
1
1
1
1
AVAdx dx BVBdx dx 2 2
AVBdx dx BVAdx dx 2 2
2
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
4
AVA BVB dx 1
dx 2
1
1
AVBdx dx BVAdx dx 2 2
'
'
2
b
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
4
E
ˆ AVA BVB dx dx 2
1
ˆ AVA BVB dx dx 2
1
1
1
AVBdx dx BVAdx dx 2 2
sin
sin
sin
sin
sin
sin
sin
sin
ˆ V
ˆ V
a x 1 a
2 x 2 a
x 1 a
2 x 2 a
x 2 a
2 x 1 a
2 x 1 a
x 2 a
dx dx 1 2
2
sin
sin
sin
sin
sin
sin
ˆ sin V
sin
ˆ V
x 2 a
x 2 1 a
x 2 a
x 1 a
2 x 2 a
x 1 a
2 x 2 a
2 x 1 a
ˆ V
ˆ V
sin
sin
sin
sin
sin
sin
sin
dx dx 1 2
dx dx 1 2
4 sin
x 1 a
x 2 2 a
x 2 1 a
x 2 a
x 2 1 a
x 2 a
x 1 a
dx dx 1 2 x 2 2 a
Nhận xét
Đối với những bài toán nhiễu loạn có suy biến thì việc tính bổ chính
năng lượng phức tạp hơn rất nhiều. Ta phải giải hệ n phương trình đối với
trường hợp năng lượng suy biến bội n.
E
V 11
V
E
V
V 12
21
22
V 1 n V 2
n
0
E
V
V n 1
V n
2
nn
Với E là bổ chính năng lượng.
Bài 21.
Hình chiếu của spin của electron lên trục z là
. Tìm xác suất hình
1 2
chiếu spin lên trục z’ (lập góc với trục z) là
(hoặc
) . Tìm giá trị
1 2
1 2
trung bình của hình chiếu spin lên trục z’.
Lời giải
ˆ S
ˆ
Hình chiếu của spin
trên phương r được đặc trưng bằng ma
trận:
x
y
z
ˆ . r
ˆ x z
y
x
y
z
0 i
0 1 1 0
i 0
1 0
0 1
z x iy
x iy z
Thực hiện phép biến đổi unita
ˆS thì hàm sóng hai thành phần
'
chuyển thành hàm
S và ma trận ˆ chuyển thành ma trận
1 2
ˆ
I
ˆ ˆ S S
ˆ ˆ ˆ ' S S
với ˆ ˆ SS
(I là ma trận đơn vị). Phép biến đổi unita không
làm thay đổi trị riêng và các phần tử ma trận. Ta tìm ma trận ˆS khi thực hiện
phép quay hệ tọa độ trong không gian quanh gốc O để chuyển ˆ về ˆ ' và
.
chuyển về
' 1 '
2
'
Nếu quay hệ tọa độ Oxyz xung quanh trục Oz một góc thì ta có :
x x y ' cos sin
y sin cos
i
y z x z ' '
i
z x ' ( ˆ ' ' iy x ' ' ' ' iy z x iy e ) z z x iy e ) (
i 2
i 2
i 2
i 2 e z e 0 0 ˆ S ˆˆ S ( ) ( ) x iy z x iy e e 0 0
Trong đó
i 2
i 2
e
0
e
0
,
ˆ S
ˆ S
( )
( )
i 2
i 2
0
0
e
e
Nếu quay hệ tọa độ Oxyz xung quanh trục Ox một góc thì ta có :
z x y x y cos sin ' '
z y z ' sin cos
' ' sin cos cos sin z x z ˆ ' ' cos sin sin iz cos x iy ' iy ' z iz x iy y z ' y x iy
Trong đó:
cos sin cos sin i i z ˆ S ˆˆ ( ) ( ) S x iy x iy z sin cos sin cos i i 2 2 2 2 2 2 2 2
cos sin cos sin i i
, ˆ S ˆ S ( ) ( )
Để chuyển hệ tọa độ xyz về x’y’z’ được thực hiện bằng 3 phép quay:
Quay quanh trục Oz một góc chuyển Ox về ON.
Quay quanh trục ON một góc chuyển Oz về Oz’.
Quay quanh Oz’ một góc chuyển ON về Ox’.
Khi đó:
sin cos sin cos i i 2 2 2 2 2 2 2 2
ˆ ˆ ˆ S S ) ( ) ( )
ˆ ˆ ˆ S S ) ( ) ( ) ˆ S ˆ S ( (
Trong đó:
ˆ S ' ˆ ˆ ( S S ) ( ) ( ) ' 1 ' 2
i 2
i 2
i 2
i 2
cos i sin e 0 e 0 ˆ S ˆ S , ˆ S , ( ) ( ) ( )
Ma trận chuyển đổi thành hàm
i sin cos 0 e 0 e 2 2 2 2
' là:
i
i 2
i 2
e
e
a *
ib *
ib
a
i 2
i 2
i
e
e
2 2
2 2
( )
( )
i 2
i 2
e
e
vôùi a = cos
vaø b = sin
2
2 Hàm
cos sin 0 0 ˆ S ) , , ˆ ˆ ˆ S S S ( ) ( ) ( ) ( sin cos 0 0
ib
ˆ S
( ) , ,
'
a *
ib *
*
' 1 '
ib
a
ib
a
2
a 1 2 * 2
1
1 2
là:
Xác suất hình chiếu spin lên trục z’ bằng
' có được bằng cách tác dụng toán tử ˆS lên hàm :
2
2
2
*
(
)(
)
1 2 1 2
* ia b
* *
' 1
* a 1
2
1
2
* * 1
2
* 1 2
2
2
2
'
(
)(
)
ib a ib iab a 1 b 2 P 1 2
* ia b
* * *
2
1
2
* 1
2
* * 1
2
* 1 2
1 2
Giá trị trung bình của hình chiếu spin lên trục z’ là :
2
2
2
a ib a ib iab a 2 b 1 P
* ia b
'
' 1
1
* * 1
2
* 1 2
zS
1 2
1 2
1 2
1 2
2
2
2
b iab a 2 P 1 2
* ia b
'
' 2
* * 1
2
* 1 2
zS
1 2
1 2
1 2
1 2
1 2
iab a 2 b 1 P
Phân tích
1. Nhận xét
Đây là bài toán khó của cơ học lượng tử. Để tính được xác suất hình
chiếu spin lên phương z’ ta phải sử dụng phép quay làm biến đổi hệ trục tọa
độ Oxyz thành hệ trục Ox’y’z’. Bằng phép quay này hàm sóng trong hệ
Oxyz trở thành hàm
' trong hệ Ox’y’z’. Khi đó ta tính xác suất để hình
(hoặc
chiếu spin lên trục z’ bằng 1 2
1 ). 2
2. Phương pháp giải
Trước hết ta cần xác định ma trận đặc trưng của hình chiếu spin lên phương r bất kỳ. Sau đó tìm ma trận làm biến đổi hàm sóng thành
' thông qua các phép quay:
Thứ nhất, quay quanh trục Oz một góc chuyển Ox về ON. Bằng
phép quay này hàm sóng trở thành hàm
1 thông qua ma trận biến đổi là
Thứ hai, quay quanh trục ON một góc chuyển Oz về Oz’. Bằng
phép quay này hàm sóng
1 trở thành hàm
2 thông qua ma trận biến đổi là
ˆ( ) S .
Cuối cùng, quay quanh trục Oz’ một góc chuyển ON về Ox’. Bằng
phép quay này hàm sóng
ˆ( ) S .
2 trở thành hàm
' thông qua ma trận biến đổi là
được xác định như sau:
) ) ˆ( S . Như vậy ma trận làm biến đổi thành ' là ˆ S ˆ ˆ . Hàm S S ( ) ( ) ( '
ˆ S ' ˆ ˆ S S ( ) ( ) ( ) .
Kết luận
Hệ thống bài tập của luận văn gồm 21 bài toán với mức độ từ dễ đến
khó. Qua phân tích của từng bài ta có thể sắp xếp nhóm bài tập dễ (bài cơ
bản): gồm các bài tập từ 1 đến 13. Nhóm bài tập này có thể giảng dạy cho
sinh viên đại học nhằm giúp sinh viên nắm được lý thuyết và vận dụng giải
bài tập.
Nhóm bài khó : gồm các bài tập từ 14 đến 18. Những bài tập này
nhằm giúp sinh viên hiểu kỹ hơn về phần spin và hệ hạt đồng nhất.
Nhóm bài tập nâng cao : gồm các bài tập từ 19 đến 21. Những bài tập
thuộc nhóm này có thể đưa vào chương trình cao học.
KẾT LUẬN
Hệ thống bài tập của luận văn này giúp sinh viên vận dụng kiến thức
từ dễ đến khó, hệ thống những kiến thức đã học và từ đó nắm được bản chất
của phần spin và hệ hạt đồng nhất.
Luận văn đã đạt được một số kết quả sau :
1. Giải và phân tích hệ thống bài tập trên, trong đó có những bài được
giảng dạy ở chương trình cao học phần spin và hệ hạt đồng nhất.
2. Hệ thống và sắp xếp các bài tập này theo từng dạng và theo mức độ
của mỗi bài.
3. Rèn luyện kỹ năng giải toán, phương pháp giải cho từng dạng toán.
Trong đó có một số bài toán nhằm hiểu sâu hơn về lí thuyết spin và hệ
hạt đồng nhất.
Tài liệu tham khảo
1. Cơ học lượng tử - Vũ Văn Hùng. Đại học Sư Phạm TPHCM.
2. Cơ học lượng tử - Đặng Quang Khang. Nhà xuất bản khoa học và kỹ
thuật.
3. Cơ học lượng tử - Nguyễn Khắc Nhạp. Đại học Sư Phạm TPHCM.
4. Bài tập cơ học lượng tử - Vũ Văn Hùng. Đại học Sư Phạm TPHCM.
5. Cơ học lượng tử - Phạm Qúy Tư – Đỗ Đình Thanh. Nhà xuất bản Đại
học Quốc Gia Hà Nội.
6. Bài tập vật lí lí thuyết – Nguyễn Hữu Mình ( chủ biên). Nhà xuất bản
giáo dục.