Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Giáo trình bài tập:

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007

Mục Lục

Module 1: Introduction to Exchange Server Monitoring and Troubleshooting ......................... 2

Bài tập 1 Cài đặt Monitor Exchange Servers Management Pack ........................................... 2

Module 2: Monitoring and Troubleshooting Client Performance and Connectivity.................. 9

Bài tập 1: Giám sát kết nối của client ..................................................................................... 9

Bài tập 2: Khắc phục sự cố về AutoDiscover ....................................................................... 13

Bài tập 3: Khắc phục sự cố về Client Access Server ........................................................... 17

Module 3: Troubleshooting Access to Resources and Messages ............................................. 19

Bài tập 1: Khắc phục sự cố về việc truy cập Public Folder .................................................. 19

Bài tập 2: Khắc phục sự cố về Calendaring .......................................................................... 21

Bài tập 3: Khắc phục sự cố về Outlook Web Access ........................................................... 24

Module 4: Monitoring and Troubleshooting Mail Flow .......................................................... 28

Bài tập 1: Cấu hình MOM để giám sát luồng message ........................................................ 28

Bài tập 2: Khắc phục sự cố phân phát Internet E-Mail ........................................................ 38

Bài tập 3: Khắc phục sự cố lọc Spam ................................................................................... 43

Module 5: Monitoring and Troubleshooting Mailbox Servers ................................................. 48

Bài tập 1: Cấu hình giám sát Mailbox Servers ..................................................................... 48

Bài tập 2: Khắc phục sự cố truy cập mailbox ....................................................................... 51

Module 6: Monitoring and Troubleshooting External and Additional Services ...................... 57

Bài tập 1: Cấu hình giám sát các dịch vụ ngoại biên ............................................................ 57

Bài tập 2: Khắc phục sự cố của các dịch vụ ngoại biên có liên quan đến Exchange Server 2007 .......................................................................................................... 63

Module 7: Identifying Trends in a Messaging System ............................................................. 67

Bài tập 1: Đánh giá báo cáo hiệu suất .................................................................................. 67

VSIC Education Corporation Trang 1

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Module 1: Introduction to Exchange Server Monitoring and Troubleshooting

Bài tập 1 Cài đặt Monitor Exchange Servers Management Pack Chuẩn bị

Cài đặt Microsoft Operations Manager 2005 trên server EX02 đã tham gia domain. Download Exchange 2007 Management Pack For MOM 2005 từ Web site của

Microsoft, và lưu lên server EX02.

1. Cài đặt Microsoft Exchange 2007 Management Pack For MOM 2005.

Nhấp đôi vào file Exchange2007ManagementPackForMOM2005.msi. Tại hộp thoại Select Extract Folder, giữ nguyên đường dẫn đến vị trí Exchange 2007

Management Pack For MOM 2005 sẽ được rút trích. Nhấn Extract.

Nhấn Close để kết thúc.

2. Import Microsoft Exchange 2007 Management Pack For MOM 2005. Chạy MOM 2005 Administrator Console từ Start Menu. Trong MOM 2005 Administrator Console, nhấn phải vào Management Packs,

chọn Import/Export Management Pack.

VSIC Education Corporation Trang 2

Trên trang Welcome, nhấn Next. Trên trang Import or Export Management Packs, chọn Import Management

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Packs and/or reports, rồi nhấn Next.

VSIC Education Corporation Trang 3

Trên trang Select a Folder and Choose Import Type, browse đến thư mục đã rút

trích Exchange 2007 Management Pack và chọn Import Management Packs only.

Trên trang Select Management Packs, giữ nguyên các thiết lập, nhấn Next. rồi nhấn

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Finish trên trang kết thúc.

VSIC Education Corporation Trang 4

Kết qủa sau khi import Exchange 2007 Management Pack.

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 5

3. Cài đặt MOM Agent trên Exchange Server 2007. Trong MOM 2005 Administrator Console, nhấn Install Agent.

Trên trang Welcome, nhấn Next. Trên trang Method for Discovering Computers and Installing Agents, chọn

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Browse for or type in specific computer names rồi nhấn Next.

Trên trang Computer Names, chọn EX01, rồi nhấn Next.

VSIC Education Corporation Trang 6

Trên trang Agent Installation Permissions, chọn Management Server Action

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Account, rồi nhấn Next.

Trên trang Agent Action Account, chọn Local System, rồi nhấn Next. Trên trang Agent Installation Directory, giữ nguyên thiết lập rồi nhấn Next.

Trên trang Completing the Install/Uninstall Agents Wizard, nhấn Finish.

VSIC Education Corporation Trang 7

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 8

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Module 2: Monitoring and Troubleshooting Client Performance and Connectivity

Bài tập 1: Giám sát kết nối của client Kịch bản Bạn là messaging administrator trong hệ thống. Có một nhân viên IT than phiền rằng họ gặp nhiều sự cố liên quan đến việc kết nối từ client đến Exchange server. Bạn cần tìm ra giải pháp để khắc phục sự cố kết nối này. Bạn quyến định sử dụng MOM 2005 và Microsoft Exchange Server User Monitor để quản lý Exchange Server 2007. 1. Cấu hình MOM Exchange Management để giám sát kết nối MAPI client.

Trên EX02, sử dụng MOM 2005 Administrator console để bổ sung EX01 vào nhóm Exchange Server 2007 Mailbox servers. Trong MOM Administrator console, mở Management Pack, mở Computer Groups, nhấn phải vào Microsoft Exchange Mailbox Servers.

Trong hộp thoại Microsoft Exchange Mailbox Servers Properties, vào tab Included Computer, nhấn Add. Chọn EX01 trong hộp thoại Add Computer rồi nhấn OK.

VSIC Education Corporation Trang 9

Nhấn OK trong hộp thoại Microsoft Exchange Mailbox Servers Properties.

Trên EX01, sử dụng cmdlet Test-MAPIConnectivity để kiểm tra kết quả giám sát.

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 10

2. Sử dụng MOM 2005 để kiểm tra kết quả giám sát việc dismount mailbox database.

Trên EX01, dismount mailbox database từ Exchange Management Console rồi sử

dụng lệnh Test-MAPIConnectivity để kiểm tra kết quả:

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Trên EX02, kiểm tra các sự kiện đã được ghi nhận trong MOM 2005 sau khi việc

kiểm tra kết nối MAPI bị lỗi.

Trên EX01, mount lại mailbox database trong Exchange Management Console. 3. Cài đặt Microsoft Exchange Server User Monitor và giám sát kết nối từ MAPI client.

Trên EX01, cài đặt Microsoft Exchange Server User Monitor. Trong Windows Explorer, nhấn đôi vào Exmon.msi. Trên trang Welcome, nhấn Next.

-------- Mailbox Database Result ------ *FAILURE* Latency(MS) Error ----------- ----- Database is dismounted. [PS] C:\>Test-MAPIConnectivity MailboxServer Database ------------- EX01

VSIC Education Corporation Trang 11

Trên trang End User License Agreement, chọn I agree rồi nhấn Next. Trên trang Installation Directory, giữ nguyên thiết lập, rồi nhấn Next. Chờ đến khi

qúa trình cài đặt hoàn tất, nhấn Finish.

Khởi động Microsoft Exchange Server User Monitor. Trên EX01, đăng nhập vào mailbox Harry qua Microsoft Outlook 2007. Gửi một

message đến các user Ronald và Hermione.

Trên EX01, giám sát các hoạt động diễn ra trong Microsoft Exchange Server User

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Monitor.

VSIC Education Corporation Trang 12

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Bài tập 2: Khắc phục sự cố về AutoDiscover Chuẩn bị Trên EX01, mở Exchange Management Shell, gõ vào C:\LabFiles_5051A\Module2\Lab2PrepA.ps1, rồi nhấn Enter. Kịch bản Một nhân viên IT vừa thông báo cho bạn rằng user Harry Potter không thể thấy được thông tin của các user khác trong tổ chức khi anh ấy đặt chỗ cho một cuộc họp sử dụng Outlook 2007. Bạn phải xác định ra nguyên nhân và khắc phục sự cố. Sử dụng tab Resource để trợ giúp bạn trong quá trình khắc phục sự cố. 1. Đảm bảo rằng Outlook client có kết nối mạng và có thể kết nối đến Exchange server sử dụng RPC.

Trên EX02, đăng nhập bằng tài khoản Harry. Sử dụng lệnh ipconfig để kiểm tra cấu hình TCP/IP. Sử dụng lệnh ping để xác nhận EX02 có thể kết nối đến EX01. Sử dụng lệnh nslookup để xác nhận SRV resource record

_ldap._tcp.dc._msdcs.vsiclab.net đã trỏ đúng đến các domain controller. .

Sử dụng tiện ích PRCPing để xác nhận EX02 có thể kết nối đến EX01 bằng RPC.

C:\Labfiles_5051A\Module2>rpcping.exe -s ex01.vsiclab.net -v 3 RPCPing v2.12. Copyright (C) Microsoft Corporation, 2002 OS Version is: 5.2, Service Pack 2 Completed 1 calls in 16 ms 62 T/S or 16.000 ms/T

2. Đảm bảo mailbox của Harry đã được cấu hình đúng để cho phép kết nối từ Outlook client. Trên EX01, sử dụng Exchange Management Console để kiểm tra mailbox của Harry

đã được cấu hình đúng.

VSIC Education Corporation Trang 13

3. Đảm bảo Harry có các permission cần thiết để truy cập mailbox.

Sử dụng Exchange Management Shell để kiểm tra permission mailbox của Harry.

4. Kiểm tra cấu hình Autodiscover trên EX01 và EX02.

Sử dụng IIS Manager để kiểm tra virtual directory Autodiscover.

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 14

Trên EX02, sử dụng Microsoft Outlook để cấu hình profile cho user Harry Potter. Thử đặt chỗ một cuộc họp với Ronal Weasley, xác nhận rằng các thông tin của Ronald

Weasley không sẵn dùng.

Sử dụng công cụ Test-E-mail AutoConfiguration để kiểm tra thiết lập

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Autodiscover.

VSIC Education Corporation Trang 15

Cấu hình các thiết lập được yêu cầu trên máy EX01. Vào Exchange Management

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Shell, nhập vào lệnh sau để khắc phục lỗi:

[PS] C:\LabFiles_5051A\Module2>Set-clientaccessserver -id 'ex01' - autodiscoversrviceinternaluri 'https://ex01.vsiclab.net/autodiscover/autodiscover.xml'

Xác nhận Harry có thể truy cập các thông tin của Ronald.

VSIC Education Corporation Trang 16

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Bài tập 3: Khắc phục sự cố về Client Access Server Chuẩn bị Trên EX01, mở Exchange Management Shell, gõ vào C:\LabFiles_5051A\Module2\Lab2PrepB.ps1, rồi nhấn Enter. Kịch bản Một user tên Harry Potter thông báo rằng anh ta không thể kết nối vào Outlook Web Access từ máy tính xách tay. Bạn cần khắc phục trục trặc này một cách nhanh chóng bằng cách sử dụng các tài nguyên trong tab Resource. 1. Đảm bảo trục trặc không phải là do nhập sai URL.

Trên máy EX01, đăng nhập bằng tài khỏan Harry. Sử dụng Microsoft Internet Explorer® xác nhận rằng https://ex01.vsiclab.net/owa

không sẵn dùng.

Để loại trừ nguyên nhân trục trặc do quá trình phân giải tên, thử truy cập vào địa chỉ

https://192.168.1.220/owa.

2. Đảm bảo Harry có đủ quyền để truy cập vào mailbox từ OWA.

Sử dụng Exchange Management Console để xác nhận kết nối từ Harry truy cập vào

mailbox.

VSIC Education Corporation Trang 17

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

3. Xác định trục trặc là do Client Access server hay do Mailbox server mà được truy cập bởi Client Access server.

Sử dụng Exchange Management Shell để kiểm tra kết nối đến Client Access server

và Mailbox server.

Khắc phục sự cố và kiểm tra kết quả.

VSIC Education Corporation Trang 18

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Module 3: Troubleshooting Access to Resources and Messages

Bài tập 1: Khắc phục sự cố về việc truy cập Public Folder Chuẩn bị Trên EX01, mở Exchange Management Shell, gõ vào C:\LabFiles_5051A\Module3\Lab3PrepA.ps1, rồi nhấn Enter. Nhấn Y lần lượt 2 lần để đồng ý thực hiện tác vụ. Kịch bản VSIC Edu Corp vừa mới mở một chi nhánh tại Đà Nẵng. Một user tại chi nhánh Đà Nẵng có tên Harry Potter than phiền rằng anh ta không thể xem các message trong public folder tên Gereral Regulations từ Microsoft Outlook. Bạn kiểm tra folder đã có. Bạn phải giải quyết vấn đề càng nhanh càng tốt. 1. Kiểm tra rằng Administrator có thể xem message trong General Regulations public folder nhưng Harry Potter thì không thể.

Trên EX01, đăng nhập bằng tài khoản Administrator và sử dụng Microsoft Outlook để

xem nội dung của General Regulations public folder.

Trên EX01, đăng nhập bằng tài khoản Harry và sử dụng Microsoft Outlook thử truy

cập vào General Regulations public folder.

2. Kiểm tra rằng public folder database được Harry sử dụng vẫn đang online.

Từ EX01, sử dụng Exchange Management Console để kiểm tra database đang giữ

mailbox của Harry

Kiểm tra default public folder database đã được cấu hình cho mailbox database.

Kiểm tra public folder database đã được mount.

VSIC Education Corporation Trang 19

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

User ----

AccessRights ------------ {None}

vsiclab.net/Users/Admin... {Owner}

{None}

3. Kiểm tra Harry có quyền truy cập vào General Regulations public folder. Trên EX01, kiểm tra rằng Harry có quyền cần thiết để truy cập vào General Regulations public folder. Vào Exchange Management Shell, nhập lệnh sau: [PS] C:\>Get-PublicFolderClientPermission -Identity \"General Regulations" Identity -------- \General Regulations Default \General Regulations \General Regulations Anonymous 4. Khắc phục lỗi và kiểm tra kết quả.

Trên EX01, vào Exchange Management Shell, nhập lệnh sau:

User ----

[PS] C:\>Add-PublicFolderClientPermission -Identity \"General Regulations" -User Default -AccessRight Author AccessRights Identity -------- ------------ \General Regulations Default {Author}

Đăng nhập vào Microsoft Outlook với tài khoản Harry, xác nhận Harry có thể truy

cập vào General Regulation Public Folder.

VSIC Education Corporation Trang 20

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Bài tập 2: Khắc phục sự cố về Calendaring Chuẩn bị Trên EX01, mở Exchange Management Shell, gõ vào C:\LabFiles_5051A\Module3\Lab3PrepB.ps1, rồi nhấn Enter. Kịch bản VSIC sử dụng resource mailbox để quản lý meeting-room booking. Một user có tên Harry Potter tham phiền rằng khi anh ấy đặt chỗ phòng họp thì phòng hội nghị không phản hồi yêu cầu của anh ấy. Anh ấy cũng nói rằng, phòng họp thường nhận hai lần đặt chỗ một lúc bởi vì nó sẽ chấp nhận tất cả các yêu cầu trừ phi có một user đăng nhập vào mailbox và chấp nhận cuộc họp tại phòng họp đó. Anh ấy muốn đảm bảo rằng tất cả phòng họp luôn luôn được đăng ký đúng khi anh ấy gửi yêu cầu họp. 1. Đảm bảo rằng Conference Room resource mailbox được cấu hình không thông báo cuộc họp.

Trên EX01, đăng nhập vào OWA bằng tài khoản Administrator để đăng ký một cuộc

họp với Conference Room resource mailbox.

Xác nhận cuộc họp không được thông báo.

2. Đảm bảo rằng Harry có thể tự động đăng ký cuộc họp trong Conference Room resource mailbox nhưng resource mailbox đã chấp nhận cuộc họp một lần nữa.

Trên EX01, đăng nhập vào OWA bằng tài khoản Harry, đăng ký một cuộc họp với

Conference Room resource mailbox cùng thời điểm với cuộc họp được đăng ký bởi Administrator.

VSIC Education Corporation Trang 21

Xác nhận rằng Harry không nhận được thông điệp báo chấp nhận cuộc họp từ resource

mailbox và resource mailbox đã chấp nhận đăng ký bị trùng.

3. Cấu hình resource mailbox để tự động chấp nhận.

Cấu hình resource mailbox chấp nhận cuộc họp một cách tự động và khoá các yêu cầu họp xung đột. Vào Exchange Management Shell, dùng các lệnh sau để sửa chữa”

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Set-MailboxCalendarSettings "Conference Room" -AutomateProcessing AutoAccept Set-MailboxCalendarSettings "Conference Room" -AllowConflicts $false

VSIC Education Corporation Trang 22

4. Xác nhận resource mailbox sẽ tự động chấp nhận cuộc họp và khoá các yêu cầu bị xung đột.

Xác nhận rằng Conference Room resource mailbox bậy giờ sẽ thông báo cuộc họp và

khoá các yêu cầu xung đột.

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 23

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Bài tập 3: Khắc phục sự cố về Outlook Web Access Chuẩn bị Trên EX01, mở Exchange Management Shell, gõ vào C:\LabFiles_5051A\Module3\Lab3PrepC.ps1, rồi nhấn Enter. Kịch bản Bạn vừa cấu hình một Client Access server để cung cấp nếu nối từ xa cho user. Một user có tên Harry Potter than phiền rằng anh ta không thể kết nối đến mailbox của mình từ Microsoft Internet Explorer®. Bạn phải khắc phục trục trặc càng nhanh càng tốt. 1. Đảm bảo Harry có quyền cần thiết để truy cập Outlook Web Access.

Từ EX01, thử truy cập OWA với tài khoản của Harry. Sử dụng Exchange Management Console để kiểm tra cấu hình của user Harry.

2. Xác nhận Outlook Web Access vẫn sẵn dùng trên Exchange server.

Sử dụng Exchange Management Shell để đảm bảo rằng Outlook Web Access

services đang hoạt động đúng đắn.

----------

Server OwaVersion ------ EX01 Exchange2007

[PS] C:\>Get-OwaVirtualDirectory Name ---- owa (Default Web Site) Exchange (Default Web S... EX01 Exchange2003or2000 Public (Default Web Site) EX01 Exchange2003or2000 Exchweb (Default Web Site) EX01 Exchange2003or2000 Exadmin (Default Web Site) EX01 Exchange2003or2000 Sử dụng Exchange Management Console để kiểm tra Outlook Web Access virtual

directory được cấu hình đúng đắn.

VSIC Education Corporation Trang 24

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Xác định trục trặc và sữa chữa để đảm bảo Harry có thể truy cập vào OWA. Trong tab Authentication của hộp thoại owa (Default Web Site) Properties, chọn Use form- based authentication,

VSIC Education Corporation Trang 25

Khởi động lại dịch vụ IIS để đảo bảo những thay đổi được áp dụng.

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 26

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 27

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Module 4: Monitoring and Troubleshooting Mail Flow

Bài tập 1: Cấu hình MOM để giám sát luồng message Kịch bản Bạn vừa mới cài đặt MOM 2005 server để giám sát các dịch vụ đang chạy trên các server trong tổ chức. Bạn vừa nhận được một lượng lớn các báo cáo sự cố liên quan đến việc việc chuyển phát các message bị trì hoãn. Bạn cần cấu hình MOM 2005 để kích khởi các thông điệp báo động khi các thông điệp bị trì hoãn. 1. Cấu hình EX02 để giám sát hành đợi message trên EX01.

Trên MOM server, vào Microsoft Operations Manager 2005 trên Start Menu, và

nhấn Administrator Console.

Trong Administrator console, mở Management Packs, nhấn vào Computer

Groups. Trong Computer Groups, nhấn phải vào Exchange Server 2007 Hub Transport and Edge Transport Servers computer group, và nhấn Properties. Trong hộp thoại Properties, vào tab Included Computers. Nhấn Add, và chọn Hub

Transport và Edge Transport server nếu chưa được chọn rồi nhấn OK.

Trong Administrator console, mở Management Packs\ Rules Group\ Microsoft Exchange Server\ Exchange 2007\ Common Components\ Hub Transport and Edge Transport\ Transport, nhấn phải vào Performance Rules, chọn Create Performance Rule

VSIC Education Corporation Trang 28

Trong hộp thoại Performance Rule Type, nhấn Compare Performance Data

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

(threshold), rồi nhấn Next.

Trong hộp thoại Threshold Rule Properties, nhấn Modify.

VSIC Education Corporation Trang 29

Trong hộp thoại Windows NT Counter Provider Properties, nhấn Browse, và chọn

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Remote Computer.

Trong trường Remote Computer, nhập EX01 rồi nhấn OK.

Trong trường Object, chọn MS Exchange Transport Queues. Trong trường Counter, chọn counter Unreachable Queue Length, và chọn Sample

every là 60 giây. Rồi nhấn OK, và nhấn Next.

VSIC Education Corporation Trang 30

Trong hộp thoại Threshold Rule Properties – Schedule, chấp nhập giá trị mặc định

rồi nhấn Next.

Trong hộp thoại Threshold Rule Properties – Criteria, giữ nguyên các lựa chọn nếu

có rồi nhấn Next.

Trong hộp thoại Threshold Rule Properties – Threshold, chọn greater than the

following value và nhập giá trị 2, rồi nhấn Next.

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 31

Trong hộp thoại Threshold Rule Properties – Alert, chọn Generate Alert, rồi nhấn

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Next hai lần.

VSIC Education Corporation Trang 32

Trong hộp thoại Threshold Rule Properties – Responses, nhấn Add, chọn Send a

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

notification to a Notification Group.

Trong hộp thoại Send a notification to a Notification Group, chọn Mail

Administrators và nhấn Modify.

VSIC Education Corporation Trang 33

Trong hộp thoại Notification Group Properties, nhấn New Operator. Trong hộp thoại Operator Properties – General, nhập Administrator, và nhấn

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Next.

Trong hộp thoại Email this operator, nhập Administrator@vsiclab.net, và nhấn

Next ba lần.

Đảm bảo Administrator đã nằm trong cột Group operators, nhấn OK hai lần, và click

Next.

VSIC Education Corporation Trang 34

Trong hộp thoại Threshold Rule Properties – Knowledge Base, nhấn Next. Trong trường Rule Name, của hộp thoại Threshold Rule Properties – General nhập

tên Rule là Monitor messages flow rồi nhấn Finish.

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 35

Trong MOM 2005 Administrator Console, nhấn Administration, và nhấn Global

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Settings.

Trong details pane, nhấn đôi vào Email Server. Trong hộp thoại Email Server

Properties, tại trường Server Name, nhập ex01.vsiclab.net, trong trường Return Address, nhập MOMServerAlert@vsiclab.net, và nhấn OK.

VSIC Education Corporation Trang 36

Trên EX01, để cho phép SMTP server chấp nhận kết nối nặc danh từ MOM Server,

vào Exchange Management Shell, nhập lệnh:

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Set-ReceiveConnector ‘`Default EX01' –PermissionGroups ‘AnonymousUsers,ExchangeUsers,ExchangeServers,ExchangeLegacyServers’

2. Kiểm tra tính năng giám sát hàng đợi message.

Gửi 3 message kiểm tra tới voldermort@darklord.com. Domain darklord.com không

thể kết nối được.

Xác nhận MOM gửi một e-mail báo động cho administrator.

VSIC Education Corporation Trang 37

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Bài tập 2: Khắc phục sự cố phân phát Internet E-Mail Chuẩn bị Trên EX01, mở Exchange Management Shell, tại command-prompt, nhập Set- ReceiveConnector ‘Default EX01’ –PermissionGroups ‘ExchangeUsers,ExchangeServers,ExchangeLegacyServers’ rồi nhấn Enter. Kịch bản Bạn vừa mới triển khai Exchange Server 2007, và trong khi kiểm tra bạn phát hiện rằng e- mail không được gửi được ra Internet hay được gửi từ các tổ chức từ Internet. Bạn cần đảm bảo rằng e-mail có thể chuyển được theo cả hai hướng. 1. Xác nhận e-mail chuyển đến và từ Internet không làm việc.

Trên EX01, mở OWA và đăng nhập bằng tài khoản Administrator, gửi một message

đến voldermort@darklord.com.

Trên SRV01, mở Outlook Express và gửi một message đến

Administrator@vsiclab.net.

Xác nhận rằng các message đều không nhận được.

2. Xác nhận message chuyển đến Internet bị lỗi.

Trên EX01, kiểm tra hàng đợi message để phát hiện các message không được phát

chuyển. Trong Exchange Management Console, vào Toolbox, nhấn đôi vào Queue Viewer ở panel bên phải.

3. Kiểm tra kết nối mạng căn bản giữa Hub Transport server và Internet SMTP server.

Sử dụng các công cụ Windows TCP/IP để kiểm tra kết nối giữa EX01 và SRV01.

[PS] C:\>ping srv01.darklord.com Pinging srv01.darklord.com [192.168.1.230] with 32 bytes of data: Reply from 192.168.1.230: bytes=32 time=1ms TTL=128 Reply from 192.168.1.230: bytes=32 time=1ms TTL=128 Reply from 192.168.1.230: bytes=32 time<1ms TTL=128 Reply from 192.168.1.230: bytes=32 time<1ms TTL=128 Ping statistics for 192.168.1.230: Packets: Sent = 4, Received = 4, Lost = 0 (0% loss), Approximate round trip times in milli-seconds: Minimum = 0ms, Maximum = 1ms, Average = 0ms 4. Kiểm tra kết nối SMTP và cấu hình trên Hub Transport server và Internet SMTP server. Sử dụng telnet để kiểm tra dịch vụ SMTP đang hoạt động trên port 25 ở 3 server. [PS] C:\>telnet ex01.vsiclab.net 25

VSIC Education Corporation Trang 38

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

220 ex01.vsiclab.net Microsoft ESMTP MAIL Service ready at Sat, 8 Dec 2007 10:29:30 +0700 quit 221 2.0.0 Service closing transmission channel [PS] C:\>telnet srv01.darklord.com 25 220 SRV01.darklord.com Microsoft ESMTP MAIL Service, Version: 6.0.3790.3959 ready at Sat, 8 Dec 2007 10:30:32 +0700 quit 221 2.0.0 SRV01.darklord.com Service closing transmission channel

5. Kiểm tra DNS record của các SMTP domain.

Sử dụng nslookup để kiểm tra MX record của các domain vsiclab.net và darkord.com.

[PS] C:\>nslookup -querytype=mx darklord.com Server: ex01.vsiclab.net Address: 192.168.1.220 darklord.com MX preference = 10, mail exchanger = mail.darklord.com mail.darklord.com internet address = 192.168.1.230 [PS] C:\>nslookup -querytype=mx vsiclab.net Server: ex01.vsiclab.net Address: 192.168.1.220 vsiclab.net MX preference = 10, mail exchanger = ex01.vsiclab.net ex01.vsiclab.net internet address = 192.168.1.220 6. Kiểm tra và cấu hình SMTP connector trên Hub Transport server.

Kiểm tra SMTP connector đã được cấu hình trên EX01. Trong Exchange

Management Cosole, vào Organization Cofiguration \Hub Transport, vào tab Send Connector, trong panel Action, nhấn New Send Connector.

Trên trang Introdution, nhập tên là Send to Internet, rồi nhấn Next.

VSIC Education Corporation Trang 39

Trên trang Address Space, nhấn Add, nhập * vào hộp thoại Add Address Space,

nhấn OK rồi nhấn Next.

Trên trang Network Setting, giữ nguyên lựa chọn rồi nhấn Next.

Trên trang Source Server, đảm bảo EX01 được lựa chọn, rồi nhấn Next.

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 40

Trên trang New Connector, nhấn New, rồi nhấn Finish để kết thúc wizard.

7. Kiểm tra và cấu hình Receive Connector

Trong Exchange Management Cosole, vào Server Cofiguration \Hub Transport, trong panel Receive Connector, nhấn phải vào Default EX01, chọn Properties.

Trong hộp thoại Default EX01 Properties, vào tab Authentication, bỏ chọn Offer

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

basic authentication Only after starting TLS.

Trong hộp thoại Default EX01 Properties, vào tab Permission Groups, chọn

Anonymous users, rồi nhấn OK.

VSIC Education Corporation Trang 41

8. Xác nhận e-mail flow đã hoạt động đúng.

Trên EX01, dùng tài khỏan Administrator đăng nhập vào OWA, gửi một message đến

voldermort@darklord.com.

Trên SRV01, dùng tài khoản voldermort và Outlook Express gửi một message cho

administrator@vsiclab.net.

Xác nhận các message đã được nhận.

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 42

Người gửi

Chú thích

Horcrux6@darklord.com Không chứa các mẫu bị lọc

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Bài tập 3: Khắc phục sự cố lọc Spam Chuẩn bị Trên Edge1, mở Exchange Management Shell, nhập: C:\Labfiles_5051A\Module4\Lab4_PrepA.ps1 Script này cho phép cấu hình lọc spam trên Edge1. Trên SRV1, mở command prompt, nhập: C:\Labfiles_5051A\Module4\Lab4_PrepB.bat Script này sẽ thực hiện gửi 7 e-mail message từ SRV1 đến vsiclab.net Kịch bản Một user thông báo với bạn rằng dường như spam filtering rule không được cấu hình đúng. Anh ta bảo rằng có vài message không được chuyển đến mailbox thích hợp. Một user khác, Harry Potter, đã cung cấp một danh sách các địa chỉ e-mail mà anh ấy đã không nhận được, nhưng e-mail đến từ danh sách đó vẫn có thể nhận được từ tài khoản e-mail bên ngoài. Mailbox info@vsiclab.net được quản lý bởi Harry Potter, và được sử dụng như một mailbox chung cho tất cả các e-mail tìm hiểu về sản phẩm hay các dịch vụ của công ty. Mailbox này không nên bị filter bởi bất kỳ rule nào. Người nhận harry@vsiclab.net Horcrux1@darklord.com Đính kèm file có phần mở rộng .doc harry@vsiclab.net Horcrux2@darklord.com Đính kèm file có phần mở rộng .zip Đính kèm file có phần mở rộng .doc harry@vsiclab.net Horcrux3@thanbai.net Chứa nội dung giống spam Info@vsiclab.net Horcrux4@darklord.com harry@vsiclab.net Horcrux5@darklord.com Có chứa từ “Poker” trong message Info@vsiclab.net harry@vsiclab.net Horcrux7@darklord.com Đính kèm file có phần mở rộng .exe Harry nói rằng tất cả các message này cần được chuyển đến user mailbox. E-mail từ Horcrux7@darklord.com cần được chuyển thậm chí nó được chuyển đi mà không có file đính kèm. Khi cấu hình Edge Transport server, bạn tạo một mailbox với một e-mail Quarantine@vsiclab.net và cấu hình nó để nhận tất cả các message bị cách ly. 1. Kiểm tra các mailbox được yêu cầu để xác định message nào không được phân phát.

Trên EX01, sử dụng Outlook Web Access để truy cập vào Quarantine mailbox. Ghi

nhận tất cả các message trong mailbox.

Sử dụng Outlook Web Access để truy cập vào Info mailbox. Ghi nhận tất cả các

message trong mailbox.

Sử dụng Outlook Web Access để truy cập vào mailbox của Harry. Ghi nhận tất cả các

message trong mailbox.

Trên EDGE1, sử dụng lệnh Get-AgentLog để xác định tại sao message bị khoá.

2. Xác định và giải quyết trục trặc với các message không được phân phát.

Message thứ nhất từ Horcrux1@darklord.com được chấp nhận chuyển đến mailbox

của user Harry.

Timestamp : 12/19/2007 2:11:51 AM SessionId : 08CA0FC0F9EA4697 IPAddress : 192.168.1.230

VSIC Education Corporation Trang 43

MessageId : P1FromAddress : Horcrux1@darklord.com P2FromAddresses : {Horcrux1@darklord.com} Recipients : {harry@vsiclab.net} Agent : Content Filter Agent Event : OnEndOfData Action : AcceptMessage SmtpResponse : Reason : SCL ReasonData : 5

Message thứ 2 từ Horcrux2@darklord.com không được chấp nhận chuyển đến

mailbox của user Harry do có file đính kèm có phần mở rộng .zip.

Để chấp nhập message có file đính kèm có phần mở rộng .zip, trên EDGE1, vào

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Exchange Management Shell, dùng lệnh Remove-AttachmentFilterEntry -Identity Filename:*.zip

---

Identity -------- FileName:*.zip FileName:*.ade FileName:*.adp FileName:*.app

[PS] C:\>Get-AttachmentFilterEntry Type Nam ---- FileName *.zip FileName *.ade FileName *.adp FileName *.app

Message thứ 3 từ Horcrux3@darklord.com không được chấp nhận chuyển đến

mailbox của user Harry do đến từ domain nằm trong danh sách cấm.

Timestamp : 12/19/2007 2:11:57 AM SessionId : 08CA0FC0F9EA4697 IPAddress : 192.168.1.230 MessageId : P1FromAddress : Horcrux3@thanbai.net P2FromAddresses : {} Recipients : {} Agent : Sender Filter Agent Event : OnMailCommand Action : RejectCommand SmtpResponse : 554 5.1.0 Sender denied Reason : DomainMatch ReasonData : thanbai.net

Để cho phép message từ domain thanbai.net chuyển đến mailbox của Harry, vào Exchange Management Console trên EDGE1, vào Edge Transport, rồi vào tab Anti-spam, nhấp phải vào Sender Filtering, rồi chọn Properties.

Trong hộp thoại Sender Filtering Properties, vào tab Blocked Senders, xoá bỏ

domain thanbai.net, rồi nhấn OK.

VSIC Education Corporation Trang 44

Message thứ 4 từ Horcrux4@darklord.com không đến được mailbox Info vì mailbox

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Info ở trong danh sách cấm. Timestamp : 12/19/2007 2:12:07 AM SessionId : 08CA0FC0F9EA4697 IPAddress : 192.168.1.230 MessageId : P1FromAddress : Horcrux4@darklord.com P2FromAddresses : {} Recipients : {Info@vsiclab.net} Agent : Recipient Filter Agent Event : OnRcptCommand Action : RejectCommand SmtpResponse : 550 5.1.1 User unknown Reason : RecipientOnBlockList ReasonData :

Để chấp nhận message gửi đến mailbox Info, trên EDGE1, vào Edge Transport, rồi

vào tab Anti-spam, nhấp phải vào Recipient Filtering, rồi chọn Properties.

Trong hộp thoại Recipient Filtering Properties, vào tab Blocked Recipients, xoá bỏ

địa chỉ info@vsiclab.net ra khỏi danh sách, rồi nhấn OK.

Tuy nhiên do message thứ 4 có nội dung giống spam nên vẫn sẽ bị chuyển vào

mailbox Quarantine. Để có thể chấp nhận message này, có thể tăng mức SCL lên bằng cách vào Content Filtering Properties, vào tab Action, tăng giá trị SCL rating lên lần lượt là 9, 8 và 7.

VSIC Education Corporation Trang 45

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Timestamp : 12/19/2007 2:48:58 AM SessionId : 08CA0FC0F9EA469C IPAddress : 192.168.1.230 MessageId : <217B099AF1924F3B921CB44A5D01FC84@spamking.com> P1FromAddress : Horcrux4@darklord.com P2FromAddresses : {Horcrux4@darklord.com} Recipients : {Info@vsiclab.net} Agent : Content Filter Agent Event : OnEndOfData Action : QuarantineMessage SmtpResponse : 550 5.2.1 Content Filter agent quarantined this message Reason : SclAtOrAboveQuarantineThreshold ReasonData : 6

Message thứ 5 từ Horcrux4@darklord.com không đến được mailbox Harry vì SCL

(Spam Confidence Level) vượt qúa mức cho phép.

Timestamp : 12/19/2007 2:12:22 AM SessionId : 08CA0FC0F9EA4697 IPAddress : 192.168.1.230 MessageId : <6AE6F0C85C3F492F8EC583A8FA21DC4A@spamking.com> P1FromAddress : Horcrux5@darklord.com P2FromAddresses : {Horcrux5@darklord.com} Recipients : {harry@vsiclab.net} Agent : Content Filter Agent Event : OnEndOfData Action : DeleteMessage SmtpResponse : Reason : SclAtOrAboveDeleteThreshold ReasonData : 9

Lý do SCL của message vượt quá mức cho phép là do trong message có chứa từ bị cấm. Để chấp nhận các message có chứa những từ này, vào Exchange Management Shell trên EDGE1, nhập lệnh Remove-ContentFilterPhrase -Identity Poker

Sự cố của message thứ 6 tương tự như message thứ 4.

VSIC Education Corporation Trang 46

Message thứ 7 cũng không đến được mailbox của Harry do chứa file đính kèm có

phần mở rộng .exe nằm trong danh sách cấm.

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Để cho phép message có chứa file đính kèm nằm trong danh sách cấm vẫn có thể chuyển đến mailbox trong khi xoá bỏ file đính kèm, vào Exchange Management Shell trên EDGE1, dùng lệnh Set-AttachmentfilterListConfig -Action Strip

3. Xác nhận tất cả message đã được phân phát. Chạy file Lab4_PrepB.bat trên SRV1. Trên EX01, sử dụng Outlook Web Access để truy cập và Info mailbox. Ghi nhận tất

cả các message trong mailbox.

Sử dụng Outlook Web Access để truy cập và mailbox của Harry. Ghi nhận tất cả các

message trong mailbox.

VSIC Education Corporation Trang 47

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Module 5: Monitoring and Troubleshooting Mailbox Servers

Bài tập 1: Cấu hình giám sát Mailbox Servers Kịch bản Bạn quyết định sử dụng Performance console để thu thập các thông tin để sử dụng trong việc dự đoán hiệu suất họat động của Exchange Server 2007. Bạn sẽ tạo ra counter log và điều chỉnh các thiết lập của các counter để giám sát các thành phần hoạt động trọng yếu đang họat động trên Mailbox server. 1. Tạo counter log để giám sát hiệu suất cho Mailbox server. Vào Performance console trong Administrative Tools, mở Performance Logs and Alerts và nhấn vào Counter Logs. Nhấn phải vào Counter Logs vào chọn New Log Settings.

Trong hộp Name, nhập tên log file Monitor Exchange Server 2007 Performance rồi nhấn OK. Chú ý, vị trí mặc định lưu log là C:\PerfLogs. 2. Bổ sung counter vào counter log. Trong hộp thoại counter log, nhấn Add Counters. Trong hộp thoại Add counter, chọn Select counters from computer, và chấp nhận giá trị mặc định để giám sát server cục bộ. Tại mục Performance objects, chọn Processor và chọn select counter from list rồi chọn counter % Processor Time, rồi nhấn Add.

VSIC Education Corporation Trang 48

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Lặp lại bước trên cho tất cả các counter trong các bảng dưới, rồi nhấn Close khi hoàn tất. Nhấn OK để bắt đầu thu thập thông tin. Processor

Desired value Dưới 85%

Counter Processor: % Processor Time System: Processor Queue Length Dưới 2 cho mỗi processor Dưới 4 cho mỗi processor Server Work Queues: Queue Length Processor: Interrupts/sec

Thay đổi tùy theo processor nhưng dù sao thì không nên tăng lên một cách đột ngột.

Memory

Counter Memory: Pages/sec Memory: Available Bytes Memory: Committed Bytes Memory: Pool Nonpaged Bytes

Desired value Dưới 5 Tối thiểu 5% tổng dung lượng bộ nhớ Ít hơn lượng RAM vật lý Giá trị ổn định

Disk

Counter

Desired value

Dưới 90% Ít hơn số trục quay+2

Bằng hay cao hơn baseline.

Physical Disk: % Disk Time Physical Disk: Current Disk Queue Length Physical Disk: Avg. Disk Bytes/Transfer Logical Disk: % Free Space

Đủ chỗ trống cho tương lai và cho việc

VSIC Education Corporation Trang 49

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Counter

Desired value phục hồi database

Network

Desired value Nên ít hơn 30% Ít hơn 50% khả năng của card mạng

Counter Network Utilization Server: Bytes Received per second

Exchange Mailbox Server Counters

Desired value Dưới 20 msec duy trì trong 5 phút

Dưới 20 msec duy trì trong 5 phút

Ít hơn 512000

Ít hơn 500

Counter LogicalDisk-Avg. Disk sec/Read (all logical disks) LogicalDisk-Avg. Disk sec/Write (all logical disks) Database ==> Instances - Log Bytes Write/sec (Information Store database instances) Database ==> Instances - Log Generation Checkpoint Depth (Information Store database instances) MSExchange Replication – CopyQueueLength MSExchange Replication – ReplayQueueLength MSExchangeIS Mailbox – Messages Queued for Submission MSExchangeIS Public – Messages Queued for Submission MSExchangeIS– RPC Averaged Latency

Dưới 7 msec duy trì trong 5 phút Dưới 20 msec duy trì trong 5 phút Dưới 25 msec duy trì trong 5 phút Dưới 20 msec duy trì trong 5 phút Less than 25 sustained for 5 minutes Trên 50 msec duy trì trong 5 phút Trên 25 msec duy trì trong 5 phút

MSExchangeIS– RPC Requests

VSIC Education Corporation Trang 50

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Bài tập 2: Khắc phục sự cố truy cập mailbox Chuẩn bị 1. Trên EX01, mở command prompt, nhập C:\Labfiles_5051A\Module5\Lab5_PrepA.bat, rồi nhấn Enter. Script này sẽ gửi một vài email message đến Harry. 2. Backup mailbox database trên Exchange Server 2007.

Trên EX01, vào Start menu\ All Programs\ Accessories\ System Tools\ Backup. Trên trang Welcome to the Backup or Restore Wizard, nhấn Next. Trên trang Backup or Restore, nhấn Next. Trên trang What to Back Up, nhấn Let me choose what to back up, rồi nhấn Next.

Trên trang Items to Backup Up, trong vùng Items to back up, mở Microsoft Exchange Server\ MTL-EX2\ Microsoft Information Store, chọn First Storage

Group, rồi nhấn Next.

VSIC Education Corporation Trang 51

Trên trang Backup Type, Destination, and Name, nhấn Browse. Trong hộp thọai Save As, chuyển đến ổ C:. Trong hộp thoại Save As, trong hộp File name, nhập BackupExchange, rồi nhấn

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Save.

Trên trang Backup Type, Destination, and Name, nhấn Next.

Trên trang Completing the Backup or Restore Wizard, nhấn Finish.

2. Trên EX01, vào Exchange Management Console, nhập C:\Labfiles_5051A\Module5\Lab5_PrepB.ps1, nhấn Y để đồng ý. Kịch bản User Harry Potter than phiền rằng anh ta không thể đăng nhập vào mailbox sử dụng Outlook Web Access. Bạn phải đảm bảo Harry có thể đăng nhập vào mailbox của anh ấy và nhận các e-mail message. 1. Xác nhận Harry không thể đăng nhập vào mailbox của anh ấy và mailbox vẫn tồn tại trên EX01.

Sử dụng Microsoft Internet Explorer® để đăng nhập vàp mailbox của Harry, xác

nhận kết quả thất bại.

Sử dụng Exchange Management Shell hay Exchange Management Console để

kiểm tra mailbox vẫn tồn tại và kiểm tra vị trí của mailbox.

[PS] C:\>Get-Mailbox -Identity harry | format-list Database Database : EX01\First Storage Group\Mailbox Database 2. Kiểm tra dịch vụ Microsoft Exchange Information Store đã được khởi động.

Sử dụng Exchange Management Shell để xác nhận rằng dịch vụ Microsoft

Exchange Information Store đã được khởi động.

[PS] C:\>Test-ServiceHealth | Format-list Role, ServicesRunning Role

: Mailbox Server Role

VSIC Education Corporation Trang 52

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

: {IISAdmin, MSExchangeADTopology, MSExchangeIS,

: Client Access Server Role : {IISAdmin, MSExchangeADTopology, MSExchangeFDS,

: Hub Transport Server Role : {MSExchangeADTopology, MSExchangeEdgeSync,

ServicesRunning MSExchangeMailboxAssistants, MSExchangeMailSubmission, MSExchangeRepl, MSExchangeSA, MSExchangeServiceHost, MSExchangeTransportLogSearch, MSFTESQL-Exchange, W3Svc} Role ServicesRunning MSExchangeServiceHost, W3Svc} Role ServicesRunning MSExchangeTransport, MSExchangeTransportLogSearch} 3. Kiểm tra mailbox database giữ mailbox của Harry đã được mount.

Sử dụng Exchange Management Shell hay Exchange Management Console để

kiểm tra mailbox database mà chứa mailbox của Harry đã được mount. Nếu nó không được mount, thử mount nó.

4. Trong trường hợp mount mailbox database không thành công, thử dùng tiện ích Eseutil và Isinteg để sử chữa file database.

Trên EX01, vào command prompt, nhập

eseutil /P "C:\Program Files\Microsoft\Exchange Server\Mailbox\First Storage Group\Mailbox Database.edb"

VSIC Education Corporation Trang 53

Sau khi lệnh eseutil /P thực hiện xong, gõ tiếp lệnh sau:

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

eseutil /D "C:\Program Files\Microsoft\Exchange Server\Mailbox\First Storage Group\Mailbox Database.edb"

Sau khi lệnh eseutil /D thực hiện xong, chạy tiếp lệnh sau: Isinteg –s EX01 –fix –test alltests 4. Trong trường hợp việc sửa chữa database vẫn không thể khắc phục được sự cố thì bạn phải khôi phục database từ bản backup.

VSIC Education Corporation Trang 54

Trên EX01, vào Exchange Management Console, trong Server Configuration\

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Mailbox. Trong tab Database Management, nhấn phải vào First Storage Group\ Mailbox Database, chọn Properties.

Trong hộp thoại Mailbox Database Properties, chọn This database can be

overwritten by a restore, rồi nhấn OK.

Trên EX01, vào Start menu\ All Programs\ Accessories\ System Tools\ Backup. Trên trang Welcome to the Backup or Restore Wizard, nhấn Next. Trên trang Backup or Restore, chọn Restore files and settings, nhấn Next. Trên trang What to restore, chọn bản backup cần phục hồi, nhấn Next.

VSIC Education Corporation Trang 55

Trên trang Restore Database Server, nhập thư mục tạm C:\Temp, chọn Last Restore

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Set, rồi nhấn Next.

Trên trang Completing the Backup or Restore Wizard, nhấn Finish.

5. Mount Mailbox Database và kiểm tra kết quả.

Trên EX01, vào Exchange Management Console, trong Server Configuration\

Mailbox. Trong tab Database Management, nhấn phải vào First Storage Group\ Mailbox Database, chọn Mount Database.

Đăng nhập vào mailbox của Harry, xác nhận Harry có thể truy cập vào mailbox.

VSIC Education Corporation Trang 56

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Module 6: Monitoring and Troubleshooting External and Additional Services

Bài tập 1: Cấu hình giám sát các dịch vụ ngoại biên Chuẩn bị Copy các file vào .xml và .akm trong thư mục Module6 vào thư mục C:\Program Files\Microsoft Operations Manager 2005\Management Packs Kịch bản Bạn vừa gặp một số trục trặc liên quan đến dịch vụ Active Directory. Bạn muốn được cảnh báo càng sớm càng tốt các trục trặc xuất hiện liên quan đến dịch vụ Active Directory và các dịch vụ quan trọng khác. Bạn quyết định sử dụng Microsoft Operations Manager 2005 để giám sát dịch vụ Active Directory và DNS. 1. Trên EX02, cài đặt Active Directory Management Pack và Windows Server DNS Management Pack.

Trên MOM server, vào Start\ All Programs\ Microsoft Operations Manager 2005\

Administrator Console.

Nhấn Import Management Packs.

Trên trang Welcome, nhấn Next để đồng ý cài đặt. Trên trang Import or Export Management Packs, chọn Import Management

packs and/or reports, rồi nhấn Next.

VSIC Education Corporation Trang 57

Trên trang Select a Folder and Choose an Import Type, giữ nguyên thiết lập mặc

định và nhấn Next.

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 58

Trên trang Select Management Packs, nhấn chọn

MicrosoftWindowsActiveDirectory.akm rồi nhấn Next.

Nhấn Finish để kết thúc wizard. Lặp lại tương tự các bước trên để cằi đặt MicrosoftWindowsDNS.akm.

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 59

2. Bổ sung EX01 vào nhóm máy cần giám sát.

Trong Administrator console, mở Management Packs\ Computer Groups, nhấn

phải vào Windows Server 2003 Domain Controllers, chọn Properties.

Trong hộp thọai Properties, vào tab Included Computers, bổ xung EX01 vào danh

sách.

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 60

Lặp các bước trên để bổ sung EX01 vào các nhóm máy Microsofts Windows 2003

DNS Servers.

3. Sử dụng MOM Operator console để theo dõi các báo động liên quan đến dịch vụ Active Directory và DNS.

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 61

Trên MOM server, vào Start\ All Programs\ Microsoft Operations Manager 2005\

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Operator Console.

vụ trên EX01.

Trong Operator Console, mở Alert Views, xem các báo động liên quan đến các dịch

VSIC Education Corporation Trang 62

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Bài tập 2: Khắc phục sự cố của các dịch vụ ngoại biên có liên quan đến Exchange Server 2007 Chuẩn bị Trên EX01, nhấn Start, nhấn Run, tại hộp thoại Open, nhập C:\Labfiles_5051A\Module6\Lab6_PrepA.bat và nhấn ENTER. Trên EX01, nhấn Start, nhấn Run, tại hộp thoại Open, nhập C:\Labfiles_5051A\Module6\Lab6_PrepB.bat và nhấn ENTER. Kịch bản Các user than phiền rằng họ không thể đăng nhập vào mailbox trên máy EX01. Bạn mở Exchange Management Console và nhận ra rằng các mailbox database không được mount. Bạn thử mount mailbox database nhưng nhận được thông báo lỗi. Bạn phải giải quyết trục trặc càng nhanh càng tốt và đảm bảo user có thể đăng nhập vào mailbox của họ. 1. Xác định lỗi khiến Exchange Services không thể khởi động.

Trên EX01 thử khởi động dịch vụ Microsoft Exchange Information Store và dịch

vụ Microsoft Exchange System Attendant.

Sử dụng Event Viewer để xác định các lỗi được hình thành khi dịch vụ không thể khởi

động.

VSIC Education Corporation Trang 63

Mở Exchange Management Shell thử xác định Exchange Server với lệnh Get-

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

ExchangeServer –Identity ex01.vsiclab.net

[PS] C:\>Get-ExchangeServer -Identity ex01.vsiclab.net Get-ExchangeServer : No suitable domain controller was found in domain 'vsiclab.net'. Errors: An Active Directory error 0x51 occurred when trying to check server 'ex01.vsiclab.net' suitability: 'The LDAP server is unavailable.'. At line:1 char:19 + Get-ExchangeServer <<<< -Identity ex01.vsiclab.net

2. Kiểm tra EX01 đã được cấu hình TCP/IP đúng.

Sử dụng tiện ích Ipconfig để kiểm tra thiết lập TCP/IP cần thiết để kết nối vào Active

Directory.

VSIC Education Corporation Trang 64

3. Xác định nguyên nhân khiến Exchange Server không thể định vị được domain controller và sửa chữa trục trặc.

Trên EX01, trong Event Viewer, xem các thông báo có nguồn Netlogon.

Trên EX02, trong MOM Operator Console, xem lại các báo động liên quan đến các

dịch vụ Active Directory va DNS.

Hiệu chỉnh cấu hình để khắc phục lỗi khiến dịch vụ không thể khởi động. Trên EX01,

chạy DNS Console từ Administrative Tools.

Trong DNS Console, nhấn phải vào vsiclab.net zone, chọn Properties. Trong hộp thoại vsiclab.net Properties, vào tab General, chọn Nonsecure and

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

secure cho Dynamic Updates, rồi nhấn OK.

VSIC Education Corporation Trang 65

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Trên EX01, mở command prompt và lần lượt nhập các lệnh sau C:\>net stop netlogon The Net Logon service is stopping......... The Net Logon service was stopped successfully. C:\>net start netlogon The Net Logon service is starting........ The Net Logon service was started successfully. Xác nhận EX01 đã được cấu hình sử dụng đúng domain controller. Trong Exchange Management Shell, dùng lệnh Get-ExchangeServer để xác nhận đã nhận diện được Exchange Server.

4. Kiểm tra trục trặc đã được giải quyết.

Trên EX01, khởi động các dịch vụ yêu cầu của Exchange server. Vào Services console, khởi động các dịch vụ Microsoft Exchange Information Store và Microsoft Exchange System Attendant. Xác nhận các dịch vụ khởi động thành công

VSIC Education Corporation Trang 66

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Module 7: Identifying Trends in a Messaging System

Bài tập 1: Đánh giá báo cáo hiệu suất Kịch bản Bạn là messaging administrator của VSIC Edu Corp. Hệ thống của bạn gồm có các server với các vai trò như bảng sau: Server name DC1

Chú thích

DC2

EX1

Server role Domain controller, global catalog server, DNS server Domain controller, DNS server Exchange Server 2007 – Mailbox server, Client Access server, Hub Transport server

EX2

Exchange Server 2007 – Mailbox server, Hub Transport server

EX3

Exchange Server 2007 – Hub Transport server

1000 mailboxes 50 public folders 2 dual-core 64 bit processors 4 GB RAM 5 hard disks in a RAID 5 configuration 1500 mailboxes 2 dual-core 64 bit processors 4 GB RAM 7 hard disks (2 disks mirrored and 5 disks in a RAID 5 configuration) 2 dual-core 64 bit processors 3 GB RAM 4 hard disks (2 sets of mirrored disks) This server is used to send and receive all Internet e-mail.

VSIC phát triển rất nhanh. Ba tháng trước, công ty đã mua lại một công ty khác ở khu vực Bình Dương và đưa 800 nhân viên từ công ty đó về văn phòng hiện tại. Tất cả user sử dụng Outlook 2003 và Outlook 2007 trong văn phòng và một số ít sử dụng Outlook Web Access khi ở ngoài văn phòng.

Kể từ đó, user thường xuyên than phiền về hiệu suất kém cỏi của hệ thống thông điệp. Các

vấn đề mà user than phiền gồm có:

Việc mở Outlook mất nhiều thời gian hơn trước đây. Việc gửi e-mail mất nhiều thời gian hơn trước đây.

Kể từ lần nâng cấp lên Exchange Server 2007 cách đây 6 tháng, bạn đã cẩn thận thu thập các thông số về hiệu suất hoạt động của hệ thống. Kết quả thu thập thể hiện qua các bảng sau:

VSIC Education Corporation Trang 67

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Bảng báo cáo hiệu suất của EX01

1-Mar 1-Jun Counter 1-Feb 1-Apr 1-May Server Role

10 18 24 26 30

12 14 22 20 31

200 210 670 680 700

50 50 80 88 85

60 64 90 100 110

20 21 40 41 38

20 21 40 41 38

16 18 26 24 30

12 14 22 20 31

16 18 26 24 30

12 14 22 20 31

180.000 200.000 500.000 550.000 600.000

120 150 500 575 600

6 7 8 13 12

7 7 11 12 14

12 14 28 32 27

10 15 55 57 48

22 34 72 76 80 Hub Transport Hub Transport Hub Transport Hub Transport Hub Transport Hub Transport Hub Transport Hub Transport Hub Transport Mailbox Mailbox Mailbox Mailbox Mailbox Mailbox Mailbox Mailbox Common

21 32 78 80 92

8 6 17 20 18

48 50 80 88 85

3 3 5 6 7

7 7 13 14 14

4 5 8 10 12

19% 118% 6% 5% 4%

60 65 85 91 89 Common Common Common Common Common Common Common Common Active Mailbox Delivery Queue Length Active Remote Delivery Queue Length Aggregate Delivery Queue Length (All Queues) ESE Log Generation Checkpoint Depth Largest Delivery QueueLength Retry Mailbox Delivery Queue Length Retry Remote Delivery Queue Length Submission Queue Length Unreachable Queue Length Disk Read Latency Disk Write Latency ESE Log Bytes Write/sec ESE Log Generation Checkpoint Depth Public Store: Message Queued for Submission Public Store: Receive Queue Size RPC Averaged Latency RPC Requests LDAP long running operations LDAP Search Time LDAP Search Timeouts Processor: % Processor Time System: Processor Queue Length Server Work Queues: QueueLength Memory: Pages/sec Memory: Available Bytes Physical Disk: % Disk Time

VSIC Education Corporation Trang 68

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

2 3 6 5 6

48% 50% 65% 67% 69% Common Common Physical Disk: Current Disk Queue Length Disk % Free Space

Bảng báo cáo hiệu suất của EX02

Counter 1-Feb 1-Mar 1-Apr 1-May 1-Jun

9 14 22 25 28

11 15 24 21 32

180 210 580 690 700

47 50 73 90 85

62 62 88 94 130

21 19 41 40 38

18 21 45 39 38

15 18 29 27 30

13 15 21 21 31

10 12 14 15 16

11 11 13 14 17

140.000 150.000 260.000 270.000 310.000

80 120 130 150 90

0 0 0 0 0

0 0 0 0 0

9 10 16 18 21

9 10 15 17 20

22 34 72 76 81

21 32 78 80 92

8 6 17 20 18

24 27 29 45 47

2 2 3 5 4

3 3 5 8 8

1 1 2 2 2 Server Role Hub Transport Hub Transport Hub Transport Hub Transport Hub Transport Hub Transport Hub Transport Hub Transport Hub Transport Mailbox Mailbox Mailbox Mailbox Mailbox Mailbox Mailbox Mailbox Common Common Common Common Common Common Common Active Mailbox Delivery Queue Length Active Remote Delivery Queue Length Aggregate Delivery Queue Length (All Queues) ESE Log Generation Checkpoint Depth Largest Delivery QueueLength Retry Mailbox Delivery Queue Length Retry Remote Delivery Queue Length Submission Queue Length Unreachable Queue Length Disk Read Latency Disk Write Latency ESE Log Bytes Write/sec ESE Log Generation Checkpoint Depth Public Store: Message Queued for Submission Public Store: Receive Queue Size RPC Averaged Latency RPC Requests LDAP long running operations LDAP Search Time LDAP Search Timeouts Processor: % Processor Time System: Processor Queue Length Server Work Queues: QueueLength Memory: Pages/sec

VSIC Education Corporation Trang 69

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

45% 44% 34% 32% 24%

32 34 64 65 70

1 2 2 3 4

69% 67% 64% 48% 46% Common Common Common Common Memory: Available Bytes Physical Disk: % Disk Time Physical Disk: Current Disk Queue Length Disk % Free Space

Bảng báo cáo hiệu suất của EX03

Counter 1-Feb 1-Mar 1-Apr 1-May 1-Jun

9 14 22 25 28

110 150 241 219 245

556 1670 1680 1700 600

47 50 73 90 85

110 150 241 219 245

21 19 41 40 38

38 40 145 186 189

15 18 29 27 30

13 15 21 21 31

10 12 21 25 26

11 11 20 24 27

0 0 0 0 0

0 0 0 0 0

0 0 0 0 0

0 0 0 0 0

0 0 0 0 0

0 0 0 0 0

20 21 58 63 64

17 18 49 54 58

5 6 10 11 12

24 27 29 45 47

2 2 3 5 4 Server Role Hub Transport Hub Transport Hub Transport Hub Transport Hub Transport Hub Transport Hub Transport Hub Transport Hub Transport Mailbox Mailbox Mailbox Mailbox Mailbox Mailbox Mailbox Mailbox Common Common Common Common Common Active Mailbox Delivery Queue Length Active Remote Delivery Queue Length Aggregate Delivery Queue Length (All Queues) ESE Log Generation Checkpoint Depth Largest Delivery QueueLength Retry Mailbox Delivery Queue Length Retry Remote Delivery Queue Length Submission Queue Length Unreachable Queue Length Disk Read Latency Disk Write Latency ESE Log Bytes Write/sec ESE Log Generation Checkpoint Depth Public Store: Message Queued for Submission Public Store: Receive Queue Size RPC Averaged Latency RPC Requests LDAP long running operations LDAP Search Time LDAP Search Timeouts Processor: % Processor Time System: Processor Queue Length

VSIC Education Corporation Trang 70

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

3 3 5 8 8

1 1 2 2 2

45% 44% 34% 32% 24%

18 21 33 42 45

0 0 1 1 1

88% 85% 78% 76% 75% Common Common Common Common Common Common Server Work Queues: QueueLength Memory: Pages/sec Memory: Available Bytes Physical Disk: % Disk Time Physical Disk: Current Disk Queue Length Disk % Free Space

Một messaging engineer tại trụ sở của VSIC đã cung cấp cho bạn ngưỡng hiệu suất mặc định cho Exchange Server 2007 Management Pack for MOM 2005. Bạn sẽ sử dụng những thông tin này để xác định và khắc phục tình trạng nghẽn cổ chai của hệ thống. Bảng ngưỡng hiệu suất mặc định

Server Role HubTransport

Component Transport

HubTransport

Transport

HubTransport

Transport

HubTransport

Transport

HubTransport

Transport

HubTransport

Transport

HubTransport

Transport

HubTransport

Transport

HubTransport

Transport

HubTransport

Transport

HubTransport

Transport

HubTransport

Transport

HubTransport

Transport

HubTransport

Transport

HubTransport

Transport

HubTransport

Transport

HubTransport

Transport

HubTransport

Transport

HubTransport

Transport

HubTransport

Transport

HubTransport

Transport

Rule Active Mailbox Delivery Queue Length - sustained for 5 minutes - Red(>250) - Hub Transport. Active Mailbox Delivery Queue Length - sustained for 5 minutes - Yellow(>200) - Hub Transport. Active Non-Smtp Delivery Queue Length - sustained for 5 minutes - Red(>250) - Hub Transport. Active Non-Smtp Delivery Queue Length - sustained for 5 minutes - Yellow(>200) - Hub Transport. Active Remote Delivery Queue Length - sustained for 5 minutes - Red(>250) - Hub Transport. Active Remote Delivery Queue Length - sustained for 5 minutes - Yellow(>200) - Hub Transport. Aggregate Delivery Queue Length (All Queues) - sustained for 5 minutes - Red(>5000) - Hub Transport. Aggregate Delivery Queue Length (All Queues) - sustained for 5 minutes - Yellow(>3000) - Hub Transport. Delay DSNs - increase over 60 minutes - Yellow(>10) Red(>20) - Hub Transport. ESE Log Generation Checkpoint Depth - Red(>800) - Hub Transport. ESE Log Generation Checkpoint Depth - Yellow(>500) - Hub Transport. Failure DSNs Total - increase over 60 minutes - Yellow(>30) Red(>40) - Hub Transport. Largest Delivery Queue Length - sustained for 5 minutes - Red(>250) - Hub Transport. Largest Delivery Queue Length - sustained for 5 minutes - Yellow(>200) - Hub Transport. Poison Queue Length - sustained for 5 minutes - Red(>5) - Hub Transport. Poison Queue Length - sustained for 5 minutes - Yellow(>1) - Hub Transport. Retry Mailbox Delivery Queue Length - sustained for 5 minutes - Red(>250) - Hub Transport. Retry Mailbox Delivery Queue Length - sustained for 5 minutes - Yellow(>200) - Hub Transport. Retry Non-Smtp Delivery Queue Length - sustained for 5 minutes - Red(>250) - Hub Transport. Retry Non-Smtp Delivery Queue Length - sustained for 5 minutes - Yellow(>200) - Hub Transport. Retry Remote Delivery Queue Length - sustained for 5 minutes -

VSIC Education Corporation Trang 71

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Server Role

Component

HubTransport

Transport

HubTransport

Transport

HubTransport

Transport

HubTransport

Transport

HubTransport

Transport

Rule Red(>250) - Hub Transport. Retry Remote Delivery Queue Length - sustained for 5 minutes - Yellow(>200) - Hub Transport. Submission Queue Length - sustained for 5 minutes - Red(>250) - Hub Transport. Submission Queue Length - sustained for 5 minutes - Yellow(>150) - Hub Transport. Unreachable Queue Length - sustained for 5 minutes - Red(>250) - Hub Transport. Unreachable Queue Length - sustained for 5 minutes - Yellow(>150) - Hub Transport.

ClientAccess

FileDistributionService MSExchangeFDS:OAB: Download Task Queued - sustained for 10

hours - Red (>1).

ClientAccess

FileDistributionService MSExchangeFDS:OAB: Download Tasks Completed - sustained

for 24 hours - Red (= 0).

ClientAccess

FileDistributionService MSExchangeFDS:OAB: Download Tasks Queued - sustained for

10 hours - Red (>10).

ClientAccess

FileDistributionService MSExchangeFDS:OAB: Download Tasks Queued - sustained for

Common Common Common Common Common

Server Server Server Server ADAccess

Common

ADAccess

Common Common Common Common EdgeTransport

ADAccess ADAccess ADAccess ADAccess Transport

EdgeTransport

Transport

EdgeTransport

Transport

EdgeTransport

Transport

EdgeTransport

Transport

EdgeTransport

Transport

EdgeTransport

Transport

EdgeTransport

Transport

EdgeTransport

Transport

EdgeTransport

Transport

EdgeTransport

Transport

EdgeTransport

Transport

EdgeTransport

Transport

EdgeTransport

Transport

EdgeTransport

Transport

EdgeTransport

Transport

10 hours - Yellow (>5). Disk % Free Space low - Red(<10%). Disk % Free Space low - Yellow(<15%). Disk Free Megabytes low - Red(<20MB). Disk Free Megabytes low - Yellow(<40MB). LDAP long running operations - sustained for 5 minutes - Red(>100). LDAP long running operations - sustained for 5 minutes - Yellow(>50). LDAP Search Time - sustained for 5 minutes - Red(>100msec). LDAP Search Time - sustained for 5 minutes - Yellow(>50msec). LDAP Search Timeouts - sustained for 5 minutes - Red(>20). LDAP Search Timeouts - sustained for 5 minutes - Yellow(>10). Active Mailbox Delivery Queue Length - sustained for 5 minutes - Red(>250) - Edge Transport. Active Mailbox Delivery Queue Length - sustained for 5 minutes - Yellow(>200) - Edge Transport. Active Non-Smtp Delivery Queue Length - sustained for 5 minutes - Red(>250) - Edge Transport. Active Non-Smtp Delivery Queue Length - sustained for 5 minutes - Yellow(>200) - Edge Transport. Active Remote Delivery Queue Length - sustained for 5 minutes - Red(>250) - Edge Transport. Active Remote Delivery Queue Length - sustained for 5 minutes - Yellow(>200) - Edge Transport. Aggregate Delivery Queue Length (All Queues) - sustained for 5 minutes - Red(>5000) - Edge Transport. Aggregate Delivery Queue Length (All Queues) - sustained for 5 minutes - Yellow(>3000) - Edge Transport. Delay DSNs - increase over 60 minutes - Yellow(>10) Red(>20) - Edge Transport. ESE Log Generation Checkpoint Depth - Red(>60000) - Edge Transport. ESE Log Generation Checkpoint Depth - Yellow(>1000) - Edge Transport. Failure DSNs Total - increase over 60 minutes - Yellow(>30) Red(>40) - Edge Transport. Largest Delivery Queue Length - sustained for 5 minutes - Red(>250) - Edge Transport. Largest Delivery Queue Length - sustained for 5 minutes - Yellow(>200) - Edge Transport. Poison Queue Length - sustained for 5 minutes - Red(>5) - Edge Transport. Poison Queue Length - sustained for 5 minutes - Yellow(>1) - Edge

VSIC Education Corporation Trang 72

Kiểm tra và xử lý sự cố trong Exchange Server 2007 Tài liệu dành cho học viên

Server Role

Component

EdgeTransport

Transport

EdgeTransport

Transport

EdgeTransport

Transport

EdgeTransport

Transport

EdgeTransport

Transport

EdgeTransport

Transport

EdgeTransport

Transport

EdgeTransport

Transport

EdgeTransport

Transport

EdgeTransport

Transport

Rule Transport. Retry Mailbox Delivery Queue Length - sustained for 5 minutes - Red(>250) - Edge Transport. Retry Mailbox Delivery Queue Length - sustained for 5 minutes - Yellow(>200) - Edge Transport. Retry Non-Smtp Delivery Queue Length - sustained for 5 minutes - Red(>250) - Edge Transport. Retry Non-Smtp Delivery Queue Length - sustained for 5 minutes - Yellow(>200) - Edge Transport. Retry Remote Delivery Queue Length - sustained for 5 minutes - Red(>250) - Edge Transport. Retry Remote Delivery Queue Length - sustained for 5 minutes - Yellow(>200) - Edge Transport. Submission Queue Length - sustained for 5 minutes - Red(>250) - Edge Transport. Submission Queue Length - sustained for 5 minutes - Yellow(>150) - Edge Transport. Unreachable Queue Length - sustained for 5 minutes - Red(>250) - Edge Transport. Unreachable Queue Length - sustained for 5 minutes - Yellow(>150) - Edge Transport.

InformationStore Disk Read Latency - sustained for 5 minutes - Red(>50 msec). InformationStore Disk Read Latency - sustained for 5 minutes -

Mailbox Mailbox

Yellow(>20 msec).

InformationStore Disk Write Latency - sustained for 5 minutes - Red(>50 msec). InformationStore Disk Write Latency - sustained for 5 minutes -

Mailbox Mailbox

Yellow(>20 msec).

InformationStore ESE Log Bytes Write/sec - Red(>1024000) – Mailbox. InformationStore ESE Log Bytes Write/sec - Yellow(>512000) – Mailbox. InformationStore ESE Log Generation Checkpoint Depth - Red(>800) - Mailbox. InformationStore ESE Log Generation Checkpoint Depth - Yellow(>500) - Mailbox. InformationStore InformationStore

Information Store: Version buckets allocated - Red(>2000). Information Store: Version buckets allocated - Yellow(>1800). ContinuousReplication MSExchange Replication: CopyQueueLength - sustained for 5

Mailbox Mailbox Mailbox Mailbox Mailbox Mailbox Mailbox

minutes - Red(>15).

Mailbox

ContinuousReplication MSExchange Replication: CopyQueueLength -

sustained for 5 minutes - Yellow(>7).

Mailbox

ContinuousReplication MSExchange Replication: ReplayQueueLength - sustained for 5

minutes - Red(>50).

Mailbox

ContinuousReplication MSExchange Replication: ReplayQueueLength - sustained for 5

minutes - Yellow(>20).

Mailbox

InformationStore Public Store: Messages Queued for Submission - sustained for 15

minutes - Yellow(>25).

Mailbox

InformationStore Public Store: Receive Queue Size - sustained for 15 minutes -

Yellow(>25).

InformationStore RPC Averaged Latency - sustained for 5 minutes - Red(>70 msec). InformationStore RPC Averaged Latency - sustained for 5 minutes - Yellow(>50

Mailbox Mailbox

msec).

InformationStore RPC Requests – sustained for 5 minutes – Red(>50). InformationStore RPC Requests – sustained for 5 minutes – Yellow(>25).

Mailbox Mailbox

VSIC Education Corporation Trang 73