Ạ Ọ
Đ I H C THÁI NGUYÊN
Ạ Ọ
Ả
Ế
Ị
Đ I H C KINH T VÀ QU N TR KINH DOANH THÁI NGUYÊN
Ậ
Ả BÀI TH O LU N
ạ
ạ
ệ
ự ạ
ệ
L m phát t
i Vi
ắ t Nam: th c tr ng, nguyên nhân và bi n pháp kh c
ụ ừ
ph c t
năm 2009 2013
Môn: Tài chính ti n tề ệ
I. Th c tr ng l m phát t
ự ạ ạ ạ ệ ừ i Vi t Nam t năm 2009 2013
ự ạ ạ 1. Th c tr ng l m phát năm 2009
ố ạ ạ ỳ ạ ớ Ch t l i năm 2009, l m phát tháng 12 cao h ơn 6,52% so v i cùng k ; l m phát
ớ ỳ bình quân 12 tháng năm 2009 so v i cùng k năm 2008 cao h ơn 6,88%. Như v y,ậ
ế ạ ủ ề Chính ph đã ki m ch l m phát thành công, ở ứ ưới 7%. m c d
ạ ủ ụ ế ễ ổ ố Nhìn l i di n bi n CPI trong 12 tháng c a năm 2009, T ng c c Th ng kê cho
ễ ế ễ ậ ậ ằ r ng, tính quy lu t di n bi n giá tiêu dùng hàng tháng đã di n ra (quy lu t này th ường
ề ậ ế ị ữ xác l p trong nh ng năm n n kinh t ể ổ phát tri n n đ nh, nh ư các năm 2006, hay 2007
ụ ể ầ ị trước đó). C th , giá hàng hóa, d ch v th ụ ường tăng cao trong hai tháng đ u năm do
ả ẹ ừ ủ ế ả ồ nh h ưởng c a T t Nguyên đán, sau đó gi m trong tháng 3 r i tăng nh t tháng 4
ự ố ầ ế đ n tháng 10, hai tháng cu i năm giá tăng khá cao do áp l c tăng chi tiêu dùng và đ u
tư xã h i.ộ
ệ ạ ể ế ờ Tuy nhiên, vi c CPI tháng 12/2009 tăng m nh, tr ước th i đi m T t Nguyên đán
ớ ế ớ ề ễ ớ ể t i 2 tháng, là di n bi n s m so v i nhi u năm tr ỳ ọ ước. Nguyên nhân có th do k v ng
ụ ớ ế ế ề ị ề ộ v m t quy mô th tr ồ ị ường tiêu th l n d p T t Nguyên đán, đang khi n nhi u ngu n
ế ế ạ ể ờ ờ hàng tiêu dùng thi ị t y u b “găm” l i đ ch th i.
ở ạ ớ ự ễ ế ẽ ả ạ ấ ộ Tr l ẩ i v i di n bi n giá c tháng 12/2009, đ ng l c m nh m nh t thúc đ y
ế ừ ặ ạ ự ứ ớ CPI tăng m nh đ n t m t hàng l ớ ương th c, v i m c tăng t i 6,88%. ượ ự ế Đ c s ti p
ự ẩ ố ứ ủ s c c a hàng th c ph m (tăng 0,89%) và ăn u ng ngoài gia đình (tăng 0,69%), nhóm
ụ ế ầ ố ờ ộ ị hàng ăn và d ch v ăn u ng “c m c ” trong các nguyên nhân tác đ ng đ n CPI tháng
ứ ớ ố ấ ề ớ 12/2009, v i m c tăng t i 2,06%. Dù quy n s th p h ứ ơn nhưng m c tăng cao h ơn,
ứ ậ ấ ớ nhóm giao thông tháng 12 xác l p m c tăng cao nh t, v i 2,47%. Nguyên nhân ch ủ
ế ừ ợ ố ế y u đ n t ầ đ t tăng giá xăng d u cu i tháng 11/2009.
ụ ị ữ ụ ố ỳ ị Nh ng hàng hóa, d ch v có chu k tăng cu i năm cũng đang r c r ch tăng giá.
ỉ ố ở ậ ệ ự ạ ớ Ch s giá nhóm nhà , v t li u xây d ng tháng này cũng tăng m nh t i 1,4% do giá
ậ ệ ế ụ ự ắ s t thép, v t li u xây d ng ti p t c xu h ướng tăng và th trị ường bước vào mùa hoàn
ự ệ ự ồ ố ố ớ thi n công trình xây d ng. Tương t là nhóm đ u ng, thu c lá tăng t i 0,97%; nhóm
ặ ạ ề may m c, mũ nón, giày dép tăng 0,81%; các nhóm còn l i tăng không nhi u trong
ụ ị ế ế ấ tháng 12/2009. Trong 11 nhóm hàng hóa, d ch v tiêu dùng thi t y u, duy nh t ch s ỉ ố
ả ớ ễ giá tháng 12/2009 nhóm bưu chính vi n thông gi m 0,11% so v i tháng tr ước đó.
ỉ ố ỉ ố ộ ớ Trong m t tháng, ch s giá vàng đã tăng 10,49%; ch s giá USD tăng 3,19%. So v i
ộ ứ ả m t năm tr ước, các con s tố ương ng là 64,32% và 10,7%. Bình quân c năm 2009 so
ứ ớ v i năm 2008 t ương ng tăng 19,16% và 9,17%.
ứ ạ ấ ớ CPI tháng 12/2009 đã đ t m c tăng cao nh t so v i các tháng trong năm nay.
ỷ ụ ứ ề ộ ớ ỉ ố ế Trước đó, k l c thu c v tháng 2 v i m c tăng 1,17%. Xu th tăng ch s giá xác
ượ ẳ ị ậ ừ l p t tháng tr ước, nay đã đ ỉ c kh ng đ nh (tháng 11 ch tăng 0,55%; tháng 10/2009
ộ ố ẹ ậ ằ ị tăng nh 0,37%...). M t s nh n đ nh cho r ng, CPI d ường như đang bước vào giai
ạ ố ố ị ồ đo n tăng t c n ước rút cu i năm âm l ch. ể Đ ng quan đi m này, T th tr ổ ị ường trong
ệ ằ ả ộ nước (B Công Th ương) trước đó cho r ng, vi c giá c hàng hoá th gi ế ớ ế ụ i ti p t c
ở ứ ệ ề ớ ộ ỉ ớ tăng ỉ m c cao cùng v i vi c đi u ch nh t giá USD/VND đã tác đ ng t ạ ề i nhi u lo i
ệ ậ ẩ ặ ậ ẩ ộ ụ hàng hoá nh p kh u, ho c ph thu c nguyên li u nh p kh u.
ủ ầ ộ ố ộ Trong khi đó, tác đ ng c a tăng giá xăng d u cu i tháng 11 cũng làm "đ i giá"
ậ ả ể ậ ừ cước v n t i, v n chuy n và các hàng hoá khác; lãi su t c ả ấ ơ b n tăng t 7 lên 8% áp
ừ ộ ớ ủ ấ ộ ụ d ng t 1/12 cũng tác đ ng t i lãi su t huy đ ng và cho vay c a các ngân hàng
ạ ả ớ ố ủ ạ ườ thương m i, nh h ưởng t i chi phí v n c a doanh nghi p. ệ Ngoài ra, giá g o, đ ng,
ủ ả ậ ệ ự ặ ẫ ố th t t ị ươi s ng, th y s n, hàng may m c, v t li u xây d ng… v n trong xu h ướng
ỉ ố ẩ ở ề ỉ ố tăng, cũng là nguyên nhân đ y ch s giá tăng nhi u t nh, thành ph trên c n ả ước.
ề ệ ề ữ ấ ế ụ V nguyên nhân ti n t ố ớ , nh ng con s m i nh t cho bi t, tăng tr ưởng tín d ng năm
2009 đã tăng 37,73%.
ạ ớ ứ ể ạ Năm 2009 khép l i v i m c tăng CPI trong vòng ki m soát, nh ưng g o và xăng
ề ố ớ ụ ặ ẫ ỏ ị ầ d u, hai m t hàng có quy n s l n trong r hàng hóa, d ch v tính CPI v n luôn là
ế ố ấ ị y u t b t đ nh trong năm 2009.
ự ạ ạ 2. Th c tr ng l m phát năm 2010
ừ ổ ỉ ố ụ ố Theo tin t T ng c c th ng kê, ch s tiêu dùng (CPI) tháng 12/2010 c a c ủ ả
ứ ạ ẩ nước tăng 1,98%, qua đó đ y m c l m phát năm c a c n ủ ả ước 2010 lên 11,75% so
ố ầ ớ ỉ ượ ố ớ v i năm 2009. Con s này v ượt g n 5% so v i ch tiêu đ ồ ầ ộ ề c Qu c h i đ ra h i đ u
ả ừ ế năm 2010 (kho ng 8%). Trong khi đó, n u tính bình quân theo t ng tháng (cách tính
ỉ ố ạ ớ ủ ụ ổ ố ớ m i c a T ng c c th ng kê), ch s l m phát năm 2010 tăng 9,19% so v i năm 2009.
ụ ố ị Trong tháng 12, CPI nhóm hàng ăn và d ch v ăn u ng tăng 3,31% trong đó
ự ự ớ ẩ nhóm lương th c tăng 4,67%, th c ph m tăng 3,28% so v i tháng 11. Ngành b ưu
ễ ẹ ả ớ chính vi n thông gi m nh 0,02% so v i tháng tr ước.
ấ ầ ế ạ ụ Tính chung CPI năm 2010, CPI giáo d c tăng m nh nh t g n 20%. Ti p đó là
ở ậ ệ ự hàng ăn (16,18%), nhà v t li u xây d ng (15,74%). Các ngành Giao thông, hàng
ứ ụ ự ề ẩ ị hóa & d ch v khác, th c ph m đ u có m c tăng trên 10%. B ưu chính vi n thông là ễ
ấ ả ả ầ ớ ứ nhóm duy nh t gi m giá v i m c gi m g n 6% trong năm 2010. Trong năm 2010, chỉ
ỉ ủ ề ề ố s giá vàng tăng 36,72%, ch giá USD tăng 7,63%. V CPI c a các vùng mi n, đáng
ỉ ố ự ủ chú ý là ch s CPI khu v c nông thôn tháng 12 tăng 2,04%; cao h ơn 1,87% c a khu
ự ị v c thành th .
ự ạ ạ 3. Th c tr ng l m phát năm 2011
ứ ừ ế ở ệ ượ ể ệ M c tăng CPI t tháng 1 đ n tháng 12/2011 Vi t Nam đ c th hi n trong
ả b ng sau:
2 1 10 11 3 4 5 6 7 8 9
ứ Tháng M c tăng CPI (%) 12 1,74 2,09 2,17 3,32 2,21 1,09 1,17 0,93 0,82 0,36 0,39 0,53
ớ Tháng 1/2011: So v i tháng 12/2010, CPI c n ả ước tháng 1/2011 tăng 1,74%.
ữ ớ So v i tháng 1/2010, CPI tháng 1 năm 2011 tăng 12,17%. Nh ng nhóm hàng có CPI
ụ ạ ớ ồ ố ị ụ tăng m nh so v i tháng 12/2010 g m hàng ăn và d ch v ăn u ng, nhóm hàng giáo d c
ồ ố ố và nhóm hàng đ u ng, thu c lá.
ớ ớ Tháng 2/2011: CPI tháng 2/2011 tăng 2,09% so v i tháng tr ước. So v i cùng
ớ ỳ k 2010, CPI tháng 2 tăng 12,31% và tăng 3,87% so v i tháng 12/2010. Hàng ăn và
ỉ ố ụ ấ ố ị d ch v ăn u ng là nhóm hàng có ch s giá tăng nhanh nh t là 3,65%.
ớ Tháng 3/2011: CPI tháng 3/2011 tăng 2,17% so v i tháng 2, và tăng 6,12% so
ớ ỳ ứ ầ đ u năm và tăng 13,89% so v i cùng k năm tr ấ ước. CPI tháng 3 có m c tăng cao nh t
ứ ứ ấ ớ ể ừ k t ộ ề tháng 6/2008. M c tăng cao nh t thu c v nhóm giao thông v i m c tăng 6,69%
ề ạ ầ ộ ị ỉ ủ ợ do ch u tác đ ng m nh c a đ t đi u ch nh giá xăng d u.
ỉ ố ớ Tháng 4/2011: So v i tháng 3/2011, ch s giá tiêu dùng (CPI) c n ả ước tháng 4
ứ ấ ớ tăng 3,32%. Nhóm hàng giao thông có m c tăng l n nh t 6,04%. Nguyên nhân chính là
ự ầ ở ạ giá xăng d u tăng m nh gây áp l c tăng giá nhóm hàng này.
ớ Tháng 5/2011: So v i tháng 4/2011, CPI c n ả ước tháng 5 tăng 2,21%. Trong số
ỉ ễ ả ớ 11 nhóm hàng tính giá ch có nhóm B ỳ ớ ưu chính vi n thông là gi m so v i cùng k v i
ứ ứ ả ạ ấ ở m c gi m 1,68%. Nhóm hàng có m c tăng giá m nh nh t là nhà ậ ệ và v t li u xây
ở ậ ệ ấ ố ứ ự ớ ự d ng (nhà ệ , đi n, n ước, ch t đ t và v t li u xây d ng) v i m c tăng 3,19%.
ớ Tháng 6/2011: So v i tháng 5/2011, CPI c n ả ước tháng 6 tăng 1,09% – m cứ
ầ ấ ấ ạ ấ ị th p nh t trong 6 tháng đ u năm 2011. Tăng m nh nh t là nhóm hàng ăn và d ch v ụ
ớ ố ứ ăn u ng v i m c tăng 1,79%.
ớ Tháng 7/2011: so v i tháng 6/2011, CPI c n ả ước tháng 7 tăng 1,17%, tăng
ạ ớ ớ ấ 14,61% so v i tháng 12/2010 và tăng 22,16% so v i tháng 7/2010. Tăng m nh nh t
ứ ớ ố ị ụ ẫ v n là nhóm hàng ăn và d ch v ăn u ng v i m c tăng 2,12%.
ớ Tháng 8/2011: So v i tháng 7/2011, CPI c n ả ước tháng 8 tăng 0,93%, tăng
ứ ấ ấ ớ ỳ 17,64% so v i cùng k năm 2010 – đây là tháng có m c tăng th p nh t trong 12 tháng
ể ừ ấ ẫ ứ ị qua k t ạ tháng 8/2010. Nhóm có m c tăng m nh nh t v n là nhóm hàng ăn và d ch
ố ớ ụ v ăn u ng v i 1,35%.
ớ Tháng 9/2011: So v i tháng 8/2011, CPI c n ả ước tháng 9 tăng 0,82%, tăng
ứ ụ ấ ớ 22,42% so v i tháng 9/2010. Nhóm có m c tăng cao nh t là giáo d c.
ớ Tháng 10/2011: So v i tháng 9/2011, CPI c n ả ước tháng 10 tăng 0,36%, tăng
ứ ụ ấ ạ ớ ớ 21,59% so v i tháng 10/2010. Nhóm tăng m nh nh t là giáo d c v i m c tăng là
3,2%.
ớ Tháng 11/2011: so v i tháng 10/2011, CPI c n ả ước tháng 11 tăng 0,39%, so
ế ầ ớ ỳ ớ ầ v i đ u năm 2011 tăng 17,5%. N u so v i cùng k năm 2010, CPI 11 tháng đ u năm
ứ ặ ấ ạ 2011 tăng 18,62%. Nhóm hàng có m c tăng giá m nh nh t là nhóm hàng may m c, mũ
ớ nón, giày dép v i 0,65%.
ớ Tháng 12/2011: So v i tháng 11/2011, CPI c n ả ước tháng 12 tăng 0,53%, đ yẩ
ặ ớ CPI c nả ước tháng 12/2011 tăng 18,13% so v i tháng 12/2010. Nhóm may m c, mũ
ấ ớ ứ ạ nón, giày dép tăng m nh nh t v i m c tăng 0,86%.
ố ệ ủ ụ ổ ố ỷ ệ ạ ả Theo s li u c a T ng c c Th ng kê thì t l m phát c năm 2011 lên t l ớ i
ứ ặ ấ ạ ớ ồ 18,58% v i 4 nhóm m t hàng có m c tăng m nh nh t bao g m: l ự ương th c và th c ự
ụ ẩ ạ ở ph m (24,8%), giáo d c (20,41%), ph ệ ương ti n đi l i (19,04%) và nhà ậ ệ và v t li u
ự ấ ự ự ẩ xây d ng (17,29%). Trong đó, đáng chú ý nh t là nhóm l ế ương th c và th c ph m, n u
ạ ừ ả ỉ lo i tr nhóm này thì CPI ch tăng kho ng 7,8% trong năm 2011.
ộ ế ủ ạ Theo báo cáo c a B K ho ch và Đ u t ầ ư do B trộ ưởng Bùi Quang Vinh trình
ạ ủ ở ộ ỉ ố ả ộ ị bày t i H i ngh Chính ph m r ng ngày 22/12/2011 thì tính c năm 2011, ch s giá
ủ ế tiêu dùng (CPI) bình quân đã tăng 18,12%. B trộ ưởng đánh giá, CPI năm 2011 ch y u
ữ ữ ầ ầ ố ả tăng cao trong nh ng tháng đ u năm và gi m d n trong nh ng tháng cu i năm. Trong
ệ ả ố ố ỉ ỗ ấ 4 tháng cu i năm, CPI có d u hi u gi m t c, ch tăng d ưới 1% m i tháng và tháng sau
ỳ ọ ố ố ộ ỉ th p hấ ơn tháng trước.Trong k h p cu i năm 2010, Qu c h i đã thông qua ch tiêu
ữ ế CPI năm 2011 không quá 7%. Đ n gi a năm 2011, tr ạ ước tình hình l m phát tăng cao,
ị ớ ỏ ủ ề ả ỉ Chính ph đã đ ngh n i l ng ch tiêu CPI c năm lên không quá 17%, tuy nhiên c ả
ỉ ố ụ ầ ượ năm 2011 thì ch s CPI bình quân đã tăng v ượt m c tiêu ban đ u đã đ ộ ố c Qu c h i
phê chu n.ẩ
ậ ợ ố ị ệ ộ ố Tháng 5/2011, Liên H p Qu c đã nh n đ nh Vi t Nam là m t trong 5 qu c gia
ỉ ệ ạ ế ớ ấ ứ ạ ớ có t l l m phát cao nh t th gi i. Nh ưng so v i cùng kì năm 2008 khi m c l m phát
ế ạ ậ ờ ỉ ỷ ệ ạ lên đ n 28,3 % và th i kì siêu l m phát vào th p k 80 (năm 1886 t l m phát lên l
ứ ạ ở ệ ẫ ấ ế đ n 775%) thì m c l m phát trong tháng 8/2011 Vi t Nam v n còn th p h ơn nhi u.ề
ự ạ ạ 4. Th c tr ng l m phát năm 2012
ề ổ ủ ứ ủ ạ ệ ự Như d báo tr ước c a nhi u t ch c, l m phát c a Vi t Nam năm 2012 ch ỉ
ề ớ ủ ặ ụ tăng 6,81%, th p hấ ơn nhi u so v i ng ưỡng dưới 10% mà Chính ph đ t m c tiêu.
ố ủ ỉ ố ụ ổ ố Theo công b c a T ng c c Th ng kê, ch s giá tiêu dùng (CPI) tháng 12 năm
ớ ớ nay tăng 0,27% so v i tháng 11 và tăng 6,81% so v i tháng 12/2011. CPI bình quân
ớ năm 2012 tăng 9,21% so v i bình quân năm 2011.
ạ ớ ặ Tháng 12 so v i tháng 11, nhóm may m c, mũ nón, giày dép tăng m nh nh t, t ấ ớ i
ụ ị ứ 1,17%. Các nhóm hàng hóa và d ch v khác tăng cao h ơn m c tăng chung nh ưng cũng
ế ị ồ ả ị đ u dề ưới 1% là thi t b và đ dùng gia đình tăng 0,59%, văn hóa, gi i trí và du l ch
ồ ố ố ỷ ọ ớ tăng 0,34%, đ u ng và thu c lá tăng 0,32%. Nhóm có t ổ ấ tr ng l n nh t trong “r ”
ố ố ỉ ị ụ hàng hóa tính CPI là hàng ăn và d ch v ăn u ng ch tăng khiêm t n là 0,28% (L ương
ự ự ẩ ố th c tăng 0,13%; th c ph m tăng 0,28%; ăn u ng ngoài gia đình tăng 0,4%). Nh ngữ
ạ ả ạ ố ộ ớ ề nhóm hàng “nh y c m”, v n tác đ ng m nh t i CPI trong nhi u tháng tr ước thì ở
ạ ấ ả ứ ở ậ ệ ự tháng này, l i tăng th p h ơn c m c tăng chung. Đó là nhà và v t li u xây d ng ch ỉ
ụ ụ ụ ị tăng 0,15%, nhóm giáo d c tăng 0,09% trong đó, d ch v giáo d c tăng 0,05%, nhóm
ỷ ụ ớ ế ủ ả giao thông gi m 0,43%... Sau 2 tháng liên ti p tăng k l c t i 1020%, Chính ph yêu
ụ ệ ờ ố ị ế ỉ ầ c u giãn th i gian tăng giá vi n phí thì các thu c và d ch v y t ch còn tăng 0,14%,
ụ ế ị trong đó, d ch v y t tăng 0,03%.
ạ ụ ạ ổ ố ỉ ỉ Nhìn l i năm 2012, T ng c c Th ng kê đánh giá, l m phát năm nay ch “nh nh”
ủ ứ ả ế ạ ấ hơn m c tăng 6,52% c a năm 2009 – năm suy gi m kinh t m nh và th p h ơn nhi uề
ủ ứ ủ ứ ớ so v i m c tăng 11,75% c a năm 2010 và m c tăng 18,13% c a năm 2011.
ự ạ ạ 5. Th c tr ng l m phát năm 2013
ụ ầ ố ổ Theo T ng c c Th ng kê, CPI trong sáu tháng đ u năm 2013 tăng 2,4% và là
ứ ấ ấ ỳ ớ m c tăng CPI th p nh t so v i cùng k trong 10 năm qua.
ớ ỉ ướ ớ CPI tháng 72013 ch tăng 0,27% so v i tháng tr c và tăng 2,68% so v i tháng
ả ưở ầ ở ượ ề ợ ỉ ủ ế 122012, ch y u do nh h ng b i giá xăng d u đ c đi u ch nh tăng hai đ t vào
ỉ ố ớ ngày 1462013 và ngày 2862013, làm ch s giá nhóm này tăng 2,38% so v i tháng
ướ tr ỉ ố c, đóng góp vào ch s giá chung 0,09%.
ớ ướ ớ CPI tháng 82013 tăng 0,83% so v i tháng tr c; tăng 3,53% so v i tháng 12
ớ ỳ ướ ầ 2012 và tăng 7,5% so v i cùng k năm tr c. CPI bình quân tám tháng đ u năm nay
ớ ỳ tăng 6,90% so v i bình quân cùng k năm 2012.
ụ ứ ơ ị ỉ ố Các nhóm hàng hóa và d ch v có ch s giá tăng cao h n m c tăng chung là:
ụ ố ế ụ ị ế ị Thu c và d ch v y t tăng 4,11% (d ch v y t tăng 5,09%); giao thông tăng 1,11%;
ụ ụ ị ở ậ ệ ự ụ giáo d c tăng 0,9% (d ch v giáo d c tăng 0,86%); nhà và v t li u xây d ng tăng
0,88%.
ụ ị ạ ỉ ố ứ ấ ơ Các nhóm hàng hóa và d ch v còn l i có ch s giá tăng th p h n m c tăng
ụ ả ặ ồ ố ị ươ chung ho c gi m g m: Hàng ăn và d ch v ăn u ng tăng 0,54% (l ự ng th c tăng
ự ẩ ặ 0,7%; th c ph m tăng 0,62%); may m c, mũ nón, giày dép tăng 0,44%; hai nhóm đ ồ
ố ả ị ế ị ố u ng và thu c lá và văn hóa, gi ề i trí và du l ch đ u tăng 0,27%; thi ồ t b và đ dùng gia
ư ễ ả đình tăng 0,22%; b u chính vi n thông gi m 0,02%.
ỉ ố ớ ỹ ướ Ch s giá đôla M tháng 8/2013 tăng 0,06% so v i tháng tr c; tăng 1,59% so
ỉ ố ớ ỳ ớ v i tháng 12/2012; tăng 1,63% so v i cùng k năm 2012. Ch s giá vàng tháng 8/2013
ớ ướ ả ả ớ tăng 0,32% so v i tháng tr c; gi m 20,17% so v i tháng 12/2012; gi m 13,43% so
ỳ ướ ớ v i cùng k năm tr c.
ướ ế ả ộ ỳ ọ ủ ề ế ạ Ngân hàng Nhà n c cho bi t, k t qu cu c đi u tra k v ng l m phát c a các
ổ ứ ụ ấ ổ ứ ỳ ọ ỉ t ch c tín d ng cho th y, các t ch c này k v ng CPI tháng 12/2013 ch tăng 0,62%
ứ ớ ỳ ướ ơ so v i tháng 11/2013, cao h n m c tăng cùng k 2 năm tr c (0,27% tháng 12/2012 và
ủ ậ ị ướ ể ế 0,53% tháng 12/2011). Theo nh n đ nh c a Ngân hàng Nhà n c, đ n nay, có th nói
ế ạ ự ư ụ ề ệ ầ ỉ m c tiêu ki m ch l m phát trong năm 2013 g n nh đã thành hi n th c theo ch tiêu
đ ra.ề
ớ ố ự ế ộ ứ ừ ớ V i t c đ tăng CPI th c t ỳ ọ trong 11 tháng v a qua cùng v i m c k v ng
ạ ạ ả ả ả 0,62% trong tháng 12/2013, l m phát c năm 2013 có kh năng đ t kho ng 6,15% và
ủ ầ ằ ủ ể ẫ v n n m trong t m ki m soát c a Chính ph .
II. Nguyên nhân l m phát t
ạ ạ ệ i Vi t Nam
1. Nguyên nhân bên trong
ứ ấ ố ộ ụ Th nh t, do t c đ tăng tr ưởng tín d ng quá cao nh ưng ch t lấ ượng th p.ấ
ố ộ ạ ứ ụ ạ Trong giai đo n 20072009 t c đ tăng tr ưởng tín d ng trung bình đ t m c 25 – 30%,
ệ ủ ự ệ ầ ầ ị ỷ ặ đ c bi t năm 2009 khi Chính ph th c hi n gói kích c u tr giá g n 08 t ể ố USD đ đ i
ề ệ ủ ả ộ ớ ế ớ ậ ổ phó v i cu c kh ng ho ng tài chính – ti n t trên th gi i, trong đó n i b t là
ỗ ợ ấ ị ỷ ỷ chương trình cho vay h tr lãi su t 4% tr giá 17.000 t VNĐ (01 t USD), thì ch ỉ
ỷ ủ riêng gói HTLS này đã đ a hư ơn 400.000 t VNĐ vào l ưu thông. Đ u tầ ư c a toàn xã
ứ ạ ặ ố ộ h i cũng duy trì m c trên 40% GDP trong giai đo n 2005 – 2009. M c dù có t c đ ộ
ộ ở ứ ụ ề ớ ố tăng trưởng tín d ng và đ u t ầ ư toàn xã h i m c khá cao so v i nhi u qu c giá khác
ủ ệ ỉ tuy nhiên tăng trưởng GDP c a Vi ạ t Nam trong giai đo n này ch trung bình ở ứ m c 6
– 7%.
ứ ế ệ ả ả Th hai, do đ u t ầ ư công dàn tr i và thi u hi u qu . Đây là nguyên nhân sâu xa
ự ạ ệ ỗ ệ ạ gây ra th c tr ng l m phát nh ố ư hi n nay. Theo th ng kê m i năm Vi t Nam đ u t ầ ư
ả ự công kho ng 1720% GDP, trong khi các n ước trong khu v c ch d ỉ ưới 5% như Trung
ủ ệ ố ệ ệ Qu c 3,5%, Indonesia 1,6%. Tuy nhiên hi u qu đ u t ả ầ ư công c a Vi t Nam hi n còn
ạ ộ ỗ ủ ể ấ r t kém, đi n hình nh ư ho t đ ng thua l c a Vinashin, công ty cho thuê tài chính
VFII…
ụ ụ ứ ạ ễ Th ba, do tình tr ng thâm h t ngân sách và thâm h t th ạ ương m i di n ra
ụ ờ ừ ứ ạ trong th i gian dài: Trong giai đo n 2005 – 2010 liên t c gia tăng t m c 7,1 nghìn t ỷ
ứ ỷ ồ ứ ỷ năm 2005 lên m c 115.900 t đ ng năm 2009 và m c 69 nghìn t ậ năm 2010; nh p
ạ ừ ứ ỷ ứ ỷ siêu cũng gia tăng m nh t m c 4,3 USD lên m c 12,2 t USD năm 2009 và ước
ỷ ế ậ ầ ỉ ấ x p x 12,4 t USD năm 2010. Nh p siêu trong 5 tháng đ u năm 2011 đã lên đ n 6,4
ỷ t USD.
ấ ố ả Th tứ ư, do s n xu t trong n ủ ước chưa đ cho đ u t ầ ư và tiêu dùng cu i cùng,
ế ả ấ hay đ u tầ ư và tiêu dùng vượt qua s n xu t lên đ n trên d ưới 10% hàng năm, ph iả
ể ả ậ ắ ầ ổ nh p siêu, ph i vay n t ợ ừ ước ngoài đ bù đ p. Khi t ng c u v n ổ ượt quá t ng cung thì
ệ ỉ ở ị ế ế ậ ạ Vi t Nam không ch v th nh p siêu, mà còn r t d r ấ ễ ơi vào l m phát cao, n u có
ặ ở ụ ủ ả ự ấ ổ ở s b t n ạ bên ngoài (kh ng ho ng, l m phát…) và có tr c tr c bên trong (thiên
ấ ổ ệ ố ị ừ tai, d ch b nh, b t n vĩ mô…). V n đ u t ầ ư/GDP gia tăng t 34,9% trong th i k ờ ỳ
ờ ỳ ờ ỳ 19962000 lên 39,1% trong th i k 20012005 và lên 43,5% trong th i k 20062010.
ủ ố ệ ừ ờ ỳ Tiêu dùng cu i cùng/GDP c a Vi t Nam đã tăng t ứ ương ng t 71,1% th i k 2001
ờ ỳ 2005 lên 72,2% th i k 20062010. Đây là t ỷ ệ l ớ cao so v i m t s n ộ ố ước (năm 2009
ệ ủ ố ủ c a Vi t Nam là 72,8%, trong khi c a Brunei là 47%, Trung Qu c 48,7%, Singapore
Ấ ộ ố 52,4%, Malaysia 64%, Indonesia 68,2%, Thái Lan 68,3%, n Đ 69,6%, Hàn Qu c
ủ ố ệ ầ ộ 70,3%…). Tiêu dùng cu i cùng/GDP c a Vi t Nam cao và tăng lên, có m t ph n do
ầ ấ ộ quy mô GDP bình quân đ u ng ầ ười th p, có m t ph n do tiêu dùng có xu h ướng tăng
ệ ầ ấ ạ ộ ớ ộ lên; nhưng có m t ph n do đã xu t hi n tình tr ng “ăn ch ơi s m” và chu ng hàng
ạ ủ ậ ộ ộ ngo i c a m t b ph n dân c ư.
ộ ủ ứ ộ ệ ấ ấ ấ Th năm, do năng su t lao đ ng xã h i c a Vi t Nam còn th p: Năng su t lao
ộ ủ ệ ệ ồ ươ ộ đ ng xã h i c a Vi ạ t Nam năm 2010 đ t 40,3 tri u đ ng/ng ười, ch tỉ ương đ ớ ng v i
ứ ủ ấ ớ 2.067 USD, th p xa so v i các con s t ố ương ng c a m t s n ộ ố ước (năm 2008 c aủ
ậ ả ố Nh t B n 73.824 USD, Brunei 72.500 USD, Singapore 62.724 USD, Hàn Qu c 38.235
ố USD, Malaysia 17.718 USD, Thái Lan 6.915 USD, Trung Qu c 5.460 USD, Indonesia
Ấ ộ 4.597 USD, Philippines 4.535 USD, n Đ 2.706 USD…).
ứ ạ ộ ự ố Th sáu, do tình tr ng vàng hóa và Đô la hóa khá cao, đã tác đ ng tiêu c c đ i
ố ớ ủ ặ ộ ớ ạ v i l m phát trên 4 m t sau: (1) Hút vào đây m t l ộ ượng v n l n c a xã h i mà không
ượ ự ế ể ả ạ ấ ẩ ả đ c đ u t ố ớ ề ầ ư tr c ti p cho s n xu t kinh doanh t o ra s n ph m đ cân đ i v i ti n;
ở ệ ổ (2) Vàng và USD tr thành ph ương ti n thanh toán, làm cho t ng ph ệ ương ti n thanh
ề ầ ế ộ toán tăng lên; (3) Giá vàng trong nước bi n đ ng, nhi u l n cao h ơn giá vàng th gi ế ớ i,
ớ ậ ậ ỷ ế ộ ỷ ộ tác đ ng t i nh p l u, kéo t giá bi n đ ng theo. Khi giá vàng và t giá tăng cao l ạ i
ộ ệ ế ế ế ộ ồ ỷ tác đ ng đ n tâm lý, đ n lòng tin vào đ ng n i t …; (4) T giá tăng tuy khuy n khích
ấ ẩ ạ ạ ạ ế ở xu t kh u, nh ưng l i làm khuy ch đ i l m phát trong n ước và đây là y u t ế ố ạ l m
ủ ạ ệ ế ớ ủ ạ ố cho l m phát c a Vi t Nam cao h ơn l m phát c a th gi ợ i; làm tăng n qu c gia khi
ằ tính b ng VND.
2. Nguyên nhân bên ngoài
ế ớ ứ ả ấ ị ạ ắ Th nh t, do giá c trên th gi ấ ổ i tăng: do b t n chính tr t i B c Phi, Trung
ế ớ ề ả ặ Đông và m t s n ộ ố ơi khác trên th gi ậ i làm giá c nhi u m t hàng nguyên, nhiên, v t
ữ ệ ấ ả ọ ố ụ li u quan tr ng cho s n xu t tăng liên t c trong nh ng tháng cu i năm 2010 và 4
ệ ả ứ ấ ầ ấ ầ ắ tháng đ u năm 2011, nh t là xăng d u, s t thép, nguyên li u s n xu t th c ăn chăn
ệ ữ ế ả ấ ầ ộ nuôi, nguyên li u s a… đã tác đ ng đ n giá đ u vào s n xu t trong n ước.
ụ ự ự ẩ ấ ừ Ngoài ra, giá lương th c, th c ph m liên t c gia tăng: xu t phát t quá trình
ữ ễ ế ế ậ ầ ổ ớ ị ệ bi n đ i khí h u toàn c u, thiên tai d ch b nh di n ra liên ti p, cùng v i nh ng năm
ế ạ ế ớ ữ ệ tăng trưởng kinh t m nh trên th gi i – là nh ng năm quá trình công nghi p hoá
ượ ẩ ấ ử ụ ế ệ ẹ ạ ồ ọ ị đ ấ c đ y m nh khi n di n tích đ t s d ng cho tr ng tr t, chăn nuôi b thu h p. T t
ự ự ữ ề ẩ ả ạ ả c nh ng đi u trên làm s n l ả ượng lương th c – th c ph m ngày càng gi m m nh.
ế ề ử ụ Ngoài ra, giá năng lượng tăng cao đã khi n nhi u n ước s d ng m t s n l ộ ả ượng l nớ
ể ả ấ ố ọ ồ ệ ngũ c c chuy n sang s n xu t nhiên li u sinh h c càng làm cho ngu n cung l ương
ể ấ ế ớ ự ả ả ẽ th c đã gi m càng gi m sút. Có th th y, giá th gi i tăng s làm cho chi phí đ y ẩ ở
ừ ằ ằ ơ ừ trong nước tính b ng VND tăng kép: v a tăng do đ n giá tính b ng USD tăng, v a
ằ tăng do tính b ng VND tăng.
ề ớ ứ ộ ượ ư ề ế Th hai, do có m t kh i l ố ượng ti n l n đ c đ a ra n n kinh t ầ toàn c u:
ệ ầ ụ ự ự ạ ẩ Trước vi c giá d u và giá l ương th c – th c ph m liên t c leo thang đã t o nên cú
ẩ ạ ấ ớ ầ ộ ố s c cung r t l n đ y l m phát toàn c u tăng cao, tình hình này đã bu c các ngân hàng
ủ ố ể ề ụ ể ế ạ ứ ả ấ ậ trung ương ph i tăng các m c lãi su t ch ch t đ ki m ch l m phát, c th : Nh t
ầ ừ ả ầ ừ ồ B n tăng 1 l n t ự 0,25% 0,5%/năm; khu v c đ ng Euro tăng 2 l n t 3,5%3,75%
ầ ừ ụ ể ầ ả 4,0%/năm; Anh tăng 3 l n t 5%5,5%/năm (trong đó có 1 l n gi m); Th y Đi n tăng
ầ ừ ầ ừ ố ệ ứ 4 l n t 3,0%4,0%/năm; Trung Qu c tăng 6 l n t 6,127,47%/năm. Vi c c u vãn
ư ệ ỷ ề n n kinh t ằ ế ế ớ ơi vào suy thoái b ng bi n pháp đ a hàng nghìn t th gi i r ề USD ra n n
ế ụ ẩ ạ ầ kinh t ế ạ l i càng đ y l m phát toàn c u ti p t c tăng cao.
III. Nh ng bi n pháp kh c ph c l m phát t
ụ ạ ữ ệ ắ ạ ệ i Vi t Nam
1. Nh ng bi n pháp c b n chi n l
ơ ả ữ ệ ế ượ c
ế ượ ự ự ệ ắ ở ể ộ Xây d ng và th c hi n chi n l ế c phát tri n kinh t xã h i đúng đ n: Vi ệ t
ể ừ ể ề ẩ ạ ế ề ầ Nam, k t khi đ y m nh phát tri n n n kinh t ể hàng hóa nhi u thành ph n, chuy n
ả ừ ơ ế ế ơ ế ị ườ ạ ổ ơ ế đ i c ch qu n lý t ậ c ch k ho ch hóa t p trung sang c ch th tr ề ng có đi u
ế ấ ớ ti ụ t, đã có tác d ng r t to l n.
ơ ấ ề ỉ ế ọ ổ ơ ấ ể ị Đi u ch nh c c u kinh t , phát tri n ngành mũi nh n: n đ nh c c u kinh t ế
ứ ằ ượ ầ ơ ả ề ờ ố ủ ệ ườ nh m đáp ng đ c nhu c u c b n v đ i s ng và vi c làm c a ng ộ i lao đ ng, do
ụ ể ủ ế ượ ữ ả ố ề ỗ đó tùy hoàn c nh c th c a m i qu c gia mà có nh ng chi n l ơ ấ ỉ c đi u ch nh c c u
ế ề ướ kinh t khác nhau. Ở ệ Vi ơ ấ t Nam c c u kinh t ế ượ đ ỉ c đi u ch nh theo h ng công
ệ ệ ạ ướ ư ệ ắ ẫ ữ ị nghi p hóa hi n đ i hóa, tr c m t nông – lâm ng nghi p v n gi v trí quan
ụ ư ể ệ ẽ ạ ọ ị ị tr ng, phát tri n m nh m các ngành d ch v (ngân hàng b u đi n du l ch…)
ơ ấ ế ợ ẽ ạ ề ế ể ạ ắ C c u kinh t h p lý s t o cho n n kinh t ắ phát tri n m nh và ch c ch n.
ể ế ệ ề ấ ẩ ọ Ngoài ra, còn phát tri n ngành kinh t ở mũi nh n xu t kh u, b i vì trong đi u ki n m ở
ư ế ố ế ạ ộ ạ ươ ấ ẩ ộ r ng giao l u kinh t qu c t thì ho t đ ng ngo i th ng nói chung và xu t kh u nói
ừ ạ ạ ệ ọ ồ ị ừ ố riêng có v trí quan tr ng, nó v a t o ra ngu n thu ngo i t ộ cho qu c gia v a tác đ ng
ạ ộ ủ ế ề ệ ổ ị ướ ế đ n các ho t đ ng c a các ngành kinh t ư khác, n đ nh l u thông ti n t trong n c.
ệ ự ủ ộ ả ướ ủ ướ Nâng cao hi u l c c a b máy qu n lý Nhà n c: vai trò c a Nhà n ố c đ i
ả ế ấ ướ ấ ả ả ờ ớ v i qu n lý kinh t ớ r t to l n. Nhà n ằ c là ngu i duy nh t đ m b o tính công b ng
ổ ế ồ ướ ể ệ ả ẩ ộ ị và n đ nh kinh t ờ , đ ng th i Nhà n c có th tác đ ng thúc đ y hi u qu và tăng
ưở tr ng kinh t ế .
ả ề ệ ụ ề ế ằ ậ ộ ọ B ng các công c v pháp lu t, tài chính, giá c , ti n t …đã tác đ ng đ n m i
ạ ộ ủ ề ặ ế ệ ự ủ ệ ộ ộ m t ho t đ ng c a n n kinh t xã h i, do đó vi c nâng cao hi u l c c a b máy
ả ướ ượ ế ượ ư ệ ể ổ ị qu n lý Nhà n c đ c coi nh là bi n pháp mang tính chi n l ề c đ n đ nh ti n
ệ ệ ế ả ả ộ t , tinh gi m biên ch , ki m toàn b máy qu n lý hành chính.
ữ ệ ấ ướ 2. Nh ng bi n pháp c p bách tr ắ c m t
ặ ề ệ ứ ấ ệ ắ ắ Th nh t, th t ch t ti n t ặ ề : Các bi n pháp dành cho chính sách th t ch t ti n
ệ ệ ả ượ ầ ụ ấ ạ ộ ừ ậ t hi n nay c n ph i đ c áp d ng m t cách linh ho t. Xu t phát t ạ ị nh n đ nh l m
ệ ấ ầ ạ phát thường xu t hi n khi l ề ượng ti n trong l ưu thông tăng, chúng ta c n h n ch ế
ằ ấ ố ề lượng ti n trong l ấ ưu thông b ng cách: Tăng lãi su t cho vay v n và lãi su t tái chi ế t
ế ứ ự ữ ắ ể ừ ụ ạ ấ ộ ợ ị kh u và h n ch m c tăng tín d ng. Quy đ nh d tr ả b t bu c h p lí đ v a b o
ệ ố ờ ồ ượ ả ỏ ả đ m an toàn h th ng đ ng th i nâng cao đ ạ c kh năng thanh kh an trong ho t
ứ ữ ế ệ ạ ộ đ ng ngân hàng. Thêm n a là vi c phát hành tín phi u và phân h n m c mua cho các
ỏ ớ ề ạ ể Ngân hàng Thương m i đ rút b b t ti n kh i l ỏ ưu thông
ệ ừ ự ứ ầ ả ế Th hai, chính sách tài khóa: C n ph i th c hi n t ng b ả ước k ho ch gi m ạ
ụ ể ế ớ ằ ộ ỉ ế thâm h t đ ti n t i cân b ng ngân sách, vì đây cũng là m t ch tiêu kinh t vĩ mô
ủ ủ ể ắ ặ ặ ọ quan tr ng. Th t ch t chi tiêu c a chính ph ; ki m soát ch t ch đ u t ẽ ầ ư công và đ uầ
ủ ệ ạ ả tư c a các doanh nghi p nhà n ước; gi m m nh chi phí hành chính trong các c ơ quan
ạ ầ ớ ứ ề ầ ệ ằ ả ạ ấ ả nhà nước nh m gi m b t s c ép v c u nh t là các lo i c u không t o ra hi u qu .
ữ ự ự ệ ầ ắ ặ ớ ạ ỏ V i các d án, c n lo i b nh ng d án đ u t ữ ầ ư kém hi u qu , th t ch t nh ng ả
ả ế ệ ạ ọ kho n chi ch ự ự ầ ưa th c s c n thi t nh ề ưng t o m i đi u ki n cho đ u t ầ ư tư nhân và
ể ẩ đ u tầ ư nước ngoài đ thúc đ y tăng tr ưởng.
ử ụ ụ ỉ ứ ề ẹ ớ ỉ Th ba, s d ng công c t giá: Nên đi u ch nh tăng nh VND so v i USD.
ụ ị ả ề ệ ợ ớ ồ ớ ỹ ồ Đi u này cũng phù h p v i vi c đ ng đô la M liên t c b gi m giá so v i các đ ng
ẹ ề ả ị ế ấ ẩ ti n khác. Tăng nh giá tr VND tuy có nh h ưởng đ n xu t kh u nh ưng không quá
ẽ ậ ẩ ả ồ ụ ớ l n. Tăng giá VND s làm giá hàng nh p kh u gi m, tăng ngu n cung, có tác d ng
ộ ị ứ ề ệ ả ấ ậ ẩ gi m m c tăng giá trên th tr ệ ị ường n i đ a, nh t là trong đi u ki n nh p kh u hi n
ỉ ệ ế ủ ầ ữ chi m t l cao trong GDP c a n ước ta. Tăng giá VND cũng góp ph n kìm gi giá
ế ụ ự ệ ả lương th c hi n đang tăng tăng cao và có kh năng còn ti p t c tăng tr ước nhu c uầ
ế ớ ủ c a th tr ị ường th gi i.
ể ả ụ ệ ậ ắ ấ Th tứ ư, t p trung phát tri n s n xu t công nông nghi p, kh c ph c nhanh
ờ ế ự ệ ể ẩ ị ả ủ ậ h u qu c a th i ti t và d ch b nh đ tăng s n l ụ ả ượng lương th c, th c ph m ph c ự
ề ấ ẩ ạ ầ ả ả ầ ố ụ v trong n ước và xu t kh u. Bên c nh đó c n đ m b o cân đ i cung c u v hàng
ệ ề ạ ấ ẩ ả ẩ ậ ầ ố ấ hóa, đ y m nh xu t kh u, gi m nh p siêu. Vi c cân đ i cung c u v hàng hóa, nh t
ế ế ờ ố ề ề ế ị ề ả ấ ặ là các m t hàng thi t y u cho s n xu t và đ i s ng nhân dân là ti n đ đ quy t đ nh
ế ề ặ ộ ể đ không gây ra đ t bi n v giá và ngăn ch n đ u c ầ ơ.
ứ ể ệ ả ấ Th năm, tăng c ường công tác qu n lý th tr ị ường, ki m soát vi c ch p hành
ụ ế ề ạ ạ ậ pháp lu t nhà n ế ước v giá. Kiên quy t không đ x y ra tình tr ng l m d ng các bi n ể ả
ặ ế ế ả ộ đ ng trên th tr ị ường đ đ u c ấ ể ầ ơ, nâng giá, nh t là các m t hàng thi ấ t y u cho s n xu t
ữ ệ ầ ắ ố và tiêu dùng, như: xăng d u, s t thép, xi măng, thu c ch a b nh, l ự ương th c, th c ự
ặ ạ ẩ ậ ớ ệ ph m…; ngăn ch n tình tr ng buôn l u qua biên gi ặ i, đ c bi ầ ậ t là buôn l u xăng d u,
khoáng s n.ả