̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
̀ Ơ Ở ̀ L I M ĐÂU
ề ệ ừ ủ ậ ở ị Ti n t t ụ lâu đã tr thành v t ngang giá chung c a các hàng hoá d ch v .
ở ầ ế ớ ề ử ụ ế ề ị Các giao d ch buôn bán ọ ơ h u h t m i n i trên th gi ề i đ u s d ng ti n và ti n
ệ ợ ề ự ế ứ ệ ắ t ớ g n li n v i quan h l i ích. Th c t ọ này minh ch ng cho vai trò quan tr ng
ề ệ ế ủ ế ớ ư ố ủ c a ti n t ề trong n n kinh t c a các qu c gia cũng nh toàn th gi i. Nó đ ượ c
ở ứ ư ứ ệ ạ ấ ổ ẽ ả ặ đ c tr ng b i s c mua; khi s c mua thay đ i hay l m phát xu t hi n s nh
ế ợ ự ủ ọ ổ ứ ớ ưở h ế ng tr c ti p đ n l i ích c a m i ng ườ ừ i, t các t ch c, cá nhân cho t i các
ố ượ ủ ậ ạ ứ ủ chính ph . Do v y, l m phát là đ i t ng nghiên c u c a các nhà kinh t ế ọ ừ h c t
ề nhi u năm nay.
ề ế ứ ộ ấ ạ ộ ố ớ ạ ọ L m phát là m t v n đ h t s c nghiêm tr ng đ i v i các ho t đ ng kinh
ộ ỉ ở ị ệ ế ướ ế t chính tr xã h i không ch Vi ầ t Nam mà h u h t các n c trên th gi ế ớ ề i đ u
ữ ể ạ ộ ộ ỉ quan tâm. L m phát là m t trong nh ng ch tiêu đánh giá trình đ phát tri n kinh
ạ ớ ư ấ ộ ố ộ ế ủ t ộ ở c a m t qu c gia nh ng cũng là m t tr ng i l n nh t trong công cu c phát
ấ ướ ể ứ ụ ệ ằ tri n đ t n c. Vi c xem xét, đánh giá, nghiên c u nh m m c đích tìm ra nguyên
ư ế ế ạ ụ ẫ ầ ắ nhân d n đ n l m phát và tìm cách kh c ph c nó nh th nào là vô cùng c n
thi t . ế
ế ề ạ ư ệ ế ậ ụ ể Lý thuy t v l m phát đã khá phát tri n nh ng vi c làm th nào v n d ng
ả ố ớ ể ể ỗ ề ệ ệ ế ẫ các bi n pháp đ ki m soát chúng có hi u qu đ i v i m i n n kinh t v n luôn
ề ứ ạ ấ là v n đ ph c t p.
ấ ủ ạ ư ủ ể ạ ả ộ ̉ Đ hiêu rõ b n ch t c a l m phát, tác h i cũng nh tác đ ng c a nó và
ế ạ ữ ệ ề ữ ể ầ nh ng bi n pháp ki m ch l m phát ở ướ n c ta, chúng ta c n hi u rõ nh ng khái
́ ̃ ơ ả ề ạ ư ệ ắ ̣ ụ ni m c b n v l m phát, nguyên nhân gây ra lam phat cung nh cách kh c ph c
̀ ́ ượ ự ướ ủ ẫ ỹ ̉ ạ l m phát… Đ c s h ạ ng d n c a thây giao Th c s Lê Bao và qua tham
ộ ố ệ ả ộ ớ ố ư kh o m t s sách báo tài li u, em xin đ a ra m t vài suy nghĩ v i mong mu n tìm
̀ ụ ể ố ơ ữ ậ ạ ̣ ́ ̀ ề l m phát và tinh hinh lam phat ở ậ hi u và v n d ng t t h n nh ng lý lu n v “
̀ ̀ ́ ̃ ́ ̣ ̉ ̉ ̃ ư Viêt Nam trong nh ng năm gân đây”. ̃ ư Trong bai viêt se không thê tranh khoi nh ng
́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ́ ̉ ̉ ̉ ̉ ơ sai sot, em mong cac thây cô bo qua va đong gop y kiên đê em co thê hiêu sâu h n
́ ̀ ̀ ̀ ́ ơ vân đê nay. Em xin chân thanh cam n.
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 1
̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
̃ ́ ́ ́ ̀ ́ Ư ̣ I. NH NG NET KHAI QUAT VÊ LAM PHAT.
́ ̀ ̣ ̣ 1. Khai niêm va đo l ́ ̀ ươ ng lam phat.
̣ ́ 1.1 Khai niêm.
́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ư ̣ ̣ ̣ Lam phat la môt pham tru kinh tê khach quan phat sinh t ̀ ̣ ư chê đô l u thông
́ ́ ̃ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ tiên giây. Điêu nay xuât phat t ̀ ư chô tiên giây chi la môt loai dâu hiêu gia tri đ ̣ ượ c
̀ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ự ư ̉ ̉ ̣ phat hanh vao l u thông đê thay thê cho tiên đu gia nhăm th c hiên vai tro trung
́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ gian trao đôi. Ban thân tiên giây không co gia tri nôi tai ma chi mang gia tri danh
̃ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ượ ư ư ́ nghia. Do đo, khi co hiên t ng th a tiên giây trong l u thông thi ng ̀ ươ i ta không
̀ ̃ ̀ ̀ ́ ́ ư ượ ̣ ́ co xu h ́ ươ ng gi ̃ ̀ ư ̣ lai trong tay minh nh ng đông tiên bi mât gia va l ̀ ̀ ư ng tiên th a
̃ ́ ́ ̀ ̀ ưở ự ư ̉ ̉ se anh h ́ ́ ng tr c tiêp đên san xuât va l u thông hang hoa.
́ ̃ ̃ ́ ̀ ̀ ̀ ̃ ́ ư ̣ ̣ ̣ ̣ Co nhiêu nha kinh tê đa đi tim môt đinh nghia đung cho thuât ng “lam
́ ̃ ́ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ự ư ư ̉ ̉ ̉ phat”, nh ng vân ch a co môt s thông nhât hoan toan. Quan điêm cô điên cho
̀ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ư ượ ự ư ̣ ̉ ̉ ̉ răng lam phat xay ra khi sô tiên l u hanh v ́ t qua d tr ̃ ̉ vang lam đam bao cua
̀ ̀ ̀ ̀ ự ̣ ̉ ̉ ̣ ̉ ̉ ̉ ̣ ̉ ́ ngân hang phat hanh. Cu thê, ng ̀ ́ ươ i ta d a vao ty lê đam bao cua tiên tê đê xem xet
́ ́ ́ ́ ́ ̀ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ̉ ́ co lam phat hay không. Chăng han, nêu phap luât ân đinh răng ty lê đam bao tôi
̀ ̀ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ư ư ̉ ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ thiêu cua tiên tê la 40%, khi ty lê đo xuông d ́ ươ i m c phap đinh t c la ngân hang
̃ ́ ̀ ̀ ́ ́ư đa phat hanh tiên qua m c.
̀ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̃ ̀ ̀ ự ư ư ̉ ̣ ́ Quan điêm th hai cho răng, lam phat la s mât cân đôi gi a tiên va hang
̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ươ ̉ ̉ ́ trong nên kinh tê. Co thê tom tăt trong ph ng trinh Fisher : M.V=P.Y. Nêu tông
̀ ̀ ̀ ượ ư ượ ̉ ̣ ́ khôi l ng tiên l u hanh (M) tăng thêm trong khi tông l ́ ng hang hoa – dich vu ̣
̃ ́ ́ ́ ̀ ̀ ư ̉ ̉ ượ đ c trao đôi (Y) gi ́ ̃ ư ư v ng, tât nhiên m c gia trung binh (P) phai tăng. Va nêu
́ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ư ̣ ̣ thêm vao đo tôc đô l u thông tiên tê (V) tăng thi ( P) lai tăng rât nhanh.
́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ự ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ ́ Môt quan điêm khac cho răng lam phat la s tăng gia cua cac loai hang hoa (
̀ ́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ư ư ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ ư t liêu tiêu dung, t liêu san xuât va hang hoa s c lao đông). Lam phat xay ra khi
̀ ́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ư ̉ ̉ ̉ ̉ m c chung cua gia ca va chi phi tăng. Theo quan điêm nay thi gia ca tăng lên cho
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 2
̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
̀ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ́ ́ du bât ky nguyên nhân nao đêu la lam phat. Lam phat va gia ca tăng đêu cung môt y
̀ ̃ ́ ̀ ̃ ̣ ơ ̉ ư ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ ̉ ̉ nghia. Thât ra gia ca đông loat tăng lên chi la môt trong nh ng biêu hiên c ban cua
̀ ̣ ́ lam phat ma thôi.
̀ ́ ̣ ̣ ̀ Vây lam phat la gi?
̀ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ượ ư ượ ̣ ́ Lam phat la hiên t ng tiên trong l u thông v ̀ ̀ t qua nhu câu cân thiêt lam
́ ́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ ́ cho chung bi mât gia, gia ca cua hâu hêt cac loai hang hoa tăng lên đông loat.
ư ậ ế ọ ừ ể ề ậ ặ ể ấ Nh v y có th th y các nhà kinh t ấ h c đ u th a nh n đ c đi m chung nh t
ệ ượ ạ ứ ủ ụ ị c a ủ l m phát là hi n t ng m c giá chung c a các hàng hoá và d ch v tăng
ự ế ủ ồ ứ ờ ớ ộ ề ả lên và s c mua th c t ể ố c a đ ng ti n gi m xu ng so v i m t th i đi m
ướ tr c đó.
̣ 1.2 Đo l ̀ ́ ươ ng lam phat.
ể ượ ủ ạ ế ề ộ Đ đánh giá đ c tác đ ng c a l m phát đ n n n kinh t ế ồ ừ , r i t ư đó đ a
́ ́ ầ ợ ườ ạ ̉ ra cac giai phap thích h p, chúng ta c n đo l ng l m phát.
ỷ ệ ạ ượ ằ ị ổ ủ ỉ ố T l l m phát hàng năm đ c xác đ nh b ng t ỷ ệ l thay đ i c a ch s giá
́ ̉ ủ ớ ượ ố ọ ả ở ộ c ỉ m t năm (tháng) so v i ch sô giá ca c a năm (tháng) đ c ch n làm g c.
= x 100 %
ả ư ỉ ố ỉ ố ề ả ấ ạ ỉ ố Có nhi u lo i ch s giá c nh : Ch s giá tiêu dùng, ch s giá s n xu t và
́ ́ ́ ́ ̀ ỉ ố ả ̉ ươ ượ ử ̉ ̣ ̉ ch s gi m phát GNP. Trong đo chi sô gia ca th ̀ ng đ ́ c s dung nhât la chi sô
́ ̀ gia tiêu dung .
(cid:0) ỉ ố ượ ử ụ ộ Ch s giá tiêu dùng (CPI Consumer Price Index) đ c s d ng r ng rãi
ấ ể ỷ ệ ạ ườ ề ủ ứ nh t đ tính t l m phát. CPI đo l l ộ ng m c giá bình quân gia quy n c a m t
ố ượ ụ ả ộ ờ ị ủ ạ nhóm hàng hoá, d ch v trong m t kho ng th i gian. S l ng, ch ng lo i hàng
ượ ự ọ ạ ủ ừ ỳ ướ hoá nào đ c l a ch n l ị i tu theo quy đ nh c a t ng n ủ c. CPI c a năm n đ ượ c
ư tính nh sau:
CPIn = ( x x 100) +
( x x 100) + ...
ỉ ố Trong đó: CPIn là ch s giá tiêu dùng năm n
ạ ạ Pn là giá hàng hoá năm n (Pn g o là giá g o vào năm n)
ượ ọ ố Po là giá hàng hoá vào năm đ c ch n làm năm g c.
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 3
̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
ỷ ệ ừ ạ ườ ượ ố ị T l chi tiêu cho t ng lo i hàng hóa th ng đ ứ c c đ nh, t c là giá các
ổ ừ ể ạ ố ủ ư ọ lo i hàng hóa có th thay đ i t năm này sang năm khác nh ng tr ng s c a các
ẫ ượ ữ ả ệ ạ ủ ữ hàng hóa v n đ c gi nguyên. CPI chính là t ỷ ệ l % gi a giá c hi n t i c a gi ỏ
ớ ơ ấ ư ở ủ ố ớ ỏ hàng hoá v i c c u tiêu dùng nh năm g c so v i giá c a gi hàng hoá đó vào
ố ờ ể th i đi m g c.
(cid:0) ự ế ỉ ố ả ả ấ ộ Ch s giá s n xu t (PPI Producer Price Index) ph n ánh s bi n đ ng
ả ủ ầ ứ ả ầ ấ ủ c a m c giá bán buôn hay giá c c a đ u vào (chi phí s n xu t). Chi phí đ u vào
ổ ẽ ẫ ớ ế ổ ề ị ườ ữ ế ả bi n đ i s d n t i nh ng thay đ i v xu th giá c trên th tr ng.
(cid:0) ỉ ố ả ố ộ ả ổ ườ ẩ Ch s gi m phát t ng s n ph m qu c n i (GDP deflator) đo l ứ ng m c
ủ ấ ả ụ ấ ồ ị giá bình quân c a t t c các hàng hóa, d ch v c u thành nên GDP (bao g m tiêu
ầ ư ủ ấ ẩ ỉ dùng, đ u t ồ , chi tiêu chính ph , xu t kh u ròng); trong khi đó CPI ch bao g m
ỉ ố ả ứ ể các hàng tiêu dùng. Công th c đ tính ch s gi m phát GDP là:
ỉ ố ả Ch s gi m phát GDP = x 100 %
ỉ ố ả ứ ổ Trong công th c tính ch s gi m phát GDP, GDP danh nghĩa là t ng giá tr ị
ả ệ ạ ủ ấ ủ ụ ố ề ị ằ b ng ti n tính theo giá c hi n t i c a t t c a các hàng hoá và d ch v cu i cùng
ờ ỳ ấ ị ấ ạ ổ ố ộ ượ ả đ c s n xu t ra trong ph m vi lãnh th qu c gia trong m t th i k nh t đ nh,
ườ ự ế ộ ườ ả ượ th ng là m t năm. Còn GDP th c t đo l ị ổ ng giá tr t ng s n l ề ủ ng c a n n
ế ệ ạ ờ ỳ ả ủ ạ ố kinh t trong năm hi n t i theo giá c c a năm g c. Vào th i k có l m phát, ch ỉ
ớ ơ ố ả s gi m phát GDP l n h n 100%.
ươ ỉ ố ế ể ả Ở ướ n c ta, ph ng pháp c i ti n đ tính ch s giá tiêu dùng (CPI) đã
ố ừ ụ ứ ổ ố ượ đ c T ng c c Th ng kê chính th c công b t ủ tháng 1/1998. Theo đó, CPI c a
ơ ở ủ ấ ả ỉ ố ự ả ướ ượ c n c đ c tính d a trên c s ch s giá tiêu dùng c a t ỉ t c các t nh thành.
ỏ ụ ể ặ ả ồ ị Gi hàng hoá đ tính CPI g m 296 m t hàng (c hàng hoá và d ch v ). Giá k ỳ
ứ ượ ố g c là m c giá bình quân năm 1995. CPI hàng tháng đ ỳ ố ố ớ c công b v i 4 k g c
ớ ướ ớ so sánh: CPI bình quân năm 1995, so v i tháng tr c, so v i tháng đó năm tr ướ c
ớ ướ ỹ ượ ỉ ố và so v i tháng 12 năm tr c. Vàng và đôla M (USD) đ ố c công b ch s giá
riêng, không tính chung vào CPI.
́ ́ ư ̣ ̣ ̣ ́ 2. Cac loai lam phat phân theo m c đô.
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 4
̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
̀ ́ ́ ̀ ́ ư ự ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ̉ Do biêu hiên đăc tr ng cua lam phat va s tăng lên cua gia ca hang hoa nên
́ ́ ̀ ́ ́ ́ ư ự ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ ̀ cac nha kinh tê th ̀ ̀ ươ ng d a vao ty lê tăng gia đê lam căn c phân loai lam phat ra
́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ư ư ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ thanh 4 m c đô khac nhau: thiêu phat, lam phat v a phai, lam phat cao va siêu
̣ lam phat.́
(cid:0) ộ ấ ấ ạ ạ ̉ ở ỷ ệ ấ l là l m phát r t th p. Đây là m t v n n n trong t Thiêu phat́
ả ế ỷ ệ ạ qu n lý kinh t vĩ mô. Không có tiêu chí chính xác t ầ l m phát bao nhiêu ph n l
ở ố ộ ượ ể ộ ố ệ trăm (%) m t năm tr xu ng thì đ c coi là thi u phát. ế M t s tài li u kinh t
ằ ỷ ệ ạ ở ứ ố ở ộ ượ ọ ọ h c cho r ng t l m phát l m c 34 % m t năm tr xu ng đ ể c g i là thi u
ở ướ ề ệ ả ơ phát. Tuy nhiên, ữ nh ng n c mà c quan qu n lý ti n t (ngân hàng trung
ươ ư ạ ấ ỷ ệ ạ ộ ượ ng) r t không a l m phát thì t l m phát 34% m t năm đ l c cho là hoàn
ứ ư ứ ượ ế ấ ả ể toàn trung bình, ch ch a ph i th p đ n m c đ c coi là thi u phát.
(cid:0) ̀ ư ạ ả ậ ố ộ ạ ạ ̉ là lo i l m phát mà t c đ tăng giá c ch m, ở ứ m c L m phát v a phai
ố ướ ộ ề ệ ấ ề ỗ ướ d i m t con s (d i 10%) m i năm. Khi đó, ti n t m t giá không nhi u và
ườ ưở ề Ở ầ ế ề ồ ng i ta tin t ị ủ ng vào giá tr c a đ ng ti n. h u h t các n n kinh t ế ị th
ườ ồ ạ ạ ả tr ừ ng, l m phát v a ph i luôn t n t i.
(cid:0) ạ ớ ố ộ ả ặ ạ ả là l m phát x y ra khi giá c tăng v i t c đ 2 ho c 3 con L m phát cao
́ ̀ ̀ ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ố s (30%, 50%, 100%, 500% . . .). Lam phat cao con goi la lam phat phi ma. Khi đó,
ị ộ ề ấ ườ ti n m t giá tr m t cách nhanh chóng và ng ỉ ắ i ta ch n m gi ữ ộ ượ m t l ề ng ti n
́ ̀ ể ả ể ả ị ̣ ố t ́ i thi u đ đ m b o cho các giao d ch hàng ngày. Lam phat cao gây ra nhiêu tac
́ ́ ́ ̃ ự ̣ ̉ ̣ hai đên s phat triên kinh tê xa hôi.
(cid:0) ệ ượ ế ứ ứ ố ộ là hi n t ng t c đ tăng m c giá h t s c nhanh chóng, ạ Siêu l m phát
ớ ạ ộ ỗ có khi t i vài trăm % m t tháng hay vài nghìn % m i năm. Siêu l m phát không
ư ấ ế ể ề ầ ị ề th kéo dài trong quá nhi u năm do ti n g n nh m t h t giá tr , các doanh
ạ ộ ệ ể ượ ả ườ ề nghi p không th ho t đ ng đ c và phá s n, ng i dân không dùng ti n trong
ả ả ổ ữ ặ ả ạ ố ộ ị các giao d ch n a và qu c gia g p ph i tình tr ng này bu c ph i c i t chính sách
ứ ạ ấ kinh t ế ướ n c mình và tìm cách ch m d t l m phát.
ữ ạ 3. Nh ng nguyên nhân gây nên l m phát.
ạ ầ 3.1 L m phát do c u kéo.
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 5
̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
ầ ạ ầ ả ổ ơ L m phát c u kéo x y ra khi t ng c u tăng nhanh h n so v i s n l ớ ả ượ ng
ề ề ế ự ủ ứ ở ể ủ ti m năng c a n n kinh t , kéo theo s tăng lên c a m c giá ằ đi m cân b ng
ữ ổ ự ầ ầ ổ ổ gi a t ng cung và t ng c u. Có 3 nguyên nhân làm cho t ng c u tăng là: s gia
ấ ủ ạ ủ ề ấ ẩ ả tăng cung ti n, tăng chi tiêu chính ph và xu t kh u tăng. B n ch t c a l m phát
ộ ượ ể ề ề ạ ầ c u kéo là chi tiêu quá nhi u ti n đ mua m t l ng cung hàng hóa h n ch ế
ề ề ế ̣ ườ ạ ộ ệ trong đi u ki n n n kinh t ằ đã đ t cân b ng trên thi tr ể ấ ng lao đ ng. Có th th y
ơ ơ ế ạ ầ ướ rõ h n c ch l m phát c u kéo qua mô hình d i đây.
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 6
̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
̀ ̣ ́ ́ Lam phat câu keo.
P (Mức giá)
AS
2 AS
1 AS
0
P
3
2
AD
2
P P
1
AD
1
P
0
AD
0
, Q
Q*
Q (Sản lượng)
ạ ườ ớ ầ ổ ắ Trong ng n h n, đ ằ ng t ng cung AS (Aggregate demand) m i đ u n m
ẽ ố ượ ượ ứ ả ượ ề ề ngang và s d c ng c lên khi v t quá m c s n l ng ti m năng Q*. Đi u này
ứ ả ượ ộ ự ỏ ề ề ổ ư ạ là do khi ch a đ t m c s n l ả ủ ng ti m năng, m t s thay đ i nh v giá c c a
ế ị ượ ụ ầ đ u ra (hàng hoá, d ch v ) cũng khuy n khích đ ả c các hãng tăng nhanh s n
ề ợ ứ ự ủ ể ầ ả ấ ượ l ng s n xu t ra đ đáp ng s tăng lên c a nhu c u, thu nhi u l ơ ậ i nhu n h n.
ả ượ ủ ề ế ề ầ ờ ị ỉ Khi s n l ng c a n n kinh t là Q’ > Q*, chi phí đ u vào đã k p th i đi u ch nh
ự ể ả ượ ộ ữ tăng lên, các hãng không còn đ ng l c đ tăng cao s n l ng n a, do đó dù giá có
ả ượ ư ề ể ẫ ườ tăng nhi u nh ng s n l ng v n không tăng đáng k hay đ ộ ố ng AS có đ d c
ạ ườ ể ế ớ ị ị ầ ớ l n. Lúc đó, c u tăng m nh, đ ng AD0 d ch chuy n lên trên đ n v trí m i là
ứ ừ ụ ế ầ ổ AD1 và m c giá tăng nhanh t P0 đ n P1. T ng c u tăng liên t c làm cho đ ườ ng
ứ ừ ế ể ề ả ầ ị ổ t ng c u liên ti p d ch chuy n v phía bên ph i và m c giá không ng ng tăng
ứ ả ầ ạ lên, t c là x y ra l m phát c u kéo.
ườ ể ế ề ầ ị ế ở ạ ượ Khi đ ng c u d ch chuy n đ n AD1, n n kinh t tr ng thái v t quá
ả ượ ạ ụ ề ườ ộ tr ng s n l ng ti m năng và toàn d ng nhân công, ng ự i lao đ ng gây áp l c
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 7
̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
ươ ả ổ ườ ể ề ổ tăng l ng làm cho t ng cung gi m, đ ị ng t ng cung AS0 d ch chuy n v bên
ớ ị ế ừ ế ề ể trái t ứ i v trí AS1. M c giá tăng ti p t P1 đ n P2, n n kinh t ế ạ l i chuy n v ề
ứ ả ượ ạ ứ ư ế ụ ề ạ tr ng thái đ t m c s n l ng ti m năng và toàn d ng nhân công. C nh th , sau
ườ ể ề ả ầ ổ ị ườ ổ ạ khi đ ng t ng c u d ch chuy n v bên ph i thì đ ng t ng cung l ị i d ch
ứ ụ ể ề chuy n v bên trái kéo theo m c giá tăng liên t c.
ổ ạ ầ 3.2 L m phát do c u thay đ i.
́ ượ ề ộ ầ ặ ả ̣ ̉ ̀ Lam phat nay xay ra khi l ng c u v m t m t hàng gi m đi, trong khi
ề ộ ầ ặ ạ ị ườ ế ườ ượ l ng c u v m t m t hàng khác l i tăng lên. N u th tr ng có ng ấ i cung c p
ấ ứ ề ể ắ ả ỉ ể ả ộ đ c quy n và giá c có tính ch t c ng nh c, ch có th tăng mà không th gi m,
́ ́ ̀ ặ ượ ặ ̉ ̉ ̀ ̃ thì m t hàng đo vân không giam gia du l ng câu giam. Trong khi đó m t hàng có
ầ ạ ứ ế ả ẫ ượ l ng c u tăng thì l ế ạ i tăng giá. K t qu là m c giá chung tăng lên, d n đ n l m
phát.
ề ệ ạ 3.3 L m phát ti n t .
̀ ́ ượ ề ề ế ̣ ̣ Nguyên nhân gây ra lam phat tiên tê là do l ng ti n trong n n kinh t quá
ượ ứ ấ ượ ứ ả ề nhi u, v ụ ủ t quá m c h p th c a nó, nghĩa là v t quá kh năng cung ng giá tr ị
ế ể ươ ư ượ ề ề ủ c a n n kinh t ́ . Có th do ngân hàng trung ng l u thông l ớ ng ti n quá l n
ế ằ ụ ị ườ ệ ở ề trong n n kinh t b ng các nghi p v th tr ng m hay chính sách ti n t ề ệ ớ i l
ượ ề ư ề ạ ớ ơ ỏ l ng. Khi l ụ ng ti n l u thông quá l n, ví d trong tay b n có nhi u h n 100
ấ ớ ự ự ệ ạ ộ tri u..., thì s tiêu dùng theo đó mà tăng r t l n theo xã h i. Áp l c cung h n ch ế
ị ườ ứ ạ ẫ ớ d n t i tăng giá trên th tr ng, và do đó s c ép l m phát tăng lên.
ạ ẩ 3.4 L m phát do chi phí đ y.
ồ ừ ự ắ ạ ẩ L m phát chi phí đ y b t ngu n t s gia tăng chi phí do các nguyên nhân
ủ ế ề ươ ậ ệ ế ư ch y u nh chi phí ti n l ng tăng, giá nguyên v t li u tăng, chính sách thu và
ơ ế ả ộ ấ ạ ệ ả ậ ả ả các kho n ph i n p khác tăng; công ngh s n xu t l c h u, c ch qu n lý kém
ả ẩ ệ ả ấ ướ ấ hi u qu đ y chi phí s n xu t tăng lên. Mô hình d i đây cho ta th y quá trình
ễ ạ ẩ di n ra l m phát chi phí đ y.
́ ́ ̣ ̉ Lam phat chi phi đây.
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 8
̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
AS
2
AS
1
P (Mức giá)
AS
0
P
2
P
1
P
0
AD
1
AD
0
,
Q (Sản lượng)
Q
* Q
0, đ
0. Khi chi phí đ uầ
ầ ườ ổ ườ ổ Ban đ u đ ầ ng t ng c u là AD ng t ng cung là AS
ầ ử ụ ứ ụ ả ị vào tăng (ví d giá d u l a tăng), các hãng gi m m c cung hàng hoá, d ch v và
1, s n l
ể ổ ớ ị ả ượ ả ườ đ ị ng t ng cung d ch chuy n sang t i v trí AS ố ng gi m xu ng còn Q’,
ứ ệ ượ ứ ụ ồ ẩ đ y m c giá tăng t ừ 0 lên P1. Hi n t P ờ ả ng m c giá tăng liên t c, đ ng th i s n
ự ế ả ượ ạ ạ ọ ệ ượ l ng (hay GDP th c t ) suy gi m đ c g i tình tr ng l m phát đình tr hay
ệ ấ ạ đình l m (stagflation); kèm theo đó là th t nghi p gia tăng.
ơ ấ ạ 3.5 L m phát do c c u.
ự ấ
ố
ắ
ạ
L m phát c c u
ơ ấ ủ ơ ấ phát sinh do s m t cân đ i sâu s c trong c c u c a
ề
ế
ẹ ữ
ệ ặ
ữ
ệ
ẳ
ạ
n n kinh t
ự (ch ng h n gi a công nghi p n ng và công nghi p nh , gi a khu v c
ụ ữ
ự ị
ấ
ượ ọ
ả s n xu t và khu v c d ch v , gi a tích lũy và tiêu dùng) đ
ạ c g i là l m phát c
ơ
c u.ấ
ộ ố 3.6 M t s nguyên nhân khác.
̀ ́ ́ ̀ ̀ ̃ ư ̃ ư ̣ ̉ Ngoai nh ng nguyên nhân trên, lam phat con co thê la do nh ng y u t ế ố
ủ ủ ố ườ ư ạ ụ ấ ộ ằ n m ngoài ý mu n ch quan c a con ng i nh h n hán, lũ l t, đ ng đ t, ho ả
ủ ữ ề ể ạ ả ả ạ ố ho n, kh ng b cũng có th làm n y sinh l m phát. Khi nh ng đi u này x y ra
ệ ộ ệ ạ ớ ộ ề ế ị ả ưở trên di n r ng, gây thi t h i l n thì toàn b n n kinh t b nh h ấ ả ng: s n xu t
ủ ầ ắ ấ ả ụ ậ suy gi m, hàng hóa không đ cung c p cho nhu c u tiêu dùng và kh c ph c h u
ự ệ ả ủ ặ ấ ệ ả qu c a các s ki n b t kh kháng. Phân tích này đ c bi t đúng trong tr ườ ng
ấ ả ả ạ ấ ả ộ ợ h p b t kh kháng x y ra t i m t hay các vùng chuyên canh, các khu s n xu t mà
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 9
̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
ậ ệ ẩ ả ừ ủ ế ề ấ ồ nguyên v t li u, s n ph m t đó là ngu n cung c p ch y u cho n n kinh t ế .
ẽ ế ạ N u chúng kéo dài s gây ra l m phát .
̀ ề ạ ủ ể ế ạ ả ủ ỳ ọ L m phát con có th là k t qu c a k v ng v l m phát c a các tác nhân
ế ả ủ ầ ế ệ ặ ơ ề trong n n kinh t ho c là k t qu c a đ u c v.v... Khi các doanh nghi p, các cá
ế ạ ế ị ự ẽ ạ ằ ọ nhân d đoán r ng l m phát s tăng, h tính đ n l m phát trong các quy t đ nh
ườ ẽ ấ ườ ủ c a mình: ng i cho vay s nâng cao lãi su t danh nghĩa, ng i tiêu dùng tích tr ữ
ữ ệ ệ ầ ẩ ả hàng hoá, doanh nghi p nâng cao d n giá bán s n ph m. Chính nh ng vi c này
ể ạ ả ươ ự ư ậ ẩ đ y giá c tăng lên và có th gây l m phát. T ng t ả ệ nh v y, vi c các nhà s n
ị ườ ữ ấ ặ ầ ơ xu t ho c các nhà đ u c tích tr hàng hoá, không bán ra th tr ơ ể ạ ng đ t o c n
ả ạ ễ ẫ ớ ạ ố s t cung gi t o cũng d d n t i l m phát.
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 10
̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
ủ ạ ộ ế ề ế 4. Tác đ ng c a l m phát đ n n n kinh t .
ỉ ề ặ ữ ạ ế ộ L m phát có nh ng tác đ ng không ch v m t kinh t ạ ả mà trên c khía c nh
ế ố ứ ề ộ ộ ộ ỳ ị ộ chính tr , xã h i. M c đ tác đ ng tu thu c vào nhi u y u t nh : t ư ỷ ệ ạ l l m
ổ ủ ạ ự ự ả phát, kh năng d toán chính xác s thay đ i c a l m phát.
́ ́ ́ ́ ̃ ̀ ́ ưở ự ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ ́ Lam phat co anh h ng nhât đinh đên s phat triên kinh tê – xa hôi tuy theo
̀ ́ ́ ̀ ̃ ̀ ́ ư ư ư ợ ̣ ̉ ̣ ̉ ̉ ̣ ́ m c đô cua no. Nhin chung, lam phat v a phai co thê đem lai nh ng điêu l i bên
̃ ́ ́ ̀ ̃ ́ ̀ ́ ư ư ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ́ canh nh ng tac hai ko đang kê; con lam phat cao va siêu lam phat gây ra nh ng tac
́ ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ơ ̀ ơ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ̀ ̀ hai rât nghiêm trong đôi v i kinh tê va đ i sông. Tac đông cua lam phat con tuy
̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ự ̣ ̣ ́ thuôc vao lam phat đo co d đoan tr ́ ươ ượ c đ ̀ ̃ c hay không nghia la công chung va
́ ́ ́ ́ ́ ́ ượ ự ư ư ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ́ cac thê chê co tiên tri đ c m c đô lam phat hay s thay đôi m c đô lam phat la ̀
̀ ́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ư ̣ ̉ ự ̀ ơ ̣ ̣ môt điêu bât ng . Nêu nh lam phat hoan toan co thê d đoan tr ́ ươ ượ c đ ̀ c thi lam
́ ́ ́ ́ ́ ́ ̃ ́ ơ ở ư ̣ ̉ ̉ phat không gây nên ganh năng kinh tê l n b i ng ̀ ươ i ta co nh ng giai phap đê thich
́ ́ ́ ̃ ̃ ̀ ̃ ự ́ ơ ư ư ̣ nghi v i no. Lam phat không d đoan tr ́ ươ ượ c đ ́ c se dân đên nh ng đâu t ̀ sai lâm
́ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ự ̣ ̣ ̣ ̃ ̉ va phân phôi lai thu nhâp môt cach ngâu nhiên lam mât tinh thân va sinh l c cua
̀ ́ nên kinh tê.
ạ ượ ố ấ L m phát làm cho chúng ta khó có đ ề c thông tin v các nhân t c u thành
ả ợ ụ ủ ư ậ ộ ị ế nên giá c h p lý c a m t hàng hóa, d ch v nào đó và do v y khó đ a ra quy t
ợ ướ ị đ nh xem có nên mua hay không và mua khi nào là có l i. D i đây, chúng ta s ẽ
ụ ể ừ ả ưở ủ ạ ề ế ế xem xét c th t ng nh h ng c a l m phát đ n n n kinh t .
ố ạ ậ ủ ải. 4.1. Phân ph i l i thu nh p và c a c
ườ ườ ố ạ ằ ạ ớ ỉ ộ ố M t s ng i th ng cho r ng ch có l m phát cao m i phân ph i l i thu
ủ ả ự ế ư ậ ư ậ ứ ữ ằ ả nh p và c a c i, nh ng th c t không ph i nh v y. Có nh ng b ng ch ng cho
ệ ứ ả ạ ừ ả ạ ấ th y ngay c l m phát v a ph i cũng gây ra hi u ng này. L m phát làm cho
ấ ạ ự ư ậ ự ứ ổ t ng thu nh p danh nghĩa tăng lên nh ng th c ch t l i hàm ch a trong đó s phân
ố ạ ủ ả ữ ữ ư ậ ườ ph i l i thu nh p và c a c i gi a các nhóm dân c (gi a ng ộ i đi thuê lao đ ng
ữ ườ ườ ủ ữ ườ và công nhân, gi a ng i đi vay và ng i cho vay, gi a Chính ph và ng i đóng
ế ợ ệ ạ ụ ế ả ạ ộ thu ,...). Ích l i hay thi t h i do l m phát đem đ n không ph thu c vào b n thân
ụ ộ ỷ ệ ạ ượ ự ế ế ỷ ệ ạ t l m phát mà ph thu c vào t l l m phát không đ l c d ki n. N u ng ườ i
ườ ề ạ ủ ự ề ợ mua và ng i bán, ch và th ,... đ u d đoán chính xác v l m phát thì không có
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 11
̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
ố ạ ủ ả ể ệ ệ ứ ậ ố ự s phân ph i l i thu nh p và c a c i. Hi u ng tái phân ph i th hi n rõ nét trên
ị ườ ị ườ ộ th tr ng lao đ ng và trên th tr ố ng v n.
ị ườ ộ 4.1.1 Trên th tr ng lao đ ng.
ườ ề ươ ượ ợ ồ ộ ị Thông th ng, ti n l ng đ ữ c quy đ nh trong h p đ ng lao đ ng gi a
ườ ộ ườ ủ ề ế ộ ng i đi thuê lao đ ng (ng ứ ạ i ch ) và công nhân đ u có tính đ n m t m c l m
ự ế ự ế ả ơ phát nào đó mà c hai bên d ki n. N u t ế ỷ ệ ạ l l m phát trên th c t cao h n d ự
ề ươ ế ả ấ ị ự ả ki n thì kho n ti n l ng tr thêm do d tính m t t ộ ỷ ệ ạ l l m phát nh t đ nh trong
ổ ủ ạ ắ ự ủ ể ồ ườ ợ h p đ ng không đ đ bù đ p s thay đ i c a l m phát. Rõ ràng, ng ủ i ch có
ậ ơ ươ ườ ộ ạ ượ ợ l i nhu n cao h n còn l ủ ng c a ng i lao đ ng l i mua đ ơ c ít hàng hóa h n
ầ ủ ọ ớ ự ế ự ế ứ ạ ế so v i d ki n ban đ u c a h . Ng ượ ạ c l ợ i, n u m c l m phát d ki n trong h p
ứ ạ ự ế ả ộ ườ ệ ơ ồ đ ng lao đ ng cao h n m c l m phát th c t x y ra thì ng ủ ị i ch b thi t còn
công nhân đ ượ ợ c l i.
ị ườ ố 4.1.2 Trên th tr ng v n.
ạ ượ ự ướ ố ạ ữ ườ L m phát không đ c d tính tr c phân ph i l ậ i thu nh p gi a ng i đi
ữ ườ ế ạ ớ ỷ ệ ả ơ vay và nh ng ng i cho vay. N u l m phát x y ra v i t l ự cao h n d đoán thì
ấ ượ ặ ướ ắ ườ ề lãi su t đ c đ t ra tr ủ ể c đó không đ đ bù đ p cho ng i cho vay vì ti n đang
ứ ườ ợ ườ ị ệ ị ả b gi m sút s c mua. Lúc đó ng i đi vay có l i còn ng i cho vay b thi t. Trong
ườ ứ ấ ấ ơ ị tr ng h p t ợ ỷ ệ ạ l ự ế l m phát th p h n m c đã d ki n thì lãi su t đã đ nh là quá
ườ ẽ ượ ợ ệ ơ ườ ạ cao; ng i cho vay s đ c l i còn thua thi t r i vào ng i đi vay. L m phát
ệ ạ ữ ườ ử ề ế ự ệ ấ tăng cao cũng gây thi t h i cho nh ng ng i g i ti n ti t ki m (mà th c ch t là
ườ ủ ứ ả ế ị ả ố ạ ự ệ ng i cho vay) vì s c mua c a kho n ti t ki m b gi m sút. S phân ph i l i thu
ủ ữ ữ ậ ợ ườ ườ nh p gi a ch và th , gi a ng i cho vay và ng ế i đi vay khuy n khích h c ọ ố
ự ạ ố ầ ắ g ng d đoán l m phát sao cho càng chính xác càng t t. Tuy nhiên, h u h t h ế ọ
ổ ủ ạ ự ự ậ ộ ủ ề đ u d đoán không chính xác s thay đ i c a l m phát và do v y tác đ ng c a
ố ạ ậ ả ề ặ ạ l m phát v m t phân ph i l ủ ả i thu nh p và c a c i luôn x y ra.
ệ ứ ố ạ ữ ủ ậ ườ Riêng hi u ng phân ph i l i thu nh p gi a Chính ph và ng i đóng thu ế
ể ượ ủ ạ ụ ấ ầ ộ có th đ c th y rõ trong ph n phân tích tác đ ng c a l m phát lên công c thu ế
khoá.
ộ ệ ả ế 4.2. Tác đ ng đ n hi u qu kinh t ế .
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 12
̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
ệ ả. 4.2.1 Bóp méo tín hi u giá c
ứ ộ ạ ộ ề ủ ế ả ủ ừ ế ả Khi m c đ l m phát c a m t n n kinh t ộ là v a ph i, n u giá c c a m t
ị ườ ườ ư ườ hàng hóa nào đó trên th tr ng tăng lên thì ng i bán cũng nh ng ề i mua đ u
ế ằ ự ự ề ặ ầ ố ớ ự ổ bi t r ng đã có s thay đ i th c s v cung và/ho c c u đ i v i hàng hoá đó và
ể ạ ẳ ợ ướ ể ứ ọ ẽ h s có hành vi thích h p đ ng phó (ch ng h n, chuy n h ng tiêu dùng hay
ư ế ề ể ế ề ặ ấ ơ ế ơ ả s n xu t m t hàng khác nhi u h n đ thay th ). Nh ng n u n n kinh t r i vào
ạ ạ ườ ả ữ ẽ tình tr ng l m phát cao, ng i tiêu dùng s khó so sánh giá c gi a các hàng hoá
ấ ả ớ ướ ề ớ v i nhau vì giá t ề t c các hàng hoá đ u tăng nhi u so v i tr ộ c mà so sánh m t
ứ ứ ộ ớ ổ ờ ễ ơ ệ tiêu th c nào đó v i m t tiêu th c không đ i bao gi cũng d h n vi c so sánh
ỷ ệ ạ ứ ế ổ ế ườ hai tiêu th c cùng bi n đ i. T l l m phát càng cao càng khuy n khích ng i ta
ề ữ ể ự ả ề ệ ủ ứ mua nhi u hàng hoá tích tr đ tránh s gi m sút s c mua c a ti n t và đ ề
ự ủ ế ậ ả ở phòng s leo thang c a giá c . Vì v y, hàng hóa càng tr lên khan hi m và giá c ả
ơ ố ạ ả ạ ườ ả ấ ạ càng lên cao, t o ra c n s t cung gi t o. Ng ơ ể i s n xu t có th ch y theo c n
ể ẩ ứ ề ấ ạ ả ỏ ả ờ ố ả s t " o" này đ đ y m nh s n xu t. Đi u đó ch ng t ạ giá c trong th i kì l m
ề ầ ự ế ủ ị ườ ậ ả ệ phát cao không ph i là tín hi u đáng tin c y v c u th c t c a th tr ng.
̀ ̀ 4.2.2 Chi phí "mon giay"
ạ ờ ườ ữ ố Trong th i kì có l m phát, ng ố ắ i ta c g ng gi ề càng ít ti n càng t ứ t vì s c
ề ệ ả ể ả ớ ượ ề ắ ủ mua c a ti n t gi m sút nhanh chóng. Chi phí đ gi m b t l ng ti n n m gi ữ
̀ ủ ạ "chi phí mon giay" ượ ọ đ c g i là ̀ c a l m phát vì giày s b mòn và cũ nhanh chóng ẽ ị
ườ ườ ể ấ ề ế ỉ khi ng i ta th ng xuyên đ n ngân hàng đ l y ti n. Đây ch là cách nói hình
̀ ̀ ả ộ ườ ỏ ư ạ ẳ chi phí mon giay" chính là chi phí m t ng i b ra (ch ng h n nh hy sinh nh: "
ự ệ ợ ờ ể ề ầ ầ th i gian, s ti n l i) đ có ti n trong tay khi c n và ph n nào tránh đ ượ ự c s
ứ ủ ề ả ả gi m sút s c mua c a kho n ti n anh ta có.
ư ậ ứ ề ạ ố ờ Nh v y, l m phát làm cho các cá nhân t n nhi u th i gian, công s c đ ể
ố ề ư ự ề ả ấ "ném" s ti n mình có vào l u thông và mua v các tài s n th c (hàng hóa, đ t
ử ứ ề ể ặ ổ ổ ị ế ạ ồ đai, nhà c a,...) ho c chuy n đ i sang đ ng ti n có s c mua n đ nh. N u l m
ứ ự ấ ờ ượ ố ớ ữ phát th p, th i gian và s c l c đó đ ệ c giành cho nh ng vi c khác. Đ i v i các
ả ư ứ ạ ữ ể ế ệ ề ạ ặ ả ọ doanh nghi p, h ph i đ a ra nh ng k ho ch ph c t p đ qu n lý ti n m t. Vì
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 13
̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
ồ ự ị ớ ạ ứ ế ệ ố ố th , các ngu n l c b tiêu t n vào vi c đ i phó v i l m phát ch không ph i đ ả ể
ầ ạ ị ự góp ph n t o ra các giá tr th c.
ự ơ 4.2.3 Chi phí "th c đ n".
ả ủ ụ ể ạ ổ ị Đây là chi phí đ thay đ i giá c c a hàng hoá d ch v bán ra khi l m phát
ề ệ ườ ủ ề ế ố tăng cao. Trong đi u ki n bình th ng c a n n kinh t ữ , đa s các công ty, nh ng
ườ ụ ả ấ ổ ị ng i cung c p hàng hóa, d ch v không ph i thay đ i giá bán hàng ngày, mà giá
ẩ ườ ượ ữ ố ị ả ủ c a các s n ph m th ng đ c gi ầ c đ nh trong hàng tu n, hàng tháng, có khi
ủ ả ứ ự ề ả ờ ố ỉ ớ t i hàng năm vì đi u ch nh giá c gây t n kém th i gian, s c l c, c a c i. Khi giá
ồ ự ể ề ổ ớ ả ỉ ả ả c thay đ i l n, các công ty ph i tăng thêm các ngu n l c đ đi u ch nh giá c :
ự ơ ả ớ ổ các nhà hàng ph i in th c đ n m i, các công ty thay đ i báo giá và catalogue, các
ả ổ ị ử c a hàng, siêu th ph i thay đ i giá bán các hàng hoá... Các chi phí phát sinh không
ỉ ồ ứ ề ả ấ ớ ồ ch g m chi phí in n, chi phí qu ng cáo v các m c giá m i mà còn bao g m các
ự ể ư ớ ề ế ị ư ậ ợ chi phí "chìm" nh chi phí t p h p nhân l c đ đ a ra các quy t đ nh m i v giá,
ả ế ự ứ ủ ề ế ậ ấ chi phí gi i quy t các v n đ liên quan đ n s t c gi n c a khách hàng tr ướ c
ệ ổ ườ ả ị vi c giá c b thay đ i th ng xuyên.
ề ỉ 4.2.4 Chi phí đi u ch nh chính sách.
ế ạ ả ạ ị ườ L m phát cao khi n các nhà ho ch đ nh chính sách ph i th ng xuyên theo
ế ạ ả ứ ủ ự ủ ễ dõi di n bi n l m phát, ph n ng c a dân chúng, d báo c a các nhà kinh t ế ể đ
ự ạ ợ ớ ế ư đ a ra các chính sách thích h p v i th c tr ng kinh t ứ lúc đó. Thay vì nghiên c u
ướ ể ư ể ế ươ ị đ nh h ng đ đ a ra các chính sách phát tri n kinh t ộ xã h i trong t ng lai,
ả ậ ế ả ể ố ọ h ph i t p trung tìm ki m các gi ộ ớ ạ i pháp đ đ i phó v i l m phát và đó là m t
ỉ ớ ướ ớ ả ề chi phí không ch v i nhà n c mà là chi phí v i c n n kinh t ế .
ệ ứ ố ạ ủ ả ậ Chúng ta đã xem xét hi u ng phân ph i l ạ i thu nh p và c a c i do l m
ư ạ ở ầ ộ phát gây ra cũng nh các chi phí cho l m phát xét góc đ vi mô. Trên t m vĩ mô,
ả ượ ế ệ ộ ạ ộ ầ ư ạ l m phát tác đ ng đ n công ăn vi c làm, s n l ng, ho t đ ng đ u t ạ , ho t
ẩ ủ ề ấ ậ ế ư ộ đ ng xu t nh p kh u c a n n kinh t cũng nh cán cân thanh toán qu c t ố ế .
ề ặ ộ ế 4.3. Tác đ ng v m t kinh t vĩ mô.
ế ế ầ ư ệ ộ 4.3.1 Tác đ ng đ n ti t ki m và đ u t .
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 14
̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
ọ ự ủ ữ ề ể ỉ ố M i s tăng lên quá nhanh c a ch s giá đ u có th làm cho nh ng d ự
ề ạ ầ ư ệ ở ể ự ề đoán v l m phát tr nên sai l ch. Các nhà đ u t khó có th d đoán v giá các
ầ ươ ủ ủ ề ế ố ầ y u t đ u vào và đ u ra trong t ệ ng lai và đi u này làm tăng r i ro c a vi c
ướ ợ ầ ư ế ế ị ề ế ự ủ ả ệ c tính l i ích c a các d án đ u t . K t qu là quy t đ nh v ti ầ t ki m và đ u
ạ ả ư ệ ố ư t không đem l i hi u qu nh mong mu n.
ầ ư ạ ả ả ưở ế ợ ấ L m phát làm suy gi m đ u t thông qua nh h ng x u đ n l ậ i nhu n
ạ ộ ấ ầ ư ả ủ c a ho t đ ng s n xu t kinh doanh . Khi nhà đ u t mua thêm các máy móc, các
ế ị ị ủ ư ư ấ ả ả trang thi t b , giá tr c a các tài s n đó (cũng nh các tài s n khác ch a kh u hao
ượ ừ ậ ấ ướ ế ổ ấ ị ị ế h t) đ c kh u tr vào thu nh p tr c khi ch u thu . T ng giá tr kh u hao cho
ờ ủ ế ạ ả ả ằ ế đ n khi h t vòng đ i c a tài s n b ng giá mua tài s n đó. L m phát làm cho giá
ị ự ủ ả ượ ầ ư ấ ả ộ tr th c c a tài s n đ ả c kh u hao gi m và nhà đ u t ế ơ ề ph i n p nhi u thu h n.
ỉ ệ ạ ợ ế ủ ệ ậ T l l m phát càng cao thì l i nhu n sau thu c a doanh nghi p càng th p. ấ L iợ
ủ ế ầ ư ỏ ố ự ể ấ ả ậ ộ nhu n là đ ng l c ch y u đ các nhà đ u t b v n vào s n xu t kinh doanh,
ờ ỳ ạ ư ợ ế ạ ẹ ậ ị nh ng trong th i k l m phát, l i nhu n b thu h p. Vì th , l m phát làm suy
ầ ư ừ ả ậ ưở ế gi m đ u t , t đó làm ch m quá trình tăng tr ng kinh t .
ầ ư ạ ế ả ạ ấ ạ L m phát còn kìm hãm đ u t dài h n, h n ch s n xu t (vì nhà đ u t ầ ư
ả ẽ ở ạ ắ ắ ổ ươ ầ không ch c ch n là giá c s bình n tr l i trong t ng lai), kích thích đ u c ơ
ả ư ấ ộ ạ ậ ả vào các tài s n mang l ạ ợ i l i nhu n nhanh chóng nh b t đ ng s n, vàng b c, đá
ế ơ ề ạ ả ộ ề quý,... M t n n kinh t ử r i vào l m phát cao cũng có nghĩa là các kho n ti n g i
ố ị ư ế ả ị ngân hàng, các tài s n tài chính có giá tr danh nghĩa c đ nh (nh trái phi u) b ị
ị ự ữ ế ả ộ ườ suy gi m giá tr th c m t cách nhanh chóng. Đây là lý do khi n nh ng ng i có
ử ế ề ữ ệ ườ ắ ữ ữ ả ti n g i ti t ki m, nh ng ng i n m gi nh ng tài s n tài tài chính tìm cách
ồ ổ ồ ấ ộ ặ ồ ề ể ế ả ổ chuy n đ i chúng thành ti n m t r i mua b t đ ng s n, đ c , đ qúy hi m,...
ơ ữ ầ ư ả ị ườ ể ầ ơ ờ đ đ u c ch giá lên. H n n a, các nhà đ u t gi m lòng tin vào th tr ố ng v n
ị ườ ự ụ ả ậ ạ và th tr ấ ng tín d ng vì l m phát làm lãi su t th c gi m, th m chí còn có tình
ạ ế ệ ả ườ ướ tr ng âm. Theo đó, cung ti t ki m gi m sút và ng i ta có xu h ng ít đ u t ầ ư
ầ ư ả ủ ữ ả ộ ấ ứ vào s n xu t, t c là đ u t gi m. Nh ng đ ng thái c a ngân hàng trung ươ ng
ụ ằ ạ ả ạ ờ ỷ ệ ạ ư trong th i kì có l m phát cao nh m đ t m c tiêu gi m t l m phát (nh nâng l
ệ ượ ụ ẹ ẽ ấ cao lãi su t, thu h p cung tín d ng) s kéo theo hi n t ng thoái lui đ u t ầ ư ố , v n
ạ ch y vào các ngân hàng và kèm theo là suy thoái kinh t ế .
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 15
̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
ề ạ ồ ướ ấ ầ ớ Khi l m phát cao, đ ng ti n trong n ạ ọ c m t giá tr m tr ng so v i ngo i
ầ ư ướ ệ ạ ấ ằ ề ậ ợ ệ t . Các nhà đ u t n c ngoài hi n t i và ti m năng nh n th y r ng l ậ i nhu n
ượ ả ệ ẽ ổ ượ ằ ạ ệ ơ ọ thu đ ồ c b ng đ ng b n t s đ i đ c ít ngo i t h n. H cũng không tin
ự ủ ườ ầ ư ộ ị ươ ưở t ng vào s an toàn c a môi tr ng đ u t n i đ a trong t ng lai. Do đó, h ọ
ề ướ ầ ư ữ ặ ố ố rút v n v n c ho c không mu n đ u t n a.
ộ ớ ệ ạ ấ 4.3.2 Tác đ ng t i tình tr ng th t nghi p.
ề ạ ế ị ể L m phát cao làm cho n n kinh t ụ ỏ ạ d ch chuy n kh i tr ng thái toàn d ng
ườ ự ề ả ấ ả ợ nhân công. Trong tr ằ ng h p c hãng s n xu t và công nhân đ u d đoán r ng
ự ế ư ẽ ư ậ ễ ươ ự ế ủ ạ l m phát s cao nh ng th c t không di n ra nh v y thì l ng th c t c a công
ữ ự ế ờ ộ nhân tăng. Nh ng d đoán thi u chính xác trong th i gian dài bu c các công ty
ả ớ ậ ả ỷ ệ ấ ữ ệ ph i sa th i b t nhân công; do v y mà t th t nghi p gia tăng. Nh ng ng l ườ i
ườ ộ ị ệ ệ còn có vi c làm thì đ ượ ợ c l i còn ng i đi thuê lao đ ng b thi t.
ế ả ườ ằ ạ Ng ượ ạ c l i, n u c ng ấ ề i đi thuê và công nhân đ u cho r ng l m phát th p
ự ế ạ ư ạ ủ ọ ớ ự ự ể ơ nh ng l m phát th c t l i cao h n đáng k so v i d đoán c a h thì s gia tăng
ự ế ắ ạ ủ ả ậ ượ ươ l ng theo tho thu n không đ bù đ p l m phát không d ki n đ ề c. Đi u này
ợ ọ ố ắ ể ẩ ề ạ ả ấ ộ có l ả i cho nhà s n xu t nên h c g ng thuê nhi u lao đ ng đ đ y m nh s n
ấ ươ ự ế xu t. Do t ỷ ệ l tăng l ấ ng th p h n t ơ ỷ ệ ạ l l m phát trong th c t ộ ố , m t s công
ờ ỏ ệ ở ơ ể ọ ươ ệ nhân r i b nhà máy, xí nghi p h đang làm đ đi tìm vi c n i mà l ng h ọ
ủ ạ ể ậ ả ấ ả ắ ộ ượ đ ố c tr có th bù đ p tác đ ng c a l m phát lên thu nh p. Hãng s n xu t mu n
ạ ộ ứ ằ ầ ấ ớ ơ nhà máy ho t đ ng v i công su t cao h n nh m đáp ng c u hàng hoá lên cao thì
ả ả ề ờ ệ ạ ố ả ẩ ph i tr ti n làm thêm gi cho s công nhân hi n t ư ả i, ngay c khi s n ph m ch a
ị ườ ữ ả ơ ưỡ ế ị ượ đ c tung ra th tr ng. H n n a, chi phí b o d ng máy móc thi t b cũng gia
ạ ộ ề ấ ợ ự ế ủ ậ tăng do tăng công su t ho t đ ng; đi u này làm l i nhu n th c t ả c a nhà s n
ư ữ ề ạ ấ ấ ườ ỏ xu t không tăng nhi u nh khi l m phát th p. Nh ng ng i công nhân b nhà
ư ư ệ ắ ọ ượ ỗ ớ ợ máy đi tìm vi c nh ng ch a ch c h đã tìm đ ữ c ch làm m i phù h p; nh ng
ị ừ ố ề ươ ả ấ ủ ọ ờ ng ườ ở ạ i l i nhà máy c m th y mình b l a d i vì ti n l ng c a h bây gi mua
ọ ừ ơ ộ ổ ố ị ượ đ ổ c ít hàng hoá h n h t ng nghĩ. M t tâm lý không n đ nh, mu n thay đ i
ữ ỗ ườ ch làm bao trùm trong lòng nh ng ng i làm thuê. Chính tâm lý này và tình
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 16
̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
ỏ ệ ứ ươ ể ệ ạ tr ng công nhân b vi c đ tìm vi c khác có m c l ơ ng cao h n đ y t ẩ ỷ ệ ấ l th t
ệ nghi p lên cao.
ạ ộ ộ ế ạ ươ 4.3.3 Tác đ ng đ n ho t đ ng ngo i th ng và cán cân thanh
ố ế toán qu c t .
ố ớ ề ế ở ạ ạ ộ ế Đ i v i các n n kinh t ạ ộ m , l m phát còn tác đ ng đ n ho t đ ng ngo i
ươ ố ế ế ỷ ộ th ng và cán cân thanh toán qu c t thông qua tác đ ng đ n t ố giá h i đoái.
ứ ế ằ ướ Theo lý thuy t cân b ng s c mua (PPP Purchasing Power Parity), n c nào có t ỷ
ề ồ ướ ạ ệ ấ ớ ệ ạ l ơ l m phát cao h n thì đ ng ti n n c đó m t giá so v i ngo i t . Khi đó, hàng
ẻ ươ ấ ẩ ở ị ườ ố ướ ấ ẩ xu t kh u tr nên r t ng đ i trên th tr ng n c ngoài và xu t kh u gia tăng;
ẩ ậ ướ ắ ơ ẩ ả ở còn hàng nh p kh u vào trong n ậ c tr nên đ t h n và nh p kh u gi m. Cán cân
ả ượ ả ệ ả ưở ự tài kho n vãng lai đ c c i thi n và nh h ng tích c c lên cán cân thanh toán
ố ế ạ ầ ư ề ẽ ạ ả ấ qu c t . Tuy nhiên, v lâu dài, l m phát cao s phá ho i đ u t và s n xu t, hàng
ẩ ữ ẽ ể ề ậ ạ ẩ ấ hóa không có nhi u đ xu t kh u n a, nh p kh u gia tăng m nh m làm cho cán
ụ ặ ề cân thanh toán thâm h t n ng n .
ụ ộ ế ế 4.3.4 Tác đ ng đ n công c thu khoá.
ế ố ớ ặ ạ ườ ộ ế L m phát làm tăng gánh n ng thu đ i v i ng ả i n p thu và làm gi m
ủ ạ ậ ọ ị ườ thu nh p c a h vì các nhà ho ch đ nh chính sách th ế ạ ng không tính đ n l m
ủ ạ ậ ặ ả ạ ộ phát khi so n th o các chính sách pháp lu t. Tác đ ng này c a l m phát đ c bi ệ t
ườ ợ ợ ể ậ ượ ả ớ rõ nét v i các tr ế ng h p thu đánh vào l i nhu n chuy n nh ng tài s n và
ế ệ ậ thu thu nh p doanh nghi p.
́ ườ ợ ợ ậ ừ ạ ộ ̣ Vi du trong tr ế ng h p thu đánh vào l i nhu n t ể ho t đ ng chuy n
ượ ả ạ ả ầ ả ơ nh ng tài s n: khi giá bán l i tài s n cao h n giá ban đ u mua tài s n đó, ng ườ i
ạ ộ ạ ả ụ ộ ế ẳ ạ ưở h ng l ợ ừ i t ho t đ ng bán l i s n này có nghĩa v n p thu . Ch ng h n, vào
ộ ườ ủ ế ế ổ ộ ớ năm 2005, m t ng i mua c phi u c a m t công ty v i giá 20 USD; đ n năm
ạ ớ ứ ế ừ ế 2010 bán l i v i giá 60 USD. N u m c giá t ấ năm 2005 đ n năm 2010 tăng g p
ế ể ỏ ổ ươ ươ ưỡ r i thì 20 USD b ra đ mua c phi u vào năm 2005 t ng đ ng 30 USD vào
ự ế ủ ậ ườ năm 2010; do đó thu nh p th c t c a ng i đó là: 60 USD 30 USD = 30 USD.
ố ợ ế ẫ ậ ị ậ Song, thu thu nh p v n b tính trên s l ư ậ i nhu n danh nghĩa 40 USD. Nh v y,
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 17
̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
ạ ườ ả ộ ố ề ế ạ ơ khi có l m phát ng i đó ph i n p s ti n thu cao h n khi không có l m phát
ế ấ là: (40 USD 30 USD) x thu su t.
ấ ạ ụ ế ặ ở Qua ví d trên ta th y l m phát làm cho thu khóa tr thành gánh n ng cho
ườ ộ ọ ế ự ế ả ượ ừ ệ ế ệ ng i n p thu . Kho n lãi th c mà h ki m đ vi c ti c t t ki m có khi còn
ể ế ậ ơ ằ ộ ấ r t ít, th m chí không còn sau khi đã n p thu . Chúng ta càng hi u rõ h n r ng
ữ ế ườ ố ỗ ạ l m phát cao không khuy n khích nh ng ng i có v n nhàn r i đem g i ti ử ế t
ầ ư ị ả ứ ệ ế ẫ ố ồ ộ ọ ki m, t c là m t ngu n v n quan tr ng cho đ u t ệ b gi m sút và d n đ n vi c
ườ ố ng ế i ta tìm cách tr n thu .
ề ặ ộ ộ ị 4.4. Tác đ ng v m t xã h i chính tr .
ấ ợ ủ ạ ố ớ ề ư ấ ế Nh chúng ta đã th y, b t l i c a l m phát cao đ i v i n n kinh t ấ là r t
ế ề ơ ở ạ ầ ề ế ộ ộ ộ ị ớ l n; mà kinh t thu c v c s h t ng còn chính tr xã h i thu c v ki n trúc
ượ ổ ề ề ơ ở ạ ầ ự ữ ế ẽ ổ th ế ng nh ng bi n đ i v v c s h t ng s kéo theo s thay đ i trong ki n
ượ ầ ạ ệ ạ ặ ữ ườ trúc th ng t ng. L m phát gây thi ề t h i n ng n cho nh ng ng ỉ ư i ngh h u,
ữ ườ ữ ấ ườ ố ượ nh ng ng ệ i th t nghi p, nh ng ng i nghèo đói, các đ i t ng đ ượ ưở c h ng tr ợ
ậ ủ ọ ấ ộ ườ ổ ỉ ấ c p xã h i do thu nh p c a h th p và th ổ ng không thay đ i (ch thay đ i khi
ướ ậ ị ượ nhà n c có chính sách quy đ nh thu nh p này đ ạ c tăng lên khi l m phát tăng).
ủ ệ ấ ạ ạ ườ ộ L m phát cao còn gây tình tr ng th t nghi p c a ng i lao đ ng, các doanh
ệ ơ ữ ả ườ ị ệ nghi p r i vào phá s n, nh ng ng ớ i cho vay l n b thua thi ờ ề t quá nhi u. Đ i
ủ ở ố ọ ố s ng c a đa s nhân dân tr lên khó khăn; trong h là tâm lý hoang mang, lo s ợ
ơ ữ ề ệ ạ ộ ả ệ ẽ ố ạ l m phát s tăng cao h n n a, nhi u t n n xã h i n y sinh. Các m i quan h xã
ườ ữ ộ ườ ữ ộ h i gi a ng i đi thuê lao đ ng và công nhân, gi a ng ữ i đi vay và cho vay, gi a
ườ ộ ướ ị ạ ứ ơ ấ ữ ắ ộ ng ế i n p thu và nhà n c... cũng b r n n t. Kh p n i d y lên nh ng cu c bãi
ủ ể ướ ự ả ợ ủ ể ươ công bi u tình c a công nhân d i s b o tr c a công đoàn đ đòi tăng l ng.
ề ặ ữ ộ ộ ủ ạ Đó là nh ng tác đ ng c a l m phát v m t xã h i.
ờ ố ấ ổ ữ ế ộ ấ ế ẽ ẫ ớ ữ Nh ng b t n trong đ i s ng kinh t xã h i t t y u s d n t ấ i nh ng b t
ổ ề ặ ữ ị ườ ữ ấ ườ ổ n v m t chính tr . Nh ng ng ệ i th t nghi p, nh ng ng i nghèo kh , các ch ủ
ự ệ ả ị ạ ấ ả ữ ị ệ ạ ặ doanh nghi p b phá s n mà t u trung l i là t t c nh ng ai b thi t h i n ng n ề
ủ ủ ọ ố ớ ể ế ẽ ả ạ ầ ộ do l m phát s gi m d n lòng tin vào chính ph c a h . Đ i v i m t th ch nhà
ự ượ ể ằ ở ố ướ n c, không th nói r ng không có các l c l ả ng ch ng phá, c n tr bên trong và
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 18
̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
ạ ồ ậ ổ ủ ạ ằ bên ngoài nh m lung l c r i l t đ chính ph . L m phát tăng cao, càng kéo dài và
ề ế ề ặ ộ ế ấ ướ ộ tác đ ng càng n ng n đ n n n kinh t , xã h i thì đ t n c càng khó có đ ượ ự c s
ổ ị bình n chính tr .
́ Ự Ở ̣ ̣ ̣ II. TH C TRANG LAM PHAT Ữ VIÊT NAM TRONG NH NG
̀ NĂM GÂN ĐÂY.
ự ở ̣ ̣ ̣ ́ 1. Th c trang lam phat Viêt Nam.
ụ ữ ệ ế ấ ế ầ ầ K t thúc năm 2010, nh ng d u hi u khôi ph c kinh t toàn c u đ u tiên
ắ ầ ệ ớ ấ ề ả ộ ấ đã b t đ u xu t hi n. Kinh t ế ệ Vi t Nam tr i qua m t năm v i r t nhi u khó khăn
ố ả ề ế ấ ổ ề ị ượ trong b i c nh n n kinh t ầ và chính tr toàn c u có nhi u b t n.V t lên tât cá ̉
ữ ề ế ệ ớ ố ề ộ nh ng khó khăn này, n n kinh t Vi t Nam đã v đích v i t c đ tăng tr ưở ng
ề ế ề ấ ề ẩ kinh t ế ấ ượ n t ng 6,78%. Tuy nhiên, n n kinh t ề ấ ổ còn ti m n nhi u v n đ b t n
ụ ươ ầ ư ướ ạ ự ữ ớ v i thâm h t th ng m i tăng cao, đ u t n ạ ậ c ngoài tăng ch m, d tr ngo i
ấ ố ỷ ệ ạ ữ ố ̣ ̣ ̣ ̀ ố h i xu ng th p và đăc biêt la t ̃ l m phát 2 ch s đa đăt ra bài toán nan gi l ả i
̀ ̀ ̀ ́ ́ ạ ị ̣ ̣ ̃ ́ ư cho các nhà ho ch đ nh chính sách. Vân đê kim chê lam phat la môt trong nh ng
́ ̃ ́ ́ ́ ̃ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ̉ ̣ khia canh quan trong nhât cua công tac quan ly kinh tê vi mô. Đây cung la nhiêm
̀ ́ ươ ư ̣ ̣ ̉ ̉ ̀ vu trong tâm cua Đang va nha n ́ ̃ ́ c ta trong nh ng năm săp đên.
́ ̀ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̀ 1.1 Nhâp khâu lam phat va bai hoc lam phat năm 20072008.
ủ ệ ớ ỷ ụ ứ ạ Năm 2008, l m phát c a Vi t Nam lên t ạ i m c k l c 23,1%. Bên c nh
ự ộ ưở ụ ả ộ các tác đ ng tiêu c c do tăng tr ế ng tín d ng nóng thì bi n đ ng giá c hàng hóa
ế ớ ỷ ạ ố ủ ệ ộ th gi i và chính sách t giá ngo i h i c a Vi ầ t Nam là m t ph n nguyên nhân
ẩ ạ ủ ạ ậ ệ ầ ẫ ớ d n t i nh p kh u l m phát và làm cho l m phát c a Vi ấ t Nam cao g p 2 l n so
ướ ự ớ v i các n c khác trong khu v c.
ừ ử ớ ầ ả ạ ố T n a cu i năm 2007 t i đ u năm 2008, giá c các lo i hàng hóa trên th ế
ớ ớ ự ấ ủ ồ ị gi i đã tăng nhanh t ỷ ệ l ẩ ngh ch v i s m t giá danh nghĩa c a đ ng USD đ y
ậ ệ ặ ằ ầ ặ ệ ấ ầ m t b ng giá nguyên nhiên v t li u đ u vào, đ c bi t là d u thô, lên cao g p 2
ầ ử ầ ớ ừ ế đ n 3 l n so v i năm 2003. Giá d u l a đã tăng t 53,4 USD/thùng tháng 01/2007
ạ ỉ ớ lên 89,4 USD/thùng tháng 12/2007, và đ t đ nh m i 125,96 USD/thùng vào ngày
ố ượ ặ ệ ươ ự ộ 09/5/2008. T c đ tăng giá năng l ng, và đ c bi t là giá l ng th c trong giai
ẫ ớ ạ ệ ộ ạ ạ ở ấ ả đo n này là nguyên nhân d n t i tình tr ng l m phát trên di n r ng t c các t
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 19
̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
ế ớ ế ạ ố ớ ỳ ướ n c trên th gi i. Đ n cu i năm 2007, l m phát so v i cùng k năm tr ướ ủ c c a
ệ ế Vi t Nam là 12,63% và đ n tháng 4/2008, t ỷ ệ l này đã là 21,42%. Nhìn vào hình
ủ ể ậ ệ ấ ơ 1, có th nh n th y t ấ ỷ ệ ạ l l m phát c a Vi ứ ạ t Nam luôn cao h n g p đôi m c l m
ướ ự ủ phát c a các n c trong khu v c.
Hònh 1. Laåm phaát cuãa Viïåt Nam vaâ caác nûúác (% so
20
15
10
5
0
2004
2005
2006
2007
vúái cuâng kyâ nùm trûúác)
Việt Nam
Trung Quốc
Thái Lan
Philippin
Nguöìn: ADB, Töíng cuåc Thöëng kï caác nûúác
ủ ạ ẩ ở ộ ệ ườ ấ Tác đ ng c a l m phát do chi phí đ y Vi t Nam th ơ ng cao h n g p đôi
ướ ự ệ ự ồ các n c khác trong khu v c là do Vi ộ t Nam th c thi chính sách neo giá đ ng n i
ướ ự ư ổ ệ ớ t v i USD. Các n c trong khu v c nh Malaysia và Thái Lan theo đu i chính
ả ổ ề ế ồ ộ ệ ộ ệ ề sách th n i có đi u ti t đ ng n i t ỉ và đã đi u ch nh lên giá n i t theo giá tr ị
ể ả ủ ồ ố ướ ờ danh nghĩa c a đ ng USD trong th i gian này. K c Trung Qu c là n c có
ề ể ươ ự ệ ồ ỷ ệ nhi u đi m t ng đ ng trong vi c th c thi chính sách t ớ giá v i Vi t Nam cũng
ộ ệ ề ỉ ế ả ả ờ đã đi u ch nh lên giá danh nghĩa n i t . K t qu là trong kho ng th i gian t ừ
ế ồ ệ ướ ấ ầ tháng 1/2004 đ n đ u năm 2008, đ ng Vi t Nam có xu h ng m t giá danh
ề ủ ồ ướ ự ướ nghĩa, trong khi các đ ng ti n c a các n c khác trong khu v c có xu h ng lên
ớ ồ giá danh nghĩa so v i đ ng USD (Hình 2)
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 20
̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
Hònh 2. Biïën àöång tyã giaá danh nghôa so vúái USD
(1/2005-1/2008; 1/2005=1)
1.1
1.05
1
0.95
0.9
0.85
Thái Lan
Malayxia
Việt Nam
Mỹ (NEER)
1 Trung Quốc
̀ ́ ự ở ̃ ư ̣ ̣ ̣ ́ 1.2 Th c trang lam phat Viêt Nam năm 2010 va nh ng thang
̀ đâu năm 2011.
ệ ấ ạ ơ ưỡ ứ Năm 2010, Vi t Nam l m phát h n 11,75% g p r ủ i m c 6,52% c a
ượ ụ ầ ướ ặ ộ 2009, v t xa m c tiêu ban đ u (d i 7%). M c dù năm 2010, b i chi ngân sách
ượ ướ ư ế ế ả ộ đã đ ố c kéo xu ng còn d i 6%, nh ng n u tính c huy đ ng trái phi u, thì t ỷ ệ l
ở ứ ứ ấ ữ ữ ộ ẫ v n còn m c 7%. Đó là m c r t cao, không nh ng là m t trong nh ng nguyên
ủ ạ ợ ầ nhân c a l m phát cao, mà còn làm gia tăng n n n.
ậ ớ ướ ớ ế Nh p siêu năm 2010, so v i năm tr ả ạ c và so v i k ho ch năm, đã gi m
ệ ố ả ề ư ỷ ệ ấ ạ ơ ậ ớ và th p h n c v kim ng ch tuy t đ i cũng nh t l ấ nh p siêu so v i xu t
ệ ở ứ ư ụ ẩ ậ kh u, nh ng nh p siêu liên t c, kéo dài và hi n m c khá cao (năm 2007 là 14,2
ỷ ầ ỷ ỷ t USD, năm 2008 là 18,0 t USD, năm 2009 g n 12,9 t ả USD, năm 2010 kho ng
ỷ ự ớ ề ộ ự ữ 12 t USD). Đi u này đã tác đ ng tiêu c c t i cán cân thanh toán, d tr ạ ngo i
ỷ ế ớ ư ả ở ạ ứ ố h i và t o s c ép lên t giá. Giá USD trên th gi i gi m, nh ng trong n ướ c
ẫ v n tăng (năm 2008 tăng 6,31%, năm 2009 tăng 10,7%, 11 tháng năm 2010 tăng
ạ ặ ạ 6,63%), làm tăng m nh gánh n ng l m phát …
́ ̃ ̀ ́ ̀ ́ ̃ ̀ ̀ ơ ư ̣ ̉ ̣ ̣ ́ Môt trong nh ng biêu hiên ro net nhât trong th i ky lam phat nay la gia ca ̉
́ ́ ̃ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ư ̣ ̣ ̣ ̣ leo thang, đông tiên bi mât gia manh, đăc biêt la trong nh ng thang đâu năm 2011.
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 21
̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
ộ ố ặ ữ ế ế ế Ngay sau nh ng ngày T t Tân Mão, thông tin m t s m t hàng thi t y u, nh ư
̀ ̀ ệ ế ầ ườ ̣ gas, đi n, xăng d u v.v...đông loat tăng giá đã khi n cho ng i tiêu dùng vô cung
ầ ượ ề ỉ ̣ ̉ ắ lo l ng... Cu thê la ̀ vào đ u tháng 22011, giá gas đã đ c các hãng đi u ch nh
ừ ế ớ ồ ớ ả gi m t 22.00025.000 đ ng/bình do giá gas trên th gi ả i gi m t ấ i 122,5 USD/t n
́ ẽ ấ ố ớ so v i tháng 1, xu ng còn 853 USD/t n. Đên ngày 122, bình gas 12kg s tăng
ừ ồ ượ ớ ớ thêm t 15.00017.000 đ ng và đ c bán v i giá m i là 320.000325.000
ố ả ư ậ ụ ủ ơ ỉ ấ ồ đ ng/bình. Nh v y, ch sau h n ch c ngày công b gi m giá, giá bán c a ch t
ạ ứ ượ ề ố đ t này l i chính th c đ ỉ c đi u ch nh tăng lên.
ặ ấ ờ ố ỉ Trong khi giá gas b t ng tăng ch sau 10 ngày xu ng giá thì m t hàng
ạ ầ ấ ổ ơ ị xăng, d u cũng đang ''nh p nh m” tăng thêm khi hàng lo t các đ n v kinh doanh
̀ ́ ́ ́ ̀ ̀ ỗ ặ ợ ̣ ̉ ̣ kêu l ̃ n ng. Cu thê la cac doanh nghiêp đa co 2 đ t tăng gia vao ngay 24.2.2011
̀ ́ ̀ ̀ ̀ ợ ộ ươ va ngay 29.3.2011. Đ t tăng gia vao ngay 29.3, liên b Tài chính Công th ng đã
ể ệ ầ ầ ấ ố ố th ng nh t đ các doanh nghi p kinh doanh xăng d u đ u m i tăng 2.000
ừ ồ ồ ồ đ ng/lít xăng (xăng A92 t 19.300 đ ng/lít lên 21.300 đ ng/lít), diesel tăng 2.800
ừ ầ ồ ỏ ồ đ ng/lít (diesel 0,05S t ồ 18.300 đ ng/lít lên 21.100 đ ng/lít), d u h a tăng 2.600
ừ ồ ồ ồ ồ đ ng/lít (t 18.200 đ ng/lít lên 20.800 đ ng/lít), mazut tăng 2.000 đ ng/kg (t ừ
̀ ồ ồ ạ 14.800 đ ng/kg lên 16.800 đ ng/kg). ư Dù tăng m nh nh ng giá xăng dâu n ́ ươ c ta
ấ ơ ướ ư ồ ẫ v n th p h n các n c xung quanh t ̀ 2.3005.000 đ ng/lít.
ủ ầ ả ầ ổ Theo b n tin xăng d u ngày 9/4/2011 c a T ng công ty xăng d u Vi ệ t
ế ự ế ụ ầ ớ Nam, giá d u thô tháng 4/2011 ti p t c tăng so v i tháng 3/2011 do chi n s căng
ạ ấ ổ ướ ế ẳ th ng t i Lybia, b t n lan sang Nigeria và các n c Trung Đông. Kinh t M ỹ
ụ ệ ẩ ầ ồ ớ ồ ả ph c h i cùng v i vi c đ ng USD gi m giá đã đ y giá d u tăng thêm. Trong
ứ ấ ầ ặ tháng 4/2011, giá m t hàng này đã tăng lên m c cao nh t trong g n 31 tháng qua.
ầ Giá d u thô bình quân tháng 4/2011 là 109,85 USD/thùng tăng 6,82 USD, t ươ ng
ươ ự ầ ứ ươ đ ớ ng 6,62% so v i tháng 3/2011, t ng t d u thô Brent cũng lên m c 122,81
ươ ươ USD/thùng, tăng thêm 8,19 USD/thùng t ng đ ng 7,14%.
ụ ầ ệ ằ ồ Đi n cũng không n m ngoài các danh m c c n tăng giá. H i tháng 32010,
ẻ ệ ộ ợ ề ệ ạ ỉ giá bán l đi n đã có m t đ t đi u ch nh. Theo đó, giá bán đi n sinh ho t tăng
ứ ớ ồ ỗ ớ bình quân 6,8% so v i năm 2009 và lên m c 1.037 đ ng m i KWh. Và m i đây
ủ ệ ồ ớ Chính ph đã đ ng ý tăng giá bán đi n bình quân năm 2011 lên 15,28% so v i
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 22
̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
ệ ẽ ừ ồ năm 2010. Theo đó, giá đi n năm 2011 s tăng t 1.058 đ ng/KWh lên 1.220
ồ đ ng/KWh.
̃ ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ơ ự ̉ ̣ ̣ Cung v i s leo thang cua gia gas, xăng, điên… cac măt hang khac cung
́ ̀ ́ ̀ ̃ ́ ư ư ̣ ̣ ̣ đông loat lên gia nh đ ́ ̀ ư ươ ng, s a, dâu ăn, gao, rau tr ng cac loai…trong đo
̀ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ̃ ư ượ ̉ ̣ ̣ ̀ ươ đ ng, s a, dâu ăn đ ́ c xem la lên nhiêu nhât. Ngay ca tiên đi hoc, tiên hoc phi,
́ ́ ́ ̀ ̀ ở ư ̉ ̣ tiên mua sach v , tât ca moi th linh tinh đêu tăng.
́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ơ ở ̀ ơ ̉ ̣ Kho khăn h n hêt trong th i điêm lam phat nay la nha nông, b i gia vât t ̣ ư
̀ ̀ ̀ ấ ợ ề ườ ̣ ̀ nông nghiêp đâu vao ngay cang tăng cao. Đi u này b t l i cho ng i nông dân vì
́ ́ ̀ ́ ấ ủ ư ẽ ả ầ ̣ ̣ ́ giá đ u vào s làm tăng chi phí s n xu t c a ho. Gia moi th đêu tăng, gia lua
̃ ́ ́ ̃ ́ ơ ư ươ ̣ ̉ ̣ cung tăng so v i cac năm tr ́ ươ c nh ng thu nhâp cua ng ́ ̀ i dân vân vây. Ban lua
̀ ̀ ́ ́ ̃ ụ ể ư ơ ơ ̣ ượ đ ́ ư c nhiêu tiên h n,nh ng mua lai cac th khac cung cao h n. C th phân bón
ộ ố ạ ả ầ ố ố ả tăng kho ng g n 30%, có m t s lo i phân tăng trên 30%, thu c sâu thu c b o
ừ ệ ự ậ v th c v t cũng tăng t ế 20% đ n 30%.
(cid:0) ́ ́ ̀ ̀ ́ ̉ Chi sô gia tiêu dung (CPI) 4 thang đâu năm 2011.
ụ ổ ế ố ủ ả ướ ộ ố T ng c c Th ng kê cho bi t t c đ tăng CPI trong tháng 4 c a c n c là
ừ ầ ỉ ố ượ 3,32%. Tính t đ u năm, ch s giá tiêu dùng đã tăng 9,64%, v ứ t qua m c cho
phép.
ấ ạ ổ ị Tăng giá m nh nh t trong r hàng hóa tính CPI là các nhóm hàng và d ch
ủ ế ế ị ủ ộ ề ỉ ụ v giao thông (6,04%), ch y u do tác đ ng c a quy t đ nh đi u ch nh giá xăng
ả ạ ể ớ ố ố ờ d uầ vào cu i tháng 3. So v i th i đi m cu i năm 2010, giá c t i nhóm này đã
ơ tăng h n 15,2%.
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 23
̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
ỉ ố
ế
ễ
ầ
Di n bi n ch s giá tiêu dùng (CPI) 4 tháng đ u năm 2011. S li u:
ố ệ GSO
ể ế ả ặ ậ ộ ớ Chi phí v n chuy n tăng cao cũng tác đ ng l n đ n giá c các m t hàng
ụ ố ớ ấ ưỡ ứ ị khác. Giá hàng ăn và d ch v ăn u ng tăng t i 4,5% (cao g p r i m c tăng
ự ẩ ố ơ c aủ tháng T tế ), trong đó, giá th c ph m tăng h n 5,6%, ăn u ng ngoài gia đình
ở ồ ả ề ệ ướ ấ ố tăng 3,31%. Giá nhà (g m c ti n thuê nhà, đi n, n ậ ệ c, ch t đ t…) và v t li u
ự xây d ng cũng tăng 4,38%.
ả ư ườ ễ Ngay c b u chính vi n thông, nhóm hàng th ả ng xuyên gi m giá trong
ữ ướ ẹ ặ nh ng tháng tr c, cũng tăng nh 0,02% trong tháng 4. Các m t hàng còn l ạ ề i đ u
ỉ ố ả ỹ ầ tăng giá trên 1%. Riêng ch s giá vàng và đôla M (không tính vào CPI) gi m l n
ượ l t 1,2% và 1,6%.
ứ ượ ủ ả ướ ố ượ M c tăng CPI v t trên 3% trong tháng 4 c a c n c v n đã đ c d ự
ộ ố ỉ ầ ượ ố báo sau khi Hà N iộ , TP HCM và m t s t nh l n l t công b giá tiêu dùng t ạ i
ươ ố ộ ớ ượ ấ ị đ a ph ng mình. Tuy nhiên, t c đ tăng giá t i 3,32% đ ờ c xem là khá b t ng .
ư ạ ủ ứ ầ ấ ầ ố Con s này cũng góp ph n đ a l m phát c a 4 tháng đ u năm lên m c x p x ỉ
ượ ứ ầ ộ ố ớ 10%, v ặ ằ t qua m c Qu c h i cho phép g n 3%. So v i tháng 4/2010, m t b ng
ệ ạ ả giá hi n t ơ i cũng đã cao h n kho ng 17,6%.
ở ̣ ̣ ́ 2. Nguyên nhân gây nên lam phat Viêt Nam.
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 24
̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
́ ̀ ́ ̀ ́ ̃ ở ̣ ̣ ̣ Co nhiêu nguyên nhân dân đên tinh trang lam phat cao Viêt Nam trong
̀ ́ ̀ ̃ ̀ ơ ư ư ̉ ́ th i gian gân đây, nh ng chu yêu la nh ng nguyên nhân chinh sau.
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 25
̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
́ ̀ ̣ ̣ 2.1 Lam phat tiên tê.
̀ ́ ứ ạ ạ ộ ệ ̣ ườ ̣ Đây là d ng th c l m phát l di n khá rõ. Lam phat tiên tê th ấ ng xu t
́ ừ ̉ ̣ phát t chính sách tài khoá và chính sách ti n t ề ệ Cho đên năm 2009, ty lê cung .
̃ ́ ̀ ừ ̉ ̣ ̉ tiên trên GDP cua Viêt Nam đa xâp xi 120 %, trong khi t năm 1992 – 1998, t ỷ ệ l
̀ ̀ ỉ ở ứ ư ̣ ̉ ̉ ̣ ̀ nay ch ̉ m c 20%. Nh vây chi trong vong 10 năm, ty lê cung tiên trên GDP cua
̀ ̃ ỷ ệ ụ ề ́ ươ n c ta đa tăng 6 lân. T l ơ ố tăng cung ti n và tín d ng đã luôn tăng nhanh h n t c
ưở ờ ớ ướ ộ đ tăng tr ộ ng GDP danh nghĩa trong m t th i gian dài. So v i các n c trong
ứ ự ủ ề ệ ừ ộ khu v c, m c tăng cung ti n c a Vi ủ t Nam là khá nhanh. T sau cu c kh ng
ả ướ ự ướ ề ả ho ng 19971999, các n c trong khu v c có xu h ng gi m cung ti n duy ch ỉ
ố ệ ẩ ỷ ệ ố ề ừ ả có Trung Qu c và Vi t Nam. Trung Qu c đ y t l cung ti n t kho ng 20%
ậ ấ ỷ ỉ GDP lên x p x 120% GDP trong vòng hai th p k ( 19781998) trong khi đó Vi ệ t
ứ ư ề ậ ẩ ộ ỷ ỉ Nam cũng đ y m c cung ti n nh trên ch trong vòng m t th p k (1998 – 2009).
ộ ệ ấ ứ ẩ ứ ề ồ Cung ti n tăng nhanh quá m c làm cho đ ng n i t m t giá, đ y m c giá chung
̀ ̃ ạ ạ ̣ tăng lên, tình tr ng l m phát vi vây cung tăng cao.
́ ự ứ ự ấ ớ ̣ ơ ả Bên canh đo, s chi tiêu quá m c và th t thoát l n trong xây d ng c b n
́ ̀ ớ ỏ ẫ ớ ủ ề ̣ ́ ủ c a chính ph hay chinh sach tiên tê quá n i l ng, d n t i tăng cung ti n, tăng
ụ ứ ạ ầ ư đ u t tín d ng quá m c v.v. cũng là nguyên nhân gây l m phát.
̀ ̣ ́ ́ 2.2 Lam phat do câu keo.
ầ ư ầ ư ầ ư ủ ệ Do đ u t ồ bao g m đ u t công và đ u t c a các doanh nghi p tăng, làm
ệ ệ ề ầ ế ị ệ ậ nhu c u v nguyên li u, nhiên li u và thi ư t b công ngh tăng; thu nh p dân c ,
ẩ ậ ộ ườ ấ ể ả k c thu nh p do xu t kh u lao đ ng và ng i thân t ừ ướ n ử ề c ngoài g i v không
ệ ấ ẩ ả ổ ộ ố ượ đ c tính vào t ng s n ph m qu c n i (GDP) cũng tăng, làm xu t hi n trong
ộ ộ ư ữ ệ ể ầ ậ ơ ấ ủ ạ ớ m t b ph n dân c nh ng nhu c u m i cao h n. Bi u hi n rõ nh t c a l m
ẩ ươ ầ ậ ầ ị ườ ự ế ớ phát c u kéo là nhu c u nh p kh u l ng th c trên th tr ng th gi i tăng, làm
ủ ướ ạ ẩ ấ ẩ ấ giá xu t kh u tăng (giá xu t kh u g o bình quân c a n c ta năm 2007 tăng trên
ề ươ ầ ớ ự ướ 15% so v i năm 2006) kéo theo c u v l ng th c trong n ẩ ấ c cho xu t kh u
ồ ướ ủ ộ ị tăng. Trong khi đó, ngu n cung trong n ệ c do tác đ ng c a thiên tai, d ch b nh
ấ ả ế ố ể ị ẩ ạ ầ không th tăng k p. T t c các y u t nói trên gây ra l m phát c u kéo, đ y giá
ộ ố ụ ấ ị ươ ự ự ẩ m t s hàng hoá và d ch v , nh t là l ng th c th c ph m tăng theo.
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 26
̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
́ ́ ̣ ̉ 2.3 Lam phat do chi phi đây.
́ ̀ ̀ ́ ̀ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ Nguyên nhân cua loai lam phat nay la do gia nguyên liêu, nhiên liêu đông
̀ ̃ ́ ́ ệ ư ̣ ̣ loat tăng manh trong nh ng thang đâu năm 2011. Cac doanh nghi p kinh doanh
̃ ầ ầ ỗ ả xăng d u đa tăng giá 2 l n (ngày 24/2 và ngày 29/3), m i lít xăng tăng kho ng
ỉ ố ự ế ầ ả ộ 30%, d u tăng kho ng 38% đã tác đ ng tr c ti p tăng ch s giá nhóm giao thông
ấ ủ ự ế ế ề ả ậ ả v n t ạ ộ i và gián ti p nhi u vòng đ n ho t đ ng s n xu t c a các lĩnh v c khác.
́ ́ ̃ ̀ ́ ượ ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ Gia điên cho san xuât, sinh hoat cung đ c điêu chinh tăng. Măt khac, giá nguyên
ế ớ ệ ữ ề ầ ạ nhiên li u trên th gi ệ i trong nh ng năm g n đây tăng m nh. Trong đi u ki n
ộ ấ ớ ụ ế ế ậ ẩ ậ ẩ kinh t ế ướ n c ta ph thu c r t l n vào nh p kh u ( nh p kh u chi m đ n 90%
ị ườ ệ ướ ậ GDP ) giá nguyên li u nh p tăng làm tăng giá th tr ng trong n c.
́ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ 2.4 Lam phat do thâm hut mâu dich va thâm hut ngân sach quôc gia.
́ ̣ ̣ ̣ ̣ 2.4.1 Lam phat do thâm hut mâu dich.
ệ ỷ ấ ơ Năm 2009, Vi ấ ả t Nam xu t c ng 56,6 t USD, 12% th p h n năm 2008,
́ ủ ế ấ ả ầ ầ ỉ ỉ trong đo ch y u xu t c ng qu n áo (9 t USD), d u thô (6,2 t USD), ầ gi y dép
ả ả ệ ả ẩ ỉ (4,2 t USD), s n ph m nông, lâm nghi p và h i s n.
ậ ệ ổ ộ ỷ ả Nh p c ng vào Vi t Nam trong năm 2009 t ng c ng là 68,8 t USD, 18%
ự ụ ả ấ ơ ọ ầ th p h n năm 2008. Nguyên nhân chính cho s s t gi m làm do nhà máy l c d u
́ ầ ạ ệ ắ ầ ạ ộ ệ ậ Dung Quât đ u tiên t i Vi t Nam b t đ u ho t đ ng nên Vi ỉ t Nam ch nh p 6,2
ỷ ặ ậ ỷ t ầ USD xăng d u thay vì 10,8 t ữ USD vào năm 2008. Nh ng m t hàng nh p vào
ệ ụ ề ế ắ ấ ồ ỉ Vi t Nam nhi u nh t là máy móc và đ ph tùng chi m 12,4 t USD, s t và thép
ỉ ơ ợ ệ ử ỉ ỉ 5,3 t , t s i 4,2 t , hàng đi n t ỉ và computer 3,9 t , Ôtô 2,9 t .
ọ ư ế ậ ả ả ườ ợ ụ ơ ộ ệ Nh p c ng nh y v t đ a đ n ng i giàu có l i d ng c h i Vi t Nam
ơ ắ ề ỉ ư ặ vào WTO đ t mua hàng hóa xa s nh máy bay, xe h i đ t ti n v.v…, thêm vào đó
ộ ướ ủ ấ ừ ự s yêu chu ng hàng hoá n c ngoài c a dân chúng xu t phát t ọ ứ ý th c v ng
ạ ưở ộ ị ổ ệ “đ i m i“ ngo i, không tin t ng vào hàng hoá n i đ a. Sau 24 năm ớ Vi t Nam
ỏ ề ế ệ ệ ẫ v n không thoát ra kh i n n kinh t gia công và nông nghi p. Vi t Nam v n l ẫ ệ
ể ậ ấ ẩ ả ộ ẩ thu c vào xu t kh u và ph i nh p kh u hàng hoá, máy móc đ cho dân chúng
tiêu dùng.
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 27
̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
ụ ể ể ậ ố ị ỉ Năm 2009, con s thâm h t m u d ch là 12,2 t USD. Đ có th chi phí cho
ụ ề ậ ế ướ ạ ệ ề ầ ỏ ị thâm h t m u d ch, n n kinh t trong n c đòi h i nhu c u v ngo i t ố và v n
ậ ừ ướ ộ ị ị ồ ư ự ề ả nh p t n ế c ngoài, qua đó gây áp l c gi m giá tr đ ng ti n n i đ a đ a đ n
ệ ạ ấ vi c tăng lãi xu t và l m phát.
́ ́ ́ ̣ ̣ 2.4.2 Lam phat do thâm hut ngân sach quôc gia.
ủ ả ướ ệ ừ ệ Các kho n thu chính c a nhà n c Vi t Nam là t ế thu và l ầ phí, bán d u
ệ ướ ủ ả ộ ế ướ ợ thô, vi n tr và vay n c ngoài. Cu c kh ng ho ng kinh t làm nhà n ả c gi m
ừ ế ầ ờ ồ ướ ể ả ả các kho n thu t thu và bán d u thô, đ ng th i nhà n c ph i chi phí đ kích
ụ ố ưở ừ ầ c u nên thâm h t ngân sách qu c gia tăng tr ng t 1,7% vào năm 2007 lên 4,9%
ể ệ trong năm 2008. Theo ngân hàng phát tri n Á Châu, trong năm 2009 Vi t Nam
ụ thâm h t ngân sách 10,3%.
ụ ể ố ướ ả ộ Đ chi phí cho thâm h t ngân sách qu c gia, nhà n ượ c bu c ph i m n
ế ợ ướ ượ ườ ướ ấ thêm n . N u nhà n ượ c m n đ ợ ủ c n c a ng i dân trong n c thì v n đ ề
ộ ị ủ ề ư ộ ề ề ố ọ ươ t ng đ i không nghiêm tr ng, vì ti n l u truy n trong n i đ a c a m t n n kinh
ườ ệ ơ ổ ố ề ầ ố ế ệ ế t . Tr ợ ng h p Vi t Nam, nhu c u v n cao h n t ng s ti n ti ủ t ki m c a
ườ ướ ụ ầ ơ ố ng i dân trong n c nên thâm h t ngân sách làm nhu c u v n càng cao h n và
ố ừ ướ ợ ầ qua đó nhu c u mu n v n t n c ngoài cũng tăng lên.
ợ ượ ượ ề ả ằ ế ừ ề Ti n lãi và ti n m n n đ ề c tr b ng ti n thu thu t nhân dân trong
ố ề ế ớ ạ ữ ế ế ướ n c. Do s ti n thu thu có gi ạ ộ i h n, n u không tăng thu thì nh ng ho t đ ng
ướ ề ế ẹ ả ộ ủ c a nhà n c bu c ph i thu h p (không gian chi tiêu). N u ti n lãi không đ ượ c
ợ ỗ ủ ợ ề ề ả ỗ ơ tr cho ch n hàng năm thì ti n n m i ngày m i cao h n. Thêm vào đó, ti n n ợ
ứ ề ợ ươ ấ ỗ ồ ỗ trong quá kh và ti n n trong t ẩ ng lai ch ng ch t m i ngày m i cao đã đ y
ợ ư ệ ỏ ơ ẩ ẩ ơ ố qu c gia r i vào vòng lu n qu n khó thoát kh i c n n nh hi n nay.
ủ ự ế ố ế ệ Theo d đoán c a chuyên gia kinh t qu c t , năm 2009 Vi t Nam mang
ả ượ ộ ổ ố ỉ ợ ổ n t ng c ng 47,5% t ng s n l ng qu c gia, trong đó có 25,7 t USD là n n ợ ướ c
ữ ủ ả ườ ụ ợ ngoài. Nh ng r i ro x y ra trong tr ng h p thâm h t ngân sách và n n ợ ướ c
ộ ị ẫ ị ồ ự ế ề ấ ả ngoài cao là do áp l c gi m giá tr đ ng ti n n i đ a d n đ n tăng lãi xu t và tăng
ủ ự ụ ả ố ả ạ l m phát. Ngoài ra, gây áp l c gi m kh năng tín d ng c a qu c gia đã làm tăng
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 28
̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
ụ ả ẩ ạ ấ lãi xu t tín d ng. Các nguyên nhân trên đã làm tăng giá s n ph m và l m phát
ụ ữ tăng v t trong nh ng tháng qua.
́ ́ ̀ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ 3. Tac đông cua lam phat đên nên kinh tê Viêt Nam hiên nay.
́ ́ ́ ̃ ̣ ̉ ̣ ́ 3.1 Tac đông cua lam phat đên lai suât.
́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ư ưở ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ Lam phat cao va triên miên nh hiên nay co anh h ̉ ng xâu đên moi măt cua
́ ́ ́ ̃ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ ́ ̀ ơ đ i sông kinh tê, chinh tri, xa hôi cua Viêt Nam. Tac đông đâu tiên cua lam phat
́ ̀ ̃ ́ ̀ ́ đên nên kinh tê la lai suât.
́ ̃ ́ ̃ ́ ̃ ự ̉ ̣ ̣ ́ Ta biêt : Lai suât th c = lai suât danh nghia – ty lê lam phat.
̀ ̀ ̀ ́ ̀ ự ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ Đê duy tri va ôn đinh s hoat đông cua minh, hê thông ngân hang phai luôn
̀ ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ư ợ ̣ ̉ ̉ ̉ ̉ ̉ ̀ luôn cô găng duy tri tinh hiêu qua cua tai san n va tai san co, t c la phai luôn luôn
́ ̃ ́ ́ ́ ́ ̃ ư ư ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ gi ́ ̃ cho m c lai suât ôn đinh. Do đo, khi ty lê lam phat tăng cao, muôn cho lai suât
̃ ́ ̃ ̀ ́ ̀ ự ̉ ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ th c ôn đinh, lai suât danh nghia phai tăng lên cung ty lê lam phat. Cu thê la trong
́ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ̃ ́ ̀ ̣ ́ ơ mây thang gân đây, cac ngân hang đông loat ngâm tăng lai suât lên vai % so v i
́ ̃ ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ư ́ ơ ̣ ̣ ̣ m c lai suât huy đông quy đinh la 14 %/ năm đôi v i khach hang ca nhân. Viêc
̀ ̃ ́ ́ ̀ ̃ ̀ ́ ̀ ́ ́ ư ớ ngâm tăng lai suât nh thê nay cung la do cac ngân hang “ thiêu vôn”. V ờ i th i
ổ ượ ư ệ ứ ầ ấ ả ộ bu i tr ả t giá nh hi n nay thì m c tr n lãi su t huy đ ng 14% không đ m b o
́ ̀ ườ ử ề ưở ự ươ ứ ̉ cho ng i g i ti n h ng m c lãi th c d ng, tuy nhiên cac ngân hang phai tuân
̃ ̀ ̃ ́ ̀ ̀ ố ơ ế ́ ơ ̣ ̣ ấ theo quy đinh đa đê ra. Lanh đao cac ngân hang l n thi mong mu n c ch lãi su t
ỗ ượ ẽ ượ ự s đ c t ệ do hóa trong tình hình hi n nay và m i ngân hàng đ c phép áp lãi
ố ủ ọ ế ượ ấ ầ ộ ỗ su t huy đ ng tùy theo nhu c u v n c a h . Vì m i ngân hàng có chi n l c kinh
ưở ố ượ ụ doanh và m c tiêu tăng tr ng khác nhau, đ i t ng khách hàng khác nhau, quan
ể ợ ư ậ ạ ộ ị ề ủ đi m v r i ro và l i nhu n cũng khác nhau, nh ng l ầ i ch u m t khung tr n
́ ́ ̀ ề ấ ộ chung v lãi su t huy đ ng thì kho cho cac ngân hang.
ứ ủ ạ ả ầ ấ ộ ̃ M c tr n lãi su t huy đ ng 14% đa không đ bù l m phát, mà ph i tăng
ữ ư ữ ạ ặ ệ ư ệ ế thêm 3 4% n a. Nh ng trong nh ng giai đo n đ c bi t nh hi n nay, n u Ngân
ướ ụ ữ ệ ể ả hàng Nhà n c không áp d ng nh ng bi n pháp mang tính hành chính đ qu n lý
ị ườ ị ườ ự ế ể ạ ở ấ th tr ng, thì th tr ng có th náo lo n. B i th c t , lãi su t tăng cao không
ấ ượ ỉ ừ ồ ố ở ử ề giúp cho ngu n v n ngân hàng tăng lên, b i cũng ch t ng y l ng ti n g i. Các
̀ ấ ố ỉ ữ ả ồ ngân hang tăng lãi su t ch vì mu n gi ố ả chân khách hàng, đ m b o ngu n v n
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 29
̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
ủ ụ ệ ẩ ấ ạ ạ ị cho các lo i hình d ch v khác c a nhà băng. Song vi c đ y m nh lãi su t huy
ạ ệ ụ ư ề ấ ả ộ đ ng l i kéo theo nhi u h l y khác, nh các nhà băng ph i nâng lãi su t vay lên
theo, gây khó khăn cho doanh nghi p.ệ
́ ́ ́ ự ế ủ ượ ấ Đ c biêt, cho đên thang 4.2011, lãi su t vay th c t c a các ngân hàng,
ớ ả ộ ắ ỳ ạ k h n ng n đã lên t ấ i 20 22% m t năm, trong khi đó vay tiêu dùng, s n xu t
ế ộ ừ ậ kinh doanh lên đ n 23 24% m t năm. ấ Các ngân hàng cũng th a nh n đang r t
ể ả ộ ờ ố ̣ ọ ố khó khăn trong c khâu huy đ ng v n và cho vay. Th i đi m này, viêc g i v n
̀ ́ ̀ ́ ơ ướ ả ổ ự ̉ cua cac ngân hang khó h n tr c đây, và cac ngân hang đang ph i n l c trong
ộ ộ ể ề ế ả ố ộ ị công tác truy n thông, ti p th ra bên ngoài và c trong n i b đ huy đ ng v n.
́ ́ ̣ ̉ ́ 3.2 Tac đông đên ty gia.
ề ế ấ ồ ườ ̣ Lam phát tăng cao làm cho đ ng ti n VNĐ y u đi và m t giá. Ng i tiêu
̀ ̀ ụ ưở ọ ướ ữ th không con tin t ng nhiêu vào VNĐ và do đó h có xu h ng gi ặ vàng ho c
ạ ệ ngo i t .
ố ệ ấ ố ừ ế S li u th ng kê cho th y, t tháng 6/2008 đ n nay, Ngân hàng Nhà n ướ c
ầ ỉ ỷ ộ ề ứ ỉ ề đã 6 l n đi u ch nh t giá bình quân liên ngân hàng, song m c đ đi u ch nh
ư ầ ớ không l n nh l n này:
ề ỉ (cid:0) Ngày 11/6/2008, đi u ch nh lên 16.461 VND/USD (+1,99%).
ề (cid:0) Ngày 25/12/2008, đi u ch nh lên 16.989 VND/USD(+ 3%). ỉ
ề ỉ
(cid:0) Ngày 26/12/2009, đi u ch nh lên 17.961 VND/USD (+ 5,44%).
ề ỉ (cid:0) Ngày 11/2/2010, đi u ch nh lên 18.544 VND/USD (+ 3,36%).
ề ỉ (cid:0) Ngày 18/8/2010, đi u ch nh lên 18.932 VND/USD (+ 2,09%).
ề ỉ (cid:0) Ngày 11/2/2011, đi u ch nh lên 20.693 VND/USD (+ 9,3%).
̀ ủ ộ ướ ượ ề Đ ng thái nay c a Ngân hàng Nhà n c đ c nhi u chuyên gia đánh giá
ệ ớ ỷ ị ườ cao, tuy nhiên, vi c duy trì và gi ữ ỷ t ứ giá chính th c sát v i t giá th tr ấ ng là v n
ả ơ ỷ ề ế ộ ề ấ đ r t khó cho c quan qu n lý, khi mà t giá bi n đ ng do nhi u nguyên nhân
ư ạ ụ ươ ạ ớ ặ ệ nh l m phát cao, thâm h t cán cân th ng m i l n, và đ c bi ệ t là vi c các t ổ
ứ ế ơ ữ ạ ệ ầ ch c kinh t ầ , cá nhân đ u c găm gi ngo i t ạ ố , làm cho cân đ i cung c u ngo i
ự ớ ố ỷ ệ ị ấ t ọ b m t cân đ i nghiêm tr ng, gây áp l c l n lên t giá.
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 30
̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
́ ỷ ợ ụ ả ấ ộ ̃ T giá tăng cung gây nên bât l ậ i cho các nhà s n xu t ph thu c nh p
ứ ế ậ ẩ ớ ỉ ỉ kh u.ẩ V i m c nh p kh u lên đ n 84 t USD trên GDP 102 t USD năm 2010,
ỉ ế ị trong đó ch 10% là hàng tiêu dùng, 20% là trang thi t b , máy móc, còn l ạ i
ạ ộ ả ầ ế ư ầ ắ kho ng 70% là đ u vào cho ho t đ ng kinh t nh xăng d u, s t thép, bông
ụ ệ ề ậ ẩ ộ ỉ ỉ ề ợ s i..., n n kinh t ế ướ n c ta quá ph thu c vào nh p kh u và vi c đi u ch nh t giá
ẽ ẫ ư ầ ế ể ặ ậ ẩ ạ m nh nh l n này s d n đ n tăng giá đáng k các m t hàng nh p kh u thi ế t
ể ộ ớ ủ ả ẩ ườ ế y u k trên và qua đó tác đ ng t i giá thành s n ph m và giá mua c a ng i tiêu
dùng.
́ ́ ́ ́ ́ ̀ ơ ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ 3.3 Tac đông cua lam phat đên đ i sông cua ng ̀ ́ ươ i co thu nhâp thâp.
Lạm phát cao đa ̃gây tác động x u ấ đ n ế nh nữ g ngư iờ có thu nh pậ
thấp, đ c ặ biệt là những người sống chủ y u ế bằng ngu nồ thu nhập từ tiền
̀ ́ ́ ̀ ̃ ̃ ư ́ ơ ư ̣ lương, ti nề công. Phân l n nh ng ng ̀ ươ i co thu nhâp thâp la nh ng ng ̀ ươ làm i
công ăn lương (như công nhân, viên chức, người v ề hưu, người hưởng
tr ợ cấp xã hội khác...); những người kinh doanh nh ỏ lẻ, và nông dân...
Trong nhóm người có thu nhập th pấ , nh nữ g người sống bằng ti nề
lương là nh nữ g người đ uầ tiên bị lạm phát làm cho khuynh đ oả cu cộ
sống. Đó là vì, thu nh pậ c aủ nh nữ g người này ph ụ thu c ộ chủ y uế vào
ngu nồ tiền lương (tương đối cố định) mà họ nh n ậ được, nên một khi
l m ạ phát cao, sức mua của ti nề tệ bị giảm mạnh thì l pậ tức thu nh pậ
́ ̃ ̀ ́ ̃ ́ ̀ ư ả ̉ ́ thực tế của h ọ b ị gi m sut. Nh ng năm gân đây, chinh phu đa co nhiêu cô
́ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ươ ̀ ơ ̉ ̉ ̉ ̣ ̀ găng trong vân đê cai cai tiên tiên l ng, tiên công nhăm cai thiên đ i sông cho
́ ̀ ̀ ́ ́ ươ ơ ơ ̣ ̣ ̣ ̣ ng ̀ ươ i lao đông. Tuy vây, do tôc đô tăng tiên l ̣ ng châm h n nhiêu so v i tôc đô
́ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̃ ươ ̣ ự tăng gia (th c tê la tăng l ư ng thi tinh băng năm, nh ng tăng gia thi lai diên ra
̀ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̃ ư ươ ̣ ̉ ̣ ư t ng thang t ng ngay), thâm chi tăng gia con diên ra tr ́ ươ c ca tăng l ng, nên hâu
̀ ̀ ̃ ̀ ́ ́ ư ̉ ̉ ̉ ̉ qua la ng ́ ̀ ươ i ngheo không đu kha năng chi tra cho nh ng nhu câu thiêt yêu nhât
́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ơ ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ cua cuôc sông. Th i điêm hiên nay, gia cac măt hang thiêt yêu đông loat tăng nh ư
̀ ́ ̀ ́ ươ ̣ ̣ ̣ ̉ xăng dâu, gas, điên, n ́ ̀ ự ươ c, gao, cac loai th c phâm,. nên du l ́ ng co tăng thi sô
̀ ́ ̀ ̃ ́ ̀ ́ ̀ ́ ượ ̣ ̉ ̣ ượ l ng hang hoa ma ho mua đ ơ c vân không co gi thay đôi, thâm chi con it h n
́ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ́ ư ươ ̉ ̣ ̣ ̣ tr ́ ́ ươ c. Đo la ch a kê đên tinh trang gia tăng vot vao dip têt, gia l ự ự ng th c th c
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 31
̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
̀ ́ ́ ́ ̀ ̀ ̉ ở ơ ́ ơ phâm nhiêu n i tăng gâp r ̃ ươ i đên gâp đôi so v i ngay binh th ̀ ̀ ươ ng. Nhin chung,
́ ́ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̉ ́ nhom ng ̀ ươ i co thu nhâp thâp th ̀ ươ ng co ty trong chi tiêu cho ăn uông trong tông
́ ́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ơ ̣ ̣ ̣ chi tiêu cho đ i sông cao. Trong khi đo, tôc đô tăng gia hang ăn va dich vu ăn uông
́ ́ ́ ́ ̃ ́ ́ ơ ̀ ơ ự ư ̣ ̉ tăng gâp r ̃ ươ i so v i tôc đô tăng gia chung nên đ i sông th c tê cua nh ng ng ̀ ươ i
́ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ co thu nhâp thâp bi lam phat lam cho chao đao.
̀ ́ ́ ́ ̣ ̉ ̣ 3.4 Tac đông cua lam phat đên đâu t ư .
́ ́ ́ ố ả ạ ̣ ̣ ́ Trong b i c nh l m phát gia tăng, cac kê hoach tiêt kiêm trong dân chung
̀ ̀ ̀ ̃ ́ ư ư ơ ̣ ̀ va đâu t ́ trong cac nha đâu t ự cung kho th c hiên h n.
̀ ́ ́ ̀ ư ̉ ươ ̉ ̣ ̉ ̣ Đê đo l ̀ ươ ng hiêu qua đâu t cua môt quôc gia,cac chuyên gia th ̀ ng dung
́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ượ ̣ ̉ hê sô ICOR (Incremental Capital Output Ratio) đ c tinh băng tông sô vôn đâu t ư
́ ́ ̀ ̀ ưở ưở ̉ chia cho tông sô tăng tr ́ ng GDP. Theo cach tinh nay, tăng tr ng GDP cang cao
́ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ̉ ̣ ̣ thi hê sô ICOR cang nho. Năm 2007, Viêt Nam co hê sô ICOR la 5,2; năm 2008 la ̀
́ ̀ ̃ ́ ̀ ̀ ư ư ư ̀ ư ̣ ̣ 6,66 va năm 2009 la 8. Nh ng con sô v a nêu minh ch ng hiêu qua ̉ đâu t ̣ tai Viêt
̀ ̀ ́ ố ợ ẩ ạ ả ố Nam ngay cang xâu đi. Giá s n ph m cao làm tăng l m phát và s n qu c gia,
ầ ư ể ể ả ượ ặ đ c bi ệ ợ ướ t n n c ngoài đ chi phí cho đ u t không th tr đ c hay không tr ả
ộ ị ự ụ ề ả ả ơ ượ ớ đ ố ị ồ c s m h n đã gây áp l c gi m giá tr đ ng ti n n i đ a, gi m tín d ng qu c
ẽ ế ụ ả ủ ấ ạ ữ gia, tăng lãi xu t và tăng l m phát. Nh ng r i ro trên đã và s ti p t c nh h ưở ng
ầ ư ạ ự ế ế ồ ố ệ ố tr c ti p đ n ngu n v n đ u t t i Vi t Nam. Các nhà đ u t ạ ầ ư ẽ ồ t rút v n ra s
ệ ộ ị ế ướ ề ả ặ ỏ kh i Vi ị ề t Nam n u giá tr ti n n i đ a có xu h ng gi m nhi u ho c lâu dài.
ườ ủ ả ợ ộ ộ ươ ự ư ở Trong tr ng h p này, m t cu c kh ng ho ng t ng t nh Thái Lan vào năm
ạ ệ ẽ ả 1998 s x y ra t i Vi t Nam .
́ ́ ̀ ́ ̣ ươ ̣ ̣ ̣ 3.5 Tac đông đên hoat đông ngoai th ́ ng va can cân thanh toan.
́ ́ ơ ạ ộ ế ạ ́ ̀ Đôi v i nên kinh tê n ́ ạ ộ ươ c ta, l m phát còn tác đ ng đ n ho t đ ng ngo i
ươ ế ỷ ộ th ng và cán cân thanh toán thông qua tác đ ng đ n t ố giá h i đoái.
ừ ơ ử ỷ ị ườ T h n n a năm 2010, t giá trên th tr ứ ng phi chính th c luôn luôn v ượ t
ầ ớ ạ ướ tr n, có khi t i trên 10%. Bên c nh đó, dòng ố v n n ề c ngoài (FDI, ODA và ki u
ư ủ ụ ắ ớ ươ ư ạ ả ố h i) tuy l n nh ng không đ bù đ p thâm h t th ng m i cũng nh kho n “sai
ế ườ ệ ể ố s và thi u sót” (mà nguyên nhân là do ng i dân và doanh nghi p chuy n danh
ụ ề ệ ụ ế ả ị m c ti n t sang vàng và đô la). K t qu là cán cân thanh toán luôn b thâm h t và
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 32
̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
ạ ố ụ ấ ể ừ ứ ấ ố ự ữ d tr ngo i h i t t xu ng m c th p nh t k t năm 2005 dù tính theo con s ố
ệ ố ẩ ậ ướ ố ầ tuy t đ i hay tính theo s tu n nh p kh u. Năm 2010, cán cân thanh toán n c ta
ụ ướ ỷ ả ớ ơ ̣ ẫ v n thâm h t ả c kho ng 4 t USD, tuy có c i thiên h n so v i năm 2009 (8,8 t ỷ
ộ ế ả ố ỷ USD). Tuy nhiên, tính m t cách chi ti t thì con s này vào kho ng 2,5 t USD, do
ố ạ ề ả ỷ ề ượ l ng ki u h i đ t kho ng 8,4 t USD, FDI, FII (tính riêng dòng ti n vào th ị
ướ ứ ươ ỷ ạ ượ ề tr ng ch ng khoán d ả ng kho ng 1 t USD), ODA,…đ u đ t đ ế c k t qu ả
t.ố t
́ ́ ̀ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ́ Biên đông can cân thanh toan va ti lê lam phat 2001 2010.
Nguöìn: ADB, Töíng cuåc Thöëng kï caác nûúác .
ự ở ̃ ư ̣ ̣ ́ ́ 4. D đoan lam phat ́ Viêt Nam trong nh ng năm đên.
́ ̃ ́ ́ ̀ ư ư ư ̣ M c lam phat năm 2011 va nh ng năm đên có t ồ ệ i t nh năm 2008 hay
́ ̀ ́ ́ ề ổ ̣ ̉ ̉ không, đo la môt câu hoi nan giai cho cac chuyên gia kinh tê. Nhi u t ứ ch c tài
ự ạ ệ ứ chính ở ướ n c ngoài d báo l m phát Vi t Nam 2011 quanh m c 10%. Tuy nhiên
ế ố ự ấ ế ớ ế ế ễ ộ các d báo cho th y có y u t ộ tùy thu c vào bi n đ ng di n bi n giá th gi i là
́ ̀ ̃ ̀ ế ở ệ ộ ̣ ̣ ́ ́ chính y u. Điêu đo co nghia răng, lam phat Viêt Nam l thu c vào kinh t ế ế th
ớ ứ ụ ề ộ ế ệ ấ ặ gi i ch không ph thu c vào n n kinh t Vi ữ t Nam n a. V n đ ề đ t ra là câǹ
ơ ế ̉ ề ế ớ ứ ộ ứ ả ̉ phai đ phòng đê thích ng nguy c bi n đ ng giá th gi i ch không ph i là
ộ ạ ề ế ố y u t trong n i t i n n kinh t ế .
̀ ể ằ ệ Ngân hàng Phát tri n châu Á (ADB) thi cho r ng Vi t Nam khó có kh ả
ể ạ ở ứ ố ố ộ năng ki m soát l m phát m c m t con s và giá tiêu dùng cu i năm 2011 s ẽ
ể ấ ờ ố ơ ố ệ cao h n th i đi m cu i 2010 ít nh t là 13,3%. Giám đ c ADB Vi t Nam, ông
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 33
̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
ủ ổ ứ ấ ằ ề Ayumi Konishi và các chuyên gia khác c a t ạ ố ch c này đ u th ng nh t r ng l m
ấ ố ớ ẫ ế ệ ứ ớ phát v n là thách th c l n nh t đ i v i kinh t Vi t Nam.
ủ ể ệ
Theo các chuyên gia c a Ngân hàng Phát tri n châu Á, Vi
ẽ ấ t Nam s r t
ữ ạ ở ứ ặ ằ ệ ộ ở ố khó gi l m phát m c m t con s trong năm 2011, b i m t b ng giá hi n đã
ế ả ơ ỳ ạ cao h n cùng k 2010 kho ng 1314%. “N u trong 9 tháng còn l i, tăng CPI có là
ể ẽ ế ố ố ơ ờ ẫ 0% thì đ n cu i năm, giá tiêu dùng v n s cao h n th i đi m cu i năm 2010
ậ ả ị kho ng 13,3%”, ông Konishi nh n đ nh.
ề ứ ự ạ ẽ ả ADB d báo l m phát s gi m v m c 67% trong
năm 2012.
̀ ở ẽ ế ụ ế ế ằ ̣ ̣ ́ Vê lam phat Viêt Nam, ADB cho r ng CPI s ti p t c tăng đ n h t tháng
ể ỉ ớ ơ ớ ỳ ướ ể 9 và đ nh đi m có th lên t i h n 16% (so sánh v i cùng k năm tr c). ADB
ự ưở ủ ệ ẽ ả cũng d báo tăng tr ng GDP c a Vi t Nam trong năm 2011 s gi m còn 6,1%
ặ ề ệ ự ủ ắ ộ ướ ệ do tác đ ng c a các bi n pháp th t ch t ti n t (d báo tr c đó là 7%). Tuy
ế ộ ố ưở ụ ồ ở ạ ẽ ứ nhiên, đ n 2012, t c đ tăng tr ng này s ph c h i, tr l i m c 6,7% khi môi
ườ ế ổ ầ ư ơ ị tr ng kinh t n đ nh h n, giúp kích thích tiêu dùng và đ u t .
́ ́ ́ ̀ ́ Ở ̉ ̣ ̣ ̀ III. CAC GIAI PHAP NHĂM KIÊM CHÊ LAM PHAT VIÊT NAM
̣ HIÊN NAY.
́ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ả ế ợ ồ ộ ́ ơ ̉ ̣ ̣ Đê đôi pho v i tinh hinh lam phat hiên nay, cân ph i k t h p đ ng b các
ề ề ệ ớ ể ỉ chính sách v ti n t ệ v i chính sách tài khoá và chính sách t giá đ nâng cao hi u
ả ầ ư ủ ế ướ ớ ứ ủ ả qu đ u t c a kinh t nhà n c, gi m b t s c ép c a chính sách ti n t ề ệ ế đ n
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 34
̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
ạ ộ ủ ươ ả ả ạ ho t đ ng c a các ngân hàng th ệ ng m i và doanh nghi p, b o đ m các doanh
ể ở ộ ầ ư ệ ồ ệ ạ ố ụ nghi p có ngu n tín d ng đ m r ng đ u t , làm cho vi c ch ng l m phát
ưở ế ề ưở ả không nh h ng nhi u đ n tăng tr ệ ng và vi c làm.
́ ̀ ̣ ̣ 1. Thăt chăt tiên tê.
ặ ề ệ ệ ệ ầ ắ Các bi n pháp dành cho chính sách th t ch t ti n t ả hi n nay c n ph i
ụ ấ ạ ộ ừ ạ ậ ị ườ ượ đ c áp d ng m t cách linh ho t. Xu t phát t nh n đ nh l m phát th ấ ng xu t
ệ ượ ế ượ ư ề ầ ạ ề hi n khi l ng ti n trong l u thông tăng, chúng ta c n h n ch l ng ti n trong
ấ ằ ố ế ấ ấ ư l u thông b ng cách: Tăng lãi su t cho vay v n và lãi su t tái chi ạ t kh u và h n
ể ừ ả ự ữ ắ ộ ợ ế ứ ụ ả ị ch m c tăng tín d ng. Quy đ nh d tr b t bu c h p lí đ v a b o đ m an toàn
ờ ồ ượ ạ ộ ả ỏ ệ ố h th ng đ ng th i nâng cao đ c kh năng thanh kh an trong ho t đ ng ngân
ữ ứ ế ệ ạ hàng. Thêm n a là vi c phát hành tín phi u và phân h n m c mua cho các Ngân
ươ ạ ể ỏ ư hàng Th ỏ ớ ề ng m i đ rút b b t ti n kh i l u thông
́ ̀ ́ ́ 2. Chinh sach tai khoa.
ệ ừ ầ ả ướ ụ ể ế ớ ế ả ạ ự C n ph i th c hi n t ng b c k ho ch gi m thâm h t đ ti n t i cân
ộ ỉ ế ắ ằ b ng ngân sách, vì đây cũng là m t ch tiêu kinh t ặ ọ vĩ mô quan tr ng. Th t ch t
ẽ ầ ư ủ ủ ể ặ ầ ư ủ chi tiêu c a chính ph ; ki m soát ch t ch đ u t công và đ u t c a các doanh
ệ ướ ạ ả ơ nghi p nhà n c; gi m m nh chi phí hành chính trong các c quan nhà n ướ c
ạ ầ ớ ứ ề ầ ệ ạ ả ấ ằ ả ớ nh m gi m b t s c ép v c u nh t là các lo i c u không t o ra hi u qu . V i
ạ ỏ ữ ầ ư ự ự ầ ữ ệ ả ặ các d án, c n lo i b nh ng d án đ u t ả ắ kém hi u qu , th t ch t nh ng kho n
ự ự ầ ư ế ầ ư ư ư ề ệ ạ ọ chi ch a th c s c n thi t nh ng t o m i đi u ki n cho đ u t t ầ nhân và đ u
ể ẩ ưở ư ướ t n c ngoài đ thúc đ y tăng tr ng.
ớ ầ ữ ự ệ ộ ả ề ế ờ Trong th i gian t ồ i c n th c hi n đ ng b nh ng gi i pháp đi u ti t kinh
ư ế t vĩ mô nh sau:
ề ệ ậ ề ễ ạ ợ ọ ớ Đi u hành chính sách ti n t ế th n tr ng, linh ho t phù h p v i di n bi n
ị ườ ề ệ ể ổ ụ ạ ấ ị ưở ụ th tr ng ti n t ằ đ n đ nh lãi su t nh m đ t m c tiêu tăng tr ng tín d ng,
ưở ế ườ ế ố ấ ợ ề ợ ẩ thúc đ y tăng tr ng kinh t . Tuy nhiên, tr ng h p có nhi u y u t b t l i làm
ỉ ố ượ ỏ ầ ụ ể ầ ị cho ch s giá tiêu dùng (CPI) tăng v ờ t kh i t m ki m soát,c n áp d ng k p th i
ả ặ ề ệ ắ ơ ở ử ụ ụ các gi i pháp th t ch t ti n t trên c s s d ng các công c chính sách ti n t ề ệ ,
ư ỷ ệ ự ữ ắ ộ ể ể ụ ồ nh tăng t ờ ế ụ ử ụ d tr b t bu c đ ki m soát tín d ng, đ ng th i ti p t c s d ng l
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 35
̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
ụ ị ườ ệ ủ ạ ư ụ ề ệ ở nghi p v th tr ng m nh công c ch đ o trong vi c đi u ti ế ề ệ ủ c a t ti n t
ướ ụ ị ườ ệ ấ Ngân hàng Nhà n c (NHNN), trong đó lãi su t nghi p v th tr ng m đ ở ượ c
ơ ở ị ườ ề ắ ọ ỉ ể ệ đi u ch nh tăng trên c s tôn tr ng nguyên t c th tr ề ng đ phát tín hi u đi u
ề ệ ậ ẩ ọ ổ ứ ụ ậ hành chính sách ti n t th n tr ng và thúc đ y các t ch c tín d ng t p trung huy
ố ừ ổ ứ ế ộ đ ng v n t các t ch c kinh t ư và dân c .
ệ ơ ế ề ế ụ ự ỷ ạ ầ Ti p t c th c hi n c ch đi u hành t giá linh ho t bám sát cung c u v ề
ạ ệ ị ườ ả ỷ ả ỷ ự ngo i t trên th tr ng, đ m b o t giá danh nghĩa bám sát t giá th c, không đ ể
ố ộ ề ỷ ế ế ụ ụ ể ả x y ra các cú s c đ t bi n v t ố giá; ti p t c phát tri n các công c phòng ch ng
ị ườ ạ ố ệ ề ỷ ủ r i ro trên th tr ố ợ ng ngo i h i; ph i h p vi c đi u hành t ề giá và đi u hành lãi
ệ ợ ữ ấ ấ ằ ả ả ố ỷ su t nh m đ m b o m i quan h h p lý gi a lãi su t VND t ấ giá lãi su t
ạ ệ ị ườ ấ ộ ạ ố ố ớ ể ngo i t tránh gây tác đ ng x u th tr ng ngo i h i đ i v i phát tri n kinh t ế .
ạ ộ ệ ố ủ ầ ố ươ Ngoài ra, NHNN c n c ng c ho t đ ng h th ng ngân hàng th ạ ng m i an
ệ ử ổ ữ ệ ề ạ ạ ơ ị toàn, lành m nh, hi n đ i và b n v ng h n thông qua vi c s a đ i các quy đ nh
ạ ợ ọ ậ ủ ụ ề ề ở v m văn phòng, chi nhánh, v phân lo i n đ ng và trích l p r i ro tín d ng...
ể ề ử ụ ụ ạ ế ạ ế ạ ộ ấ S d ng công c h n ng ch, thu ... đ đi u ti ậ t ho t đ ng xu t, nh p
ể ế ẩ ặ ộ ướ ư ạ ắ kh u m t hàng có th gây bi n đ ng giá trong n c nh g o, s t thép, phân bón,
ấ ẻ ệ ố ự ữ ự ồ ờ ể ệ ặ ch t d o...; đ ng th i th c hi n t t d tr các m t hàng trên đ can thi p th ị
ườ ướ ả ế ớ ữ ế ả ộ tr ng trong n c khi x y ra nh ng bi n đ ng do thiên tai, và giá c th gi i lên
cao.
ệ ố ự ị ườ ể ả ệ ố Th c hi n t t công tác ki m tra, qu n lý th tr ố ng, h th ng phân ph i
ờ ế ụ ơ ẩ ấ ắ ầ ồ ỉ ể đ tránh đ u c , đ y giá lên cao, đ ng th i ti p t c ch n ch nh, s p x p l ế ạ i
ướ ổ ứ ự ệ ế ạ m ng l i kinh doanh, ban hành và t ố ớ ch c th c hi n quy ch kinh doanh đ i v i
ộ ố ậ ư ư ệ ắ ọ m t s v t t , hàng hoá quan tr ng nh xi măng, s t thép, phân bón, đi n, than,
ữ ệ ể ạ ầ ắ ố ơ ụ thu c ch a b nh... đ kh c ph c tình tr ng đ u c , mua bán lòng vòng, lũng
ị ườ ạ đo n th tr ng…
ệ ố ộ ổ ẩ ầ ẩ ạ ả ố Đ y m nh c i cách h th ng ngân hàng, đ y nhanh t c đ c ph n hoá
ộ ậ ủ ươ ự ệ ị NHNN, nâng cao tính đ c l p c a NH trung ạ ng trong vi c ho ch đ nh th c thi
ề ệ ự ề ủ ệ ố ề ủ chính sách ti n t và s b n v ng ẩ ữ c a h th ng ngân hàng còn nhi u r i ro; đ y
ạ ả ướ ủ ệ ị m nh c i cách tài chính công theo h ng phân công, xác đ nh trách nhi m c a các
ệ ả ả ả ạ ẩ ạ ơ c quan, trách nhi m gi ộ i trình đ m b o công khai minh b ch; đ y m nh xã h i
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 36
̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
ế ị ườ ể ộ ụ ố hoá kinh t , xã h i. Ngoài ra, ph i ả phát tri n th tr ng v n, tài chính ph c v ụ
ả ầ ư ệ ườ ẽ ầ ư ể ặ hi u qu đ u t ể phát tri n, tăng c ng ki m soát ch t ch đ u t ế gián ti p,
ầ ư ế khuy n khích đ u t ạ dài h n. ...
ở ử ở ộ ề ẩ ấ ế ậ M r ng quy n xu t nh p kh u m c a biên gi ồ ớ khuy n khích các ngu n i
ậ ệ ị ườ ẩ nh p kh u vào Vi t Nam, đã làm cho th tr ng ngày càng phong phú, làm cho
ệ ậ ẩ ằ ầ ở ơ ệ cung và c u tr lên cân b ng h n, vi c nh p kh u vào Vi t Nam còn có tác
ứ ướ ấ ượ ả ộ ọ ớ ụ d ng gây s c ép v i hàng hoá trong n c bu c h ph i nâng cao ch t l ng đ ể
ị ế ủ ứ ề ầ ẩ ậ ố ạ ạ ộ đáp ng th hi u c a khách hàng, ho t đ ng nh p kh u c n có nhi u v n ngo i
ấ ướ ớ ự ệ ả ệ ừ t t ẩ đó mà xu t kh u gia tăng. Nhà n ộ ộ c s m th c hi n chính sách b o h m t
ướ ệ ậ ấ ẩ ả ộ ố s ngành trong n c, vi c b o h này không có nghĩa là c p nh p kh u mà là
ậ ể ấ ượ ỹ ạ ẩ ầ ư ố đ u t v n, k thu t đ ch t l ng hàng hoá đ t tiêu chu n, giá thành h đ đ ạ ể ủ
ị ườ ớ ứ ạ s c c nh tranh v i th tr ng qu c t ố ế .
ử ̣ ̣ ̉ 3. S dung công cu ty gia.́
ẹ ẹ ề ị ỉ ớ Nên đi u ch nh tăng nh VNĐ so v i USD. Tăng nh giá tr VNĐ tuy có
ả ưở ư ẽ ế ẩ ấ ớ nh h ng đ n xu t kh u nh ng không quá l n. Tăng giá VNĐ s làm giá hàng
ứ ụ ả ậ ẩ ả ồ nh p kh u gi m, tăng ngu n cung, có tác d ng gi m m c tăng giá trên th tr ị ườ ng
ỉ ệ ề ệ ế ẩ ậ ấ ệ ộ ị n i đ a, nh t là trong đi u ki n nh p kh u hi n chi m t l ủ cao trong GDP c a
ầ ữ ự ệ ơ ướ n c ta. Tăng giá VNĐ cũng góp ph n kìm gi giá lu ng th c hi n đang tăng
ế ụ ả ướ ị ườ ế ớ tăng cao và có kh năng còn ti p t c tăng tr ầ ủ c nhu c u c a th tr ng th gi i.
́ ̣ KÊT LUÂN
́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ́ Lam phat la vân đê rât nhay cam va gây tac đông đa chiêu đên nên kinh tê –
́ ̃ ̃ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ử ơ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ xa hôi. Trong lich s đa co nhiêu quôc gia r i vao vong xoay lam phat ma hâu qua
̀ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ̉ ̣ ̉ ̉ ̉ ̉ cua no la keo theo cac cuôc khung hoang kinh tê va khung hoang chinh tri. ̣ Nhìn
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 37
̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
ừ ể ỷ ế ỷ ầ ố ạ ị l ử ạ i l ch s l m phát, t ế cu i th k 19 đ n đ u th k 20; ở ướ n ạ c ta l m phát
ố ủ ả ặ ễ ậ ọ ề ủ ồ di n ra nghiêm tr ng và kéo dài mà ngu n g c c a nó là do h u qu n ng n c a
̀ ̃ ́ ́ ơ ấ ế ế ấ ợ ể ạ ̣ chi n tranh, c c u kinh t b t h p lý kéo dài. Vân đê lam phat đa đ l ữ i nh ng
ệ ả ắ ọ ướ bài h c kinh nghi m sâu s c cho Đ ng, Nhà n ề c và nhân dân ta. Trong đi u
ệ ư ị ườ ấ ậ ề ề ệ ề ki n n n kinh t ế ướ n c ta còn nhi u b t c p nh th tr ng tài chính ti n t kém
ủ ứ ề ể ạ ế ấ phát tri n, s c c nh tranh c a n n kinh t ậ ừ th p, các chính sách pháp lu t v a
ữ ừ ế ệ ế ồ ồ ị ả ộ ch ng chéo, v a thi u đ ng b thì vi c ki n ngh nh ng gi ớ i pháp m i, qua s ự
ề ầ ấ ế ế ố ạ ằ ạ phân tích th u đáo luôn là đi u c n thi ề t nh m ki m ch t ộ t l m phát, t o ra m t
ườ ế ạ ộ ạ ả ấ môi tr ng kinh t vĩ mô lành m nh cho ho t đ ng s n xu t kinh doanh, thúc
̀ ́ ưở ể ế ơ ở ộ ươ ̉ ẩ đ y tăng tr ng và phát tri n kinh t ̀ xã h i. Trên c s đo, Đang va nha n ́ c ta
ơ ấ ầ ư ̀ ề ể ệ ấ ị ả cân đ xu t các bi n pháp (chuy n d ch c c u đ u t ệ , nâng cao hi u qu các d ự
ầ ư ụ ả ướ ệ ố ể án đ u t ; gi m thâm h t ngân sách nhà n ả c; phát tri n h th ng ngân hàng; c i
ự ế ướ ệ ố ệ ậ cách khu v c kinh t nhà n ả c; hoàn thi n h th ng chính sách pháp lu t, c i
ộ ề ả ể ả ấ ướ cách hành chính và nâng cao trình đ n n s n xu t) đ gi ế i quy t các v ắ ng m c
̀ ̀ ́ ạ ố ữ ữ ế ể ổ ị ̣ ́ vê vân đê lam phat. ch ng l m phát, gi ề v ng n n kinh t phát tri n n đ nh, cân
ụ ể ấ ộ ọ ế ̉ ̣ ố đ i là m t m c tiêu r t quan tr ng cua Viêt Nam trong phát tri n kinh t ộ xã h i,
́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ơ ̣ ̣ nâng cao đ i sông cho nhân dân, gop phân hoa nhâp đât n ́ ́ ́ ươ ơ c v i công đông quôc
tê.́
Ụ
Ụ
M C L C
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 38
̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ
̀ ̣ ̣ ̉ DANH MUC TAI LIÊU THAM KHAO.
ế ạ ự ễ ế ả 1. Phó ti n sĩ Nguy n Minh Phong, Lý thuy t l m phát gi m phát và th c ti n ễ ở
ệ ấ ả ố ị Vi t Nam, Nhà xu t b n Chính Tr Qu c Gia , 2000.
̃ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ở ̣ ̉ ̣ ́ ̀ 2. Tiên si Lê Quôc Ly, Lam phat – hanh trinh va giai phap chông lam phat ̣ Viêt
́ ́ ̀ ̀ ̉ ̣ ̀ Nam, nha xuât ban tai chinh Ha Nôi, 2005.
ế ề ệ ạ ỹ ọ ọ ầ 3. Th c s Tô Kim Ng c Tr n Tr ng Sinh, Lý thuy t ti n t ngân hàng, Nhà
ấ ả ố xu t b n Th ng Kê, 2000.
́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ 4. Tr ̀ ̀ ̀ ươ ng đai hoc kinh tê thanh phô Hô Chi Minh, khoa tai chinh nha n ́ ươ c, nhâp
̀ ́ ̀ ̀ ́ ̃ ̣ ̉ ̣ ̣ môn tai chinh tiên tê, nha xuât ban lao đông xa hôi, 2008.
́ ́ ̀ ̃ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ 5. Tr ̀ ươ ng đai hoc kinh tê quôc dân Ha Nôi, phân tich kinh tê vi mô, nha xuât ban
̀ ́ tai chinh, 2005.
̀ươ 6. N. Greogry Mankiw (Havard Business School), macroeconomics, (tr ̣ ng đai
̀ ́ ́ ́ ́ ̣ ̉ hoc kinh tê quôc dân, nha xuât ban thông kê).
́ ́ ̃ ́ ̃ ́ ́ ̀ ́ ̀ ư ̣ ̣ ̣ 7. Pho giao s , tiên si Nguyên Đinh Tho, Tap chi ngân hang, Biên đông can cân
́ ́ ̀ ́ ở ̣ ̉ ̣ ̣ ́ ̀ thanh toan va vân đê nhâp khâu lam phat Viêt Nam (sô 3+4, 2011), (01/03/2011)
8.http://tintuc.xalo.vn/001836295469/Kiem_soat_lam_phat_o_Viet_Nam_Thuc_tra
ng_va_giai_phap.html?id=15b7d6d&o=0
9. http://www.tienphong.vn/KinhTe/535958/Lamphatcontangtoidau.html.
10. http://namvietnetwork.wordpress.com/2011/01/23/l%E1%BA%A1mphat
%E1%BB%9Fvi%E1%BB%87tnamnguyhi%E1%BB%83mcho%E1%BB
%95nd%E1%BB%8Bnhkinht%E1%BA%BF/
11. http://tamnhin.net/TaichinhNganhang/7556/LamphatThuctrangvagiaiphap.html
̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 39