̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

̀ Ơ Ở ̀ L I M  ĐÂU

ề ệ ừ ủ ậ ở ị Ti n t t ụ    lâu đã tr  thành v t ngang giá chung c a các hàng hoá d ch v .

ở ầ ế ớ ề ử ụ ế ề ị Các giao d ch buôn bán ọ ơ  h u h t m i n i trên th  gi ề   i đ u s  d ng ti n và ti n

ệ ợ ề ự ế ứ ệ ắ t ớ  g n li n v i quan h  l i ích. Th c t ọ    này minh ch ng cho vai trò quan tr ng

ề ệ ế ủ ế ớ ư ố ủ c a ti n t ề  trong n n kinh t c a các qu c gia cũng nh  toàn th  gi i. Nó đ ượ   c

ở ứ ư ứ ệ ạ ấ ổ ẽ ả   ặ đ c tr ng b i s c mua; khi s c mua thay đ i hay l m phát xu t hi n s   nh

ế ợ ự ủ ọ ổ ứ ớ ưở h ế ng tr c ti p đ n l i ích c a m i ng ườ ừ i, t các t ch c, cá nhân cho t i các

ố ượ ủ ậ ạ ứ ủ chính ph . Do v y, l m phát là đ i t ng nghiên c u c a các nhà kinh t ế ọ ừ   h c t

ề nhi u năm nay.

ề ế ứ ộ ấ ạ ộ ố ớ ạ ọ L m phát là m t v n đ  h t s c nghiêm tr ng đ i v i các ho t đ ng kinh

ộ ỉ ở ị ệ ế ướ ế t ­chính tr ­xã h i không ch Vi ầ t Nam mà h u h t các n c trên th  gi ế ớ ề   i đ u

ữ ể ạ ộ ộ ỉ quan tâm. L m phát là m t trong nh ng ch  tiêu đánh giá trình đ  phát tri n kinh

ạ ớ ư ấ ộ ố ộ ế ủ t ộ ở    c a m t qu c gia nh ng cũng là m t tr  ng i l n nh t trong công cu c phát

ấ ướ ể ứ ụ ệ ằ tri n đ t n c. Vi c xem xét, đánh giá, nghiên c u nh m m c đích tìm ra nguyên

ư ế ế ạ ụ ẫ ầ   ắ nhân d n đ n l m phát và tìm cách kh c ph c nó nh  th  nào là vô cùng c n

thi t . ế

ế ề ạ ư ệ ế ậ ụ   ể Lý thuy t v  l m phát đã khá phát tri n nh ng vi c làm th  nào v n d ng

ả ố ớ ể ể ỗ ề ệ ệ ế ẫ các bi n pháp đ  ki m soát chúng có hi u qu  đ i v i m i n n kinh t v n luôn

ề ứ ạ ấ là v n đ  ph c t p.

ấ ủ ạ ư ủ ể ạ ả ộ ̉ Đ  hiêu rõ b n ch t c a l m phát, tác h i cũng nh  tác đ ng c a nó và

ế ạ ữ ệ ề ữ ể ầ nh ng bi n pháp ki m ch  l m phát ở ướ  n c ta, chúng ta c n hi u rõ nh ng khái

́ ̃ ơ ả ề ạ ư ệ ắ ̣ ụ   ni m c  b n v  l m phát, nguyên nhân gây ra lam phat cung nh  cách kh c ph c

̀ ́ ượ ự ướ ủ ẫ ỹ ̉ ạ l m phát… Đ c s  h ạ ng d n c a thây giao ­Th c s  Lê Bao và qua tham

ộ ố ệ ả ộ ớ ố ư kh o m t s  sách báo tài li u, em xin đ a ra m t vài suy nghĩ v i mong mu n tìm

̀ ụ ể ố ơ ữ ậ ạ ̣ ́ ̀ ề l m phát và tinh hinh lam phat ở ậ hi u và v n d ng t t h n nh ng lý lu n v  “

̀ ̀ ́ ̃ ́ ̣ ̉ ̉ ̃ ư Viêt Nam trong nh ng năm gân đây”. ̃ ư    Trong bai viêt se không thê tranh khoi nh ng

́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ́ ̉ ̉ ̉ ̉ ơ   sai sot, em mong cac thây cô bo qua va đong gop y kiên đê em co thê hiêu sâu h n

́ ̀ ̀ ̀ ́ ơ vân đê nay. Em xin chân thanh cam  n.

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 1

̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

̃ ́ ́ ́ ̀ ́ Ư ̣ I. NH NG NET KHAI QUAT VÊ LAM PHAT.

́ ̀ ̣ ̣ 1. Khai niêm va đo l ́ ̀ ươ ng lam phat.

̣ ́ 1.1 Khai niêm.

́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ư ̣ ̣ ̣ Lam phat la môt pham tru kinh tê khach quan phat sinh t ̀ ̣ ư  chê đô l u thông

́ ́ ̃ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ tiên giây. Điêu nay xuât phat t ̀ ư  chô tiên giây chi la môt loai dâu hiêu gia tri đ ̣ ượ   c

̀ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ự ư ̉ ̉ ̣ phat hanh vao l u thông đê thay thê cho tiên đu gia nhăm th c hiên vai tro trung

́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ gian trao đôi. Ban thân tiên giây không co gia tri nôi tai ma chi mang gia tri danh

̃ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ượ ư ư ́ nghia. Do đo, khi co hiên t ng th a tiên giây trong l u thông thi ng ̀ ươ i ta không

̀ ̃ ̀ ̀ ́ ́ ư ượ ̣ ́ co xu h ́ ươ ng gi ̃ ̀ ư ̣  lai trong tay minh nh ng đông tiên bi mât gia va l ̀ ̀ ư   ng tiên th a

̃ ́ ́ ̀ ̀ ưở ự ư ̉ ̉ se anh h ́ ́ ng tr c tiêp đên san xuât va l u thông hang hoa.

́ ̃ ̃ ́ ̀ ̀ ̀ ̃ ́ ư ̣ ̣ ̣ ̣ Co nhiêu nha kinh tê đa đi tim môt đinh nghia đung cho thuât ng  “lam

́ ̃ ́ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ự ư ư ̉ ̉ ̉ phat”, nh ng vân ch a co môt s  thông nhât hoan toan. Quan điêm cô điên cho

̀ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ư ượ ự ư ̣ ̉ ̉ ̉ răng lam phat xay ra khi sô tiên l u hanh v ́ t qua d  tr ̃ ̉    vang lam đam bao cua

̀ ̀ ̀ ̀ ự ̣ ̉ ̉ ̣ ̉ ̉ ̉ ̣ ̉ ́ ngân hang phat hanh. Cu thê, ng ̀ ́ ươ   i ta d a vao ty lê đam bao cua tiên tê đê xem xet

́ ́ ́ ́ ́ ̀ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ̉ ́   co lam phat hay không. Chăng han, nêu phap luât ân đinh răng ty lê đam bao tôi

̀ ̀ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ư ư ̉ ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ thiêu cua tiên tê la 40%, khi ty lê đo xuông d ́ ươ i m c phap đinh t c la ngân hang

̃ ́ ̀ ̀ ́ ́ư đa phat hanh tiên qua m c.

̀ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̃ ̀ ̀ ự ư ư ̉ ̣ ́ Quan điêm th  hai cho răng, lam phat la s  mât cân đôi gi a tiên va hang

̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ươ ̉ ̉ ́ trong nên kinh tê. Co thê tom tăt trong ph ng trinh Fisher : M.V=P.Y. Nêu tông

̀ ̀ ̀ ượ ư ượ ̉ ̣ ́ khôi l ng tiên l u hanh (M) tăng thêm trong khi tông l ́ ng hang hoa – dich vu ̣

̃ ́ ́ ́ ̀ ̀ ư ̉ ̉ ượ đ c trao đôi (Y) gi ́ ̃ ư ư  v ng, tât nhiên m c gia trung binh (P) phai tăng. Va nêu

́ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ư ̣ ̣ thêm vao đo tôc đô l u thông tiên tê (V) tăng thi ( P) lai tăng rât nhanh.

́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ự ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ ́ Môt quan điêm khac cho răng lam phat la s  tăng gia cua cac loai hang hoa (

̀ ́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ư ư ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ ư t liêu tiêu dung, t liêu san xuât va hang hoa s c lao đông). Lam phat xay ra khi

̀ ́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ư ̉ ̉ ̉ ̉ m c chung cua gia ca va chi phi tăng. Theo quan điêm nay thi gia ca tăng lên cho

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 2

̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

̀ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ́ ́   du bât ky nguyên nhân nao đêu la lam phat. Lam phat va gia ca tăng đêu cung môt y

̀ ̃ ́ ̀ ̃ ̣ ơ ̉ ư ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ ̉ ̉   nghia. Thât ra gia ca đông loat tăng lên chi la môt trong nh ng biêu hiên c  ban cua

̀ ̣ ́ lam phat ma thôi.

̀ ́ ̣ ̣ ̀ Vây lam phat la gi?

̀ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ượ ư ượ ̣ ́ Lam phat la hiên t ng tiên trong l u thông v ̀ ̀ t qua nhu câu cân thiêt lam

́ ́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ ́ cho chung bi mât gia, gia ca cua hâu hêt cac loai hang hoa tăng lên đông loat.

ư ậ ế ọ ừ ể ề ậ ặ ể ấ Nh  v y có th  th y các nhà kinh t ấ    h c đ u th a nh n đ c đi m chung nh t

ệ ượ ạ ứ ủ ụ ị c a ủ l m phát là hi n t ng m c giá chung c a các hàng hoá và d ch v  tăng

ự ế ủ ồ ứ ờ ớ ộ ề ả lên và s c mua th c t ể   ố  c a  đ ng ti n gi m xu ng so v i m t th i  đi m

ướ tr c đó.

̣ 1.2 Đo l ̀ ́ ươ ng lam phat.

ể ượ ủ ạ ế ề ộ Đ  đánh giá đ c tác đ ng c a l m phát đ n n n kinh t ế ồ ừ , r i t ư    đó đ a

́ ́ ầ ợ ườ ạ ̉ ra cac giai phap thích h p, chúng ta c n đo l ng l m phát.

ỷ ệ ạ ượ ằ ị ổ ủ ỉ ố T  l l m phát hàng năm đ c xác đ nh b ng t ỷ ệ  l thay đ i c a ch  s  giá

́ ̉ ủ ớ ượ ố ọ ả ở ộ c ỉ  m t năm (tháng) so v i ch  sô giá ca c a năm (tháng) đ c ch n làm g c.

=      x 100 %

ả ư ỉ ố ỉ ố ề ả ấ ạ ỉ ố Có nhi u lo i ch  s  giá c  nh : Ch  s  giá tiêu dùng, ch  s  giá s n xu t và

́ ́ ́ ́ ̀ ỉ ố ả ̉ ươ ượ ử ̉ ̣ ̉ ch  s  gi m phát GNP. Trong đo chi sô gia ca th ̀ ng đ ́   c s  dung nhât la chi sô

́ ̀ gia tiêu dung .

(cid:0) ỉ ố ượ ử ụ ộ Ch  s  giá tiêu dùng (CPI­ Consumer Price Index) đ c s  d ng r ng rãi

ấ ể ỷ ệ ạ ườ ề ủ ứ nh t đ  tính t l m phát. CPI đo l l ộ   ng m c giá bình quân gia quy n c a m t

ố ượ ụ ả ộ ờ ị ủ ạ nhóm hàng hoá, d ch v  trong m t kho ng th i gian. S  l ng, ch ng lo i hàng

ượ ự ọ ạ ủ ừ ỳ ướ hoá nào đ c l a ch n l ị i tu  theo quy đ nh c a t ng n ủ c. CPI c a năm n đ ượ   c

ư tính nh  sau:

CPIn = ( x  x 100) +

( x  x 100) + ...

ỉ ố Trong đó: CPIn là ch  s  giá tiêu dùng năm n

ạ ạ Pn là giá hàng hoá năm n (Pn g o là giá g o vào năm n)

ượ ọ ố Po là giá hàng hoá vào năm đ c ch n làm năm g c.

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 3

̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

ỷ ệ ừ ạ ườ ượ ố ị T  l chi tiêu cho t ng lo i hàng hóa th ng đ ứ c c  đ nh, t c là giá các

ổ ừ ể ạ ố ủ ư ọ lo i hàng hóa có th  thay đ i t năm này sang năm khác nh ng tr ng s  c a các

ẫ ượ ữ ả ệ ạ ủ ữ hàng hóa v n đ c gi nguyên. CPI chính là t ỷ ệ  l % gi a giá c  hi n t i c a gi ỏ

ớ ơ ấ ư ở ủ ố ớ ỏ hàng hoá v i c  c u tiêu dùng nh năm g c so v i giá c a gi hàng hoá đó vào

ố ờ ể th i đi m g c.

(cid:0) ự ế ỉ ố ả ả ấ ộ   Ch  s  giá s n xu t (PPI ­ Producer Price Index) ph n ánh s  bi n đ ng

ả ủ ầ ứ ả ầ ấ ủ c a m c giá bán buôn hay giá c  c a đ u vào (chi phí s n xu t). Chi phí đ u vào

ổ ẽ ẫ ớ ế ổ ề ị ườ ữ ế ả bi n đ i s  d n t i nh ng thay đ i v  xu th  giá c  trên th  tr ng.

(cid:0) ỉ ố ả ố ộ ả ổ ườ ẩ Ch  s  gi m phát t ng s n ph m qu c n i (GDP deflator) đo l ứ   ng m c

ủ ấ ả ụ ấ ồ ị giá bình quân c a t t c  các hàng hóa, d ch v  c u thành nên GDP (bao g m tiêu

ầ ư ủ ấ ẩ ỉ dùng, đ u t ồ   , chi tiêu chính ph , xu t kh u ròng); trong khi đó CPI ch  bao g m

ỉ ố ả ứ ể các hàng tiêu dùng. Công th c đ  tính ch  s  gi m phát GDP là:

ỉ ố ả Ch  s  gi m phát GDP =  x 100 %

ỉ ố ả ứ ổ Trong công th c tính ch  s  gi m phát GDP, GDP danh nghĩa là t ng giá tr ị

ả ệ ạ ủ ấ ủ ụ ố ề ị ằ b ng ti n tính theo giá c  hi n t i c a t t c a các hàng hoá và d ch v  cu i cùng

ờ ỳ ấ ị ấ ạ ổ ố ộ ượ ả đ c s n xu t ra trong ph m vi lãnh th  qu c gia trong m t th i k  nh t đ nh,

ườ ự ế ộ ườ ả ượ th ng là m t năm. Còn GDP th c t đo l ị ổ ng giá tr  t ng s n l ề   ủ ng c a n n

ế ệ ạ ờ ỳ ả ủ ạ ố kinh t trong năm hi n t i theo giá c  c a năm g c. Vào th i k  có l m phát, ch ỉ

ớ ơ ố ả s  gi m phát GDP l n h n 100%.

ươ ỉ ố ế ể ả Ở ướ  n c ta, ph ng pháp c i ti n đ  tính ch  s  giá tiêu dùng (CPI) đã

ố ừ ụ ứ ổ ố ượ đ c T ng c c Th ng kê chính th c công b  t ủ    tháng 1/1998. Theo đó, CPI c a

ơ ở ủ ấ ả ỉ ố ự ả ướ ượ c  n c đ c tính d a trên c  s  ch  s  giá tiêu dùng c a t ỉ t c  các t nh thành.

ỏ ụ ể ặ ả ồ ị Gi hàng hoá đ  tính CPI g m 296 m t hàng (c  hàng hoá và d ch v ). Giá k ỳ

ứ ượ ố g c là m c giá bình quân năm 1995. CPI hàng tháng đ ỳ ố   ố ớ c công b  v i 4 k  g c

ớ ướ ớ so sánh: CPI bình quân năm 1995, so v i tháng tr c, so v i tháng đó năm tr ướ   c

ớ ướ ỹ ượ ỉ ố và so v i tháng 12 năm tr c. Vàng và đô­la M  (USD) đ ố c công b  ch  s  giá

riêng, không tính chung vào CPI.

́ ́ ư ̣ ̣ ̣ ́ 2. Cac loai lam phat phân theo m c đô.

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 4

̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

̀ ́ ́ ̀ ́ ư ự ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ̉ Do biêu hiên đăc tr ng cua lam phat va s  tăng lên cua gia ca hang hoa nên

́ ́ ̀ ́ ́ ́ ư ự ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ ̀ cac nha kinh tê th ̀ ̀ ươ ng d a vao ty lê tăng gia đê lam căn c  phân loai lam phat ra

́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ư ư ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ thanh 4 m c đô khac nhau: thiêu phat, lam phat v a phai, lam phat cao va siêu

̣ lam phat.́

(cid:0) ộ ấ ấ ạ ạ ̉ ở ỷ ệ ấ    l   là l m phát r t th p.  Đây là m t v n n n trong t Thiêu phat́

ả ế ỷ ệ ạ qu n lý kinh t vĩ mô. Không có tiêu chí chính xác t ầ    l m phát bao nhiêu ph n l

ở ố ộ ượ ể ộ ố ệ trăm (%) m t năm tr  xu ng thì đ c coi là thi u phát. ế M t s  tài li u kinh t

ằ ỷ ệ ạ ở ứ ố ở ộ ượ ọ ọ h c cho r ng t l m phát l m c 3­4 % m t năm tr  xu ng đ ể   c g i là thi u

ở ướ ề ệ ả ơ phát. Tuy nhiên, ữ  nh ng n c mà c  quan qu n lý ti n t (ngân hàng trung

ươ ư ạ ấ ỷ ệ ạ ộ ượ ng) r t không  a l m phát thì t l m phát 3­4% m t năm đ l c cho là hoàn

ứ ư ứ ượ ế ấ ả ể toàn trung bình, ch  ch a ph i th p đ n m c đ c coi là thi u phát.

(cid:0) ̀ ư ạ ả ậ ố ộ ạ ạ ̉  là lo i l m phát mà t c đ  tăng giá c  ch m, ở ứ    m c L m phát v a phai

ố ướ ộ ề ệ ấ ề ỗ ướ d i m t con s  (d i 10%) m i năm. Khi đó, ti n t m t giá không nhi u và

ườ ưở ề Ở ầ ế ề ồ ng i ta tin t ị ủ ng vào giá tr  c a đ ng ti n. h u h t các n n kinh t ế ị   th

ườ ồ ạ ạ ả tr ừ ng, l m phát v a ph i luôn t n t i.

(cid:0) ạ ớ ố ộ ả ặ ạ ả  là l m phát x y ra khi giá c  tăng v i t c đ  2 ho c 3 con L m phát cao

́ ̀ ̀ ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ố s  (30%, 50%, 100%, 500% . . .). Lam phat cao con goi la lam phat phi ma. Khi đó,

ị ộ ề ấ ườ ti n m t giá tr  m t cách nhanh chóng và ng ỉ ắ i ta ch  n m gi ữ ộ ượ  m t l ề   ng ti n

́ ̀ ể ả ể ả ị ̣ ố t ́ i thi u đ  đ m b o cho các giao d ch hàng ngày. Lam phat cao gây ra nhiêu tac

́ ́ ́ ̃ ự ̣ ̉ ̣ hai đên s  phat triên kinh tê xa hôi.

(cid:0) ệ ượ ế ứ ứ ố ộ là hi n t ng t c đ  tăng m c giá h t s c nhanh chóng, ạ Siêu l m phát

ớ ạ ộ ỗ có khi t i vài trăm % m t tháng hay vài nghìn % m i năm. Siêu l m phát không

ư ấ ế ể ề ầ ị ề th  kéo dài trong quá nhi u năm do ti n g n nh  m t h t giá tr , các doanh

ạ ộ ệ ể ượ ả ườ ề nghi p không th  ho t đ ng đ c và phá s n, ng i dân không dùng ti n trong

ả ả ổ ữ ặ ả ạ ố ộ ị các giao d ch n a và qu c gia g p ph i tình tr ng này bu c ph i c i t chính sách

ứ ạ ấ kinh t ế ướ  n c mình và tìm cách ch m d t l m phát.

ữ ạ 3. Nh ng nguyên nhân gây nên l m phát.

ạ ầ 3.1 L m phát do c u kéo.

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 5

̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

ầ ạ ầ ả ổ ơ L m phát c u kéo x y ra khi t ng c u tăng nhanh h n so v i s n l ớ ả ượ   ng

ề ề ế ự ủ ứ ở ể ủ ti m năng c a n n kinh t , kéo theo s  tăng lên c a m c giá ằ    đi m cân b ng

ữ ổ ự ầ ầ ổ ổ gi a t ng cung và t ng c u. Có 3 nguyên nhân làm cho t ng c u tăng là: s  gia

ấ ủ ạ ủ ề ấ ẩ ả tăng cung ti n, tăng chi tiêu chính ph  và xu t kh u tăng. B n ch t c a l m phát

ộ ượ ể ề ề ạ ầ c u kéo là chi tiêu quá nhi u ti n đ  mua m t l ng cung hàng hóa h n ch ế

ề ề ế ̣ ườ ạ ộ ệ trong đi u ki n n n kinh t ằ  đã đ t cân b ng trên thi tr ể ấ   ng lao đ ng. Có th  th y

ơ ơ ế ạ ầ ướ rõ h n c  ch  l m phát c u kéo qua mô hình d i đây.

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 6

̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

̀ ̣ ́ ́ Lam phat câu keo.

P  (Mức giá)

AS

2 AS

1 AS

0

P

3

2

AD

2

P  P

1

AD

1

P

0

AD

0

, Q

Q*

Q (Sản lượng)

ạ ườ ớ ầ ổ ắ Trong ng n h n, đ ằ   ng t ng cung AS (Aggregate demand) m i đ u n m

ẽ ố ượ ượ ứ ả ượ ề ề ngang và s  d c ng c lên khi v t quá m c s n l ng ti m năng Q*. Đi u này

ứ ả ượ ộ ự ỏ ề ề ổ ư ạ là do khi ch a đ t m c s n l ả ủ   ng ti m năng, m t s  thay đ i nh  v  giá c  c a

ế ị ượ ụ ầ đ u ra (hàng hoá, d ch v ) cũng khuy n khích đ ả   c các hãng tăng nhanh s n

ề ợ ứ ự ủ ể ầ ả ấ ượ l ng s n xu t ra đ  đáp  ng s  tăng lên c a nhu c u, thu nhi u l ơ   ậ i nhu n h n.

ả ượ ủ ề ế ề ầ ờ ị ỉ Khi s n l ng c a n n kinh t là Q’ > Q*, chi phí đ u vào đã k p th i đi u ch nh

ự ể ả ượ ộ ữ tăng lên, các hãng không còn đ ng l c đ  tăng cao s n l ng n a, do đó dù giá có

ả ượ ư ề ể ẫ ườ tăng nhi u nh ng s n l ng v n không tăng đáng k  hay đ ộ ố   ng AS có  đ  d c

ạ ườ ể ế ớ ị ị ầ ớ l n. Lúc đó, c u tăng m nh, đ ng AD0 d ch chuy n lên trên đ n v  trí m i là

ứ ừ ụ ế ầ ổ AD1 và m c giá tăng nhanh t P0 đ n P1. T ng c u tăng liên t c làm cho đ ườ   ng

ứ ừ ế ể ề ả ầ ị ổ t ng c u liên ti p d ch chuy n v  phía bên ph i và m c giá không ng ng tăng

ứ ả ầ ạ lên, t c là x y ra l m phát c u kéo.

ườ ể ế ề ầ ị ế ở ạ ượ Khi đ ng c u d ch chuy n đ n AD1, n n kinh t tr ng thái v t quá

ả ượ ạ ụ ề ườ ộ tr ng s n l ng ti m năng và toàn d ng nhân công, ng ự   i lao đ ng gây áp l c

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 7

̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

ươ ả ổ ườ ể ề ổ tăng l ng làm cho t ng cung gi m, đ ị ng t ng cung AS0 d ch chuy n v  bên

ớ ị ế ừ ế ề ể trái t ứ i v  trí AS1. M c giá tăng ti p t P1 đ n P2, n n kinh t ế ạ  l i chuy n v ề

ứ ả ượ ạ ứ ư ế ụ ề ạ tr ng thái đ t m c s n l ng ti m năng và toàn d ng nhân công. C  nh  th , sau

ườ ể ề ả ầ ổ ị ườ ổ ạ khi   đ ng   t ng   c u   d ch   chuy n   v   bên   ph i   thì   đ ng   t ng   cung   l ị i   d ch

ứ ụ ể ề chuy n v  bên trái kéo theo m c giá tăng liên t c.

ổ ạ ầ 3.2 L m phát do c u thay đ i.

́ ượ ề ộ ầ ặ ả ̣ ̉ ̀ Lam phat nay xay ra khi l ng c u v  m t m t hàng gi m đi, trong khi

ề ộ ầ ặ ạ ị ườ ế ườ ượ l ng c u v  m t m t hàng khác l i tăng lên. N u th  tr ng có ng ấ   i cung c p

ấ ứ ề ể ắ ả ỉ ể ả   ộ đ c quy n và giá c  có tính ch t c ng nh c, ch  có th  tăng mà không th  gi m,

́ ́ ̀ ặ ượ ặ ̉ ̉ ̀ ̃ thì m t hàng đo vân không giam gia du l ng câu giam. Trong khi đó m t hàng có

ầ ạ ứ ế ả ẫ ượ l ng c u tăng thì l ế ạ   i tăng giá. K t qu  là m c giá chung tăng lên, d n đ n l m

phát.

ề ệ ạ 3.3 L m phát ti n t .

̀ ́ ượ ề ề ế ̣ ̣ Nguyên nhân gây ra lam phat tiên tê là do l ng ti n trong n n kinh t quá

ượ ứ ấ ượ ứ ả ề nhi u, v ụ ủ t quá m c h p th  c a nó, nghĩa là v t quá kh  năng cung  ng giá tr ị

ế ể ươ ư ượ ề ề ủ c a n n kinh t ́ . Có th  do ngân hàng trung ng l u thông l ớ   ng ti n quá l n

ế ằ ụ ị ườ ệ ở ề trong n n kinh t b ng các nghi p v  th  tr ng m  hay chính sách ti n t ề ệ ớ   i l

ượ ề ư ề ạ ớ ơ ỏ l ng. Khi l ụ ng ti n l u thông quá l n, ví d  trong tay b n có nhi u h n 100

ấ ớ ự ự ệ ạ ộ tri u..., thì s  tiêu dùng theo đó mà tăng r t l n theo xã h i. Áp l c cung h n ch ế

ị ườ ứ ạ ẫ ớ d n t i tăng giá trên th  tr ng, và do đó s c ép l m phát tăng lên.

ạ ẩ 3.4 L m phát do chi phí đ y.

ồ ừ ự ắ ạ ẩ L m phát chi phí đ y b t ngu n t s  gia tăng chi phí do các nguyên nhân

ủ ế ề ươ ậ ệ ế ư ch  y u nh  chi phí ti n l ng tăng, giá nguyên v t li u tăng, chính sách thu  và

ơ ế ả ộ ấ ạ ệ ả ậ ả ả các kho n ph i n p khác tăng; công ngh  s n xu t l c h u, c  ch  qu n lý kém

ả ẩ ệ ả ấ ướ ấ hi u qu  đ y chi phí s n xu t tăng lên. Mô hình d i đây cho ta th y quá trình

ễ ạ ẩ di n ra l m phát chi phí đ y.

́ ́ ̣ ̉ Lam phat chi phi đây.

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 8

̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

AS

2

AS

1

P  (Mức giá)

AS

0

P

2

P

1

P

0

AD

1

AD

0

,

Q (Sản lượng)

Q

* Q

0, đ

0. Khi chi phí đ uầ

ầ ườ ổ ườ ổ Ban đ u đ ầ ng t ng c u là AD ng t ng cung là AS

ầ ử ụ ứ ụ ả ị vào tăng (ví d  giá d u l a tăng), các hãng gi m m c cung hàng hoá, d ch v  và

1, s n l

ể ổ ớ ị ả ượ ả ườ đ ị ng t ng cung d ch chuy n sang t i v  trí AS ố ng gi m xu ng còn Q’,

ứ ệ ượ ứ ụ ồ ẩ đ y m c giá tăng t ừ 0 lên P1. Hi n t P ờ ả   ng m c giá tăng liên t c, đ ng th i s n

ự ế ả ượ ạ ạ ọ ệ ượ l ng (hay GDP th c t ) suy gi m đ c g i tình tr ng l m phát đình tr hay

ệ ấ ạ đình l m (stagflation); kèm theo đó là th t nghi p gia tăng.

ơ ấ ạ 3.5 L m phát do c  c u.

ự ấ

L m phát c  c u

ơ ấ ủ   ơ ấ   phát sinh do s  m t cân đ i sâu s c trong c  c u c a

ế

ẹ ữ

ệ ặ

n n kinh t

ự    (ch ng h n gi a công nghi p n ng và công nghi p nh , gi a khu v c

ụ ữ

ự ị

ượ ọ

ả s n xu t và khu v c d ch v , gi a tích lũy và tiêu dùng) đ

ạ c g i là l m phát c

ơ

c u.ấ

ộ ố 3.6 M t s  nguyên nhân khác.

̀ ́ ́ ̀ ̀ ̃ ư ̃ ư ̣ ̉ Ngoai nh ng nguyên nhân trên, lam phat con co thê la do nh ng y u t ế ố

ủ ủ ố ườ ư ạ ụ ấ ộ ằ n m ngoài ý mu n ch  quan c a con ng i nh  h n hán, lũ l t, đ ng đ t, ho ả

ủ ữ ề ể ạ ả ả ạ ố ho n, kh ng b  cũng có th  làm n y sinh l m phát. Khi nh ng đi u này x y ra

ệ ộ ệ ạ ớ ộ ề ế ị ả ưở trên di n r ng, gây thi t h i l n thì toàn b  n n kinh t b   nh h ấ   ả ng: s n xu t

ủ ầ ắ ấ ả ụ ậ   suy gi m, hàng hóa không đ  cung c p cho nhu c u tiêu dùng và kh c ph c h u

ự ệ ả ủ ặ ấ ệ ả qu  c a các s  ki n b t kh  kháng. Phân tích này đ c bi t đúng trong tr ườ   ng

ấ ả ả ạ ấ ả ộ ợ h p b t kh  kháng x y ra t i m t hay các vùng chuyên canh, các khu s n xu t mà

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 9

̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

ậ ệ ẩ ả ừ ủ ế ề ấ ồ nguyên v t li u, s n ph m t đó là ngu n cung c p ch  y u cho n n kinh t ế   .

ẽ ế ạ N u chúng kéo dài s  gây ra l m phát .

̀ ề ạ ủ ể ế ạ ả ủ ỳ ọ L m phát con có th  là k t qu  c a k  v ng v  l m phát c a các tác nhân

ế ả ủ ầ ế ệ ặ ơ ề trong n n kinh t ho c là k t qu  c a đ u c  v.v... Khi các doanh nghi p, các cá

ế ạ ế ị ự ẽ ạ ằ ọ nhân d  đoán r ng l m phát s  tăng, h  tính đ n l m phát trong các quy t đ nh

ườ ẽ ấ ườ ủ c a mình: ng i cho vay s  nâng cao lãi su t danh nghĩa, ng i tiêu dùng tích tr ữ

ữ ệ ệ ầ ẩ ả hàng hoá, doanh nghi p nâng cao d n giá bán s n ph m. Chính nh ng vi c này

ể ạ ả ươ ự ư ậ ẩ đ y giá c  tăng lên và có th  gây l m phát. T ng t ả   ệ  nh  v y, vi c các nhà s n

ị ườ ữ ấ ặ ầ ơ xu t ho c các nhà đ u c  tích tr  hàng hoá, không bán ra th  tr ơ   ể ạ ng đ  t o c n

ả ạ ễ ẫ ớ ạ ố s t cung gi t o cũng d  d n t i l m phát.

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 10

̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

ủ ạ ộ ế ề ế 4. Tác đ ng c a l m phát đ n n n kinh t .

ỉ ề ặ ữ ạ ế ộ L m phát có nh ng tác đ ng không ch  v  m t kinh t ạ   ả  mà trên c  khía c nh

ế ố ứ ề ộ ộ ộ ỳ ị ộ chính tr , xã h i. M c đ  tác đ ng tu  thu c vào nhi u y u t nh : t ư ỷ ệ ạ    l  l m

ổ ủ ạ ự ự ả phát, kh  năng d  toán chính xác s  thay đ i c a l m phát.

́ ́ ́ ́ ̃ ̀ ́ ưở ự ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ ́ Lam phat co anh h ng nhât đinh đên s  phat triên kinh tê – xa hôi tuy theo

̀ ́ ́ ̀ ̃ ̀ ́ ư ư ư ợ ̣ ̉ ̣ ̉ ̉ ̣ ́ m c đô cua no. Nhin chung, lam phat v a phai co thê đem lai nh ng điêu l i bên

̃ ́ ́ ̀ ̃ ́ ̀ ́ ư ư ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ́ canh nh ng tac hai ko đang kê; con lam phat cao va siêu lam phat gây ra nh ng tac

́ ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ơ ̀ ơ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ̀ ̀ hai rât nghiêm trong đôi v i kinh tê va đ i sông. Tac đông cua lam phat con tuy

̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ự ̣ ̣ ́ thuôc vao lam phat đo co d  đoan tr ́ ươ ượ c đ ̀ ̃   c hay không nghia la công chung va

́ ́ ́ ́ ́ ́ ượ ự ư ư ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ́ cac thê chê co tiên tri đ c m c đô lam phat hay s  thay đôi m c đô lam phat la ̀

̀ ́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ư ̣ ̉ ự ̀ ơ ̣ ̣ môt điêu bât ng . Nêu nh  lam phat hoan toan co thê d  đoan tr ́ ươ ượ c đ ̀ c thi lam

́ ́ ́ ́ ́ ́ ̃ ́ ơ ở ư ̣ ̉ ̉ phat không gây nên ganh năng kinh tê l n b i ng ̀ ươ i ta co nh ng giai phap đê thich

́ ́ ́ ̃ ̃ ̀ ̃ ự ́ ơ ư ư ̣ nghi v i no. Lam phat không d  đoan tr ́ ươ ượ c đ ́ c se dân đên nh ng đâu t ̀  sai lâm

́ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ự ̣ ̣ ̣ ̃ ̉   va phân phôi lai thu nhâp môt cach ngâu nhiên lam mât tinh thân va sinh l c cua

̀ ́ nên kinh tê.

ạ ượ ố ấ L m phát làm cho chúng ta khó có đ ề c thông tin v  các nhân t c u thành

ả ợ ụ ủ ư ậ ộ ị ế   nên giá c  h p lý c a m t hàng hóa, d ch v  nào đó và do v y khó đ a ra quy t

ợ ướ ị đ nh xem có nên mua hay không và mua khi nào là có l i. D i đây, chúng ta s ẽ

ụ ể ừ ả ưở ủ ạ ề ế ế xem xét c  th  t ng  nh h ng c a l m phát đ n n n kinh t .

ố ạ ậ ủ ải. 4.1. Phân ph i l i thu nh p và c a c

ườ ườ ố ạ ằ ạ ớ ỉ ộ ố M t s  ng i th ng cho r ng ch  có l m phát cao m i phân ph i l i thu

ủ ả ự ế ư ậ ư ậ ứ ữ ằ ả nh p và c a c i, nh ng th c t không ph i nh  v y. Có nh ng b ng ch ng cho

ệ ứ ả ạ ừ ả ạ ấ th y ngay c  l m phát v a ph i cũng gây ra hi u  ng này. L m phát làm cho

ấ ạ ự ư ậ ự ứ ổ t ng thu nh p danh nghĩa tăng lên nh ng th c ch t l i hàm ch a trong đó s  phân

ố ạ ủ ả ữ ữ ư ậ ườ ph i l i thu nh p và c a c i gi a các nhóm dân c  (gi a ng ộ   i đi thuê lao đ ng

ữ ườ ườ ủ ữ ườ và công nhân, gi a ng i đi vay và ng i cho vay, gi a Chính ph  và ng i đóng

ế ợ ệ ạ ụ ế ả ạ ộ thu ,...). Ích l i hay thi t h i do l m phát đem đ n không ph  thu c vào b n thân

ụ ộ ỷ ệ ạ ượ ự ế ế ỷ ệ ạ t l m phát mà ph  thu c vào t l l m phát không đ l c d  ki n. N u ng ườ   i

ườ ề ạ ủ ự ề ợ mua và ng i bán, ch  và th ,... đ u d  đoán chính xác v  l m phát thì không có

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 11

̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

ố ạ ủ ả ể ệ ệ ứ ậ ố ự s  phân ph i l i thu nh p và c a c i. Hi u  ng tái phân ph i th  hi n rõ nét trên

ị ườ ị ườ ộ th  tr ng lao đ ng và trên th  tr ố ng v n.

ị ườ ộ 4.1.1  Trên th  tr ng lao đ ng.

ườ ề ươ ượ ợ ồ ộ ị Thông th ng, ti n l ng đ ữ   c quy đ nh trong h p đ ng lao đ ng gi a

ườ ộ ườ ủ ề ế ộ ng i đi thuê lao đ ng (ng ứ ạ   i ch ) và công nhân đ u có tính đ n m t m c l m

ự ế ự ế ả ơ phát nào đó mà c  hai bên d  ki n. N u t ế ỷ ệ ạ  l l m phát trên th c t cao h n d ự

ề ươ ế ả ấ ị ự ả ki n thì kho n ti n l ng tr  thêm do d  tính m t t ộ ỷ ệ ạ  l l m phát nh t đ nh trong

ổ ủ ạ ắ ự ủ ể ồ ườ ợ h p đ ng không đ  đ  bù đ p s  thay đ i c a l m phát. Rõ ràng, ng ủ   i ch  có

ậ ơ ươ ườ ộ ạ ượ ợ l i nhu n cao h n còn l ủ ng c a ng i lao đ ng l i mua đ ơ   c ít hàng hóa h n

ầ ủ ọ ớ ự ế ự ế ứ ạ ế so v i d  ki n ban đ u c a h . Ng ượ ạ c l ợ   i, n u m c l m phát d  ki n trong h p

ứ ạ ự ế ả ộ ườ ệ ơ ồ đ ng lao đ ng cao h n m c l m phát th c t x y ra thì ng ủ ị i ch  b  thi t còn

công nhân đ ượ ợ c l i.

ị ườ ố 4.1.2  Trên th  tr ng v n.

ạ ượ ự ướ ố ạ ữ ườ L m phát không đ c d  tính tr c phân ph i l ậ i thu nh p gi a ng i đi

ữ ườ ế ạ ớ ỷ ệ ả ơ vay và nh ng ng i cho vay. N u l m phát x y ra v i t l ự  cao h n d  đoán thì

ấ ượ ặ ướ ắ ườ ề lãi su t đ c đ t ra tr ủ ể c đó không đ  đ  bù đ p cho ng i cho vay vì ti n đang

ứ ườ ợ ườ ị ệ ị ả b  gi m sút s c mua. Lúc đó ng i đi vay có l i còn ng i cho vay b  thi t. Trong

ườ ứ ấ ấ ơ ị tr ng h p t ợ ỷ ệ ạ  l ự ế  l m phát th p h n m c đã d  ki n thì lãi su t đã đ nh là quá

ườ ẽ ượ ợ ệ ơ ườ ạ cao; ng i cho vay s  đ c l i còn thua thi t r i vào ng i đi vay. L m phát

ệ ạ ữ ườ ử ề ế ự ệ ấ tăng cao cũng gây thi t h i cho nh ng ng i g i ti n ti t ki m (mà th c ch t là

ườ ủ ứ ả ế ị ả ố ạ ự ệ ng i cho vay) vì s c mua c a kho n ti t ki m b  gi m sút. S  phân ph i l i thu

ủ ữ ữ ậ ợ ườ ườ nh p gi a ch  và th , gi a ng i cho vay và ng ế i đi vay khuy n khích h  c ọ ố

ự ạ ố ầ ắ g ng d  đoán l m phát sao cho càng chính xác càng t t. Tuy nhiên, h u h t h ế ọ

ổ ủ ạ ự ự ậ ộ ủ   ề đ u d  đoán không chính xác s  thay đ i c a l m phát và do v y tác đ ng c a

ố ạ ậ ả ề ặ ạ l m phát v  m t phân ph i l ủ ả i thu nh p và c a c i luôn x y ra.

ệ ứ ố ạ ữ ủ ậ ườ Riêng hi u  ng phân ph i l i thu nh p gi a Chính ph  và ng i đóng thu ế

ể ượ ủ ạ ụ ấ ầ ộ có th  đ c th y rõ trong ph n phân tích tác đ ng c a l m phát lên công c  thu ế

khoá.

ộ ệ ả ế 4.2. Tác đ ng đ n hi u qu  kinh t ế .

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 12

̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

ệ ả. 4.2.1 Bóp  méo tín hi u giá c

ứ ộ ạ ộ ề ủ ế ả ủ ừ ế ả Khi m c đ  l m phát c a m t n n kinh t ộ    là v a ph i, n u giá c  c a m t

ị ườ ườ ư ườ hàng hóa nào đó trên th  tr ng tăng lên thì ng i bán cũng nh  ng ề   i mua đ u

ế ằ ự ự ề ặ ầ ố ớ ự ổ bi t r ng đã có s  thay đ i th c s  v  cung và/ho c c u đ i v i hàng hoá đó và

ể ạ ẳ ợ ướ ể ứ ọ ẽ h  s  có hành vi thích h p đ   ng phó (ch ng h n, chuy n h ng tiêu dùng hay

ư ế ề ể ế ề ặ ấ ơ ế ơ ả s n xu t m t hàng khác nhi u h n đ  thay th ). Nh ng n u n n kinh t r i vào

ạ ạ ườ ả ữ ẽ tình tr ng l m phát cao, ng i tiêu dùng s  khó so sánh giá c  gi a các hàng hoá

ấ ả ớ ướ ề ớ v i nhau vì giá t ề t c  các hàng hoá đ u tăng nhi u so v i tr ộ   c mà so sánh m t

ứ ứ ộ ớ ổ ờ ễ ơ ệ tiêu th c nào đó v i m t tiêu th c không đ i bao gi cũng d  h n vi c so sánh

ỷ ệ ạ ứ ế ổ ế ườ hai tiêu th c cùng bi n đ i. T  l l m phát càng cao càng khuy n khích ng i ta

ề ữ ể ự ả ề ệ ủ ứ mua nhi u hàng hoá tích tr đ  tránh s  gi m sút s c mua c a ti n t và đ ề

ự ủ ế ậ ả ở phòng s  leo thang c a giá c . Vì v y, hàng hóa càng tr  lên khan hi m và giá c ả

ơ ố ạ ả ạ ườ ả ấ ạ càng lên cao, t o ra c n s t cung gi t o. Ng ơ   ể i s n xu t có th  ch y theo c n

ể ẩ ứ ề ấ ạ ả ỏ ả ờ ố ả s t " o" này đ  đ y m nh s n xu t. Đi u đó ch ng t ạ    giá c  trong th i kì l m

ề ầ ự ế ủ ị ườ ậ ả ệ phát cao không ph i là tín hi u đáng tin c y v  c u th c t c a th  tr ng.

̀ ̀ 4.2.2  Chi phí "mon giay"

ạ ờ ườ ữ ố Trong th i kì có l m phát, ng ố ắ i ta c  g ng gi ề  càng ít ti n càng t ứ   t vì s c

ề ệ ả ể ả ớ ượ ề ắ ủ mua c a ti n t gi m sút nhanh chóng. Chi phí đ  gi m b t l ng ti n n m gi ữ

̀ ủ ạ "chi phí mon giay" ượ ọ đ c g i là ̀  c a l m phát vì giày s  b  mòn và cũ nhanh chóng ẽ ị

ườ ườ ể ấ ề ế ỉ khi ng i ta th ng xuyên đ n ngân hàng đ  l y ti n. Đây ch  là cách nói hình

̀ ̀ ả ộ ườ ỏ ư ạ ẳ chi phí mon giay" chính là chi phí m t ng i b  ra (ch ng h n nh  hy sinh nh: "

ự ệ ợ ờ ể ề ầ ầ th i gian, s  ti n l i) đ  có ti n trong tay khi c n và ph n nào tránh đ ượ ự   c s

ứ ủ ề ả ả gi m sút s c mua c a kho n ti n anh ta có.

ư ậ ứ ề ạ ố ờ Nh  v y, l m phát làm cho các cá nhân t n nhi u th i gian, công s c đ ể

ố ề ư ự ề ả ấ   "ném" s  ti n mình có vào l u thông và mua v  các tài s n th c (hàng hóa, đ t

ử ứ ề ể ặ ổ ổ ị ế ạ   ồ đai, nhà c a,...) ho c chuy n đ i sang đ ng ti n có s c mua  n đ nh. N u l m

ứ ự ấ ờ ượ ố ớ ữ phát th p, th i gian và s c l c đó đ ệ c giành cho nh ng vi c khác. Đ i v i các

ả ư ứ ạ ữ ể ế ệ ề ạ ặ ả ọ doanh nghi p, h  ph i đ a ra nh ng k  ho ch ph c t p đ  qu n lý ti n m t. Vì

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 13

̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

ồ ự ị ớ ạ ứ ế ệ ố ố th , các ngu n l c b  tiêu t n vào vi c đ i phó v i l m phát ch  không ph i đ ả ể

ầ ạ ị ự góp ph n t o ra các giá tr  th c.

ự ơ 4.2.3  Chi phí "th c đ n".

ả ủ ụ ể ạ ổ ị Đây là chi phí đ  thay đ i giá c  c a hàng hoá d ch v  bán ra khi l m phát

ề ệ ườ ủ ề ế ố tăng cao. Trong đi u ki n bình th ng c a n n kinh t ữ   , đa s  các công ty, nh ng

ườ ụ ả ấ ổ ị ng i cung c p hàng hóa, d ch v  không ph i thay đ i giá bán hàng ngày, mà giá

ẩ ườ ượ ữ ố ị ả ủ c a các s n ph m th ng đ c gi ầ  c  đ nh trong hàng tu n, hàng tháng, có khi

ủ ả ứ ự ề ả ờ ố ỉ ớ t i hàng năm vì đi u ch nh giá c  gây t n kém th i gian, s c l c, c a c i. Khi giá

ồ ự ể ề ổ ớ ả ỉ ả   ả c  thay đ i l n, các công ty ph i tăng thêm các ngu n l c đ  đi u ch nh giá c :

ự ơ ả ớ ổ các nhà hàng ph i in th c đ n m i, các công ty thay đ i báo giá và catalogue, các

ả ổ ị ử c a hàng, siêu th  ph i thay đ i giá bán các hàng hoá... Các chi phí phát sinh không

ỉ ồ ứ ề ả ấ ớ ồ ch  g m chi phí in  n, chi phí qu ng cáo v  các m c giá m i mà còn bao g m các

ự ể ư ớ ề ế ị ư ậ ợ chi phí "chìm" nh  chi phí t p h p nhân l c đ  đ a ra các quy t đ nh m i v  giá,

ả ế ự ứ ủ ề ế ậ ấ chi phí gi i quy t các v n đ  liên quan đ n s  t c gi n c a khách hàng tr ướ   c

ệ ổ ườ ả ị vi c giá c  b  thay đ i th ng xuyên.

ề ỉ 4.2.4  Chi phí đi u ch nh chính sách.

ế ạ ả ạ ị ườ L m phát cao khi n các nhà ho ch đ nh chính sách ph i th ng xuyên theo

ế ạ ả ứ ủ ự ủ ễ dõi di n bi n l m phát, ph n  ng c a dân chúng, d  báo c a các nhà kinh t ế ể   đ

ự ạ ợ ớ ế ư đ a ra các chính sách thích h p v i th c tr ng kinh t ứ    lúc đó. Thay vì nghiên c u

ướ ể ư ể ế ươ ị đ nh h ng đ  đ a ra các chính sách phát tri n kinh t ộ  ­ xã h i trong t ng lai,

ả ậ ế ả ể ố ọ h  ph i t p trung tìm ki m các gi ộ   ớ ạ i pháp đ  đ i phó v i l m phát và đó là m t

ỉ ớ ướ ớ ả ề chi phí không ch  v i nhà n c mà là chi phí v i c  n n kinh t ế .

ệ ứ ố ạ ủ ả ậ Chúng ta đã xem xét hi u  ng phân ph i l ạ   i thu nh p và c a c i do l m

ư ạ ở ầ ộ phát gây ra cũng nh  các chi phí cho l m phát xét góc đ  vi mô. Trên t m vĩ mô,

ả ượ ế ệ ộ ạ ộ ầ ư ạ l m phát tác đ ng đ n công ăn vi c làm, s n l ng, ho t đ ng đ u t ạ   , ho t

ẩ ủ ề ấ ậ ế ư ộ đ ng xu t nh p kh u c a n n kinh t cũng nh  cán cân thanh toán qu c t ố ế .

ề ặ ộ ế 4.3. Tác đ ng v  m t kinh t vĩ mô.

ế ế ầ ư ệ ộ 4.3.1  Tác đ ng đ n ti t ki m và đ u t .

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 14

̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

ọ ự ủ ữ ề ể ỉ ố M i s  tăng lên quá nhanh c a ch  s  giá đ u có th  làm cho nh ng d ự

ề ạ ầ ư ệ ở ể ự ề đoán v  l m phát tr  nên sai l ch. Các nhà đ u t khó có th  d  đoán v  giá các

ầ ươ ủ ủ ề ế ố ầ y u t đ u vào và đ u ra trong t ệ   ng lai và đi u này làm tăng r i ro c a vi c

ướ ợ ầ ư ế ế ị ề ế ự ủ ả ệ c tính l i ích c a các d  án đ u t . K t qu  là quy t đ nh v  ti ầ   t ki m và đ u

ạ ả ư ệ ố ư t không đem l i hi u qu  nh  mong mu n.

ầ ư ạ ả ả ưở ế ợ ấ L m phát làm suy gi m đ u t thông qua  nh h ng x u đ n l ậ   i nhu n

ạ ộ ấ ầ ư ả ủ c a ho t đ ng s n xu t kinh doanh . Khi nhà đ u t mua thêm các máy móc, các

ế ị ị ủ ư ư ấ ả ả trang thi t b , giá tr  c a các tài s n đó (cũng nh  các tài s n khác ch a kh u hao

ượ ừ ậ ấ ướ ế ổ ấ ị ị ế h t) đ c kh u tr  vào thu nh p tr c khi ch u thu . T ng giá tr  kh u hao cho

ờ ủ ế ạ ả ả ằ ế đ n khi h t vòng đ i c a tài s n b ng giá mua tài s n đó. L m phát làm cho giá

ị ự ủ ả ượ ầ ư ấ ả ộ tr  th c c a tài s n đ ả c kh u hao gi m và nhà đ u t ế ơ   ề  ph i n p nhi u thu  h n.

ỉ ệ ạ ợ ế ủ ệ ậ T  l l m phát càng cao thì l i nhu n sau thu  c a doanh nghi p càng th p. ấ  L iợ

ủ ế ầ ư ỏ ố ự ể ấ ả ậ ộ nhu n là đ ng l c ch  y u đ  các nhà đ u t b  v n vào s n xu t kinh doanh,

ờ ỳ ạ ư ợ ế ạ ẹ ậ ị nh ng trong th i k  l m phát, l i nhu n b  thu h p. Vì th , l m phát làm suy

ầ ư ừ ả ậ ưở ế gi m đ u t , t đó làm ch m quá trình tăng tr ng kinh t .

ầ ư ạ ế ả ạ ấ ạ L m phát còn kìm hãm đ u t dài h n, h n ch  s n xu t (vì nhà đ u t ầ ư

ả ẽ ở ạ ắ ắ ổ ươ ầ không ch c ch n là giá c  s  bình  n tr  l i trong t ng lai), kích thích đ u c ơ

ả ư ấ ộ ạ ậ ả vào các tài s n mang l ạ ợ i l i nhu n nhanh chóng nh  b t đ ng s n, vàng b c, đá

ế ơ ề ạ ả ộ ề quý,... M t n n kinh t ử    r i vào l m phát cao cũng có nghĩa là các kho n ti n g i

ố ị ư ế ả ị ngân hàng, các tài s n tài chính có giá tr  danh nghĩa c  đ nh (nh  trái phi u) b ị

ị ự ữ ế ả ộ ườ suy gi m giá tr  th c m t cách nhanh chóng. Đây là lý do khi n nh ng ng i có

ử ế ề ữ ệ ườ ắ ữ ữ ả ti n g i ti t ki m, nh ng ng i n m gi nh ng tài s n tài tài chính tìm cách

ồ ổ ồ ấ ộ ặ ồ ề ể ế ả ổ chuy n đ i chúng thành ti n m t r i mua b t đ ng s n, đ  c , đ  qúy hi m,...

ơ ữ ầ ư ả ị ườ ể ầ ơ ờ đ  đ u c  ch  giá lên. H n n a, các nhà đ u t gi m lòng tin vào th  tr ố   ng v n

ị ườ ự ụ ả ậ ạ và th  tr ấ ng tín d ng vì l m phát làm lãi su t th c gi m, th m chí còn có tình

ạ ế ệ ả ườ ướ tr ng âm. Theo đó, cung ti t ki m gi m sút và ng i ta có xu h ng ít đ u t ầ ư

ầ ư ả ủ ữ ả ộ ấ ứ vào s n xu t, t c là đ u t gi m. Nh ng đ ng thái c a ngân hàng trung ươ   ng

ụ ằ ạ ả ạ ờ ỷ ệ ạ ư trong th i kì có l m phát cao nh m đ t m c tiêu gi m t l m phát (nh  nâng l

ệ ượ ụ ẹ ẽ ấ cao lãi su t, thu h p cung tín d ng) s  kéo theo hi n t ng thoái lui đ u t ầ ư ố   , v n

ạ ch y vào các ngân hàng và kèm theo là suy thoái kinh t ế .

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 15

̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

ề ạ ồ ướ ấ ầ ớ Khi l m phát cao, đ ng ti n trong n ạ   ọ c m t giá tr m tr ng so v i ngo i

ầ ư ướ ệ ạ ấ ằ ề ậ ợ ệ t . Các nhà đ u t n c ngoài hi n t i và ti m năng nh n th y r ng l ậ   i nhu n

ượ ả ệ ẽ ổ ượ ằ ạ ệ ơ ọ thu đ ồ c b ng đ ng b n t s  đ i đ c ít ngo i t h n. H  cũng không tin

ự ủ ườ ầ ư ộ ị ươ ưở t ng vào s  an toàn c a môi tr ng đ u t n i đ a trong t ng lai. Do đó, h ọ

ề ướ ầ ư ữ ặ ố ố rút v n v  n c ho c không mu n đ u t n a.

ộ ớ ệ ạ ấ 4.3.2  Tác đ ng t i tình tr ng th t nghi p.

ề ạ ế ị ể L m phát cao làm cho n n kinh t ụ   ỏ ạ  d ch chuy n kh i tr ng thái toàn d ng

ườ ự ề ả ấ ả ợ nhân công. Trong tr ằ   ng h p c  hãng s n xu t và công nhân đ u d  đoán r ng

ự ế ư ẽ ư ậ ễ ươ ự ế ủ ạ l m phát s  cao nh ng th c t không di n ra nh  v y thì l ng th c t c a công

ữ ự ế ờ ộ nhân tăng. Nh ng d  đoán thi u chính xác trong th i gian dài bu c các công ty

ả ớ ậ ả ỷ ệ ấ ữ ệ ph i sa th i b t nhân công; do v y mà t th t nghi p gia tăng. Nh ng ng l ườ   i

ườ ộ ị ệ ệ còn có vi c làm thì đ ượ ợ c l i còn ng i đi thuê lao đ ng b  thi t.

ế ả ườ ằ ạ Ng ượ ạ c l i, n u c  ng ấ   ề i đi thuê và công nhân đ u cho r ng l m phát th p

ự ế ạ ư ạ ủ ọ ớ ự ự ể ơ nh ng l m phát th c t l i cao h n đáng k  so v i d  đoán c a h  thì s  gia tăng

ự ế ắ ạ ủ ả ậ ượ ươ l ng theo tho  thu n không đ  bù đ p l m phát không d  ki n đ ề c. Đi u này

ợ ọ ố ắ ể ẩ ề ạ ả ấ ộ có l ả   i cho nhà s n xu t nên h  c  g ng thuê nhi u lao đ ng đ  đ y m nh s n

ấ ươ ự ế xu t. Do t ỷ ệ  l tăng l ấ ng th p h n t ơ ỷ ệ ạ  l l m phát trong th c t ộ ố , m t s  công

ờ ỏ ệ ở ơ ể ọ ươ ệ nhân r i b  nhà máy, xí nghi p h  đang làm đ  đi tìm vi c n i mà l ng h ọ

ủ ạ ể ậ ả ấ ả ắ ộ ượ đ ố   c tr  có th  bù đ p tác đ ng c a l m phát lên thu nh p. Hãng s n xu t mu n

ạ ộ ứ ằ ầ ấ ớ ơ nhà máy ho t đ ng v i công su t cao h n nh m đáp  ng c u hàng hoá lên cao thì

ả ả ề ờ ệ ạ ố ả ẩ ph i tr  ti n làm thêm gi cho s  công nhân hi n t ư   ả i, ngay c  khi s n ph m ch a

ị ườ ữ ả ơ ưỡ ế ị ượ đ c tung ra th  tr ng. H n n a, chi phí b o d ng máy móc thi t b  cũng gia

ạ ộ ề ấ ợ ự ế ủ ậ tăng do tăng công su t ho t đ ng; đi u này làm l i nhu n th c t ả    c a nhà s n

ư ữ ề ạ ấ ấ ườ ỏ xu t không tăng nhi u nh  khi l m phát th p. Nh ng ng i công nhân b  nhà

ư ư ệ ắ ọ ượ ỗ ớ ợ máy đi tìm vi c nh ng ch a ch c h  đã tìm đ ữ   c ch  làm m i phù h p; nh ng

ị ừ ố ề ươ ả ấ ủ ọ ờ ng ườ ở ạ i l i nhà máy c m th y mình b  l a d i vì ti n l ng c a h  bây gi mua

ọ ừ ơ ộ ổ ố ị ượ đ ổ   c ít hàng hoá h n h  t ng nghĩ. M t tâm lý không  n đ nh, mu n thay đ i

ữ ỗ ườ ch  làm bao trùm trong lòng nh ng ng i làm thuê. Chính tâm lý này và tình

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 16

̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

ỏ ệ ứ ươ ể ệ ạ tr ng công nhân b  vi c đ  tìm vi c khác có m c l ơ ng cao h n đ y t ẩ ỷ ệ ấ    l  th t

ệ nghi p lên cao.

ạ ộ ộ ế ạ ươ 4.3.3 Tác đ ng đ n ho t đ ng ngo i th ng và cán cân thanh

ố ế toán qu c t .

ố ớ ề ế ở ạ ạ ộ ế Đ i v i các n n kinh t ạ   ộ  m , l m phát còn tác đ ng đ n ho t đ ng ngo i

ươ ố ế ế ỷ ộ th ng và cán cân thanh toán qu c t thông qua tác đ ng đ n t ố  giá h i đoái.

ứ ế ằ ướ Theo lý thuy t cân b ng s c mua (PPP­ Purchasing Power Parity), n c nào có t ỷ

ề ồ ướ ạ ệ ấ ớ ệ ạ l ơ  l m phát cao h n thì đ ng ti n n c đó m t giá so v i ngo i t . Khi đó, hàng

ẻ ươ ấ ẩ ở ị ườ ố ướ ấ ẩ xu t kh u tr  nên r  t ng đ i trên th  tr ng n c ngoài và xu t kh u gia tăng;

ẩ ậ ướ ắ ơ ẩ ả ở còn hàng nh p kh u vào trong n ậ c tr  nên đ t h n và nh p kh u gi m. Cán cân

ả ượ ả ệ ả ưở ự tài kho n vãng lai đ c c i thi n và  nh h ng tích c c lên cán cân thanh toán

ố ế ạ ầ ư ề ẽ ạ ả ấ qu c t . Tuy nhiên, v  lâu dài, l m phát cao s  phá ho i đ u t và s n xu t, hàng

ẩ ữ ẽ ể ề ậ ạ ẩ ấ hóa không có nhi u đ  xu t kh u n a, nh p kh u gia tăng m nh m  làm cho cán

ụ ặ ề cân thanh toán thâm h t n ng n .

ụ ộ ế ế 4.3.4  Tác đ ng đ n công c  thu  khoá.

ế ố ớ ặ ạ ườ ộ ế L m phát làm tăng gánh n ng thu  đ i v i ng ả   i n p thu  và làm gi m

ủ ạ ậ ọ ị ườ thu nh p c a h  vì các nhà ho ch đ nh chính sách th ế ạ   ng không tính đ n l m

ủ ạ ậ ặ ả ạ ộ phát khi so n th o các chính sách pháp lu t. Tác đ ng này c a l m phát đ c bi ệ   t

ườ ợ ợ ể ậ ượ ả ớ rõ nét v i các tr ế ng h p thu  đánh vào l i nhu n chuy n nh ng tài s n và

ế ệ ậ thu  thu nh p doanh nghi p.

́ ườ ợ ợ ậ ừ ạ ộ ̣ Vi du trong tr ế ng h p thu   đánh vào l i nhu n t ể    ho t  đ ng chuy n

ượ ả ạ ả ầ ả ơ nh ng tài s n: khi giá bán l i tài s n cao h n giá ban đ u mua tài s n đó, ng ườ   i

ạ ộ ạ ả ụ ộ ế ẳ ạ ưở h ng l ợ ừ i t ho t đ ng bán l i s n này có nghĩa v  n p thu . Ch ng h n, vào

ộ ườ ủ ế ế ổ ộ ớ năm 2005, m t ng i mua c  phi u c a m t công ty v i giá 20 USD; đ n năm

ạ ớ ứ ế ừ ế 2010 bán l i v i giá 60 USD. N u m c giá t ấ    năm 2005 đ n năm 2010 tăng g p

ế ể ỏ ổ ươ ươ ưỡ r i thì 20 USD b  ra đ  mua c  phi u vào năm 2005 t ng đ ng 30 USD vào

ự ế ủ ậ ườ năm 2010; do đó thu nh p th c t c a ng i đó là: 60 USD ­ 30 USD = 30 USD.

ố ợ ế ẫ ậ ị ậ Song, thu  thu nh p v n b  tính trên s  l ư ậ   i nhu n danh nghĩa 40 USD. Nh  v y,

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 17

̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

ạ ườ ả ộ ố ề ế ạ ơ khi có l m phát ng i đó ph i n p s  ti n thu  cao h n khi không có l m phát

ế ấ là: (40 USD ­ 30 USD) x thu  su t.

ấ ạ ụ ế ặ ở Qua ví d  trên ta th y l m phát làm cho thu  khóa tr  thành gánh n ng cho

ườ ộ ọ ế ự ế ả ượ ừ ệ ế ệ ng i n p thu . Kho n lãi th c mà h  ki m đ vi c ti c t t ki m có khi còn

ể ế ậ ơ ằ   ộ ấ r t ít, th m chí không còn sau khi đã n p thu . Chúng ta càng hi u rõ h n r ng

ữ ế ườ ố ỗ ạ l m phát cao không khuy n khích nh ng ng i có v n nhàn r i đem g i ti ử ế   t

ầ ư ị ả ứ ệ ế ẫ ố ồ ộ ọ ki m, t c là m t ngu n v n quan tr ng cho đ u t ệ    b  gi m sút và d n đ n vi c

ườ ố ng ế i ta tìm cách tr n thu .

ề ặ ộ ộ ị 4.4. Tác đ ng v  m t xã h i ­ chính tr .

ấ ợ ủ ạ ố ớ ề ư ấ ế Nh  chúng ta đã th y, b t l i c a l m phát cao đ i v i n n kinh t ấ    là r t

ế ề ơ ở ạ ầ ề ế ộ ộ ộ ị ớ l n; mà kinh t thu c v  c  s  h  t ng còn chính tr  xã h i thu c v  ki n trúc

ượ ổ ề ề ơ ở ạ ầ ự ữ ế ẽ ổ th ế   ng­ nh ng bi n đ i v  v  c  s  h  t ng s  kéo theo s  thay đ i trong ki n

ượ ầ ạ ệ ạ ặ ữ ườ trúc th ng t ng. L m phát gây thi ề t h i n ng n  cho nh ng ng ỉ ư   i ngh  h u,

ữ ườ ữ ấ ườ ố ượ nh ng ng ệ i th t nghi p, nh ng ng i nghèo đói, các đ i t ng đ ượ ưở c h ng tr ợ

ậ ủ ọ ấ ộ ườ ổ ỉ ấ c p xã h i do thu nh p c a h  th p và th ổ ng không thay đ i (ch  thay đ i khi

ướ ậ ị ượ nhà n c có chính sách quy đ nh thu nh p này đ ạ c tăng lên khi l m phát tăng).

ủ ệ ấ ạ ạ ườ ộ L m phát cao còn gây tình tr ng th t nghi p c a ng i lao  đ ng, các doanh

ệ ơ ữ ả ườ ị ệ nghi p r i vào phá s n, nh ng ng ớ i cho vay l n b  thua thi ờ   ề t quá nhi u. Đ i

ủ ở ố ọ ố s ng c a đa s  nhân dân tr  lên khó khăn; trong h  là tâm lý hoang mang, lo s ợ

ơ ữ ề ệ ạ ộ ả ệ ẽ ố ạ l m phát s  tăng cao h n n a, nhi u t n n xã h i n y sinh. Các m i quan h  xã

ườ ữ ộ ườ ữ ộ h i gi a ng i đi thuê lao đ ng và công nhân, gi a ng ữ   i đi vay và cho vay, gi a

ườ ộ ướ ị ạ ứ ơ ấ ữ ắ ộ ng ế i n p thu  và nhà n c... cũng b  r n n t. Kh p n i d y lên nh ng cu c bãi

ủ ể ướ ự ả ợ ủ ể ươ công bi u tình c a công nhân d i s  b o tr  c a công đoàn đ  đòi tăng l ng.

ề ặ ữ ộ ộ ủ ạ Đó là nh ng tác đ ng c a l m phát v  m t xã h i.

ờ ố ấ ổ ữ ế ộ ấ ế ẽ ẫ ớ ữ Nh ng b t  n trong đ i s ng kinh t xã h i t t y u s  d n t ấ   i nh ng b t

ổ ề ặ ữ ị ườ ữ ấ ườ ổ n v  m t chính tr . Nh ng ng ệ i th t nghi p, nh ng ng i nghèo kh , các ch ủ

ự ệ ả ị ạ ấ ả ữ ị ệ ạ ặ doanh nghi p b  phá s n mà t u trung l i là t t c  nh ng ai b  thi t h i n ng n ề

ủ ủ ọ ố ớ ể ế ẽ ả ạ ầ ộ do l m phát s  gi m d n lòng tin vào chính ph  c a h . Đ i v i m t th  ch  nhà

ự ượ ể ằ ở ố ướ n c, không th  nói r ng không có các l c l ả ng ch ng phá, c n tr  bên trong và

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 18

̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

ạ ồ ậ ổ ủ ạ ằ bên ngoài nh m lung l c r i l t đ  chính ph . L m phát tăng cao, càng kéo dài và

ề ế ề ặ ộ ế ấ ướ ộ tác đ ng càng n ng n  đ n n n kinh t , xã h i thì đ t n c càng khó có đ ượ ự  c s

ổ ị bình  n chính tr .

́ Ự Ở ̣ ̣ ̣ II.     TH C   TRANG   LAM   PHAT Ữ     VIÊT   NAM   TRONG   NH NG

̀ NĂM GÂN ĐÂY.

ự ở ̣ ̣ ̣ ́ 1.  Th c trang lam phat Viêt Nam.

ụ ữ ệ ế ấ ế ầ ầ K t thúc năm 2010, nh ng d u hi u khôi ph c kinh t toàn c u đ u tiên

ắ ầ ệ ớ ấ ề ả ộ ấ đã b t đ u xu t hi n. Kinh t ế ệ  Vi t Nam tr i qua m t năm v i r t nhi u khó khăn

ố ả ề ế ấ ổ ề ị ượ trong b i c nh n n kinh t ầ  và chính tr  toàn c u có nhi u b t  n.V t lên tât cá ̉

ữ ề ế ệ ớ ố ề ộ nh ng khó khăn này, n n kinh t Vi t Nam đã v  đích v i t c đ  tăng tr ưở   ng

ề ế ề ấ ề ẩ kinh t ế ấ ượ   n t ng 6,78%. Tuy nhiên, n n kinh t ề ấ ổ    còn ti m  n nhi u v n đ  b t  n

ụ ươ ầ ư ướ ạ ự ữ ớ v i thâm h t th ng m i tăng cao, đ u t n ạ   ậ c ngoài tăng ch m, d  tr  ngo i

ấ ố ỷ ệ ạ ữ ố ̣ ̣ ̣ ̀ ố h i xu ng th p và đăc biêt la t ̃  l m phát 2 ch  s  đa đăt ra bài toán nan gi l ả   i

̀ ̀ ̀ ́ ́ ạ ị ̣ ̣ ̃ ́ ư   cho các nhà ho ch đ nh chính sách. Vân đê kim chê lam phat la môt trong nh ng

́ ̃ ́ ́ ́ ̃ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ̉ ̣ khia canh quan trong nhât cua công tac quan ly kinh tê vi  mô. Đây cung la nhiêm

̀ ́ ươ ư ̣ ̣ ̉ ̉ ̀ vu trong tâm cua Đang va nha n ́ ̃ ́ c ta trong nh ng năm săp đên.

́ ̀ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̀ 1.1 Nhâp khâu lam phat va bai hoc lam phat năm 2007­2008.

ủ ệ ớ ỷ ụ ứ ạ Năm 2008, l m phát c a Vi t Nam lên t ạ   i m c k  l c 23,1%. Bên c nh

ự ộ ưở ụ ả ộ các tác đ ng tiêu c c do tăng tr ế ng tín d ng nóng thì bi n đ ng giá c  hàng hóa

ế ớ ỷ ạ ố ủ ệ ộ th  gi i và chính sách t giá ngo i h i c a Vi ầ t Nam là m t ph n nguyên nhân

ẩ ạ ủ ạ ậ ệ ầ ẫ ớ d n t i nh p kh u l m phát và làm cho l m phát c a Vi ấ t Nam cao g p 2 l n so

ướ ự ớ v i các n c khác trong khu v c.

ừ ử ớ ầ ả ạ ố T  n a cu i năm 2007 t i đ u năm 2008, giá c  các lo i hàng hóa trên th ế

ớ ớ ự ấ ủ ồ ị gi i đã tăng nhanh t ỷ ệ  l ẩ    ngh ch v i s  m t giá danh nghĩa c a đ ng USD đ y

ậ ệ ặ ằ ầ ặ ệ ấ ầ m t b ng giá nguyên nhiên v t li u đ u vào, đ c bi t là d u thô, lên cao g p 2

ầ ử ầ ớ ừ ế đ n 3 l n so v i năm 2003. Giá d u l a đã tăng t 53,4 USD/thùng tháng 01/2007

ạ ỉ ớ lên 89,4 USD/thùng tháng 12/2007, và đ t đ nh m i 125,96 USD/thùng vào ngày

ố ượ ặ ệ ươ ự ộ 09/5/2008. T c đ  tăng giá năng l ng, và đ c bi t là giá l ng th c trong giai

ẫ ớ ạ ệ ộ ạ ạ ở ấ ả đo n này là nguyên nhân d n t i tình tr ng l m phát trên di n r ng t c  các t

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 19

̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

ế ớ ế ạ ố ớ ỳ ướ n c trên th  gi i. Đ n cu i năm 2007, l m phát so v i cùng k  năm tr ướ ủ   c c a

ệ ế Vi t Nam là 12,63% và đ n tháng 4/2008, t ỷ ệ  l này đã là 21,42%. Nhìn vào hình

ủ ể ậ ệ ấ ơ 1, có th  nh n th y t ấ ỷ ệ ạ  l l m phát c a Vi ứ ạ   t Nam luôn cao h n g p đôi m c l m

ướ ự ủ phát c a các n c trong khu v c.

Hònh 1. Laåm phaát cuãa Viïåt Nam vaâ caác nûúác (% so

20

15

10

5

0

2004

2005

2006

2007

vúái cuâng kyâ nùm trûúác)

Việt Nam

Trung Quốc

Thái Lan

Philippin

Nguöìn: ADB, Töíng cuåc Thöëng kï caác nûúác

ủ ạ ẩ ở ộ ệ ườ ấ Tác đ ng c a l m phát do chi phí đ y Vi t Nam th ơ ng cao h n g p đôi

ướ ự ệ ự ồ các n c khác trong khu v c là do Vi ộ   t Nam th c thi chính sách neo giá đ ng n i

ướ ự ư ổ ệ ớ t v i USD. Các n c trong khu v c nh  Malaysia và Thái Lan theo đu i chính

ả ổ ề ế ồ ộ ệ ộ ệ ề sách th  n i có đi u ti t đ ng n i t ỉ  và đã đi u ch nh lên giá n i t theo giá tr ị

ể ả ủ ồ ố ướ ờ danh nghĩa c a đ ng USD trong th i gian này. K  c  Trung Qu c là n c có

ề ể ươ ự ệ ồ ỷ ệ nhi u đi m t ng đ ng trong vi c th c thi chính sách t ớ  giá v i Vi t Nam cũng

ộ ệ ề ỉ ế ả ả ờ đã đi u ch nh lên giá danh nghĩa n i t . K t qu  là trong kho ng th i gian t ừ

ế ồ ệ ướ ấ ầ tháng 1/2004  đ n đ u năm 2008, đ ng Vi t Nam có xu h ng m t giá danh

ề ủ ồ ướ ự ướ nghĩa, trong khi các đ ng ti n c a các n c khác trong khu v c có xu h ng lên

ớ ồ giá danh nghĩa so v i đ ng USD (Hình 2)

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 20

̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

Hònh 2. Biïën àöång tyã giaá danh nghôa so vúái USD

(1/2005-1/2008; 1/2005=1)

1.1

1.05

1

0.95

0.9

0.85

Thái Lan

Malayxia

Việt Nam

Mỹ (NEER)

1 Trung Quốc

̀ ́ ự ở ̃ ư ̣ ̣ ̣ ́ 1.2 Th c trang lam phat Viêt Nam năm 2010 va nh ng thang

̀ đâu năm 2011.

ệ ấ ạ ơ ưỡ ứ Năm   2010,   Vi t  Nam  l m  phát  h n   11,75%  g p  r ủ   i  m c   6,52%   c a

ượ ụ ầ ướ ặ ộ 2009, v t xa m c tiêu ban đ u (d i 7%). M c dù năm 2010, b i chi ngân sách

ượ ướ ư ế ế ả ộ đã đ ố c kéo xu ng còn d i 6%, nh ng n u tính c  huy đ ng trái phi u, thì t ỷ ệ   l

ở ứ ứ ấ ữ ữ ộ ẫ v n còn m c 7%. Đó là m c r t cao, không nh ng là m t trong nh ng nguyên

ủ ạ ợ ầ nhân c a l m phát cao, mà còn làm gia tăng n  n n.

ậ ớ ướ ớ ế Nh p siêu năm 2010, so v i năm tr ả   ạ c và so v i k  ho ch năm, đã gi m

ệ ố ả ề ư ỷ ệ ấ ạ ơ ậ ớ và th p h n c  v  kim ng ch tuy t đ i cũng nh  t l ấ    nh p siêu so v i xu t

ệ ở ứ ư ụ ẩ ậ kh u, nh ng nh p siêu liên t c, kéo dài và hi n m c khá cao (năm 2007 là 14,2

ỷ ầ ỷ ỷ t USD, năm 2008 là 18,0 t USD, năm 2009 g n 12,9 t ả    USD, năm 2010 kho ng

ỷ ự ớ ề ộ ự ữ 12 t USD). Đi u này đã tác đ ng tiêu c c t i cán cân thanh toán, d  tr ạ    ngo i

ỷ ế ớ ư ả ở ạ ứ ố h i và t o s c ép lên t giá. Giá USD trên th  gi i gi m, nh ng trong n ướ   c

ẫ v n tăng (năm 2008 tăng 6,31%, năm 2009 tăng 10,7%, 11 tháng năm 2010 tăng

ạ ặ ạ 6,63%), làm tăng m nh gánh n ng l m phát …

́ ̃ ̀ ́ ̀ ́ ̃ ̀ ̀ ơ ư ̣ ̉ ̣ ̣ ́ Môt trong nh ng biêu hiên ro net nhât trong th i ky lam phat nay la gia ca ̉

́ ́ ̃ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ư ̣ ̣ ̣ ̣ leo thang, đông tiên bi mât gia manh, đăc biêt la trong nh ng thang đâu năm 2011.

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 21

̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

ộ ố ặ ữ ế ế ế Ngay sau nh ng ngày T t Tân Mão, thông tin m t s  m t hàng thi t y u, nh ư

̀ ̀ ệ ế ầ ườ ̣ gas, đi n, xăng d u v.v...đông loat tăng giá đã khi n cho ng i tiêu dùng vô cung

ầ ượ ề ỉ ̣ ̉ ắ lo l ng... Cu thê la  ̀ vào đ u tháng 2­2011, giá gas đã đ c các hãng đi u ch nh

ừ ế ớ ồ ớ ả gi m t 22.000­25.000 đ ng/bình do giá gas trên th  gi ả i gi m t ấ   i 122,5 USD/t n

́ ẽ ấ ố ớ so v i tháng 1, xu ng còn 853 USD/t n. Đên ngày 12­2, bình gas 12kg s  tăng

ừ ồ ượ ớ ớ thêm   t 15.000­17.000   đ ng   và   đ c   bán   v i   giá   m i   là   320.000­325.000

ố ả ư ậ ụ ủ ơ ỉ ấ   ồ đ ng/bình. Nh  v y, ch  sau h n ch c ngày công b  gi m giá, giá bán c a ch t

ạ ứ ượ ề ố đ t này l i chính th c đ ỉ c đi u ch nh tăng lên.

ặ ấ ờ ố ỉ Trong khi giá gas b t ng  tăng ch  sau 10 ngày xu ng giá thì m t hàng

ạ ầ ấ ổ ơ ị xăng, d u cũng đang ''nh p nh m” tăng thêm khi hàng lo t các đ n v  kinh doanh

̀ ́ ́ ́ ̀ ̀ ỗ ặ ợ ̣ ̉ ̣ kêu l ̃  n ng. Cu thê la cac doanh nghiêp đa co 2 đ t tăng gia vao ngay 24.2.2011

̀ ́ ̀ ̀ ̀ ợ ộ ươ va ngay 29.3.2011. Đ t tăng gia vao ngay 29.3, liên b  Tài chính ­ Công th ng đã

ể ệ ầ ầ ấ ố ố th ng   nh t   đ   các   doanh   nghi p   kinh   doanh   xăng   d u   đ u   m i   tăng   2.000

ừ ồ ồ ồ đ ng/lít xăng (xăng A92 t 19.300 đ ng/lít lên 21.300 đ ng/lít), diesel tăng 2.800

ừ ầ ồ ỏ ồ đ ng/lít (diesel 0,05S t ồ  18.300 đ ng/lít lên 21.100 đ ng/lít), d u h a tăng 2.600

ừ ồ ồ ồ ồ đ ng/lít (t 18.200 đ ng/lít lên 20.800 đ ng/lít), mazut tăng 2.000 đ ng/kg (t ừ

̀ ồ ồ ạ 14.800 đ ng/kg lên 16.800 đ ng/kg). ư Dù tăng m nh nh ng giá xăng dâu n ́ ươ c ta

ấ ơ ướ ư ồ ẫ v n th p h n các n c xung quanh t ̀  2.300­5.000 đ ng/lít.

ủ ầ ả ầ ổ Theo b n tin xăng d u ngày 9/4/2011 c a T ng công ty xăng d u Vi ệ   t

ế ự ế ụ ầ ớ Nam, giá d u thô tháng 4/2011 ti p t c tăng so v i tháng 3/2011 do chi n s  căng

ạ ấ ổ ướ ế ẳ th ng t i Lybia, b t  n lan sang Nigeria và các n c Trung Đông. Kinh t M ỹ

ụ ệ ẩ ầ ồ ớ ồ ả ph c h i cùng v i vi c đ ng USD gi m giá đã đ y giá d u tăng thêm. Trong

ứ ấ ầ ặ tháng 4/2011, giá m t hàng này đã tăng lên m c cao nh t trong g n 31 tháng qua.

ầ Giá d u thô bình quân tháng 4/2011 là 109,85 USD/thùng tăng 6,82 USD, t ươ   ng

ươ ự ầ ứ ươ đ ớ ng 6,62% so v i tháng 3/2011, t ng t d u thô Brent cũng lên m c 122,81

ươ ươ USD/thùng, tăng thêm 8,19 USD/thùng t ng đ ng 7,14%.

ụ ầ ệ ằ ồ Đi n cũng không n m ngoài các danh m c c n tăng giá. H i tháng 3­2010,

ẻ ệ ộ ợ ề ệ ạ ỉ giá bán l đi n đã có m t đ t đi u ch nh. Theo đó, giá bán đi n sinh ho t tăng

ứ ớ ồ ỗ ớ bình quân 6,8% so v i năm 2009 và lên m c 1.037 đ ng m i KWh. Và m i đây

ủ ệ ồ ớ   Chính ph  đã đ ng ý tăng giá bán đi n bình quân năm 2011 lên 15,28% so v i

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 22

̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

ệ ẽ ừ ồ năm 2010. Theo đó, giá đi n năm 2011 s  tăng t 1.058 đ ng/KWh lên 1.220

ồ đ ng/KWh.

̃ ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ơ ự ̉ ̣ ̣ Cung v i s  leo thang cua gia gas, xăng, điên… cac măt hang khac cung

́ ̀ ́ ̀ ̃ ́ ư ư ̣ ̣ ̣ đông   loat   lên   gia   nh   đ ́ ̀ ư ươ   ng,   s a,   dâu   ăn,   gao,   rau   tr ng   cac   loai…trong   đo

̀ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ̃ ư ượ ̉ ̣ ̣ ̀ ươ đ ng, s a, dâu ăn đ ́   c xem la lên nhiêu nhât. Ngay ca tiên đi hoc, tiên hoc phi,

́ ́ ́ ̀ ̀ ở ư ̉ ̣ tiên mua sach v , tât ca moi th  linh tinh đêu tăng.

́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ơ ở ̀ ơ ̉ ̣ Kho khăn h n hêt trong th i điêm lam phat nay la nha nông, b i gia vât t ̣ ư

̀ ̀ ̀ ấ ợ ề ườ ̣ ̀ nông nghiêp đâu vao ngay cang tăng cao. Đi u này b t l i cho ng i nông dân vì

́ ́ ̀ ́ ấ ủ ư ẽ ả ầ ̣ ̣ ́ giá đ u vào s  làm tăng chi phí s n xu t c a ho. Gia moi th  đêu tăng, gia lua

̃ ́ ́ ̃ ́ ơ ư ươ ̣ ̉ ̣ cung tăng so v i cac năm tr ́ ươ c nh ng thu nhâp cua ng ́ ̀ i dân vân vây. Ban lua

̀ ̀ ́ ́ ̃ ụ ể ư ơ ơ ̣ ượ đ ́ ư c nhiêu tiên h n,nh ng mua lai cac th  khac cung cao h n. C  th  phân bón

ộ ố ạ ả ầ ố ố ả   tăng kho ng g n 30%, có m t s  lo i phân tăng trên 30%, thu c sâu thu c b o

ừ ệ ự ậ v  th c v t cũng tăng t ế  20% đ n 30%.

(cid:0) ́ ́ ̀ ̀ ́ ̉ Chi sô gia tiêu dung (CPI)  4 thang đâu năm 2011.

ụ ổ ế ố ủ ả ướ ộ ố T ng c c Th ng kê cho bi t t c đ  tăng CPI trong tháng 4 c a c  n c là

ừ ầ ỉ ố ượ 3,32%. Tính t đ u năm, ch  s  giá tiêu dùng đã tăng 9,64%, v ứ t qua m c cho

phép.

ấ ạ ổ ị Tăng giá m nh nh t trong r  hàng hóa tính CPI là các nhóm hàng và d ch

ủ ế ế ị ủ ộ ề ỉ ụ v  giao thông (6,04%), ch  y u do tác đ ng c a quy t đ nh đi u ch nh giá xăng

ả ạ ể ớ ố ố ờ d uầ  vào cu i tháng 3. So v i th i đi m cu i năm 2010, giá c  t i nhóm này đã

ơ tăng h n 15,2%.

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 23

̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

ỉ ố

ế

Di n bi n ch  s  giá tiêu dùng (CPI) 4 tháng đ u năm 2011. S  li u:

ố ệ  GSO

ể ế ả ặ ậ ộ ớ Chi phí v n chuy n tăng cao cũng tác đ ng l n đ n giá c  các m t hàng

ụ ố ớ ấ ưỡ ứ ị khác. Giá hàng ăn và d ch v  ăn u ng tăng t i 4,5% (cao g p r i m c tăng

ự ẩ ố ơ c aủ  tháng T tế ), trong đó, giá th c ph m tăng h n 5,6%, ăn u ng ngoài gia đình

ở ồ ả ề ệ ướ ấ ố tăng 3,31%. Giá nhà (g m c  ti n thuê nhà, đi n, n ậ ệ   c, ch t đ t…) và v t li u

ự xây d ng cũng tăng 4,38%.

ả ư ườ ễ Ngay c  b u chính vi n thông, nhóm hàng th ả ng xuyên gi m giá trong

ữ ướ ẹ ặ nh ng tháng tr c, cũng tăng nh  0,02% trong tháng 4. Các m t hàng còn l ạ ề   i đ u

ỉ ố ả ỹ ầ   tăng giá trên 1%. Riêng ch  s  giá vàng và đôla M  (không tính vào CPI) gi m l n

ượ l t 1,2% và 1,6%.

ứ ượ ủ ả ướ ố ượ M c tăng CPI v t trên 3% trong tháng 4 c a c  n c v n đã đ c d ự

ộ ố ỉ ầ ượ ố báo sau khi Hà N iộ , TP HCM và m t s  t nh l n l t công b  giá tiêu dùng t ạ   i

ươ ố ộ ớ ượ ấ ị đ a ph ng mình. Tuy nhiên, t c đ  tăng giá t i 3,32% đ ờ   c xem là khá b t ng .

ư ạ ủ ứ ầ ấ ầ ố Con s  này cũng góp ph n đ a l m phát c a 4 tháng đ u năm lên m c x p x ỉ

ượ ứ ầ ộ ố ớ 10%, v ặ ằ   t qua m c Qu c h i cho phép g n 3%. So v i tháng 4/2010, m t b ng

ệ ạ ả giá hi n t ơ i cũng đã cao h n kho ng 17,6%.

ở ̣ ̣ ́ 2. Nguyên nhân gây nên lam phat Viêt Nam.

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 24

̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

́ ̀ ́ ̀ ́ ̃ ở ̣ ̣ ̣ Co nhiêu nguyên nhân dân đên tinh trang lam phat cao Viêt Nam trong

̀ ́ ̀ ̃ ̀ ơ ư ư ̉ ́ th i gian gân đây, nh ng chu yêu la nh ng nguyên nhân chinh sau.

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 25

̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

́ ̀ ̣ ̣ 2.1 Lam phat tiên tê.

̀ ́ ứ ạ ạ ộ ệ ̣ ườ ̣ Đây là d ng th c l m phát l di n khá rõ. Lam phat tiên tê th ấ   ng xu t

́ ừ ̉ ̣ phát t chính sách tài khoá và chính sách ti n t ề ệ Cho đên năm 2009, ty lê cung .

̃ ́ ̀ ừ ̉ ̣ ̉ tiên trên GDP cua Viêt Nam đa xâp xi 120 %, trong khi t năm 1992 – 1998, t ỷ ệ   l

̀ ̀ ỉ ở ứ ư ̣ ̉ ̉ ̣ ̀ nay ch ̉    m c 20%. Nh  vây chi trong vong 10 năm, ty lê cung tiên trên GDP cua

̀ ̃ ỷ ệ ụ ề ́ ươ n c ta đa tăng 6 lân. T  l ơ ố    tăng cung ti n và tín d ng đã luôn tăng nhanh h n t c

ưở ờ ớ ướ ộ đ  tăng tr ộ ng GDP danh nghĩa trong m t th i gian dài. So v i các n c trong

ứ ự ủ ề ệ ừ ộ khu v c, m c tăng cung ti n c a Vi ủ   t Nam là khá nhanh. T  sau cu c kh ng

ả ướ ự ướ ề ả ho ng 1997­1999, các n c trong khu v c có xu h ng gi m cung ti n duy ch ỉ

ố ệ ẩ ỷ ệ ố ề ừ ả có Trung Qu c và Vi t Nam. Trung Qu c đ y t l cung ti n t kho ng 20%

ậ ấ ỷ ỉ GDP lên x p x  120% GDP trong vòng hai th p k  ( 1978­1998) trong khi đó Vi ệ   t

ứ ư ề ậ ẩ ộ ỷ ỉ Nam cũng đ y m c cung ti n nh  trên ch  trong vòng m t th p k  (1998 – 2009).

ộ ệ ấ ứ ẩ ứ ề ồ Cung ti n tăng nhanh quá m c làm cho đ ng n i t m t giá, đ y m c giá chung

̀ ̃ ạ ạ ̣ tăng lên, tình tr ng l m phát vi vây cung tăng cao.

́ ự ứ ự ấ ớ ̣ ơ ả   Bên canh đo, s  chi tiêu quá m c và th t thoát l n trong xây d ng c  b n

́ ̀ ớ ỏ ẫ ớ ủ ề ̣ ́ ủ c a chính ph   hay chinh sach tiên tê quá n i l ng, d n t i tăng cung ti n, tăng

ụ ứ ạ ầ ư đ u t tín d ng quá m c v.v. cũng là nguyên nhân gây l m phát.

̀ ̣ ́ ́ 2.2 Lam phat do câu keo.

ầ ư ầ ư ầ ư ủ ệ Do đ u t ồ  bao g m đ u t công và đ u t c a các doanh nghi p tăng, làm

ệ ệ ề ầ ế ị ệ ậ nhu c u v  nguyên li u, nhiên li u và thi ư   t b  công ngh  tăng; thu nh p dân c ,

ẩ ậ ộ ườ ấ ể ả k  c  thu nh p do xu t kh u lao đ ng và ng i thân t ừ ướ  n ử ề c ngoài g i v  không

ệ ấ ẩ ả ổ ộ ố ượ đ c tính vào t ng s n ph m qu c n i (GDP) cũng tăng, làm xu t hi n trong

ộ ộ ư ữ ệ ể ầ ậ ơ ấ ủ ạ   ớ m t b  ph n dân c  nh ng nhu c u m i cao h n. Bi u hi n rõ nh t c a l m

ẩ ươ ầ ậ ầ ị ườ ự ế ớ phát c u kéo là nhu c u nh p kh u l ng th c trên th  tr ng th  gi i tăng, làm

ủ ướ ạ ẩ ấ ẩ ấ giá xu t kh u tăng (giá xu t kh u g o bình quân c a n c ta năm 2007 tăng trên

ề ươ ầ ớ ự ướ 15% so v i năm 2006) kéo theo c u v  l ng th c trong n ẩ   ấ c cho xu t kh u

ồ ướ ủ ộ ị tăng. Trong khi đó, ngu n cung trong n ệ   c do tác đ ng c a thiên tai, d ch b nh

ấ ả ế ố ể ị ẩ ạ ầ không th  tăng k p. T t c  các y u t nói trên gây ra l m phát c u kéo, đ y giá

ộ ố ụ ấ ị ươ ự ự ẩ m t s  hàng hoá và d ch v , nh t là l ng th c th c ph m tăng theo.

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 26

̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

́ ́ ̣ ̉ 2.3 Lam phat do chi phi đây.

́ ̀ ̀ ́ ̀ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ Nguyên nhân cua loai lam phat nay la do gia nguyên liêu, nhiên liêu đông

̀ ̃ ́ ́ ệ ư ̣ ̣ loat tăng manh trong nh ng thang đâu năm 2011. Cac doanh nghi p kinh doanh

̃ ầ ầ ỗ ả   xăng d u đa tăng giá 2 l n (ngày 24/2 và ngày 29/3), m i lít xăng tăng kho ng

ỉ ố ự ế ầ ả ộ 30%, d u tăng kho ng 38% đã tác đ ng tr c ti p tăng ch  s  giá nhóm giao thông

ấ ủ ự ế ế ề ả ậ ả v n t ạ ộ i và gián ti p nhi u vòng đ n ho t đ ng s n xu t c a các lĩnh v c khác.

́ ́ ̃ ̀ ́ ượ ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ Gia điên cho san xuât, sinh hoat cung đ c điêu chinh tăng. Măt khac, giá nguyên

ế ớ ệ ữ ề ầ ạ nhiên li u trên th  gi ệ   i trong nh ng năm g n đây tăng m nh. Trong đi u ki n

ộ ấ ớ ụ ế ế ậ ẩ ậ ẩ kinh t ế ướ  n c ta ph  thu c r t l n vào nh p kh u ( nh p kh u chi m đ n 90%

ị ườ ệ ướ ậ GDP ) giá nguyên li u nh p tăng làm tăng giá th  tr ng trong n c.

́ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ 2.4 Lam phat do thâm hut mâu dich va thâm hut ngân sach quôc gia.

́ ̣ ̣ ̣ ̣ 2.4.1 Lam phat do thâm hut mâu dich.

ệ ỷ ấ ơ Năm 2009, Vi ấ ả t Nam xu t c ng 56,6 t USD, 12% th p h n năm 2008,

́ ủ ế ấ ả ầ ầ ỉ ỉ trong đo ch  y u xu t c ng qu n áo (9 t  USD), d u thô (6,2 t  USD), ầ   gi y dép

ả ả ệ ả ẩ ỉ (4,2 t  USD), s n ph m nông, lâm nghi p và h i s n.

ậ ệ ổ ộ ỷ ả Nh p c ng vào Vi t Nam trong năm 2009 t ng c ng là 68,8 t USD, 18%

ự ụ ả ấ ơ ọ ầ   th p h n năm 2008. Nguyên nhân chính cho s  s t gi m làm do nhà máy l c d u

́ ầ ạ ệ ắ ầ ạ ộ ệ ậ Dung Quât đ u tiên t i Vi t Nam b t đ u ho t đ ng nên Vi ỉ t Nam ch  nh p 6,2

ỷ ặ ậ ỷ t ầ  USD xăng d u thay vì 10,8 t ữ  USD vào năm 2008. Nh ng m t hàng nh p vào

ệ ụ ề ế ắ ấ ồ ỉ Vi t Nam nhi u nh t là máy móc và đ  ph  tùng chi m 12,4 t  USD, s t và thép

ỉ ơ ợ ệ ử ỉ ỉ 5,3 t , t s i 4,2 t , hàng đi n t ỉ  và computer 3,9 t , Ô­tô 2,9 t .

ọ ư ế ậ ả ả ườ ợ ụ ơ ộ ệ Nh p c ng nh y v t đ a đ n ng i giàu có l i d ng c  h i Vi t Nam

ơ ắ ề ỉ ư ặ vào WTO đ t mua hàng hóa xa s  nh  máy bay, xe h i đ t ti n v.v…, thêm vào đó

ộ ướ ủ ấ ừ ự s  yêu chu ng hàng hoá n c ngoài c a dân chúng xu t phát t ọ   ứ  ý th c v ng

ạ ưở ộ ị ổ ệ “đ i m i“ ngo i, không tin t ng vào hàng hoá n i đ a. Sau 24 năm ớ Vi t Nam

ỏ ề ế ệ ệ ẫ v n không thoát ra kh i n n kinh t gia công và nông nghi p. Vi t Nam v n l ẫ ệ

ể ậ ấ ẩ ả ộ ẩ thu c vào xu t kh u và ph i nh p kh u hàng hoá, máy móc đ  cho dân chúng

tiêu dùng.

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 27

̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

ụ ể ể ậ ố ị ỉ Năm 2009, con s  thâm h t m u d ch là 12,2 t  USD. Đ  có th  chi phí cho

ụ ề ậ ế ướ ạ ệ ề ầ ỏ ị thâm h t m u d ch, n n kinh t trong n c đòi h i nhu c u v  ngo i t ố    và v n

ậ ừ ướ ộ ị ị ồ ư ự ề ả nh p t n ế   c ngoài, qua đó gây áp l c gi m giá tr  đ ng ti n n i đ a đ a đ n

ệ ạ ấ vi c tăng lãi xu t và l m phát.

́ ́ ́ ̣ ̣ 2.4.2 Lam phat do thâm hut ngân sach quôc gia.

ủ ả ướ ệ ừ ệ Các kho n thu chính c a nhà n c Vi t Nam là t ế  thu  và l ầ    phí, bán d u

ệ ướ ủ ả ộ ế ướ ợ thô, vi n tr  và vay n c ngoài. Cu c kh ng ho ng kinh t làm nhà n ả   c gi m

ừ ế ầ ờ ồ ướ ể ả ả các kho n thu t thu  và bán d u thô, đ ng th i nhà n c ph i chi phí đ  kích

ụ ố ưở ừ ầ c u nên thâm h t ngân sách qu c gia tăng tr ng t 1,7% vào năm 2007 lên 4,9%

ể ệ trong năm 2008. Theo ngân hàng phát tri n Á Châu, trong năm 2009 Vi t Nam

ụ thâm h t ngân sách 10,3%.

ụ ể ố ướ ả ộ Đ  chi phí cho thâm h t ngân sách qu c gia, nhà n ượ   c bu c ph i m n

ế ợ ướ ượ ườ ướ ấ thêm n . N u nhà n ượ c m n đ ợ ủ c n  c a ng i dân trong n c thì v n đ ề

ộ ị ủ ề ư ộ ề ề ố ọ ươ t ng đ i không nghiêm tr ng, vì ti n l u truy n trong n i đ a c a m t n n kinh

ườ ệ ơ ổ ố ề ầ ố ế ệ ế t . Tr ợ ng h p Vi t Nam, nhu c u v n cao h n t ng s  ti n ti ủ   t ki m c a

ườ ướ ụ ầ ơ ố ng i dân trong n c nên thâm h t ngân sách làm nhu c u v n càng cao h n và

ố ừ ướ ợ ầ qua đó nhu c u mu n v n t n c ngoài cũng tăng lên.

ợ ượ ượ ề ả ằ ế ừ ề Ti n lãi và ti n m n n  đ ề c tr  b ng ti n thu  thu t nhân dân trong

ố ề ế ớ ạ ữ ế ế ướ n c. Do s  ti n thu thu  có gi ạ ộ   i h n, n u không tăng thu  thì nh ng ho t đ ng

ướ ề ế ẹ ả ộ ủ c a nhà n c bu c ph i thu h p (không gian chi tiêu). N u ti n lãi không đ ượ   c

ợ ỗ ủ ợ ề ề ả ỗ ơ tr  cho ch  n  hàng năm thì ti n n  m i ngày m i cao h n. Thêm vào đó, ti n n ợ

ứ ề ợ ươ ấ ỗ ồ ỗ trong quá kh  và ti n n  trong t ẩ   ng lai ch ng ch t m i ngày m i cao đã đ y

ợ ư ệ ỏ ơ ẩ ẩ ơ ố qu c gia r i vào vòng lu n qu n khó thoát kh i c n n  nh  hi n nay.

ủ ự ế ố ế ệ Theo d  đoán c a chuyên gia kinh t qu c t , năm 2009 Vi t Nam mang

ả ượ ộ ổ ố ỉ ợ ổ n  t ng c ng 47,5% t ng s n l ng qu c gia, trong đó có 25,7 t  USD là n  n ợ ướ   c

ữ ủ ả ườ ụ ợ ngoài. Nh ng r i ro x y ra trong tr ng h p thâm h t ngân sách và n  n ợ ướ   c

ộ ị ẫ ị ồ ự ế ề ấ ả ngoài cao là do áp l c gi m giá tr  đ ng ti n n i đ a d n đ n tăng lãi xu t và tăng

ủ ự ụ ả ố ả ạ l m phát. Ngoài ra, gây áp l c gi m kh  năng tín d ng c a qu c gia đã làm tăng

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 28

̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

ụ ả ẩ ạ ấ lãi xu t tín d ng. Các nguyên nhân trên đã làm tăng giá s n ph m và l m phát

ụ ữ tăng v t trong nh ng tháng qua.

́ ́ ̀ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ 3. Tac đông cua lam phat đên nên kinh tê Viêt Nam hiên nay.

́ ́ ́ ̃ ̣ ̉ ̣ ́ 3.1  Tac đông cua lam phat đên lai suât.

́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ư ưở ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ Lam phat cao va triên miên nh  hiên nay co anh h ̉   ng xâu đên moi măt cua

́ ́ ́ ̃ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ ́ ̀ ơ   đ i sông kinh tê, chinh tri, xa hôi cua Viêt Nam. Tac đông đâu tiên cua lam phat

́ ̀ ̃ ́ ̀ ́ đên nên kinh tê la lai suât.

́ ̃ ́ ̃ ́ ̃ ự ̉ ̣ ̣ ́ Ta biêt : Lai suât th c = lai suât danh nghia – ty lê lam phat.

̀ ̀ ̀ ́ ̀ ự ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ Đê duy tri va ôn đinh s  hoat đông cua minh, hê thông ngân hang phai luôn

̀ ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ư ợ ̣ ̉ ̉ ̉ ̉ ̉ ̀ luôn cô găng duy tri tinh hiêu qua cua tai san n  va tai san co, t c la phai luôn luôn

́ ̃ ́ ́ ́ ́ ̃ ư ư ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ gi ́ ̃    cho m c lai suât ôn đinh. Do đo, khi ty lê lam phat tăng cao, muôn cho lai suât

̃ ́ ̃ ̀ ́ ̀ ự ̉ ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ th c ôn đinh, lai suât danh nghia phai tăng lên cung ty lê lam phat.  Cu thê la trong

́ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ̃ ́ ̀ ̣ ́ ơ   mây thang gân đây, cac ngân hang đông loat ngâm tăng lai suât lên vai % so v i

́ ̃ ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ư ́ ơ ̣ ̣ ̣   m c lai suât huy đông quy đinh la 14 %/ năm đôi v i khach hang ca nhân.  Viêc

̀ ̃ ́ ́ ̀ ̃ ̀ ́ ̀ ́ ́ ư ớ ngâm tăng lai suât nh  thê nay cung la do cac ngân hang “ thiêu vôn”. V ờ   i th i

ổ ượ ư ệ ứ ầ ấ ả ộ bu i tr ả   t giá nh  hi n nay thì m c tr n lãi su t huy đ ng 14% không đ m b o

́ ̀ ườ ử ề ưở ự ươ ứ ̉ cho ng i g i ti n h ng m c lãi th c d ng, tuy nhiên cac ngân hang phai tuân

̃ ̀ ̃ ́ ̀ ̀ ố ơ ế ́ ơ ̣ ̣ ấ   theo quy đinh đa đê ra. Lanh đao cac ngân hang l n thi mong mu n c  ch  lãi su t

ỗ ượ ẽ ượ ự s  đ c t ệ  do hóa trong tình hình hi n nay và m i ngân hàng đ c phép áp lãi

ố ủ ọ ế ượ ấ ầ ộ ỗ su t huy đ ng tùy theo nhu c u v n c a h . Vì m i ngân hàng có chi n l c kinh

ưở ố ượ ụ doanh và m c tiêu tăng tr ng khác nhau, đ i t ng khách hàng khác nhau, quan

ể ợ ư ậ ạ ộ ị ề ủ đi m v  r i ro và l i nhu n cũng khác nhau, nh ng l ầ   i ch u m t khung tr n

́ ́ ̀ ề ấ ộ chung v  lãi su t huy đ ng thì kho cho cac ngân hang.

ứ ủ ạ ả ầ ấ ộ ̃ M c tr n lãi su t huy đ ng 14% đa không đ  bù l m phát, mà ph i tăng

ữ ư ữ ạ ặ ệ ư ệ ế thêm 3 ­ 4% n a. Nh ng trong nh ng giai đo n đ c bi t nh  hi n nay, n u Ngân

ướ ụ ữ ệ ể ả hàng Nhà n c không áp d ng nh ng bi n pháp mang tính hành chính đ  qu n lý

ị ườ ị ườ ự ế ể ạ ở ấ th  tr ng, thì th  tr ng có th  náo lo n. B i th c t , lãi su t tăng cao không

ấ ượ ỉ ừ ồ ố ở ử ề giúp cho ngu n v n ngân hàng tăng lên, b i cũng ch  t ng  y l ng ti n g i. Các

̀ ấ ố ỉ ữ ả ồ ngân hang tăng lãi su t ch  vì mu n gi ố   ả  chân khách hàng, đ m b o ngu n v n

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 29

̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

ủ ụ ệ ẩ ấ ạ ạ ị cho các lo i hình d ch v  khác c a nhà băng. Song vi c đ y m nh lãi su t huy

ạ ệ ụ ư ề ấ ả ộ đ ng l i kéo theo nhi u h  l y khác, nh  các nhà băng ph i nâng lãi su t vay lên

theo, gây khó khăn cho doanh nghi p.ệ

́ ́ ́ ự ế ủ ượ ấ Đ c biêt, cho đên thang 4.2011, lãi su t vay th c t c a các ngân hàng,

ớ ả ộ ắ ỳ ạ k  h n ng n đã lên t ấ   i 20 ­ 22% m t năm, trong khi đó vay tiêu dùng, s n xu t

ế ộ ừ ậ kinh doanh lên đ n 23 ­ 24% m t năm. ấ   Các ngân hàng cũng th a nh n đang r t

ể ả ộ ờ ố ̣ ọ ố   khó khăn trong c  khâu huy đ ng v n và cho vay. Th i đi m này, viêc g i v n

̀ ́ ̀ ́ ơ ướ ả ổ ự ̉ cua cac ngân hang khó h n tr c đây, và cac ngân hang đang ph i n  l c trong

ộ ộ ể ề ế ả ố ộ ị công tác truy n thông, ti p th  ra bên ngoài và c  trong n i b  đ  huy đ ng v n.

́ ́ ̣ ̉ ́ 3.2  Tac đông đên ty gia.

ề ế ấ ồ ườ ̣ Lam  phát tăng cao làm cho đ ng ti n VNĐ y u đi và m t giá. Ng i tiêu

̀ ̀ ụ ưở ọ ướ ữ th  không con  tin t ng nhiêu vào VNĐ và do đó h  có xu h ng gi ặ    vàng ho c

ạ ệ ngo i t .

ố ệ ấ ố ừ ế S  li u th ng kê cho th y, t tháng 6/2008 đ n nay, Ngân hàng Nhà n ướ   c

ầ ỉ ỷ ộ ề ứ ỉ ề đã 6 l n đi u ch nh t ­ giá bình quân liên ngân hàng, song m c đ  đi u ch nh

ư ầ ớ không l n nh  l n này:

ề ỉ (cid:0) Ngày 11/6/2008, đi u ch nh lên 16.461 VND/USD (+1,99%).

ề (cid:0) Ngày 25/12/2008, đi u ch nh lên 16.989 VND/USD(+ 3%). ỉ

ề ỉ

(cid:0) Ngày 26/12/2009, đi u ch nh lên 17.961 VND/USD (+ 5,44%).

ề ỉ (cid:0) Ngày 11/2/2010, đi u ch nh lên 18.544 VND/USD (+ 3,36%).

ề ỉ (cid:0) Ngày 18/8/2010, đi u ch nh lên 18.932 VND/USD (+ 2,09%).

ề ỉ (cid:0) Ngày 11/2/2011, đi u ch nh lên 20.693 VND/USD (+ 9,3%).

̀ ủ ộ ướ ượ ề Đ ng thái nay c a Ngân hàng Nhà n c đ c nhi u chuyên gia đánh giá

ệ ớ ỷ ị ườ cao, tuy nhiên, vi c duy trì và gi ữ ỷ  t ứ  giá chính th c sát v i t giá th  tr ấ   ng là v n

ả ơ ỷ ề ế ộ ề ấ đ  r t khó cho c  quan qu n lý, khi mà t giá bi n đ ng do nhi u nguyên nhân

ư ạ ụ ươ ạ ớ ặ ệ nh  l m phát cao, thâm h t cán cân th ng m i l n, và đ c bi ệ t là vi c các t ổ

ứ ế ơ ữ ạ ệ ầ ch c kinh t ầ , cá nhân đ u c  găm gi ngo i t ạ   ố , làm cho cân đ i cung c u ngo i

ự ớ ố ỷ ệ ị ấ t ọ  b  m t cân đ i nghiêm tr ng, gây áp l c l n lên t giá.

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 30

̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

́ ỷ ợ ụ ả ấ ộ ̃ T  giá tăng cung gây nên bât l ậ   i cho các nhà s n xu t ph  thu c nh p

ứ ế ậ ẩ ớ ỉ ỉ kh u.ẩ  V i m c nh p kh u lên đ n 84 t  USD trên GDP 102 t  USD năm 2010,

ỉ ế ị trong  đó  ch   10%  là   hàng  tiêu  dùng,   20%  là   trang  thi t  b ,   máy  móc,   còn  l ạ   i

ạ ộ ả ầ ế ư ầ ắ kho ng 70% là đ u vào cho ho t đ ng kinh t nh  xăng d u, s t thép, bông

ụ ệ ề ậ ẩ ộ ỉ ỉ ề ợ s i..., n n kinh t ế ướ  n c ta quá ph  thu c vào nh p kh u và vi c đi u ch nh t  giá

ẽ ẫ ư ầ ế ể ặ ậ ẩ ạ m nh nh  l n này s  d n đ n tăng giá đáng k  các m t hàng nh p kh u thi ế   t

ể ộ ớ ủ ả ẩ ườ ế y u k  trên và qua đó tác đ ng t i giá thành s n ph m và giá mua c a ng i tiêu

dùng.

́ ́ ́ ́ ́ ̀ ơ ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ 3.3 Tac đông cua lam phat đên đ i sông cua ng ̀ ́ ươ i co thu nhâp thâp.

Lạm    phát cao đa  ̃gây  tác  động  x u  ấ   đ n  ế nh nữ g  ngư iờ   có  thu    nh pậ

thấp,   đ c ặ biệt  là  những người sống chủ y u ế bằng ngu nồ  thu  nhập  từ  tiền

̀ ́ ́ ̀ ̃ ̃ ư ́ ơ ư ̣ lương, ti nề   công. Phân l n nh ng ng ̀ ươ i co thu nhâp thâp la nh ng ng ̀ ươ làm  i

công  ăn  lương  (như  công  nhân,  viên  chức, người  v  ề   hưu, người  hưởng

tr ợ   cấp   xã  hội khác...);   những  người  kinh   doanh   nh  ỏ   lẻ,  và nông  dân...

Trong     nhóm  người  có    thu     nhập  th pấ ,  nh nữ g  người  sống   bằng   ti nề

lương  là  nh nữ g  người  đ uầ   tiên    bị  lạm    phát  làm  cho   khuynh  đ oả   cu cộ

sống.  Đó  là  vì,  thu    nh pậ   c aủ   nh nữ g  người  này  ph  ụ   thu c  ộ   chủ  y uế   vào

ngu nồ  tiền lương  (tương  đối  cố  định)   mà  họ  nh n ậ   được, nên   một   khi

l m ạ   phát   cao,  sức  mua   của   ti nề   tệ  bị  giảm   mạnh   thì  l pậ   tức  thu nh pậ

́ ̃ ̀ ́ ̃ ́ ̀ ư ả ̉ ́ thực    tế  của   h  ọ   b  ị   gi m sut. Nh ng năm gân đây, chinh phu đa co nhiêu cô

́ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ươ ̀ ơ ̉ ̉ ̉ ̣ ̀ găng trong vân đê cai  cai tiên tiên l ng, tiên  công nhăm cai thiên đ i sông cho

́ ̀ ̀ ́ ́ ươ ơ ơ ̣ ̣ ̣ ̣ ng ̀ ươ i lao đông. Tuy vây, do tôc đô tăng tiên l ̣  ng châm h n nhiêu so v i tôc đô

́ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̃ ươ ̣ ự tăng gia (th c tê la tăng l ư ng thi tinh băng năm, nh ng tăng gia thi lai diên ra

̀ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̃ ư ươ ̣ ̉ ̣ ư t ng thang t ng ngay), thâm chi tăng gia con diên ra tr ́ ươ c ca tăng l ng, nên hâu

̀ ̀ ̃ ̀ ́ ́ ư ̉ ̉ ̉ ̉ qua la ng ́ ̀ ươ i ngheo không đu kha năng chi tra cho nh ng nhu câu thiêt yêu nhât

́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ơ ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ cua cuôc sông. Th i điêm hiên nay, gia cac măt hang thiêt yêu đông loat tăng nh ư

̀ ́ ̀ ́ ươ ̣ ̣ ̣ ̉ xăng dâu, gas, điên, n ́ ̀ ự ươ c, gao, cac loai th c phâm,. nên du l ́   ng co tăng  thi sô

̀ ́ ̀ ̃ ́ ̀ ́ ̀ ́ ượ ̣ ̉ ̣ ượ l ng hang hoa ma ho mua đ ơ   c vân không co gi thay đôi, thâm chi con it h n

́ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ́ ư ươ ̉ ̣ ̣ ̣ tr ́ ́ ươ c. Đo la ch a kê đên tinh trang gia tăng vot vao dip têt, gia l ự   ự ng th c th c

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 31

̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

̀ ́ ́ ́ ̀ ̀ ̉ ở ơ ́ ơ phâm nhiêu n i tăng gâp r ̃ ươ i đên gâp đôi so v i ngay binh th ̀ ̀ ươ ng. Nhin chung,

́ ́ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̉ ́ nhom ng ̀ ươ i co thu nhâp thâp th ̀ ươ ng co ty trong chi tiêu cho ăn uông trong tông

́ ́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ơ ̣ ̣ ̣ chi tiêu cho đ i sông cao. Trong khi đo, tôc đô tăng gia hang ăn va dich vu ăn uông

́ ́ ́ ́ ̃ ́ ́ ơ ̀ ơ ự ư ̣ ̉ tăng gâp r ̃ ươ i so v i tôc đô tăng gia chung nên đ i sông th c tê cua nh ng ng ̀ ươ   i

́ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ co thu nhâp thâp bi lam phat lam cho chao đao.

̀ ́ ́ ́ ̣ ̉ ̣ 3.4  Tac đông cua lam phat đên đâu t ư .

́ ́ ́ ố ả ạ ̣ ̣ ́ Trong b i c nh l m phát gia tăng, cac kê hoach tiêt kiêm trong dân chung

̀ ̀ ̀ ̃ ́ ư ư ơ ̣ ̀ va đâu t ́  trong cac nha đâu t ự   cung kho th c hiên h n.

̀ ́ ́ ̀ ư ̉ ươ ̉ ̣ ̉ ̣ Đê đo l ̀ ươ ng hiêu qua đâu t cua môt quôc gia,cac chuyên gia th ̀ ng dung

́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ượ ̣ ̉ hê sô ICOR (Incremental Capital Output Ratio) đ c tinh băng tông sô vôn đâu t ư

́ ́ ̀ ̀ ưở ưở ̉ chia cho tông sô tăng tr ́ ng GDP. Theo cach tinh nay, tăng tr ng GDP cang cao

́ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ̉ ̣ ̣ thi hê sô ICOR cang nho. Năm 2007, Viêt Nam co hê sô ICOR la 5,2; năm 2008 la ̀

́ ̀ ̃ ́ ̀ ̀ ư ư ư ̀ ư ̣ ̣ 6,66 va năm 2009 la 8. Nh ng con sô v a nêu minh ch ng hiêu qua ̉ đâu t ̣    tai Viêt

̀ ̀ ́ ố ợ ẩ ạ ả ố Nam ngay cang xâu đi. Giá s n ph m cao làm tăng l m phát và s  n  qu c gia,

ầ ư ể ể ả ượ ặ đ c bi ệ ợ ướ t n  n c ngoài đ  chi phí cho đ u t không th  tr  đ c hay không tr ả

ộ ị ự ụ ề ả ả ơ ượ ớ đ ố   ị ồ c s m h n đã gây áp l c gi m giá tr  đ ng ti n n i đ a, gi m tín d ng qu c

ẽ ế ụ ả ủ ấ ạ ữ gia, tăng lãi xu t và tăng l m phát. Nh ng r i ro trên đã và s  ti p t c  nh h ưở   ng

ầ ư ạ ự ế ế ồ ố ệ ố tr c ti p đ n ngu n v n đ u t t i Vi t Nam. Các nhà đ u t ạ ầ ư ẽ ồ t rút v n ra s

ệ ộ ị ế ướ ề ả ặ ỏ kh i Vi ị ề t Nam n u giá tr  ti n n i đ a có xu h ng gi m nhi u ho c lâu dài.

ườ ủ ả ợ ộ ộ ươ ự ư ở Trong tr ng h p này, m t cu c kh ng ho ng t ng t nh Thái Lan vào năm

ạ ệ ẽ ả 1998 s  x y ra t i Vi t Nam .

́ ́ ̀ ́ ̣ ươ ̣ ̣ ̣ 3.5 Tac đông đên hoat đông ngoai th ́ ng va can cân thanh toan.

́ ́ ơ ạ ộ ế ạ ́ ̀ Đôi v i nên kinh tê n ́ ạ   ộ ươ c ta, l m phát còn tác đ ng đ n ho t đ ng ngo i

ươ ế ỷ ộ th ng và cán cân thanh toán thông qua tác đ ng đ n t ố  giá h i đoái.

ừ ơ ử ỷ ị ườ T  h n n a năm 2010, t giá trên th  tr ứ ng phi chính th c luôn luôn v ượ   t

ầ ớ ạ ướ tr n, có khi t i trên 10%. Bên c nh đó, dòng ố  v n n ề   c ngoài (FDI, ODA và ki u

ư ủ ụ ắ ớ ươ ư ạ ả ố h i) tuy l n nh ng không đ  bù đ p thâm h t th ng m i cũng nh  kho n “sai

ế ườ ệ ể ố s  và thi u sót” (mà nguyên nhân là do ng i dân và doanh nghi p chuy n danh

ụ ề ệ ụ ế ả ị m c ti n t sang vàng và đô la). K t qu  là cán cân thanh toán luôn b  thâm h t và

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 32

̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

ạ ố ụ ấ ể ừ ứ ấ ố ự ữ d  tr ngo i h i t t xu ng m c th p nh t k  t năm 2005 dù tính theo con s ố

ệ ố ẩ ậ ướ ố ầ tuy t đ i hay tính theo s  tu n nh p kh u. Năm 2010, cán cân thanh toán n c ta

ụ ướ ỷ ả ớ ơ ̣ ẫ v n thâm h t ả c kho ng 4 t USD, tuy có c i thiên h n so v i năm 2009 (8,8 t ỷ

ộ ế ả ố ỷ USD). Tuy nhiên, tính m t cách chi ti t thì con s  này vào kho ng 2,5 t USD, do

ố ạ ề ả ỷ ề ượ l ng ki u h i đ t kho ng 8,4 t USD, FDI, FII (tính riêng dòng ti n vào th ị

ướ ứ ươ ỷ ạ ượ ề tr ng ch ng khoán d ả ng kho ng 1 t USD), ODA,…đ u đ t đ ế c k t qu ả

t.ố t

́ ́ ̀ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ́ Biên đông can cân thanh toan va ti lê lam phat 2001 ­2010.

Nguöìn: ADB, Töíng cuåc Thöëng kï caác nûúác .

ự ở ̃ ư ̣ ̣ ́ ́ 4. D  đoan lam phat ́  Viêt Nam trong nh ng năm đên.

́ ̃ ́ ́ ̀ ư ư ư ̣ M c lam phat năm 2011 va nh ng năm đên có t ồ ệ i t nh  năm 2008 hay

́ ̀ ́ ́ ề ổ ̣ ̉ ̉ không, đo la môt câu hoi nan giai cho cac chuyên gia kinh tê. Nhi u t ứ  ch c tài

ự ạ ệ ứ chính ở ướ  n c ngoài d  báo l m phát Vi t Nam 2011 quanh m c 10%. Tuy nhiên

ế ố ự ấ ế ớ ế ế ễ ộ các d  báo cho th y có y u t ộ  tùy thu c vào bi n đ ng di n bi n giá th  gi i là

́ ̀ ̃ ̀ ế ở ệ ộ ̣ ̣ ́ ́ chính y u. Điêu đo co nghia răng, lam phat Viêt Nam l thu c vào kinh t ế ế   th

ớ ứ ụ ề ộ ế ệ ấ ặ gi i ch  không ph  thu c vào n n kinh t Vi ữ t Nam n a. V n đ ề  đ t ra là câǹ

ơ ế ̉ ề ế ớ ứ ộ ứ ả ̉ phai đ  phòng đê thích  ng nguy c  bi n đ ng giá th  gi i ch  không ph i là

ộ ạ ề ế ố y u t trong n i t i n n kinh t ế .

̀ ể ằ ệ Ngân hàng Phát tri n châu Á (ADB) thi cho r ng Vi t Nam khó có kh ả

ể ạ ở ứ ố ố ộ năng ki m soát l m phát m c m t con s  và giá tiêu dùng cu i năm 2011 s ẽ

ể ấ ờ ố ơ ố ệ cao h n th i đi m cu i 2010 ít nh t là 13,3%. Giám đ c ADB Vi t Nam, ông

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 33

̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

ủ ổ ứ ấ ằ ề Ayumi Konishi và các chuyên gia khác c a t ạ   ố  ch c này đ u th ng nh t r ng l m

ấ ố ớ ẫ ế ệ ứ ớ phát v n là thách th c l n nh t đ i v i kinh t Vi t Nam.

ủ ể ệ

Theo các chuyên gia c a Ngân hàng Phát tri n châu Á, Vi

ẽ ấ   t Nam s  r t

ữ ạ ở ứ ặ ằ ệ ộ ở ố khó gi l m phát m c m t con s  trong năm 2011, b i m t b ng giá hi n đã

ế ả ơ ỳ ạ cao h n cùng k  2010 kho ng 13­14%. “N u trong 9 tháng còn l i, tăng CPI có là

ể ẽ ế ố ố ơ ờ ẫ 0% thì đ n cu i năm, giá tiêu dùng v n s  cao h n th i đi m cu i năm 2010

ậ ả ị kho ng 13,3%”, ông Konishi nh n đ nh.

ề ứ ự ạ ẽ ả ADB d  báo l m phát s  gi m v  m c 6­7% trong

năm 2012.

̀ ở ẽ ế ụ ế ế ằ ̣ ̣ ́ Vê lam phat Viêt Nam, ADB cho r ng CPI s  ti p t c tăng đ n h t tháng

ể ỉ ớ ơ ớ ỳ ướ ể 9 và đ nh đi m có th  lên t i h n 16% (so sánh v i cùng k  năm tr c). ADB

ự ưở ủ ệ ẽ ả cũng d  báo tăng tr ng GDP c a Vi t Nam trong năm 2011 s  gi m còn 6,1%

ặ ề ệ ự ủ ắ ộ ướ ệ do tác đ ng c a các bi n pháp th t ch t ti n t (d  báo tr c đó là 7%). Tuy

ế ộ ố ưở ụ ồ ở ạ ẽ ứ nhiên, đ n 2012, t c đ  tăng tr ng này s  ph c h i, tr  l i m c 6,7% khi môi

ườ ế ổ ầ ư ơ ị tr ng kinh t n đ nh h n, giúp kích thích tiêu dùng và đ u t .

́ ́ ́ ̀ ́ Ở ̉ ̣ ̣ ̀ III. CAC GIAI PHAP NHĂM KIÊM CHÊ LAM PHAT VIÊT NAM

̣ HIÊN NAY.

́ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ả ế ợ ồ ộ ́ ơ ̉ ̣ ̣ Đê đôi pho v i tinh hinh lam phat hiên nay, cân ph i k t h p đ ng b  các

ề ề ệ ớ ể ỉ chính sách v  ti n t ệ    v i chính sách tài khoá và chính sách t  giá đ  nâng cao hi u

ả ầ ư ủ ế ướ ớ ứ ủ ả qu  đ u t c a kinh t nhà n c, gi m b t s c ép c a chính sách ti n t ề ệ ế    đ n

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 34

̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

ạ ộ ủ ươ ả ả ạ ho t đ ng c a các ngân hàng th ệ ng m i và doanh nghi p, b o đ m các doanh

ể ở ộ ầ ư ệ ồ ệ ạ ố ụ nghi p có ngu n tín d ng đ  m  r ng đ u t , làm cho vi c ch ng l m phát

ưở ế ề ưở ả không  nh h ng nhi u đ n tăng tr ệ ng và vi c làm.

́ ̀ ̣ ̣ 1.  Thăt chăt tiên tê.

ặ ề ệ ệ ệ ầ ắ Các bi n pháp dành cho chính sách th t ch t ti n t ả    hi n nay c n ph i

ụ ấ ạ ộ ừ ạ ậ ị ườ ượ đ c áp d ng m t cách linh ho t. Xu t phát t nh n đ nh l m phát th ấ   ng xu t

ệ ượ ế ượ ư ề ầ ạ ề hi n khi l ng ti n trong l u thông tăng, chúng ta c n h n ch  l ng ti n trong

ấ ằ ố ế ấ ấ ư l u thông b ng cách: Tăng lãi su t cho vay v n và lãi su t tái chi ạ   t kh u và h n

ể ừ ả ự ữ ắ ộ ợ ế ứ ụ ả ị ch  m c tăng tín d ng. Quy đ nh d  tr  b t bu c h p lí đ  v a b o đ m an toàn

ờ ồ ượ ạ ộ ả ỏ ệ ố h  th ng đ ng th i nâng cao đ c kh  năng thanh kh an trong ho t đ ng ngân

ữ ứ ế ệ ạ hàng. Thêm n a là vi c phát hành tín phi u và phân h n m c mua cho các Ngân

ươ ạ ể ỏ ư hàng Th ỏ ớ ề ng m i đ  rút b  b t ti n kh i l u thông

́ ̀ ́ ́ 2.  Chinh sach tai khoa.

ệ ừ ầ ả ướ ụ ể ế ớ ế ả ạ ự C n ph i th c hi n t ng b c k  ho ch gi m thâm h t đ  ti n t i cân

ộ ỉ ế ắ ằ b ng ngân sách, vì đây cũng là m t ch  tiêu kinh t ặ   ọ  vĩ mô quan tr ng. Th t ch t

ẽ ầ ư ủ ủ ể ặ ầ ư ủ chi tiêu c a chính ph ; ki m soát ch t ch  đ u t công và đ u t c a các doanh

ệ ướ ạ ả ơ nghi p nhà n c; gi m m nh chi phí hành chính trong các c  quan nhà n ướ   c

ạ ầ ớ ứ ề ầ ệ ạ ả ấ ằ ả ớ   nh m gi m b t s c ép v  c u nh t là các lo i c u không t o ra hi u qu . V i

ạ ỏ ữ ầ ư ự ự ầ ữ ệ ả ặ các d  án, c n lo i b  nh ng d  án đ u t ả   ắ  kém hi u qu , th t ch t nh ng kho n

ự ự ầ ư ế ầ ư ư ư ề ệ ạ ọ chi ch a th c s  c n thi t nh ng t o m i đi u ki n cho đ u t t ầ    nhân và đ u

ể ẩ ưở ư ướ t  n c ngoài đ  thúc đ y tăng tr ng.

ớ ầ ữ ự ệ ộ ả ề ế ờ Trong th i gian t ồ i c n th c hi n đ ng b  nh ng gi i pháp đi u ti t kinh

ư ế t vĩ mô nh  sau:

ề ệ ậ ề ễ ạ ợ ọ ớ Đi u hành chính sách ti n t ế    th n tr ng, linh ho t phù h p v i di n bi n

ị ườ ề ệ ể ổ ụ ạ ấ ị ưở ụ th  tr ng ti n t ằ  đ   n đ nh lãi su t nh m đ t m c tiêu tăng tr ng tín d ng,

ưở ế ườ ế ố ấ ợ ề ợ ẩ thúc đ y tăng tr ng kinh t . Tuy nhiên, tr ng h p có nhi u y u t b t l i làm

ỉ ố ượ ỏ ầ ụ ể ầ ị cho ch  s  giá tiêu dùng (CPI) tăng v ờ   t kh i t m ki m soát,c n áp d ng k p th i

ả ặ ề ệ ắ ơ ở ử ụ ụ các gi i pháp th t ch t ti n t trên c  s  s  d ng các công c  chính sách ti n t ề ệ   ,

ư ỷ ệ ự ữ ắ ộ ể ể ụ ồ nh  tăng t ờ ế ụ ử ụ    d  tr  b t bu c đ  ki m soát tín d ng, đ ng th i ti p t c s  d ng l

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 35

̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

ụ ị ườ ệ ủ ạ ư ụ ề ệ ở nghi p v  th  tr ng m  nh  công c  ch  đ o trong vi c đi u ti ế ề ệ ủ    c a t ti n t

ướ ụ ị ườ ệ ấ Ngân hàng Nhà n c (NHNN), trong đó lãi su t nghi p v  th  tr ng m  đ ở ượ   c

ơ ở ị ườ ề ắ ọ ỉ ể ệ đi u ch nh tăng trên c  s  tôn tr ng nguyên t c th  tr ề   ng đ  phát tín hi u đi u

ề ệ ậ ẩ ọ ổ ứ ụ ậ hành chính sách ti n t th n tr ng và thúc đ y các t ch c tín d ng t p trung huy

ố ừ ổ ứ ế ộ đ ng v n t các t ch c kinh t ư  và dân c .

ệ ơ ế ề ế ụ ự ỷ ạ ầ Ti p t c th c hi n c  ch  đi u hành t giá linh ho t bám sát cung c u v ề

ạ ệ ị ườ ả ỷ ả ỷ ự ngo i t trên th  tr ng, đ m b o t giá danh nghĩa bám sát t giá th c, không đ ể

ố ộ ề ỷ ế ế ụ ụ ể ả x y ra các cú s c đ t bi n v  t ố    giá; ti p t c phát tri n các công c  phòng ch ng

ị ườ ạ ố ệ ề ỷ ủ r i ro trên th  tr ố ợ ng ngo i h i; ph i h p vi c đi u hành t ề  giá và đi u hành lãi

ệ ợ ữ ấ ấ ằ ả ả ố ỷ su t nh m đ m b o m i quan h  h p lý gi a lãi su t VND ­ t ấ    giá ­ lãi su t

ạ ệ ị ườ ấ ộ ạ ố ố ớ ể ngo i t tránh gây tác đ ng x u th  tr ng ngo i h i đ i v i phát tri n kinh t ế   .

ạ ộ ệ ố ủ ầ ố ươ Ngoài ra, NHNN c n c ng c  ho t đ ng h  th ng ngân hàng th ạ ng m i an

ệ ử ổ ữ ệ ề ạ ạ ơ ị toàn, lành m nh, hi n đ i và b n v ng h n thông qua vi c s a đ i các quy đ nh

ạ ợ ọ ậ ủ ụ ề ề ở v  m  văn phòng, chi nhánh, v  phân lo i n  đ ng và trích l p r i ro tín d ng...

ể ề ử ụ ụ ạ ế ạ ế ạ ộ ấ S  d ng công c  h n ng ch, thu ... đ  đi u ti ậ   t ho t đ ng xu t, nh p

ể ế ẩ ặ ộ ướ ư ạ ắ kh u m t hàng có th  gây bi n đ ng giá trong n c nh  g o, s t thép, phân bón,

ấ ẻ ệ ố ự ữ ự ồ ờ ể ệ ặ ch t d o...; đ ng th i th c hi n t t d  tr các m t hàng trên đ  can thi p th ị

ườ ướ ả ế ớ ữ ế ả ộ tr ng trong n c khi x y ra nh ng bi n đ ng do thiên tai, và giá c  th  gi i lên

cao.

ệ ố ự ị ườ ể ả ệ ố Th c hi n t t công tác ki m tra, qu n lý th  tr ố   ng, h  th ng phân ph i

ờ ế ụ ơ ẩ ấ ắ ầ ồ ỉ ể đ  tránh đ u c , đ y giá lên cao, đ ng th i ti p t c ch n ch nh, s p x p l ế ạ   i

ướ ổ ứ ự ệ ế ạ m ng l i kinh doanh, ban hành và t ố ớ    ch c th c hi n quy ch  kinh doanh đ i v i

ộ ố ậ ư ư ệ ắ ọ m t s  v t t , hàng hoá quan tr ng nh  xi măng, s t thép, phân bón, đi n, than,

ữ ệ ể ạ ầ ắ ố ơ ụ thu c ch a b nh... đ  kh c ph c tình tr ng đ u c , mua bán lòng vòng, lũng

ị ườ ạ đo n th  tr ng…

ệ ố ộ ổ ẩ ầ ẩ ạ ả ố Đ y m nh c i cách h  th ng ngân hàng, đ y nhanh t c đ  c  ph n hoá

ộ ậ ủ ươ ự ệ ị NHNN, nâng cao tính đ c l p c a NH trung ạ ng trong vi c ho ch đ nh th c thi

ề ệ ự ề ủ ệ ố ề ủ chính sách ti n t và s  b n v ng ẩ   ữ  c a h  th ng ngân hàng còn nhi u r i ro; đ y

ạ ả ướ ủ ệ ị m nh c i cách tài chính công theo h ng phân công, xác đ nh trách nhi m c a các

ệ ả ả ả ạ ẩ ạ ơ c  quan, trách nhi m gi ộ   i trình đ m b o công khai minh b ch; đ y m nh xã h i

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 36

̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

ế ị ườ ể ộ ụ ố hoá kinh t , xã h i. Ngoài ra, ph i ả   phát tri n th  tr ng v n, tài chính ph c v ụ

ả ầ ư ệ ườ ẽ ầ ư ể ặ hi u qu  đ u t ể  phát tri n, tăng c ng ki m soát ch t ch  đ u t ế    gián ti p,

ầ ư ế khuy n khích đ u t ạ  dài h n. ...

ở ử ở ộ ề ẩ ấ ế ậ M  r ng quy n xu t nh p kh u m  c a biên gi ồ   ớ  khuy n khích các ngu n i

ậ ệ ị ườ ẩ nh p kh u vào Vi t Nam, đã làm cho th  tr ng ngày càng phong phú, làm cho

ệ ậ ẩ ằ ầ ở ơ ệ cung và c u tr  lên  cân b ng h n, vi c  nh p kh u vào Vi t Nam  còn có  tác

ứ ướ ấ ượ ả ộ ọ ớ ụ d ng gây s c ép v i hàng hoá trong n c bu c h  ph i nâng cao ch t l ng đ ể

ị ế ủ ứ ề ầ ẩ ậ ố ạ   ạ ộ đáp  ng th  hi u c a khách hàng, ho t đ ng nh p kh u c n có nhi u v n ngo i

ấ ướ ớ ự ệ ả ệ ừ t  t ẩ  đó mà xu t kh u gia tăng. Nhà n ộ ộ   c s m th c hi n chính sách b o h  m t

ướ ệ ậ ấ ẩ ả ộ ố s  ngành trong n c, vi c b o h  này không có nghĩa là c p nh p kh u mà là

ậ ể ấ ượ ỹ ạ ẩ ầ ư ố đ u t v n, k  thu t đ  ch t l ng hàng hoá đ t tiêu chu n,  giá thành h  đ  đ ạ ể ủ

ị ườ ớ ứ ạ s c c nh tranh v i th  tr ng qu c t ố ế .

ử ̣ ̣ ̉ 3.  S  dung công cu ty gia.́

ẹ ẹ ề ị ỉ ớ Nên đi u ch nh tăng nh  VNĐ so v i USD. Tăng nh  giá tr  VNĐ tuy có

ả ưở ư ẽ ế ẩ ấ ớ nh h ng đ n xu t kh u nh ng không quá l n. Tăng giá VNĐ s  làm giá hàng

ứ ụ ả ậ ẩ ả ồ nh p kh u gi m, tăng ngu n cung, có tác d ng gi m m c tăng giá trên th  tr ị ườ   ng

ỉ ệ ề ệ ế ẩ ậ ấ ệ ộ ị n i đ a, nh t là trong đi u ki n nh p kh u hi n chi m t  l ủ    cao trong GDP c a

ầ ữ ự ệ ơ ướ n c ta. Tăng giá VNĐ cũng góp ph n kìm gi giá lu ng th c hi n đang tăng

ế ụ ả ướ ị ườ ế ớ tăng cao và có kh  năng còn ti p t c tăng tr ầ ủ c nhu c u c a th  tr ng th  gi i.

́ ̣ KÊT LUÂN

́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ́ Lam phat la vân đê rât nhay cam va gây tac đông đa chiêu đên nên kinh tê –

́ ̃ ̃ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ử ơ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉  xa hôi. Trong lich s  đa co nhiêu quôc gia r i vao vong xoay lam phat ma hâu qua

̀ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ̉ ̣ ̉ ̉ ̉ ̉ cua no  la keo theo cac cuôc khung hoang kinh tê va khung hoang chinh tri. ̣ Nhìn

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 37

̀ ̀ ̀ ́ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

ừ ể ỷ ế ỷ ầ ố ạ ị l ử ạ i l ch s  l m phát, t ế  cu i th  k  19 đ n đ u th  k  20; ở ướ  n ạ c ta l m phát

ố ủ ả ặ ễ ậ ọ ề ủ   ồ di n ra nghiêm tr ng và kéo dài mà ngu n g c c a nó là do h u qu  n ng n  c a

̀ ̃ ́ ́ ơ ấ ế ế ấ ợ ể ạ ̣ chi n tranh, c  c u kinh t b t h p lý kéo dài. Vân đê lam phat đa đ  l ữ   i nh ng

ệ ả ắ ọ ướ bài h c kinh nghi m sâu s c cho Đ ng, Nhà n ề   c và nhân dân ta. Trong đi u

ệ ư ị ườ ấ ậ ề ề ệ ề ki n n n kinh t ế ướ  n c ta còn nhi u b t c p nh  th  tr ng tài chính ti n t kém

ủ ứ ề ể ạ ế ấ phát tri n, s c c nh tranh c a n n kinh t ậ ừ    th p, các chính sách pháp lu t v a

ữ ừ ế ệ ế ồ ồ ị ả ộ ch ng chéo, v a thi u đ ng b  thì vi c ki n ngh  nh ng gi ớ i pháp m i, qua s ự

ề ầ ấ ế ế ố ạ ằ ạ phân tích th u đáo luôn là đi u c n thi ề t nh m ki m ch  t ộ   t l m phát, t o ra m t

ườ ế ạ ộ ạ ả ấ môi tr ng kinh t vĩ mô lành m nh cho ho t đ ng s n xu t kinh doanh, thúc

̀ ́ ưở ể ế ơ ở ộ ươ ̉ ẩ đ y tăng tr ng và phát tri n kinh t ̀  xã h i. Trên c  s  đo, Đang va nha n ́ c ta

ơ ấ ầ ư ̀ ề ể ệ ấ ị ả cân đ  xu t các bi n pháp (chuy n d ch c  c u đ u t ệ , nâng cao hi u qu  các d ự

ầ ư ụ ả ướ ệ ố ể án đ u t ; gi m thâm h t ngân sách nhà n ả   c; phát tri n h  th ng ngân hàng; c i

ự ế ướ ệ ố ệ ậ cách khu v c kinh t nhà n ả   c; hoàn thi n h  th ng chính sách pháp lu t, c i

ộ ề ả ể ả ấ ướ cách hành chính và nâng cao trình đ  n n s n xu t) đ  gi ế i quy t các v ắ   ng m c

̀ ̀ ́ ạ ố ữ ữ ế ể ổ ị ̣ ́ vê vân đê lam phat. ch ng l m phát, gi ề  v ng n n kinh t phát tri n  n đ nh, cân

ụ ể ấ ộ ọ ế ̉ ̣ ố đ i là m t m c tiêu r t quan tr ng cua Viêt Nam trong phát tri n kinh t ộ    xã h i,

́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ơ ̣ ̣ nâng  cao đ i sông cho nhân dân, gop phân hoa nhâp đât n ́ ́ ́ ươ ơ c v i công đông quôc

tê.́

M C L C

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 38

̀ ̀ ́ ̀ ở ̣ ̣ ̣ ́ Lam phat va tinh hinh lam phat Viêt Nam GVHD: Ths Lê Baỏ

̀ ̣ ̣ ̉ DANH MUC TAI LIÊU THAM KHAO.

ế ạ ự ễ ế ả 1. Phó ti n sĩ Nguy n Minh Phong, Lý thuy t l m phát­ gi m phát và th c ti n ễ ở

ệ ấ ả ố ị Vi t Nam, Nhà xu t b n Chính Tr  Qu c Gia , 2000.

̃ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ở ̣ ̉ ̣ ́ ̀ 2. Tiên si Lê Quôc Ly, Lam phat – hanh trinh va giai phap chông lam phat ̣    Viêt

́ ́ ̀ ̀ ̉ ̣ ̀ Nam, nha xuât ban tai chinh Ha Nôi, 2005.

ế ề ệ ạ ỹ ọ ọ ầ 3. Th c s  Tô Kim Ng c­ Tr n Tr ng Sinh, Lý thuy t ti n t ngân hàng, Nhà

ấ ả ố xu t b n Th ng Kê, 2000.

́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ 4. Tr ̀ ̀ ̀ ươ ng đai hoc kinh tê thanh phô Hô Chi Minh, khoa tai chinh nha n ́ ươ c, nhâp

̀ ́ ̀ ̀ ́ ̃ ̣ ̉ ̣ ̣ môn tai chinh tiên tê, nha xuât ban lao đông xa hôi, 2008.

́ ́ ̀ ̃ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ 5. Tr ̀ ươ ng đai hoc kinh tê quôc dân Ha Nôi, phân tich kinh tê vi mô, nha xuât ban

̀ ́ tai chinh, 2005.

̀ươ 6. N. Greogry Mankiw (Havard Business School), macroeconomics, (tr ̣   ng  đai

̀ ́ ́ ́ ́ ̣ ̉ hoc kinh tê quôc dân, nha xuât ban thông kê).

́ ́ ̃ ́ ̃ ́ ́ ̀ ́ ̀ ư ̣ ̣ ̣ 7. Pho giao s , tiên si Nguyên Đinh Tho, Tap chi ngân hang, Biên đông can cân

́ ́ ̀ ́ ở ̣ ̉ ̣ ̣ ́ ̀ thanh toan va vân đê nhâp khâu lam phat Viêt Nam (sô 3+4, 2011), (01/03/2011)

8.http://tintuc.xalo.vn/001836295469/Kiem_soat_lam_phat_o_Viet_Nam_Thuc_tra

ng_va_giai_phap.html?id=15b7d6d&o=0

9. http://www.tienphong.vn/Kinh­Te/535958/Lam­phat­con­tang­toi­dau.html.

10. http://namvietnetwork.wordpress.com/2011/01/23/l%E1%BA%A1m­phat­

%E1%BB%9F­vi%E1%BB%87t­nam­nguy­hi%E1%BB%83m­cho­%E1%BB

%95n­d%E1%BB%8Bnh­kinh­t%E1%BA%BF/

11. http://tamnhin.net/TaichinhNganhang/7556/Lam­phat­Thuc­trang­va­giai­phap.html

̃ ́ ơ ̣ ̀ SVTH : Nguyên Thi Hiên ( 30/4/1990) L p 34k04. Trang 39