LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG

I - Mục đích yêu cầu

1. Giúp học sinh hiểu và trình bày được đặc điểm của người la động và việc sử

dụng lao động ở nước ta

2. Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống, nhận xét và đanh sgiá qua các số liệu,

biểu đồ, bản đồ

II - Chuẩn bị

- Biểu đồ cơ cấu lao động

- Bảng thống kê sử dụng lao động

III - Tiến trình lên lớp

A - Ổn định tổ chức:

B - Kiểm tra bài cũ:

? So sánh sự khác nhau giữ hai hình thức quần cư nông thôn và thành thị?

C - Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I. Nguồn lao động và sử dụng lao động

1. Nguồn lao động

? Từ những số liệu về số dân và tỉ - Dân số nước ta có khoảng 80 triệu người

lệ độ tuổi lao động ở các bài học (2004) trong đó tỉ lệ người trong độ tuổi lao

trước, em có đánh giá gì về lực động là khoảng 58.4% vì thế nước ta có lực

lượng lao động ở nước ta? lượng lao động dồi dào với hơn 40 triệu lao

động

? Nêu một vài đặc điểm của người - Nhiều kinh nghiệm, tiếp thu KHKT nhanh,

lao động Việt Nam? thông minh, sáng tạo, cần cù

GV treo biểu đồ cơ cấu lao động

? Nhận xét về cơ cấu lao động - Do đặc điểm của nền kinh tế thiên về nông

giữa thành thị và nông thôn? nghiệp và phân bố dân cư không đồng đều

nguyên nhân nào dẫn đến tình nên lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn,

hình ấy? thành thị ít lao động.

? Chất lượng lao động ở nước ta - Hạn chế của lao động nước ta: trình độ

có đặc điểm gì? chuyên môn chưa cao, chủ yếu là lao động

phổ thông không qua đào tạo nghề, ít được

tiếp thu KHKT, sức khỏe yếu....

? Chúng ta đã có các biện pháp gì - Cần mở rộng quy mô đào tạo, mở rộng các

để nâng cao chất lượng lao động? trường dạy nghề và THCN, đào tạo lao động

GV đưa thêm các số liệu khác về hợp tác quốc tế

trình độ văn hóa, chuyên môn của

lao động nước ta (SGV/18)

2. Sử dụng lao động

Quan sát biểu đồ và cơ cấu sử

dụng lao động qua các năm 1989 -

2003

? Nhận xét về cơ cấu sử dụng lao - Lao động trong các ngành nông - lâm -

động? ngư nghiệp đang giảm dần. Lao động trong

công nghiệp và xây dựng đang tăng nhưng

tăng nhanh nhất là lao động trong ngành

? Đánh giá như thế nào về cơ cấu dịch vụ

kinh tế và sử dụng lao động? -> Thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế

và quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa

nền kinh tế đang diễn ra nhanh.

? Nêu những thuận lợi và khó II. Vấn đề việc làm

khăn từ đặc điểm nguồn lao động - Thuận lợi khi xây dựng cơ cấu khing thế

dồi dào? và mở rộng quy mô sản xuất, giá nhân công

? Vì vậy ở nước ta đang xảy ra rẻ...

tình trạng gì? - Khó khăn: Vấn đê fgiải quyết việc làm khó

khăn vì nền kinh tế nước ta còn chậm phát

triển, mỗi năm yêu cầu phải có thêm 1 triệu

việc làm cho 1 triệu người đến tuổi lao động

- Thời gian lao động ít nhất là ở khu vực

nông thôn: đạt 77.7%

- Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị cao:

đạt khoảng 6%

GV gọi học sinh đọc và nêu cảm III. Chất lượng cuộc sống

nhận về hình ảnh 4.3 - Đảng và nhà nước đã và đang có sự quan

? Nhận xét về những tiến bộ trong tâm đến đời sống và cải thiện đời sống cho

việc cải tạo, nâng cao chất lượng nhân dân bằng nhiều chính sách mới: Xóa

cuộc sống ở nước ta? đói giảm nghéo, cho vay vốn phát triển sản

xuất, quỹ ủng hộ người ngèo...

+ Trước cách mạng tháng 8 và trong chiến

tranh: đói nghèo, bệnh tật, thu nhập thấp,

mù chữ

+ Ngày nay: Sau 20 năm đổi mới bộ mặt đời

sống đã có nhiều thay đổi, người biết chữ

đạt 90.3%, tuổi thọ bình quân đạt 67.5t

(Nam) và 74t (Nữ), thu nhập trung bình đạt

trên 400 USD/ năm, chiều cao thể trọng đều

tăng...

D - Củng cố:

E - Hướng dẫn học bài: bài tập 3/17 Cơ cấu sử dụng lao động giữa thành thị và

nông thôn (Vẽ biểu đồ, nhận xét)

IV/ Rút kinh nghiệm