LỰA CHỌN VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MỘT MẪU QUẢNG CÁO QUẢ MỘT MẪU QUẢNG CÁO

Các giai đoạn phát triển của ngành quảng cáo

traditional (cid:134) Quảng cáo chân CHÂN THẬT – traditional (cid:134) Quảng cáo chân CHÂN THẬT

ad

(cid:134) Quảng cáo ĐiỂM MẠNH CỦA SẢN PHẨM-

USP Ad USP Ad

(cid:134) Quảng cáo XÂY DỰNG HÌNH ẢNH –image

ad

Ư Ệ ả á (cid:134) Quảng cáo ĐỊNH VỊ THƯƠNG HiỆU –

poisitioning ad

(cid:134) Khái niệm mới về QC xây dựng giá trị (cid:134) Khái niệm mới về QC xây dựng giá trị

thương hiệu: IMC – Intergrated marketing communication

1/ Quảng cáo CHÂN THẬT

Â

(cid:134) Đâ là á h (cid:134) Đây là cách quảng cáo đầu đầu tiên á đầ đầ tiê (cid:134) Giúp mô tả, định nghĩa về một sản

phẩm hay một nhãn hiệu và nêu các hẩ h ột hã hiệ à ê á ích lợi của sản phẩm đối với người tiêu dùng tiêu dùng

thơ hiệ “Bánh đậu xanh Rùa Vàng với 35 năm kinh nghiệm, thơm ngon và hợp vệ sinh” à hợ ệ i h”

2/QC ĐiỂM MẠNH CỦA SẢN PHẨM 2/QC ĐiỂM MẠNH CỦA SẢN PHẨM

(cid:134) Để tạo ra sự vượt trội hay điểm khác (cid:134) Để tạo ra sự vượt trội hay điểm khác biệt so với đối thủ cạnh tranh, QC điểm mạnh của sản phẩm giúp thuyết điểm mạnh của sản phẩm giúp thuyết phục người tiêu dùng nhanh hơn (Unique selling Proposition)

â thôi đã hỉ ới

“Như Tide mới là trắng” “OMO – đã trắng nay còn trắng hơn” “Daso – chỉ mới ngâm thôi đã sạch” “D h” …………………………………..

3/QC xây dựng hình ảnh đặc trưng cho thương hiệu

(cid:134) Mốt thương hiệu mạnh luôn gắn liền với (cid:134) Mốt thương hiệu mạnh luôn gắn liền với

ợ g ạ ệ

những hình ảnh, biểu tượng đặc trưng – tạo nên sự khác biệt và tạo ấn tượng mạnh về ạ ự thương hiệu

à ủ

(cid:134) Chàng Cowboy của Marlboro, chú sư tử của kem Wall, chàng hề Ronan của McDonald’s, ề chuột Mickey của Walt Disney là những hình ảnh tạo nên những thương hiệu nổi hình ảnh tạo nên những thương hiệu nổi tiếng…, bé Bino, gia đình Somilk, ông ChinSu…

4/QC định vị thương hiệu

(cid:134) Một thương hiệu mạnh thực sự thì tên thương (cid:134) Một thương hiệu mạnh thực sự thì tên thương hiệu sẽ định nghĩa thoả mãn cho một nhu cầu cụ thể của người tiêu dùng à â

ĩ

g,

g

g

(cid:134) Định vị thương hiệu nghĩa là xây dựng cho thương hiệu 1 vị trí thương hiệu trong đầu người tiêu dùng, tượng trưng cho một nhu ợ g cầu cụ thể mà thương hiệu sẽ đáp ứng một cách hoàn hảo nhất - Double Mint là loại kẹo cao su làm hơi thở thơm tho Double Mint là loại kẹo cao su làm hơi thở thơm tho - Close up là loại kem làm trắng răng thơm miệng

5/Xây dựng giá trị thương hiệu với Intergrated marketing communication

(cid:134) Trong tình hình hiện nay việc xây dựng (cid:134) Trong tình hình hiện nay việc xây dựng

ê ấ ế

thương hiệu bằng quảng cáo thôi chưa đủ (cid:134) IMC là việc tập trung rất nhiều dạng hoạt (cid:134) IMC là việc tập trung rất nhiều dạng hoạt động tiếp thị vào cùng 1 thời điểm và đưa ra cùng 1 thông điệp đã tính toán trước để tạo nên ấn tượng rất mạnh thuyết phục ấ khách hàng

ỳ (cid:134) Hiện nay thương hiệu phải được xây dựng (cid:134) Hiện nay thương hiệu phải được xây dựng bằng các chương trình IMC được thiết kế tuỳ theo tình hình kinh doanh

Thành phần của IMC

(cid:134) 1.ATL – Above the line: quảng cáo qua các (cid:134) 1 ATL Above the line: quảng cáo qua các

phương tiện truyền thông đại chúng (cid:134) BTL Below the line: hỗ trợ bán hàng (cid:134) BTL – Below the line: hỗ trợ bán hàng

thông qua các vật và ấn phẩm quảng cáo như poster, tờ bướm, banner tại cửa hiệu

(cid:134) Các chương trình khuyến mãi (cid:134) Các hoạt động kích hoạt thương hiệu (cid:134) Các chương trình PR khác

BẠN HiỂU THẾ NÀO VỀ QuẢNG Ế À CÁO SÁNG TẠO? CÁO SÁNG TẠO?

Thực chất của QUẢNG CÁO SÁNG TẠO

(cid:134) Quảng cáo là mẫu quảng cáo tạo ấn tượng (cid:134) Quảng cáo là mẫu quảng cáo tạo ấn tượng

mạnh về một nhãn hiệu, sản phẩm, dịch vụ g nào đó và tâm lý người tiêu dùng ý g (cid:134) Qc sáng tạo là loại quảng cáo ghi lại ấn

á ằ ờ é é

tượng sâu sắc trong tâm trí người tiêu dùng bằng cách khéo léo để người xem tham gia ể vào, tự ý “học” và ghi nhận nhãn hiệu được quảng cáo vào trí nhớ. quảng cáo vào trí nhớ

CÁC LÝ THUYẾT QC CĂN BẢN Ế

Ă

Á

Ý

1. Dùng người sử dụng sản phẩm trong

điệ à hó khá h hà

quảng cáo để xác định và nhắm hô thông điệp vào nhóm khách hàng mục tiêu

CÁC LÝ THUYẾT QC CĂN BẢN Ế

Ă

Á

Ý

2. Dùng các nhân vật đại diện để tạo nên tính cách cho thương hiệu

CÁC LÝ THUYẾT QC CĂN BẢN Ế

Ă

Á

Ý

3. Dùng các ý tưởng sáng tạo để thể ể hiện định vị thương hiệu – tức lý do h ế h đá ứ đú thuyết phục đáp ứng đúng sự thật hậ ngầm hiểu của người tiêu dùng

CÁC LÝ THUYẾT QC CĂN BẢN Ế

Ă

Á

Ý

4. Chiến lược quảng cáo là kế hoạch 4 Chiế lượ h

á là kế h

quảng cáo dài hạn. Cốt lõi của chiến lược quảng cáo phải là một lược quảng cáo phải là một campaignable ideas Một ý tưởng định hướng chiến lược (1 Một ý tưởng định hướng chiến lược (1 câu chuyện, 1 nhân vật, 1 cách thể hiện…) hiện )

ĐiỀU QUAN TRỌNG NHẤT NÀO MÀ MỘT QuẢNG CÁO PHẢI ĐẠT ĐƯỢC?

Á

(cid:134)Không phải là QC hay (cid:134)Không phải là QC hay (cid:134)KHông phải là QC đẹp

Cái mà doanh nghiệp cần là

MỘT QC HiỆU QUẢ MỘT QC HiỆU QUẢ

MỘT MẪU QC HiỆU QuẢ LÀ Ả À

Ý

Á

(cid:134) 1 Ý TƯỞNG SÁNG TẠO (cid:134) 1 QC TỐT (cid:134) 1 QC ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU CỦA

BẢN YCST

ĐỊNH NGHĨA 1 MẪU QC TỐT

Ĩ

Một mẫu QC tốt phải đáp ứng được các yếu tố Một mẫu QC tốt phải đáp ứng được các yếu tố

sau: ộ g q g g (

1. Nội dung quảng cáo phải đơn giản (chỉ có 1 p thông điệp, 1 ý nghĩa)

2. Mẫu QC phải ấn tượng, khác biệt với các

mẫu QC khác mẫu QC khác

3. Phải thể hiện các thông điệp cần thiết một

cách sáng tạo

4. Nội dung QC phải kết nối được với nhãn

hiệu

5. Phải tạo được cảm xúc nơi người xem 5 Phải tạo được cảm xúc nơi người xem

SỰ ĐƠN GiẢN

(cid:134) Quảng cáo đơn giản là quảng cáo chỉ

nói lên một ý nghĩa duy nhất ói lê ột ý hĩ d hất

(cid:134) Quảng cáo đơn giản là cách tốt nhất để khách hàng nhớ được chúng ta để khá h hà hớ đ (cid:134) Thông điệp duy nhất được quảng cáo phải nói lên định vị của nhãn hiệu

ó ê

ã

ẤN TƯỢNG VÀ KHÁC BiỆT Ấ À

Ư

Á

(cid:134) QC ẤN TƯỢNG là giải pháp duy nhất cho (cid:134) QC ẤN TƯỢNG là giải pháp duy nhất cho tình trạng quá thừa thông tin hiện nay, người tiêu dùng luôn có khuynh hướng bỏ qua hình ảnh, các câu chữ bình thường hì h ả h á â hữ bì h thườ (cid:134) Quảng cáo ấn tượng sẽ có “STOPPING

POWER bắt người xem phải chăm chú vào POWER” bắt người xem phải chăm chú vào nội dung quảng cáo để nhận các thông tin mà QC muốn truyền tải

ả (cid:134) Cần chú ý đến mức độ chấp nhận quảng (cid:134) Cầ hú ý đế ứ độ hấ hậ

g y cáo của khách hàng. Các ý tưởng quá shock sẽ gây ra tai nạn cho nhãn hiệu được QC

THỂ HiỆN MỘT CÁCH HAY HO VÀ PHÙ THỂ HiỆN MỘT CÁCH HAY HO VÀ PHÙ HỢP CÁC THÔNG TIN CÓ LIÊN QUAN

1 ả (cid:134) Khi xem 1 quảng cáo hay người tiêu dùng (cid:134) Khi á h ười tiê dù

g sẽ thích thú ghi nhận và nhớ rất lâu. Thậm chí họ còn kể lại cho nhiều người khác

(cid:134) Điểm quan trọng của QC là phải làm họ nhớ các thông tin phù hợp với hình ảnh, tính cách và định vị nhãn hiệu. cách và định vị nhãn hiệu

(cid:134) Nếu thông tin QC kông phù hợp -> chúng

ta đang phí tiền để quảng cáo

(Hơn 20% các quảng cáo đạt giải sáng tạo

không mang lại hiệu quả bs2n hàng mong muốn (Gunn Report) muốn (Gunn Report)

KẾT NỐI ĐƯỢC VỚI NHÃN HiỆU

Ố Ư

Ã

(cid:134) QC hiệu quả là để người xem nhớ được (cid:134) QC hiệu quả là để người xem nhớ được

nhãn hiệu sau khi xem

(cid:134) Cách thể hiện nhãn hiệu phải rõ ràng và (cid:134) Cách thể hiện nhãn hiệu phải rõ ràng và theo đúng các quy định về màu sắc đặc trưng, kích cỡ, vị trí của logo, của sản phẩm, người sử dụng sản phẩm. ờ ử ẩ ả ẩ

(cid:134) Các biểu tượng và các nhân vật đại diện

ệ cho nhãn hiệu thường dễ tạo được ấn tượng cho nhãn hiệu thường dễ tạo được ấn tượng và làm người tiêu dùng liên tưởng tới nhãn hiệu nhanh nhất

TÁC ĐỘNG VÀO CẢM XÚC À

Ú

Á

(cid:134) Một người bình thường đều cảm nhận sự (cid:134) Một người bình thường đều cảm nhận sự vật qua cảm tính và lý tính (tương đương với bản năng và lý trí)

(cid:134) Quảng cáo cần không chỉ tác động vào mặt lý tính mà còn phải tạo được cảm xúc nơi người xem vì cảm xúc là lý do chính quyết người xem vì cảm xúc là lý do chính quyết định lựa chọn nhãn hiệu

g q g g (cid:134) Cảm xúc thường được cảm nhận qua hình ảnh, màu sắc, âm thanh, mùi vị, xúc giác. ả h à ắ â th h ùi ị ú iá Một quảng cáo có cảm xúc phải gây được tác động vào các giác quan của người xem.

HẾT PHẦN 1 HẾT PHẦN 1

TiẾN TRÌNH THỰC HiỆN 1 QuẢNG ÁCÁO

Phân khúc nhu cầu

BẢN YCST

TEST MẪU QC

Sự thật ngầm hiểu

QUÁ TRÌNH SÁNG TẠO TẠO

Thông tin sản phẩm

Định vị thương hiệu

Thông tin đối thủ cạnh tranh

QUÁ QUÁ TRÌNH SX MẪU QC

THỰC THỰC HiỆN QuẢNG CÁO CÁO

ĐÁNH GIÁ ĐÁNH GIÁ LẠI SAU KHI CHẠY CHẠY QC

Ô

NHỮNG THÔNG TIN CẦN BiẾT KHI Ế THỰC HiỆN QUẢNG CÁO

Cần phải biết “hy sinh” những thông tin kém quan trọng để giữ cho mẫu quảng cáo chỉ có 1 ý duy nhất, lý do á hỉ ó 1 ý d hấ lý d thuyết phục nhất

(cid:134) Cách đánh giá phải khách quan và (cid:134) Cá h đá h iá hải khá h à

dựa vào thực tế, xuất phát từ INSIGHT của người tiêu dùng INSIGHT của người tiêu dùng (cid:134) Không nên ép cty QC làm theo ý

tưởng của bạn tưởng của bạn

(cid:134) Cần tham khảo ý kiến người tiêu

dùng dùng

QUY TRÌNH LÀM 1 QC VIDEO À

Ì

BẢN YCST

CÁC TVC STORYBOARD

TEST CHỌN STORYBOARD

THỰC HiỆN ANIMATIC TVC

TEST ANIMATIC

CHỌN ĐẠO DiỄN, DiỄN VIÊN, CẢNH ĐẠO CỤ

QUAY PHIM, ViẾT NHẠC THU VOICE

DỰNG PHIM DỰNG PHIM, SPECIAL FX SOUND EDIT MIXING

THỰC HiỆN QuẢNG CÁO

DUYỆT FINAL VERSION

DUYỆT OFFLINE OPTION CHỈNH SỬA Ử

DUPLICATE VIDEO TAPE GỬI ĐÀI,TV

QUY TRÌNH LÀM MỘT QC BÁO

Á

À

Ì

TEST CHỌN BEST ARTWORKS

BẢN YÊU CẦU SÁNG TẠO

CÁC DRAFTS, LAYOUT, ART WORKS ART WORKS

SÁNG TẠO CONCEPT, HEADLINE HEADLINE, BODY COPY

CHỈNH SỬA CHỈNH SỬA FINAL LAYOUT

PHOTO,SHOOTING, FINAL LAYOUT. PROCESSING

DUYỆT FINAL LAYOUT VÀ À COLOR PROOFING

IN MẪU MÀU, LÀM PHIM IN (COLOR SEPRATOR)

GỞI MẪU MÀU VÀ PHIM CHO CÁC BÁO

QUY TRÌNH LÀM 1 QC RADIO À

Ì

CÁC RADIO STORTLINE

BẢN YÊU CẦU SÁNG TẠO

CHỌN DiỄN VIÊN, CHỌN NHẠC

TEST CHỌN RADIO STROTLINE

THU ÂM

DUYỆT FINAL VERSION

SOUND EDIT, MIXING MIXING

DUYỆT IN OPTION, CHỈNH SỬA Ỉ

THỰC HiỆN QC THỰC HiỆN QC

DUPLICATE QC RADIO CD, GỞI ĐÀI

Các dạng nghiên cứu thị trường cần thiết để làm quảng cáo hiệu quả

g, Tìm hiểu thị trường, NTD, nhãn hiệu

g, Nghiên cứu thói quen tiêu dùng, q g nhu cầu thị trường, test SP

Tìm sự thật ngầm hiểu và ngôn ngữ của người tiêu dùng

Nghiên cứu định tính FGD, phỏng vấn NTD

Xác định, đánh giá những lý do quan trọng tạo niềm tin

Nghiên cứu định tính FGD, phỏng vấn NTD ấ

hỏ

Nghiên cứu định lượng Nghiên cứu định lượng

Pre-test trước & sau khi SX mẫu QC để có được mẫu QCtốt nhất ấ

ể ó

ợ g Nghiên cứu định lượng

g

Post –test sau khi chạy mẫu QC để đánh giá hiệu quả QC

BÀI TẬP BÀI TẬP