1
Luận văn
Kế toán tiêu thụ hàng hóa của
cửa hàng xăng dầu – chất đốt
2
Lời nói đầu
Trong cơ chế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp kinh doanh trên thị
trường đều chịu sự chi phối của các quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh. Đó
là kết quả của sự đổi mới của cơ chế quản lý kinh tế chuyển từ nền kinh tế bao
cấp sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô Nhà nước. Nhưng bên cạnh
đó, các doanh nghiệp luôn phải đương đầu với nhiều khó khăn thách thức để
từng bước tồn tại và phát triển vốn kinh doanh có hiệu quả.
Hơn thế nữa, là phải thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ của Nhà nước do đó
phải tính toán chính xác kịp thời, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh. Đặc biệt việc thực hiện luật thuế giá trị gia tăng
được áp dụng từ năm 1999. Nó xuất phát từ nhận thực khách quan của nền kinh
tế thế giới với xu hướng quốc tế hoá đời sống kinh tế. Nhà nước ta đang từng
bước thay đổi cơ chế quản lý kinh tế thông qua việc thay đổi và phát triển không
ngừng của hệ thống kế toán để từ đó góp phần tích cực vào việc tăng cường và
nâng cao chất lượng quản lý tài chính của quốc gia. Hơn cả là đưa nền kinh tế
của nước ta hoà nhập với nền kinh tế đang phát triển mạnh mẽ của khu vực.
Cùng với sự thay đổi đó thì việc mở rộng tiêu thụ hàng hoá trong doanh
nghiệp là rất quan trọng sẽ tạo điều kiện để doanh nghiệp tăng nhanh vòng quay
của vốn và chu chuyển của tiền tệ trong xã hội đồn thời đảm bảo phục vụ tốt cho
nhu cầu xã hội. Không những thế, tiêu thụ hàng hoá còn là cơ hội để doanh
nghiệp chiếm lĩnh được thị phần thu được lợi nhuận cũng như tạo dựng được vị
thế và uy tín của mình trên thương trường. Đặc biệt, nó có ý nghĩa quyết định
đối với việc thực hiện các mực tiêu và các chiến lược mà doanh nghiệp theo
đuổi. Bên cạnh đó, thúc đẩy nhanh quá trình tái sản xuất và tái sản xuất mở rộng
đồng thời đáp ứng tốt các nhu cầu sản xuất của đời sống.
Do vậy, sau khi học hai năm trong trường với những kiến thức đã học
được trên lý thuyết và thời gian được phép thực tập tại: Cửa hàng xăng dầu –
3
chất đốt Hà Nội. Với mong muốn được tìm hiểu công tác “Kế toán tiêu thụ
hàng hoá ” cũng là công cụ kinh doanh chính vì thế em chọn đề tài báo cáo của
mình để một phần hiểu rõ tầm quan trọng của ngành.
Cùng với việc nghiên cứu tài liệu và tìm hiểu thực tế mong có kinh
nghiệm cũng như học hỏi, nâng cao kiến thức áp dụng những lý thuyết mà em
đã được học trong trường để áp dụng vào thực tiễn cong tác.
Với phạm vi báo cáo này em xin trình bày các nội dung sau:
Phần I: Đặc điểm tình hình tổ chức kinh doanh và tổ chức công tác kế
toán của cửa hàng xăng dầu – chất đốt.
I. Đặc điểm tình hình của đơn vị
1. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của cửa hàng.
2. Cơ cấu tổ chức quản lý
3. Cơ cấu bộ máy tổ chức
4. Những thuận lợi khó khăn
II. Thực trạng công tác kế toán của đơn vị.
Phần II: Quá trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng của cửa hàng xăng dầu –
chất đốt.
1. Phiếu nhập kho
2. Thẻ kho
3. Báo cáo bán hàng
4. Giấy nộp tiền
5. Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ
6. Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra
7. Biên bản kiểm kê tồn kho
8. Nhật ký chứng từ số 1
9. Hoá đơn giá trị gia tăng
10. Bảng kê số 8
4
Phần III: Nhận xét và kết luận.
5
Phần I
Đặc điểm tình hình tổ chức kinh doanh và tổ chức công tác kế toán của cửa
hàng xăng dầu – chất đốt.
I. Đặc điểm tình hình của đơn vị
Cửa hàng xăng dầu – chất đốt 163 Lạc Long Quân thuộc công ty xăng dầu
chất đốt Hà Nội được thành lập từ năm 1979 tách ra từ công ty vật liệu chất đốt
Hà Nội. Trụ sở chính của công ty được đặt tại 438 Trần Khát Chân.
1. Là một đơn vị hạch toán kế toán độc lập dựa trên cơ sở luật doanh
nghiệp và điều lệ cửa hàng kinh doanh các mặt hàng: Mogas 90, Mogas 92, dầu
hoả, Diezen, nhớt, Vistra, Cartrol… phục vụ nhu cầu người tiều dùng.
* Chức năng chủ yếu của cửa hàng.
Thông qua kinh doanh khai thác nguồn hàng cần thiết như: Mogas 90,
Mogas 92, dầu hoả, Diezen, nhớt, Vistra, Cartrol…để phục vụ nhu cầu thiết yếu,
đồng thời góp phần làm tăng ngân sách phát triển của đất nước, thực hiện tốt các
lợi ích kinh tế xã hội.
* Nhiệm vụ chủ yếu của cửa hàng.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kinh doanh đáp ứng việc kinh doanh của
cửa hàng.
- Là một cửa hàng hạch toán kinh doanh, khai thác sử dụng nguồn vốn có
hiệu quả nhằm đảm bảo đầu tư, làm tròn nghĩa vụ với ngân sách nhà nước giao.
- Tuân thủ chế độ, chính sách quản lý kinh tế của Nhà nước hiện hành.
- Nghiên cứu các biện pháp nâng cao chất lượng cho việc kinh doanh, góp
phần từng nguồn thu cho ngân sách và phát triển kinh doanh cho cửa hàng.
Với các chức năng và nhiệm vụ chủ yếu nêu trên của cửa hàng trong việc
kinh doanh không chịu chi phối áp đặt của bộ phận có liên quan khác thông qua
hoạt động kinh doanh của mình.
6
2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty.
* Của công ty.
Ban giám đốc
Phòng kế toán
Phòng hành chính tổ chức Cửa hàng xăng dầu chất Cửa hàng xăng dầu chất
* Của cửa hàng xăng dầu – chất đốt 163 Lạc Long Quân
Cửa hàng trưởng
Kế toán Quầy Lạc Long Quân Quầy Cống Vị
Dầu tổng hợp Nghĩa Đô
* Cơ cấu tổ chức
- Ban giám đốc: gồm 2 người trong đó có một giám đốc điều hành và phó
giám đốc.
- Phó giám đốc: giúp cho giám đốc và có thể làm những công việc của
giám đốc khi được uỷ nhiệm thay thế chỉ đạo trực tiếp những công việc cụ thể
và trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc về phần việc được giao và được uỷ
quyền.
7
- Phòng hành chính tổ chức: gồm 13 người trong đó có một trường phòng
và một phó phòng có nhiệm vụ làm công tác tổ chức lao động, tiền lương, công
tác hành chính quản trị, công tác thanh tra bảo vệ. Ngoài ra còn giúp việc cho
ban giám đốc quản lý điều hành công tác tổ chức bộ máy cán bộ công nhân viên.
- Phòng kế toán: gồm 4 người trong đó có 1 kế toán trưởng kiêm trưởng
phòng và kế toán nhân viên có nhiệm vụ quản lý toàn bộ số vốn của công ty chịu
trách nhiệm trước giám đốc và chế độ hạch toán kinh tế của Nhà nước.
- Kế toán trưởng giúp giám đốc chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác hạch
toán thống kê theo pháp lệnh của Nhà nước ban hành là người điều hành toàn bộ
quá trình hạch toán của công ty.
* Ngoài ra công ty có mạng lưới bán hàng bao gồm 1 số cửa hàng trực
thuộc. Mỗi cửa hàng đều có sự phân công bổ nhiệm một cửa hàng trưởng, một
kế toán cùng với các nhân viên phục trách bán hàng.
- Đứng đầu cửa hàng là cửa hàng trưởng có trách nhiệm quản lý các tài
sản của công ty của cửa hàng đồng thời báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh
theo kế hoạch của cửa hàng.
- Kế toán làm nhiệm vụ hạch toán thống kê chi tiết và nộp lên cấp trên.
- Các nhân viên bán hàng trông nom hàng hoá về tình hình mua bán hàng
ở quầy của mình được cửa hàng được cửa hàng trưởng giao cho.
3. Cơ cấu bộ máy kế toán
* Của công ty dăng dầu – chất đốt Hà Nội.
Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp
Kế toán bán hàng Thống kê và mua hàng
Kế toán vốn bằng tiền Kế toán tiền lương và chi
8
Phòng kế toán của công ty xăng dầu – chất đốt Hà Nội bao gồm:
- Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm chung về toàn bộ công tác
hạch toán của công ty, kiểm tra đôn đốc hạch toán kế toán của từng thanh viên
phân tích đánh giá tình hình tài chính của công ty đồng thời là người chịu trách
nhiệm trước giám đốc và Nhà nước về mặt quản lý tài chính.
- Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tập hợp số liệu kế toán theo dõi chi phí
và phân bổ chi phí theo từng khoản mục, chị phí một cách chi tiết tình hình tăng
giảm, khấu hao tài sản cố định, tổng hợp chi tiết cuối tháng lên báo cáo.
- Kế toán hàng mua kiêm kế toán thống kê làm nhiệm vụ hạch toán mua
hàng.
- Kế toán vốn bằng tiền (thủ quỹ) chịu trách nhiệm về thu chi tiền mặt,
thực hiện đầy đủ các nội quy, quy định trong việc quản lý quỹ làm tốt chứng từ
lập báo cáo quỹ.
- Kế toán tiền lương và chi phí: có nhiệm vụ xác định quỹ tiền lương của
từng cán bộ công nhân viên để cuối tháng trích nộp BHYT, BHXH, KPCĐ theo
tỷ lệ quy định của Nhà nước.
- Kế toán viên của các cửa hàng thu thập chứng từ kiểm tra và xử lý sơ bộ
chứng từ, kiểm tra xong gửi về phòng kế toán công ty theo định kỳ.
- Thống kê và mua hàng: phải lập báo cáo số liệu chính xác gửi về cơ
quan thống kê chủ quan việc tổ chức công tác kế toán tạo điều kiện cho công ty
theo dõi nắm bắt được hiện tượng kinh doanh phát sinh, tránh được các trường
hợp tổn thất.
* ở cửa hàng xăng dầu chất đốt Lạc Long Quân chỉ có một kế toán kiêm
kế toán trưởng và kế toán viên có nhiệm vụ thu thập ghi chép số liệu chứng từ
kiểm tra xử lý số sách chứng từ trong việc mua bán của cửa hàng và định kỳ nộp
9
lên phòng kế toán công ty để giúp cho lãnh đạo theo dõi toàn bộ quá trình hoạt
động kinh doanh của công ty. Từ đó phân tích tình hình một cách chính xác,
đảm bảo cho số liệu kế toán đáp ứng được yêu cầu toàn diện.
10
4. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng tới công tác hạch toán
của cửa hàng.
* Thuận lợi: Với lòng nhiệt tình trung thực của toàn thể công nhân viên kế
toán có thể ghi chép thống kê số liệu bán hàng một cách chính xác đầy đủ về số
hàng tồn bán ra mua vào. Đồng thời cửa hàng cũng dành một phòng riêng với
đầy đủ các trang thiết bị để phục vụ kế toán làm việc.
* Khó khăn: Với sự làm việc hăng say nhiệt tình của người kế toán xảy ra
những căng thẳng sẽ dẫn đến việc ghi chép phản ánh có sự sai sót vào các chứng
từ sổ sách kế toán của cửa hàng.
II. Thực trạng công tác kế toán của cửa hàng
Đối với nghiệp vụ lưu chuyển hàng của cửa hàng việc lập chứng từ bán
hàng được mậu dịch viên lập vào cuối tháng. Hàng ngày sau khi viết báo cáo
mậu dịch viên phải đối chiếu với giấy nộp tiền để lên cân đối số hàng đã bán ra
trong ngày có đủ tiền nộp không.
Căn cứ vào báo cáo bán hàng của mậu dịch viên kế toán vào sổ chi tiết tài
khoản 511 “Doanh thu bán hàng” và “Bảng kê số 8”. Căn cứ vào giấy nộp tiền
của mậu dịch viên kế toán vào nhật ký chứng từ số 1. Từ đó đối chiếu với tờ kê
chi tiết của TK 511. Cuối tháng căn cứ vào bảng kê số 8 và tờ kê chi tiết của TK
511, kế toán vào sổ nhật ký chứng từ số 8.
1. Hạch toán doanh thu bán hàng.
* Khái niệm doanh thu bán hàng.
Từ ngày 1/1/1999 các doanh nghiệp phải thực hiện việc nộp thuế GTGT
thay thế thuế doanh thu cho ngân sách Nhà nước. áp dụng luật thuế mới cho
doanh thu bán hàng được xác định như sau:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng cách tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ doanh thu bán hàng là giá trị hàng hoá chưa tính toán GTGT. Trên chứng từ
liên quan phải ghi rõ giá bán chưa tính thuế GTGT và tổng số tiền khách hàng
phải thanh toán.
11
- Nếu doanh nghiệp áp dụng cách tính thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp thì doanh thu bán hàng là giá đã có thuế và được ghi là doanh thu đã có thuế
GTGT trên chứng từ có liên quan.
* Phương pháp hạch toán tổng hợp doanh thu bán hàng.
- TK 511: Doanh thu bán hàng.
Tài khoản này phản ánh doanh thu và doanh thu thuân của khối lượng sản
phẩm hàng đã được xác định là tiêu thụ trong một kỳ hạch toán của doanh
nghiệp.
- Kết cấu TK 511
+ Bên nợ:
- Các khoản chiết khẩu, giảm giá bớt giá, hàng bán bị trả lại, thuế xuất
khẩu phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
+ Bên có:
- Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán.
TK này không có số dư cuối kỳ.
- TK 511 có 4 TK cấp II.
+ TK 5111: doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5112: doanh thu bán hàng các thành phẩm
+ TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114: doanh thu bán hàng nội bộ.
* Trình tự hạch toán
Tại đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá trị giá thanh toán
Có TK 511: Trị giá bán chưa thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
- Phản ánh trị giá vốn
12
Xuất kho bán trực tiếp
Nợ TK 632: Trị giá vốn (chưa bao gồm thuế GTGT)
Có TK 156: Trị giá vốn (chưa bao gồm thuế GTGT)
Giao tay ba
Nợ TK 632 : Trị giá mua chưa có thuế
Nợ TK 1331: Thuế GTGT
Có TK 111,112, 131: Tổng trị giá thanh toán.
- Phát sinh hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531: Theo trị giá bán bị trả lại chưa có thuế
Nợ TK 33311: Thuế tương ứng của số hàng bị trả lại.
Có TK 131, 111, 1122: Tổng trị giá thanh toán
- Cuối kỳ kế toán điều chỉnh giảm trừ doanh thu bán hàng
Nợ TK 511 :
Có TK 531
- Giảm trừ giá vốn
Nợ TK 1561: Trị giá vốn của cửa hàng bị trả lại
Có TK 632: Trị giá vốn của cửa hàng bị trả lại
- Phát sinh khoản giảm giá hàng bán
Nợ TK 532: khoản giảm giá chưa có thuế
Nợ TK 3331: Thuế GTGT tương ứng
Có TK 131, 111, 112: Khoản giảm giá có thuế GTGT
- Cuối kỳ giảm trừ doanh thu
Nợ TK 511
Có 532
13
Sơ đồ hạch toán doanh thu
TK521 TK511,512 TK111, 112, 131
Chiết khấu bán hàng chi khách hàng Doanh thu bán hàng thu tiền ngay hoặc nợ TK334
Dùng DT trả lương cho công nhân viên
TK531 Giá trị hàng đã bán bị khách hàng trả lại TK532 TK152,153, 131
Bán hàng theo phương pháp đổi tiền TK4312
Giảm giá hàng đã bán bị khách hàng trả lại TK533 Thuế xuất nhập khẩu TTĐB phải nộp Dùng để biếu tặng quý phúc lợi
TK627,641,6 42
Xác định kết quả Sử dụng nội bộ biếu tặng phục vụ mục đích kd TK911 Kết chuyển doanh thu vào TK
Cuối kỳ kế toán tính ra số thuếu GTGT phải nộp
Thuế GTGT GTGT của Thuế xuất = x phải nộp hàng bán ra thuế GTGT
GTGT của Giá trị bán Giá mua của hàng tương = - hàng bán ra ra cửa hàng ứng với hàng bán ra
* Các loại chứng từ sổ sách sử dụng cho kế toán bán hàng.
- Phiếu nhập kho
- Biên bản kiểm kê tồn kho
14
- Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hóa bán ra
- Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ
- Giấy nộp tiền
- Thẻ kho
- Báo cáo bán hàng
- Bảng kê số 8
- Hoá đơn GTGT
- Nhật ký chứng từ số 1
* Trình ký luân chuyển chứng từ hạch toán của cửa hàng
Sơ đồ hạch toán quá trình bán hàng
Thẻ kho
Phiếu nhập kho
Báo cáo bán hàng Bảng kê số 8 Giấy nộp tiền
Hoá đơn GTGT
Bảng kê bán lẻ hàng hoá dvụ
Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra
Biên bản kiểm kê hàng tồn kho
Nhật ký chứng từ
* Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi hàng tháng
15
Đối chiếu, kiểm tra
16
Phần II
Nội dung chính của báo cáo phân tích quá trình
hạch toán nghiệp vụ bán hàng tại cửa hàng
xăng dầu – chất đốt
I. Giới thiệu sơ lược về cửa hàng xăng dầu – chất đốt 163 Lạc Long Quân.
Cửa hàng 163 Lạc Long Quân là một cửa hàng trực thuộc của công ty
xăng dầu chất đốt Hà Nội. Cửa hàng với chức năng bán lẻ hàng hoá phục vụ
khâu đưa hàng đến người tiêu dùng.
Cửa hàng xăng dầu – chất đốt có một cửa hàng trưởng, một kế toán cùng
một số nhân viên nghiệp vụ bán hàng.
II. Quá trình hạch toán bán hàng của cửa hàng.
Nhiệm vụ của kế toán bán hàng căn cứ vào chứng từ ban đầu vào sổ sách
theo dõi hàng ngày vào các sổ sách số liệu chứng từ để từ đó vào sổ sách cuối
tháng.
Khi bán hàng được kế toán lập thẻ kho hàng lên báo cáo bán hàng sẽ có
giấy nộp tiền vào nhật ký chứng từ số 1 để theo dõi quá trình nhập, xuất tồn kho
hàng hoá của cửa hàng. Đối với các nghiệp vụ kế toán bán hàng đều phải xuất
phát từ các chứng từ ban đầu nó sẽ giúp cho người kế toán có số liệu cần biết để
voà các số sách liên quan để tiện lợi theo dõi lỗ lãi của công ty chính. Để thấy rõ
hơn về sổ sách và quá trình luân chuyển chứng từ trong khâu tiêu thụ hàng hoá.
Em trình bày mọi chứng từ và số liệu tháng năm 2003 của cửa hàng về quá trình
tiêu thụ hàng hoá kèm theo cả mục đích, yêu cầu, phương pháp ghi chứng từ sổ
sách.
1.PHIÊU NHÂP KHO
* Mục đích
Phiếu nhập kho dùng để theo dõi một cách chặt chẽ những số lượng hàng
hoá được nhập vào kho.
* Yêu cầu.
17
Khi lập phiếu nhập kho phải ghi rõ họ tên và địa chỉ người giao hàng, tên
nhập kho.
* Phương pháp ghi chép
Phiếu nhập kho lập một hoặc nhiều thứ hàng hoá cùng một nhóm hàng.
* Phiếu nhập kho được ghi làm 3 liên.
Liên 1: Do kế toán giữ
Liên 2: Do công ty giữ
Liên 3: Lưu lại cửa hàng.
- Phiếu nhập kho chia làm 8 cột
Cột A: Số thứ tự
Cột B: Tên nhẵn hiệu
Cột C: Mã số
Cột D: Đơn vị tính
Cột 1: Số lượng theo chứng từ
Cột 2: Số lượng thực nhận
Cột 3: Đơn giá
Cột 4: Thành tiền
* Công việc của người kế toán: ghi đầy đủ số liệu về số hàng đã được
nhập vào phiếu nhập kho.
Phải ghi tổng tiền hàng bằng cả số và chữ. Cuối hoá đơn phải có chữ ký
của cửa hàng trưởng, kế toán và người nhập kho.
* Nội dung.
Mẫu số: 01-VT
18
QĐ: 1141 TC/CĐKT
Phiếu nhập kho
Ngày 1/11/1995 của BTC Số: 07
Ngày 7 tháng 5 năm 2003
Nợ:
Người giao hàng: Phòng kế hoạch công ty
Có:
Số ……..ngày 7 tháng 5 năm 2003
Nhập kho tại kho: Lạc Long Quân
Số lượng Tên nhãn hiệu quy Đơn Số Mã Đơn cách phẩm chất vật tư vị Thành tiền Theo Thực TT số giá (sản phẩm hàng hoá) tính chứng từ nhập
A B C D 1 2 3 4
Xăng A90 L 7660 4960 37993600
Cộng 37993600
(Viết bằng chữ: Ba bảy triệu chín trăm chín ba nghìn sáu trăm đồng)
Nhập, ngày 7 tháng 5 năm 2003
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho KT trưởng Thủ trưởng ĐV
2. Thẻ kho
* Mục đích:
Thẻ kho dùng để theo dõi số lượng hàng hoá được nhập vào xuất ra và tồn lại.
* Yêu cầu:
Khi lập thẻ kho phải có sự xác nhận của kế toán.
19
* Phương pháp ghi chép.
Thẻ kho được lập cho nhiều mặt hàng, mỗi mặt hàng là một thẻ kho, ghi
đầy đủ ngày tháng và tên kho
- Thẻ kho được chia làm 9 cột.
Cột 1: Ngày nhập xuất
Cột 2: Chứng từ số phiếu nhập
Cột 3: Chứng từ số phiếu xuất
Cột 4: Ngày tháng
Cột 5: Diễn giải
Cột 6: Số lượng nhập
Cột 7: Số lượng xuất
Cột 8: Số lượng tồn
Cột 9: Xác nhận của kế toán
* Người kế toán phải ghi đầy đủ số liệu chính xác vào thẻ kho và phải ký
xác nhận cho thẻ kho.
Mẫu số 06- VT
Ban hành theo…………..
Doanh nghiệp: Cửa hàng xăng dầu – chất đốt. Tên kho: Lạc Long Quân
Ngày 1/11/199 của BTC
Tờ số……..
* Nội dung:
Thẻ kho
Lập thẻ ngày 1 tháng 5 năm 2003
- Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Xăng A90
- Đơn vị tính……………………….Mã
số…………………………………
Chứng từ Số lượng Ngày Ngày Xác nhận Diễn giải nhập Số phiếu tháng Nhập Xuất Tồn của kế toán
20
xuất Nhập Xuất
9869
1 977 8892
2 1190 7702
3 1167 6535
4 836 5699
5 1150 4549
6 1254 3295
7 7660 1057 2238
8 1132 8766
9 1408 7358
10 1168 6190
11 1123 5067
12 1235 3832
13 1451 2381
14 7915 1065 9231
15 1250 7981
16 1268 6713
17 1299 5414
18 1293 4121
19 673 3448
20 1040 2408
21 5225 1084 1324
22 1239 5310
23 1033 4277
24 1174 3103
25 7465 1191 1912
21
1173 8204 26
1215 6989 27
1223 5766 28
1214 4552 29
1175 3377 30
7915 1123 31
2164 +7915 -105h2 10079
35970 = 9974
3. Báo cáo bán hàng.
* Mục đích
Báo cáo bán hàng được lập để biết được doanh thu bán hàng một ngày của
từng quầy hàng của cửa hàng.
* Yêu cầu
Báo cáo do mậu dịch viên lập hàng ngày khi hết ca bán hàng.
Báo cáo bán hàng phải ghi rõ họ tên cửa hàng, ngày tháng năm.
* Phương pháp ghi.
Báo cáo bán hàng gồm 10 cột.
Cột 1: Mặt hàng
Cột 2: Đơn vị tính
Cột 3: Đơn giá
Cột 4: Số lượng
Cột 5: Tổng giá thanh toán
Cột 6: Doanh thu, bán chưa thuế
Cột 7: Lệ phí GT
Cột 8: Thuế GTGT
Cột 9: Doanh số bán hàng TM
22
Cột 10: Khách còn nợ
* Nhiệm vụ kế toán
Căn cứ vào báo cáo bán hàng của mậu dịch viên kế toán kiểm tra cả về số
lượng, tổng số tiền từ báo cáo bán hàng hàng ngày kế toán có số liệu để vào báo
cáo bán ra trong một tháng của từng mặt hàng cũng như của cửa hàng.
* Nội dung
23
Công ty xăng dầu chất đốt HN
Cửa hàng XDCĐ Lạc long quân
Báo cáo bán hàng tháng 5 năm 2003
---------------------------
Doanh số bán
Tổng giá
DS bán
Mặt hàng
ĐVT
Đơn giá
Số lượng
Lệ phí GT Thuế GTGT
thanh toán
chưa thuế
Tiền mặt
Khách nợ
817.458.000 707.630.476
74.446.000
35.381.524 799.986.000
17.472.000
I. Mặt hàng 5%
Xăng M90
Lít
5400
81686
441.104.400 381.204.333
40.843.000
19.060.067 441.104.400
Xăng M92
lít
5600
67206
376.353.600 326.429.143
33.603.000
16.321.457 358.881.600
17.472.000
Than tổ ong
Viên
Than tổ ong
Viên
100.591.700
90.077.909
1.506.000
9.007.791
94.567.600
6.024.100
II. Mặt hàng 10%
Dầu hoả
lít
4.300
15434
66.366.200
60.332.909
6.033.291
66.366.200
Dầu Diezel
Lít
4.400
5020
22.088.000
18.710.909
1.506.000
1.871.091
17.120.400
4.967.600
Dầu nhớt
Lít 12.000+12.500
3.480.000
3.163.636
316.364
2.423.500
1.056.500
Vistra 0,7
Hộp
22.000
31
682.000
620.000
62.000
682.000
Vistra 0,8
Hộp
29.000
42
1.218.000
1.107.73
110.727
1.218.000
Vistra 1L
Hộp
26.000
24
624.000
567.273
56.727
624.000
Mỡ bơm 1kg
Hộp
Mỡ bơm 0,3kg
Hộp
14.000
1
14.000
12.727
1.273
14.000
Castrol 0,7
Hộp
22.000
11
242.000
220.000
22.000
242.000
Castrol 1L
Hộp
26.000
12
312.000
283.636
28.364
312.000
Castrol 2T1L
Hộp
30.000
26
780.000
709.091
70.909
780.000
Castrol PW 0,7
Hộp
Castrol PW 0,8
Hộp
29.000
22
638.000
580.000
58.000
638.000
Castrol PW 1L
Hộp
30.000
7
210.000
190.909
19.091
210.000
Shell 0,7
Hộp
Shell 1L
Hộp
Shell 2L
Hộp
Esso 0,7
Hộp
21.000
4
84.000
76.364
7.636
84.000
Esso 1L
Hộp
25.000
2
50.000
45.454
4.546
84.000
Esso PW 0,7
Hộp
25.500
6
153.000
139.091
13.909
50.000
Esso PW 0,8
Hộp
27.500
1
27.500
25.000
2.500
153.000
Esso PW 1L
Hộp
29.000
27.500
Esso 2T (sất)
Hộp
29.000
Dầu phanh DOT3
Hộp
Dầu phanh DOT32 Hộp
22.000
7
154.000
140.000
Caltex 0,7
Hộp
22.000
6
132.000
120.000
12.000
132.000
Caltex 0,8
Hộp
29.000
20
580.000
527.273
52.727
580.000
Caltex 1L
Hộp
26.000
5
130.000
118.182
11.818
130.000
Racer 0,7
Hộp
19.000
1
19.000
17.273
1.727
19.000
24
Racer 0,8
Hộp
ELF 0,7
Hộp
ELF 0,8
Hộp
ELF 2T
Hộp
21.000
126.000
114.545
11.455
126.000
Mobil 0,7
Hộp
6
27.500
165.000
150.000
15.000
165.000
Mobil 0,8
Hộp
6
Mobil 20W 504L
Can
Mobil 18L xô
Xô
Nước mát esso
Hộp
Nước mát Mobil
Hộp
98.000
392.000
356.364
35.636
392.000
BP super V
Can
4
85.000
425.000
386.364
38.636
425.000
BP Enegol HD40
Can
5
DM x 4L
Can
GTx1 4L
Can
GTx2 4L
Can
Shell super
Can
Shell x 100 4L
Can
Rinmula 15W 40
Can
Esso extra
Can
Can
Esso X1
Esso super Flo
Can
25
Have lin
Can
Fi vistra
Can
Dịch vụ
Can
1.500.000
1.363.636
136.364
1.500.000
26
III. Tổng cộng
918.049.700 797.708.385
75.952.000
44.389.315 894.553.600
23.496.100
Kế toán Trưởng đơn vị
21
4. Hoá đơn GTGT
Trước đây khi luật thuế chưa thay đổi thì Nhà nước thường áp dụng
phương pháp tính thuế trên tổng doanh thu. Nhưng bắt đầu từ ngày 1/11/1999.
Theo pháp lệnh của Nhà nước thì mọi học sinh, sinh viên học cách tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế GTGT là khoản thuế được tính trên
phần giá trị tăng thêm mỗi năm của quá trình sản xuất kinh doanh và tổng số
thuế thu được ở mỗi khâu bằng chính số thuế tính trên giá bán cho người tiêu
dùng cuối cùng.
Hiện nay các doanh nghiệp của tư nhân hay của Nhà nước đều áp dụng
phương pháp khấu trừ (từ khi có luật thuế mới) nên khi bán hàng mậu dịch viên
phải viết hoá đơn GTGT theo đúng mẫu quy định cho khách hàng sau khi bán
hàng.
* Nội dung
22
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 31 tháng 5 năm 2003
Đơn vị bán hàng: Quầy Lạc Long Quân
Địa chỉ: 163 Lạc Long Quân
Số tài khoản:
Điện thoại: …………………….MS:……………………………………..
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị:
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán:………….MS:………………………………………
Đơn vị Thành ST Tên hàng hoá, dịch vụ Số lượng Đơn giá tính tiền T
C 3 1 2 B A
L 200 466.665 933.330 Mogas 90
200 500 100.000 PXD
…………………..
Cộng tiền hàng 1.133.330
Thuế GTGT: Tiền thuế GTGT 113.333
Tổng cộng tiền thanh toán 1.246.663
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu hai trăm bốn sáu nghìn sáu trăm sáu ba đồng
chẵn
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
23
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, nhận hoá đơn
5. Giấy nộp tiền
* Cùng với việc lập báo cáo hàng ngày khi hết ca bán hàng mậu dịch viên
phải kê số tiền đã bán được trong ca để xem số tiền phải nộp như trong báo cáo
có thừa thiếu hoặc đủ không.
* Yêu cầu:
Giấy nộp phải ghi rõ tên cửa hàng và ngày tháng nộp tiền
Phải viết chữ số tiền nộp.
Giấy nộp tiền phải có chữ ký của người nộp tiền và thủ qũy.
* Phương pháp ghi
Giấy nộp tiền gồm 2 cột
Cột 1: Nội dung nộp
Cột 2: Số tiền
Cuối giấy phỉa có chữ ký của người nộp tiền, thủ quỹ
* Nhiệm vụ kế toán: sau khi đã kiểm tra lại số tiền và xếp riêng từng loại
tiền kế toán gộp giấy nộp tiền theo mẫu sao cho số tiền ở giấy nộp tiền phải
trùng với số tiền ở báo cáo bán hàng.
* Nội dung.
24
Liên 1
Ngân hàng Giấy nộp tiền số 8
Chứng từ
Nộp để ghi vào tài khoản
-----------------
Ngày 13 tháng 5 năm 2003 thu tiền
✮
Loại
NV:
……….KHTK:…….
Người nộp : Nguyễn Thanh Tú
Tài khoản: Có
Địa chỉ: CH xăng dầu chất đốt Lạc Long Quân
Người nhận: Công ty Xăng dầu chất đốt Hà Nội
Số: 710A 00054
Địa chỉ: 438 Trần Khát Chân
Nội dung nộp Số tiền
(khi nộp phải ghi chi tiết từng khoản)
Tiền bán hàng ngày 13-5-2003
28.186.600
Tiền mặt
Tổng số tiền bằng chữ: Hai mươi tám
triuêụ một trăm tám mưới sáu nghìn
sáu trăm đồng.
Người nộp tiền Thủ quỹ Số phụ Kiểm soát Giám đốc ngân hàng
25
6. Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ
* Mục đích: Dùng để theo dõi số lượng bán ra của các mặt hàng.
* Yêu cầu: Phải chính xác, số tiền được viết bằng số và bằng chữ, phải có
chữ ký, phải có chữ ký người bán.
* Phương pháp ghi.
Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ gồm 6 cột.
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Tên hàng hoá dịch vụ
Cột 3: Đơn vị tính
Cột 4: Số lượng
Cột 5: Đơn giá
Cột 6: Thành tiền
* Nhiệm vụ: kế toán kiểm tra lại số liệu xem chính xác chưa, xem có chữ
ký người bán chưa phải điền đầy đủ vào bảng kê.
* Nội dung
26
Mẫu số: 06/GTGT
Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ
Ngày 2 tháng 5 năm 2003
Tên cơ sở kinh doanh: Cửa hàng xăng dầu Lạc Long Quân
Địa chỉ: 163 Lạc Long Quân
Họ tên người bán
Địa chỉ nơi bán hàng: 114 Đốc Ngữư
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Nhóm 5% 11.370.800
Mogas 90 Lít 1190 5400 6.426.000
Mogas 92 Lít 883 5600 4944800
910.000 Nhóm 10%
Lít 160 4300 688.000 Dầu hoả
Lít 4100 Diezen
Lít 02 12.000 24.000 Nhớt lít
Hộp 01 29.000 29.000 Vistra 0,8
Hộp 01 26.000 26.000 Vistra 1L
Hộp 02 29.000 58.000 Catex 0,8
Can 01 85.000 85.000 BPHD 40
12.280.800
336.000
11.944.800 Tổng cộng tiền thanh
toán
Tổng số tiền (bằng chữ): Mười một triệu chín trăm bốn bốn nghìn tám
trăm đồng.
Khách nợ 60 x 5600 = 336.000
Người bán
27
(Ký, ghi rõ họ tên)
28
7. Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra
* Mục đích:
Dùng để theo dõi số liệu hàng hoá bán ra từng ngày trong tháng.
* Yêu cầu: số liệu phải chính xác, cuối bảng kê phải có chữ ký của người
lập biểu, kế toán và trưởng đơn vị.
* Phương pháp ghi
Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra gồm 11 cột.
Cột 1: Ký hiệu hoá đơn
Cột 2: Hoá đơn số
Cột 3: Hoá đơn ngày
Cột 4: Tên khách hàng
Cột 5: Mặt hàng
Cột 6: Mã số thuế người mua
Cột 7: Nhóm tính thuế 5%
Cột 8: Nhóm tính thuế 10%
Cột 9: Phí xăng dầu
Cột 10: Thuế GTGT 5%
Cột 11: Thuế GTGT 10%
* Nhiệm vụ: kế toán điền đầy đủ số liệu vào bảng kê hóa đơn ghi rõ ràng
và chính xác.
* Nội dung:
Công ty xăng dầu chất đốt HN
29
bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra
Cửa hàng XDCĐ lạc long quân
------------------------------------
Ngày tháng 5 năm 2003
Tên đơn vị bán: Cửa hàng xăng dầu chất đốt Lạc Long Quân
Địa chỉ: 163 Lạc Long Quân Mã số thuế: 0100108159
Hoá
Mã số
Thuế GTGT
D/số bán tính thuế
Ký hiệu
đơn
Tên khách
Phí
thuế
Mặt hàng
hoá đơn
hàng
Nhóm
Nhóm
xăng dầu
người
Số Ngày
Loại 3%
Loại 10%
TX5%
TX10%
mua
Tờ số 1
58.330.762
6.867.363
2.916.538
686.737
6.269.600
Tổng cộng tiền thanh toán
47.586.095
7.709.181
2.379.305
770.919
5.183.700
2
75.071.000
58.157.809 12.329.273
2.907.891 1.232.927
6.399.600
3
63.629.200
74.809.999 12.137.182
3.740.501 1.213.718
8.152.000
4
81.027.500
61.229.809 11.496.363
3.061.491 1.149.637
6.720.000
5
100.053.400
60.462.571
9.627.364
3.023.129
962.736
6.531.900
6
83.657.300
16.785.146
4.395.910
839.254
439.590
1.991.700
7
80.607.700
54.638.945
4.011.363
2.731.955
401.137
5.753.500
8
24.451.600
60.508.662
4.213.000
3.025.438
421.300
6.368.500
9
67.536.900
10
41.745.135
3.481.637
2.087.265
348.163
4.396.000
74.536.900
51.132.568
4.525.455
2.556.632
452.545
5.351.000
11
52.058.200
60.109.711
4.769.273
3.005.489
476.927
6.320.000
12
64.018.200
40.497.424
2.120.273
2.024.876
212.027
4.263.500
13
74.681.400
21.635.840
2.394.272
1.081.760
239.428
2.251.000
14
49.118.100
30
707.630.476 90.077.909 35.381.524 9.007.791 75.952.000
27.602.300
918.049.700
Trưởng cửa hàng
Công ty xăng dầu chất đốt HN
Mẫu số
Cửa hàng XDCĐ lạc long quân
02/GTGT
------------------------------------
bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra Ngày tháng 5 năm 2003
Tên đơn vị bán: Quầy Lạc Long Quân
Địa chỉ : 163 Lạc Long Quân Mã số thuế: 0100108159
Hoá đơn
D/số bán tính thuế
Thuế GTGT
Ký hiệu
Mặt
Mã số thuế
Phí
Tên khách hàng
Nhóm
Nhóm
hàng
người mua
xăng dầu
hoá đơn
Số
Ngày
Loại 3% Loại 10%
TX5%
TX10%
AR03B/848
042
31-5 A. Dũng 10
A92
46.667
2.333
5.000
392
31-5 A. Dũng 20
Dầu hoả
78.182
7.818
042
393
042
31-5 A. Hải 60
A90
0100107123002
280.000
14.000
30.000
394
042
31-5 A. Tài 1
Super V
89.091
8.909
395
042
31-5 A.Tuy 56
A92
272.000
13.600
28.000
396
042
31-5 A.Tiến 30
A92
0101072674-1
145.714
7.286
15.000
397
042
31-5 A. Phương 200
A90
933.330
46.670
100.000
398
042
31-5 A.Thành 70
A92
0101219197
340.000
17.000
35.000
399
042
31-5 A. Cương 60
A90
280.000
14.000
30.000
400
BN03B/414
020
31-5 A. Tuy 46
A92
223.428
11.172
23.000
651
020
31-5 A. Nga 100
A92
0100283591-1
485.714
24.286
50.000
652
020
31-5 A. Thế Anh 70
A92
0100979780
340.000
17.000
35.000
653
31
020
31-5 A. Quang 100
A92
01001038270031
485.714
24.286
50.000
654
020
31-5 A. Lương 50
A90
233.334
11.666
25.000
655
020
31-5 C. Khanh 600Do+40 Nhớt
2.690.909
269.091
180.000
656
020
31-5 A. Điển
A92
0100844825-1
971.428
48.572
100.000
657
DVGTHN210
020
31-5 A. Điển
A92
0100844825-1
3.205.714
160.286
330.000
658
DVGTHN660
020
31-5 A. Xăng bán lẻ
A92
8.542.103
427.097
902.000
659
020
31-5 A. Dầu bán lẻ
A92
1.537.728
53.700
660
32
16.785.146
4.395.910 839.254
439.590 1.991.700
T. cộng tiền thanh toán: 24.451.600
Người lập biểu
Kế toán
Trưởng đơn vị
30
8. Biên bản kiểm kê tồn kho
* Mục đích: Dùng để kiểm tra lại số lượng hàng trong kho
* Yêu cầu: phải ghi số liệu chính xác và cuối biên bản phải có chữ ký thủ
kho và trưởng cửa hàng.
* Phương pháp ghi
Biên bản kiểm kê tồn kho gồm 16 cột
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Tên hàng hoá
Cột 3: Đơn vị tính
Cột 4: Đơn giá
Cột 5: Tồn số lượng trên sổ sách
Cột 6: Số lượng trên sổ sách
Cột 7: Số lượng tồn thực tế
Cột 8: Số tiền thực tế
Cột 9: Số lượng thừa
Cột 10: Số tiền thừa
Cột 11: Số lượng hao hụt tự nhiên
Cột 12: Số tiền hao hụt tự nhiên
Cột 13: Số lượng kém phẩm chất
Cột 14: Số tiền
Cột 15: Số lượng ứ đọng
Cột 16: Số tiền
* Nhiệm vụ: kế toán xem xét kiểm kê lại và ghi chép vào biên bản.
* Nội dung
31
Biên bản kiểm kê tồn kho
Mẫu số 15K-BQ
.....................................
0 giờ ngày 1 tháng 6 năm 2003 C.hàng XDCĐ Lạc Long
Tờ kiểm kê gồm có
- Ông bà................................Tổ trưởng kiểm kê
- Ông bà: Đỗ Thị Lan phụ trách đơn vị.......
- Ông bà: Vũ Thị Bích Hợp Uỷ viên tổ kiểm kê
- Ông bà......................kế toán kho
- Ông bà: Đỗ Thị Thuý Thủ kho hiện vật
Kết quả như sau
Quân
Thiếu hao hụt tự
Kém phẩm
Tồn sổ sách
Tồn thực tế
Thừa
ứ đọng
nhiên
chất
Số
Tên hàng hoá ĐVT Đơn giá
Số
Số
Số
Số
Số
TT
Số lượng
Tiền
Tiền
Tiền
Tiền
Tiền
Tiền
lượng
lượng
lượng
lượng
lượng
Xăng mogas 90
lít
4.960
16.645 82.559.200 16.405 81.368.800
240
1.190.400
không chì
Lạc Long Quân
6.566 32.567.360
6.431 31.897.760
lít
-
135
669.600
Cống Vị
10.079 49.991.840
9.974 49.471.040
lít
-
105
520.800
Xăng Mogas 92
lít
5.150
17.392 89.568.800 17.192 88.538.800
200
1.030.000
không chì
lít
-
Lạc Long Quân
11.484 59.142.600 11.384 58.627.600
100
515.000
lít
-
Cống Vị
5.908 30.426.200
5.808 29.911.200
100
515.000
32
TKLLQ TK Cống Vị Trưởng cửa hàng
32
9. Nhật ký chứng từ số 1
* Mục đích: căn cứ vào số lượng hàng bán ra kế toán vào nhật ký chứng
từ số 1 để phản ánh số phát sinh bên có TK 511
* Yêu cầu: cũng cần phải chính xác đầy đủ và rõ ràng.
* Phương pháp ghi
Nhật ký chứng từ số 1 bao gồm 10 cột
Cột 1: Ngày
Cột 2: Nợ TK 511A
Cột 3: Nợ TK 511B
Cột 4: Nợ TK 511C
Cột 5: Nợ TK 3331
Cột 6: Công nợ
Cột 7: Ghi có TK 111
Cột 8: Ghi có TK khác
Cột 9: Cộng có
Cột 10: Số dư cuối kỳ.
* Nhiệm vụ: kế toán phải tổng hợp các số liệu để vào nhật ký.
* Nội dung:
Doanh nghiệp: CH
Doanh nghiệp: CH. XDCĐ lạc long quân
33
Nhật ký - chứng từ số 1
------------------------------------
Ghi có TK 111 “Tiền mặt”
Tháng 5 năm 2003
Đã ghi sổ Cái ngày 9 tháng 6 năm 2003
Số dư đầu kỳ: 30.711.500
Ghi Có các tài khoản
Ghi Nợ tài khoản
111
Số dư
Ngà
511A
511B
511C
3331
131
Cộng Nợ
111
Cộng Có
(Toạ chi)
cuối kỳ
y
21.828.900 2.200.000
1.200.000
25.228.900
54.328.000
54.328.000
1
23.317.000 2.300.000
1.300.000
26.917.000
26.917.000
26.917.000
2
23.860.600 2.300.000
1.300.000
27.460.600
27.460.600
27.460.600
3
19.281.300 2.000.000
1.000.000
22.281.300
18.941.300 3.340.000
22.281.300
4
24.951.600 2.400.000
1.400.000
28.751.600
28.751.600
28.751.600
5
23.424.700 2.200.000
1.200.000
26.824.700
26.824.400
26.824.400
6
23.465.500 2.300.000
1.300.000 7.069.000 34.134.500
34.130.800
34.130.800
7
26.051.000 2.400.000
1.400.000
29.851.000
29.535.400
315.600
29.851.000
8
25.910.100 2.400.000
1.400.000
29.710.100
29.710.100
29.710.100
9
10
25.003.400 2.300.000
1.300.000
28.603.400
28.603.400
28.603.400
11
25.461.500 2.400.000
1.400.000
29.261.500
29.261.500
29.261.500
12
23.466.300 2.300.000
1.300.000
27.066.300
26.210.300
26.210.300
13
27.002.000 2.600.000
1.600.000
31.203.000
28.186.600 4.367.052
32.553.652
14
23.200.200 2.200.000
1.200.000
26.600.200
26.108.600
26.108.600
15
24.834.000 2.400.000
1.400.000
28.634.000
28.634.000
28.634.000
16
26.305.300 2.500.000
1.400.000
30.205.300
28.055.300 2.150.000
30.205.300
17
26.838.000 2.600.000
1.600.000
31.038.000
31.038.000
31.038.000
18
26.969.000 2.400.000
1.400.000
30.769.000
30.769.000
30.769.000
19
26.922.300 2.600.000
1.600.000
31.122.300
31.122.300
31.122.300
20
27.323.000 2.600.000
1.600.000
31.523.000
31.522.500
31.522.500
21
28.199.100 2.700.000
1.700.000
32.599.100
32.599.100
32.599.100
22
28.007.600 2.700.000
1.700.000
32.407.600
32.408.100
32.408.100
23
24.289.100 2.300.000
1.300.000
27.889.100
27.889.100
27.889.100
24
25.082.700 2.300.000
1.400.000
28.782.700
28.782.700
28.782.700
25
26.445.000 2.500.000
1.500.000
30.445.000
30.445.300
30.445.300
34
26
26.982.600 2.500.000
1.500.000
30.952.600
30.112.600
870.000
30.982.600
27
25.108.400 2.400.000
1.400.000
28.908.400
28.910.900
28.910.900
28
23.222.700 2.400.000
1.400.000
27.022.700
27.022.700
27.022.700
29
23.784.900 2.400.000
1.400.000
27.584.900
27.582.400
27.582.400
30
23.648.400 2.300.000
1.400.000
27.348.400
27.348.400
27.348.400
31
25.835.719 2.153.300 1.363.636 1.114.745
30.467.400
-
207.800
207.800
35
776.021.919 74.053.300 1.363.636 43.114.745 7.069.000 901.622.60
889.212.000 11.250.45
900.462.452 31.871.648
2
0
Ngày 9 tháng 6 năm 2003
Kế toán ghi sổ
(Ký)
Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
35
10. Bảng kê số 8
* Mục đích: Dùng để tổng hợp tình hình nhập, xuất tồn kho hàng hoá theo
giá thực tế.
* Yêu cầu: Phải phản ánh số tiền cuối tháng bằng số dư đầu tháng cộng số
phát sinh nợ trong tháng trừ đi số phát sinh có trong tháng.
* Phương pháp ghi
Cột 1: Mặt hàng
Cột 2: Đơn vị tính
Cột 3: Đơn giá
Cột 4: Số lượng dư đầu kỳ
Cột 5: Thành tiền đầu kỳ
Cột 6: Số lượng nhập nội bộ
Cột 7: Thành tiền nội bộ
Cột 8: Số lượng nhập mua
Cột 9: Thành tiền mua
Cột 10: Số lượng cộng nhập
Cột 11: Thành tiền cộng nhập
Cột 12: Số lượng xuất bán
Cột 13: Tiền xuất bán
Cột 14: Số lượng nội bộ
Cột 15: Tiền nội bộ
Cột 16: Số lượng hao hụt
Cột 17: Tiền hao hụt
Cột 18: Số lượng công suất
Cột 19: Tiền xuất
Cột 20: Lượng dư cuối kỳ
Cột 21: Tiền dư cuối kỳ
* Nhiệm vụ: kiểm tra số liệu chứng từ cho khớp nhau tránh nhầm lẫn
36
* Nội dung.
Công ty xăng dầu chất đốt HN
37
bảng kê số 8 tháng 5 năm 2003
Cửa hàng XDCĐ: lạc long quân
------------------------------------
Nhập T
Đư đầu kỳ
Nhập nội bộ
Cộng nhập
Xuất bán
Nội bộ
Hao hụt
Công suất
Dư cuối kỳ
Đơn
mua
Mặt hàng
giá
L
T
L
T
L T
L
T
L
T
L
T
L
T
L
T
L
T
I/ TK 1561
l
Xăng M90
4410 12.871 56.876.949 85.460 377.994.885
85.460 377.994.885 81686 361.467.384
240 1.580.400 81926 362.525.784 16405 72.346.050
-
Xăng M92
4600 15.285 70.463.850 69.645 321.377.400
69.645 321.377.400 67.206 310.277.650 331 1.560.400 200
920.000 67738 312.758.050 17192 79.083.200
-
Dầu hoả
3736 12.027 45.943.140 10.106 37.756.016
10.106 37.756.016 15434 58.671.692
15434 58.671.692
6699 25.027.464
-
Dầu Diezel
3582 10.771 37.091.910
5020 16.491.828
5020 16.491.828
5751 20.600.082
-
Dầu nhớt
535
4.499.350
800
7.120.000
800
7.120.000 284,5
2.392.645
284,5
2.392.645 1050,5
9.226.705
-
Phí xăng dầu
17.309.300
77.552.500
77.552.500
75.952.000
166.000
220.000
76.338.000
18.523.800
k
Gas 12kg
-
Gas 12,5kg
-
Gas 13kg
-
Gas 48kg
c
Van Kosan
-
Coliê
Vistra 0,7
h 16410
50
820.500
31
508.710
31
508.710
19
311.790
Vistra 0,8
- 22455
43
965.565
42
943.110
42
943.110
1
22.455
Vistra 1L
- 20586
84
1.729.224
24
494.064
24
494.064
60
1.235.160
Mỡ 0.3kg
8182
1
8.182
-
1
8.182
1
8.182
-
-
Mỡ bơm 1kg
-
Castrol 0,7
- 15814 186
2.941.404
11
173.954
11
173.954 175
2.767.450
Castrol 1L
- 18917 179
3.386.443
12
227.004
12
227.004 167
3.159.139
-
Castrol PW
0,7
- 22231 141
3.134.571
22
489.082
22
489.082 119
2.645.489
Castrol PW
0,8
- 24300
96
2.332.800
7
170.100
7
170.100
89
2.162.700
Castrol PW
1L
Castrol 2T
- 23316 108
2.518.128
26
606.216
26
606.216
82
1.911.912
-
Shell 0,7
-
Shell 1L
-
Shell 2T
Esso 0,7
- 16900
4
67.600
4
67.600
4
67.600
-
-
Esso 1L
- 20400
46
938.400
2
40.800
2
40.800
44
897.600
Esso PW 0,7
- 20500
52
1.066.000
6
123.000
6
123.000
46
943.000
Esso PW 0,8
- 22100
70
1.547.000
1
22.100
1
22.100
69
1.524.900
38
Esso PW 1L
- 23600
66
1.557.600
-
-
66
1.557.600
- 23500
24
564.000
-
-
24
564.000
Esso 2T
(thơm)
Esso 2T (sất)
-
- 17000
81
1.377.000
119.000
7
119.000
74
1.258.000
7
D. phanh
DOT3
D.phanh
- 14545
1
14.545
-
-
14.545
1
Mobil
Caliex 0,7
- 15678
44
689.832
6
94.068
6
94.068
595.764
38
Caliex 0,8
- 21130
98
2.070.740
20
422.600
20
600
1.648.140
78
Caliex 1L
- 19069
44
839.036
5
95.345
5
95.345
743.691
39
Racer 0,7
- 12614
3
37.842
1
12.614
1
12.614
25.228
2
Racer 0,8
-
EIF 0,7
-
EIF 0,8
-
EIF 2T
-
Mobil 0,7
- 14505
20
290.100
6
87.030
6
87.030
14
203.070
Mobil 0,8
- 19545
54
1.055.430
6
117.270
6
117.270
48
938.160
Mobil 20W50
c
4L
Mobil 18L xô c
-
Nước mát
Mobil
-
Nước mát
esso
BP HD 40
- 68182
13
886.366
5
340.910
5
340.910
8
545.456
39
BP Super V
c 79091
7
553.637
4
316.364
4
316.364
3
237.273
DMX 4L
c
GTX 1 4L
-
GTX 2 4L
-
Shell Super
-
Shell x100
-
Rimula
-
15W40
Esso extra
-
Esso X1
-
Esso Super
- 94700
6
568.200
6
568.200
Flo
Havelin 4L
c
Fivistra 4L
-
Than cám
t
Tan tổ ong
v
Cộng 1561
264.144.344
821.800.801
821.800.801
830.732.322
2.198.400
7.726.400
834.657.122
251.288.023
III/TK 1562
V/c Xăng
50 12.871
772.260
4.081.500
81.686
4.021.510 240
12.000
16.405
820.250
M90
V/c Xăng
50 15.285
917.100
3.482.250
67.206
3.501.530 200
10.000 332
28.220
17.192
859.600
M92
V/c Diezel
50 10.771
538.550
5.020
251.000
5.751
287.500
V/c Dầu hoả
40 12.027
721.620 10.106
404.240
15.434
857.900
6.699
267.960
40
Cộng TK
2.949.530
7.967.990
8.631.940
22.000
28.220
2.235.360
1562
III/ TK 003
Vỏ gas 12kg
Vỏ gas
12,5kg
Vỏ gas 13kg
Vỏ gas 48kg
41
Ban phụ trách
Kế toán
Lập biểu
40
Phần III
Kết luận
Sau một thời gian thực tập tại cửa hàng xăng dầu- chất đốt 163 Lạc Long
Quân để gắn liền với lý thuyết đã được tiếp thu tại trường với thực tế hoạt động
kinh doanh tại cửa hàng đặc biệt với sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ phòng
Kế toán đã cung cấp số liệu, có những đóng góp quý báu và sự chỉ bảo tận tình
trong thời gian em thực tập.
Thông qua phần lý thuyết đã được học ở trường và trong thời gian đi thực
tập tìm hiểu tình hình thực tế về công tác kế toán ở cửa hàng xăng dầu - chất đốt
em nhận thấy:
Về cơ bản công tác kế toán đã đi vào nề nếp, đảm bảo tuân thủ đúng chế
độ kế toán của Nhà nước và Bộ tài chính ban hành, phù hợp với điều kiện thực
tế của cửa hàng hiện nay. Đồng thời cửa hàng đã sử dụng thống nhất các tài
khoản theo quy định chấp hành nghiêm túc trong phương pháp bán hàng và thực
hiện đúng quy định hạch toán hệ thống sổ sách sử dụng trình tự luân chuyển
chứng từ cũng như hạch toán bán hàng.
Bộ máy kế toán có sự liên quan chặt chẽ, mật thiết, song cửa hàng vẫn
còn gặp không ít khó khăn trong quá trình hạch toán kinh doanh do áp dụng hình
thức hạch toán nhật ký chứng từ nên số lượng công việc nhiều, dễ trùng lặp công
việc được dồn nhiều về cuối tháng và là một đơn vị kinh doanh độc lập đôi khi
việc hạch toán kinh doanh khó tránh khỏi sai sót.
Đối với các đơn vị kinh doanh thương mại thì việc tiêu thụ được hàng hoá
có vai trò quyết định sự thành công hay thất bại của đơn vị mình. Do đó mọi đơn
vị tổ chức kinh doanh thương mại phải tìm mọi cách để đẩy nhanh tốc độ bán ra.
Để đáp ứng được yêu cầu đó, mọi tổ chức kinh doanh thương mại phải có
một đội ngũ kế toán bán hàng trợ giúp. Sở dĩ như vậy là vì kế toán công với
quản lý kinh doanh hàng hoá và tài chính. Kế toán bán hàng ghi chép phải chính
41
xác kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình bán hàng nhằm cung
cấp các số liệu, tài liệu chi công tác thống kê đặc biệt là kế toán bán hàng còn
giúp các cơ sở kinh doanh hạch toán lỗ lãi, kiểm tra các lượng hàng hoá nhập
bán, tồn nhằm giúp cho các đơn vị kinh doanh có kế hoạch phù hợp trong quá
trình lưu chuyển hàng hoá và dự trữ. Do vậy ta có thể khẳng định rằng kế toán
bán hàng là công cụ đắc lực của công tác quản lý hàng hoá. Vì vậy phải hoàn
thiện công tác kế toán bán hàng ở các doanh nghiệp kinh doanh nói chung và
các công ty, cửa hàng nói riêng là rất cần thiết nhằm tăng doanh thu và kinh
doanh có hiệu quả.
Hiện nay công tác kế toán đòi hỏi phải có tốc độ nhanh nhưng cũng phải
rất chính xác nếu được đầu tư cho bộ phận kế toán làm việc với máy vi tính hay
máy móc hiện đại khác thì hiệu quả công việc tăng lên rất nhiều.