LUẬN VĂN: QUẢN LÝ PHÒNG MÁY THƯ VIỆN BẰNG MÃ VẠCH
lượt xem 40
download
Trong những năm gần đây với sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin, những ứng dụng của công nghệ thông tin vào các lãnh vực đã đóng vai trò to lớn cho sự phát triển của nhân loại. Áp dụng quản lý bằng máy tính thay cho quản lý bằng tay ở các tổ chức, công ty, cơ quan, đơn vị… là vô cùng cần thiết khi ở đó, sự nhanh chóng, chính xác và tính hiệu quả được đặt lên hàng đầu....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: LUẬN VĂN: QUẢN LÝ PHÒNG MÁY THƯ VIỆN BẰNG MÃ VẠCH
- QUẢN LÝ PHÒNG MÁY THƯ VIỆN BẰNG MÃ VẠCH ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA TOÁN - TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH : TOÁN – TIN ỨNG DỤNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : Giáo Viên Hướng Dẫn : ThS. PHẠM THẾ BẢO ThS. NGUYỄN MINH HIỆP Giáo Viên Phản Biện : ThS. NGUYỄN GIANG SƠN Sinh Viên Thực Hiện : ÂU DƯƠNG ĐẠT LÊ THÀNH NGUYÊN SVTH : Âu Dương Đạt – Lê Thành Nguyên Trang 1
- QUẢN LÝ PHÒNG MÁY THƯ VIỆN BẰNG MÃ VẠCH NIÊN KHOÁ 2000 - 2004 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... SVTH : Âu Dương Đạt – Lê Thành Nguyên Trang 2
- QUẢN LÝ PHÒNG MÁY THƯ VIỆN BẰNG MÃ VẠCH LỜI CẢM ƠN Chúng em xin bày tỏ chân thành lòng biết ơn đến thầy Phạm Thế Bảo, người đã cung cấp tài liệu, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo chúng em trong suốt quá trình làm và hoàn thành luận văn. Chúng em xin cảm ơn các thầy, cô trong khoa Toán – Tin học đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ chúng em trong suốt bốn năm học đại học. Đồng thời, chúng em xin cảm ơn các anh, chị khóa trước đã giúp đỡ chúng em nhiệt tình và cho chúng em nhiều lời khuyên bổ ích. Cảm ơn các bạn sinh viên lớp Toán – Tin học 2000 đã chia sẻ và động viên chúng tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Cuối cùng, chúng con xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến bố mẹ và mọi người trong gia đình đã động viên, giúp đỡ chúng con cả về vật chất lẫn tinh thần để chúng con có được kết quả ngày hôm nay. TP. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2004 ÂU DƯƠNG ĐẠT LÊ THÀNH NGUYÊN SVTH : Âu Dương Đạt – Lê Thành Nguyên Trang 3
- QUẢN LÝ PHÒNG MÁY THƯ VIỆN BẰNG MÃ VẠCH MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................. Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 1 – KHÁI NIỆM MÃ VẠCH....................... Error! Bookmark not defined. I. Mã vạch 1 chiều: .................................................... Error! Bookmark not defined. I.1. Thông tin về mã vạch 1 chiều: ........................ Error! Bookmark not defined. I.1.1. Mã vạch 1 chiều là gì? ............................. Error! Bookmark not defined. I.1.2. Mã vạch chứa đựng thông tin gì?............. Error! Bookmark not defined. I.1.3. Cấu trúc của mã vạch 1 chiều: ................. Error! Bookmark not defined. I.1.4. Tập kí tự: .................................................. Error! Bookmark not defined. I.1.5. Gián đoạn, liên tục: .................................. Error! Bookmark not defined. I.1.6. Mã vạch có độ dài cố định, thay đổi: ....... Error! Bookmark not defined. I.1.7. Mã vạch tự kiểm tra: ................................ Error! Bookmark not defined. I.2. Ứng dụng:........................................................ Error! Bookmark not defined. I.3. Ưu khuyết điểm:.............................................. Error! Bookmark not defined. I.3.1. Ưu điểm:................................................... Error! Bookmark not defined. I.3.2. Khuyết điểm:............................................ Error! Bookmark not defined. I.4. Giới thiệu một số loại mã vạch: ...................... Error! Bookmark not defined. I.4.1. EAN-13: ................................................... Error! Bookmark not defined. I.4.2. Code 128: ................................................. Error! Bookmark not defined. I.4.3. Code 39: ................................................... Error! Bookmark not defined. I.5. So sánh giữa các loại mã vạch: ....................... Error! Bookmark not defined. II. Mã vạch 2 chiều:................................................... Error! Bookmark not defined. II.1. Thông tin về mã vạch 2 chiều:....................... Error! Bookmark not defined. II.1.1. Mã vạch 2 chiều là gì? ............................ Error! Bookmark not defined. II.1.2. Mã vạch 2 chiều chứa đựng thông tin gì?............. Error! Bookmark not defined. II.1.3. Cấu trúc của mã vạch 2 chiều: ................ Error! Bookmark not defined. II.2. Ứng dụng trong thực tế:................................. Error! Bookmark not defined. II.3. Ưu khuyết điểm: ............................................ Error! Bookmark not defined. II.3.1. Ưu điểm: ................................................. Error! Bookmark not defined. II.3.2. Khuyết điểm:........................................... Error! Bookmark not defined. SVTH : Âu Dương Đạt – Lê Thành Nguyên Trang 4
- QUẢN LÝ PHÒNG MÁY THƯ VIỆN BẰNG MÃ VẠCH II.4. Giới thiệu một số loại mã vạch:..................... Error! Bookmark not defined. II.4.1. PDF417: .................................................. Error! Bookmark not defined. II.4.2. Data Matrix: ............................................ Error! Bookmark not defined. II.4.3. Maxi Code: ............................................. Error! Bookmark not defined. II.5. So sánh giữa các loại mã vạch:...................... Error! Bookmark not defined. II.6. Mã vạch PDF417: .......................................... Error! Bookmark not defined. II.6.1. Mã hóa mã vạch PDF417: ...................... Error! Bookmark not defined. II.6.1.1. Mã hóa mức cao:.............................. Error! Bookmark not defined. II.6.1.2. Mã hóa mức thấp ............................. Error! Bookmark not defined. II.6.2. Cơ chế phát hiện và sửa lỗi của mã vạch PDF417: ..... Error! Bookmark not defined. II.6.2.1. Cấp độ sửa lỗi được đề nghị : .......... Error! Bookmark not defined. II.6.2.2. Những vấn đề khác cần biết đến khi sử dụng cấp độ sửa lỗi: . Error! Bookmark not defined. II.6.2.3. Bảng hệ số đa thức khai triển tương ứng các cấp độ bảo mật: Error! Bookmark not defined. III. Ứng dụng thực tế của mã vạch: ........................... Error! Bookmark not defined. III.1. Ứng dụng trong xét nghiệm.......................... Error! Bookmark not defined. III.2. Ứng dụng trong việc trồng và bán rau sạch.. Error! Bookmark not defined. III.3. Ứng dụng trong việc tránh sử dụng nhầm thuốc ........ Error! Bookmark not defined. III.4. Ứng dụng trong việc làm CMND................. Error! Bookmark not defined. III.5. Ứng dụng trong làm thẻ học sinh ................. Error! Bookmark not defined. III.6. Ứng dụng trong việc ghi hạn sử dụng của sữa Vinamilk.. Error! Bookmark not defined. III.7. Ứng dụng trong việc chống giả mạo hiện nay............ Error! Bookmark not defined. IV. Một số thông tin về RFID: .................................. Error! Bookmark not defined. IV.1. Khi ông lớn làm thử nghiệm : ...................... Error! Bookmark not defined. IV.2. RFID là gì ? .................................................. Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 2 – QUẢN LÝ PHÒNG MÁY THƯ VIỆN BẰNG MÃ VẠCH ..... Error! Bookmark not defined. SVTH : Âu Dương Đạt – Lê Thành Nguyên Trang 5
- QUẢN LÝ PHÒNG MÁY THƯ VIỆN BẰNG MÃ VẠCH I. Đặt vấn đề: ............................................................. Error! Bookmark not defined. II. Phân tích yêu cầu: ................................................. Error! Bookmark not defined. II.1. Về mặt ứng dụng: .......................................... Error! Bookmark not defined. II.1.1. Module 1:................................................ Error! Bookmark not defined. II.1.2. Module 2:................................................ Error! Bookmark not defined. II.1.3. Module 3:................................................ Error! Bookmark not defined. II.1.4. Module 4:................................................ Error! Bookmark not defined. II.2. Về mặt kĩ thuật:.............................................. Error! Bookmark not defined. II.3. Các yêu cầu khác: .......................................... Error! Bookmark not defined. III. Thiết kế:............................................................... Error! Bookmark not defined. III.1. Kiến trúc hệ thống: ....................................... Error! Bookmark not defined. III.2. Thiết kế tổng quát:........................................ Error! Bookmark not defined. III.2.1. Thủ thư: ................................................. Error! Bookmark not defined. III.2.1.1. Ứng dụng web: ............................... Error! Bookmark not defined. III.2.1.2. Ứng dụng trên máy đơn:................. Error! Bookmark not defined. III.2.2. Sinh viên:............................................... Error! Bookmark not defined. III.3. Thiết kế Cơ sở dữ liệu: ................................. Error! Bookmark not defined. III.3.1. Bảng Sinh viên: ..................................... Error! Bookmark not defined. III.3.2. Bảng Hẹn:.............................................. Error! Bookmark not defined. III.3.3. Bảng Hẹn sinh viên: .............................. Error! Bookmark not defined. III.3.4. Bảng Lớp: .............................................. Error! Bookmark not defined. III.3.5. Bảng Phòng máy: .................................. Error! Bookmark not defined. III.3.6. Bảng Thủ thư : ....................................... Error! Bookmark not defined. III.4. Thiết kế xử lý: .............................................. Error! Bookmark not defined. III.4.1. Xử lý: đăng kí làm thẻ của sinh viên..... Error! Bookmark not defined. III.4.2. Xử lý: đăng nhập của sinh viên ............. Error! Bookmark not defined. III.4.3. Xử lý: đăng nhập của thủ thư ................ Error! Bookmark not defined. III.4.4. Xử lý: hẹn ngày chụp hình của thủ thư . Error! Bookmark not defined. III.4.5. Xử lý: thêm lớp của thủ thư................... Error! Bookmark not defined. III.4.6. Xử lý: tìm kiếm sinh viên của thủ thư ... Error! Bookmark not defined. III.4.7. Xử lý: quy định thời gian của thủ thư ... Error! Bookmark not defined. III.4.8. Xử lý: cấp thời gian của thủ thư ............ Error! Bookmark not defined. SVTH : Âu Dương Đạt – Lê Thành Nguyên Trang 6
- QUẢN LÝ PHÒNG MÁY THƯ VIỆN BẰNG MÃ VẠCH III.4.9. Xử lý: in phiếu chụp hình cho sinh viên của thủ thư . Error! Bookmark not defined. III.4.10. Xử lý: tạo thẻ thư viện cho sinh viên của thủ thư .... Error! Bookmark not defined. III.4.11. Xử lý: quản lí phòng máy của thủ thư . Error! Bookmark not defined. III.5. Cơ chế hoạt động:......................................... Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 3 – CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG...................... Error! Bookmark not defined. I. JSP / Servlet: .......................................................... Error! Bookmark not defined. I.1. Java Server Page (JSP):................................... Error! Bookmark not defined. I.1.1. Khái niệm:................................................ Error! Bookmark not defined. I.1.2. Cấu trúc thẻ: ............................................. Error! Bookmark not defined. I.1.2.1. Thẻ chỉ dẫn:....................................... Error! Bookmark not defined. I.1.2.2. Thẻ kịch bản:..................................... Error! Bookmark not defined. I.1.2.3. Các hành động chuẩn: ....................... Error! Bookmark not defined. I.1.3. Các đối tượng ẩn (implicit object): .......... Error! Bookmark not defined. I.1.3.1. Đối tượng Request: ........................... Error! Bookmark not defined. I.1.3.2. Đối tượng Response:......................... Error! Bookmark not defined. I.1.3.3. Đối tượng session:............................. Error! Bookmark not defined. I.1.3.4. Đối tượng Application: ..................... Error! Bookmark not defined. I.1.3.5. Đối tượng Out: .................................. Error! Bookmark not defined. I.1.3.6. Đối tượng Config: ............................. Error! Bookmark not defined. I.1.3.7. Đối tượng Exception: ........................ Error! Bookmark not defined. I.1.4. Chu trình sống của JSP ............................ Error! Bookmark not defined. I.1.4.1. Biên dịch trang JSP: .......................... Error! Bookmark not defined. I.1.4.2. Nạp trang:.......................................... Error! Bookmark not defined. I.1.4.3. Khởi tạo:............................................ Error! Bookmark not defined. I.1.4.4. Thực thi: ............................................ Error! Bookmark not defined. I.1.4.5. Dọn dẹp: ............................................ Error! Bookmark not defined. I.2. Servlet: ............................................................ Error! Bookmark not defined. I.2.1. Khái niệm:................................................ Error! Bookmark not defined. I.2.2. Các phương thức xử lý cơ bản: ................ Error! Bookmark not defined. I.2.2.1. Phương thức khởi tạo init(): .............. Error! Bookmark not defined. SVTH : Âu Dương Đạt – Lê Thành Nguyên Trang 7
- QUẢN LÝ PHÒNG MÁY THƯ VIỆN BẰNG MÃ VẠCH I.2.2.2. Phương thức phục vụ service(): ........ Error! Bookmark not defined. I.2.2.3. Phương thức huỷ destroy():............... Error! Bookmark not defined. I.2.2.4. Phương thức getServletConfig() và getServletInfo():............... Error! Bookmark not defined. I.2.3. Chu trình sống của servlet:....................... Error! Bookmark not defined. I.2.3.1. Nạp servlet: ....................................... Error! Bookmark not defined. I.2.3.2. Khởi tạo servlet: ................................ Error! Bookmark not defined. I.2.3.3. Thực thi servlet: ................................ Error! Bookmark not defined. I.2.3.4. Dọn dẹp servlet: ................................ Error! Bookmark not defined. I.3. So sánh giữa JSP và Servlet:........................... Error! Bookmark not defined. II. JDBC:.................................................................... Error! Bookmark not defined. II.1. Giới thiệu: ...................................................... Error! Bookmark not defined. II.2. Khái quát:....................................................... Error! Bookmark not defined. II.2.1. java.sql.DriverManager .......................... Error! Bookmark not defined. II.2.2. java.sql.Connection................................. Error! Bookmark not defined. II.2.3. java.sql.Statement ................................... Error! Bookmark not defined. II.2.4. java.sql.ResultSet.................................... Error! Bookmark not defined. II.3. Các kiểu JDBC: ............................................. Error! Bookmark not defined. II.3.1. Kiểu 1:JDBC sử dụng cầu nối ODBC (JDBC-ODBC Bridge) ...... Error! Bookmark not defined. II.3.2. Kiểu 2:JDBC kết nối trực tiếp với các trình điều khiển cơ sở dữ liệu ........................................................................... Error! Bookmark not defined. II.3.3. Kiểu 3:JDBC kết nối thông qua các ứng dụng mạng trung gian .... Error! Bookmark not defined. II.3.4. Kiểu 4:JDBC kết nối thông qua các trình điều khiển đặc thù ở xa Error! Bookmark not defined. II.4. Truy xuất cơ sở dữ liệu:................................. Error! Bookmark not defined. II.4.1. Kết nối với cơ sở dữ liệu: ....................... Error! Bookmark not defined. II.4.2. Truy vấn dữ liệu:..................................... Error! Bookmark not defined. II.4.3. Trích xuất dữ liệu:................................... Error! Bookmark not defined. II.4.4. Đóng kết nối: .......................................... Error! Bookmark not defined. III. Java Media Framework (JMF): ........................... Error! Bookmark not defined. SVTH : Âu Dương Đạt – Lê Thành Nguyên Trang 8
- QUẢN LÝ PHÒNG MÁY THƯ VIỆN BẰNG MÃ VẠCH III.1. Tổng quan:.................................................... Error! Bookmark not defined. III.2. Kiến trúc JMF:.............................................. Error! Bookmark not defined. III.2.1. Dữ liệu nguồn: ....................................... Error! Bookmark not defined. III.2.1.1. Dữ liệu nguồn kéo: ......................... Error! Bookmark not defined. III.2.1.2. Dữ liệu nguồn đẩy: ......................... Error! Bookmark not defined. III.2.2. Thiết bị thu: ........................................... Error! Bookmark not defined. III.2.3. Player:.................................................... Error! Bookmark not defined. III.2.3.1. Không nhận biết: ............................ Error! Bookmark not defined. III.2.3.2. Nhận biết: ....................................... Error! Bookmark not defined. III.2.3.3. Đã nhận biết:................................... Error! Bookmark not defined. III.2.3.4. Tìm kiếm: ....................................... Error! Bookmark not defined. III.2.3.5. Đã tìm kiếm: ................................... Error! Bookmark not defined. III.2.3.6. Bắt đầu:........................................... Error! Bookmark not defined. III.2.4. Processor: .............................................. Error! Bookmark not defined. III.2.4.1. Định hình:....................................... Error! Bookmark not defined. III.2.4.2. Đã định hình: .................................. Error! Bookmark not defined. III.2.5. DataSink: ............................................... Error! Bookmark not defined. III.2.6. Format: .................................................. Error! Bookmark not defined. III.2.7. Manager:................................................ Error! Bookmark not defined. III.2.7.1. Manager:......................................... Error! Bookmark not defined. III.2.7.2. CaptureDeviceManager:................. Error! Bookmark not defined. III.2.7.3. PlugInManager: .............................. Error! Bookmark not defined. III.3. Các phương thức thực hiện: ......................... Error! Bookmark not defined. III.3.1. Tạo ra Player: ........................................ Error! Bookmark not defined. III.3.2. Thu dữ liệu media.................................. Error! Bookmark not defined. III.4. Lấy hình ảnh từ webcam sử dụng JMF: ....... Error! Bookmark not defined. III.4.1. Giới thiệu:.............................................. Error! Bookmark not defined. III.4.2. Tên thiết bị :........................................... Error! Bookmark not defined. III.4.3. Lấy định dạng đúng:.............................. Error! Bookmark not defined. III.4.4. Lấy DataSource: .................................... Error! Bookmark not defined. III.4.5. Lấy Processor ........................................ Error! Bookmark not defined. III.4.6. PushBufferStream: ................................ Error! Bookmark not defined. SVTH : Âu Dương Đạt – Lê Thành Nguyên Trang 9
- QUẢN LÝ PHÒNG MÁY THƯ VIỆN BẰNG MÃ VẠCH III.4.7. Lấy Image:............................................. Error! Bookmark not defined. III.5. Chương trình đầy đủ minh họa việc lấy ảnh từ camera: ... Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 4 – CÀI ĐẶT, ĐÁNH GIÁ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN................ Error! Bookmark not defined. I. Cài đặt: ................................................................... Error! Bookmark not defined. I.1. Tại sao cần cài đặt cơ chế chia sẻ kết nối (Connnection Pool):.............. Error! Bookmark not defined. I.2. Tại sao lại sử dụng JMF:................................. Error! Bookmark not defined. I.3. Hình ảnh các module của hệ thống ................. Error! Bookmark not defined. II. Đánh giá:............................................................... Error! Bookmark not defined. II.1. Tự đánh giá: ................................................... Error! Bookmark not defined. II.2. Thư viện đánh giá: ......................................... Error! Bookmark not defined. III. Hướng phát triển:................................................. Error! Bookmark not defined. PHỤ LỤC ......................................................................... Error! Bookmark not defined. I. Cài đặt hệ quản trị CSDL: MS SQL Server 2000 .. Error! Bookmark not defined. II. Cài đặt Webserver : Apache Tomcat 5.0.25 ......... Error! Bookmark not defined. III. Cài đặt JMF : Java Media Framework ................ Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................... Error! Bookmark not defined. SVTH : Âu Dương Đạt – Lê Thành Nguyên Trang 10
- LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây với sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin, những ứng dụng của công nghệ thông tin vào các lãnh vực đã đóng vai trò to lớn cho sự phát triển của nhân loại. Áp dụng quản lý bằng máy tính thay cho quản lý bằng tay ở các tổ chức, công ty, cơ quan, đơn vị… là vô cùng cần thiết khi ở đó, sự nhanh chóng, chính xác và tính hiệu quả được đặt lên hàng đầu. Ở Thư viện trường Đại học Khoa Học Tự Nhiên, việc quản lý sinh viên sử dụng phòng máy của thư viện từ trước đến nay đều chủ yếu thực hiện bằng tay, từ việc làm thẻ, dán ảnh, đến nhập thông tin của sinh viên vào máy tính. Vì vậy, sẽ mất nhiều thời gian cho việc quản lý và hiệu quả không cao. Do đó, mục tiêu của đề tài là xây dựng chương trình quản lý sinh viên sử dụng phòng máy và tạo thẻ dựa trên mã vạch, qua đó tăng độ chính xác và giảm thiểu sai sót. Chương trình quản lý sinh viên sử dụng phòng máy là một bộ công cụ hỗ trợ quản lý phòng máy thư viện bao gồm: hệ thống Web cho phép sinh viên đăng kí trực tuyến, hẹn ngày chụp hình trực tuyến, thủ thư quản lý sinh viên; công cụ tạo và in thẻ phòng máy; công cụ quản lý sử dụng máy tính. Chương trình sử dụng Java là ngôn ngữ mạnh theo hướng thuần đối tượng, mã nguồn mở để xây dựng các ứng dụng. Chương trình chạy trên môi trường Window có giao diện thân thiện với người sử dụng. Do khả năng có hạn và thời gian không cho phép nên không tránh khỏi những sai sót, rất mong sự góp ý của quý thầy cô và các bạn. Một lần nữa xin chân thành cảm ơn tất cả quý Thầy, Cô và các bạn !
- QUẢN LÝ PHÒNG MÁY THƯ VIỆN BẰNG MÃ VẠCH CHƯƠNG 1 – KHÁI NIỆM MÃ VẠCH SVTH : Âu Dương Đạt – Lê Thành Nguyên Trang 2
- QUẢN LÝ PHÒNG MÁY THƯ VIỆN BẰNG MÃ VẠCH I. Mã vạch 1 chiều: I.1. Thông tin về mã vạch 1 chiều: I.1.1. Mã vạch 1 chiều là gì? Mã vạch một chiều là một loại mã có dạng một hàng bao gồm những thanh và khoảng trắng nằm xen kẽ nhau. Bề dày của những thanh và khoảng trắng xác định nội dung thông tin mà người sử dụng cần mã hoá. Những thanh và khoảng trắng có thể theo phương ngang hoặc phương thẳng đứng tùy vào từng nhu cầu sử dụng cụ thể. Thông tin được mã hoá có thể là chữ, số, hay toàn bộ các kí tự trong bảng mã ASCII. Hình 1.1 I.1.2. Mã vạch chứa đựng thông tin gì? Nội dung được chứa đựng trong mã vạch tuỳ thuộc vào người dùng muốn mã hoá cái gì, nội dung đó có thể là mã số một mặt hàng, tên nhân viên, tên hàng hoá, ... Đa số các mã vạch có một hàng gồm chữ và số ngay bên dưới mã vạch. Chúng ta có thể dễ dàng đọc nội dung trong hàng này. Nó được sử dụng khi mã vạch vì một lý do nào đó bị hư hại, không đọc được. Khi đó, hàng này sẽ đóng vai trò cung cấp lại nội dung đã được mã hoá trong mã vạch. Bản thân mã vạch một chiều không chứa đựng cơ sở dữ liệu. Khi mã được nhận thông qua một máy quét, người sử dụng lấy thông tin bằng cách tương ứng mã nhận được này vào một CSDL có sẵn, từ đó có được những nội dung cần biết. SVTH : Âu Dương Đạt – Lê Thành Nguyên Trang 3
- QUẢN LÝ PHÒNG MÁY THƯ VIỆN BẰNG MÃ VẠCH Hình 1.2 I.1.3. Cấu trúc của mã vạch 1 chiều: Mỗi mã vạch bắt đầu bằng kí tự bắt đầu và kết thúc bằng kí tự kết thúc. Những kí tự đặc biệt này giúp cho máy đọc có thể xác định được vị trí của mã vạch và quét từ đầu đến cuối. Mỗi mã vạch có thể có một kí tự kiểm tra ngay trước kí tự kết thúc. Kí tự kiểm tra này được tính toán khi mã vạch được in ra dựa trên những kí tự trên mã vạch. Máy đọc thực hiện tính toán kí tự kiểm tra và so sánh kết quả tính được với kí tự kiểm tra đọc được ở cuối mã vạch. Nếu hai kết quả này không giống nhau, máy đọc sẽ cho rằng có cái gì đó sai sót, nó sẽ thoát ra và thử thực hiện lại một lần nữa. Nhằm nâng cao sự chính xác trong việc đọc mã vạch, có một vùng trống tại nơi bắt đầu và kết thúc của mã vạch gọi là Quiet Zone. Vùng trống này giúp cho máy đọc mã vạch có thể xác định chính xác vị trí của kí tự bắt đầu và kết thúc của mã vạch. Thông thường, độ rộng của vùng Quiet Zone phải gấp 10 lần chiều rộng của thanh hẹp nhất. SVTH : Âu Dương Đạt – Lê Thành Nguyên Trang 4
- QUẢN LÝ PHÒNG MÁY THƯ VIỆN BẰNG MÃ VẠCH Hình 1.3 I.1.4. Tập kí tự: Tập kí tự tuỳ thuộc vào loại dữ liệu mà mã vạch có thể mã hóa. Thông thường, có 3 loại tập kí tự: số, chữ cái và số, và tất cả các kí tự trong bảng mã ASCII. Một mã vạch có tập kí tự số có nghĩa là mã vạch đó chỉ có thể mã hóa dữ liệu số từ 0 đến 9. Một số kí tự bổ sung có thể được mã hóa bình thường là những kí tự điều khiển của mã vạch, ví dụ như là kí tự bắt đầu, kết thúc. Một mã vạch có tập kí tự gồm chữ cái và số có nghĩa là mã vạch đó có thể mã hóa các số từ 0 đến 9 và chữ cái từ A đến Z. Thêm vào đó, một số kí tự bổ sung có thể được mã hóa, ví dụ như là kí tự bắt đầu, kết thúc. Một mã vạch có tập kí tự bao gồm tất cả những kí tự trong bảng mã ASCII cho phép mã hóa tất cả các kí tự trong bảng mã ASCII. Nó bao gồm tất cả các kí tự trong bảng mã ASCII, có giá trị từ 0 đến 127 và có thể được mã hóa bởi mã vạch. Trên lý thuyết, để mã hoá cùng một dữ liệu như nhau, mã vạch dùng tập kí tự số sẽ sử dụng nhiều không gian vật lý hơn so với mã vạch dùng tập kí tự bao gồm tất cả các kí tự trong bảng mã ASCII. Tuy nhiên, mã vạch có tập kí tự bao gồm tất cả các kí tự trong bảng mã ASCII cho phép bạn linh động trong việc mã hóa nhiều dạng thông tin hơn so với mã vạch dùng tập kí tự số. I.1.5. Gián đoạn, liên tục: Thông thường có hai loại mã vạch: gián đoạn và liên tục. SVTH : Âu Dương Đạt – Lê Thành Nguyên Trang 5
- QUẢN LÝ PHÒNG MÁY THƯ VIỆN BẰNG MÃ VẠCH Mã vạch gián đoạn là dạng mã vạch mà mỗi kí tự được mã hóa trong mã vạch có thể được biểu diển riêng lẻ mà không có mối liên hệ nào đến phần còn lại trong mã vạch. Những mã vạch như vậy có những kí tự ở cả đầu và cuối của mã vạch. Những kí tự riêng lẻ được tách biệt bởi một số khoảng trắng giữa các kí tự. Khoảng trắng giữa những kí tự không chứa đựng thông tin gì cả, chức năng duy nhất của nó là tách biệt những kí tự ra. Hình 1.4 Mã vạch liên tục là một dạng mã vạch mà mỗi kí tự riêng lẻ của mã vạch không thể được tách biệt. Thực tế là do những kí tự bắt đầu bằng một thanh và kết thúc bằng một khoảng trắng. Khoảng trắng cuối cùng được kết thúc bởi thanh bắt đầu của kí tự tiếp theo. Do đó, không có cách nào để có thể biết được khoảng trắng cuối cùng rộng bao nhiêu và cũng không thể biết được kí tự tiếp theo bắt đầu ở đâu. Những mã vạch liên tục thông thường sử dụng một vài loại thanh kết thúc đặc biệt hay chuỗi kết thúc, do đó khoảng trắng cuối cùng của kí tự dữ liệu cuối cùng được kết thúc bởi thanh kết thúc. Hình 1.5 Trong ví dụ trên, mỗi kí tự bao gồm 4 thanh và 4 khoảng trắng. Khoảng trắng cuối cùng của kí tự 1 được kết thúc bởi thanh đầu tiên của kí tự 2. Khoảng trắng cuối cùng của kí tự 2 được kết thúc bởi thanh đầu tiên của kí tự 3. Khoảng trắng cuối cùng SVTH : Âu Dương Đạt – Lê Thành Nguyên Trang 6
- QUẢN LÝ PHÒNG MÁY THƯ VIỆN BẰNG MÃ VẠCH của kí tự 3 được kết thúc bởi thanh đầu tiên của kí tự 4. Khoảng trắng cuối cùng của kí tự 4 được kết thúc bởi thanh kết thúc. Với cùng một dữ liệu cần mã hoá như nhau, mã vạch gián đoạn cần sử dụng nhiều không gian hơn so với mã vạch liên tục do mã vạch gián đoạn tốn không gian cho khoảng trắng giữa các kí tự. Tuy nhiên, mã vạch gián đoạn thông thường có thể được in ra với chất lượng kém- điều này đồng nghĩa với việc có thể sử dụng máy in rẻ. Ngoài số lượng khoảng trắng mà hai loại mã vạch yêu cầu, cũng như loại và chất lượng của phần cứng được sử dụng để in nó, không có sự khác biệt tự nhiên nào trong vấn đề an toàn. Điều này có nghĩa là, không thể nói rằng mã vạch liên tục thì an toàn hơn so với mã vạch gián đoạn hay ngược lại. I.1.6. Mã vạch có độ dài cố định, thay đổi: Mã vạch có thể có chiều dài cố định hay thay đổi. Theo định nghĩa, mã vạch có chiều dài cố định mã hóa một số lượng kí tự xác định. Ví dụ, mã vạch UPC-A thường mã hóa 12 kí tự. Một ứng dụng không thể mã hoá ít hơn hay nhiều hơn chiều dài được quy định trước là 12 kí tự. Bản thân mã vạch xác định chiều dài dữ liệu. Mã vạch có chiều dài thay đổi có thể mã hoá một số lượng kí tự bất kì. Ví dụ, Code128 có thể mã hóa một số lượng kí tự bất kì. Bản thân mã vạch không xác định cụ thể bao nhiêu kí tự dữ liệu có thể được mã hoá. Chú ý rằng, tuỳ thuộc vào hiệu quả sử dụng, mã vạch có chiều dài thay đổi cũng có thể được sử dụng như mã vạch có chiều dài cố định. Ví dụ, nếu chúng ta sử dụng Code 128 để mã hoá một số nhận dạng có chiều dài luôn là 10 thì có nghĩa là chúng ta đã sử dụng Code 128 như thể nó là mã vạch có chiều dài cố định. I.1.7. Mã vạch tự kiểm tra: Mã vạch được xem như “tự kiểm tra” nếu có một lỗi in hay quét thì mã vạch sẽ không cho phép đọc một kí tự trong mã vạch thành một kí tự hợp lệ khác. Chú ý rằng “tự kiểm tra” không có nghĩa là tự sửa lỗi. SVTH : Âu Dương Đạt – Lê Thành Nguyên Trang 7
- QUẢN LÝ PHÒNG MÁY THƯ VIỆN BẰNG MÃ VẠCH I.2. Ứng dụng: Trong thực tế, chúng ta bắt gặp việc sử dụng mã vạch tại một số siêu thị trên cả nước giúp tăng hiệu quả bán hàng, giúp cho việc phục vụ khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả. Trên mỗi mặt hàng đều có một mã vạch tương ứng, khi khách hàng đem đến quầy tính tiền, nhân viên chỉ cần quét qua máy đọc mã vạch tất cả các mặt hàng, từ đó máy tính sẽ cho biết tổng số tiền khách hàng phải trả. Điều này giúp giảm thiểu sự sai sót trong tính toán và nâng cao khả năng phục vụ cho khách hàng. Ứng dụng trong những quy trình kinh doanh, những quy trình cần được tự động tăng năng suất và giảm thiểu sự sai lầm của con người. Ứng dụng trong những sản phẩm xuất khẩu. Hiện nay, hầu hết những quốc gia trên thế giới (hơn 80 quốc gia) đã đưa vào sử dụng mã vạch trên sản phẩm của họ. Nền công nghiệp Việt Nam sẽ phải sử dụng mã vạch nếu muốn xuất khẩu sản phẩm của mình ra nước ngoài. Nói chung, mã vạch được ứng dụng khi có yêu cầu về sự nhận diện chính xác và tốc độ nhận diện. Tuỳ từng yêu cầu cụ thể của người sử dụng mà có các loại mã vạch tương ứng. Lĩnh vực ứng dụng Mã vạch Những mặt hàng ở USA và Canada UPC/EAN Những mặt hàng trên toàn thế giới UPC/EAN Sách và tạp chí EAN-13 với UPC/EAN Những thùng carton được vận chuyển bằng Code 128 tàu Những thùng carton được vận chuyển bằng Interleaved 2 of 5 hay Code 128 tàu Những thùng carton được vận chuyển bằng Interleaved 2 of 5 hay Code 128 tàu Những thùng carton được vận chuyển bằng Code 128 tàu Số sêri trong việc xuất bản hàng loạt Code 128 Số sêri trong việc xuất bản hàng loạt Code 128 Địa chỉ thư trong các bưu điện ở Mỹ POSTNET Kiểm tra trong ngân hàng MICR E-13B hay CMC-7 SVTH : Âu Dương Đạt – Lê Thành Nguyên Trang 8
- QUẢN LÝ PHÒNG MÁY THƯ VIỆN BẰNG MÃ VẠCH I.3. Ưu khuyết điểm: I.3.1. Ưu điểm: Cải thiện hiệu quả thao tác. Tiết kiệm thời gian Giảm bớt việc mắc lỗi Giúp cho việc quản lý dễ dàng I.3.2. Khuyết điểm: Khuyết điểm chính của mã vạch một chiều đó là bản thân nó không thể chứa đựng thông tin của cơ sở dữ liệu. Đây chính là điểm yếu của nó so với mã vạch hai chiều. I.4. Giới thiệu một số loại mã vạch: I.4.1. EAN-13: + Cấu trúc mã EAN-13: Trong hệ thống mã số EAN cho sản phẩm bán lẻ có hai loại, một loại sử dụng 13 con số (EAN-13) và loại kia sử dụng 8 con số (EAN-8). Hình 1.6 Mã số EAN-13 gồm 13 con số có cấu tạo như sau : Từ trái sang phải Mã quốc gia: hai hoặc ba con số đầu. Mã doanh nghiệp: có thể là bốn, năm hoặc sáu con số Mã mặt hàng: có thể là năm, bốn hoặc ba con số tùy thuộc vào mã doanh nghiệp. Số cuối cùng là số kiểm tra. Để đảm bảo tính thống nhất và tính đơn nhất của mã số, mã quốc gia phải do tổ chức mã số vật phẩm quốc tế (EAN lnternational) cấp cho các qưốc gia là thành viên của tổ chức này. Mã số quốc gia của Việt Nam là 893. Mã số EAN-8 gồm 8 con số có SVTH : Âu Dương Đạt – Lê Thành Nguyên Trang 9
- QUẢN LÝ PHÒNG MÁY THƯ VIỆN BẰNG MÃ VẠCH cấu tạo như sau : ba số đầu là mã số quốc gia giống như EAN-13, bốn số sau là mã mặt hàng, số cuối cùng là số kiểm tra. 00-13: USA & Canada 20-29: In-Store Functions 30-37: France 40-44: Germany 45: Japan (also 49) 46: Russian Federation 471: Taiwan 474: Estonia 475: Latvia 477: Lithuania 479: Sri Lanka 480: Philippines 482: Ukraine 484: Moldova 485: Armenia 486: Georgia 487: Kazakhstan 489: Hong Kong 49: Japan (JAN-13) 50: United Kingdom 520: Greece 528: Lebanon 529: Cyprus 531: Macedonia 535: Malta 539: Ireland 54: Belgium & Luxembourg 560: Portugal 569: Iceland 57: Denmark 590: Poland 594: Romania 599: Hungary 600 & 601: South Africa 609: Mauritius 611: Morocco 613: Algeria 619: Tunisia 622: Egypt 625: Jordan 626: Iran 64: Finland 690-692: China 70: Norway 729: Israel 73: Sweden 740: Guatemala 741: El Salvador 742: Honduras 743: Nicaragua 744: Costa Rica 746: Dominican Republic 750: Mexico 759: Venezuela 76: Switzerland 770: Colombia 773: Uruguay 775: Peru 777: Bolivia 779: Argentina 780: Chile 784: Paraguay 785: Peru 786: Ecuador 789: Brazil 80 - 83: Italy 84: Spain 850: Cuba 858: Slovakia 859: Czech Republic 860: Yugloslavia 869: Turkey 87: Netherlands 880: South Korea 885: Thailand 888: Singapore 890: India 893: Vietnam 899: Indonesia 90 & 91: Austria 93: Australia 977: International Standard Serial 94: New Zealand 955: Malaysia Number for Periodicals (ISSN) 978: International Standard 979: International Standard 980: Refund receipts Book Numbering (ISBN) Music Number (ISMN) 981 & 982: Common 99: Coupons Currency Coupons Mã EAN-8 chỉ sử dụng trên những sản phẩm có kích thước nhỏ, không đủ chỗ ghi mã EAN-13 (ví dụ như thỏi son, bút bi) + Cách tính số kíểm tra cho mã EAN-13 và mã EAN-8 Bước 1 : Từ phải sang trái, cộng tất các con số ở vị trí lẻ (trừ số kiểm tra C); Bước 2: Nhân kết quả bước 1 với 3; Bước 3 : Cộng giá tri của các con số còn lại Bước 4 : Cộng kết quả bước 2 với bước 3; SVTH : Âu Dương Đạt – Lê Thành Nguyên Trang 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại công ty xe đạp- xe máy Đống Đa - Hà Nội
78 p | 2265 | 1290
-
Luận văn: " Thiết kế hệ thống thông tin trong gửi hành lý"
13 p | 558 | 178
-
TIỂU LUẬN: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhân sự tại Công ty May Bắc Giang
40 p | 390 | 164
-
đề tài: "Soạn thảo và quản lý văn bản tại Văn phòng-Thành phố Pleiku"
42 p | 412 | 117
-
Đề tài: Soạn thảo và quản lý văn bản tại Văn phòng
42 p | 598 | 96
-
Luận văn Tìm hiểu mô hình mạng văn phòng, công ty, mạng khu vực và mạng thương mại điện tử
51 p | 213 | 85
-
Tiểu luận “Vận dụng lý luận phương thức sản xuất phân tích nhà máy phích nước – bóng đèn Rạng Đông”
12 p | 522 | 82
-
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG THUÊ PHÒNG CỦA KHÁCH SẠN
30 p | 300 | 49
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Thiết kế xây dựng triển khai và quản lý phòng LAB máy tính
63 p | 73 | 30
-
LUẬN VĂN: Một số biện pháp hoàn thiện công tác quản lý đảm bảo vật tư tại Ban QLDATCĐ miền Bắc
54 p | 96 | 20
-
Luận văn " Điều khiển các máy trạm trong phòng Internet"
0 p | 73 | 10
-
Luận văn đề tài : Biện pháp hoàn thiện công tác quản lý đảm bảo vật tư tại Ban QLDATCĐ miền Bắc
68 p | 72 | 9
-
Nhược điểm mô hình quản lý phòng máy ở Việt Nam và xây dựng chương trình usecase điều khiển quản lý phòng máy - 4
56 p | 64 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật điện: Hệ thống quản lý nhà máy thông minh giải pháp tối ưu hóa hệ thống điện trong nhà máy Procter và Gamble
85 p | 60 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Máy tính: Xây dựng hệ thống thông minh giám sát điều kiện môi trường và an ninh phòng máy quy mô lớn
80 p | 37 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
25 p | 49 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Hệ thống thông tin: Nghiên cứu phát triển dịch vụ quản lý các hệ thống phát hiện và phòng chống xâm nhập
77 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn