BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Trần Thị Hiền

BIÊN SOẠN TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN

HỌC SINH TỰ HỌC MÔN HÓA HỌC LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2011

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Trần Thị Hiền

BIÊN SOẠN TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN

HỌC SINH TỰ HỌC MÔN HÓA HỌC LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp giảng dạy hoá học

Mã số: 60 14 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS. TRỊNH VĂN BIỀU

Thành phố Hồ Chí Minh – 2011

0BLỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Trịnh Văn Biều, người đã tận tình

chỉ dẫn tôi trong suốt quá trình xây dựng đề cương và hoàn thành luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Chủ nhiệm Khoa Hóa, cùng các thầy cô của trường Đại học

Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đã tổ chức và thực hiện thành công khóa đào tạo thạc sĩ chuyên

ngành Lí luận và phương pháp dạy học hóa học, tạo cơ hội học tập nâng cao về trình độ chuyên

môn về lĩnh vực mà tôi tâm huyết.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu cùng các thầy cô giáo, anh chị em đồng nghiệp

cũng như học sinh trường Trung học Thực hành đã động viên, hỗ trợ về tinh thần, tạo mọi điều kiện

về thời gian và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu cùng các thầy cô giáo và các em học sinh các

trường THPT Nguyễn Công Trứ, Nguyễn Khuyến, Trần Phú, Gia Định… Thành phố Hồ Chí Minh

và nhiều anh chị em đồng nghiệp đã giúp đỡ trong suốt quá trình thực nghiệm sư phạm.

Xin gửi lời cảm ơn Phòng Sau Đại học, trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, đã

tạo điều kiện thuận lợi để luận văn được hoàn thành đúng thời gian.

Và điều quan trọng nữa là luận văn được hoàn thành với sự nỗ lực của bản thân và sự cảm

thông, giúp đỡ của những người thân trong gia đình.

Trần Thị Hiền

1BMỤC LỤC

5TLời cảm ơn5T ....................................................................................................................................... 3

5TMục lục5T ............................................................................................................................................ 4

5TDanh mục các ký hiệu, chữ viết tắt5T ................................................................................................... 9

5TMở đầu5T ........................................................................................................................................... 10

5T1. Lí do chọn đề tài5T..................................................................................................................... 10

5T2. Mục đích nghiên cứu5T .............................................................................................................. 11

5T3. Nhiệm vụ của đề tài5T ................................................................................................................ 11

5T4. Khách thể nghiên cứu5T ............................................................................................................. 11

5T5. Đối tượng nghiên cứu 5T ............................................................................................................. 11

5T6. Phạm vi nghiên cứu 5T ................................................................................................................ 11 5T7. Giả thuyết khoa học5T ............................................................................................................... 12 5T8. Phương pháp nghiên cứu 5T ........................................................................................................ 12 5T9. Đóng góp mới của đề tài5T ........................................................................................................ 12

5TChương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI5T ...................................................... 13

5T1.1.Lịch sử vấn đề nghiên cứu 5T .................................................................................................... 13

5T1.1.1.Các công trình nghiên cứu về thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo mođun 5T ............ 13 5T1.1.2.Các công trình nghiên cứu về thiết kế website E-book tự học hóa học cho HS phổ thông 5T .............................................................................................................................................. 13

5T1.2.Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học5T .............................................................................. 15

5T1.2.1.Xu hướng đổi mới5T ......................................................................................................... 15 5T1.2.2.Phương pháp dạy học tích cực [32]5T ............................................................................... 16

5T1.2.2.1.Tính tích cực5T .......................................................................................................... 16

5T1.2.2.2.Phương pháp học tập tích cực5T ................................................................................ 16

5T1.3.Cơ sở lý luận về tự học5T ......................................................................................................... 17

5T1.3.1.Khái niệm về tự học5T ...................................................................................................... 17 5T1.3.2.Các hình thức tự học5T ..................................................................................................... 17

5T1.3.2.1.Tự học hoàn toàn (không có GV)5T ........................................................................... 17

5T1.3.2.2.Tự học qua phương tiện truyền thông (học từ xa) 5T ................................................... 18

5T1.3.2.3.Tự học qua tài liệu hướng dẫn (E-Book)5T ................................................................ 18

5T1.3.2.4.Tự thực hiện một số hoạt động học ở lớp dưới sự hướng dẫn của GV 5T .................... 18

5T1.3.3.Tự học có hướng dẫn5T ..................................................................................................... 18

5T1.3.4.Chu trình tự học của học sinh [24]5T................................................................................. 20

5T1.3.5.Vai trò tự học [23] [24]5T ................................................................................................. 20

5T1.3.6. Năng lực tự học5T ............................................................................................................ 21

5T1.3.6.1.Khái niệm năng lực tự học [16]5T .............................................................................. 21

5T1.3.6.2.Các năng lực tự học cần bồi dưỡng và phát triển cho HS [24] 5T ................................ 22

5T1.3.7.Hệ thống kỹ năng tự học [24] 5T ........................................................................................ 24

5T1.4.Tài liệu hướng dẫn tự học5T ..................................................................................................... 24

5T1.4.1.Khái niệm tài liệu, tài liệu hướng dẫn tự học5T ................................................................. 24

5T1.4.1.1.Khái niệm tài liệu5T ................................................................................................... 24

5T1.4.1.2.Tài liệu hướng dẫn tự học5T ...................................................................................... 25

5T1.4.2.Hướng dẫn học sinh tự học [39]5T .................................................................................... 26

5T1.4.2.1.Một số quan niệm về “dạy cách học”5T ..................................................................... 26

5T1.4.2.2.Dạy học sinh tự học5T ............................................................................................... 27

5T1.4.3.Bài tập hóa học [1], [14], [33], [34]5T ............................................................................... 31

5T1.4.3.1.Khái niệm bài tập hóa học5T ...................................................................................... 31

5T1.4.3.2.Vai trò, vị trí của bài tập hóa học trong dạy học 5T ..................................................... 31

5T1.4.4.Ý nghĩa của tài liệu hướng dẫn tự học đối với việc học tập của học sinh 5T ....................... 33

5T1.5.Điều tra thực trạng về việc tự học của HS THPT 5T .................................................................. 33

5TChương 2. BIÊN SOẠN TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC MÔN HÓA HỌC LỚP

5T2.1.Những định hướng khi biên soạn tài liệu hướng dẫn tự học 5T .................................................. 38 5T2.2.Quy trình biên soạn tài liệu hướng dẫn tự học5T ...................................................................... 39

5T2.2.1.Xác định mục đích của việc biên soạn tài liệu 5T ............................................................... 40 5T2.2.2.Xác định yêu cầu của tài liệu5T ......................................................................................... 40 5T2.2.3.Xác định nội dung của tài liệu5T ....................................................................................... 40 5T2.2.4.Xác định loại bài tập, các kiểu bài tập sẽ đưa vào tài liệu 5T .............................................. 40

5T2.2.5.Thu thập thông tin để biên soạn tài liệu5T ......................................................................... 41

5T2.2.6.Tiến hành biên soạn tài liệu5T ........................................................................................... 42

5T2.2.7.Tham khảo, trao đổi ý kiến với đồng nghiệp 5T .................................................................. 42

5T2.2.8.Thực nghiệm, chỉnh sửa và bổ sung5T .............................................................................. 42

5T2.3.Cấu trúc tài liệu hướng dẫn tự học5T ........................................................................................ 42

11 BAN CƠ BẢN 5T .......................................................................................................................... 38

5T2.4.Nội dung tài liệu5T ................................................................................................................... 46

5T2.4.1.Hướng dẫn sử dụng tài liệu tự học5T ................................................................................. 46

5T2.4.2.Các phương pháp giải bài tập hóa học lớp 115T ................................................................ 47

5T2.4.2.1.Bài tập tự luận định tính5T ......................................................................................... 47

5T2.4.2.2.Một số phương pháp giải bài tập định lượng5T .......................................................... 55

5T2.4.3.Tài liệu hướng dẫn tự học từng bài cụ thể5T ...................................................................... 61

5TChương. NITƠ - PHOTPHO5T .......................................................................................................... 62

5T§1. Nitơ (NR2 R)5T ............................................................................................................................. 62

5T§1.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng, trọng tâm5T ............................................................................... 62

5T§1.2. Lý thuyết trọng tâm bài Nitơ 5T ......................................................................................... 62

5T§1.3. Bài tập tự luận5T ............................................................................................................... 63

P)5T ............................................................................. 64

+ 5T§2. Amoniac (NH R3 R) và Muối Amoni (NH R4 RP

5T§2.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng, trọng tâm5T ............................................................................... 64 5T§2.2. Lý thuyết trọng tâm5T ....................................................................................................... 65 5T§2.3. Bài tập tự luận5T ............................................................................................................... 67

5T§3. Axit Nitric – Muối Nitrat5T ...................................................................................................... 68

5T§3.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng- trọng tâm5T............................................................................... 68 5T§3.2. Lý thuyết trọng tâm5T ....................................................................................................... 69 5T§3.3. Bài tập tự luận5T ............................................................................................................... 70

5T§4. Luyện Tập – Kiểm Tra 5T ......................................................................................................... 76

5T§4.1. Bài tập trắc nghiệm khách quan5T ..................................................................................... 76 5T§4.2. Đề tự kiểm tra5T ............................................................................................................... 82

5TChương HIDROCACBON NO5T ...................................................................................................... 84

5T§1. ANKAN5T ............................................................................................................................... 84

5T§1.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng - trọng tâm5T.............................................................................. 84 5T§1.2. Lý thuyết trọng tâm5T ....................................................................................................... 84 5T§1.3. Bài tập tự luận5T ............................................................................................................... 87

5T§2. Luyện Tập – Kiểm Tra 5T ........................................................................................................ 88

5T§2.1. Bài tập trắc nghiệm khách quan5T ..................................................................................... 88

5T§2.2. Đề tự kiểm tra5T ............................................................................................................... 91

5TChương HIDROCACBON KHÔNG NO5T ....................................................................................... 95

5T§1. ANKEN5T ............................................................................................................................... 95

5T§1.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng - trọng tâm5T.............................................................................. 95

5T§1.2. Lý thuyết trọng tâm5T ....................................................................................................... 95

5T§1.3. Bài tập tự luận5T ............................................................................................................... 97

5T§1.4. Bài tập trắc nghiệm khách quan5T ..................................................................................... 98

5T§2. ANKIN5T .............................................................................................................................. 103

5T§2.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng - trọng tâm5T............................................................................ 103

5T§2.2. Lý thuyết trọng tâm5T ..................................................................................................... 104

5T§2.3. Bài tập tự luận5T ............................................................................................................. 106

5T§3. Luyện Tập – Kiểm Tra 5T ...................................................................................................... 108

5T§3.1. Bài tập trắc nghiệm khách quan5T ................................................................................... 108

5T§3.2. Đề tự kiểm tra5T ............................................................................................................. 111

5TChương ANCOL- PHENOL5T ........................................................................................................ 116

5T§1. ANCOL5T............................................................................................................................. 116

5T§1.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng - trọng tâm5T............................................................................ 116 5T§1.2. Lý thuyết trọng tâm5T ..................................................................................................... 116 5T§1.3. Bài tập tự luận5T ............................................................................................................. 120

5T§2. Phenol5T ............................................................................................................................... 122

5T§2.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng - trọng tâm5T............................................................................ 122 5T§2.2. Lý thuyết trọng tâm5T .................................................................................................... 122 5T§2.3. Bài tập tự luận5T ............................................................................................................ 124

5T§3. Luyện Tập – Kiểm Tra 5T ...................................................................................................... 125

5T§3.1. Bài tập trắc nghiệm khách quan5T .................................................................................. 125

5T§3.2. Đề tự kiểm tra5T ............................................................................................................. 129

5TChương ANĐEHIT- CACBOXYLIC5T ........................................................................................... 134

5T§1. ANĐEHIT5T .......................................................................................................................... 134

5T§1.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng, trọng tâm5T ............................................................................. 134 5T§1.2. Lý thuyết trọng tâm5T .................................................................................................... 134

5T§1.3. Bài tập tự luận5T ............................................................................................................. 136

5T§2. Axit Cacboxylic5T ................................................................................................................ 137

5T§2.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng, trọng tâm5T ........................................................................... 137

5T§2.2. Lý thuyết trọng tâm5T ..................................................................................................... 138

5T§2.3. Bài tập tự luận5T ............................................................................................................. 140

5T§3 Luyện Tập – Kiểm Tra 5T ....................................................................................................... 142

5T§3.1. Bài tập trắc nghiệm khách quan5T ................................................................................... 142

5T§3.2. Đề tự kiểm tra5T ............................................................................................................ 146

5TTÓM TẮT CHƯƠNG 2 5T ........................................................................................................... 151

5TChương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM5T ...................................................................................... 154

5T3.1.Mục đích thực nghiệm5T ........................................................................................................ 154 5T3.2.Nhiệm vụ thực nghiệm5T ....................................................................................................... 154

5T3.3.Đối tượng thực nghiệm5T ....................................................................................................... 154

5T3.4.Tiến hành thực nghiệm5T ....................................................................................................... 154

5T3.5.Phương pháp xử lý kết quả thực nghiệm 5T ............................................................................. 155

5T3.6.Kết quả thực nghiệm5T .......................................................................................................... 158

5T3.6.1.Kết quả thực nghiệm về mặt định lượng5T ...................................................................... 158 5T3.6.2.Phân tích kết quả học tập của các lớp thực nghiệm và lớp đối chứng 5T ........................... 162 5T3.6.3.Kết quả thực nghiệm về mặt định tính5T ......................................................................... 162 5T3.6.4.Đánh giá chung5T ........................................................................................................... 163

5TKẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ5T ...................................................................................................... 166

5T1. Kết luận5T................................................................................................................................ 166 5T2. Kiến nghị5T ............................................................................................................................. 167

5TTÀI LIỆU THAM KHẢO5T ............................................................................................................ 169

5TPHỤ LỤC 5T .................................................................................................................................... 172

5TPHỤ LỤC 1 5T ................................................................................................................................. 1 5TPHỤ LỤC 2 5T ................................................................................................................................. 6

5TPHỤ LỤC 3 5T ............................................................................................................................... 11 5TPHỤ LỤC 45T ............................................................................................................................... 13

2BDANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

bài tập hóa học BTHH:

công thức phân tử CTPT:

công nghiệp CN:

dung dịch Dd:

đối chứng ĐC:

Đại học Sư phạm ĐHSP:

điều kiện tiêu chuẩn đktc:

giỏi G:

giáo viên GV:

hỗn hợp hh:

học sinh HS:

Hồ Chí Minh HCM:

khá K:

nhà xuất bản NXB:

phương trình hóa học PTHH (pthh):

phòng thí nghiệm PTN:

sách giáo khoa SGK (sgk):

sách giáo viên SGV (sgv):

trung bình TB:

trung học phổ thông THPT:

thực nghiệm TN:

yếu kém YK:

3BMỞ ĐẦU

15B1. Lí do chọn đề tài

Phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp

công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; là điều kiện để phát huy nguồn lực con người. Ngày nay,

chúng ta nhận thức được rằng, để đáp ứng nhu cầu xã hội thì phải trang bị cho bản thân rất nhiều

kiến thức, kĩ năng…Do đó giáo dục cần phải phát triển hơn nữa để góp phần đào tạo những thế hệ

con người Việt Nam mới năng động, sáng tạo, tự lập, có khả năng hội nhập toàn cầu, ứng phó được

với các tình huống và giải quyết các vấn đề để tiếp tục tồn tại và phát triển… Nhưng, biển học thì vô

bờ mà bất cứ trường học nào cũng chỉ có thể cung cấp cho con người khối lượng tri thức giới hạn.

Vậy nên học như thế nào trong thời đại bùng nổ công nghệ thông tin như hiện nay, khi mà lượng

kiến thức nhân loại tăng lên vùn vụt mỗi ngày? Nếu ta học thụ động thì rất kém hiệu quả, kiến thức

là vô hạn ta có cố nhồi nhét bao nhiêu đi nữa thì cái ta có được cũng chỉ là “giọt nước trong đại

dương”! Vậy tại sao ta không chọn học cái hữu hạn là phương pháp học? Có phương pháp học ta sẽ

dễ dàng tiếp cận và nắm bắt cả kho tàng tri thức.

Theo xu hướng đổi mới giáo dục hiện nay, tự học là phương pháp học tập quan trọng cần được

bồi dưỡng, theo Luật Giáo dục, điều 28.2: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích

cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi

dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào

thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui hứng thú học tập cho HS”.

Trong thực tế, HS sau khi học lý thuyết, dù rất hiểu bài cũng rất khó áp dụng để tự làm tốt các

bài tập SGK, do đó các em cần người kèm cặp để làm bài, dẫn đến việc các em làm bài tập một cách

thụ động máy móc, thiếu sáng tạo, không có hứng thú, do đó làm mất ý nghĩa và tầm quan trọng của

việc rèn luyện qua bài tập.

Trong chương trình Hóa học phổ thông, HS học về nguyên tố và các hợp chất hóa học từ HKII

lớp 10. (Cụ thể là Các Halogen, Oxi-Lưu huỳnh và các hợp chất quan trọng của chúng). Ở lớp 10

các em được làm quen với phương pháp học tập kiến thức về nguyên tố và các hợp chất hóa học

qua sự hướng dẫn của giáo viên, sau khi có được nền tảng cơ bản, tôi muốn HS chủ động hơn khi

học các chương tiếp theo: Nitơ-Photpho, hidro cacbon… bằng cách nghiên cứu tài liệu hướng dẫn

tự học.

Trong thực tế, đã có một số tài liệu đề cập đến các phương pháp, biện pháp giúp HS tự học

môn hóa học. Nhưng chưa có tài liệu hướng dẫn tự học một cách cụ thể và thực sự hiệu quả cho đa

số HS (mà thường chỉ dành cho HS giỏi, chuyên môn Hóa học), nên HS - nhất là HS có sức học TB

trở xuống - gặp nhiều khó khăn khi tự học. Nên tôi mong rằng phần nghiên cứu của tôi có thể làm

tốt được nhiệm vụ đặt ra nhằm giúp HS tự học hiệu quả môn Hóa học.

Từ những lí do trên tôi chọn đề tài:

16B2. Mục đích nghiên cứu

BIÊN SOẠN TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC MÔN HÓA HỌC LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Biên soạn tài liệu hướng dẫn HS lớp 11 tự học một số chương môn Hóa học, giúp HS nắm

vững kiến thức khoa học, tiến đến phát huy năng lực vận dụng kiến thức, khả năng nhận thức, tư

17B3. Nhiệm vụ của đề tài

duy hóa học… để HS làm tốt bài tập dạng tự luận khách quan và trắc nghiệm khách quan.

- Nghiên cứu một số nội dung làm cơ sở lí luận cho đề tài.

+ Cơ sở lí luận và thực tiễn về tự học.

+ Cơ sở lí thuyết phần nitơ - photpho, hidro cacbon, ancol - phenol…

- Tìm hiểu thực trạng của việc HS tự học hiện nay.

- Biên soạn tài liệu hướng dẫn tự học một số chương như nitơ - photpho, hidro cacbon, ancol -

phenol… chương trình Hóa học lớp 11 ban cơ bản (dựa vào nội dung hóa học và nhiệm vụ yêu cầu

của bài tập).

- Thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài liệu.

18B4. Khách thể nghiên cứu

- Tổng kết và rút ra bài học kinh nghiệm.

19B5. Đối tượng nghiên cứu

Quá trình dạy học Hóa học ở trường THPT.

Việc biên soạn tài liệu hướng dẫn tự học một số chương như: nitơ- photpho, hidro cacbon,

20B6. Phạm vi nghiên cứu

ancol-phenol…cho HS lớp 11 THPT ban cơ bản.

- Giới hạn nội dung vấn đề nghiên cứu: một số chương Nitơ - photpho, Hidro cacbon, Ancol -

phenol…chương trình hóa học lớp 11 ban cơ bản.

- Giới hạn về địa bàn nghiên cứu: một số trường THPT trong tại Tp. HCM.

21B7. Giả thuyết khoa học

- Giới hạn về thời gian nghiên cứu: năm học 2010-2011.

Nếu tài liệu được biên soạn và áp dụng tốt cho việc tự học, thì sẽ phát huy tính tích cực, chủ

động của HS, gây hứng thú học tập cho HS, từ đó nâng cao hiệu quả của việc dạy và học môn hoá

học phù hợp với chủ trương “ Xây dựng nhà trường thân thiện, HS tích cực” trong trường phổ

22B8. Phương pháp nghiên cứu

thông.

8.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết

- Đọc và nghiên cứu tài liệu.

- Sử dụng nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận: phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa lí thuyết,

phân loại và xây dựng hệ thống bài tập.

8.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn

- Tìm hiểu trình độ HS, mức độ nắm bắt kiến thức của đối tượng HS để thiết kế quy trình tự

học.

- Quan sát, trò chuyện, điều tra HS nhằm đánh giá thực trạng hoạt động tự học của HS hiện

nay.

- Trao đổi kinh nghiệm với các nhà giáo dục, các giáo viên..

- Điều tra thăm dò trước và sau thực nghiệm sư phạm.

- Nghiên cứu kế hoạch học tập của HS trường THPT.

- Phương pháp thực nghiệm sư phạm.

8.3. Nhóm các phương pháp thống kê toán học

23B9. Đóng góp mới của đề tài

Xử lí số liệu thực nghiệm bằng thống kê toán học.

- Biên soạn tài liệu hướng dẫn tự học một số chương như: nitơ - photpho, hidro cacbon, ancol -

phenol… bám sát sách giáo khoa mới THPT lớp 11 ban cơ bản (Bộ sách áp dụng từ năm học 2006-

2007) cho mọi đối tượng HS, đặc biệt HS trung bình yếu vẫn có thể học tốt và hiệu quả.

- Bước đầu nghiên cứu phương pháp sử dụng có hiệu quả việc tự học nhằm phục vụ việc dạy

và học hóa học ở trường THPT.

4BCHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

24B1.1.Lịch sử vấn đề nghiên cứu

Cho đến nay, số lượng đề tài về hướng dẫn tự học hóa học cho HS phổ thông chủ yếu là theo

hai hướng:

1. Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo mođun.

64B1.1.1.Các công trình nghiên cứu về thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo mođun

2. Thiết kế website E-book tự học.

1. “Nâng cao chất lượng thực hành thí nghiệm phương pháp dạy học Hoá học ở Trường ĐHSP

bằng phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun”, Luận văn thạc sĩ của tác giả Hoàng

Thị Bắc năm 2002, trường ĐHSP Hà Nội.

2. “Nâng cao chất lượng dạy học phần Hoá hữu cơ (chuyên môn I) ở Trường CĐSP bằng

phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun”, Luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Hoàng

Hà năm 2003, trường ĐHSP Hà Nội.

3. “Nâng cao chất lượng dạy học phần Hoá vô cơ (chuyên môn I) ở Trường CĐSP bằng

phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun”, Luận văn thạc sĩ của tác giả Hoàng Thị

Kiều Trang năm 2004, trường ĐHSP Hà Nội.

4. “Nâng cao năng lực tự học cho HS giỏi hoá học bằng tài liệu tự học có hướng dẫn theo

môđun (Chương Ancol-phenol và chương Anđehit-xeton)”, Luận văn thạc sĩ của tác giả

65B1.1.2.Các công trình nghiên cứu về thiết kế website E-book tự học hóa học cho HS phổ

Bùi Thị Tuyết Mai năm 2008, trường ĐHSP Hà Nội.

thông

1. “Thiết kế website tự học môn hóa học lớp 11 chương trình phân ban thí điểm”, Khóa luận

tốt nghiệp của Hỉ A Mổi (2005), ĐHSP TP.HCM.

2. “Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver MX và Macromedia Flash MX 2004 để

thiết kế website hỗ trợ cho việc học tập và củng cố kiến thức môn Hóa học phần

Hiđrocacbon không no mạch hở dành cho HS THPT”, Khóa luận tốt nghiệp của Phạm

Dương Hoàng Anh (2006), ĐHSP TP.HCM.

3. “Ứng dụng phần mềm Macromedia Flash và Macromedia Dreamver để thiết kế website về

lịch sử hóa học 10 góp phần nâng cao chất lượng dạy học”, Khóa luận tốt nghiệp của

Nguyễn Thị Thanh Hà (2006), ĐHSP TP.HCM.

4. “Thiết kế Website phục vụ việc học tập và ôn tập chương nguyên tử cho HS lớp 10 bằng

phần mềm Macromedia Flash và Dreamweaver”, Khóa luận tốt nghiệp của Phạm Duy

Nghĩa (2006), ĐHSP TP.HCM.

5. “Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver MX và Macromedia Flash MX 2004 để

tạo trang web hỗ trợ cho HS trong việc tự học môn hóa học lớp 11 nhóm Nitơ chương

trình phân ban thí điểm”, Khóa luận tốt nghiệp của Nguyễn Ngọc Anh Thư (2006),

ĐHSP TP.HCM.

6. “Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver MX 2004 và Macromedia Flash MX 2004

thiết kế website hỗ trợ cho việc học tập và củng cố kiến thức cho HS môn hoá học nhóm

oxi – lưu huỳnh chương trình cải cách”, Khóa luận tốt nghiệp của Phạm Thị Phương

Uyên (2006), ĐHSP TP.HCM.

7. “Ứng dụng Macromedia Flash MX 2004 và Dreamweaver MX 2004 để thiết kế website hỗ

trợ cho hoạt động tự học hoá học của HS phổ thông trong chương halogen lớp 10”, Khóa

luận tốt nghiệp của Đỗ Thị Việt Phương (2006), ĐHSP TP.HCM.

8. “Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học chương Halogen lớp 10 THPT”, Khóa luận tốt

nghiệp của Lê Thị Xuân Hương (2007), ĐHSP TP.HCM.

9. “Thiết kế học liệu điện tử chương oxi – lưu huỳnh lớp 10 hỗ trợ hoạt động tự học hóa học

cho HS THPT”, Khóa luận tốt nghiệp của Trịnh Lê Hồng Phương (2008), ĐHSP

TP.HCM.

10. “Thiết kế sách giáo khoa điện tử (E-book) các chương về lý thuyết chủ đạo sách giáo khoa

hoá học lớp 10 THPT”, Luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục của Nguyễn Thị Ánh Mai

(2006), ĐHSP Hà Nội.

11. “Thiết kế sách giáo khoa điện tử lớp 10 - nâng cao chương nhóm halogen”, Luận văn Thạc

sĩ khoa học giáo dục của Nguyễn Thị Thu Hà (2008), ĐHSP TP. HCM.

12. “Thiết kế Sách giáo khoa điện tử chương “Dung dịch- Sự điện li” lớp 10 chuyên hóa học”,

Luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục của Trần Tuyết Nhung (2009), ĐHSP TP. HCM.

Các công trình nghiên cứu trên đều có điểm chung là giúp HS có một công cụ tự học hiệu quả.

Mặc dù vậy, các tác giả chưa quan tâm nhiều đến một số vấn đề sau:

- Hướng dẫn tự học cho HS THPT bằng tài liệu (vì không phải đa số HS có thể tự học

qua website, e-book ).

- Ở mỗi bài học chưa có phần hướng dẫn để HS nắm vững kiến thức trọng tâm.

- Ở phần bài tập, chưa cung cấp đầy đủ đa dạng các câu hỏi lí thuyết bám sát SGK hoặc

mở rộng, nâng cao đáp ứng cho các kì thi quan trọng.

- Ngoài ra, đa số các công trình trên chú trọng đến đối tượng là sinh viên Đại học, cao

đẳng hoặc HS giỏi PTTH chứ chưa thật sự chú ý đến đa số HS THPT.

Là những người đang làm công tác giáo dục, chúng tôi hiểu rằng nhiệm vụ cấp bách hiện nay

của GV là dạy HS cách học tập hiệu quả, một trong các cách học tập rất hiệu quả là tự học. Không

phải SV CĐ-ĐH hay HS giỏi THPT mới phải tự học, mà HS nào cũng có thể tự học, vì tự học giúp

HS học tập tốt hơn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.

Để hiểu rõ hơn tầm quan trọng của việc tự học, sau đây chúng ta nghiên cứu thêm về xu hướng

25B1.2.Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học

66B1.2.1.Xu hướng đổi mới

đổi mới phương pháp dạy học hiện nay.

Một trong những giải pháp thực hiện mục tiêu giáo dục là đổi mới phương pháp giáo dục "Đổi

mới và hiện đại hóa phương pháp giáo dục là người học chủ động tư duy trong quá trình tiếp cận tri

thức, giáo viên dạy cho người học phương pháp tự học, tự thu nhận thông tin một cách có hệ thống

và có tư duy phân tích tổng hợp phát triển được năng lực của mỗi cá nhân, tăng cường tính chủ

động, tính tự chủ của HS …".

Như chúng ta biết: "Tự học, tự đào tạo là một con đường phát triển suốt đời của mỗi con người

trong điều kiện kinh tế, xã hội nước ta hiện nay và cả mai sau"; đó cũng là giáo dục được nâng cao

khi tạo ra được năng lực sáng tạo của người học, khi biến được quá trình giáo dục thành quá trình tự

giáo dục. Quy mô giáo dục được mở rộng khi có phong trào toàn dân tự học. Vì vậy một cuộc vận

động tích cực, có kế hoạch, kiên trì và khẩn trương, thường xuyên và rộng khắp nhằm từng bước tạo

ra năng lực tự học cho HS cùng phong trào toàn dân tự học, tự đào tạo, mang lại chất lượng đích

thực và phát triển tài năng của mỗi người.

Để thực hiện các yêu cầu trên người giáo viên ngoài việc truyền đạt kiến thức, còn phải khơi

dậy và phát triển tối đa năng lực tự học, tự sáng tạo của HS.

Theo PGS. TS. Trịnh Văn Biều [5], một số xu hướng đổi mới phương pháp dạy học trên thế

giới và ở nước ta hiện nay là:

1. Phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động, sáng tạo của người học. Chuyển lối học từ

thông báo tái hiện sang sáng tạo, tìm tòi, khám phá.

2. Cá thể hóa việc dạy học.

3. Sử dụng tối ưu các phương tiện dạy học đặc biệt là tin học và công nghệ thông tin vào

dạy học.

4. Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức vào đời sống. Chuyển từ lối học nặng về tiêu

hóa kiến thức sang lối học coi trọng việc vận dụng kiến thức.

5. Cải tiến việc kiểm tra và đánh giá kiến thức.

6. Phục vụ ngày càng tốt hơn hoạt động tự học và phương châm học suốt đời.

7. Gắn dạy học với nghiên cứu khoa học với mức độ ngày càng cao (theo sự phát triển

của HS, theo cấp học, bậc học).

Trong 7 xu hướng đổi mới trên thì việc phát huy tính tích cực và khả năng tự học của HS đang

67B1.2.2.Phương pháp dạy học tích cực [32]

135B1.2.2.1.Tính tích cực

là những xu hướng đổi mới quan trọng về phương pháp dạy và học hiện nay (xu hướng 1, 5 và 6).

Tính tích cực là một phẩm chất vốn có của con người. Con người không chỉ tiêu thụ những gì

sẵn có mà còn chủ động sản xuất ra của cải vật chất cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội,

chủ động cải tạo môi trường tự nhiên, xã hội.

Hình thành và phát triển tính tích cực là một trong những nhiệm vụ chủ yếu của giáo dục,

nhằm đào tạo những con người năng động góp phần phát triển xã hội.

Tính tích cực trong hoạt động học tập là tính tích cực nhận thức, đặc trưng ở khát vọng hiểu

biết, cố gắng trí tuệ và nghị lực cao trong quá trình chiếm lĩnh tri thức.

Trong học tập, HS phải tự “khám phá” ra những hiểu biết mới đối với bản thân dưới sự tổ

136B1.2.2.2.Phương pháp học tập tích cực

chức và hướng dẫn của giáo viên.

Hiện nay việc thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông đòi hỏi phải đổi mới đồng

bộ từ mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương pháp dạy học đến cách thức đánh giá kết quả dạy

học, trong đó khâu đột phá là đổi mới phương pháp dạy học.

Mục đích trong việc đổi mới phương pháp dạy học ở trường phổ thông là thay đổi lối dạy học

truyền thụ một chiều sang dạy học theo phương pháp dạy - học tích cực nhằm giúp HS phát huy tính

tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, tinh thần hợp tác, kĩ

năng vận dụng kiến thức vào những tình huống khác nhau trong học tập và trong thực tiễn; tạo niềm

tin, niềm vui, hứng thú trong học tập: HS tìm tòi, khám phá, phát hiện, luyện tập, khai thác và xử lý

thông tin,… tự hình thành hiểu biết, năng lực và phẩm chất. Tổ chức hoạt động nhận thức cho HS,

dạy HS cách học, chú trọng hình thành các năng lực (tự học, sáng tạo, hợp tác…). Học để đáp ứng

những yêu cầu của cuộc sống hiện tại và tương lai. Học những điều cần thiết, bổ ích cho bản thân

HS và cho sự phát triển xã hội.

Vậy, phương pháp dạy học tích cực hướng tới việc tích cực hoá hoạt động nhận thức của HS,

nghĩa là hướng vào phát huy tính tích cực, tự lực, tự học của người học. Vì lí do đó, ngay sau đây

26B1.3.Cơ sở lý luận về tự học

68B1.3.1.Khái niệm về tự học

chúng ta sẽ tìm hiểu về cơ sở lý luận tự học.

Tiến sĩ Võ Quang Phúc cho rằng: “Tự học là một bộ phận của học, nó cũng được hình thành

bởi những thao tác, cử chỉ, ngôn ngữ, hành động của người học trong hệ thống tương tác của hoạt

động dạy học. Tự học phản ánh rõ nhất nhu cầu bức xúc về học tập của người học, phản ánh tính tự

giác và sự nỗ lực của người học, phản ánh năng lực tổ chức và tự điều khiển của người học nhằm

đạt được kết quả nhất định trong hoàn cảnh nhất định với nồng độ học tập nhất định”.

Tự học thể hiện bằng cách tự đọc tài liệu giáo khoa, sách báo các loại, nghe radio, truyền hình,

nghe nói chuyện, báo cáo, tham quan bảo tàng, triển lãm, xem phim, kịch, giao tiếp với những

người có học, với các chuyên gia và những người hoạt động thực tiễn trong các lĩnh vực khác nhau.

Người tự học phải biết cách lựa chọn tài liệu, tìm ra những điểm chính, điểm quan trọng trong các

tài liệu đã đọc, đã nghe, phải biết cách ghi chép những điều cần thiết, biết viết tóm tắt và làm đề

cương, biết cách tra cứu từ điển và sách tham khảo, biết cách làm việc trong thư viện… Đối với HS,

tự học còn thể hiện bằng cách tự làm các bài tập chuyên môn, các câu lạc bộ, các nhóm thực nghiệm

và các hoạt động ngoại khóa khác. Tự học đòi hỏi phải có tính độc lập, tự chủ, tự giác và kiên trì

69B1.3.2.Các hình thức tự học

137B1.3.2.1.Tự học hoàn toàn (không có GV)

cao.

Là sự học tập thông qua tìm hiểu thực tế, học kinh nghiệm của người khác. HS gặp nhiều khó

khăn do có nhiều lỗ hổng kiến thức, HS khó thu xếp tiến độ, kế hoạch tự học, không tự đánh giá

được kết quả tự học của mình...

138B1.3.2.2.Tự học qua phương tiện truyền thông (học từ xa)

HS được nghe GV giảng giải minh họa, nhưng không được tiếp xúc với GV, không được hỏi

han, không nhận được sự giúp đỡ khi gặp khó khăn. Với hình thức tự học này, HS cũng không đánh

139B1.3.2.3.Tự học qua tài liệu hướng dẫn (E-Book)

giá được kết quả học tập của mình.

HS tự học qua E-book. Trong tài liệu E-book trình bày cả nội dung, cách xây dựng kiến thức,

cách kiểm tra kết quả sau mỗi phần, nếu chưa đạt thì chỉ dẫn cách tra cứu, bổ sung, làm lại cho đến

khi đạt được (thí dụ học theo các phần mềm trên máy tính). Song nếu chỉ dùng tài liệu tự học HS

140B1.3.2.4.Tự thực hiện một số hoạt động học ở lớp dưới sự hướng dẫn của GV

cũng có thể gặp khó khăn vì không có sự trợ giúp của GV.

HS tự thực hiện một số hoạt động học tập dưới sự hướng dẫn, giám sát và kiểm tra của GV. Ví

dụ: GV ra câu hỏi hoặc đề tài cho HS về nhà chuẩn bị bài mới, hoặc khi dạy học GV nêu tình huống

hay nêu vấn đề rồi hướng dẫn HS tự giải quyết, hoặc GV giao bài tập rồi hướng dẫn HS tự

làm...Hình thức này cũng đem lại kết quả nhất định nếu được tiến hành hợp lý.

Qua việc nghiên cứu các hình thức tự học ở trên chúng ta thấy rằng mỗi hình thức tự học có

những ưu điểm và nhược điểm nhất định. Nhằm khắc phục được những nhược điểm của các hình

thức tự học đã có này và xét đặc điểm đa số HS khi học môn hoá học chúng tôi đề xuất một hình

thức tự học mới: tự học theo tài liệu hướng dẫn và có sự giúp đỡ trực tiếp một phần của GV gọi tắt

70B1.3.3.Tự học có hướng dẫn

là "tự học có hướng dẫn".

Tự học là một hình thức học. Vậy hoạt động tự học cũng phải có mục đích, nội dung và

phương pháp phù hợp. Hình thức tự học có hướng dẫn vừa phải đảm bảo thực hiện đúng quan điểm

dạy học hiện đại vừa phù hợp với đặc điểm nhận thức của HS.

Cần hiểu mối quan hệ giữa dạy và tự học là quan hệ giữa tác động bên ngoài và hoạt động bên

trong. Tác động dạy của GV là bên ngoài hỗ trợ cho HS tự phát triển, còn tự học của HS là nhân tố

quyết định sự phát triển của bản thân HS. Hình thức tự học có hướng dẫn là hướng dẫn để HS tự

học. Trong tự học có hướng dẫn, HS nhận được sự hướng dẫn từ hai nguồn: từ tài liệu hướng dẫn và

trực tiếp từ GV.

Tự học trong một giai đoạn của quá trình học tập: thí dụ như học bài hay làm bài tập ở nhà

(khâu vận dụng kiến thức). Để giúp HS có thể tự học ở nhà, GV biên soạn tài liệu hướng dẫn tự học

phù hợp, sau đó GV cần tăng cường kiểm tra - đánh giá kết quả học bài, làm bài tập ở nhà của HS,

* Nguồn hướng dẫn qua tài liệu: Tài liệu SGK Hóa học thường chỉ trình bày kiến thức mà

cuối cùng giải đáp thắc mắc của HS.

không có những chỉ dẫn về phương pháp hoạt động học để dẫn đến kiến thức, để hình thành kĩ năng.

Bởi vậy HS rất bị động, đọc đến dòng nào trong SGK thì biết đến dòng ấy không hiểu phương

hướng bước đi kế hoạch như thế nào và sau khi học xong cũng không thể tự rút ra được điều gì về

phương pháp làm việc để vận dụng cho các bài sau. Để khắc phục tình trạng đó tài liệu hướng dẫn

tự học ngoài việc trình bày nội dung kiến thức, còn hướng dẫn cả cách thức hoạt động để phát hiện

* Nguồn hướng dẫn trực tiếp của GV qua các giờ lên lớp: Hiện nay theo quy đinh của Bộ

vấn đề, thu thập thông tin, xử lí thông tin, rút ra kết luận, kiểm tra và đánh giá kết quả ...

Giáo dục đào tạo, môn Hoá học trong các trường THPT có thời gian từ 2-2,5 tiết/ tuần, thời gian đó

nếu để giảng giải kiến thức và luyện tập cho HS thì không đủ; nhưng nếu để HS hoàn toàn tự học thì

cũng không được. Chúng tôi cho rằng có thể tận dụng thời gian tiếp xúc giữa GV và HS để GV tổ

chức, hướng dẫn và rèn luyện cho HS những kĩ năng tự học cụ thể. Rất nhiều HS từ trước đến nay

vẫn học tập một cách thụ động, ghi chép học thuộc, áp dụng máy móc, chỉ dựa vào lời giảng của

GV, hầu như không có thói quen tự học, thậm chí đọc xong một đoạn trong SGK, không thể tự tóm

tắt được nội dung chính, đặc biệt là không thể rút ra phương pháp chung để thực hiện một loại hoạt

động nào đó. Rèn luyện kĩ năng tự học cho HS là một quá trình lâu dài phức tạp và luôn luôn được

củng cố, nâng cao và bổ sung thêm, do đó tốt nhất là nên dành thời gian tiếp xúc giữa GV và HS ở

trên lớp để thực hiện công việc đó.

Hoạt động tự học của HS có nhiều khâu, nhiều bước, được tiến hành thông qua các hoạt động

học tập của chính bản thân họ. Đây là quá trình tự giác, tích cực, tự lực chiếm lĩnh tri thức khoa học

bằng hành động của chính mình hướng tới những mục đích nhất định. Vì vậy, quá trình tổ chức dạy

học phải làm cho hoạt động học của HS chuyển từ trạng thái bị động sang chủ động. HS biết tự sắp

xếp, bố trí các công việc sẽ tiến hành trong thời gian tự học, biết huy động các điều kiện, phương

tiện cần thiết để hoàn thành từng công việc, biết tự kiểm tra, tự đánh giá kết quả hoạt động tự học

của chính mình.

Như vậy khái niệm tự học ở đây được hiểu là hoạt động tự lực của HS để chiếm lĩnh tri thức

khoa học đã được qui định thành kiến thức học tập trong chương trình và SGK với sự hướng dẫn

của GV thông qua các phương tiện học tập như tài liệu tự học có hướng dẫn, tài liệu tra cứu, giáo án

điện tử,...HS sử dụng tài liệu hướng dẫn tự học kết hợp với SGK. TL HD TH cung cấp cho HS nội

71B1.3.4.Chu trình tự học của học sinh [24]

dung kiến thức và phương pháp học nội dung kiến thức đó và tự làm bài tập vận dụng.

Chu trình tự học của HS là một chu trình 3 thời:

Thời (1): Tự nghiên cứu

Người học tự tìm tòi, quan sát, mô tả, giải thích, phát hiện vấn đề, định hướng, giải quyết vấn

đề, tự tìm ra kiến thức mới (mới - đối với người học) và tạo ra sản phẩm ban đầu hay sản phẩm thô

có tính chất cá nhân.

Thời (2): Tự thể hiện

Người học tự thể hiện mình bằng văn bản, bằng lời nói, tự sắm vai trong các tình huống, vấn

đề, tự trình bày, bảo vệ kiến thức hay sản phẩm cá nhân ban đầu của mình, tự thể hiện qua sự hợp

tác, trao đổi, đối thoại, giao tiếp với các bạn và GV, tạo ra sản phẩm có tính chất xã hội của cộng

đồng lớp học.

Thời (3): Tự kiểm tra, tự điều chỉnh

Sau khi tự thể hiện mình qua sự hợp tác, trao đổi với các bạn và GV, sau khi GV kết luận,

người học tự kiểm tra, tự đánh giá sản phẩm ban đầu của mình, tự sửa sai, tự điều chỉnh thành sản

72B1.3.5.Vai trò tự học [23] [24]

phẩm khoa học (tri thức).

Tự học có ý nghĩa quyết định quan trọng đối với sự thành đạt của mỗi người, là con đường tự

khẳng định của mỗi người. Tự học giúp cho con người giải quyết mâu thuẫn giữa khát vọng về học

vấn với hoàn cảnh khó khăn của cuộc sống cá nhân.

Tự học khắc phục nghịch lý: tri thức thì vô hạn mà thời gian thì có hạn. Sự bùng nổ thông tin

làm cho người GV không có cách nào truyền thụ hết kiến thức cho trò, trò phải học cách học, tự

học, tự đào tạo để không bị rơi vào tình trạng “tụt hậu”. Đối với HS THPT, quỹ thời gian 3 năm

được đào tạo ở bậc học này chắc chắn sẽ không thể nào tiếp thu được hết khối lượng kiến thức

khổng lồ trong chương trình. Vì vậy, tự học là một giải pháp khoa học giúp giải quyết mâu thuẫn

giữa khối lượng kiến thức đồ sộ với quỹ thời gian ít ỏi ở nhà trường.

Tự học là con đường tạo ra tri thức bền vững cho mỗi người. Quá trình tự học khác hẳn với

quá trình học tập thụ động, nhồi nhét, áp đặt. Quá trình tự học diễn ra theo đúng quy luật của hoạt

động nhận thức. Kiến thức có được do tự học là kết quả của sự hứng thú, của sự tìm tòi, lựa chọn

nên bao giờ cũng vững chắc bền lâu. Có phương pháp tự học tốt sẽ đem lại kết quả học tập cao hơn.

Khi HS biết cách tự học, HS sẽ “có ý thức và xây dựng thời gian tự học, tự nghiên cứu giáo trình,

tài liệu, gắn lý thuyết với thực hành, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, biến quá trình đào

tạo thành quá trình tự đào tạo”.

Người học phải biết cách tự học vì học tập là một quá trình suốt đời. Đối với HS THPT, nếu

có khả năng và phương pháp tự học, tự nghiên cứu thì khi lên đến các bậc học cao hơn như đại học,

cao đẳng… HS sẽ thích ứng với cách học đòi hỏi phải tự học tập, tự nghiên cứu thường xuyên do đó

có thể thu được một kết quả học tập tốt.

Tự học của HS THPT còn có vai trò quan trọng đối với yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo,

nâng cao chất lượng đào tạo tại các trường phổ thông. Với lối dạy theo hướng “nhồi nhét” trong các

nhà trường phổ thông hiện nay, HS khó có thể có thời gian để tự học và tự học có hiệu quả. Đổi mới

phương pháp dạy học để phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của người học. Vì vậy,

tự học chính là con đường phát triển phù hợp với quy luật tiến hóa của nhân loại và là biện pháp sư

phạm đúng đắn cần được phát huy ở các trường phổ thông.

* Tóm lại, có thể nói tự học chính là con đường để mỗi chúng ta tự khẳng định khả năng của

mình. Nó có ý nghĩa quyết định quan trọng đối với sự thành đạt của mỗi người. Tuy tự học có một

vai trò hết sức quan trọng nhưng tự học của HS cũng không thể đạt được kết quả cao nhất nếu

không có sự hướng dẫn, chỉ dạy của người GV. Chính vì vậy, “trong nhà trường điều chủ yếu không

phải là nhồi nhét cho học trò một mớ kiến thức hỗn độn… mà là giáo dục cho học trò phương pháp

suy nghĩ, phương pháp nghiên cứu, phương pháp học tập, phương pháp giải quyết vấn đề” (Thủ

tướng Phạm Văn Đồng-1969). GV cần giúp cho HS tìm ra phương pháp tự học thích hợp và cung

cấp cho HS những phương tiện tự học có hiệu quả. Dạy cho HS biết cách tự học chính là một trong

73B1.3.6. Năng lực tự học

141B1.3.6.1.Khái niệm năng lực tự học [16]

những cách giúp HS tìm ra chiếc chìa khóa vàng để mở kho tàng kiến thức vô tận của nhân loại.

Năng lực tự học hết sức quan trọng vì tự học là chìa khoá tiến vào thế giới hiện đại và văn

minh- thế giới của trí thức. Năng lực tự học là khả năng tự mình tìm tòi, nhận thức và vận dụng kiến

thức vào tình huống mới hoặc tương tự với chất lượng cao. Để bồi dưỡng cho HS năng lực tự học,

tự nghiên cứu, GV cần hướng dẫn và tạo các cơ hội, điều kiện thuận lợi cho HS hoạt động nhằm

phát triển các năng lực đó.

142B1.3.6.2.Các năng lực tự học cần bồi dưỡng và phát triển cho HS [24]

* Năng lực nhận biết, tìm tòi và phát hiện vấn đề

Trong kiểu dạy học lạc hậu, HS được học một cách rất thụ động thông qua các hoạt động: lắng

nghe và ghi chép liên tục. HS ít khi được phát hiện vấn đề mới, mà thường phải học thuộc những

kiến thức, những vấn đề đã được GV đưa ra. Kiểu học như vậy kéo dài góp phần làm thui chột khả

năng tự tìm kiếm, tự phát hiện của HS.

Năng lực nhận biết, tìm tòi, phát hiện vấn đề hết sức quan trọng đối với con người. Nhờ năng

lực này HS vừa tự làm giàu kiến thức của mình, vừa rèn luyện tư duy và thói quen phát hiện, tìm

tòi,…Năng lực này đòi hỏi HS phải nhận biết, hiểu, phân tích, tổng hợp, so sánh sự vật hiện tượng

được tiếp xúc; suy xét từ nhiều góc độ, có hệ thống trên cơ sở những lí luận và hiểu biết đã có của

mình; phát hiện ra các khó khăn, mâu thuẫn xung đột, các điểm chưa hoàn chỉnh cần giải quyết, bổ

sung, các bế tắc, nghịch lí cần phải khai thông, khám phá, làm sáng tỏ,… Để phát hiện đúng vấn đề,

đòi hỏi người học phải thâm nhập, hiểu biết khá sâu sắc đối tượng, đồng thời biết liên tưởng, vận

dụng những hiểu biết và tri thức khoa học của mình đã có tương ứng. Trên cơ sở đó, dường như

xuất hiện “linh cảm”, và từ đó mạch suy luận được hình thành. Phải sau nhiều lần suy xét thêm

trong óc, vấn đề phát hiện được nói lên thành lời, hiện lên rõ ràng, thúc bách việc tìm kiếm con

đường và hướng đi để giải quyết.

* Năng lực giải quyết vấn đề

Trong cuộc sống của mỗi người bao gồm một chuỗi các vấn đề khác nhau được giải quyết.

Nhờ vào việc đối mặt và giải quyết các vấn đề, mỗi người ngày càng trưởng thành và thích nghi hơn

với cuộc sống, xây dựng cho mình cuộc sống có chất lượng ngày càng phát triển. Năng lực giải

quyết vấn đề bao gồm khả năng trình bày giả thuyết; xác định cách thức giải quyết và lập kế hoạch

giải quyết vấn đề; khảo sát các khía cạnh, thu thập và xử lí thông tin; đề xuất các giải pháp, kiến

nghị và kết luận. Kinh nghiệm thực tế cho thấy nhiều HS thu thập được một khối lượng thông tin

phong phú nhưng không biết cách xử lí để tìm ra con đường đạt được mục tiêu. Điều này đòi hỏi sự

hướng dẫn cẩn thận và kiên trì của các GV ngay từ những hoạt động đầu của giải quyết vấn đề.

Nếu nói rằng trong dạy học, quan trọng nhất là dạy cho HS cách học, thì trong đó cần coi trọng

dạy cho HS kĩ thuật giải quyết vấn đề. Với kĩ thuật này, HS có thể áp dụng vào rất nhiều trường hợp

trong học tập cũng như trong cuộc sống để lĩnh hội các tri thức cần thiết cho mình. Nên xem kĩ thuật

giải quyết vấn đề vừa là công cụ nhận thức, nhưng đồng thời là mục tiêu của việc dạy học cho HS

phương pháp tự học.

* Năng lực xác định những kết luận đúng

Đây là một năng lực quan trọng cần cho người học đạt đến những kết luận đúng của quá trình

giải quyết vấn đề, hay nói cách khác, các tri thức cần lĩnh hội sau khi giải quyết vấn đề sẽ có được

một khi chính bản thân HS có năng lực này.

Năng lực này bao gồm các khả năng khẳng định hay bác bỏ giả thuyết, hình thành kết quả và

đề xuất vấn đề mới, hoặc áp dụng (nếu cần thiết). Trên thực tế có rất nhiều trường hợp được đề cập

đến trong lúc giải quyết vấn đề, nên HS có thể đi chệch ra khỏi vấn đề chính đang giải quyết hoặc

lạc với mục tiêu đề ra ban đầu. Vì vậy hướng dẫn cho HS kĩ thuật xác định kết luận đúng không

kém phần quan trọng so với các kĩ thuật phát hiện và giải quyết vấn đề. Các quyết định phải được

dựa trên logic của quá trình giải quyết vấn đề và nhắm đúng mục tiêu.

* Năng lực vận dụng kiến thức (hoặc tự thu nhận thức kiến thức mới)

Kết quả cuối cùng của việc học tập phải được thể hiện ở chính ngay trong thực tiễn cuộc sống,

hoặc là HS vận dụng kiến thức đã học để nhận thức, cải tạo thực tiễn, hoặc trên cơ sở kiến thức và

phương pháp đã có nghiên cứu, khám phá, thu nhận thêm kiến thức mới. Cả hai đều đòi hỏi người

học phải có năng lực vận dụng kiến thức.

Việc vận dụng kiến thức vào thực tiễn, đặc biệt trong các trường hợp mới, lại làm xuất hiện

các vấn đề đòi hỏi phải giải quyết. Như vậy kĩ năng giải quyết vấn đề lại có cơ hội để rèn luyện và

kết quả của việc giải quyết vấn đề giúp cho người học thâm nhập sâu hơn vào thực tiễn. Từ đó hứng

thú học tập, niềm say mê và khao khát được tìm tòi, khám phá, áp dụng kiến thức và kinh nghiệm

tăng lên, các động cơ học tập đúng đắn càng được bồi dưỡng vững chắc. Giải quyết các vấn đề thực

tiễn mới làm nảy sinh nhu cầu nghiên cứu tài liệu, trao đổi, hợp tác với bạn bè, đồng nghiệp. Các kĩ

năng về giao tiếp, cộng tác, huy động nguồn lực được rèn luyện. Kết quả của hoạt động thực tiễn

vừa làm giàu thêm tri thức, vừa soi sáng, giải thích, làm rõ thêm các kiến thức được học từ SGK, tài

liệu. HS thấy tự tin, chủ động hơn, đồng thời họ lại phải có thái độ dám chịu trách nhiệm về các

quyết định mình đã lựa chọn và có kĩ năng lập luận, bảo vệ các quyết định của mình.

* Năng lực đánh giá và tự đánh giá

Dạy học đề cao vai trò tự chủ của HS, đòi hỏi phải tạo điều kiện, cơ hội và khuyến khích

(thậm chí bắt buộc) HS đánh giá và tự đánh giá mình. Chỉ có như vậy, họ mới dám suy nghĩ, dám

chịu trách nhiệm và luôn luôn tìm tòi sáng tạo, tìm ra cái mới, cái hợp lí, cái có kết quả tốt hơn.

Mặt khác, kết quả tất yếu của việc rèn luyện các kĩ năng phát hiện và giải quyết vấn đề, kết

luận và áp dụng kết quả của qui trình giải quyết vấn đề đòi hỏi HS phải luôn đánh giá và tự đánh

giá. HS phải biết được mặt mạnh mặt hạn chế của mình, cái đúng- sai trong việc mình làm mới có

thể tiếp tục vững bước tiếp trên con đường học tập chủ động của mình. Không có khả năng đánh

giá, HS khó có thể tự tin trong phát hiện, giải quyết vấn đề và áp dụng kiến thức đã học.

* 5 năng lực trên vừa đan xen nhưng vừa tiếp nối nhau, tạo nên năng lực tự học ở HS. Các

năng lực trên cũng chính là năng lực của người nghiên cứu khoa học. Vì vậy, rèn luyện được các

năng lực đó, chính là HS đặt mình vào vị trí của người nghiên cứu khoa học, hay nói cách khác, đó

là sự rèn luyện năng lực tự học, tự nghiên cứu. Cũng chính việc học như vậy, đòi hỏi việc dạy học

không phải là truyền thụ kiến thức làm sẵn cho HS mà người GV phải đặt mình vào vị trí người

74B1.3.7.Hệ thống kỹ năng tự học [24]

hướng dẫn HS nghiên cứu.

Tuỳ theo môn học mà HS có những kĩ năng tự học phù hợp. Một cách chung nhất, HS cần

phải được rèn luyện các kĩ năng tự học cơ bản sau:

- Biết đọc, nghiên cứu giáo trình và tài liệu học tập, chọn ra những tri thức cơ bản chủ

yếu, sắp xếp hệ thống hoá theo trình tự hợp lí, khoa học.

- Biết và phát huy được những thuận lợi, hạn chế những mặt non yếu của bản thân trong

quá trình học ở lớp, ở nhà, ở thư viện, ở phòng thí nghiệm, ...

- Biết vận dụng các lợi thế và khắc phục các khó khăn, thích nghi với điều kiện học tập

(cơ sở vật chất, phương tiện học tập, thời gian học tập...).

- Biết sử dụng linh hoạt các hình thức và phương pháp học tập cho phép để đạt hiệu quả

học tập cao.

- Biết xây dựng kế hoạch học tập trong tuần, tháng, học kì, cả năm, ...

- Biết và sử dụng có hiệu quả các kĩ thuật đọc sách, nghe giảng, trao đổi, thảo luận, tranh

luận, xây dựng đề cương, viết báo cáo, thu thập và xử lí thông tin.

- Biết sử dụng các phương tiện học tập, đặc biệt là công nghệ thông tin.

- Biết phân tích, đánh giá và sử dụng các thông tin.

- Biết kiểm tra, đánh giá chất lượng học tập của bản thân và bạn học.

27B1.4.Tài liệu hướng dẫn tự học

75B1.4.1.Khái niệm tài liệu, tài liệu hướng dẫn tự học

143B1.4.1.1.Khái niệm tài liệu

- Biết vận dụng thực hành, tham gia nghiên cứu, thực nghiệm, ứng dụng.

Hiện nay, có rất nhiều quan điểm khác nhau khi nói về khái niệm “tài liệu”. Theo Đại từ điển

Tiếng Việt [41], tài liệu có hai nghĩa: (1) Sách báo, các văn bản giúp người ta tìm hiểu về vấn đề gì.

(2) Tư liệu (tài liệu dùng cho việc nghiên cứu, học tập). Chung quy tài liệu được hiểu như một vật

mang tin có chứa thông tin và các thông tin có trong tài liệu được mã hoá dưới dạng vật chất nhất

định. Hai yếu tố vật mang tin và thông tin trong tài liệu có mối quan hệ biện chứng với nhau, trong

đó nội dung của thông tin có trong tài liệu đó đóng vai trò quyết định tới giá trị của tài liệu.

Theo TS. Nguyễn Lệ Nhung thì khi phân tích sự phát triển của khái niệm “tài liệu” có thể

khẳng định tính không tách rời của vật mang tin và của thông tin ghi trên nó [42]. Nhưng những

định nghĩa sớm hơn lại nhấn mạnh sự chú ý vào đối tượng vật chất - vật mang thông tin, còn những

định nghĩa muộn hơn lại dành sự chú ý nhiều hơn tới thành tố thông tin của tài liệu.

Ngày nay, khái niệm “tài liệu” được định nghĩa như sau: “Tài liệu - là thông tin được gắn trên

144B1.4.1.2.Tài liệu hướng dẫn tự học

vật mang tin với những tiêu chí cho phép nhận dạng nó”,[42].

Theo ý kiến của chúng tôi, tài liệu hướng dẫn tự học (TL HD TH) là tư liệu học tập chứa đựng

những thông tin, tri thức để GV hướng dẫn HS tự học, tự nghiên cứu để tiếp cận và lĩnh hội kiến

thức. TL HD TH được biên soạn theo những đặc trưng và cấu trúc của từng môn học, theo trình độ

đối tượng. Tài liệu có thể được phân thành nhiều loại: theo nội dung lý thuyết hoặc theo nội dung

bài tập hoặc tổng hợp của cả hai. Hoạt động hướng dẫn HS tự học có thể được thực hiện trực tiếp

giữa GV và HS: thực hiện trong bài lên lớp (Phương pháp đàm thoại, dạy học nêu vấn đề, dạy học

theo dự án, các phương pháp tích cực hoá hoạt động của HS…); thực hiện bằng hình thức giao

nhiệm vụ (Ví dụ ra bài tập về nhà, hoặc các phiếu giao việc), cũng có thể thực hiện gián tiếp giữa

GV và HS thông qua “TL HD TH”.

Theo chúng tôi tìm hiểu thì TL HD TH có thể gồm các phần:

- Tài liệu phải có nội dung lý thuyết trọng tâm theo chuẩn kiến thức kĩ năng, do đó tài liệu phải

có phần hướng dẫn HS đọc SGK và tự tóm tắt lý thuyết. Vì hiện nay, trước khi đến lớp HS cũng có

thao tác chuẩn bị bài, nhưng đa số HS chỉ đọc qua SGK một cách miễn cưỡng thụ động hoặc chỉ

chú tâm vào một vài phần kiến thức có vẻ hấp dẫn, thú vị; đa phần kiến thức các em sẽ bỏ qua, chờ

nghe giáo viên giảng trên lớp. Tiếp theo đó khi học xong bài trên lớp nhiều HS cũng không nắm

được kiến thức trọng tâm hoặc là cũng không thể tự vận dụng kiến thức đó để làm bài tập. Có rất

nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên, trong đó có một nguyên nhân là do các em chưa nắm

được mục tiêu học tập cũng như chuẩn kiến thức kĩ năng của bài học. Vậy để việc tự học được hiệu

quả, việc đầu tiên trong tài liệu GV giúp HS xác định mục tiêu học tập bằng cách chỉ cho HS thấy rõ

những kiến thức kĩ năng nào, trọng tâm kiến thức nào HS cần phải nắm khi học xong bài.

- Đồng thời tài liệu phải có bài tập vận dụng để HS rèn luyện kĩ năng và khắc sâu kiến thức. Vì

sau khi HS đã nắm tương đối đầy đủ, chắc chắn các lý thuyết trọng tâm HS đã có thể vận dụng kiến

thức đó qua việc làm các bài tập. Sau khi học xong mỗi bài, HS được vận dụng và rèn luyện qua bài

tập tự luận bám sát kiến thức SGK (câu hỏi và các dạng bài tập cơ bản để củng cố, khắc sâu kiến

thức). Sau khi học xong một chương hay một phần nào đó, thì tài liệu sẽ cung cấp thêm bài tập

TNKQ để HS tiếp tục trao dồi và nâng cao kiến thức kĩ năng.

- Tự kiểm tra- đánh giá là khâu rất quan trọng trong quá trình tự học, vì vậy tài liệu không thể

thiếu các đề kiểm tra hình thức tự luận cũng như trắc nghiệm. Việc tự học của HS gặp phải nhiều

khó khăn trong khâu tự kiểm tra đánh giá. Các em rất khó tự đánh giá được mức độ đúng, đủ của

những kiến thức mà mình thu được trong quá trình tự học do chưa được rèn luyện. Để khắc phục

khó khăn này của HS trong tài liệu hướng dẫn tự học có nhiều hình thức và đủ dạng bài tập, đồng

thời có cả đề kiểm tra kèm theo đáp án và hướng dẫn giải giúp HS có thể tự đánh giá. Với đáp án và

hướng dẫn giải đã được trình bày các em HS có thể kiểm tra kiến thức của mình một cách chính xác

là đang ở mức độ nào, cần phải bổ sung những vấn đề gì, từ đó các em có thể tự đánh giá mức độ

76B1.4.2.Hướng dẫn học sinh tự học [39]

145B1.4.2.1.Một số quan niệm về “dạy cách học”

đạt được của quá trình tự học.

Một số quan niệm của GV về việc dạy học:

- Dạy là tryền đạt thông tin. Theo quan niệm này thì việc dạy học “lấy thầy làm trung tâm”,

GV truyền cho HS càng nhiều thông tin càng tốt và GV không quan tâm là HS học được, nắm bắt

được bao nhiêu % kiến thức từ nguồn thông tin dồi dào đó.

- Dạy là tryền đạt kiến thức và thái độ đối với kiến thức. Việc dạy cũng là “lấy thầy làm trung

tâm” nhưng có nhấn mạnh việc phát triển ở HS. Theo cách dạy này HS có khả năng xử lý tư liệu và

áp dụng được kiến thức, biết cách sử dụng thông tin đó một cách hữu hiệu.

- Dạy là giúp cho người học được học tập dễ dàng. Theo cách này, việc dạy của GV được

nhấn mạnh là việc giúp HS. GV giúp HS thông hiểu vấn đề bằng cách trình bày những giải thích nội

dung ở mức độ thích hợp và có thể áp dụng kiến thức một cách linh hoạt và sáng tạo.

- Dạy là hỗ trợ cho việc học của người học. Theo quan niệm này thì dạy được coi là hoạt động

“lấy trò làm trung tâm”, trong đó người học chịu trách nhiệm về việc học và nội dung học. Trách

nhiệm của GV là giúp người học trong việc làm kế hoạch; điều khiển và cung cấp những “ mối liên

hệ ngược”- những phản hồi, cũng như đưa ra những hướng dẫn về quan niệm. Cách dạy này đặc

biệt phù hợp cho SV trình độ sau đại học.

Hai quan niệm đầu về dạy thiên về số lượng, GV chỉ chú trọng đến lượng kiến thức truyền đạt

cho HS, sau đó kiểm tra xem HS đã học được những kiến thức gì và đánh giá. Hai quan niệm cuối

về dạy thiên về chất lượng. Trọng điểm của việc dạy là thay đổi cách nhìn và cách dùng kiến thức

của HS. Việc dạy của người GV nhằm làm cho việc học của người học được dễ dàng.

Theo tài liệu [4] khi nghiên cứu việc dạy (giảng dạy) của GV, phải lưu ý việc dạy của GV phải

đi liền với nó là việc học của HS.

Việc dạy – đó là toàn bộ hoạt động của GV trong quá trình dạy học nhằm làm cho HS nắm

vững kiến thức, hình thành thế giới quan và đạo đức cách mạng. Phương pháp dạy học hóa học phải

nghiên cứu những phương pháp và hình thức tổ chức dạy học bảo đảm ở mức độ cao nhất tính tự

giác, tích cực và tự lực của HS, phát triển ở họ hứng thú học tập, năng lực sáng tạo, góp phần cải

tiến phương pháp, thiết bị giảng dạy phù hợp với nội dung mới và phương pháp dạy học mới. Coi

trọng, tận dụng sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật hiện đại, đồng thời chú ý hoàn cảnh thực tế Việt

Nam.

Việc học – đó là hoạt động của trò dưới sự chỉ đạo của GV nhằm nắm vững kiến thức, kĩ năng,

phát triển năng lực nhận thức, hình thành thế giới quan và rèn luyện đạo đức cách mạng. Phương

pháp dạy học hóa học phải nghiên cứu chất lượng nắm vững kiến thức và kĩ năng về Hóa học của

HS khi nghiên cứu một nội dung cụ thể hay khi áp dụng một phương pháp hay hình thức tổ chức

học tập nhất định. Phương pháp dạy học hóa học còn phải nghiên cứu việc phát triển các tiềm lực trí

tuệ, các kĩ năng hoạt động trí tuệ, những đặc điểm về học tập của HS nói chung và của những đối

tượng cá biệt (như HS giỏi, HS yếu, HS ở các vùng miền khó khăn…).

Cách học có hiệu quả là phải đảm bảo thực hiện tốt bốn khâu liên hoàn là học – hỏi – hiểu –

hành.

Việc dạy và việc học là hai mặt của một quá trình thống nhất – sự dạy học. Việc dạy của GV

phải có tác dụng điều khiển (tổ chức, chỉ đạo, đánh giá) sự học của HS. Dạy tốt là làm cho HS biết

học, biết hỏi do đó sẽ hiểu và biết hành, biết biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo. Sự

học của HS một mặt phải biết dựa vào sự dạy, mặt khác nó phải là quá trình tự giác, tích cực và tự

lực của HS. Xét cho cùng, phương pháp dạy học hóa học có nhiệm vụ tìm ra những điều kiện tối ưu

146B1.4.2.2.Dạy học sinh tự học

để việc học tập môn hóa của HS đạt chất lượng cao nhất một cách toàn diện.

Dạy HS tự học là GV dạy HS học tập hiệu quả bằng phương pháp tự học. Đầu tiên GV tổ chức

các hoạt động học tập cho HS tích cực tham gia. Sau đó GV hướng dẫn HS tự tiến hành các hoạt

động nhận thức nhằm hình thành và phát triển các kĩ năng tự học cho HS.

Sau đây chúng ta hãy tìm hiểu về một số mô hình dạy học

- Mô hình 1- Dạy kiến thức: truyền thụ một chiều; GV dạy- HS ghi nhớ. Tri thức của HS là sự

nhớ lại, lặp lại, học thuộc lòng.

- Mô hình 2- Dạy cách học: hợp tác 2 chiều, GV hướng dẫn- HS tự học. Tri thức là do HS tự

tìm ra với sự hợp tác của các bạn và sự hướng dẫn của GV.

Mô hình dạy - học truyền thụ một chiều; Mô hình dạy - học hợp tác hai chiều;

Hướng dẫn - tự học dạy - ghi nhớ

1. HS tự mình tìm ra kiến thức dưới sự hướng dẫn 1. GV truyền đạt kiến thức, HS thụ

của GV và sự hợp tác với bạn bè. động tiếp thu.

2. Đối thoại: HS-HS, HS-GV, hợp tác với với bạn và 2. GV truyền thụ một chiều, độc

GV do GV tổ chức. thoại hay phát vấn.

3. HS học cách học, cách ứng xử, cách giải quyết 3. GV giảng giải- HS ghi nhớ học

vấn đề, cách sống. thuộc lòng.

4. HS có thể tự đánh giá, tự điều chỉnh; có tác dụng 4. GV độc quyền đánh giá.

khuyến khích tự học.

Theo 2 mô hình dạy học trên, chúng ta thấy mô hình thứ 2 (dạy học hợp tác 2 chiều) chính là

mô hình dạy HS tự học và mô hình này cần ứng dụng rộng rãi vào thực tế dạy học. Vậy GV phải

hướng dẫn cho HS tự học như thế nào?

Dựa trên những nghiên cứu lí thuyết và thực tiễn, một số tác giả đề xuất tổ chức quá trình tự

học tự sáng tạo của HS như sau:

- Tạo ra tình huống để tạo động cơ, nhu cầu, hứng thú nhằm huy động cao độ sức lực, trí tuệ

của HS vào hoạt động sáng tạo.

- Giáo viên phân chia nhiệm vụ nhận thức thành hệ thống những nhiệm vụ nhỏ liên tiếp thuộc

vùng phát triển gần của HS.

- Học sinh tự lực hoạt động, áp dụng những phương pháp nhận thức đã biết để thích nghi với

môi trường, vượt qua khó khăn, giải quyết những vấn đề nêu ra. Trong quá trình giải quyết nhiệm

vụ có thể trao đổi với các bạn bè hay thảo luận chung cả lớp dưới sự hướng dẫn của GV để xác định

tính đúng đắn của những thông tin mới tìm ra.

Phương hướng chung của việc tổ chức hoạt động cho HS tự học là quan tâm và tạo mọi điều

kiện để người học trở thành chủ thể hoạt động trong giờ học. Xây dựng những điều kiện nâng cao

được tính tự giác, tính tích cực của học sinh. Phát triển dần dần tính sáng tạo của học sinh, nâng cao

tính độc lập của học sinh trong khi học tập môn Hóa học. Cho học sinh thường xuyên tập luyện giải

quyết vấn đề trong học tập và thực tiễn.

Để tìm hiểu thêm về cách dạy HS tự học, ngay sau đây chúng ta sẽ nghiên cứu về quy trình

dạy tự học của một tình huống sư phạm. Trong tình huống đó GV là tác nhân có vai trò như người

đạo diễn hướng dẫn điều khiển các hoạt động theo đúng mục tiêu và phương hướng hoạt động,

hướng dẫn HS hình thành và phát triển các kĩ năng tự học tự nghiên cứu, vai trò của GV còn thể

hiện rõ ở khâu cuối cùng là đưa ra những ý kiến phản hồi để giúp HS hoàn thành sản phẩm của quá

trình tự học. Kết quả học tập của HS có tốt hay không, sự tự học của HS có hiệu quả hay không chủ

yếu là do HS nhưng kết quả đó còn nói lên được rằng người GV đó có dạy học tốt hay không. Ta có

thể hình dung giống như khi làm một bộ phim, để có được một bộ phim hay đòi hỏi rất nhiều yếu tố

trong đó diễn viên phải hợp tác tích cực hiệu quả với đạo diễn và diễn xuất giỏi,... nhưng nếu người

đạo diễn tồi thì bộ phim đó không thể nào hay được. Từ đó ta thấy để HS tự học tốt, vai trò của GV

rất là quan trọng. HS là chủ thể mọi hoạt động học tập, hình thành và phát triển các kĩ năng để tiếp

cận tri thức (cách thu nhận thông tin, xử lý thông tin, tiếp nhận các tình huống có vấn đề, xây dựng

các giải pháp và giải quyết vấn đề, tự kiểm tra đánh giá, tiếp nhận thông tin phản hồi, sửa sai, kết

luận và rút kinh nghiệm...). Tri thức được xem là sản phẩm học, sản phẩm của cá nhân ban đầu có

thể có nhiều sai sót, nhưng sau khi tiếp nhân thông tin phản hồi sự xây dựng góp ý từ GV và bạn

bè... thì sản phẩm (tri thức) đấy được dần dần hoàn thiện hơn và cuối cùng HS thu được sản phẩm-

đó chính là tri thức khoa học mới.

Tri thức - sản phẩm học Học sinh - chủ thể Giáo viên - tác nhân

Tự nghiên cứu Nhận biết vấn đề (mục tiêu, ý nghĩa, Hướng dẫn- đạo diễn Giới thiệu vấn đề (mục tiêu, ý Sản phẩm học Sản phẩm học của cá

định hướng). nghĩa, định hướng). nhân ban đầu có thể sai

Thu nhận thông tin. Hướng dẫn cách thu nhận thông sót.

tin.

Xử lý thông tin. Hướng dẫn cách xử lý thông tin.

Xây dựng các giải pháp giải quyết Hướng dẫn cách giải quyết vấn

vấn đề. đề.

Thử nghiệm các giải pháp. Tạo điều kiện thuận lợi cho HS

Đưa ra kết luận. nghiên cứu.

Ghi lại kết quả và cách nghiên cứu

(sản phẩm học).

Tự thể hiện - hợp tác Tổ chức - trọng tài Sản phẩm học

Tự trình bày sản phẩm, tự thể hiện Tổ chức trao đổi: HS-HS, HS- Sản phẩm học mang

kiến thức có được. GV tính hợp tác xã hội,

khách quan hơn sản Tham gia tranh luận. Điều khiển cuộc tranh luận theo

đúng mục tiêu. phẩm cá nhân ban đầu.

Ghi lại ý kiến tranh luận, kết luận. Kết luận cuộc tranh luận.

Hoàn chỉnh sản phẩm.

Tự kiểm tra- tự điểu chỉnh Cố vấn Tri thức khoa học mới

Tự so sánh đối chiếu, tự kiểm tra sản Giúp đỡ HS tự kiểm tra đánh giá,

phẩm. Tự đánh giá, kết luận. kết luận. Cung cấp thông tin phản

hồi.

Tự sửa sai, tự điều chỉnh. Giúp HS tự rút kinh nghiệm về

Hoàn chỉnh sản phẩm. cách tự học.

Tổng hợp chốt lại vấn đề.

Rút kinh nghiệm về cách thức tự học.

Tuy nhiên việc áp dụng mô hình dạy học hay ứng dụng quy trình dạy học có thành công hay

không thì phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó yếu tố quyết định quan trọng là do HS. HS có

hứng thú, có hợp tác và khát khao tìm hiểu để chiếm lĩnh tri thức thì việc dạy học hợp tác 2 chiều

mới có thể thành công.

Thực tiễn ở trường phổ thông, để việc học tập của HS hứng thú và hiệu quả thì bài tập hoá học

giữ vai trò rất quan trọng - Bài tập vừa là mục đích vừa là nội dung lại vừa là phương pháp dạy học

hiệu nghiệm. Bài tập cung cấp cho HS cả kiến thức, con đường giành lấy kiến thức và cả niềm vui

sướng của sự phát hiện - tìm ra đáp số - một trạng thái hưng phấn - hứng thú nhận thức - một yếu tố

tâm lý góp phần rất quan trọng trong việc nâng cao tính hiệu quả của hoạt động thực tiễn của con

người. Điều này đặc biệt được chú ý trong nhà trường của các nước phát triển.

77B1.4.3.Bài tập hóa học [1], [14], [33], [34]

147B1.4.3.1.Khái niệm bài tập hóa học

Theo nghĩa chung nhất, thuật ngữ “bài tập” dùng để chỉ một hoạt động nhằm rèn luyện thể

chất và tinh thần.

Theo từ điển Tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên, thì bài tập là những bài ra cho HS để vận

dụng những điều đã học.

Theo giáo sư Nguyễn Ngọc Quang: bài toán hoá học để chỉ bài toán định lượng và cả những

bài toán nhận thức (chứa cả yếu tố lý thuyết và thực nghiệm).

Theo lý luận dạy học thì BTHH là một dạng bài làm gồm những bài toán, những câu hỏi hay

đồng thời cả bài toán và câu hỏi thuộc về hóa học mà sau khi hoàn thành HS nắm được một tri thức

hay một kĩ năng nhất định hoặc hoàn thiện chúng. Câu hỏi là những bài làm mà khi hoàn thành HS

phải tiến hành một hoạt động tái hiện là chủ yếu. Bài toán là những bài làm mà để tiến hành HS phải

tiến hành những hoạt động sáng tạo. Về mặt lý luận dạy học, để phát huy tối đa tác dụng của bài tập

hóa học trong quá trình dạy học, người GV phải sử dụng và hiểu nó theo quan điểm hệ thống và lý

thuyết hoạt động. Bài tập chỉ có thể là “bài tập” khi nó trở thành đối tượng hoạt động của chủ thể,

khi có một người nào đó có nhu cầu chọn nó làm đối tượng, mong muốn giải nó, tức là khi có một

“người giải”. Vì vậy, bài tập và người học có mối liên hệ mật thiết tạo thành một hệ thống toàn vẹn,

148B1.4.3.2.Vai trò, vị trí của bài tập hóa học trong dạy học

thống nhất.

Trong quá trình dạy- học hoá học ở trường phổ thông, không thể thiếu bài tập. Bài tập hoá học

là một biện pháp hết sức quan trọng để nâng cao chất lượng dạy - học, nó giữ một vai trò lớn lao

trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo: Bài tập vừa là mục đích, vừa là nội dung, lại vừa là phương

pháp dạy học hiệu nghiệm. BTHH là một trong những phương tiện hiệu nghiệm cơ bản nhất để dạy

HS vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống, sản xuất và tập nghiên cứu khoa học, biến

những kiến thức đã thu được thành kiến thức của chính mình. BTHH là phương tiện giúp GV hoàn

thành các chức năng: Giáo dưỡng, giáo dục và phát triển dạy học. Cụ thể là:

- Đào sâu, mở rộng kiến thức đã học một cách sinh động, phong phú. Chỉ có vận dụng những

kiến thức đã học vào giải bài tập, HS mới nắm vững kiến thức một cách sâu sắc. Trong chương trình

hóa học phổ thông, nhiều khái niệm cơ bản rất trừu tượng (chất, nguyên tử, phân tử, hạt nhân,…) dù

đã được trình bày một cách rất logic nhưng HS vẫn cảm thấy khó hiểu đôi khi còn hiểu sai. BTHH

là cái cụ thể, chi tiết mà ở đó GV có thể thể hiện, vận dụng nội dung của khái niệm trước khi hoặc

sau khi đưa ra khái niệm. GV càng đưa nhiều ví dụ, BTHH để minh họa, HS càng hiểu được sâu sắc

bản chất của khái niệm. Có nhiều khái niệm HS nhớ được nội dung của nó qua các BTHH vận dụng.

- Là phương tiện để ôn tập, củng cố, hệ thống hóa kiến thức một cách tốt nhất. Khi giải BTHH,

HS phải tái hiện lại những kiến thức có liên quan, đó là những công thức, phương trình phản ứng,

phương pháp giải, tính chất lý, hóa,… Một số đáng kể bài tập thường là sự tổng hợp kiến thức của

nhiều nội dung trong bài, trong chương. Dạng bài tổng hợp buộc HS phải huy động vốn hiểu biết

trong nhiều chương, nhiều bài. Do vậy, kiến thức của bài học luôn được nhắc lại trong các bài tập.

- BTHH thúc đẩy thường xuyên sự rèn luyện các kỹ năng, kĩ xảo cần thiết về hóa học như: kĩ

năng viết và cân bằng phương trình phản ứng, kĩ năng tính toán theo công thức và PTHH, kĩ năng

thực hành như cân, đo, đun nóng, sấy, lọc, …

- BTHH tạo điều kiện để tư duy phát triển, khi giải một bài tập, HS bắt buộc phải suy luận:

hoặc quy nạp hoặc diễn dịch hoặc loại suy. Trong quá trình giải BTHH, các thao tác tư duy như:

phân tích, tổng hợp, khái quát, trừu tượng… được rèn luyện. Một số bài tập có định hướng đặc biệt,

ngoài cách giải thông thường còn có cách giải độc đáo nếu HS có tầm nhìn sắc sảo. Thông thường

nên yêu cầu HS giải bằng nhiều cách, có thể tìm cách giải ngắn nhất, hay nhất, đó là cách rèn tư duy

thông minh cho HS. Khi giải bài toán bằng nhiều cách dưới góc độ khác nhau, khả năng tư duy của

HS tăng lên gấp nhiều lần so với HS giải nhiều bài toán nhưng không phân tích đến nơi đến chốn.

- Bài tập hóa học còn được sử dụng như một phương tiện nghiên cứu tài liệu mới (hình thành

khái niệm, định luật) khi trang bị kiến thức mới, giúp HS tích cực, tự lực, lĩnh hội kiến thức một

cách sâu sắc và bền vững. Điều này thể hiện rõ khi HS làm bài tập thực nghiệm định lượng.

- Bài tập hóa học phát huy tính tích cực, tự lực của HS và hình thành phương pháp học tập hợp

lý.

- Bài tập hóa học có tác dụng giáo dục cho HS đạo đức, tác phong, rèn luyện tính kiên nhẫn,

trung thực chính xác khoa học và sáng tạo, phong cách làm việc khoa học. Thông qua việc giải bài

tập, còn rèn luyện cho HS phẩm chất độc lập suy nghĩ, tính kiên trì, tính chính xác khoa học, nâng

cao hứng thú học tập bộ môn nói riêng và học tập nói chung. Điều này thể hiện rõ khi giải bài tập

thực nghiệm.

- Bài tập hóa học còn là phương tiện để kiểm tra kiến thức, kỹ năng của HS một cách chính

xác. HS có thể kiểm tra sự hiểu biết của mình qua việc làm các bài tập vận dụng nội dung khái

niệm, từ đó có thể điều chỉnh kịp thời những sai lệch.

Sau khi nghiên cứu toàn bộ về cơ sở lý luận về xu hướng đổi mới giáo dục, về tự học, về bài

tập hóa học chúng tôi hiểu rằng để nâng cao chất lượng giáo dục đáp ứng với yêu cầu xã hội thì GV

phải dạy học theo hướng phát huy tính tích cực chủ động cho HS, giúp cho HS hình thành và phát

triễn khả năng tự học tự nghiên cứu. Yêu cầu đặt ra là như thế, nhưng thực tế thì quá trình dạy học

78B1.4.4.Ý nghĩa của tài liệu hướng dẫn tự học đối với việc học tập của học sinh

đã và đang diễn ra như thế nào, sau đây chúng ta hãy tìm hiểu về thực trạng đó.

Với tài liệu hướng dẫn tự học, người học qua quá trình học tập nghiên cứu tự trang bị cho

mình không những tri thức mà còn cả con đường dẫn đến tri thức, cách tiếp cận để chiếm lĩnh tri

thức của nhân loại. Tri thức của loài người là vô tận vì vậy để việc học tập có hiệu quả cao thì người

học cần phải biết mình cần học những gì, học như thế nào khi tiếp nhận một yêu cầu học tập. Người

học muốn học có hiệu quả thì tự bản thân họ phải biết cách đánh giá năng lực của mình. Như vậy

trong suốt quá trình tự học, bản thân người học sẽ chủ động thực hiện hoạt động nhận thức và hoạt

28B1.5.Điều tra thực trạng về việc tự học của HS THPT

động kiểm tra đánh giá quá trình học tập của mình.

Để góp phần nâng cao chất lượng dạy - học môn Hóa học ở trường THPT cũng như tăng

cường hiệu quả của việc dạy học hóa học bằng tài liệu tự học, chúng tôi đã tham khảo ý kiến của 72

thầy cô giáo dạy môn Hóa học ở các trường THPT Tp.HCM và các học viên lớp cao học LL &

PPDH Hóa học- KR20 R Trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh bằng phiếu thăm dò về một số vấn đề và thu

được kết quả như sau:

- Các GV cho biết lượng kiến thức mà đa số HS tiếp thu trong 1 tiết học hiện nay chỉ nhận

được khoảng từ 20%  75%. Các GV khẳng định nguyên nhân khiến đa số HS chưa tiếp thu hết

lượng kiến thức cần thiết là do lượng kiến thức nhiều và bản thân HS chưa có phương pháp học tập

phù hợp hiệu quả, nguyên nhân tiếp theo là do HS thụ động trong học tập và điều quan trọng là chưa

có tài liệu phù hợp để hướng dẫn HS tự học một cách hiệu quả...(bảng 1.1).

Bảng 1.1. Nguyên nhân HS chưa tiếp thu hết kiến thức

Lựa chọn Ý kiến % Số lượng

65,2 Lượng kiến thức nhiều 47

60,9 HS chưa có cách học tập phù hợp 44

47,8 HS quá thụ động, không chủ động tích cực học tập 34

26,1 Chưa có tài liệu phù hợp cho HS tự học, tự nghiên cứu 19

4,3 Cách truyền đạt kiến thức của GV 3

4,3 Thiếu thời gian tự học 3

- Về giải pháp giúp HS nâng cao hiệu quả học tập, 100% GV cho rằng HS cần thiết phải có

khả năng tự học ở bậc PTTH (bảng 1.2).

Bảng 1.2. Mức độ cần thiết tự học của HS

Lựa chọn Ý kiến % Số lượng

56,5 Rất cần thiết 41

43,5 Cần thiết 31

0 Không cần thiết 0

- Các GV cho rằng lý do mà HS cần phải tự học là để hình thành và phát triển khả năng tự học

và tự nghiên cứu, tiếp theo đó là để HS phát huy tính tích cực, hiểu bài trên lớp sâu sắc hơn, nhớ

bài lâu hơn... (bảng 1.3).

Bảng 1.3. Lý do HS cần phải tự học qua tài liệu

Lựa chọn Ý kiến % Số lượng

65,2 Phát huy tính tích cực của HS 47

60,9 Giúp HS hiểu bài trên lớp sâu sắc hơn 44

60,9 Giúp HS nhớ bài lâu hơn 44

43,5 Kích thích hứng thú tìm tòi nâng cao mở rộng kiến thức 31

30,4 Rèn luyện thêm khả năng suy luận logic 22

- Việc tự học là rất quan trọng, nhưng hiện nay GV cho rằng đa số HS chưa có khả năng tự học

môn hoá học (bảng 1.4).

Bảng 1.4. Phần trăm HS trong lớp có hoạt động tự học

Lựa chọn % HS trong lớp có hoạt động tự học % Số lượng

73,9 <20% 53

17,4 20  50% 13

8,7 50%  70% 6

- Về hiệu quả của việc tự học thì hơn 90% GV cho rằng hoạt động tự học của HS chưa đạt

hiệu quả cao, chưa đạt chuẩn kiến thức kĩ năng của Bộ GD & ĐT đề ra. Bên cạnh đó GV cũng cho

biết nguyên nhân hoạt động tự học của HS chưa đạt chuẩn là do HS chưa biết cách tự học, nguyên

nhân tiếp theo là do chưa có tài liệu giúp HS tự học hiệu quả... (bảng 1.5).

Bảng 1.5. Nguyên nhân HS chưa đạt hiệu quả

Lựa chọn Ý kiến % Số lượng

61,8 HS chưa biết cách tự học 45

29,4 Chưa có tài liệu phù hợp 21

8,8 HS không có thời gian tự học 6

- Đa số GV cho rằng tài liệu phù hợp giúp HS tự học tốt hơn, nhưng rất ít GV (khoảng 20%)

có tham gia biên soạn tài liệu, lí do là vì GV hoặc không có nhiều thời gian hoặc chưa đủ kinh

nghiệm biên soạn tài liệu hoặc vì các lý do khác nữa. Nhưng tất cả GV đều có một ý kiến chung

nhất là mong muốn có tài liệu phù hợp để hướng dẫn HS THPT hình thành và phát triển năng lực tự

học.

- Để có tài liệu tự học phù hợp, theo các GV, những nội dung cần thiết và thích hợp cho HS tự

học là phải có phần hướng dẫn HS nắm lý thuyết trọng tâm, sau đó HS tự làm được bài tập từ cơ

bản đến nâng cao, tiếp theo là HS tự làm bài kiểm tra và tự đánh giá rút kinh nghiệm (bảng 1.6).

Bảng 1.6. Những nội dung cần thiết trong tài liệu

Lựa chọn Ý kiến % Số lượng

82,6 Tóm tắt lý thuyết trọng tâm 59

66,5 Làm bài tập giáo viên giao 48

47,8 Làm bài tập nâng cao cho phần kiến thức đã học 35

67,8 HS tự làm bài kiểm tra và tự đánh giá 49

Bên cạnh tìm hiểu thực trạng việc dạy học và việc tự học qua GV, chúng tôi cũng quan sát trò

chuyện và điều tra học sinh thì cũng thu được các kết quả tương tự.

Phân tích kết quả điều tra

Các số liệu điều tra GV THPT và HS ở lớp 11cho thấy một số vấn đề sau:

- Lượng kiến thức cần thiết mà đa số HS tiếp thu trong 1 tiết học hiện nay chỉ nhận được

khoảng từ 20%  75%, nguyên nhân là do lượng kiến thức nhiều, bản thân HS chưa có phương

pháp học tập hiệu quả, HS thụ động trong học tập...

- Về giải pháp giúp HS nâng cao hiệu quả học tập, 100% GV cho rằng HS cần thiết phải tích

cực học tập, phải có khả năng tự học ở bậc THPT. Các GV cho biết lý do mà HS cần phải tự học là

để hình thành và phát triển khả năng tự học và tự nghiên cứu phục vụ cho “phương châm học suốt

đời”, tiếp theo đó là để HS tích cực học tập hiểu bài trên lớp sâu sắc hơn nhớ bài lâu hơn vận dụng

tốt hơn...nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục.

- Việc tự học là rất quan trọng, nhưng hiện nay GV cho rằng đa số HS hoạt động tự học chưa

đạt hiệu quả cao, chưa đạt chuẩn kiến thức kĩ năng của Bộ GD & ĐT đề ra, nguyên nhân là do HS

chưa biết cách tự học, chưa có tài liệu tự học hiệu quả.

- Đa số ý kiến cho rằng tài liệu do GV biên soạn phù hợp giúp HS tự học tốt hơn, nhưng rất ít

GV (khoảng 20%) có tham gia biên soạn tài liệu, lí do là vì GV hoặc không có nhiều thời gian hoặc

chưa đủ kinh nghiệm biên soạn tài liệu ... Nhưng tất cả GV đều có một ý kiến chung nhất là mong

muốn có tài liệu phù hợp để hướng dẫn HS THPT tự học.

- Để có tài liệu tự học phù hợp, theo các GV, những nội dung cần thiết và thích hợp là: những

kiến thức cần nhớ, bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao, đề kiểm tra và đáp án hướng dẫn giải

giúp HS và tự đánh giá rút kinh nghiệm.

Kết quả điều tra trên đây là cơ sở quan trọng, định hướng cho tác giả nghiên cứu để biên soạn

tài liệu hướng dẫn HS tự học môn hóa học lớp 11 ở trường THPT, đó cũng chính là nội dung nghiên

cứu của đề tài.

TÓM TẮT CHƯƠNG 1

Trong chương 1, chúng tôi đã trình bày cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài, bao gồm các nội

dung:

- Tìm hiểu về lịch sử của vấn đề nghiên cứu.

- Nghiên cứu các xu hướng đổi mới PPDH trong giai đoạn hiện nay.

- Tìm hiểu về phương pháp dạy học tích cực để đáp ứng được các xu hướng đổi mới trên. Tìm

hiểu về hoạt động nhận thức và sự phát triển năng lực nhận thức của HS trong quá trình dạy học,

các phương pháp dạy học, đặc biệt là phương pháp hướng dẫn HS tự học, phương pháp biên soạn tài

liệu, tuyển chọn xây dựng hệ thống bài tập hướng dẫn HS tự học hiệu quả. Khi nghiên cứu về các

vấn đề này chúng tôi nhận thấy rằng xu hướng dạy học hiện nay là tích cực hóa hoạt động học tập

của người học và dạy HS phương pháp tự học và kĩ năng tự học.

- Nghiên cứu cơ sở lý luận về tự học: khái niệm tự học, các hình thức tự học, chu trình tự học,

vai trò tự học, năng lực tự học, tính tích cực chủ động của HS thông qua hoạt động tự học (xác định

mục tiêu học tập, tự tóm tắt lý thuyết trọng tâm, tự làm bài tập hóa học, làm bài kiểm tra và tự đánh

giá).

- Nghiên cứu về khái niệm tài liệu, tài liệu hướng dẫn tự học; cơ sở lý luận về vấn đề: hướng

dẫn học sinh tự học, một số quan niệm về “dạy cách học”, dạy học sinh tự học, bài tập hóa học (khái

niệm; vai trò, vị trí của bài tập hóa học trong dạy học); tìm hiểu về ý nghĩa của tài liệu hướng dẫn tự

học đối với việc học tập của học sinh.

- Điều tra thực trạng về việc tự học của HS THPT, phân tích kết quả điều tra. Các số liệu cho

thấy HS cần thiết phải tích cực học tập, phải có khả năng tự học ở bậc PTTH, nhưng hiện nay GV

cho rằng đa số HS hoạt động tự học chưa đạt hiệu quả là do chưa có tài liệu phù hợp. Tất cả GV

đều mong muốn có tài liệu phù hợp để hướng dẫn HS THPT tự học.

Những nội dung trên là cơ sở để chúng tôi nghiên cứu với mục đích là biên soạn TLHDTH

cho HS lớp 11 ban cơ bản.

5BCHƯƠNG 2. BIÊN SOẠN TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC MÔN HÓA

HỌC LỚP 11 BAN CƠ BẢN

29B2.1.Những định hướng khi biên soạn tài liệu hướng dẫn tự học

Trước khi biên soạn TLHDTH, chúng tôi đã nghiên cứu các nguyên tắc chung về việc xây

dựng nội dung, cấu trúc chương trình, đồng thời xây dựng các định hướng cho việc biên soạn như

sau:

1- Đảm bảo thực hiện đúng chuẩn kiến thức kĩ năng của Bộ GD & ĐT

Biên soạn TLHDTH phải dựa trên cơ sở là thực hiện theo đúng chuẩn kiến thức kĩ năng. Vì

mục tiêu của dạy học hóa học ở THPT là cung cấp cho HS hệ thống kiến thức, kĩ năng phổ thông,

cơ bản, hiện đại, thiết thực gắn với đời sống. Những nội dung này góp phần giúp HS có được kiến

thức kĩ năng phổ thông tương đối toàn diện để có thể giải quyết tốt một số vấn đề hóa học có liên

quan đến đời sống và sản xuất, mặt khác góp phần phát triển tư duy sáng tạo cho HS. Tài liệu là một

trong những phương tiện để tổ chức các hoạt động của HS, nhằm khắc sâu, vận dụng và phát triển

hệ thống kiến thức lí thuyết đã học, hình thành và rèn luyện các kĩ năng cơ bản, nhằm đạt được mục

tiêu dạy học.

2- Đảm bảo tính khoa học, tính hệ thống

Đảm bảo tính khoa học, tính hệ thống là định hướng chủ yếu của việc lựa chọn nội dung. Theo

định hướng này, cần phải đảm bảo tính cơ bản và tính hiện đại của hệ thống kiến thức. Đảm bảo

tính cơ bản là phải đưa vào tài liệu những kiến thức cơ bản về Hoá học, còn đảm bảo tính hiện đại

là tài liệu phải cập nhật những kiến thức mới, dạng bài tập mới và cách giải mới phù hợp xu hướng

chung của thế giới.

Đồng thời, trong tài liệu các nội dung lý thuyết và các bài tập phải được chọn lọc, phân bố, sắp

xếp một cách khoa học; có sự thiết lập các mối liên hệ giữa chúng ; dùng phương pháp khái quát

hoá để diễn đạt kiến thức; tập trung các kiến thức xung quanh những tư tưởng chủ đạo. Nhằm tạo

nên một hệ thống kiến thức có bố cục chặt chẽ, hợp lý, thống nhất được trình bày một cách rõ ràng

nhất, khoa học nhất.

Lưu ý khi biên soạn tài liệu, nội dung phải có sự chính xác khoa học về kiến thức hóa học và

về mặt ngôn ngữ hóa học.

3- Đảm bảo tính vừa sức, tính phân hóa

Đảm bảo tính vừa sức là tài liệu phải thật sự phù hợp với khả năng HS và có hiệu quả với hầu

hết người sử dụng tài liệu. Tính vừa sức còn thể hiện ở kết quả học tập, sử dụng tài liệu vừa sức

giúp HS học tập tích cực hơn dẫn đến kết quả học tập tốt hơn.

Song song đó, tài liệu phải đảm bảo tính phân hóa, để hầu hết HS từ TB-Y đến K-G đều hứng

thú học tập. Vì thế trong tài liệu ngoài nội dung kiến thức từ cơ bản còn có nội dung nâng cao; bài

tập thì được xây dựng từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp: đầu tiên là những bài tập vận dụng

theo mẫu đơn giản, sau đó là những bài tập vận dụng phức tạp hơn, cuối cùng là những bài tập đòi

hỏi tư duy sáng tạo. Các bài tập phải có đủ loại điển hình và tính mục đích rõ ràng, có bài tập chung

cho cả lớp nhưng cũng có bài tập riêng cho từng đối tượng, các bài tập nâng cao hơn, khó hơn

nhưng gây được hứng thú cho HS, kích thích HS tự học chứ không mang tính chất ép buộc. Với tài

liệu được xây dựng theo định hướng vừa đảm bảo tính vừa sức vừa đảm bảo tính phân hóa sẽ giúp

cho HS mọi trình độ đều tích cực tham gia học tập.

4- Trình bày rõ ràng, dễ hiểu, dễ tiếp cận

Một định hướng rất quan trọng khi biên soạn tài liệu là TLHDTH phải được trình bày thật rõ

ràng, dễ hiểu, dễ tiếp cận. Vì đối tượng là tất cả HS trong cùng lớp học (lớp học thường có ít HS

giỏi, nhiều HS TB và có cả HS yếu kém). Cho nên để HS TB, yếu thấy việc tự học dễ dàng, hứng

thú và hiệu quả, thì tài liệu cần hướng dẫn học tập cụ thể rõ ràng. Do vậy, trong tài liệu cần có phần

hướng dẫn sử dụng tài liệu (hướng dẫn tự học, các phương pháp giải bài tập và ví dụ minh họa).

Cấu trúc tài liệu được trình bày rõ ràng, dễ sử dụng. Nội dung tài liệu đầy đủ nhưng cô đọng, không

dài dòng dư thừa. Câu, chữ, từ ngữ được dùng phải súc tích, tường minh, rõ ràng, dễ hiểu tránh gây

rối rắm, hiểu nhầm cho HS.

5- Tạo điều kiện cho người học tham gia vào quá trình kiểm tra đánh giá

Quá trình tự học sẽ không hoàn thiện nếu HS không có kỹ năng tự kiểm tra đánh giá. Do đó

trong tài liệu có các bài tập và đề kiểm tra kèm theo đáp án. HS tham gia vào quá trình kiểm tra-

đánh giá bằng cách tự trả lời các câu hỏi, tự làm bài tập tự luận, bài tập TNKQ, tự làm đề kiểm tra

và tự đánh giá kết quả tự học qua đáp án và hướng dẫn giải.

Trong việc đổi mới PPDH lấy HS làm trung tâm thì việc tự học của HS vô cùng quan trọng, để

điều khiển quá trình tự học sao cho có hiệu quả nhất thì việc kiểm tra đánh giá của quá trình dạy

họcphải thật phù hợp, linh hoạt và đa dạng góp phần tích cực làm chuyển biến quá trình tự học của

30B2.2.Quy trình biên soạn tài liệu hướng dẫn tự học

HS.

Quy trình biên soạn tài liệu hướng dẫn tự học được thực hiện qua các bước sau:

79B2.2.1.Xác định mục đích của việc biên soạn tài liệu

Mục đích của việc biên soạn là tạo ra tài liệu hướng dẫn HS tự học môn Hóa lớp 11 ban cơ

80B2.2.2.Xác định yêu cầu của tài liệu

bản, nhằm nâng cao hiệu quả dạy học qua hoạt động tự học của HS.

Tài liệu hướng dẫn tự học sau khi biên soạn xong phải đạt các yêu cầu sau: phải là tư liệu thật

sự hữu ích giúp HS hoạt động học tập thông qua tự học; phải chứa đựng đầy đủ các thông tin cần

thiết để sau khi tự học HS có thể biết, hiểu các kiến thức, rèn luyện các kĩ năng, vận dụng các kiến

thức kĩ năng có được để làm bài tập và kiểm tra đánh giá... theo các định hướng biên soạn đã nêu ở

trên. Đồng thời, hình thức tài liệu phải được trình bày thật rõ ràng, hợp lý và dễ tiếp cận để giúp HS

81B2.2.3.Xác định nội dung của tài liệu

tự học đạt hiệu quả cao.

Nội dung của tài liệu hướng dẫn tự học phải đảm bảo thực hiện được mục tiêu giáo dục theo

đúng chuẩn kiến thức kĩ năng, giúp HS hình thành và phát triển khả năng tự học. Để có được những

nội dung đáp ứng mục tiêu giáo dục, chúng tôi đã nghiên cứu đặt ra các câu hỏi sau đây và trả lời

chúng:

a) Nội dung đó giải quyết vấn đề gì, đạt được chuẩn kiến thức kĩ năng nào?

b) Vị trí của nội dung đó trong bài học, trong chương, trong cả chương trình?

c) Nếu là bài tập dự định xây dựng thì BTHH đó thuộc loại nào: định tính, định lượng hay thí

nghiệm?

d) Có sự liên hệ giữa những kiến thức, kĩ năng cũ và mới không?

e) Có phù hợp với năng lực nhận thức của học sinh không?

f) Có phối hợp với những phương tiện dạy học khác không?

g) Nội dung lý thuyết và bài tập được biên soạn có phù hợp với yêu cầu sư phạm định trước

82B2.2.4.Xác định loại bài tập, các kiểu bài tập sẽ đưa vào tài liệu

hay không?

Đối với phần BTHH, chúng tôi chia thành các loại bài tập sau:

- Bài tập định tính.

- Bài tập định lượng.

Ứng với từng loại chúng tôi chia làm hai hình thức: Bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm. Sau

khi đã xác định được loại bài tập, cần đi sâu hơn, xác định nội dung của mỗi loại.

a) Bài tập định tính là trong đề bài không yêu cầu phải tính toán trong quá trình giải và yêu cầu

phải xác lập những mối liên hệ nhất định giữa các kiến thức và các kĩ năng.

Trong phần hóa học lớp 11 THPT chúng tôi chia thành các dạng bài tập tự luận định tính sau:

- Dạng 1: Giải các bài tập có quan sát và giải thích các hiện tượng (thí nghiệm).

- Dạng 2: Điều chế các chất.

- Dạng 3: Nhận biết, tách các chất.

- Dạng 4:Viết phương trình phản ứng thực hiện chuỗi biến hoá của các chất.

b) Bài tập định lượng là trong đề bài phải có tính toán trong quá trình giải.

Trong phần BTHH lớp 11 THPT chúng tôi chia thành các dạng bài tập tự luận định lượng sau:

- Dạng 1: Bài tập về nồng độ dung dịch: tính nồng độ dung dịch…

- Dạng 2: Tính thành phần % của hỗn hợp …

- Dạng 3: Hiệu suất của phản ứng.

- Dạng 4: Thiết lập công thức phân tử…

- Dạng 6: Bài tập tổng hợp.

c) Riêng bài trập trắc nghiệm khách quan định lượng chúng tôi chọn dạng toán có nhiều cách

83B2.2.5.Thu thập thông tin để biên soạn tài liệu

giải, ưu tiên áp dụng giải bằng phương pháp giải nhanh.

Quá trình thu thập thông tin để biên soạn tài liệu hướng dẫn HS tự học gồm các bước cụ thể

sau:

- Tìm hiểu thực trạng: bước đầu tiên là trò chuyện với một số HS, GV; tiếp theo là trao đổi với

thầy hướng dẫn để định hướng nghiên cứu, sau đó biên soạn phiếu điều tra.

- Sau khi được sự đồng ý của GV hướng dẫn chúng tôi tiến hành điều tra (đối tượng là GV dạy

lớp 11 và HS học lớp 11).

- Đọc và nhập kết quả, xử lý kết quả, rút ra thực trạng và hướng giải quyết.

- Thu thập tài liệu gồm: các tài liệu về tự học, SGK hóa học lớp 11 (cơ bản và nâng cao), sách

hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Hóa học lớp 11, sách bài tập tham khảo, các tài

liệu liên quan đến tài liệu cần biên soạn.

Số tài liệu thu thập được càng nhiều và càng đa dạng thì việc biên soạn càng nhanh chóng và

có chất lượng, hiệu quả. Vì vậy, việc tổ chức sưu tầm tư liệu một cách khoa học và có sự đầu tư về

thời gian (nội dung tài liệu biên soạn đã được chúng tôi tích lũy và chuẩn bị từ lúc bắt đầu đi dạy

THPT, tính đến năm 2011 là được 16 năm).

84B2.2.6.Tiến hành biên soạn tài liệu

Sau khi thu thập, xử lý thông tin và định hướng nghiên cứu, chúng tôi tiến hành biên soạn tài

liệu gồm các bước sau:

- Chọn các bài trong SGK để hướng dẫn HS tự học. Sau đó nghiên cứu kĩ chuẩn kiến thức, kĩ

năng và trọng tâm của bài học để biên sọan phần nội dung tài liệu.

- Tiến hành biên soạn nội dung tài liệu hướng dẫn HS tự học theo từng bài học cụ thể, mỗi bài

học gồm có phần sau:

1. Xác định chuẩn kiến thức, kĩ năng của bài học.

2. Xác định trọng tâm bài học.

3. Đọc nội dung bài học trong SGK để nắm bắt trọng tâm và đạt chuẩn đã đề ra ở trên.

4. Tự tóm tắt nội dung lý thuyết trọng tâm.

5. Làm bài tập tự luận sau mỗi bài học để củng cố kiến thức, nắm vững trọng tâm hơn và

cũng là để rèn luyện các kĩ năng cần thiết. Phần bài tập tự luận này chúng tôi bám sát các dạng

bài của SGK, đồng thời có chỉnh sửa hoặc bổ sung thêm các dạng bài tập còn cần thiết (trên

nguyên tắc là để hệ thống bài tập phù hợp hơn với số đông HS mà vẫn đảm bảo tính phân hóa,

là để đa dạng hơn để các em rèn luyện kĩ năng tốt hơn).

6. HS tự đánh giá kết quả tự học qua đáp án và hướng dẫn giải.

Ngoài ra, sau mỗi chương HS còn được rèn luyện thêm kĩ năng qua: hệ thống bài trắc nghiệm

85B2.2.7.Tham khảo, trao đổi ý kiến với đồng nghiệp

khách quan, đề tự kiểm tra (2 phần này cũng có đáp án và hướng dẫn giải để HS tự đánh giá).

Sau khi biên soạn xong nột số bài, chúng tôi tham khảo ý kiến các đồng nghiệp về tính khả thi,

hiệu quả cho việc tổ chức hoạt động dạy học cũng như tính chính xác khoa học, sự phù hợp với

86B2.2.8.Thực nghiệm, chỉnh sửa và bổ sung

trình độ của HS.

Để khẳng định lại mục đích tài liệu hướng dẫn tự học là nhằm hình thành và phát huy khả

năng tự học của HS, chúng tôi trao đổi với các GV thực nghiệm thông qua hoạt động hướng dẫn HS

31B2.3.Cấu trúc tài liệu hướng dẫn tự học

tự học theo tài liệu.

Tài liệu hướng dẫn HS tự học hóa học lớp 11 (ban cơ bản) gồm có các phần sau:

 Hướng dẫn sử dụng tài liệu.

 Các phương pháp giải bài tập Hóa học lớp 11.

 Nội dung chính của tài liệu.

Nội dung chính của tài liệu là phần tài liệu hướng dẫn HS tự học từng bài cụ thể. Phần

nội dung chính của tài liệu có cấu trúc như sau:

1/ Tài liệu hướng dẫn tự học chương NITƠ- PHOTPHO

 Chuẩn kiến thức kĩ năng, trọng tâm.  Lý thuyết trọng tâm.  Bài tập tự luận- Đáp án, hướng dẫn giải.

Bài 1: Nitơ

 Chuẩn kiến thức kĩ năng, trọng tâm.  Lý thuyết trọng tâm.  Bài tập tự luận- Đáp án, hướng dẫn giải.

Bài 2: Amoniac- Muối amoni

 Chuẩn kiến thức kĩ năng, trọng tâm.  Lý thuyết trọng tâm.  Bài tập tự luận- Đáp án, hướng dẫn giải.

Bài 3: Axit nitric- Muối nitrat

Bài 4: Luyện tập- Kiểm tra  Bài tập TNKQ- Đáp án và hướng dẫn giải.  Đề kiểm tra- Đáp án và hướng dẫn giải.

2/ Tài liệu hướng dẫn tự học chương HIDROCACBON NO

 Chuẩn kiến thức kĩ năng, trọng tâm.  Lý thuyết trọng tâm.  Bài tập tự luận- Đáp án, hướng dẫn giải.

Bài 1: Ankan

Bài 2: Luyện tập- Kiểm tra  Bài tập TNKQ- Đáp án và hướng dẫn giải.  Đề kiểm tra- Đáp án và hướng dẫn giải.

3/ Tài liệu hướng dẫn tự học chương HIDROCACBON KHÔNG NO

 Chuẩn kiến thức kĩ năng, trọng tâm.  Lý thuyết trọng tâm.  Bài tập tự luận- Đáp án, hướng dẫn giải.

Bài 1: Anken

 Chuẩn kiến thức kĩ năng, trọng tâm.  Lý thuyết trọng tâm.

Bài 2: Ankin

 Bài tập tự luận- Đáp án, hướng dẫn giải.

Bài 3: Luyện tập- Kiểm tra  Bài tập TNKQ- Đáp án và hướng dẫn giải.  Đề kiểm tra- Đáp án và hướng dẫn giải.

4/ Tài liệu hướng dẫn tự học chương ANCOL- PHENOL

 Chuẩn kiến thức kĩ năng, trọng tâm.  Lý thuyết trọng tâm.  Bài tập tự luận- Đáp án, hướng dẫn giải.

Bài 1: Ancol

 Chuẩn kiến thức kĩ năng, trọng tâm.  Lý thuyết trọng tâm.  Bài tập tự luận- Đáp án, hướng dẫn giải.

Bài 2: Phenol

Bài 3: Luyện tập- Kiểm tra  Bài tập TNKQ- Đáp án và hướng dẫn giải.  Đề kiểm tra- Đáp án và hướng dẫn giải.

5/ Tài liệu hướng dẫn tự học chương ANĐEHIT- AXIT CACBOXYLIC

 Chuẩn kiến thức kĩ năng, trọng tâm.  Lý thuyết trọng tâm.  Bài tập tự luận- Đáp án, hướng dẫn giải.

Bài 1: Anđehit

 Chuẩn kiến thức kĩ năng, trọng tâm.  Lý thuyết trọng tâm.  Bài tập tự luận- Đáp án, hướng dẫn giải.

Bài 2: Axit cacboxylic

Bài 3: Luyện tập- Kiểm tra  Bài tập TNKQ- Đáp án và hướng dẫn giải.  Đề kiểm tra- Đáp án và hướng dẫn giải.

Cấu trúc thu gọn của tài liệu được thể hiện trên hình 2.1

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TỰ HỌC MÔN HÓA HỌC LỚP 11

Hướng dẫn sử dụng tài liệu

Các phương pháp giải bài tập Hóa học lớp 11

Nội dung chính của tài liệu

Tài liệu hướng dẫn tự học chương Nitơ- photpho

Bài 3: Axit nitric- muối nitrat

Bài 4: Luyện tập- Kiểm tra

Bài 2: Amoniac- muối amoni

Bài 1: Nitơ

Tài liệu hướng dẫn tự chương học Hidrocacbon no

Bài 1: Ankan

Bài 2: Luyện tập- Kiểm tra

Bài 1: Anken

Bài 2: Ankin

Bài 3: Luyện tập- Kiểm tra

học

Tài liệu hướng dẫn tự chương Ancol- phenol (CD)

Bài 1: Ancol

Bài 3: Luyện tập- Kiểm tra

Bài 2: Phenol

Tài liệu hướng dẫn chương tự học Anđehit- axit cacboxylic (CD)

Bài 3: Luyện tập- Kiểm tra

Bài 1: Anđehit

Axit

Bài 2: cacboxylic

32B

33BHình 2.1. Sơ đồ cấu trúc tài liệu tự học

34B2.4.Nội dung tài liệu

87B2.4.1.Hướng dẫn sử dụng tài liệu tự học

HS cần tiến hành học tập từng bài cụ thể theo 7 bước sau đây:

Bước 1: Mục tiêu

HS phải biết được mục tiêu của kiến thức mình định nghiên cứu. Phần này trình bày những

yêu cầu về chuẩn kiến thức và kỹ năng mà HS cần đạt được.

- Về kiến thức: Cho biết những kiến thức cơ bản, trọng tâm HS cần nắm được trong bài học ở

mức độ biết, hiểu và vận dụng.

- Về kỹ năng: Cho HS biết các kỹ năng cần làm quen và phát triển.

Bước 2: Thông tin

HS phải đọc kĩ các tài liệu có liên quan đến kiến thức cần học của mỗi bài. Chủ yếu các em

tham khảo những tài liệu sau:

- Tài liệu giáo khoa Hóa học lớp 11 - ban cơ bản của NXB GD.

- Sách bài tập hóa học lớp 11 tham khảo...

Bước 3: Tóm tắt

- HS đọc và làm tiếp phần hướng dẫn tự học được soạn theo từng nội dung của bài học. Phần

này vừa mang tính gợi mở vừa mang tính tái hiện lại kiến thức trong sách, đòi hỏi HS cần phải hiểu,

nắm vững kiến thức vừa đọc mới hoàn thành tốt được.

- HS đọc hướng dẫn về phương pháp giải.

Bước 4: Vận dụng

Khi đã làm xong bước 3, HS sẽ làm bài tập tự luận để tự kiểm tra kiến thức của mình, sau đó

tự đánh giá. Nội dung bài tập này bám vào nội dung của bài lý thuyết, nó có tác dụng kiểm tra kiến

thức cơ bản mà các em vừa học được. Bài tập này không khó, không làm HS hoang mang, mục đích

chỉ là để kiểm tra kiến thức mà HS có được. Từ đây HS có thể biết được mức độ kiến thức mà mình

đang có, cần bổ sung thêm những kiến thức gì và phần kiến thức nào mình chưa nắm vững.

Bước 5: Nâng cao

Sau khi đã bổ sung và chuẩn lại các kiến thức, HS sẽ làm bài tập luyện tập tiếp theo (chủ yếu

là TNKQ), tiếp theo là làm đề tự kiểm tra (nếu có). Đây là hệ thống bài tập đa dạng (vừa có bài tập

dễ để củng cố kiến thức vừa có bài khó có tác dụng nâng cao), có tác dụng kiểm tra được nội dung

kiến thức mà các em nhận được qua thông tin phản hồi (đọc lại tài liệu tham khảo hay được GV

giảng bài).

Bước 6: Đánh giá

Sau khi tự làm bài kiểm tra, HS có thể tự đánh giá bằng đáp án có sẵn.

Sau đó HS tự rút kinh nghiệm ở các câu làm chưa đúng qua hướng dẫn giải hoặc qua trao đổi

với bạn bè hay với GV.

Bước 7: Trao đổi

HS trao đổi với GV về những vấn đề cần làm sáng tỏ.

CÁC BƯỚC HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC

Bước 1. Chuẩn kiến thức-kĩ năng

Nắm được chuẩn kiến thức-kĩ năng của bài học.

Bước 2. Thông tin Đọc kĩ các tài liệu để nắm thông tin cần có của mỗi bài.

Bước 3. Tóm tắt

Tóm tắt lý thuyết trọng tâm của bài học.

Bước 4. Vận dụng Làm bài tập tự luận để vận dụng, tự kiểm tra kiến thức

Bước 5. Nâng cao

Vận dụng ở mức độ cao hơn qua bài tập TNKQ.

Bước 6. Đánh giá Tự đánh giá qua đáp án và hướng dẫn giải.

Bước 7. Trao đổi Trao đổi với GV về những vấn đề cần làm sáng tỏ.

88B2.4.2.Các phương pháp giải bài tập hóa học lớp 11

149B2.4.2.1.Bài tập tự luận định tính

Hình 2.2. Các bước tự học

Dạng 1: Bài tập giải thích, so sánh tính

UVí dụ 1:U Hãy giải thích tại sao nhiệt độ sôi của CHR3 ROCH R3 R thấp hơn nhiệt độ sôi của CHR3 RCHR2 ROH.

Hướng dẫn giải:

Ta có MRancolR=MReteR, thực tế nhiệt độ sôi của CHR3 ROCH R3 R thấp hơn nhiệt độ sôi của CHR3 RCHR2 ROH

UVí dụ 2:U Hãy so sánh tính chất hóa học của axit HNOR3 R loãng và HR2 RSOR4 R loãng, viết PTHH minh họa.

vì CHR3 RCHR2 ROH có liên kết hidro liên phân tử, còn ete thì không.

Hướng dẫn giải:

- Giống nhau: có tính axit (HNOR3 R loãng và H R2 RSO R4 R loãng có đầy đủ tính chất của 1 axit)

+ Tác dụng với chất chỉ thị màu, ví dụ làm quỳ tím hóa đỏ.

+ Tác dụng với bazơ / oxit bazơ.

+ Tác dụng với một số muối (thỏa điều kiện phản ứng trao đổi)

- Khác nhau:

+ 5 N

HNOR3 R loãng HR2 RSO R4 R loãng

/ HNO 3

+ Chỉ thể hiện tính oxi hóa (của HP

P/

Thể hiện tính oxi hóa mạnh (của ) khi tác

UVí dụ:U Fe + 4HNOR3 R→Fe(NOR3 R)R3 R + NO +2H R2 RO.

UVí dụ:

dụng: HR2 RSOR4 R) khi tác dụng với kim loại - Với hầu hết kim loại tạo sản phẩm muối (với hóa trị đứng trước hidro tạo sản phẩm muối cao), HR2 RO và sản phẩm khử (NO hay N R2 R hay NR2 RO hay (với hóa trị thấp) và giải phóng khí NHR4 RNO R3 R). hidro.

UVí dụ:U 3FeO + 10HNOR3 R→3Fe(NO R3 R)R3 R + NO +5HR2 RO.

- Với một số phi kim, hợp chất có tính khử Fe + HR2 RSOR4 R → FeSO R4 R + HR2 R.

Dạng 2: Bài tập viết phương trình

* Những chú ý khi làm loại bài tập này

- Phải nắm vững các phản ứng hóa học của các chất.

- Nhớ các điểm đặc biệt trong các phản ứng, ví dụ:

+ Chất khử phản ứng với HNOR3loãngR tạo sản phẩm khử thường là NO; với HNOR3 đặcR sản

phẩm khử thường là NOR2 R.

+ Một số kim loại (Al, Fe…) thụ động trong HR2 RSO R4 đặc nguộiR hoặc HNOR3 đặc nguộiR.

+ Phản ứng cracking ankan: chỉ có ở ankan từ 3 C trở lên.

+ Phản ứng cộng tác nhân bất đối xứng vào anken bất đối xứng thì sản phẩm chính được

xác định theo quy tắc Macopnhicop. Chú ý đến số sản phẩm.

+ Phản ứng thế ion kim loại vào C mang liên kết ≡, thì cần chú ý hợp chất hữu cơ đó phải

UVí dụ 3:U Viết phương trình phản ứng hóa học khi cho propen, propin tác dụng với Br R2 R theo tỉ lệ mol

có ít nhất 1 C mang liên kết ≡ đầu mạch.

1: 1.

a) Khi cho 3 chất trên tác dụng với HCl (có xúc tác) theo tỉ lệ 1: 1 thì thu được những sản

phẩm gì?

b) Gọi tên chúng.

Hướng dẫn giải:

a) Phản ứng cộng giữa hydrocacbon không no với tác nhân đối xứng thì tương đối đơn giản. Tùy

vào tỉ lệ số mol mà 1 hoặc 2 kiên kết π sẽ bị đứt.

Phương trình hóa học: xem SGK

b) Tác dụng với HCl (1:1)

Áp dụng quy tắc Maccopnhicop

* Propen cộng HCl cho 2 sản phẩm:

R+

CHR3 R-CH=CHR2 CHR3 R –CH(Cl) - CHR3 R (iso-propylclorua) sản phẩm chính.

HCl CHR3 R-CH R2 R-CH R2 R-Cl (n-Propyl clorua) sản phẩm phụ. Propilen

* Propin cộng HCl tạo 2 sản phẩm:

CHR3 R – CCl = CHR2 R (2-clopropen) sản phẩm chính.

UVí dụ 4:U Viết phương trình phản ứng hóa học khi cho HNOR3 R đặc tác dụng lần lượt với Fe, Cu,

CHR3 R-C ≡ CH + HCl CHR3 R – CH = CHCl (1-clopropen) sản phẩm phụ. Propin

0t →

FeR2 ROR3 R, FeR3 ROR4 R.

Hướng dẫn giải: 6HNOR3 R + Fe Fe(NOR3 R)R3 R + 3NO R2 R + 3HR2 RO.

4HNOR3 R + Cu → Cu(NOR3 R)R2 R + 2NO R2 R + 2HR2 RO.

→ 2Fe(NOR3 R)R3 R + 3H R2 RO.

6HNOR3 R + FeR2 ROR3 R

10HNOR3 R + FeR3 ROR4 R → 3Fe(NOR3 R)R3 R + NO R2 R + 5HR2 RO.

Dạng 3: Bài tập về chuỗi biến hóa và điều chế

* Phương pháp : Muốn làm bài tập chuỗi phản ứng cần lưu ý:

- Mỗi mũi tên chỉ viết một phương trình phản ứng hóa học.

- Đối với chất hữu cơ nên dùng công thức cấu tạo thu gọn.

- Bài tập điều chế là một dạng khác của chuỗi phản ứng, ở đây đề bài chỉ cho biết nguyên liệu

ban đầu và yêu cầu điều chế một chất nào đó. Để làm được bài này, HS phải nhớ và viết các PTHH

trung gian có ghi kèm đầy đủ điều kiện phản ứng. Có nhiều cách điều chế khác nhau với cùng một

bài điều chế.

* Lưu ý: Nếu đề bài yêu cầu viết sơ đồ điều chế (hoặc sơ đồ tổng hợp) thì ta chỉ cần viết dưới

dạng một chuỗi phản ứng từ nguyên liệu đến sản phẩm, trên các mũi tên có ghi kèm điều kiện phản

UVí dụ 5:U Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ đk phản ứng- nếu có)

ứng.

CR3 RHR8 R → )1( CHR4 R → )2( CR2 RHR2 R → )3( CHR3 RCHO R R → )4( CHR3 RCHR2 ROH → )5( CHR3 RCHOR R → )6(

R RCH R3 RCOONa → )8( CHR4 R → )9(

,0

CHR3 RCOOH R R → )7( CHR3 RCl → )10( CHR3 ROH.

1500

 → C0

Hướng dẫn giải: t 1. CR3 RHR8 R  → xt CHR4 R + CHR2 R=CHR2.

0

+2

HgC , 80  

2. 2CHR4 R CR2 RHR2 R + 3HR2.

0, tNi

3. CR2 RHR2 R+ HR2 RO CHR3 RCHO.

4. CHR3 RCHOR R + HR2 R  → CHR3 RCHR2 ROH.

0t CHR3 RCHO + Cu + HR2 RO.

5. CHR3 RCHR2 ROH + CuO →

6. 2CHR3 RCHOR R + OR2 R →xt 2CHR3 RCOOH.

R RCHR3 RCOONa + HR2 RO.

0, t CaO  →

7. CHR3 RCOOH + NaOH R R →

8. CHR3 RCOONa + NaOH CHR4 R + NaR2 RCOR3.

0t

9. CHR4 R + ClR2 R →askt CHR3 RCl + HCl.

UVí dụ 6:U Khi trời mưa có sấm sét, nước mưa có chứa axit nitric. Viết PTHH minh họa.

10. CHR3 RCl + NaOH → CHR3 ROH + NaCl.

2NO. Hướng dẫn giải: 0t NR2 R + OR2 R →

2NO + OR2 R → 2NOR2.

4NOR2 R + 2HR2 RO + OR2 R → 4HNOR3.

Dạng 4: Bài tập phân biệt - nhận biết

* Phương pháp

- Làm thí nghiệm với các mẫu thử.

- Chỉ dùng những thuốc thử dễ kiếm, rẻ tiền, hiện tượng rõ ràng.

- Các phản ứng hóa học được dùng phải đơn giản, dễ thực hiện và dấu hiệu phản ứng quan sát

được (màu sắc, ↓, sủi bọt khí, …).

* Cách nhận biết vài chất khí vô cơ quen thuộc:

- COR2 R, SOR2 R: làm đục nước vôi trong nhưng SO R2 R tạo kết tủa vàng khi sục vào dd - HR2 RS hoặc

làm mất màu nâu đỏ của dd nước Brom.

- HR2 RO (hơi): đổi màu trắng của CuSOR4 R khan thành xanh.

- NR2 R, khí trơ: không cháy.

- NHR3 R: làm xanh màu quì tím ẩm hoặc tạo khói trắng (NHR4 RCl) với khí HCl.

- HCl (khí): làm quì tím ẩm hóa đỏ hoặc tạo khói trắng với NHR3 R(khí).

- HCl (dd): làm đỏ quì tím, sủi bọt khí (COR2 R) với CaCOR3 R.

- NO: chuyển thành nâu đỏ khi gặp không khí (NO + ½ OR2 R → NOR2 R↑).

- HR2 R: cho qua CuO nung nóng, CuO chuyển từ màu đen sang màu đỏ.

Bảng 2.1. Thứ tự tương đối để nhận biết các hidrocacbon

Phương trình phản ứng Thuốc thử Dấu hiệu

R+

Hidrocacbon Ankin đầu mạch

CH≡CH+2AgNO R3 2NH R3 R (hay hidrocacbon ↓vàng nhạt dd AgNO R3 R/NH R3 →AgC≡CAg↓+2NH R4 RNO R3 có liên kết ba đầu

mạch)

Dd bị nhạt màu + CRn RHR2n+2-2k R kBr R2 R đến mất màu nâu chưa no dd BrR2 R (màu nâu đỏ) CRx RHRy R →CRn RH R2n+2 RBrR2k đỏ. (anken, ankin,

Rloãng

ankađien, …) Dd bị nhạt màu dd KMnOR4

(màu tím). đến mất màu tím.

UVí dụ 7:U Phân biệt các khí mất nhãn được chứa riêng biệt: N R2 R, HR2 R, CHR4 R, CR2 RHR4 R, CR2 RH R2 R.

CR6 RHR5 RCHR3 R+3[O]→ CR6 RHR5 RCOOH Toluen Dd KMnOR4 Rloãng. Mất màu tím. + HR2 RO

Hướng dẫn giải:

(NR2 R: không cho phản ứng cháy;

HR2 R: phản ứng cháy, sản phẩm cháy không làm đục nước vôi trong;

CHR4 R: phản ứng cháy, sản phẩm cháy làm đục nước vôi trong;

Các khí còn lại dùng các phản ứng đặc trưng để nhận biết).

- Lấy mỗi khí một ít làm mẫu thử.

ddAgNO3/NH3

+

C2H2

Ag2O

+ H2O

AgC CAg (vaøng)

- Dẫn lần lượt các khí đi qua dd AgNOR3 R/NHR3 R. Khí nào tạo được ↓ vàng là CR2 RH R2

- Dẫn các khí còn lại qua dd brôm (màu nâu đỏ). Khí nào làm nhạt màu đến mất màu brom là

CR2 RHR4 R HR2 RC=CHR2 R + BrR2 R → BrHR2 RC–CHR2 RBr.

- Lần lượt đốt cháy 3 khí còn lại. Khí không cháy là NR2 R. Sản phẩm cháy của hai khí kia được

dẫn qua dd nước vôi trong. Sản phẩm cháy nào làm đục nước vôi trong là CH R4 R. Mẫu còn lại là HR2 R.

CHR4 R + 2OR2 R → CO R2 R + 2HR2 RO.

UVí dụ 8:U Nêu cách nhận biết sự có mặt ion nitrat trong một dd không màu trong suốt. Viết PTHH

COR2 R + Ca(OH)R2 R → CaCOR3 R↓ + HR2 RO.

minh họa.

Hướng dẫn giải:

Lấy một ít dd cần nhận biết ion nitrat cho vào một ống nghiệm. Cho một ít đồng kim loại và

dd axit sunfuric vào. Nếu dd trong ống nghiệm từ không màu chuyển sang màu xanh, có khí không

2+

+ Cu + HP

- P → CuP P +NOR3 RP

P + NO + HR2 RO;

. NO + OR2 R → NOR2 RP

màu hóa nâu trong không khí thoát ra, thì ta kết luận trong dd ban đầu có chứa ion nitrat:

Dạng 5: Bài tập tinh chế - tách chất

Tinh chế

* Tinh chế: là làm sạch hóa chất bằng cách loại bỏ tạp chất khỏi hỗn hợp.

* Phương pháp tinh chế:

Dùng hóa chất tác dụng với tạp chất mà không phản ứng với chất cần tinh chế để loại bỏ

tạp chất; hoặc dùng hóa chất không tác dụng với tạp chất nhưng tác dụng với chất cần tinh chế,

sau đó tái tạo lại.

Tách chất

* Tách: là tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách tách dần từng chất. Thí nghiệm này

khó, đòi hỏi phải chọn hoá chất thích hợp để tách và tái tạo lại chất đó.

* Phương pháp tách

- Phương pháp vật lý

+ Phương pháp chưng cất.

+ Phương pháp chiết (dùng phễu chiết) do chất lỏng sẽ phân thành 2 lớp.

+ Phương pháp lọc (dùng phễu lọc) để tách các chất không tan ra khỏi dd.

- Phương pháp hóa học

Chọn những phản ứng hóa học thích hợp cho từng chất để lần lượt tách riêng các chất ra khỏi

hỗn hợp, đồng thời dễ dàng tái tạo lại các chất ban đầu.

Bảng 2.2. Một số phản ứng tách và tái tạo

Phương pháp thu hồi Hidrocacbon Phản ứng để tách Phản ứng tái tạo

Anken Thu lấy khí anken bay ra R-CHBr-CHR2 RBr R-CH=CH R2 R + BrR2 R →

 → Co tZn,

c

c

(hoặc chiết lấy anken R-CHBr-CHR2 RBr

lỏng phân lớp) R-CH=CHR2 R

≡ 2R-C CH+

Ankin-1 và Lọc bỏ kết tủa để thu hồi AgR2 RO R–C≡CAg + HCl

 Co 3 t,NH  →

axetilen ankin lỏng hoặc thu lấy →R–C≡CH+AgCl↓

≡ R-C CH

UVí dụ 9U: Tinh chế etan có lẫn etilen.

ankin khí. 2R-C CAg + 2HR2 RO

Hướng dẫn giải:

Dẫn hỗn hợp khí qua dd brom, tạp chất etilen bị giữa lại, ta thu lấy etan

UVí dụ 10U: Tinh chế etilen có lẫn etan.

CR2 RHR4 R + BrR2 R → CR2 RH R4 RBr R2.

Hướng dẫn giải:

Dẫn hỗn hợp khí qua dd brom, etilen bị giữa lại, tạp chất etan thoát ra ngoài ta loại bỏ. Tái tạo

lại etilen bằng cách cho CR2 RHR4 RBr R2 Rtác dụng với Zn:

CR2 RHR4 R + BrR2 R → CR2 RH R4 RBr R2 R;

UVí dụ 11U: Tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp khí gồm CH R4 R, CR2 RHR4 R, CR2 RHR2 R.

CR2 RHR4 RBrR2 R+ Zn → CR2 RHR4.

Hướng dẫn giải:

- Dẫn hỗn hợp khí CH R4 R, C R2 RHR4 R, CR2 RH R2 Rqua dd AgNO R3 R/NH R3 R (dư) thì C R2 RHR2 R bị giữ lại tạo

CR2 RAgR2 R↓, các khí CHR4 R, CR2 RHR4 Rthoát ra.

CR2 RHR2 R + 2AgNOR3 R (dd) + 2NHR3 R → CR2 RAgR2 R↓ + 2NHR4 RNO R3.

- Tiếp tục dẫn hỗn hợp khí CH R4 R, C R2 RHR4 Rqua dd brom (dư) thì CR2 RH R4 Rbị giữ lại, CH R4 Rthoát ra ta

thu được CHR4 R↑.

CR2 RHR4 R + BrR2 R → CR2 RH R4 RBr R2.

- Tái tạo CR2 RHR2 R bằng cách cho kết tủa CR2 RAgR2 R tác dụng với dd HCl.

CR2 RAgR2 R + 2HCl → CR2 RHR2 R↑ + 2AgCl↓.

- Tái tạo CR2 RHR4 R bằng cách cho CR2 RH R4 RBr R2 R tác dụng với Zn/ ancol.

Dạng 6: Viết đồng phân (đặc trưng của hóa học hữu cơ)

Bước 1: Từ CTPT suy ra dãy đồng đẳng hoặc tính độ không no.

(Công thức tính độ không no k (gồm số liên kết π và vòng- nếu có) của chất có CTTQ:

−++

2(

x

2

(

+ uy

)

=

k

(trong đó X là halogen hoặc nhóm nguyên tử hóa trị 1) là CRx RHRy RORzRN RtRX Ru R

t ) 2

trong đó giá trị của t và (y+u) cùng chẵn hoặc cùng lẻ)

- Viết các khung cacbon.

Bước 2: Ứng với mỗi khung cacbon, di chuyển vị trí liên kết bội (nếu có) hoặc di chuyển vị trí

các nhóm thế (nếu có).

- Nếu có nối đôi hoặc vòng thì xét xem có đồng phân hình học hay không.

Bước 3: Điền Hidro.

* Lưu ý: Làm xong phải kiểm tra lại xem các nguyên tố đã đúng hóa trị chưa.

UVí dụ 12U: Viết công thức cấu tạo các đồng phân có công thức phân tử là C R4 RHR10 R, CR4 RHR10 RO.

Nắm vững cách gọi tên các loại hiđrocacbon đã học.

Hướng dẫn giải:

a/ CR4 RHR10 R là hidrocacbon no, mạch hở, trong phân tử chứa toàn liên kết đơn

CHR3 R- CHR2 R-CHR2 R-CHR3 R CHR3 R- CH(CHR3 R) -CHR3.

b/ CR4 RHR10 RO là hợp chất no, mạch hở, trong phân tử chứa toàn liên kết đơn, có thể là ancol hoặc

ete

RCHR3 R- CH(CH R3 R)-CH R2 ROH.

CHR3 R- CHR2 R-CHR2 R-CHR2 ROH CHR3 R- CHR2 R-CH(OH)-CH R3

RCHR3 R- CH(CH R3 R)-O-CHR3.

UVí dụ 13U: Viết các CTCT các đồng phân anken của CR5 RHR10 R (kể cả đồng phân hình học).

CHR3 R- CHR2 R-CHR2 R-O-CHR3 R CHR3 R- CHR2 R-O-CHR2 R-CHR3

Hướng dẫn giải:

- Các đồng phân mạch hở của penten.

CHR2 R=CH-CHR2 R-CHR2 R-CHR3 R; CHR3 R-CH=CH-CH R2 R-CH R3.R

CHR2 R=C(CHR3 R)CHR2 R-CHR3 R ; (CHR3 R)R2 RC=CH-CHR3 R ; (CHR3 R)R2 RCH-CH=CHR2 R.

H

CH3

CH3

C2H5

C=C

C=C

H

C2H5 Trans-penten-2

H H Cis-penten-2

150B2.4.2.2.Một số phương pháp giải bài tập định lượng

155B Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

- Xét đồng phân cis-trans:

* Nguyên tắc: “Tổng khối lượng các chất tham gia bằng tổng khối lượng các chất tạo thành

UVí dụ 14U: Hòa tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm FeR2 RO R3 R, AlR2 ROR3 R, MgO, ZnO trong 500ml dd axit

trong phản ứng”. ΣmRcác chất tham gia phản ứngR = ΣmRcác chất sau phản ứngR.

HR2 RSOR4 R 0,2M (vừa đủ). Cô cạn dd sau phản ứng, muối sunfat khan thu được có khối lượng là

UVí dụ 15:U Cho 5,24g hỗn hợp gồm axit axetic, phenol, cresol phản ứng vừa đủ 60 ml dd NaOH 1M.

D. 4,81g. A. 6,81g. B. 10,81g. C. 5,81g.

Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là

156B Phương pháp sử dụng đại lượng trung bình

D. 6,78. A. 6,56. B. 5,43. C. 8,66.

* Nguyên tắc: Với 2 số nguyên X R1 R, XR2 R (có tỉ lệ hiện diện tương ứng là a, b) sẽ tồn tại một đại

AEA và có biểu thức toán học:

EEEEAError!

 lượng trung bình giữa chúng được kí hiệu là EAX, A

AEA (phân tử khối trung bình, số nguyên tử cacbon trung bình, số nhóm chức trung

 Dựa vào EAX, A

bình, số liên kết π trung bình) …. để xác định CTPT của hợp chất vô cơ và hữu cơ. Được áp dụng

trong các bài toán:

- Hỗn hợp nhiều chất có tính chất hóa học tương tự nhau.

- Xác định thành phần % số mol các chất trong hỗn hợp hai chất.

- Xác định hai nguyên tố trong cùng chu kỳ hay nhóm liên tiếp.

UVí dụ 16:U Cho 22g hỗn hợp muối cacbonat của kim loại IA và IIA tác dụng với dd HCl dư thu được

- Xác định công thức phân tử của hỗn hợp hợp chất hữu cơ.

0,3 mol khí (đktc). Cô cạn dd thì số gam muối khan là

D. 25,3g. A. 1,87g. B. 2,53g. C. 18,7g.

UVí dụ 17:U Cho 0,47g hỗn hợp hai anđehit đơn chức no, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng

tác dụng hết với AgNO3/NH3 thu được 6,48g Ag. Công thức của hai anđehit là

B. C3H7CHO, C4H9CHO. D. CH3CHO, HCHO. A. CH3CHO, C2H5CHO. C. C2H5CHO, C3H7CHO.

157B Phương pháp bảo toàn nguyên tố

* Nguyên tắc: Trong phản ứng hóa học thông thường, tổng số mol nguyên tử mỗi nguyên tố

trước và sau phản ứng bằng nhau. Thiết lập được mối quan hệ giữa các chất có chứa nguyên tố cần

UVí dụ 18:U Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ),

xét.

thu được dd X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là bao nhiêu?

UVí dụ 19:U Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm nhiều anken ta thu được 3,36 lít CO2 (ở đktc). Giá trị của

D. 0,06. A. 0,12. B. 0,04. C. 0,075.

m là

D. 4,5. A. 1,95. B. 1,875. C. 2,1.

158B Phương pháp tăng giảm khối lượng

* Nguyên tắc: Khi chuyển từ chất A sang chất B (có thể qua nhiều giai đoạn) kèm theo sự tăng

hoặc giảm khối lượng. Dựa vào sự tăng giảm khối lượng của 1 mol A sang B, ta tính được số mol

UVí dụ 20U: Cho 22g hỗn hợp muối cacbonat của kim loại IA và IIA tác dụng với dd HCl dư thu được

các chất.

0,3 mol khí (đktc). Cô cạn dd thì số gam muối khan là

UVí dụ 21:U Cho 5,24g hỗn hợp gồm axit axetic, phenol, cresol phản ứng vừa đủ 60 ml dd NaOH 1M.

D. 25,3g. A. 1,87g. B. 2,53g. C. 18,7g.

Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là

D. 6,78. A. 6,56. B. 5,43. C. 8,66.

159B Phương pháp đường chéo

* Nguyên tắc: Trộn lẫn 2 dd có:

- Khối lượng m1, thể tích V1, nồng độ C1 (C% hoặc CM), klr d1.

- Khối lượng m2, thể tích V2, nồng độ C2 (C2 > C1), khối lượng riêng d2.

- Dd thu được có khối lượng m = m1 + m2, V = V1 + V2, nồng độ C (C1< C < C2), khối

lượng riêng d.

a) Trộn m1 gam dd có nồng độ C1% với m2 gam dd có nồng độ C2% thì thu được dd mới có

m

- C

C

C

1

2

1

m

C

- C

1

2

C

=

m

C - C

m

C

2

C - C

2

2

1

1

nồng độ C%:

b) Trộn V1 ml dd có nồng độ C1 mol/l với V2 ml dd có nồng độ C2 mol/l thì thu được dd mới

V

- C

C

C

1

2

1

V

C

- C

1

2

C

=

V

C - C

V

C

2

C - C

2

2

1

1

có nồng độ C (mol/l).

c) Trộn V1 ml dd có d1 (g/ml) với V2 ml dd có d2 (g/ml) thì thu được dd mới có d (g/ml).

V

- d

d

d

1

2

1

- d

d

V

2

1

=

d

V

V

d

d - d

2

d - d

2

2

1

1

* Cần lưu ý:

- Chất rắn coi như dd có CM = 100%.

UVí dụ 22:U Hòa tan 200 gam SO3 vào m gam dd H2SO4 68% ta được dd có nồng độ 98%. Tính m.

UVí dụ 23:U Hòa tan 16,2g Al trong dd HNO3 loãng, dư thu được hỗn hợp khí gồm NO và N2 có tỉ

- Dung môi H2O xem như dd có CM = 0; Khối lượng riêng của H2O là d = 1 g/ml.

khối hơi so với H2 là 14,4. Thể tích (tính theo lít) của NO, N2 lần lượt là

160B Phương pháp dùng phương trình ion thu gọn (đặc trưng của hóa vô cơ)

D. 2,24 và 4,48. A. 2,24 và 3,36. B. 0,224 và 0,336. C. 22,4 và 33,6.

* Nguyên tắc: Phương trình ion thu gọn thể hiện được bản chất của phản ứng, giúp cho việc

UVí dụ 24:U Cho 0,09 mol Cu vào bình chứa dd HNO3 (0,16 mol), thoát ra khí NO (duy nhất). Thêm

giải bài tập hóa học nhanh gọn.

161B Phương pháp bảo toàn điện tích (đặc trưng của hóa vô cơ)

tiếp H2SO4 loãng dư vào bình, Cu tan hết, thu được thêm V(ml) NO (đkc). Hãy tính giá trị V.

2+

2+

2+

P; CaP

P; MgP

P;

UVí dụ 25:U Thêm V lít dd Na2CO3 1 M vào một dd có chứa đồng thời các ion sau: BaP

- - P . Giá trị của V là P; 0,3 mol NO3 P 0,2 mol ClP

* Nguyên tắc: Trong một dd, ta có tổng số mol ion dương = tổng số mol ion âm.

162B Phương pháp bảo toàn electron (đặc trưng của hóa vô cơ)

D. 5 lít. B. 2,5 lít. A. 0,25 lít. C. 0,5 lít.

* Nguyên tắc: Trong phản ứng oxihóa- khử, số electron cho và nhận luôn được bảo toàn. Suy

ra:

Tổng số mol electron cho = tổng số mol electron nhận

* Các lưu ý khi áp dụng

- Áp dụng cho các bài toán oxi hóa khử, các bài toán có nhiều chất oxi hóa, chất khử, các phản

ứng diễn ra phức tạp, nhiều quá trình.

- Cần chú ý đến trạng thái số oxi hóa ban đầu và cuối của một chất trong một phản ứng hoặc

nhiều phản ứng. Nếu có nhiều chất khử và nhiều chất oxi hóa thì tính tổng số mol electron các chất

UVí dụ 26:U Hỗn hợp X gồm a mol Al và 0,3 mol Mg phản ứng hết với hỗn hợp Y (vừa đủ) gồm b mol

khử cho và các chất oxi hóa nhận.

Cl2 và 0,4 mol O2 thu được 64,6g hỗn hợp chất rắn. Giá trị của a là

D. 0,2. A. 0,6. B. 0,4. C. 0,3.

163B Phương pháp lập CTPT (đặc trưng của hóa hữu cơ)

UBước 1:U Tìm MA: tùy theo giả thiết mà sử dụng các cách tính sau để tìm MA

 Phương pháp khối lượng hay % khối lượng

- Dựa vào khối lượng riêng DA ⇒MA = 22,4. DA với DA đơn vị g/l.

- Dựa vào tỉ khối hơi của chất A ⇒ MA = MB. dA/B hay MA = 29. dA/KK.

- Dựa vào khối lượng (mA) của một thể tích VA khí A ở đktc

MA = (22,4. mA)/ VA mA: khối lượng khí A chiếm thể tích VA ở đktc.

o PK và áp suất P Cho mA (gam) chất hữu cơ A hóa hơi chiếm thể tích VA (lít) ở nhiệt độ T P

- Dựa vào biểu thức phương trình Mendeleep – Claperon:

M =

atm.

o PKmol). (R = 0,082 atm/ P

mRT pV

PV = nRT ⇒

B

A

B

=

- Dựa vào định luật Avogadro:

M m

m M

m M

B

A

B

UBước 2:U Đặt CTPT chất A: CxHy hay CxHyOz hay CxHyOzNt ...

VA = VB => nA = nB ⇒ => MA = mA

Giả sử ta đặt CTPT chất A là CxHy, sau đây ta sẽ xác định thành phần các nguyên tố trong

C

x

A

H

=

=

=>

=

x

;

y =

y m

M m

m.M A 12.m

12 m

m.M A m

C

H

A

A

A

=

=

=>

=

= y

x

hidrocacbon.

M A 100%

C.%M A 12.100

H.%M A 100

12 x C %

y %H

Hoặc ;

=

=

=

=

y:x

:

β:α

y:x

β:α

:

Có thể tìm CTĐG nhất => CTN => CTPT A.

%C 12

%H 1

m C 12

m H 1

hoặc => CTTN: (CαHβ)n.

- Xác định n: biện luận từ CTTN để suy ra CTPT đúng của A:

y ≤ 2x + 2; y chẵn, nguyên dương ; x ≥ 1, nguyên dương.

* Lưu ý: Khi bài toán yêu cầu xác định CTĐG nhất của chất hữu cơ A (hay CTN của A) hoặc

⇒ Từ đó xác định được CTPT đúng của chất hữu cơ A.

khi đề không cho dữ kiện để tìm MA thì ta nên làm theo cách trên.

 Phương pháp dựa vào phản ứng cháy

0

t

+

+

+

x

xCO

HC x

y

2

2

OH 2

y 4

y 2

 → O 

  

- Viết phương trình phản ứng cháy của CxHy hay CxHyOz hay CxHyOzNt ...

MA(g) 44x 9y

x+

x

9y

A

y 4

y 2

=

=

=

=

=

mA(g) mCO2 mH2O

1 n

n

n

n

M m

44x m

m

A

O

CO2

H2O

A

CO

2pu

2

OH 2

CO

2

OH 2

=

=

x

y,

.mM A 44m

.mM A 9m

A

A

- Lập tỉ lệ để tính x,y hoặc

*Một số lưu ý:

- Từ đó suy ra CTPT A.

- Nếu đề bài cho: oxi hóa hoàn toàn một chất hữu cơ A thì có nghĩa là đốt cháy hoàn toàn chất

hữu cơ A thành CO2 và H2O.

- Sản phẩm cháy (CO2, H2O) thường được cho qua các bình các chất hấp thụ chúng. Bình

đựng CaCl2 (khan), CuSO4 (khan), H2SO4 đặc, P2O5, dd kiềm, … hấp thụ nước. Bình đựng dd

kiềm…hấp thụ CO2 ...

- Độ tăng khối lượng các bình chính là khối lượng các chất mà bình đã hấp thụ.

- Nếu bài toán cho CO2 phản ứng với dd kiềm thì nên chú ý đến muối tạo thành để xác định

chính xác lượng CO2.

 Phương pháp dùng các giá trị trung bình ( C , M ...)

Là phương pháp chuyển hỗn hợp nhiều giá trị về một giá trị tương đương, nhiều chất về một

UBước 1:U Xác định CTTQ của hai chất hữu cơ A, B.

UBước 2:U Xác định CTTB của hai chất hữu cơ A, B trong hỗn hợp.

hhM

UBước 3:U Tìm

chất tương đương.

+

+

%A.M

%B.M

%A.M

) M%A

hh

A

B

A

B

B

=

=

=

=

hh

M

+ +

( 100 100

m n

.Mn A n

.Mn B n

A 100

hh

A

B

qua các công thức sau:

+

+

%A.M

) M%A

B

.MV A

A

.MV B

B

A

B

=

=

=

=

hh

M

.Md hh/X

X

+ +

V

( 100 100

.MV A A V A

.MV B V B

Hoặc

hhM

UBước 4:U Biện luận tìm MA, MB hợp lý => CTPT đúng của A và B.

Giả sử MA< MB => MA< < MB.

k

Ngoài phương pháp trên còn có phương pháp số C, số H, số liên kết π trung bình ( ). Phương

UVí dụ 27:U Đốt cháy hoàn toàn một ankin X thu được 10,8 gam H2O. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy

pháp giải tương tự như hai phương pháp trên.

hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng thêm 50,4 gam. Công thức phân

tử của X là

164B Các phương pháp khác

D. C5H8. A. C2H2. B. C3H4. C. C4H6.

- Phương pháp biện luận: thường dựa vào tính chất hóa học, vật lý, đặc điểm cấu tạo, phương

trình phản ứng... để tìm cách biện luận hợp lý.

- Phương pháp đại số: dựa vào dữ kiện bài toán lập hệ và giải phương trình.

- Phương pháp quy đổi: quy đổi một hỗn hợp phức tạp về dạng đơn giản hơn để thuận tiện cho

việc giải.

Việc lựa chọn phương pháp giải phù hợp là một vấn đề hết sức quan trọng cho cả HS và GV,

đòi hỏi sự dày công của người GV và sáng tạo của HS nhằm tìm ra con đường ngắn nhất, hiệu quả

nhất để giải bài toán. Tác giả sẽ đề cập các phương pháp này trong việc giải các bài tập trong

89B2.4.3.Tài liệu hướng dẫn tự học từng bài cụ thể

chương sau.

Tài liệu hướng dẫn tự học

6BCHƯƠNG. NITƠ - PHOTPHO

35B§1. Nitơ (N2)

90B§1.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng, trọng tâm

* Kiến thức

 Biết được:

- Vị trí của N trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử N.

- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lý (trạng thái, màu, mùi, tỉ khối, tính tan), ứng dụng chính,

trạng thái tự nhiên; điều chế nitơ trong PTN và trong CN.

 Hiểu được:

- Phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường nhưng hoạt động

hơn ở nhiệt độ cao.

- Tính chất hóa học đặc trưng của nitơ: tính oxi hóa (tác dụng với kim loại mạnh, với hidro),

ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi).

* Kĩ năng

- Dự đoán tính chất, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hóa học của nitơ.

- Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học.

- Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng hóa học, tính % thể tích nitơ trong hỗn hợp khí.

* Trọng tâm

91B§1.2. Lý thuyết trọng tâm bài Nitơ

Cấu tạo của phân tử nitơ, tính oxi hóa và tính khử của nitơ.

Công thức cấu tạo Công thức phân tử Công thức electron

N2 (M=……)

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

duy trì sự cháy và sự sống. Là chất khí không màu, không mùi vị. Tan ít trong nước,

II TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

(đặc biệt khi có xúc tác) nitơ trở nên hoạt động. - Ở nhiệt độ

- Nitơ có thể thể hiện tính ………….... và tính …………...

1. Tính oxi hoá:

0 (t > 400P

PC, p cao, xt)

a - Phản ứng với H2: N2 + H2

b - Phản ứng với hoạt động → muối nitrua

→

(nhiệt độ ). N2 + Li →

(ở nhiệt độ ). N2 + Mg

0>∆H

2. Tính khử:

0 ,t ~ 3000P

PC);

( N2 + O2 →←

(Nâu đỏ)

2NO(không màu) + O2 →

( Các oxit N2O, N2O3, N2O5 không điều chế trực tiếp giữa nitơ và oxi).

III. ĐIỀU CHẾ

1. Trong công nghiệp: Dùng phương pháp chưng cất

0t

2. Trong phòng thí nghiệm:

NH4NO2 →

0t

Có thể thay NH4NO2 bằng dd bão hòa NaNO2 và NH4Cl:

92B§1.3. Bài tập tự luận

NH4Cl + NaNO2 →

Câu 1:Viết các PTHH của nitơ, cho biết vai trò của nitơ trong các phản ứng đó. Viết các PTHH

điều chế nitơ.

Câu 2: Trộn 3,36 lít H2 (đktc) với N2 (dư ) có chất xúc tác, nhiệt độ thích hợp một thời gian thì thu

được 0,56 lít NH3 (đktc). Tính hiệu suất phản ứng.

Câu 3: Cho V lít khí nitơ tác dụng với 80,64 lít khí hidro (vừa đủ), tạo m gam amoniac. Hãy tính V

và m; biết hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25%, các thể tích khí đo ở đktc.

Câu 4: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 theo tỉ lệ 1 : 3 về thể tích. Tạo điều kiện cho phản ứng giữa N2 và

H2 xảy ra. Sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của X đối với Y là 0,6. Hiệu suất phản

UHướng dẫn giải:

ứng tổng hợp NH3 là bao nhiêu?

Câu 1: Theo SGK.

Câu 2:

3H2 + N2 → 2NH3

3 1 2 (mol)

(lít) (LT) 3,36 (2,24)

(lít) (TT) (0,56)

H= 0,56. 100:2,24=25(%)

Câu 3:

3H2 + N2 → 2NH3

Phản ứng 3,6 → 1,2 (mol)

Sau p.u 0 2,4 (mol)

=

=

2,10

g

⋅ 174,2

mNH

3

25 100

Vnitơ= 1,2. 22,4=26,88 lít

Câu 4: N2 + 3H2 →← 2NH3

Ban đầu: 1x 3x 0

Phản ứng: a 3a (2x)

Sau phản ứng: (x-a) (3x-3a) (2a)

(X): N2 :x mol; H2 :3x mol

(Y): N2 dư (x-a) mol; H2 dư (3x-3a) mol; NH3 : 2a mol

x

=

=

=

H

100

%80

dX/Y =0,6 , lập tỉ lệ giải được a = 0,8x

2 2

a x

8,0 x

Vậy: hiệu suất phản ứng

+ P) 36B§2. Amoniac (NH3) và Muối Amoni (NH4P

93B§2.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng, trọng tâm

* Kiến thức

 Biết được:

- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lý (màu, mùi, tỉ khối, tính tan), ứng dụng chính; điều chế

amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

- Tính chất vật lý của muối amoni (trạng thái, màu sắc, tính tan). Tính chất hóa học (phản ứng

với dd kiềm, phản ứng nhiệt phân) và ứng dụng.

 Hiểu được:

- Tính chất hóa học của amoniac: amoniac có tính khử (tác dụng với oxi, clo); dd amoniac có

tính bazơ yếu (tác dụng với dd muối, axit).

* Kĩ năng

- Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của

amoniac, muối amoni.

- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh rút ra được nhận xét về tính chất vật lý và hóa học của

amoniac.

- Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học dạng phân tử hay ion rút gọn..

- Phân biệt được amoniac với một số khí khác, phân biệt muối amoni với một số muối khác

bằng phương pháp hóa học.

- Tính thể tích khí NH3 sản xuất được ở đktc theo hiệu suất phản ứng hóa học.

165B* Trọng tâm

- Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp.

- Cấu tạo của phân tử amoniac.

- Dung dịch amoniac là một bazơ yếu có đầy đủ tính chất của một bazơ, ngoài ra amoniac còn

có tính khử.

- Muối amoni có phản ứng với dd kiềm, phản ứng nhiệt phân.

- Phân biệt được amoniac với một số khí khác, muối amoni với một số muối khác bằng

94B§2.2. Lý thuyết trọng tâm

phương pháp hóa học.

A. AMONIAC

Là chất khí không màu, mùi , hơn không khí. Tan trong nước tạo dd

có pH 7.

I. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

1. Dung dịch amoniac có tính bazơ yếu

o (Nhiệt độ =25P

P)

-5 PC, Kb= 1,8.10P

a. Tác dụng với H2O:

NH3 + H2O →←

→ Thường dùng ẩm để nhận biết khí amoniac.

P →

b. Tác dụng với axit:

+ ( NH3 + 2HP

) NH3 + H2SO4 →

(r) (Phản ứng này dùng để nhận ra khí amoniac)

NH3(k) + HCl(k) →

c. Tác dụng với nhiều dd muối, tạo ↓ hiđroxit của chúng.

3+

AlCl3 + NH3 + H2O →

P+ NH3+ H2O →

(AlP )

2+

FeCl2 + NH3 + H2O →

P+ 2NH3 + 2H2O →

(FeP )

2. Amoniac có tính khử:

0t →

a. Tác dụng với oxi:

,0  → xt t

NH3 + O2

NH3 + O2

b. Tự bốc cháy trong khí clo:

NH3 + Cl2 →

c. Tác dụng với oxit kim loại:

NH3 + CuO (đen) →

II. ĐIỀU CHẾ

0t

1. Trong phòng TN:

Ca(OH)2 + NH4Cl →

Hoặc đun nóng dd NH3 đậm đặc

Để làm khô khí NH3 vừa được tạo thành ta dùng vôi sống CaO.

0 N2 (k) + …….. (k) →← 2NH3 (k); (t ~ 450-500P PC, p~200-300 atm, xúc tác)

P)

+ B. MUỐI AMONI (NH4 P

+ P) và anion gốc axit. - Là những chất tinh thể ion, gồm cation amoni (NH4 P

Pkhông màu.

+ - Tất cả các muối amoni đều tan, là chất điện ly mạnh. Cation NH4 P

2. Trong công nghiệp:

TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

0t

1. Phản ứng trao đổi ion:

+ (NH4 P

- 0t P + OH P P →

) NH4Cl + NaOH →

2. Phản ứng nhiệt phân:

0t

a. Muối amoni của axit không có tính oxi hoá → khí NH3:

(NH4 HCO3 dùng làm bột nở)

………….(k) + ……………(k) NH4Cl(k) →

NH4HCO3→

0t

b. Muối amoni của axit có tính oxi hoá → không giải phóng NH3

0t

N2O + NH4NO3 →

N2 + NH4NO2 →

95B§2.3. Bài tập tự luận

Câu 5: Cho biết tính chất hóa học của amoniac và muối amoni. Viết PTHH minh họa.

0

t

 + HNO ),3(  → 3

 + ),1( dd HCl 

 + ),2( dd NaOH 

Câu 6: Viết PTHH của sơ đồ sau

),4( C  →

Dung dịch A B Khí A D + H2O

Câu 7: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dd: Na2SO4, NaCl, NH4Cl.

Câu 8: Viết phương trình phản ứng nhiệt phân muối amoni nitrit và amoni nitrat. Cho biết vai trò

của nguyên tử nitơ trong các phản ứng đó.

Câu 9: Giải thích sự khác nhau giữa phản ứng nhiệt phân các muối (NH4)2Cr2O7, NH4NO3,

PC và áp

NH4NO2 với sự nhiệt phân các muối (NH4)2CO3, NH4Cl. Viết PTHH của các phản ứng tương ứng.

0 Câu 10: Một bình kín dung tích 112 lít trong đó chứa N2 và H2 theo tỉ lệ thể tích 1:4 ở 0P

PC thấy áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu. Hãy tính hiệu suất phản ứng tổng hợp

0 0P

suất 200atm với một ít chất xúc tác thích hợp. Nung nóng bình một thời gian sau đó đưa nhiệt độ về

UHướng dẫn giải:

NH3.

Câu 5: SGK

0

t

 + HNO ),3(  → 3

 + ),1( dd HCl 

 + ),2( dd NaOH 

Câu 6: Viết phương trình hóa học của sơ đồ sau

),4( C  →

Dung dịch A B Khí A D + H2O

A: NH3 ; B: NH4Cl; C: NH4NO3; D: N2O.

Học sinh tự viết phương trình hóa học.

Câu 7: Dùng dd Ba(OH)2.

Câu 8: N có số oxi hóa -3 đóng vai trò chất khử. N có số oxi hóa +5 hay +3 đóng vai trò chất oxi

hóa.

0t →

Câu 9: (NH4)2Cr2O7 N2 + Cr2O7 + 4H2O

0t →

NH4NO3 N2O + 2H2O

0t →

NH4NO2 N2 + 2H2O

0t →

(NH4)2CO3 NH3 + CO2 + H2O

0t →

NH4Cl NH3 + HCl

Câu 10:

3H2 + N2 → 2NH3

Đề cho 4x x (2x) (mol)

(mol) Phản ứng 3a a

=

=⇒ 2 a

5,0

x

x 5 − 2

a

100 90

5

x

n 1 n 2

p ⇒= 1 p 2

=

=

=

H

100

100

%25

Sau p.u (4x-3a) (x-a) 2a (mol)

2 2

a x

x 5,0 x 2

37B§3. Axit Nitric – Muối Nitrat

96B§3.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng- trọng tâm

Hiệu suất phản ứng:

* Kiến thức

 Biết được:

- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lý (trạng thái, màu, khối lượng riêng, tính tan), ứng dụng; điều

- - Cách nhận biết ion NO3P P bằng phương pháp hóa học.

chế HNO3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

- Chu trình của nitơ trong tự nhiên.

 Hiểu được:

- HNO3 là một trong những axit mạnh nhất; là chất oxi hóa mạnh: oxi hóa hầu hết kim loại,

một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ .

* Kĩ năng

- Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của

HNO3.

- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh,… rút ra được nhận xét về tính chất của HNO3, muối

nitrat.

- Viết được các PTHH dạng phân tử hay ion rút gọn minh họa tính chất hóa học của HNO3 đặc

và loãng, của muối nitrat.

- Tính thành phần % về khối lượng của hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3; của muối nitrat

trong hỗn hợp. Nồng độ hoặc thể tích dd muối nitrat tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.

* Trọng tâm

- HNO3 có đầy đủ tính chất hóa học của một axit mạnh và là chất oxi hóa rất mạnh: oxi hóa

hầu hết kim loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.

- Áp dụng để giải các bài toán tính thành phần % khối lượng hỗn hợp kim loại tác dụng với

HNO3.

- P với Cu trong môi trường axit dùng để bởi nhiệt tạo ra khí oxi. Phản ứng đặc trưng của ion NO3 P

- Muối nitrat đều dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh, kém bền với nhiệt và bị phân hủy

97B§3.2. Lý thuyết trọng tâm

nhận biết ion nitrat.

Axit nitric đặc là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước.

I. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT NITRIC

P(làm quỳ tím hóa……………).

* Chất điện ly mạnh HNO3→ …………………..P

1. Tính axit

* Tác dụng oxit bazơ; bazơ; muối của axit yếu hơn.

2. Tính oxi hoá

+ H2O. Chất khử + HNO3 → Muối nitrat + NO2 NO N2 NO NH4NO3

- Chất khử là kim loại: HNO3 oxi hoá được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt).

 Nếu kim loại có tính khử yếu: HNO3 ……… thường tạo NO2;

HNO3 ……… thường tạo NO.

Cu + HNO3 (đặc) →

Cu + HNO3 (loãng) →

 Nếu kim loại có tính khử mạnh (Mg, Zn, Al...):

HNO3 loãng có thể tạo N2O; N2 hay

Mg+ HNO3(loãng) →

Zn+ HNO3(loãng) →

 Fe, Al,Cr… không tác dụng HNO3

 Nước cường thuỷ (Số mol HNO3: số mol HCl =…:…) hoà tan Au, Pt:

Au + HNO3+ HCl→

- Chất khử là phi kim: S + HNO3 đặc →

- Chất khử là hợp chất (H2S, hợp chất sắt (II)...)

HNO3 + H2S →

+ Chú ý: Trong bài tập liên quan tới HNO3 (hay dd có chứa ion HP

- P) hay H2SO4 đặc cần phải P, NO3 P

3+

xét các phản ứng “đặc biệt”

P →

3+

Fe + FeP

P →

2+

+ AgP

P + FeP

P →

Cu + FeP

II. ĐIỀU CHẾ HNO3

1. Trong phòng thí nghiệm:

NaNO3 (r)+ H2SO4 (đặc nóng) → ………… ↑ + …………

0, txt

2. Trong công nghiệp:

NO → NO2 → HNO3 (thu được dd HNO3 52-68%) NH3  →

0, txt  →

NH3 + O2

NO + O2 →

III. MUỐI NITRAT

Pkhông màu.

- Tất cả muối nitrat đều tan, là chất điện ly mạnh phân ly hoàn toàn. Anion NO3 P

NO2 + O2 + H2O →

Các muối nitrat dễ bị nhiệt phân:

- Muối nitrat của kim loại mạnh (Na, K…)→ muối …………. + khí ……...

0t →

KNO3

0t

- Muối nitrat của kim loại trung bình (Mg, Zn...Cu) → oxit + +

Cu(NO3)2 →

0t

- Muối nitrat của kim loại yếu (Ag, Hg) → …………… + …………. + O2

98B§3.3. Bài tập tự luận

AgNO3 →

Câu 11: Lập các PTHH sau

1. HNO3 + CaCO3 →

2. HNO3 + Na2SO3 →

+ Fe → 3. HNO3 loãng

Fe → 4. HNO3 đặc, nóng +

+ Cu → 5. HNO3 loãng

+ Cu → 6. HNO3 đặc

FeO → + 7. HNO3 đặc

+ 8. HNO3 loãng Fe2O3 →

+ 9. HNO3 đặc Fe3O4 →

+ 10. HNO3 đặc Fe(OH)2 →

+ 11. HNO3 loãng Fe(OH)3 →

+ C → 12. HNO3 đặc

P

+ S → 13. HNO3 đặc

N2OP

+ Al → 14. HNO3

+ Zn → NH4NO3 15. HNO3

Câu 12: Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng xảy ra khi: cho

(1)→ NO

Mg vào dd HNO3 loãng (cho biết nitơ bị khử xuống mức bằng 0).

(3)→ HNO3

(2)→ NO2

(5)→ O2

(6)→ N2 → )7(

Câu 13: Hoàn thành phương trình phản ứng theo chuỗi biến hóa sau: (4)→ AgNO3 a. NH3

(6)→

Mg2N3.

(1)→ N2

(2)→ NH3

(3)→ NH4Cl

(4)→ NH3

(5)→ Al(OH)3

b. NH4NO2

NaAlO2.

Câu 14: Cho Zn vào dd HNO3 thu được khí N2 và dd X. Phản ứng kết thúc, cho từ từ đến dư dd

NaOH vào lại thấy giải phóng khí có mùi khai làm xanh giấy quỳ ẩm và thấy kết tủa keo trắng sau

đó kết tủa tan dần. Viết các PTHH để minh họa.

Câu 15: Hãy lấy các phản ứng hóa học để chứng minh:

a) NH4NO2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.

b) HNO3 có tính oxi hóa.

c) NH3 có tính khử.

Câu 16: Hãy viết các PTHH điều chế HNO3 từ NH3. Các chất vô cơ và điều kiện cần thiết có đủ.

Câu 17: Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch sau:

a. NaNO3, Na2CO3, NH4NO3.

b. Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3, H2SO4.

c. HNO3, HCl , H2SO4.

Câu 18: Để điều chế 2,5 tấn dd HNO3 63% cần dùng bao nhiêu tấn amoniac? Biết rằng sự hao hụt

amoniac trong quá trình sản xuất là 3,8%.

Câu 19: Khi hòa tan 15g hỗn hợp Cu và CuO trong 1,2 lít dd axit nitric 1M (loãng) thấy thoát ra

3,36 lít nitơ monooxit (đktc). Xác định hàm lượng phần trăm của đồng (II) oxit trong hỗn hợp, nồng

độ mol của đồng(II) nitrat và axit nitric trong dd sau phản ứng. Biết rằng thể tích dd trước và sau

phản ứng thay đổi không đáng kể.

Câu 20: Khi cho 3g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dd HNO3 đặc dư, đun nóng, sinh ra 4,48 lít khí

duy nhất là NO2 (đktc). Xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

Câu 21: Lấy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Al cho vào dd HNO3 đặc, nguội thì có 8,96 lít khí màu

nâu đỏ bay ra.

Cùng lấy m gam X như trên cho vào dd HCl thì có 6,72 lít H2 bay ra. Xác định thành phần %

về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp (các khí đo ở đktc).

Câu 22: Cho 3,12 g hỗn hợp Mg và Al phản ứng vừa đủ với dd HNO3 1M thu được dd Y và 0,896 l

N2O (đktc).

a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

b. Nhỏ từ từ dd NaOH 1M vào dd Y. Tính thể tích dd NaOH để kết tủa hết ion kim loại trong

dung dịch.

Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở

đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dd Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối

với H2 bằng 19. Giá trị của V là?

Câu 24: Cho 4,05 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 0,5 lít dd HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm

(không tạo muối amoni) và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O. Tính nồng độ mol của dd HNO3. Biết

rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2.

Câu 25: Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 g hỗn hợp rắn X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp

khí có thể tích 6,72 l (đktc).

a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

b. Tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X.

Câu 26: Nung 37,6 gam Cu(NO3)2 một thời gian thấy còn lại 32,2 gam chất rắn.

a. Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân.

b. Toàn bộ khí sinh ra (của phản ứng nhiệt phân) dẫn qua 300 ml dd NaOH 0,5M. Tính nồng

UHướng dẫn giải:

độ mol của muối trong dd thu được sau phản ứng.

Câu 11: Lập các phương trình hóa học

+ H2O. 1. 2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + CO2

+ H2O. 2. 2HNO3 + Na2SO3 → 2NaNO3 + SO2

Fe + 2H2O. 3. 4HNO3 loãng + → Fe(NO3)3 + NO

Fe + 3H2O. 4. 6HNO3 đặc, nóng + → Fe(NO3)3 + 3NO2

3Cu + 4H2O. 5. 8HNO3 loãng + → 3Cu(NO3)2 + 2NO

+ Cu + 2H2O. 6. 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2

+ FeO + 2H2O. 7. 4HNO3 đặc → Fe(NO3)3 + NO2

+ 3H2O. 8. 6HNO3 loãng + Fe2O3 → 2Fe(NO3)3

+ + 2H2O. 9. 4HNO3 đặc Fe3O4 → 3Fe(NO3)3 + NO2

+ + 2H2O. 10. 4HNO3 đặc Fe(OH)2 → Fe(NO3)3 + NO2

+ 3H2O. 11. 3HNO3 loãng + Fe(OH)3 → Fe(NO3)3

+ C + 2H2O. 12. 4HNO3 đặc → CO2 + 4NO2

S + + 4H2O. 13. 6HNO3 đặc → 6NO2 + H2SO4

8Al + 14. 30HNO3 → 3N2O + 8Al(NO3)3 + 15H2O.

Zn + 15. 10HNO3 → NH4NO3 + 4Zn(NO3)2 + 3H2O.

Câu 12: Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn

0 Al + 36 H

5+ N O3 → 10

3+ Al (NO3)3 + 3 2

0 N + 18 H2O

tăng 3 x 10

giảm 10 x 3 10

Câu 13: Theo SGK.

Câu 14: Cho Zn vào dung dịch HNO3

Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O.

Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O.

Cho thêm NaOH:

NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 + H2O.

Zn(NO3)2 + NaOH → Zn(OH)2 + H2O.

Zn(OH)2+ NaOH → Na2ZnO2 + H2O.

Câu 15: Theo SGK. HS nhớ xác định số oxi hóa để làm rõ.

Câu 16: Sơ đồ điều chế NH3 → NO → NO2→ HNO3

Câu 17: Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch

a) NaNO3, Na2CO3, NH4NO3. Dùng giấy quì tím

d) HNO3, HCl , H2SO4. Dùng kim loại đồng

Câu 18: U ĐSU: 0,042 tấn.

=

=

17

,0

4412

NH3 → NO → NO2 → HNO3

NHm

3

100 −

63.5,2 100 .63

100(

)8,3

tấn

Câu 19: UĐSU: %mCu = 4%

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

0,225 ← 0,6 ← 0,225 ← 0,15 (mol)

mCu= 14,4g → mCuO=0,6g ; %mCu=14,4.100:15=96 %; %mCuO=4 %.

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

0,0075→ 0,015 → 0,0075 (mol)

[Cu(NO3)2]=(0,225+0,0075):1,2=0,19375M.

[HNO3 dư]=(1,2-0,6- 0,015):1,2=0,4875M.

Câu 20: UĐSU: %mCu = 55,65%.

4+ N O2

+ 5 − ON 3

Cu - 2e → +2Cu ; Al - 3e → +3Al ; + 1e →

x → 2x y→ 3y 0,2← 0,2 (mol)

Ta có: 64x + 27y=3 (1); 2x+ 3y= 0,2 (2)

giải hệ ta được x=0,026 mol ; y=0,049mol.

%mCu=1,644.100:3=55,47 %; %mAl=44,53 %

3+

Câu 21: UĐSU: %mCu = 70,33%.

+ 3HP

P → AlP

P +

3 2

Al + H2↑

0,2 ← 0,3 (mol)

4+ N O2

+ 5 − ON 3

Cu - 2e → +2Cu ; + 1e →

x → 2x 0,4← 0,4 (mol)

→2x =0,4, vậy x= nCu =0,2 mol

Khối lượng kim loại trong mỗi phần là m= 0,2. (27 + 64)=18,2g

%mAl=0,2.64.100:18,2=70,33 %; %mCu=29,67 %

2+

3+

Câu 22: UĐSU: a) 30,8%; 69,2%; b) 0,32 l; 0,4 lít.

P; Al - 3e →AlP

P; 2

1+ N 2O

+ 5 − ON 3

Mg - 2e →MgP + 8e →

a → 2a; ; b→ 3b ; 0,32 ← 0,04 (mol)

→24a + 27b = 3,12 (1) ; và 2a + 3b= 0,32 (2)

a= 0,04 mol; b= 0,08 mol

2+

%mMg=0,04.24.100:3,12=30,76 %; %mAl=69,23 %

- P → Mg(OH)2 P + 2OHP

MgP

3+

0,04→ 0,08 (mol)

- P → Al(OH)3 P + 3OHP

AlP

- - P +2 H2O P → AlO2 P Al(OH)3 + OHP

0,08→ 0,24 → 0,08 (mol)

0,08 → 0,08 (mol)

−OHn

- Để có kết tủa lớn nhất: = 0,08 + 0,24 =0,32 mol → V=0,32 lít

−OHn

2.19

- Để có kết tủa nhỏ nhất: = 0,08 + 0,24 + 0,08 =0,4 mol → V=0,4 lít

NO NO

x ( y (

mol :) mol :)

30 46

8 8

2

x y

8 == 8

1 1

→ → x=y Câu 23:

2+ N O ;

4+ N O2

+ 5 − ON 3

+ 5 − ON 3

Fe - 3e → +3Fe ; Cu - 2e → +2Cu ; + 3e → + 1e →

a → 3a; ; a→ 2a ; 3x ← x ; x ← x(mol)

→56a + 64a = 12 → a= 0,1 mol và 5a= 4x → x= 0,125 mol

V= (0,125 + 0,125). 22,4= 5,6 lít

=

=

2.2,19

Câu 24: UĐSU: CM = 1,14M

NO x ( yON (

mol :) mol :)

30 44

4,8 6,5

2

4,8 6,5

3 2

x y

→ → x= 1,5y

2+ N O

1+ N 2O

+ 5 − ON 3

+ 5 − ON 3

Al - 3e → +3Al ; + 3e → 2 + 8e → ;

0,15 →0,45 ; 1,5y ←4,5y ← 1,5y 2y ← 8y ← y (mol) ;

=

→ 4,5 y+ 8y=0,45 → y= 0,036 mol

3HNOn

3HNOn

3HNOn

→ đã tạo thành muối nitrat + đã tạo thành hỗn hợp khí

= (4,5y + 8y) + (1,5y + 2y)= 16y=0,576 mol

→[HNO3]= 0,576:0,5= 1,152 M

UĐSU: 31,14%; 68,86%

Câu 25:

UĐSU: a) 25%; b) 0,33M

Câu 26:

38B§4. Luyện Tập – Kiểm Tra

99B§4.1. Bài tập trắc nghiệm khách quan

2 D. 3sP

5 P. P 3pP

2 A. 2sP

3 P. P 2pP

2 B. 2sP

5 P. P 2pP

2 C. 3sP

3 P. P 3pP

Câu 27: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nitơ là

Câu 28: Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp

chất khí?

A. Li, Al, Mg. D. O2, Ca, Mg. B. H2, O2. C. Li, H2, Al.

→← 2NO.

Câu 29: Trong phản ứng hoá học nào sau đây, nitơ thể hiện tính khử?

→← 2NH3.

B. N2 + 3H2 A. N2 + O2

C. N2 + 3Mg → Mg3N2. D. N2 + 6Li → 2Li3N.

Câu 30: Để sản xuất khí nitơ trong công nghiệp, người ta dùng cách nào sau đây?

A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng. B. Nhiệt phân NH4NO2.

D. Cho không khí qua Na dư. C. Đốt cháy khí NH3.

Câu 31: Amoniac phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây (các điều

kiện coi như có đủ)?

B. dd HCl, O2, Cl2, dd NaCl. A. dd H2SO4, O2, Cl2, dd AlCl3.

D. dd KOH, dd HNO3, CuO, dd CuCl2. C. dd HCl, dd KOH, dd FeCl3, Cl2.

Câu 32: Có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở để tạo độ xốp cho một số loại

bánh?

D. NH4NO3. A. (NH4)3PO4. B. NH4HCO3. C. CaCO3.

Câu 33: Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các dd mất nhãn: NH4NO3,

(NH4)2SO4, KHCO3, NaNO3, ZnCl2?

B. KOH. D. AgNO3. A. Ba(NO3)2. C. Ba(OH)2.

Câu 34: Cho kim loại Cu tác dụng với dd HNO3 đặc. Chọn phát biểu đúng về hiện

tượng xảy ra

A. Khí không màu thoát ra, dd chuyển sang màu xanh.

B. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dd không màu.

C. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dd chuyển sang màu xanh.

D. Khí không màu thoát ra, dd không màu.

Câu 35: Axit nitric đặc, nóng thể hiện tính oxi hóa mạnh trong phản ứng với dãy chất

nào sau đây?

B. Fe(OH)3, Cu, FeO, C. A. Fe(OH)2, Cu, Fe3O4, S.

D. CaO, NH3, Zn, FeCl2. C. Mg(OH)2, NH3, C, Fe.

Câu 36: Khi bị nhiệt phân, muối nitrat nào sau đây cho sản phẩm là kim loại, khí nitơ

đioxit và khí oxi?

D. AgNO3. A. Mg(NO3)2. B. KNO3. C. Cu(NO3)2

Câu 37: Dãy biến đổi hóa học nào được dùng làm cơ sở sản xuất HNO3 trong công

nghiệp?

A. N2 → NH3 → HNO3. B. NH3 → NO → NO2 → HNO3.

C. NaNO3 → HNO3. D. NH3 → NH4Cl → NH4NO3 → HNO3.

Câu 38: Khi đốt cháy NH3 bằng oxi, tùy điều kiện phản ứng NH3 có thể bị oxi hóa tạo

A. khí N2O hoặc NO. B. khí NO. C. khí N2 hoặc NO. D. khí NO2 hoặc N2.

Câu 39: Cho oxit sắt từ (Fe3O4) tác dụng với dd HNO3 đặc, sản phẩm muối thu được

B. chỉ có Fe(NO3)3. A. gồm Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.

D. gồm Fe(NO3)2 và FeS. C. chỉ có Fe(NO3)2.

Câu 40: Chỉ dùng quì tím có thể phân biệt các chất trong dãy gồm các dung dịch

A. NaOH, Ba(OH)2, NH4NO3, NaNO3. B. NaOH, HNO3, NH4NO3, NaNO3.

D. NaOH, HNO3, NH4NO3, NH4Cl. C. NaOH, HNO3, H2SO4, NaNO3.

Câu 41: Khí X không màu, hoá nâu trong không khí; khí Y có màu nâu đỏ; khí Z có

mùi khai; khí T có mùi trứng thối; khí E có tác dụng gây cười. Công thức phân tử của

các khí X, Y, Z, T, E lần lượt là

B. NO, NO2, NH3, H2S, N2O. A. NO, NO2, NH3, N2O, H2S.

D. NO2, NO, NH3, H2S, N2O. C. NO, NO2, H2S, NH3, N2O.

Câu 42: Để phân biệt 3 axit đậm đặc HCl, H2SO4, HNO3 đựng trong 3 ống nghiệm

mất nhãn, ta dùng 1 thuốc thử là

A. Cu. B. CuO. D. dd AgNO3. C. dd BaCl2.

Câu 43: Khí NH3 bị lẫn hơi nước, để làm khô khí NH3 khan ta dùng hóa chất là

A. CaO. D. CuSO4 khan. B. H2SO4 đặc. C. P2O5.

Câu 44: Nitơ có thể tác dụng trực tiếp với nhiều kim loại ở điều kiện thích hợp tạo

nitrua, nhưng chỉ tác dụng chậm với một kim loại ở nhiệt độ thường, kim loại đó là

D. K. A. Li. B. Al. C. Mg.

Câu 45: Cùng là phản ứng với phi kim (ở điều kiện thích hợp), nhưng khi tác dụng với

(X) thì nitơ thể hiện tính khử, còn khi tác dụng với (Y) thì nitơ lại thể hiện tính oxi

hóa. Các phi kim thích hợp X, Y theo trật tự là

D. Hiđro, lưu huỳnh. A. Hiđro, Oxi. B. Oxi, Hiđro. C. Flo, Hiđro.

Câu 46: Trong cơn giông khi có sấm chớp thì nitơ tác dụng với (X) tạo (Y). Ngay ở

nhiệt độ thường (Y) tác dụng được với (X) tạo khí (Z). X, Y, Z lần lượt là

B. oxi, hiđro, amoniac. A. oxi, nitơ(II) oxit, nit(IV) oxit.

D. nước, oxi, metan. C. oxi, nit(IV) oxit, nitơ(II) oxit.

Câu 47: Nitơ phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?

A. H2, Cu, KOH. B. Al, C, CuO. D. Li, Al, Zn(OH)2. C. H2, O2, Mg.

Câu 48: Muối amoni nào sau đây khi khi bị nhiệt phân hủy xảy ra phản ứng không

phải là phản ứng oxi hóa khử?

D. sunfat. A. cacbonat. B. nitrat. C. nitrit.

Câu 49: Những hóa chất nào sau đây được dùng để điều chế khí amoniac trong phòng

thí nghiệm?

B. muối amoni, nước vôi. A. N2, H2, xúc tác.

D. Amoni nitrit. C. H2O, không khí, xúc tác.

Câu 50: Cho NH3 tác dụng (ở điều kiện thích hợp) với: (1) dd CuSO4; (2) dd HCl; (3)

dd H2SO4 loãng; (4) Cl2; (5) CuO. Phản ứng dùng để chứng minh 5Tamoniac5T là một 5Tchất

khử5T gồm

D. (2), (3), (4), (5). A. (4), (5). B. (1), (2), (3). C. (2), (4), (5).

Câu 51: Khí nitơ có thể được tạo thành trong các phản ứng hóa học nào sau đây ?

B. Phân hủy NH4NO3 khi đun nóng. A. Đốt cháy NH3 trong khí quyển oxi.

D. Phân hủy NH4NO2 khi đun nóng. C. Phân hủy AgNO3 khi đun nóng.

Câu 52: Những kim loại nào sau đây không tác dụng được với HNO3 đặc, nguội ?

D. Fe, Cu. A. Fe, Al, Cr. B. Au, Pt, Pb. C. Zn, Pb, Mn.

Câu 53: Cho sắt dư vào dd HNO3 loãng thu được

B. dd muối sắt (III) và NO. A. dd muối sắt (II) và NO.

D. dd muối sắt (II) và NO2. C. dd muối sắt (III) và N2O.

Câu 54: Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hidro để điều chế 17 gam

NH3? Biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac 25%, các thể tích khí được đo ở

đktc.

B. 22,4 lít N2 và 134,4 lít H2. A. 44,8 lít N2 và 134,4 lít H2.

D. 44,8 lít N2 và 67,2 lít H2. C. 22,4 lít N2 và 67,2 lít H2.

Câu 55: Khi hòa tan 30,0 g hỗn hợp CuO và Cu trong dd HNO3 1,0M lấy dư, thấy

thoát ra 6,72 l khí NO (đktc). Khối lượng của CuO trong hỗn hợp ban đầu là

D. 2.52g. A. 1,20g. B. 4.25g. C. 1,88g.

Câu 56: Hòa tan hoàn toàn 1,2g kim loại X vào dd HNO3 dư thu được 0,224 lít khí

nitơ ở điều kiện tiêu chuẩn (giả thiết phản ứng chỉ tạo ra khí N2) vậy X là

D. Al. A. Zn. B. Cu. C. Mg.

Câu 57: Cho 15,3 gam hỗn hợp Mg, Cu, Fe vào dd HNO3 loãng dư thu được dd chứa

46,3 gam muối khan. Nung hỗn hợp trên đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp

rắn X. Khối lượng X là

D. 31,3 gam. A. 19,3 gam. B. 23,3 gam. C. 24,6 gam.

Câu 58: Từ 22,4 lít NH3 (đktc) điều chế HNO3. Giả sử hiệu suất cả quá trình là 70%,

thì số gam dd HNO3 68% là

D. 26,4. A. 64,8. B. 92,6. C. 44,1.

Câu 59: Cho 12,8g đồng tan hoàn toàn trong dd HNO3 thấy thoát ra hỗn hợp 2 khí NO

và NO2 có tỉ khối đối với H2 = 19. Thể tích hỗn hợp đó ở đktc là

D. 0,448 lít. A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít.

Câu 60: Cho 1,86g hợp kim Mg và Al vào dd HNO3 loãng, dư thấy có 560 ml (đktc)

khí N2O duy nhất bay ra. Khối lượng của Mg trong 1,86g hợp kim là

D. 0,08g. A. 2,4g. B. 0,24g. C. 0,36g.

Câu 61: Cho 14,1 gam hỗn hợp Al và Mg tan hết trong dd HNO3 loãng, thoát ra 0,2

mol NO và 0,1 mol N2O. Số mol Al và Mg theo thứ tự là

D. 0,2 và 0,3. A. 0,3 và 0,15. B. 0,3 và 0,25. C. 0,25 và 0,3.

Câu 62: Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam hỗn hợp gồm Cu, Zn và Fe vào dd HNO3 dư thu

được 0,6272 lít một sản phảm khử duy nhất NO (đktc) và dd G. Khối lượng muối khan

có trong dd G là

D. 5,772 gam. A. 7,508 gam. B. 4,036 gam. C. 6,888 gam.

Câu 63: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dd HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp

gồm 0,015 mol khí N2O và 0,01mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị

của m là

D. 8,1 gam. A. 13,5 gam. B. 1,35 gam. C. 0,81 gam.

Câu 64: Cho m gam hỗn hợp Al và Fe phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 loãng thu

được 2,24 lít NO (đktc) duy nhất. Mặt khác cho m gam hỗn hợp này phản ứng với dd

HCl thu được 2,80 lít H2 (đktc). Giá trị của m là

D. 8,30. A. 4,15. B. 4,50. C. 6,95.

Câu 65: Hòa tan hết 4,43 gam hỗn hợp Al và Mg trong HNO3 loãng thu được dd A và

1,568 lít (đktc) hỗn hợp hai khí (đều không màu) có khối lượng 2,59 gam trong đó có

một khí bị hóa thành màu nâu trong không khí. Số mol HNO3 đã phản ứng là

D. 0,49 mol. A. 0,51 mol. B. A. 0,45 mol. C. 0,55 mol.

Câu 66: Sau khi nung 9,4g Cu(NO3)2 ở nhiệt độ cao thu được 6,16g chất rắn. Thể tích

khí O2 (đktc) thu được là

D. 0,56 lít. A. 0,336 lít. B. 1,44 lít. C. 0,672 lít.

Câu 67: Cho 1,92g Cu vào 100ml dd chứa đồng thời KNO3 0,16M và H2SO4 0,4M

thấy sinh ra một chất khí có tỉ khối hơi so với hiđro là 15. Thể tích khí (ở đktc) là

D. 0,4568 lít. A. 1,446 lít. B. 0,672 lít. C. 0,3584 lít.

Câu 68: Hòa tan 3g hỗn hợp Ag và Cu trong dd hỗn hợp axit H2SO4 và HNO3, thu

được 0,05 mol NO2 và 0,01mol SO2 . Khối lượng Cu trong hỗn hợp là

D. 0,96g. A. 1,92g. B. 1,28g. C. 0,64g.

Câu 69: Hoà tan hết hỗn hợp gồm 0,2 mol FeS2 và 0,3 mol FeS bằng lượng dư axit

HNO3 đặc thu được V lít khí X (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V (đktc) là

D. 112,00 lít. A. 127,68 lít. B. 56,00 lít. C. 63,84 lít.

Câu 70: Nung m (g) bột sắt trong oxi, thu được 3g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết

hỗn hợp X trong dd HNO3 dư, thấy thoát ra 0,56 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy

nhất). Giá trị của m là

D. 2,62. A. 2,52. B. 2,22. C. 2,32.

Câu 71: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dd

HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dd X.

Cô cạn dd X thu được m gam muối khan. Giá trị m là

UĐáp án và hướng dẫn giải

D. 43,56. A. 38,72. B. 36,30. C. 29,04.

27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42

A B A A A B C C A D B C B B B A

43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58

A A B A C A B A D A A A A C A A

59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71

C B B A B A D A C A A A A

Câu 57: m muối = m kim loại + m gốc nitrat

= 0,5 mol 46,3 = 15,3 + 62. n gốc nitrat → n gốc nitrat

M(NO3)2 → MO

0,25 → 0,25 (mol)

2+

0,25= Δm: ΔM= (46,3- m rắn):(62.2-16) → m rắn= 19,3g

+ 3Cu + 8HP

- P → 3CuP P +2NO3 P

P + 2NO + 4H2O

Câu 67:

Đề cho 0,03 0,08 0,016 (mol)

Sau phản ứng dư dư 0 0,016 (mol)

VNO= 0,016. 22,4= 0,3584 lít.

100B§4.2. Đề tự kiểm tra

ĐỀ KIỂM TRA PHẦN NITƠ VÀ HỢP CHẤT

Thí sinh không sử dụng bất cứ tài liệu nào kể cả bảng tuần hoàn

Thời gian: 45 phút

Câu 1: (3 điểm)

Cho biết tính chất hóa học của Axit nitric, viết PTHH minh họa.

Câu 2: (3 điểm)

Viết PTHH biểu diễn sự nhiệt phân các muối sau: amoni clorua, amoni nitrit, amoni nitrat,

natri nitrat, đồng nitrat, bạc nitrat. Cho biết vai trò của nitơ trong các phản ứng đó.

Câu 3: (2 điểm)

Lấy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Al cho vào dd HNO3 đặc, nguội thì có 8,96 lít khí màu nâu

đỏ bay ra.

Cùng lấy m gam X như trên cho vào dd HCl thì có 6,72 lít H2 bay ra. Xác định thành phần %

về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp (các khí đo ở đktc).

Câu 4: (1 điểm)

Nung 37,6 gam Cu(NO3)2 một thời gian thấy còn lại 32,2 gam chất rắn. Tính hiệu suất của

phản ứng nhiệt phân.

Câu 5: (1 điểm)

Cho 4,05 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 0,5 lít dd HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm (không

tạo muối amoni) và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O. Tính nồng độ mol của dd HNO3. Biết rằng tỉ

UĐáp án và hướng dẫn giải:

khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2.

Câu 1:

Tính axit. Minh họa bằng 3 PTHH như tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối cacbonat

(1,25 đ).

Tính oxi hóa. Minh họa bằng 3 PTHH như tác dụng với kim loại, phi kim, hợp chất có tính

(1,75 đ). khử

Câu 2: Viết được 1 PTHH và nêu đúng vai trò của N (0,5 đ)

6 PT x 0,5 đ= 3,0 đ

3+

Câu 3: UĐSU: %mCu = 70,33%.

+ 3HP

P → AlP

P +

3 2

Al + H2↑

0,2 ← 0,3 (mol)

4+ N O2

+ 5 − ON 3

Cu - 2e → +2Cu ; + 1e →

x → 2x 0,4← 0,4 (mol)

(0,5 đx 2= 1,0 đ) →2x =0,4, vậy x= nCu =0,2 mol

Khối lượng kim loại trong mỗi phần là m= 0,2. (27 + 64)=18,2g

(0,5 đx 2= 1,0 đ) %mAl=0,2.64.100:18,2=70,33 %; %mCu=29,67 %

UĐSU: a) 25%; b) 0,33M

Câu 4: (0,5 đx 2= 1,0 đ)

UĐSU: CM = 1,14M

=

=

2.2,19

Câu 5:

NO x ( yON (

:) mol mol :)

30 44

4,8 6,5

2

x y

4,8 6,5

3 2

→ → x= 1,5y

2+ N O

1+ N 2O

+ 5 − ON 3

+ 5 − ON 3

Al - 3e → +3Al ; + 3e → 2 + 8e → ;

0,15 →0,45 ; 1,5y ←4,5y ← 1,5y 2y ← 8y ← y (mol) ;

=

→ 4,5 y+ 8y=0,45 → y= 0,036 mol

3HNOn

3HNOn

3HNOn

→ đã tạo thành muối nitrat + đã tạo thành hỗn hợp khí

= (4,5y + 8y) + (1,5y + 2y)= 16y=0,576 mol

(đúng trọn 1,0 đ) →[HNO3]= 0,576:0,5= 1,152 M

Tài liệu hướng dẫn tự học

7BCHƯƠNG HIDROCACBON NO

39B§1. ANKAN

101B§1.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng - trọng tâm

* Kiến thức

 Biết được:

- Định nghĩa hidrocacbon, hidrocacbon no, ankan và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng.

Công thức chung, đồng phân, đặc điểm cấu tạo phân tử và danh pháp.

- Tính chất vật lý chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối

lượng riêng, tính tan).

- Tính chất hóa học của ankan: tương đối trơ ở nhiệt độ thường nhưng dưới tác dụng của ánh

sáng, xúc tác và nhiệt, ankan có tham gia:

+ Phản ứng thế (cơ chế phản ứng halogen hóa ankan).

+ Phản ứng tách hidro, crackinh.

+ Phản ứng oxi hóa (cháy, oxi hóa không hoàn toàn).

- Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác các ankan trong công

nghiệp. Ứng dụng của ankan.

* Kĩ năng

- Quan sát mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử, tính chất của ankan. Viết

được CTCT, gọi tên một số ankan.

- Viết các PTHH biễu diễn phản ứng hóa học của ankan.

- Giải được bài tập: xác định CTPT, viết CTCT một số ankan, tính thành phần phần trăm về

thể tích trong hỗn hợp và tính nhiệt lượng của phản ứng cháy, một số bài tập khác có nội dung liên

quan.

* Trọng tâm

- Đặc điểm cấu trúc phân tử của ankan, đồng phân và tên gọi tương ứng.

- Tính chất hóa học của ankan.

102B§1.2. Lý thuyết trọng tâm

- Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm.

I. DÃY ĐỒNG ĐẲNG ANKAN

- Metan (CH4) và các chất tiếp theo có CTPT C2H…………., C3H…………, C4H………… hợp thành

dãy đồng đẳng ankan (hay pa……………………) có công thức chung CnH………… (n≥……….).

- Ankan là những ……………., mạch …………..., trong phân tử chỉ chứa liên kết ……….

II. ĐỒNG PHÂN

- Từ C….H….. trở đi có đồng phân mạch cacbon.

Ví dụ 1: C4H10 có các đồng phân sau:

- Bậc của nguyên tử C trong phân tử ankan được tính bằng

Ví dụ 2:

C bậc 1 là C số:

CH3  C bậc 2 là C số:

C bậc 3 là C số: CH3 – C – CH – CH2 – CH3   CH3 CH3 C bậc 4 là C số:

III. DANH PHÁP

1. Ankan mạch không phân nhánh Tên ankan = Tên C mạch chính +...........

..Metan. : CH4 : C6H14

.............

............. ............. C2H6 : C7H16 :

............. ............. C3H8 : C8H18 :

............. ............. C4H10 : C9H20 :

............. ............. C5H12 : C10H20 :

Tên gốc ankyl: Đổi đuôi an thành yl

CnH2n+2 →− H CnH...............

(ankan) (gốc ............)

1. Ankan mạch có nhánh được gọi theo danh pháp thay thế như sau:

Bước 1- Chọn mạch C ............... nhất và có .............. nhánh nhất làm mạch chính.

Bước 2- Đánh số thứ tự các nguyên tử C mạch ........... bắt đầu từ phía ........ nhánh hơn.

Bước 3- Gọi tên theo thứ tự .....................+ATên,nhánhE A+ ...........................

Ví dụ : gọi tên chất sau

CH3 – CH – CH2 – CH3  CH3

IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

Ở nhiệt độ thường Ankan không phản ứng với dd axit, dd bazơ và chất oxi hoá mạnh

(KMnO4)...Ở điều kiện thích hợp, các ankan dễ dàng tham gia các phản ứng ………….., phản ứng

tách …………. và phản ứng cháy.

1. Phản ứng thế bởi halogen (là phản ứng đặc trưng của ankan)

 → as

Ví dụ :

 → as

CH4 + Cl2

CH4 + 4Cl2

- Các đồng đẳng của metan cũng tham gia phản ứng thế và ưu tiên thế nguyên tử hidro của

cacbon bậc ……….. hơn.

Ví dụ :

(…-clopropan chiếm 43%)

CH3– CH2– CH3 + Cl2 as, 25oC (…-clopropan chiếm 57%)

2. Phản ứng tách

Phản ứng tách hidro (còn gọi là phản ứng đe………hoá)

0txt ,  →

Ví dụ :

+ CH3– CH3

(Ankan) (Anken)

* Ngoài ra ở nhiệt độ cao và chất xúc tác thích hợp ankan còn có phản ứng phân cắt mạch

cacbon (còn gọi là phản ứng crackinh).

Ví dụ :

to, xt

C4H10

0t

3. Phản ứng Oxi hóa hoàn toàn

0t →

CnH2n+2 + …O2 →

Ví dụ : CH4 + O2

V. ĐIỀU CHẾ

1. Trong công nghiệp:

Từ khí … …, khí dầu mỏ, …… ta điều chế được các ankan.

0

CaO , t  →

2. Phòng thí nghiệm:

* ........................... + NaOH CH4 + ..........................

103B§1.3. Bài tập tự luận

* Al4C3 + H2O → ..................................................................

Câu 72: Thế nào là hidrocacbon, hidrocacbon no, ankan? Cho biết tính chất hóa học chung của

ankan, viết PTHH minh họa.

Câu 73: Cho các gốc ankyl sau (1) – CH3, (2) – C2H5, (3) – C3H7, (4) – C4H9.

a. Viết công thức cấu tạo của các trường hợp (3), (4).

b. Gọi tên các trường hợp (1), (2), (3).

Câu 74: Viết CTCT và gọi tên các đồng phân của các ankan có 4C, 5C, 6C.

Câu 75: Đốt cháy hoàn toàn 3,6g ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (ở đktc).

a. Xác định công thức phân tử của X.

b. Xác định công thức cấu tạo của X, biết rằng khi clo hóa X ta được 1 sản phẩm monoclo duy

nhất.

Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp gồm metan và etan thu được 4,48 lít khí cacbonic. Các

thể tích khí được đo ở đktc. Tính thành phần % về thể tích, về khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp A.

Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (X) nhiều hiđrocacbon thu được 2,24 lit CO2 và 2,7 gam H2O.

Hỏi thể tích oxi cần cho phản ứng là bao nhiêu? Biết các khí đo ở đktc.

24,8g hỗn hợp 2 ankan khí kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng chiếm thể tích 11,2 lit (ở đktc). Xác

UĐáp án và hướng dẫn giải:

định CTPT của 2 ankan đó.

Câu 72: Theo SGK.

Câu 73:

CH3 –CH2 –CH2 – ; CH3 –CH–

CH3

CH3

CH3 –CH2 –CH2 – CH2 – ; CH3 –CH2–CH– ; CH3 –CH –CH2 –; CH3 –C –

CH3

CH3 CH3

Câu 74: Viết công thức cấu tạo các đồng phân của các ankan có 4C, 5C, 6C.

2 đồng phân; 3 đồng phân; 5 đồng phân.

Câu 75:

CnH2n+2 → nC

3,6g 0,25 mol

(14n +2):3,6= n: 0,25 → n=5, vậy ankan là C5H12.

CH3

CH3 – C – CH3

CH3

Câu 76:

CH4 → CO2; C2H4 → 2CO2

x x y 2y (mol)

x + y = 0,15; x + 2y = 0,2; vậy x = 0,1 mol và y = 0,05 mol.

Câu 77:

y 2

y 4

CxHy + (x+ )O2 → x CO2 + H2O

0,1 0,15 (mol)

15,0 2

40B§2. Luyện Tập – Kiểm Tra

104B§2.1. Bài tập trắc nghiệm khách quan

noxi = 0,1 + = 0,175 mol, vậy Voxi= 3,92 lít.

Câu 78: Gốc hóa trị I được tạo thành khi tách một nguyên tử hiđro khỏi phân tử hiđrocacbon thuộc

dãy đồng đẳng metan, được gọi là

C. aryl. A. metyl. B. ankin. C. ankyl.

Câu 79: Đehiđro hóa ankan nghĩa là thực hiện phản ứng

D. tách nước. A. cộng hiđro. B. tách hiđro. C. cộng nước.

Câu 80: Cho các chất: 1. natri cacbonat; 2. natri axetat; 3. nhôm cacbua ; 4. canxi cacbua; 5.

propan. Chỉ bằng một phản ứng duy nhất, các chất có thể điều chế trực tiếp ra metan là:

C. 1, 2, 3. A. 2, 3, 4. B. 1, 3, 4. C. 2, 3, 5.

Câu 81: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2, vậy A là

D. C2H6. A. CnH2n+2. B. C2H4. C. CH4.

Câu 82: Khi cho C6H14 tác dụng với Cl2 (askt) chỉ thu được 2 đồng phân monoclo. Tên gọi 2 đồng

phân đó là:

A. 1-clo-2,3-đimetyl butan; 2-clo-2,3-đimetyl butan.

B. 1-clo hexan; 2-clo hexan.

C. 1-clo-2-metyl pentan; 2-clo-2-metyl pentan.

D. 1-clo-3,3-đimetyl butan; 2-clo-3,3-đimetyl butan.

Câu 83: Đồng phân X của C5H12 khi tác dụng với clo dưới ánh sáng khuyếch tán chỉ tạo một sản

phẩm monoclo duy nhất, X có tên gọi là

B. 2 – metyl butan. A. n – pentan.

D. Neopropan. C. 2,2 – đimetylpropan.

Câu 84: Đồng phân X của C8H18 khi tác dụng với clo dưới ánh sáng khuyếch tán chỉ tạo một sản

phẩm mono clo duy nhất có tên gọi là

B. 2,2,3 – trimetyl pentan. A. n – octan.

D. neooctan. C. 2,2,3,3 – tetrametylbutan.

Câu 85: Monoclo hóa ankan A được sản phẩm chứa 45,22% khối lượng clo. Công thức phân tử của

A là

D. C5H12. A. C4H10. B. C2H6. C. C3H8.

Câu 86: Brom hóa một ankan X thu được một dẫn xuất Y có tỉ khối hơi so với không khí là 5,207.

Y có thể có 4 cấu tạo, tên của X là

B. 1-brom-2-metylbutan. A. 2-brom-2-metylbutan.

D. 2,2-dimetylpropan. C. 2-metylbutan.

Câu 87: Dẫn xuất thế monoclo của hiđrocacbon (X) có 46,4% Clo về khối lượng. CTPT của (X) là

D. C4H10. A. C2H6. B. C2H4. C. C3H6.

o P, Câu 88: Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hiđrocacbon (X) cần đúng 3,5 thể tích O2 (cùng điều kiện tP

p). Vậy (A) có CTPT là

D. C2H2. A. C2H6. B. C3H4. C. C3H6.

Câu 89: Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X thu được 5,6 lít khí cacbonic (đktc). Công thức

phân tử và số đồng phân của X là

D. C4H10, 3. A. C4H10, 2. B. C5H12, 3. C. C5H12, 4.

Câu 90: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp ankan thu được (m+9,6) gam H2O và (m+53,7) gam

CO2. Giá trị của m là

D. 44,1. A. 51,39. B. 25,50. C. 8.

Câu 91: Đốt 1,6 gam chất hữu cơ (X) chỉ thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. (X) là

D. CH4. A. C3H8. B. C2H6. C. C4H10.

Câu 92: Cho m (kg) natri axetat khan (chứa 5% tạp chất) tác dụng với vôi tôi xút dư, thu được 336

lít khí metan (ở đktc). Giá trị của m là

D. 1,165. A. 1,052. B. 1,438. C. 1,295.

Câu 93: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon A và B đồng đẳng kế tiếp nhau thu được

96,8 gam CO2 và 57,6 gam H2O. Công thức phân tử của A và B là

A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.

Câu 94: Khi đun nóng 22,4 lít C3H8 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm: CH4, C2H6, C2H4, C3H6, H2 và

C3H8 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 xà y gam H2O. Giá trị của x và y lần lượt là

D. 44 và 18. A. 176 và 72. B. 44 và 54. C. 132 và 72.

Câu 95: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn và có hai nguyên tử cacbon

bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện

nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa

sinh ra là

D. 5. A. 3. B. 4. C. 2.

Câu 96: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dd

Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dd sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dd

Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là

D. C4H10. A. C2H6. B. C3H8. C. C3H6.

Câu 97: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không

khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước.

Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là

UĐáp án và hướng dẫn giải:

D. 56,0 lít. A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít.

78 79 80 81 82 83 84 85 86 87

C B C C A C C C C C

88 89 90 91 92 93 94 95 96 97

A C B D C B C C B A

Câu 89: CnH2n+2 → nCO2

3,6g 0,25mol

→(14n+2):3,6=n:0,25 → n=5

Câu 90: mankan= mC + mH= m= (m + 53,7).12:44 + (m+9,6):9 → m= 25,5g

=

=

m

82

,1

295

g

336 4,22

100 95

Câu 92: CH3COONa → CH4

Câu 96: nC = nCO2 = 29,55: 197= 0,15 mol → mCO2= 0,15.44=6,6g.

mCO2 + mH2O= 29,55-19,35= 10,2g → mH2O=10,2- 6,6=3,6g

CxHy → x:y=0,15: 0,4=3:8 → C3H8

100 20

+

(

.4,22).

(

x +

.4,22).

Câu 97: Vkhông khí = n không khí.22,4 = noxi.22,4.

84,7 4,22

9,9 2.18

100 20

100 20

y 4

105B§2.2. Đề tự kiểm tra

= = = 70 lít

ĐỀ KIỂM TRA HIĐROCACBON NO

Thời gian: 30 phút.

Chọn 1 đáp án đúng trong các phương án sau:

Câu 1: Thực hiện phản ứng tách 1 phân tử hiđrô từ n-butan thì số hiđrôcacbon mạch hở thu được là

D. 4. A. 3. B. 1. C. 2.

Câu 2: Các chất xếp theo chiều nhiệt độ sôi giảm dần là

B. Heptan, hexan, propan, pentan. A. Hexan, heptan, pentan, propan.

D. Heptan, hexan, pentan, propan. C. Propan, pentan, hexan, heptan.

Câu 3: Cho các chất CH4 (1); C2H6 (2); C3H8(3). Chọn phát biểu đúng

A. (1);(2);(3) đều tham gia phản ứng thế với clo và tách H2 tạo anken.

B. (3) vừa tham gia phản ứng thế với clo, vừa tham gia phản ứng tách H2 vừa tham

gia phản ứng crackinh.

C. (2) tham gia phản ứng tách H2, thế clo và crackinh.

D. (2); (3) tham gia phản ứng tách H2; phản ứng crackinh.

Câu 4: Đốt một chất hữu cơ (X) chỉ thu được 17,6 gam CO2 và 9 gam H2O. Biết <30. Vậy (X) là

D. C3H8. A. C2H6O. B. C3H6O. C. C4H10.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2, vậy A là

D. C2H4. A. C3H8. B. CH4. C. C2H6.

3 Câu 6: Đốt hoàn toàn 10 cmP

3 P một hiđrocacbon (Z) cần 55 cmP

P O2. Hỗn hợp sản phẩm sau khi

3 ngưng tụ hơi nước có thể tích bằng 40 cmP

P. Biết các khí đo ở cùng điều kiện. Vậy (Z) có CTPT là

D. C4H8. A. C4H4. B. C4H10. C. C4H6.

Câu 7: Cho các chất sau Al4C3 (1), C (2), CH3COONa (3), Al2O3 (4), propan (5). Chất điều chế trực

tiếp ra metan là

C. (1), (4), (5). D. (1), (2), (3), (5). A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (2), (3).

Câu 8: Chọn phát biểu đúng

A. Hiđrocacbon no là những chất hữu cơ chỉ có liên kết đơn.

B. Hiđrocacbon no là những hiđrôcacbon chỉ có liên kết đơn.

C. Hiđrocacbon no mạch hở là những hiđrôcacbon chỉ có liên kết đơn.

D. Hiđrocabon là những chất hữu cơ khi đốt chỉ thu được H2O và CO2.

Câu 9: Hợp chất hữu cơ no, mạch hở có công thức là C5Hy. Vậy y có giá trị là

D. 12. A. 8. B. 14. C. 10.

Câu 10: Cho các chất sau: Al4C3, HCHO, CCl4, K2CO3, CH4, CH3COONa, C2H4; số lượng các chất

hữu cơ là

D. 7. A. 4. B. 6. C. 5.

Câu 11: Đốt cháy một chất hữu cơ A chỉ thu được CO2 và H2O, biết tỷ lệ mol CO2:H2O<1. Vậy

công thức tổng quát của A là

B. CnH2n+2Oz (n≥1; z≥0). A. CnH2n+2Oz (n≥1; z≥1).

D. CxHyOz (x,y,z là số nguyên). C. CnH2n+2 (n≥1).

Câu 12: Cho iso-pentan tác dụng với clo tỷ lệ 1:1, sản phẩm chính có tên gọi là

B. iso-pentyl clorua. A. 2-Clo-2-metyl butan.

D. n-pentyl clorua. C. 2-Clo-3-metyl butan.

Câu 13: Số đồng phân mạch cacbon có thể có của C6H14 là

D. 4. A. 5. B. 7. C. 6.

Câu 14: Thực hiện phản ứng crackinh C6H14 thì số công thức phân tử hiđrocacbon thu được là

D. 10. A. 8. B. 12. C. 14.

Câu 15: Đồng đẳng là hiện tượng

A. những chất hữu cơ có cùng công thức tổng quát nhưng khác nhau một hay nhiều

nhóm CH2.

B. những chất hữu cơ khác nhau về đồng phân hình học (cis-, trans-).

C. những chất hữu cơ có cùng CT phân tử nhưng khác nhau CT cấu tạo nên tính chất

khác nhau.

D. những chất hữu cơ có CT cấu tạo tương tự nhau nhưng thành phần phân tử hơn

kém nhau một hay nhiều nhóm CH2.

Câu 16: Đồng phân là hiện tượng

A. những chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau công thức cấu tạo

nên tính chất khác nhau.

B. những chất hữu cơ có cùng công thức tổng quát nhưng khác nhau về công thức

cấu tạo.

C. những chất hữu cơ khác nhau về sự phân bố các nguyên tử trong không gian.

D. những chất có cấu tạo tương tự nhau nhưng thành phần phân tử hơn kém nhau

một hay nhiều nhóm CH2.

Câu 17: X là đồng phân của C8H18 khi tác dụng với clo (tỉ lệ mol 1 : 1) dưới ánh sáng khuyếch tán

chỉ cho một sản phẩm, X có tên gọi là

B. iso-octan . A. 2,2,3,3 – tetrametyl butan.

D. 2,2,3 – trimetyl pentan. C. n – octan .

Câu 18: Bậc của một nguyên tử cacbon (C1) trong hợp chất hữu cơ được xác định bằng

A. số liên kết mà C1 dùng để liên kết trực tiếp với các nguyên tử cacbon khác trong

phân tử chất đang xét.

B. số nguyên tử cacbon khác liên kết trực tiếp với C1.

C. hóa trị của C1.

D. số oxi hóa của C1.

Câu 19: Để khẳng định 2 chất (A, B. bất kỳ thuộc cùng một dãy đồng đẳng cần phải

A. biết khối lượng mol phân tử của chúng. B. biết công thức phân tử của chúng.

D. biết độ không no của chúng C. biết công thức cấu tạo của chúng.

Câu 20: Cho metan tác dụng với clo theo tỷ lệ mol tương ứng 1:3, sản phẩm hữu cơ thu được có tên

gọi là

UĐáp án :

A. Clorofom. B. Metyl clorua. C. Cacbon tetraclorua. D. Metylen clorua.

10 1 2 3 4 5 6 7 8 9

C D D B C B C D B D

20 11 12 13 14 15 16 17 18 19

A B A A A D A A A C

Tài liệu hướng dẫn tự học

8BCHƯƠNG HIDROCACBON KHÔNG NO

41B§1. ANKEN

106B§1.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng - trọng tâm

* Kiến thức

 Biết được:

- Công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học.

- Cách gọi tên thông thường và tên thay thế của anken.

- Tính chất vật lý chung (quy luật biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng

riêng, tính tan) của anken.

- Phương pháp điều chế anken trong PTN và trong CN. Ứng dụng.

- Tính chất hóa học: phản ứng cộng brom trong dd, cộng hidro, cộng HX theo quy tắc Mac-

cop-nhi-cop; phản ứng trùng hợp; phản ứng oxi hóa.

* Kĩ năng

- Quan sát mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử, tính chất của anken. Viết

được CTCT, gọi tên một số anken đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học (không quá 6C trong

phân tử).

- Viết các PTHH biễu diễn phản ứng hóa học của anken (phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp

cụ thể). Phân biệt được một số anken với ankan cụ thể.

- Giải được bài tập: xác định CTPT, viết CTCT gọi tên một số anken, tính thành phần % về thể

tích trong hỗn hợp khí có anken, một số bài tập có nội dung liên quan.

* Trọng tâm

- Dãy đồng đẳng và cách gọi tên theo danh pháp thông thường và danh pháp hệ thống/ thay thế

của anken.

107B§1.2. Lý thuyết trọng tâm

- Tính chất hóa học, phương pháp điều chế anken trong PTN và trong CN.

I. DÃY ĐỒNG ĐẲNG ANKEN

- Etilen (C2H4) và các chất tiếp theo có CTPT C3H…., C4H…., C5H….. hợp thành dãy đồng đẳng

anken (hay .……fin) có công thức chung CnH…………….. (n≥……….).

- Anken là những …………. không no, mạch ………….., trong phân tử chỉ chứa ….. liên kết

.….

II. ĐỒNG PHÂN

Từ C4H8 trở đi có đồng phân (đồng phân phẳng: đồng phân mạch ….……., đồng phân vị

trí………..và đồng phân…………..hay còn gọi là đồng phân cis-……....)

III. DANH PHÁP

Anken mạch có nhánh gọi theo danh pháp thay thế tương tự ankan

Bước 1 - Chọn mạch C ............. nhất và có mang liên kết .......... làm mạch chính.

Bước 2 - Đánh số C mạch ............. bắt đầu từ phía ............ nối đôi hơn.

Bước 3 - Gọi tên theo thứ tự

...............................+ATên,nhánhE A+ Tên mạch C chính+ ........................+….....

Ví dụ 1: gọi tên chất sau

……….………….........................… CH2 = C(CH3) – CH2 – CH3

Ví dụ 2: Viết CTCT và gọi tên các anken có công thức C4H8

C4H8 có các đồng phân anken sau:

IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

Liên kết đôi C=C gồm 1 liên kết……và 1 liên kết …..kém bền, gây nên tính chất hóa học đặc

trưng của anken (nói riêng) của hidrocacbon………………(nói chung) là dễ dàng tham gia phản

ứng cộng tạo thành hợp chất……….

1. Phản ứng cộng (là phản ứng đặc trưng của anken)

0

Ni

t ,  →

Ví dụ:

CH2=CH-CH3 + H2

CH2=CH2 + Br2 (nâu đỏ) →

+H →

(anken hay hidrocacbon không no làm nhạt màu đến ………….màu dd brom)

CH2=CH2 + H2O

CH3– CH= CH– CH3 + HBr →

* Quy tắc cộng Mac-cop-nhi-cop:

Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi của anken , H (hay phần dương) chủ

yếu cộng vào cacbon bậc…………..(chứa……….hidro hơn), còn X (phần mang điện âm) cộng vào

cacbon bậc…………..(chứa……….hidro hơn).

Ví dụ:

( sản phẩm chính) CH2= CH– CH2– CH3 + HBr (sản phẩm phụ)

H+

( sản phẩm chính) CH3– C(CH3)= CH2 + H2O (sản phẩm phụ)

2. Phản ứng trùng hợp

Phản ứng trùng hợp là

0, p txt ,  →

Ví dụ:

nCH2= CH2

3. Phản ứng Oxi hóa

0t

a/ Phản ứng Oxi hóa hoàn toàn

CnH2n + O2 →

( số mol CO2 ...................số mol H2O)

b/ Phản ứng Oxi hóa không hoàn toàn (oxi hóa 1 phần hay oxi hóa hữu hạn)

CH2=CH2 + H2O + KMnO4 →

(Anken hay hidrocacbon không no làm nhạt màu đến ………….màu dd KMnO4)

* Các đồng đẳng của etilen đều làm mất màu dd KMnO4, nên ta có thể dùng thuốc thử dd

KMnO4 để phân biệt:………………………….)

V. ĐIỀU CHẾ

1. Trong công nghiệp:

108B§1.3. Bài tập tự luận

2. Phòng thí nghiệm:

Câu 98: Viết CTCT các anken có công thức C5H10 .

Câu 99: Viết PTHH của phản ứng xảy ra khi:

a. Propilen tác dụng với hidro, đun nóng (xúc tác Ni).

b. But-2-en tác dụng với hidro clorua.

c. Metylpropen tác dụng với nước có xúc tác axit.

Câu 100: Trình bày phương pháp hóa học để :

a. Phân biệt etan và etilen.

b. Tách lấy khí etan từ hỗn hợp khí gồm etan, etilen và sunfurơ.

c. Tách lấy khí metan từ hỗn hợp khí gồm metan, etilen và cacbonic.

d. Tách lấy khí etilen từ hỗn hợp khí gồm metan, etilen.

Câu 101: Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen (ở đktc) vào dd brom thấy dd bị nhạt

màu và không còn khí thoát ra. Khối lượng sau phản ứng tăng 4,9g.

a. Viết các PTHH xảy ra.

b. Tại sao dd brom lại nhạt màu so với ban đầu? Tại sao dd brom chỉ nhạt màu mà không mất

màu ? Tại sao khối lượng dd sau phản ứng lại tăng?

c. Tính % về thể tích và khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.

UHướng dẫn giải: Câu 98: Viết CTCT các anken có công thức C5H10 .

CH3 – CH2 – CH2 – CH = CH2; CH3 – CH = CH – CH2 – CH3

CH3 – CH2 – CH(CH3) = CH3; CH3 – CH(CH3) – CH2 = CH3

CH3– C(CH3) = CH – CH3

Câu 99: Theo SGK.

Câu 100:a/ Thuốc thử : dd brom ; hiện tượng : dd brom bị nhạt màu đến mất màu.

b/ Dẫn hỗn hợp khí lội thật chậm qua dd brom dư.

c/ Dẫn hỗn hợp khí lội thật chậm qua dd brom dư, dd nước vôi trong dư.

d/ Dẫn hỗn hợp khí lội thật chậm qua dd brom dư, sau đó dùng Zn để tái tạo etilen.

Câu 101: Phương trình hóa học theo SGK.

Etilen và propilen tác dụng với dd brom, nên dd brom bị nhạt màu ; và vì dd brom dư nên dd

brom chỉ nhạt màu chứ không mất màu. Sau phản ứng khối lượng brom tăng chính là khối lượng

etilen và propilen đã đi vào dd brom.

x + y = 3,36 : 22,4= 0,15 mol (1) ; 28x + 42y= 4,9 (2)

Giải (1) và (2) ta được x= 0,1mol ; y= 0,05 mol

109B§1.4. Bài tập trắc nghiệm khách quan

%V etilen= 0,1.100 :0,15=66,67% ; %Vpropilen= 100- 66,67= 33,33%.

Câu 102: Số đồng phân anken (không kể đồng phân hình học) của C4H8 là

D. 6. A. 3. B. 4. C. 5.

Câu 103: Số đồng phân anken của C4H8 là

D. 6. A. 3. B. 4. C. 5.

Câu 104: Số đồng phân của C4H8 là

D. 6. A. 3. B. 4. C. 5.

Câu 105: Để tinh chế etan có lẫn etilen và propen, ta có thể cho hỗn hợp đi qua rất chậm dd (dư)

nào sau đây

D. Axit. C. bazơ. A. AgNO3 /NH3. B. Br2.

Câu 106: Chất CH2=C(CH3)-CH2-CH3 có tên gọi là

B. 2-metylbut-1-en. A. 2-metylbut-2-en.

PC tạo sản phẩm hữu cơ là

D. 2-metylpent-1-en. C. 2-metylpent-2-en.

0 Câu 107: Etilen tác dụng với khí Cl2 ở 500P

D. hiđroclorua. A. 1,2-đicloetan. B. vinylclorua. C. etylclorua.

Câu 108: Cho propen tác dụng với HBr, sản phẩm chính là

B. 1-brom propan. A. Etyl metyl bromua.

D. 2-brom propan. C. n-propyl bromua.

Câu 109: Hiđrat hóa anken nghĩa là thực hiện phản ứng cộng

D. Hiđrobromua. A. Hiđro. B. Hiđroclorua. C. Nước.

Câu 110: Cho các chất: (1) ancol etylic; (2) metan; (3) butan ; (4) etin; (5) ancol metylic. Chỉ bằng

một phản ứng duy nhất, các chất có thể tạo ra etilen là

C. 2, 3, 4, 5. A. 1, 2, 3, 5. B. 1, 2, 4, 5. C. 1, 3, 4, 5.

Câu 111: Phản ứng nào của etylen được liệt kê sau đây là phản ứng oxi hóa - khử ? (1) Cộng brom;

(2) Cộng axit; (3) Hiđro hóa; (4) Hiđrat hóa; (5) Oxi hóa hoàn toàn.

D. 1, 2, 3, 4, 5. A. 1, 3, 4, 5. B. 2, 3, 4, 5. C. 2, 3, 4, 5.

Câu 112: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

D. pent–1–en. A. but–1–en. B. but–2–en. C. metylpropen.

Câu 113: Chất nào sau đây khi tác dụng với HBr chỉ tạo ra một sản phẩm duy nhất ?

D. Metylpropen. A. propen. B. but–2–en. C. but–1–en.

Câu 114: Khi đốt cháy hiđrocacbon A mạch hở, cho thể tích CO2 và hơi nước bằng nhau (đo ở cùng

điều kiện). Vậy A là

D. ankin. A. anken. B. Ankan. C. xicloankan.

Câu 115: Đem hiđrat hoá hỗn hợp các anken có công thức C4H8 thì thu được hỗn hợp các ancol. Số

ancol bậc 2 được tạo ra trong hỗn hợp sản phẩm là

D. 4. A. 1. B. 2. C. 3.

Câu 116: Hai anken có CTPT là C3H6 và C4H8 khi phản ứng với HBr thu được 3 sản phẩm, vậy 2

anken đó là

B. isopropen và buten-2. A. propilen và buten-1.

D. propilen và iso-butilen. C. propen và buten-2.

Câu 117: Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, đốt cháy X thu được a mol H2O và b mol CO2.

Mối quan hệ giữa a và b là

D. a ≤ b. A. a < b. B. a > b. C. a ≥ b.

Câu 118: Đốt hoàn toàn hiđrocacbon (X) bằng lượng O2 đủ. Sản phẩm cháy sau khi dẫn qua CaCl2

khan thì thể tích khí giảm còn một nửa. CTPT của (X) là

D. C3H8 . A. C2H4 . B. C2H6 . C. C3H6 .

Câu 119: Chọn phát biểu đúng

(1) Anken là các hiđrocacbon có công thức dạng CnH2n.

(2) Anken là các hiđrocacbon mạch hở có công thức dạng CnH2n.

(3) Anken là các hiđrocacbon mạch hở có một liên kết π trong phân tử.

(4) Anken là các hiđrocacbon mạch hở có một liên kết đôi trong phân tử.

D. 1, 2, 3, 4. A. 2, 3, 4. B. 3 , 4. C. 2, 3.

Câu 120: Chất nào sau đây không làm mất màu dd brom ?

B. Metylxiclopropan. A. propilen.

D. metylxiclopropan. C. xiclobutan.

Câu 121: Phản ứng nào dưới đây không là phản ứng oxi hoá - khử ?

ot ,xt→ CH3–CH3.

t, xt, p

B. CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br. A. CH2=CH2 + H2

nCH2=CH2

CH2 - CH2

n

D. C. CH2=CH2 + O2 → CO2 + H2O.

Câu 122: Sục khí propilen đến dư vào dd thuốc tím loãng, hiện tượng xảy ra là

A. dd từ từ nhạt màu đến mất màu tím.

B. dd chuyển từ màu tím sang màu nâu đen.

C. dd chuyển từ màu tím sang thành màu xanh.

D. dd mất màu tím, có kết tủa nâu đen.

Câu 123: Trong các hợp chất: propen (I); 2−metylbut−2−en (II); 3,4−đimetylhex−3−en (III);

3−cloprop−1−en (IV); 1,2−đicloeten (V). Chất có đồng phân hình học là

D. I, V. A. III, V. B. II, IV. C. I, II, III, IV.

Câu 124: Khi cộng HBr vào 2−metylbut−2−en theo tỉ lệ 1:1, số lượng sản phẩm thu được là bao

nhiêu?

o P) thì thu được P, tP

D. 4. A. 1. B. 2. C. 3.

+ Câu 125: Đem hỗn hợp các đồng phân mạch hở của C4H8 cộng hợp với H2O (HP

tối đa số sản phẩm cộng là

D. 6. A. 3. B. 4. C. 5.

V:V

Câu 126: Đốt cháy hiđrocacbon X thu được CO2 và hơi H2O (trong cùng điều kiện) có tỉ lệ

CO

2

OH 2

= 0,8. Vậy X thuộc dãy đồng đẳng

B. xicloankan. A. ankan.

D. Anken . C. ankađien.

V:V

Câu 127: Đốt cháy hiđrocacbon X thu được CO2 và hơi H2O (trong cùng điều kiện) có tỉ lệ

CO

2

OH 2

= 1. Vậy X thuộc dãy đồng đẳng

B. xicloankan. A. ankan.

D. Anken. C. ankađien.

Câu 128: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được (m +14) gam H2O và (m + 40) gam CO2.

Giá trị của m là

D. 2 gam. A. 4 gam. B. 6 gam. C. 8 gam.

Câu 129: Thể tích O2 cần thiết (ở đktc) để đốt hoàn toàn 2,8 gam một anken là

D. 4,48 lít. A. 9,6 lít. B. 5,6lít. C. 6,72 lít.

Câu 130: Đốt hoàn toàn 8,96 lít (đktc) một hỗn hợp 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu

được m (g) H2O và (m + 39) gam CO2. CTPT của 2 anken đó là

A. C3H6 và C4H8. B. C2H4 và C3H6. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12.

Câu 131: Đốt x (gam) anken (X) thu được 18,816 lít CO2 (đktc). Giá trị của x là

D. 20,16. A. 10,92. B. 11,76. C. 13,44.

Câu 132: Hỗn hợp gồm 2 anken khí chiếm 6,72 lit (đktc), được dẫn toàn bộ vào bình đựng dd Br2

dư, thấy khối lượng bình brom tăng 13,44 (g). CTPT của 2 anken đó là

B. C3H6 và C4H8. A. C2H4 và C4H8.

D. C3H6 và C4H8 hay C2H4 và C3H6. C. C2H4 và C4H8 hay C3H6 và C4H8.

Câu 133: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm nhiều anken thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Giá trị

của m là

D. 2,4. A. 4,4. B. 4,6. C. 1,4.

Câu 134: Caroten (chất màu da cam có trong củ cà rốt) có công thức phân tử C40H56 chứa liên kết

đôi và còn có vòng. Khi hidro hóa hoàn toàn caroten thu được hidrocacbon no C40H78. Số nối đôi và

số vòng trong phân tử caroten lần lượt là :

D. 12; 2. A. 11; 2. B. 11; 1. C. 12; 1.

Câu 135: Khi cộng brom vào anken A, thu được một dẫn xuất của hiđrocacbon có 79,208% brom

về khối lượng. Công thức phân tử của A là

D. C5H10. A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8.

Câu 136: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm etilen và propilen vào bình đựng dd

brom, kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình brom tăng 15,75 gam. Phần trăm thể tích khí etilen

trong hỗn hợp A là

PC thu được bao

D. 75%. A. 45%. B. 55%. C. 65%.

0 Câu 137: Đun 2,00 ml ancol etylic (D ≈ 0,8 g/ ml) với dd H2SO4 đậm đặc ở 180P

nhiêu ml khí etilen (đktc) ? Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.

D. 780,00 . A. 523,30 . B. 623,30. C. 672,00 .

/X Hd

2

Câu 138: Hỗn hợp X có tỉ khối =15 gồm C2H2, C2H4, C2H6, C3H4 và H2 được chứa trong bình

có dung tích 2,24 lít (đktc). Cho một ít Ni vào bình rồi nung nóng một thời gian, sau đó dẫn hỗn hợp

/Z Hd

2

= 20. Khối lượng khí Y thu được qua bình chứa Br2 thu được 0,56 lit hỗn hợp khí Z (đktc) có

bình Br2 tăng lên một lượng (∆m) là

UĐáp án và hướng dẫn giải: U

D. 1,12 gam. A. 2,19 gam. B. 2 gam. C. 1,5 gam.

102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113

A B D B B B D C C D B B

114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125

A A C B A C C D D A B B

126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137

A D A C A B C C A B D B

Câu 129: CnH2n + 1,5nO2 → nCO2 + nH2O

Voxi=0,3. 22,4= 6,72 lít

Câu 130: Đốt cháy anken ta được số mol CO2= số mol H2O.

(m + 39):44= m:18 → m=27g → số mol CO2=(27 + 39):44= 1,5 mol

42B§2. ANKIN

110B§2.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng - trọng tâm

Số C trung bình = 3,75 → 2 anken là C3H6 và C4H8.

* Kiến thức

 Biết được:

- Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp. Tính chất vật lý

chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan)

của ankin.

- Tính chất hóa học của ankin: phản ứng cộng H2, Br2, HX; phản ứng thế nguyên tử H linh

động của ank-1-in; phản ứng oxi hóa.

- Phương pháp điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

* Kĩ năng

- Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất của ankin.

- Viết được CTCT một số ankin cụ thể.

- Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra và kết luận.

- Viết các PTHH biễu diễn tính chất hóa học của axetilen.

- Phân biệt được ank-1-in với anken bằng phương pháp hóa học.

- Giải được bài tập tính thành phần phần trăm về thể tích trong hỗn hợp khí có ankin, một số

bài tập khác có nội dung liên quan.

* Trọng tâm

- Dãy đồng đẳng, đặc điểm cấu trúc phân tử, đồng phân và cách gọi tên theo danh pháp thông

thường, danh pháp hệ thống của ankin.

- Tính chất hóa học của ankin.

- Phương pháp điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

111B§2.2. Lý thuyết trọng tâm

I. DÃY ĐỒNG ĐẲNG ANKIN

- Axetilen (C…H…) và các chất tiếp theo có CTPT C3H…., C4H…., C5H…..… hợp thành dãy

(n ) đồng đẳng ankin có công thức chung CnH

- Ankin là những không no, mạch , trong phân tử chỉ chứa …..

liên kết .….

II. ĐỒNG PHÂN

, đồng phân vị trí ) - Từ C4H6 trở đi có đồng phân (đồng phân mạch

III. DANH PHÁP

Ankin mạch có nhánh được gọi theo danh pháp thay thế tương tự anken

Bước 1- Chọn mạch C nhất và có mang liên kết làm mạch chính.

Bước 2- Đánh số thứ tự các C mạch bắt đầu từ phía nối ba hơn.

Bước 3- Gọi tên theo thứ tự

+ATên,nhánhE A+ Tên C mạch chính+ +

Ví dụ 1: Gọi tên chất sau:

CH3–C – C (CH3)≡ CH

Ví dụ 2: Viết CTCT và gọi tên các ankin có công thức C4H6

IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

Liên kết đôi C≡C gồm 1 liên kết và 2 liên kết ..kém bền, do đó ankin dễ

dàng tham gia phản ứng .. Ngoài ra .còn có phản ứng

nguyên tử H liên kết với nguyên tử cacbon mang . bởi dd

AgNO3 / dd NH3

1. Phản ứng cộng (tùy điều kiện phản ứng, ankin tham gia phản ứng cộng với 1 hoặc phân tử tác

nhân tạo hợp chất chưa no có 1 liên kết đôi hoặc hợp chất ).

0

Ni

t ,  →

Ví dụ:

0

/

3 ,

Pd PbCO t 

CH≡ CH + H2

CH≡ CH + H2

→

CH≡ CH + Br2 (nâu đỏ)

(ankin hay hidrocacbon không no làm nhạt màu đến màu dd brom).

Các đồng đẳng của axetilen đều làm mất màu dd brom, nên ta có thể dùng thuốc thử brom để

0

200

2

− HgCl C 150, , 

phân biệt: ankin với )

CH≡ CH + HCl

 →+ HCl CH3– C≡ CH  →+ HCl

* Phản ứng cộng HX của các ankin cũng tuân theo quy tắc

HgSO  → 4

* Phản ứng cộng nước của các ankin chỉ xảy ra theo tỉ lệ số mol là 1:...

Ví dụ: CH≡ CH + H2O

0,txt

2. Phản ứng dime hóa và trime hóa của axetilen

0

Cbot C , 600 

2 CH≡ CH  → (tên: ).

3 CH≡ CH (tên: ).

3. Phản ứng thế bằng ion kim loại

CH≡ CH + AgNO3 + NH3 →

CH≡ C- CH3 + AgNO3 + NH3 →

CH≡ C - CH = CH2 + AgNO3 + NH3 →

* Nhận xét:

- Không phải tất cả ankin đều có phản ứng thế với ion kim loại, chỉ những mới

tham gia phản ứng này.

- Khi một ankin tác dụng được với dd AgNO3 /dd NH3 tạo kết tủa vàng, ta kết luận

- Khi một hidrocacbon tác dụng được với dd AgNO3 /dd NH3 tạo kết tủa vàng, ta kết luận

- Phản ứng này dùng phân biệt:

4. Phản ứng Oxi hóa

0t

a. Phản ứng Oxi hóa hoàn toàn

CnH2n-2 + O2 → ( số mol CO2 số mol H2O).

b. Phản ứng Oxi hóa không hoàn toàn (oxi hóa 1 phần hay oxi hóa hữu hạn)

Tương tự anken và ankadien, ankin cũng có khả năng làm nhạt màu đến màu

dd thuốc tím (KMnO4).

V. ĐIỀU CHẾ AXETILEN

1. Trong công nghiệp:

1500

 → c0

Chủ yếu từ

C2H2 + H2

2. Phòng thí nghiệm:

Axetilen được điều chế từ

112B§2.3. Bài tập tự luận

+ H2O → C2H2 +

Câu 139:

a. Viết CTCT các ankin có công thức C5H8.

b. Viết CTCT của các ankin có tên sau: 3-metylpent-1-in; 2,5-đimetylhex-3-in;

Câu 140: Viết PTHH của phản ứng giữa axetilen với các chất sau:

a. hidro có xúc tác Pd/PbCO3, đun nóng.

b. hidro có xúc tác Ni, đun nóng.

c. dd brom (dư).

d. dd bạc nitrat trong amoniac.

Câu 141: Trình bày phương pháp hóa học để:

a. Phân biệt axetilen với etilen.

b. Phân biệt axetilen với etan.

c. Phân biệt hex-1-in với hex-2-in.

d. Phân biệt metan, axetilen và etilen.

e. Tinh chế axetilen trong hỗn hợp gồm: metan, axetilen, etilen.

f. Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm: metan, axetilen, etilen.

Câu 142: Dẫn 3,36 lít hỗn hợp khí A gồm propin và etilen đi vào một lượng dư dd AgNO3/ NH3

thấy còn 0,84 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích đo ở đktc.

a. Viết PTHH xảy ra.

b. Tính thành phần % thể tích etilen trong A.

c. Tính giá trị m.

Câu 143: Dẫn hỗn hợp khí gồm metan, axetilen, etilen đi vào một lượng dư dd AgNO3/NH3. Khí

còn lại được dẫn vào dd brom dư. Hãy nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.

Câu 144: Viết PTHH của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:

a. CH3COONa → )1( CH4 → )2( C2H2 → )3( C2H4 → )4( C2H5OH → )5( C2H4.

C2H2 → )3(

b. Al4C3 → )1( Khí X → )2( C2H6 → )4( C2H5Cl → )5( C2H4.

Câu 145: Viết PTHH của các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các chất sau:

a. 1,1-đicloetan. b. 1,2-đicloetan.

c. 1,2-đibrometen. d. 1,1,2-tribrometan.

Câu 146: Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân metan để điều chế axetilen, ta thu được hỗn hợp X

gồm axetilen, hidro và metan chưa phản ứng hết. Tỉ khối của X so với hidro bằng 4,44. Viết PTHH

UHướng dẫn giải:

xảy ra. Tính hiệu suất phản ứng.

Câu 139:Viết CTCT của : pent-2-in; 3-metylpent-1-in; 2,5-đimetylhex-3-in.

C – C – C – C ≡ C ; C – C – C ≡ C – C; C – C(CH3) – C ≡ C

Câu 140: Theo SGK

Câu 141:

a/ Dùng thuốc thử: dd AgNO3/ NH3 ; hiện tượng: kết tủa vàng.

b/ Dùng thuốc thử: dd AgNO3/ NH3 ; hiện tượng: kết tủa vàng.

Hay thuốc thử: dd brom ; hiện tượng: dd brom nhạt màu đến mất màu.

c/ Dùng thuốc thử: dd AgNO3/ NH3 ; hiện tượng: kết tủa vàng.

d/ Dùng thuốc thử: dd AgNO3/ NH3 ; hiện tượng: kết tủa vàng.

và thuốc thử: dd brom ; hiện tượng: dd brom nhạt màu đến mất màu.

e/ Dẫn hỗn hợp khí lội thật chậm qua dd AgNO3/ NH3 dư, sau đó dùng dd HCl để tái tạo

axetilen.

f/ Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm: metan, axetilen, etilen.

Câu 142: Dẫn 3,36 lít hỗn hợp khí A

CH3-C≡CH + AgNO3+ NH3 → CH3-C≡CAg ↓ + NH4NO3

%Vetilen= 0,84.100:3,36= 25%

V propin= 3,36 – 0,84= 2,52 lít

n propin = 2,52: 22,4= 0,1125 mol → m propin = 146.0,1125=16,5375g.

Câu 143: Theo SGK.

Câu 144: Theo SGK

Câu 145: Theo SGK

Câu 146: 2CH4 → C2H2 + 3H2

1 (mol)

2x (mol)

(1-2x) x 3x (mol)

43B§3. Luyện Tập – Kiểm Tra

113B§3.1. Bài tập trắc nghiệm khách quan

→ x= 0,4 mol; H= 2x.100:1= 80 %.

Câu 147: Chọn phát biểu đúng

A. Ankin và anken đều có liên kết π kém bền trong trong phân tử.

B. Các anken luôn có đồng phân hình học, còn ankan thì không có đồng phân này.

C. Hidro cacbon nào cũng có thể bị oxi hóa.

D. Đối với hiđrocacbon, chỉ duy nhất ankan có khả năng tham gia phản ứng thế.

Câu 148: Ứng với CTPT C5H8 có bao nhiêu đồng phân ankin ?

D. 5. A. 2. B. 3. C. 4.

Câu 149: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon khác nhau, sau phản ứng thu được số mol

CO2 < số mol H2O. Phát biểu đúng nhất là

B. Hỗn hợp có ít nhất một ankan. A. Hỗn hợp có ít nhất một anken.

D. Hỗn hợp có ankan và ankin. C. Hỗn hợp đó có ankan và anken.

Câu 150: Ankan (hay còn gọi là parafin) là

A. chất hữu cơ khi đốt thu được số mol CO2< số mol H2O.

B. chất hữu cơ mà trong công thức chỉ có liên kết đơn.

C. hiđrocacbon no có phản ứng thế đặc trưng.

D. hiđrocacbon mà trong công thức chỉ chứa liên kết σ.

Câu 151: Anken (hay còn gọi là olefin) là

A. hiđrôcacbon có công thức tổng quát là CnH2n.

B. hiđrôcacbon mạch hở công thức tổng quát là CnH2n.

C. hiđrôcacbon có 1 liên kết đôi, công thức tổng quát là CnH2n.

D. hiđrôcacbon khi đốt thu được số mol CO2=số mol H2O.

Câu 152: Ankin là

A. hiđrôcacbon có công thức tổng quát là CnH2n-2.

B. hiđrôcacbon không no mạch hở, có 2 liên kết π, công thức tổng quát là CnH2n-2.

C. hiđrôcacbon mạch hở, có một liên kết ba, công thức tổng quát là CnH2n-2.

D. Chất hữu cơ khi đốt chỉ thu được số mol CO2 > số mol H2O.

Câu 153: Chất nào dưới đây có thành phần phần trăm của các nguyên tố không thay đổi khi số

nguyên tử cacbon trong phân tử biến đổi ?

D. Ankin. A. ankan. B. Anken. C. Ankađien.

Câu 154: Chọn phát biểu đúng

A. Hidrocacbon có công thức phân tử dạng CnH2n+2 là ankan.

B. Hidrocacbon có công thức phân tử dạng CnH2n là xicloankan.

C. Hidrocacbon có công thức phân tử dạng CnH2n-2 là ankin.

D. Hidrocacbon có công thức phân tử dạng CnH2n-6 là aren.

Câu 155: Chất nào sau đây axetilen phản ứng được còn etilen thì không?

B.dd HCl. D. dd AgNO3/NH3. A. dd Br2. C. dd KMnO4.

Câu 156: Trường hợp nào dưới đây không xảy ra phản ứng hóa học?

A. CH≡CH + AgNO3 + NH3 → B. CH≡C-CH3 + AgNO3 + NH3 →

C. CH3-C≡C-CH3 + AgNO3 + NH3 → D. CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 →

Câu 157: Dùng dd AgNO3 /NH3 không thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?

B. Propin và but-1-in. A. Propan và propin.

D. Buta-1,3-đien và but-1-in. C. But-1-in và but-2-in.

Câu 158: Cấu tạo nào sau đây không có đồng phân hình học ?

A. CH3-CH=CH-CH3. B. CH3-C ≡ C-CH3.

D. CH3-CH2-C(CH3)=CH-CH3. C. CH3-CH=CH-CH=CH-CH3.

Câu 159: Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8?

D. 5. A. 2. B. 3. C. 4.

Câu 160: Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 tác dụng được với dd

AgNO3/NH3 dư tạo kết tủa vàng?

D. 5. A. 2. B. 3. C. 4.

Câu 161: X là một hiđrocacbon đứng đầu một dãy đồng đẳng. X làm mất màu dd brom và tạo kết

tủa vàng nhạt với dd AgNO3/NH3 dư. X là

D. C2H2. A. C2H4. B. C2H6. C. C4H6.

Câu 162: Cấu tạo của C6H6 khi 1 mol chất đó tác dụng với AgNO3/NH3 tạo 292g kết tủa là

B. CH2=CH-CH=CH-C≡CH. A. CH3-C≡C-CH2-C≡CH.

D. CH3-CH2-C≡C-C≡CH. C. CH≡C-(CH2)2-C≡CH.

Câu 163: Cho 800g đất đèn vào H2O dư, thu được 224 lít khí (đktc). Hàm lượng CaC2 có trong đất

đèn là

D. 83,33%. A. 60%. B. 75%. C. 80%.

Câu 164: Đốt cháy một hỗn hợp gồm 2 ankin thu được 13,2 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Hỗn hợp

trên phản ứng được tối đa với bao nhiêu lít dd Br2 0,2M ?

D. 2,5 lít. A. 1,0 lít. B. 1,5 lít. C. 2,0 lít.

Câu 165: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 ankin A, B, C thu được 3,36 lít CO2 ( ở đktc) và 1,8 gam

H2O. Vậy số mol hỗn hợp ankin bị đốt cháy là

D. 0,05mol. A. 0,15 mol. B. 0,25 mol. C. 0,08mol.

Câu 166: Hỗn hợp X gồm hai ankin kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Dẫn 5,6 lít hỗn hợp X

(đktc) qua bình đựng dd Br2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 11,4 gam. Công thức phân tử của

hai ankin đó là

A. C2H2 và C3H4. B. C3H4 và C4H6. C. C4H6 và C5H8. D. C5H8 và C6H10.

Câu 167: Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp gồm C2H4, C3H6, C4H10 thu được 4,4g CO2 và

2,52g H2O. Giá trị của m là

D. 2,16. A. 1,34. B. 1,48. C. 2,08.

Câu 168: Hỗn hợp 15 hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng, được đánh số theo chiều tăng dần khối

lượng phân tử từ X1 đến X15. Biết tỉ khối hơi của X15 đối với X1 bằng 7,53. Đốt cháy 0,1 mol X2 rồi

dẫn sản phẩm cháy qua bình nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng thêm

=10

D. 8,0g. A. 18,6g. B. 20,4g . C. 16,8g.

2X/Hd

Câu 169: Hoà tan hết hỗn hợp rắn CaC2, Al4C3 và Ca vào nước, thu được 2,24 lít khí X có

=

13

. Dẫn X qua Ni nung nóng thu được khí Y, tiếp tục cho Y qua bình đựng Br2 dư thì có 0,56 lít khí Z

Z Hd /

2

( ) thoát ra. Các khí đo ở đktc. Khối lượng bình đựng Br2 tăng lên bằng

D. 2,65. A. 1,35. B. 1,55. C. 0,89.

5,8=

Câu 170: Cho 6,08g hỗn hợp X gồm CaC2, CaO và Ca tác dụng hết với H2O thì thu được 2,24 lít

2X/Hd

. Cho X qua bình chứa Ni nung nóng được hỗn hợp khí Y, dẫn Y hỗn hợp khí X (đktc) có

4,5=

2Z/Hd

lội từ từ qua qua bình đựng brom dư thấy còn 0,04 mol khí Z có . Khối lượng của bình

chứa brom tăng thêm

D. 1,6g. A. 0,4g. B. 0,8g. C. 1,2g.

96,3

6,6

Câu 171: Hỗn hợp khí X (đktc) gồm hiđro và 2 hiđrocacbon mạch hở cùng dãy đồng đẳng, có tỉ

=HYd

/

=HXd

/

2

2

khối . Dẫn X qua bình chứa niken nung nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối .

Số mol hiđro đã phản ứng là

D. 0,4 mol. A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. C. 0,3 mol.

/X Hd

2

Câu 172: Hỗn hợp X có tỉ khối =15 gồm C2H2, C2H4, C2H6, C3H4 và H2 được chứa trong bình

có dung tích 2,24 lít. Cho một ít Ni (thể tích không đáng kể) vào bình rồi nung nóng một thời gian,

sau đó dẫn hỗn hợp khí Y thu được qua bình chứa Br2 thấy khối lượng bình Br2 tăng lên một lượng

/Z Hd

2

∆m = 2 (gam) và có V lít hỗn hợp khí Z ( = 20) thoát ra. Các khí đo ở đktc. Giá trị của V là

UĐáp án:

D. 0,56 lít. A. 1,68 lít. B. 1,12 lít. C. 1,00 lít.

147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158

C A B D B C B A D C C B

159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170

B A D C C A D B B B A B

171 172

114B§3.2. Đề tự kiểm tra

D D

ĐỀ KIỂM TRA HIDROCACBON

Thời gian: 45 phút.

Thí sinh chọn một đáp án phù hợp nhất

Câu 1: Cho propan tác dụng với Br2 (tỉ lệ 1:1), hãy chọn sản phẩm chính:

A. 1,2-dibrompropan. B. 1-brom propan.

C. 2,2- dibrompropan. D. 2-brom propan.

Câu 2: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất.

Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu

được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức

cấu tạo của anken là

A. CH2=CH2. B. CH2=CH-CH2-CH3.

C. CH2=C(CH3)2. D. CH3-CH=CH-CH3.

Câu 3: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau

khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy

hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các

thể tích khí đều đo ở đktc).

A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C3H4. C. CH4 và C3H6. D. C2H6 và C3H6.

Câu 4: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành m gam chất rắn màu nâu đen

thì cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị của m là

A. 3,480. B. 1,344. C. 6,960. D. 2,55.

Câu 5: Khi crackinh toàn bộ một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y ( các thể tích khí

đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12 . Công thức phân tử cuả X

A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.

Câu 6: Hợp chất X có phần trăm khối lượng oxi, hidro và cacbon lần lượt bằng 36,36%; 9,1% và

54,54%. Tỉ khối hơi của X so với khí He là 22. Số nguyên tử C của X là

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Câu 7: Để khẳng định 2 chất (X, Y) bất kỳ thuộc cùng một dãy đồng đẳng cần phải biết

A. công thức cấu tạo của chúng. B. công thức phân tử của chúng.

C. khối lượng mol phân tử của chúng. D. cả 2 dữ kiện liệt kê ở B và C.

Câu 8: Đồng phân là những chất hữu cơ

A. khác nhau về sự phân bố các nguyên tử trong không gian.

B. có cùng công thức tổng quát nhưng khác nhau về công thức cấu tạo.

C. có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo khác nhau.

D. có cấu tạo tương tự nhau nhưng tính chất khác nhau

Câu 9: Caroten (chất màu da cam có trong củ cà rốt) có công thức phân tử C40H56 chứa liên kết đôi

và còn có vòng. Khi hidro hóa hoàn toàn caroten thu được hidrocacbon no C40H78. Số nối đôi và số

vòng trong phân tử caroten lần lượt là :

A. 11; 2 B. 11; 3 C. 12; 2 D. 12; 3

Câu 10: Nguyên nhân gây nên hiện tượng đồng phân là

A. cacbon luôn có hóa trị (IV) nên có thể liên kết với nhiều nguyên tử khác nhau.

B. phân tử khối không thay đổi.

C. vị trí của các nguyên tử trong phân tử khác nhau.

D. thành phần định tính và định lượngcủa chất không thay đổi.

Câu 11: Hai anken có CTPT C3H6 và C4H8 khi phản ứng với HBr thu được 3 sản phẩm, vậy 2

anken là:

A. Propilen và but-1-en. B. xiclopropan và but-2-en.

C. Propen và but-2-en. D. Propilen và iso-butilen.

Câu 12: Cho các ankan C2H6, C3H8, C4H10, C5H12, C6H14, C7H16, C8H18. Ankan tồn tại đồng phân

khi tác dụng với Cl2 chỉ tạo dẫn xuất monoclo duy nhất là

A. C2H6, C3H8, C4H10, C5H12. B. C5H12, C6H14, C7H16.

C. C6H14, C7H16, C8H18. D. C2H6, C5H12, C8H18.

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon A và B đồng đẳng kế tiếp nhau thu được

96,8 gam CO2 và 57,6 gam H2O. Công thức phân tử của A và B là

A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8.

C. C3H8 và C4H10.

D. C4H10 và C5H12.

Câu 14: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng

với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng

phân của nhau. Tên của X là

A. butan. B. 2,3-đimetylbutan.

C. 3-metylpentan. D. 2-metylpropan.

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được (m +14) gam H2O và (m + 40) gam CO2.

Xác định giá trị của m (gam).

A. 4 gam. B. 6 gam.

C. 8 gam. D. 12 gam.

Câu 16: Cho các chất sau :

(1) CH3−CH=CH−CH3 ; (2) CH2=CH−CH=CH−CH2−CH3,

(3) CH3−C(CH3)=CH−CH3, (4) CH2=CH−CH2−CH=CH2, (5) CHCl=CHCl

Số chất có đồng phân hình học là

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng với anken ?

A. Mạch hở, có 1 liên kết π. B. Dễ tham gia các phản ứng cộng.

C. Dễ bị oxi hóa hữu hạn tại nối đôi. D. Luôn có đồng phân hình học.

Câu 18: Hỗn hợp các ankan ở thể khí (điều kiện thường) khi clo hóa sẽ thu được số sản phẩm

monoclo tối đa là

A. 8. B. 9. C. 7. D. nhiều hơn 9.

Câu 19: Có 4 chất khí: C2H4, CH4, CO2 và SO2, lần lượt chứa trong các lọ mất nhãn. Có thể sử

dụng cặp thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất khí trên:

A. Dung dịch Br2, khí Cl2. B. Khí Cl2, dung dịch Ca(OH)2.

C. Dung dịch Ca(OH)2, dung dịch Br2. D. Dung dịch Br2, dung dịch KMnO4.

Câu 20: Gốc hóa trị I được tạo thành từ một hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng metan, gọi là

A. etyl. B. ankin. C. ankyl. D. aryl.

Câu 21: Hỗn hợp X có tỉ khối =15 gồm C2H2, C2H4, C2H6, C3H4 và H2 được chứa trong bình có

dung tích V lít. Cho một ít Ni (thể tích không đáng kể) vào bình rồi nung nóng một thời gian, sau đó

dẫn hỗn hợp khí Y thu được qua bình chứa Br2 thấy khối lượng bình Br2 tăng lên một lượng ∆m = 2

(gam) và có 0,56 lít hỗn hợp khí Z (= 20) thoát ra. Các khí đo ở đktc. Giá trị của V là

A. 1,68 lít. B. 2,24 lít. C. 1,00 lít. D. 0,56 lít.

Câu 22: Đốt x (g) C2H4, rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 10 (g) kết tủa.

Giá trị của x là

A. 1,4. B. 2,8. C. 1,5. D. 3,0.

Câu 23: C3H6 có tên gọi là

A. propen. B. propilen.

C. xiclopropan. D. chưa xác định được.

Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không

khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước.

Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là

A. 70,0 lít B. 54,6 lít C. 27,3 lít D. 35,0 lít

Câu 25: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn

hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dd H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối

đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là

A. C4H8 . B. C3H6 . C. C3H4. D. C3H8.

Câu 26: Số đồng phân mạch hở (kể cả đồng phân cis-trans) của C4H8 là

D. 5. A. 2 B. 3. C. 4.

Câu 27: Một hiđrocacbon X cộng hợp với HCl theo tỉ lệ mol 1:1 sản phẩm có thành phần khối

lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là

PC tạo sản phẩm hữu cơ là

C4H8. A. C3H6. B. C3H4. C. C2H4.

0 Câu 28: Etilen tác dụng với khí Cl2 ở 500P

D. hiđroclorua. A. 1,2-đicloetan. B. vinyl clorua. C. etyl clorua.

Câu 29: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z

gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụhoàn toànvào dd

Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là

D. 10 A. 40. B. 30. C. 20.

o P, Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hiđrocacbon (X) cần đúng 3,5 thể tích O2 (cùng điều kiện tP

p). Vậy (A) có CTPT là:

D. C2H2. A. C2H6. B. C3H4. C. C3H6.

UĐáp án:

Hết

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

D D C C D B A C A C C D B B A

16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

B D A C C B A D D A C A B B A

Tài liệu hướng dẫn tự học

9BCHƯƠNG ANCOL- PHENOL

44B§1. ANCOL

115B§1.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng - trọng tâm

* Kiến thức

 Biết được:

- Định nghĩa, phân loại ancol, công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân, danh

pháp gốc- chức và thay thế).

- Tính chất vật lý : nhiệt độ sôi, độ tan trong nước, liên kết hidro của ancol.

- Tính chất hóa học của ancol: phản ứng của nhóm –OH (thế H, thế -OH); phản ứng tách nước

tạo thành anken hoặc ete; phản ứng oxi hóa ancol bậc I tạo thành anđehit, ancol bậc II thành xeton;

phản ứng cháy.

- Phương pháp điều chế: ancol từ anken; etanol từ tinh bột, ứng dụng của ancol.

- CTPT, cấu tạo, tính chất riêng của glixerol (phản ứng với Cu(OH)2).

* Kĩ năng

- Viết được CTCT các đồng phân ancol, đọc tên ancol khi biết CTCT.

- Dự đoán tính chất hóa học của một số ancol cụ thể, viết các PTHH minh họa tính chất hóa

học của ancol, glixerol và phenol

- Phân biệt được ancol no đơn chức với glixerol bằng phương pháp hóa học.

- Xác định CTPT, CTCT các đồng phân ancol.

- Phân biệt dd phenol với ancol cụ thể bằng phương pháp hóa học.

* Trọng tâm

- Đặc điểm cấu tạo của ancol. Quan hệ giữa đặc điểm cấu tạo với tính chất vật lý (nhiệt độ sôi,

tính tan).

116B§1.2. Lý thuyết trọng tâm

- Tính chất hóa học của ancol, phương pháp điều chế ancol.

I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI ALCOL

1. Định nghĩa

Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm…………..(-OH) liên kết trực tiếp với

nguyên tử cacbon no. Ví dụ:

Nhóm –OH được gọi là nhóm –OH ancol.

2. Phân loại

- Dựa vào đặc điểm , các ancol được chia thành ancol , ancol

(mạch hở, mạch vòng) và ancol (phân tử có vòng benzen).

- Dựa vào số trong phân tử, các ancol được chia thành ancol

(R-OH) và ancol (R(OH)x)- với R là gốc hidrocacbon.

- Bậc ancol được tính bằng bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm

* Sau đây là một số loại ancol tiêu biểu:

- Ancol no, đơn chức, mạch hở (ankanol): phân tử có nhóm –OH liên kết với gốc

ankyl, công thức chung: CnH………OH (n≥……, nguyên).

Ví dụ: CH3-OH,

- Ancol không no, đơn chức, mạch hở: phân tử có nhóm –OH liên kết với nguyên tử

cacbon no của gốc hidrocacbon

Ví dụ: CH2=CH- CH2 –OH,

- Ancol thơm, đơn chức: phân tử có ….. nhóm –OH liên kết với nguyên tử cacbon

thuộc mạch nhánh của vòng benzen.

Ví dụ: C6H5- CH2 –OH (ancol benzylic),

- Ancol vòng no, đơn chức: phân tử có một nhóm liên kết với nguyên tử

cacbon thuộc gốc hidrocacbon vòng no.

- Ancol đa chức: phân tử có nhiều nhóm -OH ancol. Công thức chung R(OH)x

Ví dụ: CH2(OH)-CH2(OH) (etylen glicol),

II. ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP

1. Đồng phân

- Các ancol no, mạch hở, đơn chức có thể có đồng phân mạch mạch….….……., đồng phân vị

trí nhóm……………..).

Ví dụ: C3H7O có các đồng phân ancol sau:

2. Danh pháp

- Tên thông thường: một số ancol no, đơn chức, mạch hở có tên thông thường được gọi như

sau: Ancol + tên gốc ankyl + ………..

Ví dụ: Ancol etylic CH3-OH

Ví dụ: CH3-CH2-OH

- Tên thay thế: của ankanol được gọi như sau

Tên hidrocacbon mạch chính + vị trí nhóm –OH +……

metanol Ví dụ: : CH3-OH

CH3-CH2OH

* Tên ancol no, mạch hở, có nhánh theo danh pháp thay thế

Bước 1- Chọn mạch C ............. nhất liên kết với nhóm.......... làm mạch chính.

Bước 2- Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía ............ nhóm –OH hơn.

Bước 3- Gọi tên theo thứ tự

Vị trí nhánh + tên nhánh + Tên hidrocacbon mạch chính + vị trí ...............+…..

Ví dụ : gọi tên ancol sau

CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3 – OH

Ví dụ : Viết CTCT và gọi tên các ancol có công thức C3H8O

III. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

- Ở điều kiện thường, ancol là chất lỏng hoặc chất rắn.

- Nhiệt độ sôi các ancol (cùng dãy đồng đẳng) tăng dần theo chiều ………….của phân tử khối.

Ngược lại độ tan trong nước……………khi phân tử khối tăng.

- So với hidrocacbon (có cùng số cacbon hoặc phân tử khối tương đương) hoặc ete đồng phân,

thì ancol có nhiệt độ sôi ……… hơn hẳn; vì giữa các phân tử ancol có liên kết………………. liên

phân tử.

O – H … O – H … O – H…

R R R

- Các ancol tan nhiều trong nước là do ancol tạo được liên kết hidro với nước.

O – H … O – H … O – H…

R R R

IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

1. Phản ứng thế -H của nhóm OH

a) Tính chất chung của ancol

Ancol tác dụng với kim loại kiềm tạo ra muối ancolat và giải phóng khí……...

2ROH + 2Na → ………………+………↑

b) Phản ứng riêng của glixerol

Glixerol hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dd màu xanh đặc trưng.

2. Phản ứng thế nhóm –OH ancol

* Phản ứng với axit vô cơ: Ancol tác dụng với các axit mạnh như axit nitric đậm đặc, axit

halogenhiđric bốc khói... Nhóm OH ancol bị thế bởi gốc axit.

0t

ROH + HA → RA + H2O

Ví dụ : C2H5 ─OH + HBr →

3. Phản ứng tách nước

0

140

4,

SOH C  2

a) Tách nước liên phân tử (tách 1 phân tử H2O từ 2 phân tử ancol) tạo ete

0

140

4,

SOH C  2

Ví dụ : ROH + ROH R-O-R + H2O

0

140

4,

SOH C  2

(đietyl ete hay ete etylic)

hay ROH + R’OH R-O-R’ + H2O

C2H5 – OH

b) Tách nước nội phân tử (tách 1 phân tử H2O từ 1 phân tử ancol) tạo C=C

0

4,

SOH 170 C  2

Hướng tách tuân theo qui tắc tách Zai-xép:

0

4,

SOH 170 C  2

(etilen)

Ví dụ : CnH2n+1OH CnH2n + H2O

C2H5 – OH

4. Phản ứng oxi hoá

a. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

0t

- Ancol bậc 1 bị oxi hoá nhẹ thành anđehit

0t →

RCHO + Ví dụ : RCH2OH + CuO (màu đen) → (màu đỏ) + H2O

CH3CH2-OH + CuO

0t

- Ancol bậc 2 bị oxi hoá nhẹ thành xeton

0t

Ví dụ : R-CH(OH)-R’ + CuO (màu đen) → R-CO-R’ + ........... (màu đỏ) + H2O

CH3-CH(OH)-CH2 + CuO →

- Trong điều kiện như trên ancol bậc 3 không có phản ứng oxi hóa hữu hạn.

0t

b. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn: Ancol cháy tạo thành CO2, H2O và toả nhiệt

Ví dụ : CnH2n+1OH + O2 →

V. ĐIỀU CHẾ

1. Phương pháp tổng hợp

- Điều chế etanol từ etilen, xt H2SO4 hoặc H3PO4 ở nhiệt độ cao (hiđrat hoá etilen)

0

4,

SOH t  → 2

CH2=CH2 + HOH

0t

- Tổng hợp ancol bằng cách thủy phân dẫn xuất halogen trong dd kiềm

Ví dụ : CH3CH2Cl + NaOH →

- Glixerol được tổng hợp từ propilen, ngoài ra ta có thể thu được glixerol từ sản phẩm phản

ứng thủy phân chất béo.

2. Phương pháp sinh hóa

0

+

OH (xt, t )  2

Lên men chất …….., đường (trong gạo, bắp, khoai, quả chín...) ta thu được etanol

(C6H10O5)n C6H12O6  →enzim C2H5OH

nC6H12O6 (C6H10O5)n + nH2O  →enzim Tinh bột glucozơ

C6H12O6  →enzim 2C2H5OH + 2CO2

3. Oxi hoá không hoàn toàn

117B§1.3. Bài tập tự luận

Oxi hóa không hoàn toàn metan ta thu được metanol

Câu 173:

a. Viết CTCT và gọi tên các đồng phân ancol của C5H12O, C4H8O.

b. Viết CTCT các đồng phân của C4H10O.

Câu 174: Viết PTHH của phản ứng khi cho propan-1-ol, propan-2-ol lần lượt tác dụng với mỗi chất

sau: a. Natri kim loại; b. CuO, đun nóng. Cho biết ancol là chất khử hay chất oxi hóa? Giải thích

ngắn gọn.

Câu 175: Chọn phương pháp đơn giản nhất để phân biệt : etanol, glixerol và nước.

Câu 176: Từ propen và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế được propan-2-ol, propan-1,2-điol,

glixerol. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.

Câu 177: So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: etanol, đimetyl ete, propanol. Giải thích ngắn gọn.

Câu 178: Cho 24,4 gam etanol và propan-2-ol tác dụng với natri (dư) thu được 5,6 lít khí (đktc).

a. Viết PTHH xảy ra, tính thành phần % mỗi chất trong hỗn hợp X.

c. Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO, đun nóng. Viết PTHH của phản ứng.

PC, 1atm.

Câu 179: Cho 184g kim loại natri vào 946 ml ancol etylic 40˚ (Biết Detanol = 0,79g/ml).

0 a. Tính thể tích khí sinh ra ở 27P

b. Tính nồng độ CM và C% trong dd sau phản ứng.

Câu 180: Từ 1 tấn tinh bột có chứa 5% chất xơ (không bị biến đổi) có thể sản xuất được etanol.

0 etanol tinh khiết và thể tích ancol 45P P thu được.

UHướng dẫn giải:

Cho biết hiệu suất chung của cả quá trình là sản xuất là 80%, Detanol = 0,79g/ml. Hãy tính thể tích

Câu 173:

CH3 – CH2 – CH2 – CH(OH) – CH3 CH3– CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – OH

CH3 – CH2 – CH(CH3) – CH2 – OH CH3 – CH2 – CH(OH) – CH2 – CH3

CH3 – CH2 – C(CH3)2 – OH CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2 – OH

CH3 – C(CH3)2 – CH2 – OH

CH2 =CH – CH2 – CH2 – OH CH3 – CH = CH – CH2 – OH

CH2 =C(CH3) – CH2 – OH CH2 =CH – CH(CH3) – OH

CH3 – CH2 – CH(OH) – CH3 CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH

CH3 – CH(CH3)2 – OH CH3 – CH(CH3) – CH2 – OH

CH3 – O – CH2 – CH2 – CH3 CH3 – CH2 – O – CH2 – CH3

CH3 – O – CH(CH3) – CH3

Câu 174: Theo SGK.

Câu 175: Dùng thuốc thử Cu(OH)2 để nhận ra được glixerol, còn lại etanol và nước ta có thể phân

biệt bằng cách đốt cháy.

Câu 176: Theo SGK.

Câu 177: Etanol, đimetyl ete có cùng M, nhưng etanol có nhiệt độ sôi cao hơn vì etanol có liên kết

hidro liên phân tử còn đimetyl ete không có liên kết hidro.

Etanol, propanol thuộc cùng dãy đồng đẳng, propanol có nhiệt độ sôi cao hơn vì có M lớn hơn.

0,5H2 Câu 178: R – OH + Na → R – ONa + 0,25 mol

46x + 60y = 24,4; 0,5(x+y)=0,25; giải hệ ta được x=0,4 mol ; y= 0,1 mol. % m etanol=0,4.46.100 :24,4=75,4%

Etanol bị oxi hóa bởi CuO tạo etanal; propan-2-ol bị oxi hóa bởi CuO tạo axeton.

Câu 179: nNa= 184:23=8 mol

nancol etylic= (946.40:100).0,79:46= 6,5 mol

C2H5 – OH + 6,5 → 6,5 Na → C2H5 – ONa + 0,5H2 3,25 (mol)

H2O + Na → 8-6,5 NaOH + 0,5H2 0,75 (mol)

45B§2. Phenol

118B§2.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng - trọng tâm

Câu 180: ĐS: 547 lít; 1215,55 lít.

* Kiến thức

 Biết được:

- Khái niệm, phân loại, tính chất vật lý : trạng thái, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính tan,

ứng dụng của phenol

- Tính chất hóa học của phenol: tác dụng với natri, natri hidroxit, nước brom.

- Một số phương pháp điều chế phenol (từ cumen, từ benzen).

- Khái niệm về ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ.

* Kĩ năng

- Dự đoán tính chất hóa học của phenol.

- Phân biệt dd phenol với ancol cụ thể bằng phương pháp hóa học.

- Tính khối lượng phenol tham gia vào và tạo thành trong phản ứng.

* Trọng tâm

119B§2.2. Lý thuyết trọng tâm

Đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học , phương pháp điều chế phenol.

I. ĐỊNH NGHĨA

- Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm ………. (-OH) liên kết

……………… với vòng benzen.

- Nhóm –OH gọi là –OH phenol.

OH

* Chú ý:

- Phenol đơn giản nhất là có tên là phenol hay axit penic.

- Chất có nhóm –OH đính vào mạch nhánh của của vòng benzen thì chất đó không thuộc

phenol mà là …………..thơm.

II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

- Là chất …. không màu, tan ….. trong nước lạnh, tan tốt trong dung môi hữu cơ.

- Độc, khi tiếp xúc với da sẽ gây bỏng.

- Có liên kết ……………. như ancol.

III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

- Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH.

- Tính chất của vòng benzen.

1. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH (Tính axit)

- Tác dụng với kim loại kiềm

0t

Phenol + kim loại kiềm  muối phenolat +

Ví dụ: C6H5-OH + Na → Phenol natri phenolat

- Tác dụng với dd bazơ

Phenol + dd bazơ  muối phenolat +

Ví dụ: C6H5-OH + NaOH 

Phenol natri phenolat

* Điều đó chứng tỏ phenol có tính axit tuy nhiên tính axit yếu của phenol rất yếu: dd phenol

không làm đổi màu quỳ tím.

* Vòng benzen đã làm tăng khả năng phản ứng của nguyên tử H (nhóm –OH) trong phân tử

phenol so với phân tử ancol. Đó là do ảnh hưởng của vòng benzen tới nhóm –OH.

2. Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen

- Tác dụng với nước brom

OH Ví dụ:

+ Br2 

Phản ứng này có thể dùng để nhận biết phenol.

- Tác dụng với dd HNO3

Nếu cho dd HNO3 vào dd phenol, thấy có kết tủa vàng của 2,3,6-trinitrophenol (axit

picric)

OH

+ HNO3 →

* Nguyên tử H của vòng benzen trong phân tử phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H của

benzen. Đó là do ảnh hưởng của nhóm –OH tới vòng benzen.

* Ảnh hưởng của vòng benzen đến nhóm –OH và ảnh hưởng của nhóm –OH đến vòng benzen

120B§2.3. Bài tập tự luận

được gọi là ảnh hưởng qua lại của các nguyên tử trong phân tử.

Câu 181: Viết PTHH của phản ứng khi cho phenol (C5H6OH) tác dụng với mỗi chất sau:

a. Natri kim loại. b. Natri hidroxit.

c. Nước brôm. d. Axit nitric.

Câu 182: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau

a. Canxi cacbua → )1( anđehit axetic ← )5( axetilen → )2( etilen → )3( etanol → )4(

brombenzen → )8( natri phenolat → )9( phenol → )10( 2,4,6- axetanđehit → )6( benzen → )7(

tribromphenol.

→ )6(

b. CH3COONa → )1( CH4 → )2( C2H2 → )3( C6H6 → )4( C6H5CH3 → )5( p-BrC6H4CH3

→ )10(

BrC6H4CH2Br → )7( BrC6H4CH2OH → )8( NaOC6H4CH2OH → )9( HOC6H4CH2OH

NaOC6H4CH2OH.

Câu 183: Cho 14g hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với natri dư thu được 2,24 lít khí

hidro (đktc).

a. Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra.

b. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong A.

c. Lấy gấp đôi lượng A trên cho tác dụng với dd HNO3 (đủ) thì thu được mgam axit picric.

Tính giá trị của m.

Câu 184: Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hidro

(đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dd nước brom vừa đủ thu được 19,86g kết tủa trắng. Tính

UHướng dẫn giải:

thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đã dùng.

Câu 181: Theo SGK.

Câu 182: Theo SGK.

Câu 183: ĐS: % m phenol= 0,1.94.100:14= 63,11%; m= 45,8g.

Câu 184: ĐS: % m etanol= = 66,2%

46B§3. Luyện Tập – Kiểm Tra

121B§3.1. Bài tập trắc nghiệm khách quan

Câu 185: Anken (CH3)2CH-CH=CH2 là sản phẩm loại nước của ancol

B. 2,2-đimetyl propan-1-ol. A. 2-metyl butan-1-ol.

D. 3-metyl butan-1-ol. C. 2-metyl butanol.

Câu 186: Số đồng phân ancol có cùng công thức phân tử C4H10O là

D. 7. A. 4. B. 5. C. 6.

Câu 187: Ứng với công thức C5H12O, số lượng đồng phân ancol khi tách loại nước chỉ tạo một

anken duy nhất (không kể đồng phân cis-trans của anken) là

D. 4. A. 1. B. 2. C. 3.

0 Câu 188: Khi đun nóng hỗn hợp etanol và butan-2-ol có mặt axit sunfuric đặc ở 170 P

PC có thể thu

được số anken tối đa (kể cả đồng phân cis – trans- nếu có) là

>

n

D. 1. A.4. B 3. C. 2.

n CO

2

OH 2

Câu 189: Đốt cháy một ancol X, được . Kết luận đúng là

A. (X) là ancol no, đơn chức, mạch hở. B. (X) là ankađiol.

D. (X) là ancol no, mạch hở. C. (X) là ancol no.

Câu 190: Các ancol no, mạch hở có công thức phân tử C3H8Ox sẽ có thể có tên gọi là Glixerol (1),

propan-1,2-điol (2), propan-1,3-điol (3), propan-1-ol (4), propan-2-ol (5), propan-1,1,2-triol (6),

propan-1,2,2-triol (7)

D. 1, 3, 4, 6. A. 1, 5, 6, 7. B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 2, 3, 4, 5.

Câu 191: Các ancol trong dãy đồng đẳng của glixerol có công thức tổng quát là

B. CnH2n -1(OH)3, (n≥3, nguyên). A. CnH2n +2(OH)3 (n≥3, nguyên).

D. CnH2n +1(OH)3, (n≥3, nguyên). C. CxHy(OH)3 (x≥3, nguyên).

Câu 192: X, Y, Z là 3 dẫn xuất của benzen, cùng có CTPT là C7H8O. Biết X, Y đều tác dụng với

Na, trong khi Z không phản ứng, còn khi cho tác dụng với NaOH thì chỉ có mình X phản ứng

được. Vậy công thức của X, Y, Z lần lượt theo thứ tự là

A. CH3-C6H4-OH, C6H5-CH2OH, C6H5-O-CH3.

B. CH3-C6H5-OH, C6H5-CH2OH, C6H5-O-CH3.

C. C6H5-CH2OH, CH3-C6H4-OH, C6H5-O-CH3.

D. CH3-C6H4-OH, C6H5-O-CH3, C6H5-CH2OH.

0 PC thì thu được Câu 193: Khi đun nóng hỗn hợp n ancol đơn chức có mặt axit H2SO4 đặc ở 140P

được số ete tối đa bằng

2 C. nP

P.

D. n(n+1):2. A. 2n. B. 3n.

Câu 194: Cho các chất: etylenglicol (1), glixerol (2), propan-1,2-điol (3), propan-1,3-điol (4),

propan-1-ol (5), propan-2-ol (6). Những chất tác dụng với Cu(OH)2 tạo dd có màu xanh đặc trưng là

D. (1), (2), (3). A. (1), (2), (4). B. (2), (4), (6). C. (1), (2), (5).

Câu 195: Đồng phân nào của C4H9OH khi tách nước sẽ cho ba olefin đồng phân?

B.2-metyl propan-2-ol. A. ancol isobutylic.

PC chỉ tạo một anken duy

D. butan-2-ol. C. butan-1-ol.

0 Câu 196: Ancol (bậc 2) X có CTPT C6H14O. Đun X với H2SO4 đặc ở 170P

nhất. X là

B. 2,2-đimetylbutan-3-ol. A. 1,2,3-trimetylpropan-1-ol.

D. 3,3-đimetylbutan-2-ol. C. 2,3-đimetylbutan-3-ol.

Câu 197: X là một dẫn xuất của benzen, không phản ứng với dd NaOH, có công thức phân tử

C7H8O. Số đồng phân phù hợp của X là

D. 4. A. 1. B. 2. C. 3.

Câu 198: Khi đehiđrat hóa một ancol X để thu được olefin thì điều kiện chính xác nhất về cấu tạo

của X là

A. ancol no, đơn chức, bậc I.

B. ancol no, có số cacbon từ 2 trở lên.

C. ancol no, bậc I, có số cacbon từ 2 trở lên.

D. ancol no, mạch hở, đơn chức có số cacbon từ 2 trở lên.

Câu 199: Đun nóng hỗn hợp 2 ancol đơn chức mạch hở X, Y được hỗn hợp ete. Lấy ngẫu nhiên m

(g) một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 6,6g CO2 và 3,6g H2O. Công thức của

X, Y là

B. CH3OH, C2H5OH. A. C2H5OH, C3H7OH.

D. CH3OH, C3H7OH. C. C2H5OH, C3H7OH.

Câu 200: Thực hiện phản ứng tách loại nước với 1 ancol đơn chức X ở điều kiện thích hợp sau khi

phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất hữu cơ Y. Biết Y có tỉ khối hơi so với X bằng 0,7. X là

D. CH3OH. A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. C4H9OH.

Câu 201: Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24g hỗn hợp nhiều ancol, thì tạo ra 0,336 lít H2 (đktc).

Khối lượng muối natri ancolat thu được là

D. 2,40g. A. 2,48g. B. 1,9g. C.2,85g.

Câu 202: Đốt cháy hoàn toàn một ancol no mạch hở (X) cần 3,36 lít O2 (đktc), thu được 3,24g H2O

và 0,12 mol CO2. Công thức của X là

D. C2H4(OH)2 . A. C3H7OH. B. C3H5(OH)3. C. C2H5OH.

Câu 203: Cho 15,2g hỗn hợp gồm glixerol và một ancol (X) no, đơn chức phản ứng với Na (dư)

thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên chỉ hòa tan được 4,9 g Cu(OH)2. X là

D. CH3OH. A. C4H9OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH.

Câu 204: Khi đốt cháy hoàn toàn 6,44g một ancol no X thì thu được 9,24g khí CO2. Mặt khác khi

cho 0,1 mol X tác dụng với kali cho 3,36 lít khí (đo ở đktc). X là

D. C4H7(OH)3. A. C2H4(OH)2. B.C3H5(OH)3. C. C3H5OH.

Câu 205: Ancol X mạch hở, không làm mất màu nước brom. Để đốt cháy a lít hơi X cần 2,5a lít oxi

(ở cùng điều kiện). X là

D. C3H7OH. A. C2H5OH. B. C2H4(OH)2. C. C3H6(OH)2.

Câu 206: Hỗn hợp X gồm nhiều ancol đơn chức khác nhau. Cho K dư tác dụng tác dụng với 3,9g

X, thì thu được 7,7g muối ancolat. Ancol có phân tử khối nhỏ nhất là

D. CH3OH. A. C2H5OH. B. C3H5OH. C. C3H5OH.

Câu 207: X là hỗn hợp 3 ancol no mạch hở (gồm 1 ancol đơn chức, 1 ancol 2 chức và 1 ancol 3

chức). Lấy 10g X cho tác dụng với Na kim loại (lấy dư) khi đun nóng, thì được 12,2g muối natri

ancolat. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là

D. 3,36 lít. A. 1,12 lít. B. 0,896 lít. C. 2,24 lít.

Câu 208: X là 1 ancol no, đa chức, mạch hở có n nguyên tử cacbon và m nhóm -OH trong cấu tạo

phân tử. Cho 7,6g X phản ứng với natri dư, thu được 2,24 lít khí (ở đktc). Biết n = m + 1. X là

D. C3H6(OH)2 . A. C4H7(OH)3 . B. C6H11(OH)5 . C. C4H6(OH)2 .

0 PC được 21,6g nước và 72g Câu 209: Đun nóng hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140P

ete. Biết các ete thu được có số mol bằng nhau và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hai ancol là

B. C2H5OH và C3H7OH. A. C3H7OH và CH3OH.

D. CH3OH và C2H5OH. C. C2H5OH và C4H9OH.

Câu 210: Cho 11g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng hết

với Na thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo 2 ancol là

B.C3H7OH à C4H9OH. A. C4H9OH và C5H11OH.

D. C2H5OH và C3H7OH. C. CH3OH và C2H5OH.

Câu 211: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2

sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH)2, thu được 550g kết tủa và dd X. Đun kỹ dd X thu

thêm được 100g kết tủa. Giá trị của m là

D. 810 . A. 650. B. 550. C. 750.

Câu 212: Một chai ancol có dung tích 0,9 lít chứa đầy ancol etanol 40˚. Biết Detanol = 0,79g/ml.

Lượng Glucozơ cần để lên men (H = 80%) điều chế được lượng ancol có trong chai ancol trên là

D. 445,15g. A. 695,5 g. B. 408,69g. C. 391g.

Câu 213: Cho 2,3g hơi etanol qua bột CuO (dư) nung nóng rồi ngưng tụ sản phẩm hơi được chất

lỏng X. X phản ứng hết với ddAgNO3/NH3 được 8,1g Ag. Hiệu suất của quá trình oxi hoá etanol là

D. 75%. A. 45%. B. 60%. C. 50%.

Câu 214: Phenol là hợp chất hữu cơ

A. có nhóm – OH đính vào gốc hidrocacbon.

B. có nhóm (– OH) và có vòng benzen.

C. đính với gốc thơm.

D. đính trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen.

Câu 215: Axit picric sản phẩm của phản ứng giữa các chất

P).

P).

0 D. benzen và HNO3 đặc (xt, tP

0 C. phenol và HNO3 đặc (xt, tP

B. benzen và brom. A. phenol và brom.

Câu 216: Khi cho : (1) Na; (2) NaOH; (3) Na2CO3: (4) NaHCO3 lần lượt tác dụng với phenol, các

trường hợp có phản ứng tạo muối phenolat là

D. (1), (3), (4). A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3).

Câu 217: Cho các chất sau: dd HBr (1), dd brom (2), dd NaOH (3), Na (4), CH3COOH (5), HCHO

(6). Những chất tác dụng được với phenol (điều kiện có đủ) là

B. (2), (3), (4), (5). A. (1), (3), (4), (5).

D. (2), (3), (4), (6). C. (1), (2), (3), (4).

Câu 218: Để phân biệt ba chất lỏng phenol, stiren, ancol benzylic đựng trong ba lọ mất nhãn có thể

dùng thuốc thử là

D. Na. A. dd NaOH. B. quì tím. C. dd brom.

Câu 219: Số đồng phân tác dụng được với KOH, ứng với CTPT C8H10O là

D. 12. A. 4. B. 7. C. 9.

Câu 220: Khi cho dd KOH đặc, dư vào bình chứa p- Br-C6H4-CH2-Cl rồi đun nóng ở áp suất cao thì

sản phẩm hữu cơ thu được là

B. m- KO-C6H4-CH2-OK. A. p- HO-C6H4-CH2-OH.

D. p- KO-C6H4-CH2-OH. C. p- Br-C6H4-CH2-OH.

Câu 221: Khi cho dd NaOH loãng vào bình chứa o- Br-C6H4-CH2-Cl rồi đun nóng thì sản phẩm

hữu cơ thu được là

B. o- KO-C6H4-CH2-OH. A. o- HO-C6H4-CH2-OH.

UĐáp án:

D. o- HO-C6H4-CH2-OK. C. o- Br-C6H4-CH2-OH.

185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195

D A D A D C B A D D D

196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206

D B D B B A B C B B D

207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217

A D D C C A D D C C D

218 219 220 221

122B§3.2. Đề tự kiểm tra

C C D C

Câu 1: Cho: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được với

nhau là

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 2: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

A. CH3CH2OH và CH2=CH2. B. CH3CHO và CH3CH2OH.

C. CH3CH2OH và CH3CHO. D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.

Câu 3: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y);

HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác

dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là

A. X, Y, R, T. B. X, Z, T. C. Z, R, T. D. X, Y, Z, T.

Câu 4: Số chất ứng với CTPT C7H8O (là dẫn xuất của benzen) đều tác dụng được với dd NaOH là

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

Câu 5: Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy

gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là

A. T, Z, Y, X. B. Z, T, Y, X. C. T, X, Y, Z. D. Y, T, X, Z.

o Câu 6: Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140P PC) thì số

ete thu được tối đa là

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

o P) cùng tạo ra một sản CH2=CH-CH2-OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, tP

Câu 7: Cho: CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO (3),

phẩm là

A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (4).

C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4).

Câu 8: Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là

xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là

A. CH3-CHOH-CH3. B. CH3-CH2-CHOH-CH3.

C. CH3-CO-CH3. D. CH3-CH2-CH2-OH.

Câu 9: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là:

A. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH.

B. CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH.

C. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.

D. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.

Câu 10: Khi tách nước từ ancol 3-metylbutan-2-ol, sản phẩm chính thu được là

A. 3-metylbut-1-en. B. 2-metylbut-2-en.

C. 3-metylbut-2-en. D. 2-metylbut-3-en.

Câu 11: Cho: ancol etylic, glixerol, andehit axetic, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được

với Cu(OH)2 là

A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 12: Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n, vậy X là

A. C6H8O6. B. C3H4O3. C. C12H16O12. D. C9H12O9.

Câu 13: Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa

phenol với

A. dung dịch NaOH. B. Na kim loại.

C. nước Br2. D. H2 (Ni, nung nóng).

Câu 14: Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, HCOONH4. Số chất

trong dãy tham gia được phản ứng tráng bạc là

A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.

Câu 15: Dãy gồm các chất có thể trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra ancol etylic là:

A. CH3CHO, C2H6, C2H5COOCH3.

B. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH.

C. C2H4, CH3CHO, C2H5COOC2H5.

D. C6H12O6 (glucozơ), C2H2, CH3CHO.

Câu 16: Khi phân tích thành phần một ancol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của

cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ancol ứng với CTPT của X là

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 17: Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2

gam. Biết rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. C2H5C6H4OH. B. HOCH2C6H4COOH.

C. HOC6H4CH2OH. D. C6H4(OH)2.

Câu 18: Cho các hợp chất sau:

(a) HOCH2-CH2OH; (b) HOCH2-CH2-CH2OH; (c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH.

(d) CH3-CH(OH)-CH2OH; (e) CH3-CH2OH; (f) CH3-O-CH2CH3.

Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là:

A. (a), (b), (c). B. (c), (d), (f). C. (a), (c), (d). D. (c), (d), (e).

Câu 19: Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác)

thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ

toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của

NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (Cho thể tích dung dịch thay đổi

không đáng kể)

A. C2H5OH và C3H7OH. B. C3H7OH và C4H9OH.

C. C2H5OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH.

Câu 20: Có bao nhiêu ancol bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân

tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 21: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi

hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Số CTCT phù hợp

với X là

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 22: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết

với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là

A. C3H5OH và C4H7OH. B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H7OH và C4H9OH. D. CH3OH và C2H5OH.

Câu 23: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh

ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun

kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 550. B. 810. C. 650. D. 750.

Câu 24: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46º

là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8

g/ml)

A. 5,4 kg. B. 5,0 kg. C. 6,0 kg. D. 4,5 kg.

Câu 25: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí

CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:

A. m = 2.a – V.22,4. B. m = 2.a – V.11,2.

C. m = a – V.5,6. D. m = a + V.5,6.

Câu 26: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các

ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và

7,2 gam H2O. Hai ancol là

A. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH. B. C2H5OH và CH3OH.

C. CH3OH và C3H7OH. D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH.

Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, cùng dãy đồng đẳng), thu

được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối

lượng ete tối đa thu được là

A. 7,85 gam. B. 7,40 gam. C. 5,60 gam. D. 6,50 gam.

Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng

số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí Oxi, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí

đo ở đktc). Giá trị của V là

A. 11,20. B. 14,56. C. 4,48. D. 15,68.

Câu 29: Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol

mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y

A. CH3-CH2-CH2-OH. B. CH3-CH(OH)-CH3.

C. CH3-CH2-CH2-CH2-OH. D. CH3-CH2-CH(OH)-CH3.

Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được

3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là

B. 7,42. C. 5,72. D. 4,72. A. 5,42.

Đáp án

15 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

C A C B C A D B A D B B A C D

30 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29

D B C C A B B B D D C D A B C

Tài liệu hướng dẫn tự học

10BCHƯƠNG ANĐEHIT- CACBOXYLIC

47B§1. ANĐEHIT

123B§1.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng, trọng tâm

* Kiến thức

 Biết được:

- Định nghĩa, phân loại, danh pháp của anđehit.

- Đặc điểm cấu tạo phân tử của anđehit.

- Tính chất vật lý : trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính tan.

- Tính chất hóa học của anđehit no đơn chức (đại diện là anđehit axetic): Tính khử (tác dụng

với AgNO3/NH3), tính oxi hóa (tác dụng với hidro).

- Phương pháp điều chế anđehit từ ancol bậc I, điều chế trực tiếp HCHO từ CH4, CH3CHO từ

C2H4. Một số ứng dụng chính của anđehit.

* Kĩ năng

- Dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của anđehit , kiểm tra dự đoán và kết luận.

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh và rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất.

- Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của HCHO, CH3CHO.

- Nhận biết được anđehit bằng phương pháp hóa học đặc trưng.

- Giải được bài tập tính khối lượng hoặc nồng độ dd anđehit trong phản ứng và một số bài tập

khác có nội dung liên quan.

* Trọng tâm

- Đặc điểm cấu trúc phân tử và tính chất hóa học của anđehit .

- Phương pháp điều chế anđehit (chỉ xét anđehit no, đơn chức, mạch hở chủ yếu là metanal và

124B§1.2. Lý thuyết trọng tâm

etanal).

I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP

1. Định nghĩa

* Anđehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm liên kết trực tiếp với nguyên

tử cacbon (nguyên tử cacbon này có thể của gốc hoặc chỉ chứa nhóm

) hoặc nguyên tử

Nhóm –CH=O (hay viết gọn là –CHO) là nhóm chức anđêhit.

Ví dụ: HCHO, CH3CHO, OHC-CHO

Anđehit thuộc hợp chất cacbonyl.

2. Phân loại

Dựa theo đặc điểm cấu tạo của gốc hidrocacbon, ta có: anđehit no, không no, thơm và dựa theo

số nhóm –CHO trong phân tử, ta có: anđehit đơn chức, đa chức.

3. Danh pháp:

- Tên thay thế của anđehit no, đơn chức, mạch hở được gọi như sau:

Tên hidrocacbon no tương ứng với C mạch chính +

* Lưu ý: nếu anđehit có nhánh

+ Chọn mạch C dài nhất chứa nhóm CHO làm mạch chính.

+ Đánh số sao cho C của CHO luôn mang số 1.

etanal Ví dụ: CH3CHO

HCHO

- Một số anđehit có tên thông thường:

Anđehit + tên axit tương ứng

Ví dụ: CH3CHO anđehit axetic

HCHO

- Tên một số anđehit no, đơn chức thường gặp:

Tên thông thường Anđehit Tên thay thế

Anđehit ………. HCH=O Metan ……….. (fomanđehit)

CH3CH=O ……….al Anđehit ……… ( axetan đehit)

……………. CH3CH2CH=O Anđehit propionic ( propionan đehit)

Anđehit acrylic ……..-2-en-1-al CH2=CH-CHO

Anđehit crotonic ……………….. CH3-CH=CH-CH=O

CHO

Anđehit benzoic

( benzan đehit )

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Phản ứng cộng

otNi,

Cộng hidro (phản ứng khử anđehit)

otNi,

* R– CH=O + H2  → R– CH2 – OH

CH3– CH=O + H2  →

Trong phản ứng trên, anđehit đóng vai trò chất oxi hóa.

Andehit bị khử thành ancol bậc

ot

2. Phản ứng oxi hóa anđehit

ot

R – CH = O + 2AgNO3 + H2O → R– COONH4 + 2Ag↓ (trắng bạc)+ 2NH4NO3

ot →

CH3– CH = O + AgNO3 + H2O →

ot →

HCHO + 2AgNO3 + H2O

+ Trong phản ứng trên, ion AgP

P bị khử thành Ag; anđehit là chất khử.

HCHO + 4AgNO3 + H2O

- Có thể dùng chất oxi hóa khác như Cu(OH)2/dd bazơ, oxi, brom...

III. ĐIỀU CHẾ

ot

1. Từ ancol

ot

R – CH2OH + CuO → R – CHO + Cu + H2O

O

, Ag 600  →

Ví dụ: CH3–CH2OH + CuO →

2 CH3OH + O2 HCH=O + 2 H2O

→ txt ,

2. Từ hidro cacbon

→ txt ,

+ O2 H-CH=O + H2O

→ txt ,

+ CH2 = CH2 CH3 – CH=O

125B§1.3. Bài tập tự luận

CH≡CH + CH3 – CH=O

Câu 222: Viết PTHH chứng tỏ rằng anđehit vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.

Câu 223: Cho 8g hỗn hợp 2 anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức,

mạch hở tác dụng với dd AgNO3/NH3 (dư) thu được 32,4g bạc kết tủa. Xác định CTCT và gọi tên

các anđehit.

Câu 224: Oxi hóa không hoàn toàn etilen (có xúc tác) để điều chế anđehit axetic thu được hỗn hợp

khí X. Dẫn 2,24 lít khí X (đktc) vào một lượng dư dd AgNO3/NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn

toàn thấy có 16,2g bạc kết tủa.

a. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.

b. Tính hiệu suất của quá trình oxi hóa etilen.

Câu 225: Hợp chất X no, mạch hở có % khối lượng C và H lần lượt là 66,67%; 11,11%, còn lại là

oxi. Tỉ khối hơi của X so với oxi bằng 2,25.

a. Tìm CTPT của X.

b. X không tác dụng với dd AgNO3/NH3, nhưng có tác dụng với hidro sinh ra X1. X1 tác dụng

được với natri giải phóng hidro. Viết CTCT và gọi tên X.

Câu 226: Cho 9,96 gam hỗn hợp khí X có thể tích 6,72 lít (ở đktc) gồm axetilen và etanal vào

lượng dư dd AgNO3 /NH3 thấy tạo ra m1 gam kết tủa Y. Lấy toàn bộ kết tủa Y cho vào dd axit HCl

dư thấy có khí bay lên và còn một phần không tan Z có khối lượng m2 gam.

a. Viết các PTHH của các phản ứng.

b. Tính giá trị của m1 và m2.

Câu 227: Dẫn hơi của 3g etanol đi vào trong ống sứ nung nóng chứa bột CuO dư. Làm lạnh để

ngưng tụ sản phẩm hơi đi ra khỏi ống sứ, được chất lỏng A. Khi A phản ứng hoàn toàn với một

lượng dư dd AgNO3 /NH3 thấy có 8,1g kết tủa trắng bạc. Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra.

UHướng dẫn giải:

Tính hiệu suất của quá trình oxi hóa etanol.

Câu 222: Theo SGK.

Câu 223: ĐS: CH3CHO và C2H5CHO.

Câu 224: ĐS: H= (12,3.60):(88.12)= 70%.

Câu 225: ĐS: C4H8O.

Câu 226: ĐS: m1= 69,12g; m2= 77,58g.

Câu 227: n etanal=0,5. nAg= 0,5.8,1:108= 0,0375 mol

n etanol=(3:46) mol

48B§2. Axit Cacboxylic

126B§2.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng, trọng tâm

H= 0,0375.46.100:3=57,5%

* Kiến thức

 Biết được:

- Định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp.

- Tính chất vật lý : nhiệt độ sôi, độ tan trong nước, liên kết hidro.

- Tính chất hóa học: Tính axit yếu (phân li thuận nghịch trong dd; tác dụng với bazơ, oxit

bazơ, muối của axit yếu hơn, kim loại hoạt động mạnh), tác dụng với ancol thành este. Khái niệm

phản ứng este hóa.

- Phương pháp điều chế, ứng dụng của axit cacboxylic.

* Kĩ năng

- Dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở.

- Quan sát thí nghiệm, mô hình, rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất.

- Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học.

- Nhận biết được anđehit bằng phương pháp hóa học đặc trưng.

- Giải được bài tập tính khối lượng hoặc nồng độ dd axit trong phản ứng và một số bài tập

khác có nội dung liên quan.

* Trọng tâm

127B§2.2. Lý thuyết trọng tâm

Đặc điểm cấu trúc phân tử, Tính chất hóa học; điều chế axit cacboxylic.

I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP

1. Định nghĩa

- Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm (-COOH) liên kết trực

tiếp với nguyên tử cacbon (nguyên tử cacbon này có thể của gốc hoặc chỉ chứa nhóm -

COOH) hoặc nguyên tử

- Nhóm –COOH là nhóm chức axit cacboxylic.

Vd: HCOOH, CH3COOH, HOOC-COOH,

2. Phân loại

Dựa theo đặc điểm cấu tạo của gốc hidrocacbon, ta có: axit no, không no, thơm và dựa theo số

nhóm –COOH trong phân tử, ta có: axit đơn chức, đa chức.

Ví dụ:

- Axit no, mạch hở, đơn chức (ANKANOIC): HCOOH; CH3COOH; C2H5COOH; …

Công thức tổng quát của dãy này là CnH2n+1COOH (n≥0) có CTPT chung là CnH2nO2, những

hợp chất thuộc dãy này được gọi là dãy đồng đẳng của axit axetic (CH3COOH).

- Axit không no, đơn chức, mạch hở: CH2=CHCOOH; CH2=C(CH3)-COOH;

C17H33COOH, C17H31COOH …

- Axit thơm, đơn chức: C6H5COOH (axit benzoic)…

- Axit đa chức: là axit có từ 2 nhóm –COOH trở lên, như: HOOC-COOH; HOOC-CH2-

COOH, HOOC-[CH2]4-COOH…

3. Danh pháp

- Tên thông thường: một số axit có tên thông thường

- Tên thay thế của axit no, đơn chức, mạch hở được gọi như sau:

Axit + tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính +

Ví dụ: HCOOH axit ; axit .oic

axit ; axit CH3COOH

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- Ở điều kiện thường tất cả các axit cacboxylic đều là chất lỏng hoặc chất rắn.

- Mỗi axit cacboxylic đều có một vị chua đặc trưng.

- Các axit đầu dãy thì tan vô hạn trong nước, số cacbon tăng thì độ tan giảm .

- Nhiệt độ sôi của các axit cacboxylic hơn của nhiệt độ sôi của ancol, của anđehit và

xeton có cùng số nguyên tử cacbon (hoặc phân tử khối tương đương) là do liên kết liên

phân tử của axit rất bền (do liên kết O-H trong –COOH rất phân cực).

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Tính axit (tương tự axit vô cơ)

- Trong dd, axit cacboxylic phân li thuận nghịch.

RCOOH + H2O →←

Dung dịch axit cacboxylic làm quỳ tím hóa

- Axit cacboxylic là một axit yếu song nó vẫn có toàn bộ tính chất như một axit bình thường

khác

Ví dụ:  CH3-COOH + Zn

 CH3-COOH + NaOH

CH3-COOH + Cu(OH)2 

CH3-COOH + CaCO3 

2. Phản ứng thế nhóm –OH (đặc trưng của axit hữu cơ)

P)

0 tP

- Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol là phản ứng thuận nghịch (có xt là axit sunfuric đặc,

’ ’ POH →← RCOORP P + H2O RCOOH + RP

Ví dụ:

CH3COOH + C2H5OH →←

- Chiều thuận là chiều phản ứng este hóa, chiều nghịch là phản ứng thủy phân este trong môi

trường axit.

3. Phản ứng ở gốc hidrocacbon

Nếu gốc không no CH2=CHCOOH + H2 → txt ,

CH3CH=CHCOOH + Br2 

III. ĐIỀU CHẾ

- Phương pháp lên men giấm là phương pháp cổ truyền sản xuất axit axetic

men  giâm  →

C2H5OH + O2

- Oxi hóa anđehit axetic

CH3CHO + O2 →xt

0

- Oxi hóa ankan

180 xt, C, 50atm 

CH3CH2CH2CH3 + O2 CH3COOH +

0

- Từ metanol

180 xt,  C  →

128B§2.3. Bài tập tự luận

CH3OH + CO

Câu 228:

a. Viết CTCT và gọi tên các anđehit có CTPT là C4H8O.

b. Viết CTCT các đồng phân mạch hở của C4H8O.

c. Viết CTCT và gọi tên các axit có CTPT là C4H8O2.

Câu 229: So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: etanol, đimetyl ete, propanol, axit axetic. Giải thích

ngắn gọn.

Câu 230: Cho 2 chất anđehit axetic và axit fomic chứa riêng biệt trong 2 lọ mất nhãn

a. Có thể dùng thuốc thử là dd AgNO3/NH3 hoặc Cu(OH)2 để phân biệt chúng được không?

Giải thích ngắn gọn.

b. Hãy phân biệt chúng bằng phương pháp hóa học.

Câu 231: Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác có thể điều chế được axit fomic, axit axetic.

Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.

Câu 232: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau

etanol → )5( etilen → )6( a. Nhôm cacbua → )1( metan → )2( axetilen → )3( etanal → )4( etanal

→ )7(

metanol → )9( anđehit fomic → )10( bạc. axit axetic ← )8(

(4)

CH3CH(OH)CH3 → )2( CH3COCH3 → )3( CH3CH(OH)CH3

CH2=CHCH2OH → )6( CH2=CHCHO → )7( CH3CHCHO. b. CH2=CHCH3 → )1( CH2=CHCH2Cl → )5(

Câu 233: Trung hòa 16,6g hỗn hợp gồm axit axetic và axit fomic bằng dd NaOH thu được hỗn hợp

2 muối.

a. Viết các PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn.

b. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp trước và sau phản ứng.

Câu 234: Đun 12g axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi

dừng thí nghiệm thu được 12,3g este.

a. Viết các PTHH của các phản ứng.

b. Tính thành phần % khối lượng của axit đã tham gia phản ứng este hóa.

Câu 235: Hỗn hợp A có khối lượng 10g gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho A tác dụng với

lượng dư dd AgNO3 /NH3 thấy có 21,6g kết tủa trắng bạc. Để trung hòa A cần V ml dd NaOH 0,2M.

a. Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra.

b. Tính % khối lượng của mỗi chất trong A và tính thể tích dd NaOH đã dùng.

Câu 236: Hỗn hợp X có khối lượng 24,4g gồm metanoic, etanoic và etanal. Cho X tác dụng với

lượng dư dd AgNO3 /NH3 thấy có 64,8g kết tủa trắng bạc. Lấy cùng lượng X như trên cho tác dụng

với lượng dư CaCO3 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,256 lít khí (ở đktc).

Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra. Tính % khối lượng của mỗi chất trong X. UĐáp án và

hướng dẫn giải:

Câu 228: a/ CH3- CH2- CH2- CHO; CH3-CH(CH3)-CHO.

b/ 2 đồng phân anđehit, 1 đồng phân xeton, 3 đồng phân ancol không no.

c/ CH3- CH2- CH2- COOH; CH3-CH(CH3)-COOH.

Câu 229: ĐS: nhiệt độ sôi tăng dần: đimetyl ete, etanol, propanol, axit axetic.

Câu 230: a. Không; b. Dùng quì tím.

Câu 231: Sơ đồ điều chế: CH4 → CH3OH → CH3COOH

Câu 232: Theo SGK.

Câu 233: Ta có: 60x + 46y = 16,6; x+y=0,3;

Giải ra ta được x= 0,2 mol ; y= 0,1 mol.

%m axit axetic= 60.0,2.100:16,6=72,3%

Câu 234: ĐS:75%.

Câu 235: ĐS: % m anđehit axetic = 44 %; Vdd NaOH= 0,46 lít.

Câu 236: ĐS: % m etanal = 0,1.44.100:24,4= 18,03 %

49B§3 Luyện Tập – Kiểm Tra

129B§3.1. Bài tập trắc nghiệm khách quan

% m metanoic = 0,2.46.100:24,4= 37,70 %

Câu 237: Chọn phát biểu đúng : Anđehit là hợp chất hữu cơ

A. có công thức tổng quát CnH2n+1CHO (n≥0; nguyên)

B. cơ có một hay nhiều nhóm chức –CHO

C. có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

D. chỉ chứa một loại nhóm chức là (–CHO).

Câu 238: Chọn phát biểu đúng : Anđehit no đơn chức, mạch hở là hợp chất hữu cơ

A. có công thức tổng quát là CnH2n+1CHO (n≥1; nguyên).

B. có một nhóm –CHO và chỉ có một liên kết π trong phân tử.

C. có công thức tổng quát CnH2n+1CHO (n≥0; nguyên).

=

n

n

D. công thức tổng quát RCHO (R≥1; nguyên).

CO

OH 2

2

Câu 239: Đốt cháy một hợp chất hữu cơ (X) chỉ chứa nhóm chức anđehit được . Công

thức dãy đồng đẳng của X có dạng

D. CnH2nO2. A. C2H2n-2O2. B. CnH2n-2O. C. CnH2nO .

Câu 240: Cho: RCHO (1), R(CHO)x (2), HO–CH2–CH2–CHO (3), R-C≡CH (4), HCOOH (5),

HCOONH4 (6), HCOOR (7). Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là

D. 7. A. 4. B. 5. C. 6.

Câu 241: Số lượng đồng phân mạch hở, bền ứng với công thức phân tử C3H6O là

D. 6. A. 3. B. 4. C. 5.

Câu 242: Số lượng đồng phân thuộc loại hợp chất cacbonyl (nhóm C=O) ứng với công thức phân tử

C4H8O là

D. 5. A. 2. B. 3. C. 4.

0 P). B. H2 (xt Ni, tP

0 - P. P, tP A. Cu(OH)2 / OHP

P.

P).

0 D. AgNO3/NH3, tP

0 C. O2 (xt, tP

Câu 243: Anđehit thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng với

Câu 244: Chọn phát biểu đúng

A. Hợp chất hữu cơ X có phản ứng tráng bạc thì X là anđehit.

B. Anđehit là hợp chất hữu cơ chứa nhóm chức anđehit (-CHO).

P) thì luôn tạo 2 mol Ag.

0 D. Anđehit đơn chức khi tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 (tP

+ Br 2

C. Fomalin là dd anđehit fomic trong nước có nồng độ khoảng 40%.

→ Z

→ T (anđehit 2 chức). X có thể là

1 : 1→ Y

+ KOH 0 t

+ CuO 0 t

Câu 245: Có sơ đồ X

D. buten–2. A. một anken bất kỳ. B. xiclopropan. C. propen.

Câu 246: Đồng phân X ứng với CTPT C3H6O2 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và hiđro hoá

X được Y (Y không tác dụng với Cu(OH)2). X có công thức cấu tạo là

B. CH3– CO – CH2 – OH. A. OHC-CH2-CHO.

D. HO–CH2–CH2–CHO. C. HO – CH(CH3) – CHO.

Câu 247: Để phân biệt 3 chất lỏng chứa riêng biệt: glixerol, propanal, axit propanoic trong điều

kiện và môi trường thích hợp, thì chọn thuốc thử là

A. quì tím. C. brom. D. Cu(OH)2. B. dd AgNO3.

0 Câu 248: Anđehit có phân tử khối bằng 58 và cộng hợp với hiđro (xúc tác Ni, t P

P) theo tỉ lệ số mol

1:2 là

B. anđehit acrylic. A. anđehit benzoic.

D. anđehit propionic. C. anđehit oxalic.

Câu 249: Anđehit no, mạch hở có công thức tổng quát CxHyO2 thì mối quan hệ giữa x với y là

=

n

n

D. y = 2x – 4. A. y = 2x + 2. B. y = 2x – 2. C. y = 2x.

, thì anđehit đó thuộc dãy đồng đẳng

CO

OH 2

2

Câu 250: Đốt cháy một anđehit thu được

A. anđehit đơn chức, không no, mạch hở.

B. anđehit đa chức, không no, mạch hở.

C. anđehit đơn chức, no, mạch hở.

D. anđehit đa chức, no, mạch hở.

Câu 251: X là anđehit 2 chức, phân tử chứa 50% cacbon về khối lượng. Tên gọi của X là

B. anđehit axetic. A. propanđial.

D. anđehit ađipic. C. anđehit oxalic.

Câu 252: Cho 2,4g một hợp chất hữu cơ đơn chức X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dd AgNO3

/NH3 thu được 7,2g Ag. CTCT thu gọn của X là

C. HCHO. D. C3H7CHO. A. CH3CHO. B. C2H5CHO.

Câu 253: Anđehit đơn chức X có chứa 40% cacbon về khối lượng. Cho 6g X tác dụng hết với

lượng dư AgNO3/NH3 thì thu được m (g) Ag. Giá trị của m là

P) thì

D. 21,6. A. 86,4. B. 10,8. C. 43,2.

0 Câu 254: Cho 7,3g hỗn hợp hai anđehit, mạch hở (có tỉ lệ mol 1: 2) tác dụng hết với H2 (Ni, tP

thu được 7,6g hỗn hợp hai ancol đơn chức. Công thức của hai anđehit là

B. H-CHO và C2H5CHO. A. CH3CHO và C2H5CHO.

D. H-CHO và C3H7CHO. C. CH3CHO và C3H7CHO.

Câu 255: Cho 0,92g hỗn hợp gồm axetilen và anđehit axetic phản ứng hoàn toàn với dd AgNO3

/NH3 thu được 5,64g hỗn hợp rắn. Thành phần % các chất trong hỗn hợp đầu lần lượt là

B. 26,28 % và 74,71 %. A. 28,26% và 71,74%.

D. 28,74 % và 71,26 %. C. 28,71 % và 74,26 %.

Câu 256: Cho 1,97g fomalin tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì thu được 10,8g Ag. Nồng độ % của

dd fomalin đó là

D. 38,14%. A. 38,07%. B. 36,05%. C. 39,12%.

Câu 257: Cho 0,94g hỗn hợp hai anđehit đơn chức no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng

hết với dd AgNO3/NH3 thu được 3,24g Ag. Công thức của 2 anđehit là

B. CH3CHO, C2H5CHO. A. CH3CHO, HCHO.

D. C3H7CHO, C4H9CHO. C. C2H5CHO, C3H7CHO.

Câu 258: Cho 0,47g hỗn hợp hai anđehit đơn chức no, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng

tác dụng hết với AgNO3/NH3 thu được 6,48g Ag. Hai anđehit là

B. C3H7CHO, C4H9CHO. A. CH3CHO, C2H5CHO.

D. CH3CHO, HCHO. C. C2H5CHO, C3H7CHO.

Câu 259: Dẫn 3,0g hơi etanol vào ống sứ nung nóng chứa bột CuO (dư). Làm lạnh để ngưng tụ sản

phẩm hơi đi ra khỏi ống sứ, được chất lỏng X. Khi X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dd AgNO3

trong NH3 thấy có 8,1g Ag kết tủa. Hiệu suất của quá trình oxi hóa etanol là

D. 75 %. A. 62,5 %. B. 57,5 %. C. 60 %.

Câu 260: Thể tích dd HCHO 20% (d=1,06 g/ml) tham gia phản ứng tráng bạc để tạo thành 216g Ag

D. 60,75ml. A. 70,75ml. B. 80,75ml. C. 50,75ml.

Câu 261: Đồng đẳng của axit axetic có công thức chung là

B. CmH2m +1COOH. A. CmH2m +2COOH.

D. CmH2m COOH. C. CmH2m -2COOH.

Câu 262: Đồng đẳng của axit acrylic có công thức chung là

B. CmH2m – 1COOH. A. CnH2nO2.

D. CmH2m COOH. C. CxH2x – 2O2.

Câu 263: Cho hỗn hợp hai axít đồng đẳng liên tiếp nhau của axit đơn chức, no, mạch hở tác dụng

được với dd AgNO3/ NH3 thì thu được Ag. Vậy hai axit đó là

B. CH3COOH, C2H5COOH. A. HCOOH, C2H5COOH.

D. HCOOH, CH3COOH. C. C2H5COOH, HCHO.

Câu 264: Đốt cháy hoàn toàn một axit hữu cơ, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O, đó là axit

B. no, đơn chức. A. 2 chức, no.

D. đơn chức, không no, mạch hở. C. đơn chức, no, mạch hở.

Câu 265: CTĐG nhất của một axit hữu cơ no, mạch hở là C2H3O2. Số đồng phân axit là

D. 2. A. 5. B. 4. C. 3.

Câu 266: X1, X2, X3 là 3 chất hữu cơ chứa (C, H, O) đều có phân tử khối là 60 đv.C. Biết X1 tác

dụng được với Na2CO3 sinh ra CO2. X2 tác dụng đuợc với Na và có phản ứng tráng bạc. X3 tác dụng

được với NaOH nhưng không tác dụng với Na. CTCT của X1, X2, X3 lần lượt là

A. HCOOH, HO-CH2-CH2-CHO, CH3COOCH3.

B. CH3-CH2-CH2OH, (CH3)2CH-OH, CH3-CH2-O-CH3.

C. C2H5COOH, HO-CH2-CH(OH)-CHO, C2H5COOCH3.

D. CH3COOH, HO-CH2-CHO, HCOOCH3.

Câu 267: Ứng với công thức phân tử C4H6O2, số đồng phân axit mạch hở (kể cả đồng phân cis –

trans) là

D. 6. B. 4. C. 5. A. 3.

Câu 268: Chỉ có thể điều chế axit axetic trực tiếp từ chất nào sau đây?

D. Glucozơ. A. Saccarozơ. B. Etan. C. Metanol.

Câu 269: Axit fomic không tác dụng với

D. Cu. C. đá vôi. A. dd AgNO3/NH3. B. Cu(OH)2.

Câu 270: Cho 12g axit axetic tác dụng với etanol (dư). Hiệu suất phản ứng là 60%. Khối lượng este

sinh ra bằng

D. 10,65g. A. 10,56g. B. 15,6g. C. 12,56g.

Câu 271: Cho 6,75g axit 2 chức tác dụng hết với canxi cacbonat tạo ra 1,68 lít khí CO2 (đktc). Công

thức của axit là

B. HOOC-CH2-COOH. A. HOOC-C6H4-COOH.

D. HOOC-COOH. C. HOOC-CH=CH-COOH.

Câu 272: Trung hoà hoàn toàn 16,6g hỗn hợp nhiều axit đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng cần

300ml dd NaOH 1M, cô cạn dd sau phản ứng thu được m (g) muối khan. Giá trị của m là

UĐáp án:

D. 23,5. A. 23,2. B. 25,2. C. 36,0.

248 237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 247

C D C C C B B B C B D D

260 249 250 251 252 253 254 255 256 257 258 259

A B C A D A B A A C D B

272 261 262 263 264 265 266 267 268 269 270 271

130B§3.2. Đề tự kiểm tra

A B B D C D D B C D A D

Câu 1: Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy

gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là

A. T, Z, Y, X. B. Z, T, Y, X. C. T, X, Y, Z. D. Y, T, X, Z.

Câu 2: Cho: ancol etylic, glixerol, andehit axetic, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được

với Cu(OH)2 là

A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 3: Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, HCOONH4. Số chất trong

dãy tham gia được phản ứng tráng bạc là

A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.

Câu 4: Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là:

A. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3.

B. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH.

C. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO.

D. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO.

Câu 5: Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T). Dãy gồm các

chất được sắp xếp theo tính axit tăng dần (từ trái sang phải) là:

A. (T), (Y), (X), (Z). B. (X), (Z), (T), (Y).

C. (Y), (T), (Z), (X). D. (Y), (T), (X), (Z).

Câu 6: Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic?

o o A. CH2=CH2 + H2O (tP P, xt). P, xúc tác HgSO4). B. CH2=CH2 + O2 (tP

o P). C. CH3−COOCH=CH2 + dd NaOH (tP

o P). D. CH3−CH2OH + CuO (tP

Câu 7: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với

NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là

A. etylen glicol. B. axit ađipic.

C. ancol o-hiđroxibenzylic. D. axit 3-hiđroxipropanoic.

Câu 8: Ở điều kiện thích hợp: chất X phản ứng với chất Y tạo ra anđehit axetic; chất X phản ứng với

chất Z tạo ra ancol etylic. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

A. C2H2, H2O, H2. B. C2H2, O2, H2O.

C. C2H4, O2, H2O. D. C2H4, H2O, CO.

Câu 9: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng

đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là

A. 55%. B. 50%. C. 62,5%. D. 75%.

Câu 10: Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 /dd NH3,

đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản

phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

B. HCHO. A. CH3CHO.

C. CH3CH2CHO. D. CH2 = CHCHO.

Câu 11: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 /dd NH3, đun nóng thu được 43,2

gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. CTCT thu gọn

của X là

A. HCHO. B. CH3CHO.

C. OHC-CHO. D. CH3CH(OH)CHO.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu

được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là

A. 8,96. B. 11,2. C. 6,72. D. 4,48.

Câu 13: Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch

NaOH 2,24%. Công thức của Y là

B. HCOOH. A. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. C3H7COOH.

Câu 14: Oxi hóa hoàn toàn a mol một anđehit X mạch hở, tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b =

a + c). Trong phản ứng tráng bạc, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit

A. no, đơn chức. B. không no có hai nối đôi, đơn chức.

C. không no có một nối đôi, đơn chức. D. no, hai chức.

Câu 15: Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng.

Anđehit là

A. HCHO. B. C2H3CHO. C. C2H5CHO. D. CH3CHO.

Câu 16: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư AgNO3/dd

NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là

A. 43,2 gam. B. 10,8 gam. C. 64,8 gam. D. 21,6 gam.

Câu 17: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xt Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn

chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Ngưng tụ Y

thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là

anđehit

A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.

B. no, hai chức.

C. no, đơn chức.

D. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.

Câu 18: Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư AgNO3/dd NH3

đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra

2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là

B. HCHO. A. C3H7CHO. C. C4H9CHO. D. C2H5CHO.

Câu 19: Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dd

NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là

A. 8,64 gam. B. 6,84 gam. C. 4,90 gam. D. 6,80 gam.

Câu 20: Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản

phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư AgNO3/ dd NH3,

được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hoá CH3OH là

A. 76,6%. B. 80,0%. C. 65,5%. D. 70,4%.

Câu 21: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm

KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công

thức phân tử của X là

C. HCOOH. A. C2H5COOH. B. CH3COOH. D. C3H7COOH.

Câu 22: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy

đồng đẳng tác dụng với lượng dư dd AgNO3 /NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit

trong X là

A. HCHO và C2H5CHO. B. HCHO và CH3CHO.

C. C2H3CHO và C3H5CHO. D. CH3CHO và C2H5CHO.

Câu 23: Trung hoà 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml dung dịch

NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong

NH3, đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là

A. axit acrylic. B. axit propanoic.

C. axit etanoic. D. axit metacrylic.

Câu 24: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,

o P) thì 0,125 mol X phản thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, tP

ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là

A. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0). B. CnH2n+1CHO (n ≥0).

C. CnH2n-1CHO (n ≥ 2). D. CnH2n-3CHO (n ≥ 2).

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2

(ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là

A. O=CH-CH=O. B. CH2=CH-CH2-OH.

C. CH3COCH3. D. C2H5CHO.

Câu 26: Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO.

Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3, thu được 23,76 gam Ag. Hai

ancol là:

A. C2H5OH, C3H7CH2OH. B. CH3OH, C2H5OH.

C. C2H5OH, C2H5CH2OH. D. CH3OH, C2H5CH2OH.

Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

A. CH3CH2OH và CH2=CH2. B. CH3CHO và CH3CH2OH.

C. CH3CH2OH và CH3CHO. D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.

Câu 28: Phát biểu không đúng là:

A. Axit axetic phản ứng với dd NaOH, lấy dd muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí CO2 lại thu

được axit axetic.

B. Phenol phản ứng với dd NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dd HCl lại thu được

phenol.

C. Anilin phản ứng với dd HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dd NaOH lại thu được

anilin.

D. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dd

NaOH lại thu được natri phenolat.

Câu 29: Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n, vậy X là

A. C6H8O6. B. C3H4O3. C. C12H16O12. D. C9H12O9.

Câu 30: Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O và có các tính chất: X,

Z đều phản ứng với nước brom; X, Y, Z đều phản ứng với H2 nhưng chỉ có Z không bị thay đổi

nhóm chức; chất Y chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH3COOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

A. C2H5CHO, CH2=CH-O-CH3, (CH3)2CO.

B. (CH3)2CO, C2H5CHO, CH2=CH-CH2OH.

C. C2H5CHO, (CH3)2CO, CH2=CH-CH2OH.

UĐáp án:

D. CH2=CH-CH2OH, C2H5CHO, (CH3)2CO.

15 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

D A B D C C A D C C A C C A C

30 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29

C C B A D B B B A C D D C A A

50BTÓM TẮT CHƯƠNG 2

Trong chương này chúng tôi đã trình bày:

- Những định hướng khi biên soạn tài liệu hướng dẫn tự học

(1) Đảm bảo thực hiện đúng chuẩn kiến thức kĩ năng của Bộ GD & ĐT.

(2) Đảm bảo tính khoa học, tính hệ thống.

(3) Đảm bảo tính vừa sức, tính phân hóa.

(4) Trình bày rõ ràng, dễ hiểu, dễ tiếp cận.

(5) Tạo điều kiện cho người học tham gia vào quá trình kiểm tra đánh giá.

- Quy trình biên soạn tài liệu hướng dẫn tự học

(1) Xác định mục đích của việc biên soạn tài liệu.

(2) Xác định yêu cầu của tài liệu.

(3) Xác định nội dung của tài liệu.

(4) Xác định loại bài tập, các kiểu bài tập sẽ đưa vào tài liệu.

(5) Thu thập thông tin để biên soạn tài liệu.

(6) Tiến hành biên soạn tài liệu.

(7) Tham khảo, trao đổi ý kiến với đồng nghiệp.

(8) Thực nghiệm, chỉnh sửa và bổ sung.

- Cấu trúc tài liệu hướng dẫn tự học

 Hướng dẫn sử dụng tài liệu.

 Các phương pháp giải bài tập Hóa học lớp 11.

 Nội dung chính của tài liệu.

Tài liệu hướng dẫn HS tự học hóa học lớp 11 (ban cơ bản) gồm có các phần sau:

Nội dung chính của tài liệu là phần hướng dẫn HS tự học từng bài cụ thể. Phần này có

cấu trúc như sau:

1/ Hướng dẫn tự học chương NITƠ- PHOTPHO

Bài 1: Nitơ

Bài 2: Amoniac- Muối amoni

Bài 3: Axit nitric- Muối nitrat

Bài 4: Luyện tập- Kiểm tra

2/ Hướng dẫn tự học chương HIDROCACBON NO

Bài 1: Ankan

Bài 2: Luyện tập- Kiểm tra

3/ Hướng dẫn tự học chương HIDROCACBON KHÔNG NO

Bài 1: Anken

Bài 2: Ankin

Bài 3: Luyện tập- Kiểm tra

4/ Hướng dẫn tự học chương ANCOL- PHENOL

Bài 1: Ancol

Bài 2: Luyện tập- Kiểm tra

5/ Hướng dẫn tự học chương ANĐEHIT- AXIT CACBOXYLIC

Bài 1: Anđehit

Bài 2: Axit cacboxylic

Bài 3: Luyện tập- Kiểm tra

Nội dung chương số 3/, 4/, 5/ được lưu trong dĩa CD.

- Nội dung tài liệu

+ Hướng dẫn sử dụng tài liệu: HS cần tiến hành học tập từng bài cụ thể theo 7 bước sau:

xác định mục tiêu, tìm kiếm thông tin, tóm tắt lý thuyết trọng tâm, vận dụng lý thuyết để làm

bài tập tự luận, rèn nâng cao kĩ năng qua bài tập TNKQ và đề kiểm tra, tự đánh giá qua đáp án,

trao đổi với GV và bạn bè.

+ Các phương pháp giải bài tập hóa học lớp 11: gồm phương pháp giải bài tập tự luận

định tính, bài tập định lượng; các phương pháp giải nhanh bài tập định lượng: phương pháp áp

dụng định luật bảo toàn khối lượng, phương pháp sử dụng đại lượng trung bình, phương pháp

bảo toàn nguyên tố, phương pháp đường chéo, phương pháp dùng phương trình ion thu gọn,

phương pháp bảo toàn điện tích, phương pháp bảo toàn electron, phương pháp lập CTPT và

các phương pháp khác.

+ Hướng dẫn tự học từng bài cụ thể: gồm hướng dẫn HS tự học 10 bài lý thuyết ở 5

chương. Có 272 bài tập gồm 80 bài tập tự luận khách quan và 192 bài trắc nghiệm khách quan

được biên soạn và xây dựng dựa trên nguồn bài tập trong SGK, SBT của Bộ GD & ĐT và trích

từ các đề thi tốt nghiệp PTTH, đề thi CĐ- ĐH của nhiều năm. Tài liệu đã đưa ra một hệ thống

đa dạng bài tập theo từng bài lý thuyết, theo từng chương ; từ dễ đến khó, từ đơn giản đến

phức tạp giúp HS có thể trau dồi thêm kiến thức, tự rèn luyện khả năng tự học. Để giúp HS

THPT có thể tự học tốt, các bài tự học đều có phần hướng dẫn tóm tắt lý thuyết trọng tâm, có

bài tập, có đề kiểm tra, có đáp án và hướng dẫn giải. Bài tập và đề kiểm tra đảm bảo tính phân

hóa và cá thể hóa giúp mọi HS có thể tích cực tự học, đáp án và hướng dẫn giải giúp HS hình

thành khả năng tự kiểm tra đánh giá.

11BCHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

51B3.1.Mục đích thực nghiệm

- Thực nghiệm sư phạm (TNSP) được tiến hành nhằm kiểm nghiệm tính khả thi, tính hiệu quả

của tài liệu tự học đã được xây dựng và việc sử dụng nó trong quá trình dạy học góp phần tăng

52B3.2.Nhiệm vụ thực nghiệm

cường năng lực tự học, tự nghiên cứu, tự kiểm tra đánh giá cho HS THPT.

- Hướng dẫn GV thực hiện theo nội dung và phương pháp của tài liệu.

- Kiểm tra, đánh giá hiệu quả của tài liệu thực nghiệm và cách sử dụng nó trong dạy học.

- Xử lí, phân tích kết quả thực nghiệm, từ đó rút ra kết luận:

+ Về mặt định lượng: về mức độ nắm vững kiến thức, độ bền kiến thức

+ Về mặt định tính: đánh giá sự phù hợp của tài liệu và phương pháp tự học bằng tài liệu

53B3.3.Đối tượng thực nghiệm

có hướng dẫn đã đề xuất.

Chúng tôi đã chọn 5 cặp lớp có trình độ kiến thức và số lượng tương đương ở 4 trường khác

nhau ở Tp.HCM để thực nghiệm trong năm học 2010-2011.

Do các trường thực nghiệm đều có ít nhất 2 lớp 11 ban cơ bản nên việc lựa chọn lớp TN và

ĐC là ngẫu nhiên.

Dưới đây là bảng tập hợp các thông tin liên quan đến lớp thực nghiệm và địa bàn thực nghiệm

Lớp TN

Lớp ĐC

Bảng 3.1. Danh sách các lớp thực nghiệm và đối chứng

Lớp

Sĩ số

Lớp

Sĩ số

GV dạy học Stt Trường THPT

11A22 46 11A18 45 Tống Đức Huy 1 Trần Phú

11B12 39 11B11 39 Tống Đức Huy 2 Trần Phú

11A2 40 11A3 38 Trần Thị Hiền 3 Trung học Thực hành

11C4 53 11C12 45 Trần Quang Huy 4 TT Nguyễn Khuyến

54B3.4.Tiến hành thực nghiệm

11D2 43 11D5 38 Nguyễn Thị Băng Thuỳ 5 Gia Định

Thực nghiệm đánh giá kết quả học tập của HS sau khi sử dụng TL HD TH. Các bước thực

UBước 1U: Chuẩn bị

hiện khi tiến hành thực nghiệm như sau:

- Trao đổi và thống nhất với các giáo viên về phương pháp dạy học và cách thức tổ chức hoạt

động cho các cặp lớp.

- Nhóm TN: được phát tài liệu hướng dẫn tự học.

UBước 2U: Triển khai hoạt động dạy học

- Nhóm ĐC: không được phát tài liệu hướng dẫn tự học.

- Nhóm TN: GV tổ chức các hoạt động để HS tích cực, tự học theo tài liệu.

UBước 3U: Kiểm tra

- Nhóm ĐC: GV dạy học như bình thường.

- Tiến hành kiểm tra cả hai nhóm TN và ĐC bằng đề kiểm tra được dùng chung.

- Đề kiểm tra: gồm 3 đề (xem phụ lục)

+ Đề 1 (kiểm tra 45 phút): thực hiện ngay sau khi xong chương Nitơ -photpho.

+ Đề 2 (kiểm tra 45 phút): thực hiện ngay sau khi học xong 2 chương Hidro cacbon no và

Hidro cacbon không no.

+ Đề 3 (kiểm tra 45 phút): thực hiện sau khi học hết chương Anđehit - axit cacboxylic.

UBước 4U: Xử lý, phân tích và đánh giá kết quả

- Giáo viên chấm bài kiểm tra, nhập điểm.

- Phân loại điểm theo nhóm: Nhóm giỏi (điểm 9,10) nhóm khá (điểm 7, 8), nhóm trung bình

(điểm 5, 6) và nhóm yếu, kém (điểm 0, 1, 2, 3, 4). Để phân loại kết quả học tập của HS.

- Để đánh giá kết quả thực nghiệm, chúng tôi áp dụng toán học thống kê: xử lí, phân tích kết

2 - Tính các tham số thống kê: trung bình cộng, sai số, phương sai SP

P, độ lệch chuẩn S, hệ số

quả.

55B3.5.Phương pháp xử lý kết quả thực nghiệm

biến thiên V.

Dùng toán học thống kê xử lý các số liệu thực nghiệm, từ đó rút ra những kết luận khoa học.

 Điểm trung bình cộng

Điểm trung bình cộng của mỗi lớp được tính bằng cách cộng tất cả các điểm số lại và chia cho

k

+

k

=

=

x

. xn i i

số bài làm của HS.

xn . 2 + n

xn . k n

1 n

++ ... 2 ++ ...

i

= 1

k

xn . 1 1 n 1

2

ni: tần số của điểm xi (tức là số HS đạt điểm xi, i từ 1  10)

n: tổng số bài làm của HS (=sĩ số HS).

2

)

x

2

= ∑

s

 Độ lệch tiêu chuẩn

( xn i i −

1

n

2

)

x

= ∑

S

+ Trước tiên phải tính phương sai theo công thức:

( xn i i −

1

n

+ Độ lệch tiêu chuẩn là căn bậc hai của phương sai:

Phản ánh sự dao động của số liệu quanh giá trị trung bình cộng. Độ lệch tiêu chuẩn càng nhỏ

bao nhiêu thì số liệu càng ít phân tán bấy nhiêu.

V =

(

xS /

.)

%100

 Hệ số biến thiên

Được tính theo công thức:

Khi hai lớp cần so sánh có điểm trung bình khác nhau thì phải tính hệ số biên thiên V, lớp nào

có hệ số biến thiên V nhỏ hơn thì có chất lượng đều hơn.

S

m =

 Sai số tiêu chuẩn:

n

Là khoảng sai số của điểm trung bình được tính theo công thức: .

Sai số càng nhỏ thì giá trị điểm trung bình càng đáng tin cậy.

 Kiểm định giả thuyết thống kê

Một khi đã xác định được lớp thực nghiệm có điểm trung bình cộng cao hơn lớp đối chứng và

các giá trị như hệ số biến thiên, sai số tiêu chuẩn nhỏ hơn lớp đối chứng thì vẫn chưa thể kết luận

hoàn toàn rằng dạy học mới trên lớp TN có hiệu quả hơn dạy học học trên lớp ĐC hay không. Vì

vấn đề đặt ra là sự khác nhau về kết quả đó là do hiệu quả của dạy học mới theo tài liệu hướng dẫn

tự học hay chỉ do ngẫu nhiên? Nếu áp dụng rộng rãi phương pháp mới thì nói chung kết quả có tốt

hơn không?

Để trả lời câu hỏi trên, ta đề ra giả thuyết thống kê H0 là «không có sự khác nhau giữa hai cách

dạy học» và tiến hành kiểm định để loại bỏ giả thuyết H0, nghĩa là đi tới kết luận sự khác nhau về

điểm số giữa lớp thực nghiệm và lớp đối chứng là do hiệu quả của việc áp dụng tài liệu hướng dẫn

tự học vào dạy học chứ không phải là do sự ngẫu nhiên.

Để tiến hành kiểm định ta xét đại lượng kiểm định t, so sánh với giá trị tới hạn αt . Nếu t ≥ αt

thì giả thuyết H0 bị bác bỏ. Ở đây, ta chỉ kiểm định một phía, nghĩa là khi bác bỏ giả thuyết H0 thì ta

công nhận hiệu quả của phương pháp mới cao hơn phương pháp cũ (chứ không chỉ là khác biệt có ý

nghĩa so với phương pháp cũ như trong kiểm định hai phía).

Trường hợp 1: Kiểm định sự khác nhau của trung bình cộng trong trường hợp hai lớp có

x

2

x 1

=

t

.

phương sai bằng nhau (hoặc khác không đáng kể).

s

nn . 1 2 + n n 1

2

Đại lượng được dùng để kiểm định là

1x ,

2x là trung bình cộng của lớp đối chứng và lớp thực nghiệm;

1n ,

2n là số HS của lớp đối chứng và lớp thực nghiệm;

s

(

)1

n 1

2 2

=

s

Với:

2 + s n ( )1 1 2 −+ n n 2 2 1

2

2

Còn giá trị

1s ,

2s là phương sai của lớp đối chứng và lớp thực nghiệm.

với

, giá trị này được tìm trong bảng phân phối t ứng với xác suất sai lầm Giá trị tới hạn là αt

α và bậc tự do f = n1 + n2 – 2.

Trường hợp 2: Kiểm định sự khác nhau của trung bình cộng trong trường hợp hai lớp có

phương sai khác nhau đáng kể.

2x là trung bình cộng của lớp đối chứng và lớp thực nghiệm;

Đại lượng được dùng để kiểm định là t

1n ,

2n là số HS của lớp đối chứng và lớp thực nghiệm;

2

2

1s ,

2s là phương sai của lớp đối chứng và lớp thực nghiệm.

Với: 1x ,

, giá trị này được tìm trong bảng phân phối t ứng với xác suất sai lầm Giá trị tới hạn là αt

1

x

2

x 1

=

=

=

.

c

f

t

α và bậc tự do

2

2

c

2 s 1 n 1

+

+

+

c −

1 1( n

) 1

1

2 s 2 n

2

n 1

2 s 1 n 1

2

2 s 2 n

2 s 1 n 1

2

; ;

Để biết nên tiến hành kiểm định theo trường hợp 1 hay trường hợp 2, trước tiên cần tiến

hành kiểm định sự bằng nhau của các phương sai.

F =

Giả thuyết H0 là sự khác nhau giữa hai phương sai là không có ý nghĩa.

2 s 1 2 s 2

Đại lượng được dùng để kiểm định là: (s1 > s2)

Giá trị tới hạn αF được dò trong bảng phân phối F với xác suất sai lầm α và bậc tự do f1 = n1 –

1, f2 = n2 – 2. Nếu F < αF thì H0 được chấp nhận, ta sẽ tiến hành kiểm định t theo trường hợp 1. Nếu

ngược lại, H0 bị bác bỏ, nghĩa là sự khác nhau giữa hai phương sai là có ý nghĩa thì ta sẽ tiến hành

kiểm định t theo trường hợp 2.

56B3.6.Kết quả thực nghiệm

131B3.6.1.Kết quả thực nghiệm về mặt định lượng

151BBài kiểm tra số 1

110%

TN

ĐC

100%

90%

80%

70%

60%

50%

40%

30%

20%

10%

0%

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bài 1

Số % HS đạt điểm Xi trở xuống

Bảng 3.2. Phân phối tần suất lũy tích bài 1

TN

0,0

0,0

0,0

0,0

1,4

5,9 15,4 30,3 61,1 86,4 100,0

ĐC

0,0

0,0

0,0

1,5

6,3 17,6 29,8 60,0 81,0 97,6 100,0

10 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Kiểm định t

theo TH2 (F>1,6)

theo TH1 (F<1,6)

Hệ số biến thiên V

Sai số tiêu chuẩn m

Độ lệch tiêu chuẩn S

Điểm trung bình cộng

Kiểm định phương sai F

Tính s

Tính t

Tính t

ĐC

7,12

1,50 31,64%

0,10

5,98

1,19

2,75

3,14

TN

7,96

1,38 23,87%

0,09

Bảng 3.3. Các tham số thống kê bài 1

152BBài kiểm tra số 2 (kiểm tra độ bền kiến thức)

110%

ĐC

TN

100%

90%

80%

70%

60%

50%

40%

30%

20%

10%

0%

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Hình 3.2. Đồ thị đường lũy tích bài 2

Số % HS đạt điểm Xi trở xuống

Bảng 3.4. Phân phối tần suất lũy tích bài 2

TN

0,0

0,0

0,0

0,0

1,4

6,8 15,4 36,7 69,2 93,2 100,0

ĐC

0,0

0,0

0,0

0,5

3,4 12,2 33,2 59,0 85,9 99,0 100,0

10 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Kiểm định t

theo TH2 (F>1,6)

theo TH1 (F<1,6)

Hệ số biến thiên V

Sai số tiêu chuẩn m

Độ lệch tiêu chuẩn S

Điểm trung bình cộng

Kiểm định phương sai F

Tính s

Tính t

Tính t

ĐC

7,07

1,30 24,06%

0,09

5,06

1,06

2,72

2,40

TN

7,70

1,27 20,87%

0,09

Bảng 3.5. Các tham số thống kê bài 2

153BBài kiểm tra số 3

110%

ĐC

TN

100%

90%

80%

70%

60%

50%

40%

30%

20%

10%

0%

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích bài 3

Số % HS đạt điểm Xi trở xuống

Bảng 3.6. Phân phối tần suất lũy tích bài 3

TN

0,0

0,0

0,0

0,0

0,5

3,6 12,7 35,7 71,9 95,0 100,0

ĐC

0,0

0,0

0,0

0,5

1,5

9,8 27,3 61,5 89,3 99,5 100,0

10 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Kiểm định t

theo TH2 (F>1,6)

theo TH1 (F<1,6)

Hệ số biến thiên V

Sai số tiêu chuẩn m

Độ lệch tiêu chuẩn S

Điểm trung bình cộng

Kiểm định phương sai F

Tính s

Tính t

Tính t

ĐC

7,08

1,17 19,45%

0,08

6,26

1,08

2,73

2,65

TN

7,78

1,13 16,39%

0,08

Bảng 3.7. Các tham số thống kê bài 3

154BTổng hợp thực nghiệm

110%

ĐC

TN

100%

10 10

9

9

90%

8

80%

70%

8

7

60%

50%

40%

7

6

30%

20%

6

5

10%

5

4 4

0%

1 1

2 2

3 3

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Hình 3.4. Đồ thị đường lũy tích 3 bài thực nghiệm

Số % HS đạt điểm Xi trở xuống

Bảng 3.8. Phân phối tần suất lũy tích tổng hợp kết quả thực nghiệm

TN

0,0 0,0 0,0 0,0 1,1 5,4 14,5 34,2 67,4 91,6 100,0

ĐC

0,0 0,0 0,0 0,8 3,7 13,2 30,1 60,2 85,4 98,7 100,0

10 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Kiểm định t

theo TH2 (F>1,6)

theo TH1 (F<1,6)

Hệ số biến thiên V

Sai số tiêu chuẩn m

Độ lệch tiêu chuẩn S

Điểm trung bình cộng

Kiểm định phương sai F

Tính s

Tính t

Tính t

ĐC

7,09

1,33 24,98%

0,05

1,11

2,73

4,73

TN

7,81

1,27 20,49%

0,05

Bảng 3.9. Các tham số thống kê tổng hợp kết quả thực nghiệm

Tổng %

% Y-K % TB % Khá % Giỏi

100%

ĐC

11A3

6,1% 34,2%

51,8%

7,9%

Trung học Thực Hành

100%

TN

11A2

0,0% 15,0%

59,2%

25,8%

100%

ĐC

11A18

1,5% 22,2%

54,8%

21,5%

Trần Phú

100%

TN

11A11

0,7% 10,9%

50,0%

38,4%

100%

ĐC

11B11

9,4% 43,6%

37,6%

9,4%

Trần Phú

100%

TN

11B12

4,3% 35,9%

38,5%

21,4%

100%

ĐC

11C12

2,2% 17,0%

66,7%

14,1%

Nguyễn Khuyến

100%

TN

11C4

0,6%

6,3%

55,3%

37,7%

100%

ĐC

11D5

0,0%

7,9%

73,7%

18,4%

Gia Định

100%

TN

11D2

0,0%

0,0%

67,4%

32,6%

132B3.6.2.Phân tích kết quả học tập của các lớp thực nghiệm và lớp đối chứng

Bảng 3.10. Phân loại kết quả kiểm tra

Dựa trên các kết quả TNSP cho thấy chất lượng học tập của HS khối lớp thực nghiệm cao hơn

HS khối lớp đối chứng, thể hiện:

- Tỉ lệ % HS yếu kém của khối lớp TN luôn thấp hơn ở khối ĐC (bảng 3.10).

- Tỉ lệ HS đạt trung bình trở lên và khá giỏi các lớp TN cao hơn ở các lớp ĐC (bảng

3.10).

- Hệ số biến thiên V của lớp thực nghiệm luôn nhỏ hơn lớp đối chứng. Như vậy chất

lượng lớp thực nghiệm đều hơn.

- Đồ thị các đường lũy tích của khối lớp thực nghiệm luôn luôn nằm bên phải và phía

dưới các đường lũy tích của khối lớp đối chứng, nghĩa là khối lớp thực nghiệm có kết quả học

tập cao hơn.

- Điểm trung bình cộng của khối lớp thực nghiệm luôn cao hơn khối lớp đối chứng,

chứng tỏ chất lượng học tập của khối lớp thực nghiệm tốt hơn khối lớp đối chứng.

- Hệ số kiểm định T > Tα, k. Vậy sự khác biệt giữa điểm trung bình của khối lớp thực

133B3.6.3.Kết quả thực nghiệm về mặt định tính

nghiệm và lớp đối chứng là có ý nghĩa về mặt thống kê.

* Qua trao đổi với các GV thực nghiệm chúng tôi nhận được các thông tin sau:

- Tài liệu tự học tỏ ra thích hợp với đa số HS lớp 11 ban cơ bản. Tài liệu giúp các em đạt được

mục tiêu, chuẩn kiến thức kĩ năng của môn học. Điều quan trọng tài liệu đã góp phần hình thành và

phát triển khả năng tự học cũng như tính chủ động sáng tạo, sự hứng thú yêu thích môn Hoá học của

HS bậc PTTH.

- Tài liệu góp phần hình thành cho HS phương pháp tự học cũng như cách thức chiếm lĩnh tri

thức mới.

- Tài liệu góp phần hỗ trợ bài giảng của GV trên lớp từ đó làm thay đổi phương pháp dạy học

(Dạy học phát huy tính tích cực chủ động của HS,...).

- Hệ thống bài tập được thiết kế từ dễ đến khó, có phần hướng dẫn cụ thể để các em nghiên

cứu. Tài liệu này giúp các em HS có thể tự thử sức mình ở các cấp độ khác nhau.

* Sau đợt thực nghiệm chúng tôi dùng phiếu để hỏi ý kiến 221 HS được thực nghiệm để đánh giá

TL HD TH thì kết quả thu được là khá tích cực.

Bảng 3.11. Kết quả đánh giá TL HD TH

% Ý kiến Số lượng

Tài liệu rõ ràng, chi tiết, dễ tiếp cận, dễ thực hiện 78 178

Tài liệu tự học giúp HS học tập hiệu quả hơn 90,3 200

95,6 211 Các bài kiểm tra trong tài liệu giúp HS đánh giá được việc tự học.

Giúp HS hình thành và rèn luyện năng lực tự học. 89,1 197

HS tự tóm tắt lý thuyết trọng tâm, tự giải được bài tập. 87,3 193

Tài liệu giúp HS khắc sâu kiến thức 82,4 182

Yêu thích bộ môn hơn/ Khao khát học hơn 93,2 206

Kết quả đó cho ta thấy rõ hiệu quả của việc soạn tài liệu tự học cho HS trước mỗi tiết học.

134B3.6.4.Đánh giá chung

Điều này chứng tỏ, nếu HS tự học tốt thì hiệu quả của tiết dạy sẽ được nâng lên.

Từ kết quả tính toán các tham số thống kê từ các bảng và đồ thị ta thấy:

- Điểm trung bình cộng của HS ở các lớp TN luôn cao hơn các lớp ĐC qua từng loại bài kiểm

tra.

- Các đường luỹ tích biểu thị 3 bài kiểm tra của các lớp TN đều nằm ở bên phải và ở phía dưới

các đường luỹ tích của các lớp ĐC điều đó chứng tỏ chất lượng học tập của HS của các lớp TN là

cao hơn các lớp ĐC.

- Phương sai, độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên của lớp TN so với lớp ĐC đều nhỏ hơn, chứng tỏ

kết quả kiểm tra của lớp thực nghiệm vững chắc hơn. Kết hợp cùng với kết quả kiểm tra được biểu

thị trong bảng tần suất thấy rằng các điểm kiểm tra của các lớp TN phân tán ít hơn so với các điểm

kiểm tra của lớp ĐC (kết quả tập trung quanh giá trị trung bình ).

- Các hệ số kiểm định T > tα,f ở tất cả các bài kiểm tra, chứng tỏ kết quả học tập cao hơn và độ

bền kiến thức chắc chắn, lâu hơn của HS ở các lớp TN so với lớp ĐC là có ý nghĩa với mức độ ý

nghĩa là 0,05.

Tập hợp các bảng và đồ thị trên cho phép chúng tôi kết luận rằng các tài liệu tự học trong luận

văn bước đầu đã nâng cao được chất lượng học môn Hóa học đối với HS lớp 11 ban cơ bản. Một

mặt tài liệu đã giúp HS nắm vững các kiến thức tiếp thu được, mặt khác giúp cho các em phương

pháp suy nghĩ đúng đắn, rèn luyện các phẩm chất tư duy trong học tập nói riêng và trong thực tế

cuộc sống nói chung. Các biện pháp này đã góp phần phát triển tính tích cực độc lập nhận thức, bồi

dưỡng năng lực tự học của HS trong quá trình học tập môn Hóa học và tự mở rộng kiến thức khoa

học kỹ thuật phục vụ công tác và đời sống ngay trước mắt và sau này cho các em.

57BTÓM TẮT CHƯƠNG 3

Trong chương này chúng tôi đã trình bày quá trình TNSP bao gồm:

- Mục đích thực nghiệm: TNSP được tiến hành nhằm kiểm nghiệm tính khả thi, tính hiệu quả của tài

liệu tự học.

- Nhiệm vụ thực nghiệm: kiểm tra, đánh giá hiệu quả của tài liệu và cách sử dụng tài liệu qua kết

quả học tập của HS. Xử lí, phân tích kết quả thực nghiệm.

- Đối tượng thực nghiệm: chúng tôi đã chọn 5 cặp lớp 11 ban cơ bản (gồm 221 HS được thực

nghiệm) có trình độ kiến thức và số lượng tương đương ở 4 trường khác nhau ở Tp.HCM để thực

nghiệm trong năm học 2010-2011.

- Tiến hành thực nghiệm gồm 4 bước

Bước 1: Chuẩn bị

Bước 2: Triển khai hoạt động dạy học

Bước 3: Kiểm tra

Bước 4: Xử lý, phân tích và đánh giá kết quả

- Phương pháp xử lý kết quả thực nghiệm: dùng toán học thống kê xử lý các số liệu thực nghiệm, từ

đó rút ra những kết luận khoa học.

- Kết quả thực nghiệm

+ Về mặt định lượng: dựa trên các kết quả TNSP cho thấy chất lượng học tập của HS khối lớp

thực nghiệm cao hơn HS khối lớp đối chứng.

+ Về mặt định tính: TLHDTH tỏ ra thích hợp với đa số HS lớp 11 ban cơ bản.

- Đánh giá chung: tài liệu được biên soạn đã đảm bảo được các yêu cầu của một TLHDTH. Việc sử

dụng tài liệu góp phần hình thành cho HS phương pháp tự học, góp phần hỗ trợ bài giảng cho GV,

hệ thống bài tập đa dạng phong phú và rất phù hợp cho HS tự học hiệu quả. Tài liệu có tác dụng rõ

rệt nâng cao hứng thú học tập, lòng tự tin của HS vào khả năng học tập của bản thân, rèn luyện cho

họ được những kĩ năng tự học cơ bản dẫn đến kết quả tổng hợp là giúp cho HS tự lực hoàn thành

được nhiệm vụ học tập. Chất lượng của HS khi học tập bằng hoạt động tự học qua tài liệu hướng

dẫn tự học cao hơn hẳn các hoạt động học tập theo kiểu thụ động. TNSP cũng khẳng định được khả

năng ứng dụng của tài liệu tự học không những ở phần kiến thức hóa học của một số chương mà

còn có thể ứng dụng cho các chương khác.

12BKẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

58B1. Kết luận

Đối chiếu với mục đích và nhiệm vụ của đề tài, chúng tôi đã giải quyết được các vấn đề sau:

1.1. Nghiên cứu những vấn đề lý luận làm cơ sở cho việc nghiên cứu nội dung của đề tài

- Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học trong giai đoạn hiện nay, đó là xu hướng dạy học

hoạt động hoá người học, đổi mới PPDH theo hướng dạy học tích cực hoạt động nhận thức, rèn

luyện phương pháp tự học cho HS.

- Hệ thống hoá và làm rõ hơn các cơ sở lý luận về tự học và phương pháp tự học có hướng

dẫn, hình thành năng lực tự học cho HS THPT.

- Hệ thống hoá các khái niệm về tài liệu, tài liệu hướng dẫn tự học, cách dạy và học hiệu quả,

hướng dẫn tự học và bài tập hóa học.

1.2. Điều tra, tìm hiểu tình hình tự học

Chúng tôi đã lấy kết quả điều tra GV và học sinh lớp 11 ban cơ bản của một số trường THTP

để làm cơ sở thực tiễn của đề tài. Kết quả điều tra cho thấy HS ở lớp 11 vẫn chưa tự học hiệu quả do

một số nguyên nhân sau: HS quen kiểu học tập lệ thuộc vào GV, chưa biết cách tự học, TLHDTH

hiện nay chưa thật sự thích hợp...kết quả điều tra trên là cơ sở để chúng tôi nghiên cứu tìm ra biện

pháp hướng dẫn HS THPT tự học, đó là biên soạn tài liệu hướng dẫn HS tự học.

1.3. Xây dựng các định hướng cho việc biên soạn tài liệu (gồm 6 định hướng)

(1) Đảm bảo thực hiện đúng chuẩn kiến thức kĩ năng của Bộ GD & ĐT.

(2) Đảm bảo tính khoa học, tính hệ thống.

(3) Đảm bảo tính vừa sức, tính phân hóa.

(4) Trình bày rõ ràng, dễ hiểu, dễ tiếp cận.

(5) Tạo điều kiện cho người học tham gia vào quá trình kiểm tra đánh giá.

1.4. Đề xuất quy trình biên soạn tài liệu hướng dẫn tự học (gồm 8 bước)

(1) Xác định mục đích của việc biên soạn tài liệu.

(2) Xác định yêu cầu của tài liệu.

(3) Xác định nội dung của tài liệu.

(4) Xác định loại bài tập, các kiểu bài tập sẽ đưa vào tài liệu.

(5) Thu thập thông tin để biên soạn tài liệu.

(6) Tiến hành biên soạn tài liệu.

(7) Tham khảo, trao đổi ý kiến với đồng nghiệp.

(8) Thực nghiệm, chỉnh sửa và bổ sung.

1.5. Xây dựng tài liệu hướng dẫn tự học phần kiến thức hóa học lớp 11 cho HS ban cơ bản

ở các trường THPT với các nội dung

- Hướng dẫn HS sử dụng tài liệu tự học.

- Các phương pháp giải bài tập hóa 11 (phương pháp giải các dạng bài tập định tính và bài tập

định lượng).

- Hướng dẫn HS tự học 10 bài ở 5 chương. Trong phần này có 272 bài tập gồm 80 bài tập tự

luận khách quan và 192 bài trắc nghiệm khách quan. Chúng tôi đã đưa vào tài liệu các bài tập theo

từng bài lý thuyết, theo từng chương ; các bài tập rất đa dạng : có bài vừa sức cho HS TB-Y và cả

bài khó phức tạp dành cho HS nâng cao kiến thức kĩ năng, hoặc tự rèn luyện thêm khả năng tự học

của mình. Để giúp HS THPT có thể tự học tốt, các bài tự học đều có phần hướng dẫn tóm tắt lý

thuyết quan trọng, có bài tập, có đề kiểm tra, có đáp án và hướng dẫn giải. Bài tập và đề kiểm tra

đảm bảo tính phân hóa và cá thể hóa giúp mọi HS có thể tích cực tự học, đáp án và hướng dẫn giải

giúp HS hình thành khả năng tự kiểm tra đánh giá.

1.6. Tiến hành thực nghiệm sư phạm với việc sử dụng các TLHDTH hóa học ở 5 lớp 11 ban

cơ bản ở Tp.HCM gồm 221 HS. Kết quả TNSP cho thấy chất lượng nắm vững kiến thức của HS khi

59B2. Kiến nghị

sử dụng TLHDTH tốt hơn, tinh thần tự giác, tự lực, hứng thú học tập của HS cũng được tăng lên.

Từ kết quả nghiên cứu của đề tài, chúng tôi có một số kiến nghị sau:

2.1. Với Bộ GD & ĐT

- Xem xét lại chương trình đào tạo, vì chương trình quá tải sẽ làm hạn chế hiệu quả học tập của

HS, làm mất đi khả năng sáng tạo, mềm dẻo, linh hoạt của GV, dẫn đến việc tổ chức các hoạt động

tự học cũng bị hạn chế.

- Hệ thống câu hỏi lý thuyết và BTHH trong SGK hóa học cần được bổ sung thêm, biên tập và

chỉnh lí lại cho đa dạng phong phú theo mức độ từ dễ đến khó để giúp các em HS có thể tự học.

2.2. Với các trường THPT

Việc soạn TLHDTH có hiệu quả tốt và kích thích khả năng tự học tự tìm tòi kiến thức của HS,

tuy nhiên việc photo tài liệu sẽ khá tốn kém cho GV và HS. Vì vậy chúng tôi đề nghị trường THPT

nên:

- Khuyến khích HS sử dụng TLHDTH.

- Tạo điều kiện cho GV hướng dẫn HS tự học và HS có thời gian tự học.

2.3. Với giáo viên

- Việc biên soạn các TLHDTH và cách sử dụng không gây ra nhiều khó khăn cho GV. Tuy

nhiên năm đầu áp dụng sẽ mất rất nhiều thời gian, công sức. Vì vậy GV muốn soạn tài liệu cho HS

tự học hiệu quả thì phải chú trọng đầu tư nhiều thời gian công sức, tự đọc nhiều các nguồn tài liệu

khác nhau và luôn cập nhật kiến thức mới.

- Giáo viên có nhiều kinh nghiệm (trong dạy học, biên soạn tài liệu) nên làm nòng cốt trong

việc biên soạn các tài liệu tự học chung trong tổ bộ môn cùng sử dụng.

- Để nâng cao hiệu quả sử dụng tài liệu nên khai thác các ưu thế của công nghệ thông tin và

mạng internet. GV có thể gửi vào mail cho HS, các em có thể học trên máy tính mà không cần in ra.

Thông qua việc nghiên cứu đề tài và từ những kết quả nghiên cứu ở trên, chúng tôi nhận thấy

rằng một trong những định hướng đổi mới PPDH là tăng cường khả năng tự học, tự nghiên cứu của

HS. Việc nghiên cứu, biên soạn và sử dụng một cách hiệu quả các TLHDTH sẽ góp phần đáng kể

vào việc nâng cao chất lượng học tập của của HS, nâng cao chất lượng giáo dục. Chúng tôi hi vọng

rằng luận văn sẽ góp một phần nhỏ vào thành quả đó. Chúng tôi rất mong nhận được nhiều ý kiến

đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để tài liệu hướng dẫn HS tự học được hoàn

thiện hơn cũng như việc dạy học và nghiên cứu khoa học đạt hiệu quả cao hơn.

13BTÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Trịnh Văn Biều (2000), Giảng dạy hóa học ở trường phổ thông, NXB Đại học Sư phạm

Tp.HCM.

2. Trịnh Văn Biều (2002), Lí luận dạy học Hóa học, NXB Đại học Sư phạm Tp.HCM.

3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Tài liệu bồi dưỡng GV thực hiện chương trình, sách giáo khoa

lớp 10 trung học phổ thông môn Hóa học, NXB Giáo dục.

4. Nguyễn Cương (2007), Phương pháp dạy học Hóa học ở trường phổ thông và đại học. Một số

vấn đề cơ bản, NXB Giáo dục.

5. Nguyễn Cương (chủ biên), Nguyễn Mạnh Dung, Phương pháp dạy học hoá học tập I, NXB Đại

học Sư phạm.

6. Nguyễn Văn Cường (2006), Đổi mới phương pháp dạy học trung học phổ thông, Một số vấn đề

chung, Dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông, Bộ Giáo dục và Đào tạo.

7. Đoàn Thị Diệp, Lê Thị Thùy Dung, Trần Ngọc Hải, Phạm Thị Mỹ Lệ, Trần Thị Thanh (2008),

Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập hóa học 11, NXB Giáo dục.

8. Cao Cự Giác (Chủ biên), Nguyễn Xuân Dũng, Cao Thị Văn Giang, Hoàng Thanh Phong (2007),

Thiết kế bài giảng Hóa học 11, tập I, NXB Hà Nội.

9. Cao Cự Giác, Phương pháp giải bài tập hóa học 11 tự luận và trắc nghiệm (tập 1), NXB Đại

học Quốc gia Tp. HCM.

10. Trần Bá Hoành, Đổi mới phương pháp dạy học, chương trình và sách giáo khoa, NXB Đại học

Sư phạm.

11. Nguyễn Phương Hồng, Tiếp cận kiến tạo trong dạy học khoa học theo mô hình tương tác, Tạp

chí nghiên cứu Giáo dục, số 10-1997.

12. Đặng Thành Hưng, “Kĩ thuật thiết kế bài học theo nguyên tắc hoạt động”, Tạp chí Phát triển

giáo dục, Số 10/2004, tr.6.

13. Cao Tiến Khoa (2007), “Quan hệ giữa câu hỏi tự luận và câu hỏi trắc nghiệm khách quan”, Tạp

chí Giáo dục,(152), tr.33 – 34.

14. Nguyễn Thanh Khuyến (2006), Phương pháp giải các dạng bài tập trắc nghiệm hóa học – đại

cương và vô cơ, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

15. Trần Kiều (2003), Chuyên đề về đổi mới giáo dục trung học phổ thông, Ban chỉ đạo xây dựng

chương trình và biên soạn sách giáo khoa trung học phổ thông, Bộ Giáo dục và Đào tạo.

16. Nguyễn Kì (Chủ biên), Phương pháp dạy học tích cực lấy người học làm trung tâm, NXB Giáo

dục, Hà Nội 1995.

17. Hoàng Nhâm (2001), Hóa học vô vơ tập 1, 2, 3, NXB Giáo dục.

18. Lê Văn Năm (2001), “Sử dụng dạy học nêu vấn đề Ơrixtic để nâng cao hiệu quả dạy học

chương trình hóa đại cương và hóa vô cơ ở trường trung học phổ thông”, Luận án tiến sĩ giáo

dục học.

19. Lê Văn Năm (2008), “Sử dụng bài tập hoá học như một phương pháp dạy học để nâng cao hiệu

quả dạy học ở trường phổ thông”, Tạp chí Giáo dục (số 190), tr.40-41.

20. Đặng Thị Oanh, Nguyễn Thị Sửu (2006), Phương pháp dạy học –phần 2, khoa Hóa, ĐHSP Hà

Nội.

21. Nguyễn Ngọc Quang (1994), Lí luận dạy học hoá học tập 1, NXB Giáo dục, Hà Nội.

22. Nguyễn Thị Sửu (2007), Tổ chức quá trình dạy học hóa học phổ thông, khoa Hóa, ĐHSP Hà

Nội.

23. Lâm Quang Thiệp (2008), Trắc nghiệm và ứng dụng, NXB Khoa học và kỹ thuật.

24. Nguyễn Cảnh Toàn , Tuyển tập tác phẩm tự giáo dục tự học tự nghiên cứu- tập I, Trường ĐHSP

, Hà Nội.

25. Nguyễn Cảnh Toàn (chủ biên), Nguyễn Kỳ, Lê Khánh Bằng, Vũ Văn Tảo, Học và dạy cách

học, NXB ĐHSP Hà Nội, 2004.

26. Dương Diệu Tống (1995), Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập, (Phương pháp thực

hành), Bộ giáo dục và Đào tạo.

27. Vũ Anh Tuấn (chủ biên), Nguyễn Hải Châu, Đặng Thị Oanh, Cao Thị Thặng (2009), Hướng

dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng môn Hóa học lớp 11, Bộ Bộ giáo dục và Đào tạo.

28. Vũ Anh Tuấn (chủ biên), Nguyễn Khắc Công, Đỗ Mai Luận (2008), Kiểm tra đánh giá thường

xuyên và định kỳ môn hóa học lớp 11, NXB Giáo dục.

29. Nguyễn Phú Tuấn (2006), “Một số vấn đề đổi mới phương pháp dạy học ở trường THPT”, Tạp

chí Thế giới trong ta, Hà Nội.

30. Nguyễn Trọng Thọ, Lê Văn Hồng, Nguyễn Vạn Thắng, Trần Thị Kim Thoa (2003), Giải toán

hóa học 11, NXB Giáo dục.

31. Lê Trọng Tín (2002), Nghiên cứu các biện pháp nâng cao chất lượng bài lên lớp hóa học ở

trường THPT, Luận án tiến sĩ, ĐHSP Hà Nội.

32. Lý Minh Tiên (chủ biên), Đoàn Văn Điều, Trần Thị Thu Mai, Võ Văn Nam, Đỗ Hạnh Nga

(2006), Kiểm tra và đánh giá thành quả học tập của học sinh bằng trắc nghiệm khách quan,

NXB Giáo dục.

33. Nguyễn Xuân Trường (2007), Cách biên soạn và trả lời câu hỏi trắc nghiệm môn hóa học ở

trường phổ thông, NXB Giáo dục.

34. Nguyễn Xuân Trường (2005), Phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ thông, NXB Giáo

dục.

35. Nguyễn Xuân Trường (2006), Sử dụng bài tập trong dạy học hóa học ở trường phổ thông, NXB

Đại học Sư phạm.

36. Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Thị Sửu, Đặng Thị Oanh, Trần Trung Ninh, Tài liệu bồi dưỡng

thường xuyên cho GV THPT chu kì III, 2004 – 2007, NXB Đại học Sư phạm.

37. Nguyễn Xuân Trường (Tổng chủ biên), Lê Mậu Quyền (Chủ biên), Phạm Văn Hoan, Lê Chí

Kiên (2007), Hóa học 11, NXB Giáo dục.

38. Nguyễn Xuân Trường (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Phạm Văn Hoan, Phạm Tuấn Hùng,

Trần Trung Ninh, Cao Thị Thặng, Lê Trọng Tín, Nguyễn Phú Tuấn (2007), Sách GV Hóa học

11, NXB Giáo dục.

39. Nguyễn Cảnh Toàn, Nguyễn Kỳ, Vũ Văn Tảo, Bùi Tường (2001), Quá trình dạy – tự học, NXB

Giáo dục.

40. Thái Duy Tuyên (2007), Phương pháp truyền thống và đổi mới, NXB Giáo dục.

41. Nguyễn Như Ý (1999), Đại từ điển Tiếng Việt, NXB Văn hóa thông tin, tr. 1483-1484.

42. 5TUhttp://thuvienkhoahoc.comU5T

14BPHỤ LỤC

5TUPhụ lục 1: U5TĐề kiểm tra phần Nitơ và hợp chất ........................................................... P1

5TUPhụ lục 2: U5TĐề kiểm tra phần Hiđrocacbon ................................................................ P6

5TUPhụ lục 3: U5TĐề kiểm tra kiến thức tổng hợp .............................................................. P11

5TUPhụ lục 4: Phiếu tham khảo ý kiến giáo viên U5T .......................................................... P13

5TUPhụ lục 5: Phiếu thu thập ý kiến học sinhU5T ............................................................... P15

5TUPhụ lục 6: Phiếu trưng cầu ý kiến U5T .......................................................................... P18

60BPHỤ LỤC 1

Đề kiểm tra số 1

ĐỀ KIỂM TRA PHẦN NITƠ VÀ HỢP CHẤT

Học sinh không sử dụng bất cứ tài liệu nào kể cả bảng tuần hoàn

Thời gian: 45’

Cho: H:1; C: 12; N:14; O:16; F:19; Na:23; Mg:24; Al:27; Si:28; P:31; S:32; Cl:35,5; K:39; Ca: 40;

Học sinh chọn một đáp án phù hợp nhất

Ba:137; Cu:64; Fe:56; Ag:108; Br:80, Zn:65, Mn:55, I: 127.

Câu 1: Khi hòa tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng (II) oxit trong dung dịch HNO3 1,0M lấy dư, thấy

thoát ra 6,72 l khí NO (đktc). Khối lượng của đồng(II) oxit trong hỗn hợp ban đầu là

D. 2.52g. A. 1,20g. B. 4.25g. C. 1,88g.

Câu 2: Hòa tan 3g hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch hỗn hợp axit H2SO4 và HNO3, thu được hỗn

hợp hai khí NO2 (0,05 mol) và SO2 (0,01mol). Khối lượng Ag trong hỗn hợp là

D. 0,96g. A. 1,92g. B. 1,08g. C. 0,64g.

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 5,4g bột Al vào dung dịch HNO3 dư thu được sản phẩm khử chỉ là hỗn

hợp khí X gồm NO và N2O và dung dịch Y. Khối lượng muối nitrat tạo ra trong dung dịch Y là

D. 30,2g. A. 17,8g. B. 35,5g. C. 42,6g.

Câu 4: Khí X không màu, hoá nâu trong không khí; khí Y có màu nâu đỏ; khí Z có mùi khai; khí T

có mùi trứng thối; khí E có tác dụng gây cười. Công thức phân tử của các khí X, Y, Z, T, E lần lượt

B. NO, NO2, NH3, H2S, N2O. A. NO, NO2, NH3, N2O, H2S.

D. NO2, NO, NH3, H2S, N2O. C. NO, NO2, H2S, NH3, N2O.

Câu 5: Để điều chế 2 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất = 25% thì thể tích N2 cần dùng ở cùng điều

kiện là

D. 1 lít. A. 8 lít. B. 2 lít. C. 4 lít.

Câu 6: Cùng là phản ứng với phi kim (ở điều kiện thích hợp), nhưng khi tác dụng với (X) thì nitơ

thể hiện tính khử, còn khi tác dụng với (Y) thì nitơ lại thể hiện tính oxi hóa. Các phi kim thích hợp

X, Y theo trật tự là

D. H2, S. A. H2, O2. B. O2, H2. C. F2, H2.

Câu 7: Muối amoni nào sau đây khi khi bị nhiệt phân hủy tạo ra sản phẩm có đơn chất?

D. Hiđrocacbonat. A. Nitrit. B. Nitrat. C. Clorua.

Câu 8: Cho 2,7 g hỗn hợp Mg, Al, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì được sản phẩm

khử chỉ là 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là 20,6. Khối lượng

muối nitrat sinh ra là

D. 7,64g. A. 5,89 g. B. 23,05g. C. 46,1g.

Câu 9: Cho 12,8g đồng tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra hỗn hợp 2 khí NO và

NO2 có tỉ khối đối với H2 = 19. Thể tích hỗn hợp đó ở đktc là

D. 0,448 lít. A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít.

Câu 10: Khí nitơ có thể được tạo thành trong các phản ứng hóa học nào sau đây ?

B. Phân hủy NH4NO3 khi đun nóng. A. Đốt cháy NH3 trong khí quyển oxi.

D. Phân hủy NH4NO2 khi đun nóng. C. Phân hủy AgNO3 khi đun nóng.

Câu 11: Hiện tượng xảy ra khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng là

A. Bột CuO từ màu đen sang màu trắng, có hơi nước ngưng tụ.

B. Bột CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ, có hơi nước ngưng tụ.

C. Bột CuO từ màu đen chuyển sang màu xanh, có hơi nước ngưng tụ.

3+

P, FeP

D. Bột CuO không thay đổi màu.

+ - P trong dung dịch chứa các ion: NH4 P Câu 12: Để chứng tỏ sự có mặt của ion NO3 P

- P ta nên P, NO3 P

dùng thuốc thử là

B. dung dịch NaOH. A. Cu và vài giọt dung dịch H2SO4, đun nóng.

PC) có chất xúc tác. Sau

D. dung dịch BaCl2. C. dung dịch AgNO3.

0 Câu 13: Nén hỗn hợp 2 lít N2 và 7 lít H2 vào bình phản ứng (ở khoảng 400P

phản ứng thu được 8,2 lít hỗn hợp khí (ở cùng đk ban đầu). Thể tích khí NH3 thu được và hiệu suất

phản ứng là

D. 1,6 lít; 10%. A. 1,6 lít; 20%. B. 0,8 lít; 10%. C. 0,8 lít; 20%.

Câu 14: Khi đốt cháy NH3 bằng oxi, tùy điều kiện phản ứng NH3 có thể bị oxi hóa tạo

B. khí NO. A. khí N2O hoặc NO

D. khí NO2 hoặc N2. C. khí N2 hoặc NO.

Câu 15: Cho sắt dư vào dung dịch HNO3 loãng thu được

B. dung dịch muối sắt (III) và NO. A. dung dịch muối sắt (II) và NO.

D. dung dịch muối sắt (II) và NO2. C. dung dịch muối sắt (III) và N2O.

Câu 16: Cho oxit sắt từ (Fe3O4) tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, sản phẩm muối thu được

B. chỉ có Fe(NO3)3. A. hỗn hợp Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.

D. hỗn hợp Fe(NO3)2 và FeS. C. chỉ có Fe(NO3)2.

Câu 17: Đem nung một lượng Cu(NO3)2, sau một thời gian thì dừng lại, để nguội, đem cân thấy

khối lượng giảm 54g. Vậy khối lượng Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là

D. 98g. A. 50g. B. 49g. C. 94g.

Câu 18: Amoniac phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây (các điều kiện coi như

có đủ)?

B. dd HCl, O2, Cl2, dd NaCl. A. dd H2SO4, O2, Cl2, dd AlCl3.

D. dd KOH, dd HNO3, CuO, dd CuCl2. C. dd HCl, dd KOH, dd FeCl3, Cl2.

Câu 19: Nhận xét nào sau đây sai?

P không màu và tạo ra môi

+ B. Trong nước, muối amoni điện li hoàn toàn cho ion NH4 P

A. Tất cả muối amoni đều dễ tan trong nước.

trường luôn có pH<7.

C. Muối amoni kém bền với nhiệt.

D. Muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm đặc, nóng giải phóng khí amoniac.

Câu 20: Trong cơn giông khi có sấm chớp thì nitơ tác dụng với (X) tạo (Y). Ngay ở nhiệt độ

thường (Y) tác dụng được với (X) tạo khí (Z). X, Y, Z thích hợp được nói tới ở trên lần lượt là

B. oxi, hiđro, amoniac. A. oxi, nitơ (II) oxit, nitơ (IV) oxit.

D. nước, oxi, metan. C. oxi, nitơ (IV) oxit, nitơ (II) oxit.

Câu 21: Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo ra khí NO. Tổng các hệ số (đã tối giản) trong phương

trình oxi hoá - khử này bằng

D. 22. A. 12. B. 24. C. 16.

Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam hỗn hợp gồm Cu, Zn và Fe vào dung dịch HNO3 dư thu được

0,6272 lít một sản phảm khử duy nhất NO (đktc) và dung dịch G. Khối lượng muối khan có trong

dung dịch G là

D. 5,772 gam. A. 7,508 gam. B. 4,036 gam. C. 6,888gam.

Câu 23: Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các dung dịch mất nhãn: NH4NO3,

(NH4)2SO4, KHCO3, NaNO3, ZnCl2?

B. KOH. D. AgNO3. A. Ba(NO3)2. C. Ba(OH)2.

Câu 24: Sau khi nung 9,4g Cu(NO3)2 ở nhiệt độ cao thu được 6,16g chất rắn. Thể tích khí NO2

(đktc) thu được là

D. 0,56 lít. A. 0,336 lít. B. 1,344 lít. C. 0,672 lít.

Câu 25: Khi bị nhiệt phân, muối nitrat nào sau đây đều cho sản phẩm là kim loại, khí nitơ đioxit và

khí oxi?

D. AgNO3. A. Mg(NO3)2. B. KNO3. C. Cu(NO3)2

Câu 26: Cho 1,92g Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,16M và H2SO4 0,4M thấy sinh

ra một chất khí có tỉ khối hơi so với hiđro là 15. Thể tích khí (ở đktc) là

D. 0,4568 lít. A. 1,446 lít. B. 0,672 lít. C. 0,3584 lít.

Câu 27: Dung dịch amoniac có thể hòa tan được Zn(OH)2 là do

A. Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính có thế tác dụng với dung dịch bazơ.

B. Zn(OH)2 là một bazơ nên có thể tan trong dung dịch amoniac có tính axit.

C. Zn(OH)2 có khả năng tạo thành phức chất tan với dung dịch amoniac.

D. NH3 là một chất khử mạnh nên dễ dàng tác dụng với Zn(OH)2 có tính oxi hóa

mạnh.

Câu 28: Hoà tan 8,1g kim loại M bằng dung dịch HNO3, thấy thoát ra 0,3 mol khí NO (sản phầm

khử duy nhất). Mặt khác, hòa tan 10,8g M bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch HCl, rồi tiếp tục cho

thêm 6,9g Na vào thì thu được m (g) kết tủa. Giá trị của m là

D. 9,36g. A. 3,9g. B. 7,8g. C. 11,7g.

Câu 29: Trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân sắt (III) nitrat, tổng các hệ số cân

bằng của phản ứng là bao nhiêu?

D. 21 A. 5. B. 7. C. 9.

Câu 30: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3

loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung

dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

D. 38,72. A. 49,09. B. 34,36. C. 35,50.

Hết Đáp án

10 1 2 3 4 5 7 8 9 6

D A B C B C A C C B

20 11 12 13 14 15 17 18 19 16

A B A C C A C A B B

30 21 22 23 24 25 26 27 28 29

A D A C B D C C B D

61BPHỤ LỤC 2

Đề kiểm tra số 2

ĐỀ KIỂM TRA PHẦN HIĐROCACBON

Học sinh không sử dụng bất cứ tài liệu nào kể cả bảng tuần hoàn

Thời gian: 45’

Học sinh chọn một đáp án phù hợp nhất

Cho: H:1; C: 12; N:14; O:16; Br:80, Cl:35,5.

Câu 1: Cho propan tác dụng với Br2 (tỉ lệ 1:1), sản phẩm chính là

B. 1-brom propan. A. 1,2-dibrompropan.

D. 2-brom propan. C. 2,2- dibrompropan.

Câu 2: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất.

Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu

được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức

cấu tạo của anken là

A. CH2=CH2. B. CH2=CH-CH2-CH3. C. CH2=C(CH3)2. D. CH3-CH=CH-CH3.

Câu 3: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau

khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy

hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Công thức phân

tử của hai hiđrocacbon là

D. C2H6 và C3H6. A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C3H4. C. CH4 và C3H6.

Câu 4: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành m gam chất rắn màu nâu đen

thì cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị của m là

D. 8,96. A. 3,480. B. 1,344. C. 6,960.

Câu 5: Khi crackinh toàn bộ một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí

đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12 . Công thức phân tử cuả X

D. C5H12. A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10.

Câu 6: Hợp chất X có phần trăm khối lượng oxi, hidro và cacbon lần lượt bằng 36,36%; 9,1% và

54,54%. Tỉ khối hơi của X so với khí He là 22. Số nguyên tử C của X là

D. 2. A. 3. B. 4. C. 1.

Câu 7: Để khẳng định 2 chất (X, Y) bất kỳ thuộc cùng một dãy đồng đẳng cần phải biết

B. công thức phân tử của chúng. A. công thức cấu tạo của chúng.

D. cả 2 dữ kiện liệt kê ở B và C. C. khối lượng mol phân tử của chúng.

Câu 8: Đồng phân là những chất hữu cơ

A. khác nhau về sự phân bố các nguyên tử trong không gian.

B. có cùng công thức tổng quát nhưng khác nhau về công thức cấu tạo.

C. có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo khác nhau.

D. có cấu tạo tương tự nhau nhưng tính chất khác nhau

Câu 9: Caroten (chất màu da cam có trong củ cà rốt) có công thức phân tử C40H56 chứa liên kết đôi

và còn có vòng. Khi hidro hóa hoàn toàn caroten thu được hidrocacbon no C40H78. Số nối đôi và số

vòng trong phân tử caroten lần lượt là:

D. 12; 3. A. 11; 2. B. 11; 3. C. 12; 2.

Câu 10: Nguyên nhân gây nên hiện tượng đồng phân là do

A. cacbon luôn có hóa trị (IV) nên có thể liên kết với nhiều nguyên tử khác nhau.

B. phân tử khối không thay đổi.

C. vị trí của các nguyên tử trong phân tử khác nhau.

D. thành phần định tính và định lượngcủa chất không thay đổi.

Câu 11: Hai anken có CTPT C3H6 và C4H8 khi phản ứng với HBr thu được 3 sản phẩm, vậy 2

anken là

B. but-2-en và but-2-en. A. propilen và but-1-en.

D. propilen và iso-butilen. C. propen và but-2-en.

Câu 12: Cho các ankan C2H6, C3H8, C4H10, C5H12, C6H14, C7H16, C8H18. Ankan tồn tại đồng phân

khi tác dụng với Cl2 chỉ tạo dẫn xuất monoclo duy nhất là

B. C5H12, C6H14, C7H16. A. C2H6, C3H8, C4H10, C5H12.

D. C2H6, C5H12, C8H18. C. C6H14, C7H16, C8H18.

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon A và B đồng đẳng kế tiếp nhau thu được

96,8 gam CO2 và 57,6 gam H2O. Công thức phân tử của A và B là

D. C4H10 , C5H12. A. CH4, C2H6. B. C2H6 , C3H8. C. C3H8 , C4H10.

Câu 14: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng

với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng

phân của nhau. Tên của X là

B. 2,3-đimetylbutan. A. butan.

D. 2-metylpropan. C. 3-metylpentan.

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được (m +14) gam H2O và (m + 40) gam CO2.

Xác định giá trị của m

D. 2 gam. A. 4 gam. B. 6 gm. C. 8 gam.

Câu 16: Cho các chất sau:

(2) CH2=CH−CH=CH−CH2−CH3, (1) CH3−CH=CH−CH3

(4) CH2=CH−CH2−CH=CH2, (3) CH3−C(CH3)=CH−CH3,

(5) CHCl=CHCl

Số chất có đồng phân hình học là

D. 4. A. 2. B. 3. C. 1.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng với anken ?

A. Mạch hở, có 1 liên kết π.

B. Dễ tham gia các phản ứng cộng.

C. Dễ bị oxi hóa hữu hạn tại nối đôi.

D. Đồng phân hình học là hiện tượng đặc trưng của mọi anken.

Câu 18: Hỗn hợp các ankan ở thể khí (điều kiện thường) khi clo hóa sẽ thu được số sản phẩm

monoclo tối đa là

D. nhiều hơn 9. A. 8. B. 9. C. 7.

Câu 19: Có 4 chất khí: C2H4, CH4, CO2 và SO2, lần lượt chứa trong các lọ mất nhãn. Có thể sử

dụng cặp thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất khí trên?

B. Khí Cl2, dung dịch Ca(OH)2. A. Dung dịch Br2, khí Cl2.

D. Dung dịch Br2, dung dịch KMnO4. C. Dung dịch Ca(OH)2, dung dịch Br2.

Câu 20: Gốc hóa trị I được tạo thành từ một hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng metan, gọi là

D. aryl. A. etyl. B. ankin. C. ankyl.

Câu 21: Hỗn hợp X có tỉ khối =15 gồm C2H2, C2H4, C2H6, C3H4 và H2 được chứa trong bình có

dung tích V lít. Cho một ít Ni (thể tích không đáng kể) vào bình rồi nung nóng một thời gian, sau đó

dẫn hỗn hợp khí Y thu được qua bình chứa Br2 thấy khối lượng bình Br2 tăng lên một lượng ∆m = 2

(gam) và có 0,56 lít hỗn hợp khí Z (= 20) thoát ra. Các khí đo ở đktc. Giá trị của V là

D. 0,56 lít. A. 1,68 lít. B. 2,24 lít. C. 1,00 lít.

Câu 22: Đốt x (g) C2H4, rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 10 (g) kết

tủa. Giá trị của x là

D. 3,0. A. 1,4. B. 2,8. C. 1,5.

Câu 23: C3H6 có tên gọi là

B. propilen. A. propen.

D. chưa xác định được. C. xiclopropan.

Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không

khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước.

Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là

D. 35,0 lít. A. 70,0 lít. B. 54,6 lít. C. 27,3 lít.

Câu 25: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn

hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ

khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là

D. C3H8. A. C4H8. B. C3H6. C. C3H4.

Câu 26: Số đồng phân mạch hở (kể cả đồng phân cis-trans) của C4H8 là

D. 5. A. 2. B. 3. C. 4.

Câu 27: Một hiđrocacbon X cộng hợp với HCl theo tỉ lệ mol 1:1 sản phẩm có thành phần khối

lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là

PC tạo sản phẩm hữu cơ là

C4H8. A. C3H6. B. C3H4. C. C2H4.

0 Câu 28: Etilen tác dụng với khí Cl2 ở 500P

B. vinyl clorua. A. 1,2-đicloetan.

D. hiđroclorua. C. etyl clorua.

Câu 29: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z

gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung

dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là

D. 10. A. 40. B. 30. C. 20.

o P, Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hiđrocacbon (X) cần đúng 3,5 thể tích O2 (cùng điều kiện tP

p). Vậy (A. có CTPT là

D. C2H2. A. C2H6. B. C3H4. C. C3H6.

Đáp án

10 1 2 3 4 5 6 7 8 9

D D C C D B A C A C

20 11 12 13 14 15 16 17 18 19

C D B B A B D A C C

30 21 22 23 24 25 26 27 28 29

B A D D A C A B B A

62BPHỤ LỤC 3

Đề kiểm tra số 3

ĐỀ KIỂM TRA KIẾN THỨC TỔNG HỢP

Thời gian: 45’ Học sinh không sử dụng bất cứ tài liệu nào.

Câu 1: (2,0đ) Hoàn thành chuỗi phản ứng (ghi rõ điều kiện- nếu có):

Propan-2-ol  propen  anlyl clorua  propyl clorua propan-1-ol anđehit propionic

axit propionic metyl propionatancol etylic.

Câu 2: (2,0đ) Viết phản ứng và gọi tên sản phẩm

0 2. Tách H2O từ propan-1-ol ở 170P

PC, xúc tác H2SO4 đặc.

1. Cộng H2O vào propen.

3. Nitro hóa toluen với axit dư.

4. Thủy phân 1,1-dicloetan.

Câu 3 : (2,0đ) Từ canxi cacbua viết phản ứng điều chế ancol etylic.

Câu 4 : (1,0 đ) Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm etan và axetilen.

o Câu 5: (1,0đ) Đun nóng hỗn hợp 2 ancol mạch hở đơn chức với H2SO4 đặc ở 140P PC thu được 21,6g

nước và 72g hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau (H=100%). Xác định công thức 2 ancol.

Câu 6 : (1,0đ) Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm etilen và propilen vào bình

đựng dung dịch brom, kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình brom tăng 15,75 gam. Tính phần

trăm thể tích khí etilen trong hỗn hợp A.

Câu 7: (1,0đ) Một chai ancol etylic có dung tích 0,9 lít chứa đầy ancol 40˚. Biết Detanol = 0,79g/ml.

Tính lượng Glucozơ cần để điều chế được lượng ancol trên. Biết hiệu suất toàn quá trình điều chế là

80%.

Câu 8: (1,0đ) Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24g hỗn hợp nhiều ancol đơn chức thấy bay ra 0,336 lít

H2 (đktc). Tính khối lượng muối natri ancolat thu được.

Cho Ag:108, C: 12, H:11, Na:23, K:39, Br: 80.

----- HẾT ----

Đáp án – thang điểm

Lưu ý: các pthh và đk phản ứng theo đúng SGK hóa 11 ban cơ bản.

Câu 1: 8 pthh x 0,25 đ= 2,0 đ

Câu 2: 4 pthh x 0,5= 2,0 đ

Câu 3: đúng 3 pthh 2,0 đ

CaC2 → C2H2 → C2H4 → C2H5OH

Nếu có pthh sai nhưng sơ đồ điều chế đúng thì được 1 đ.

Câu 4: dẫn qua dd bạc nitrat/ amoniac axetilen bị giữ lại, ta thu lấy etan 0,25 đ

Pthh: 0,25 đ

Tái tạo axetilen bằng cách cho tác dụng với dd HCl 0,25 đ

Pthh: 0,25 đ

1,0 đ Câu 5: ĐS:2 ancol (CH3OH và C2H5OH) x 0,5 đ

1,0 đ Câu 6: ĐS:% V etilen= 75% , % V propilen= 25 %, 2 ý x 0,5 đ

Câu 7: ĐS: 695,54 g ; đúng trọn 1,0 đ

Câu 8: ĐS: 1,9 g ; đúng trọn 1,0 đ

63BPHỤ LỤC 4

PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN GIÁO VIÊN

Kính mong quý thầy/cô vui lòng cho biết ý kiến của mình về một số vấn đề dưới đây bằng

cách khoanh tròn vào ô lựa chọn thích hợp. Xin chân thành cám ơn quý thầy/cô.

THÔNG TIN CÁ NHÂN

- Nơi công tác: Trường……………………………………Tỉnh (thành phố): …………

- Thời gian tham gia giảng dạy hóa học ở trường phổ thông: ………….năm.

CÁC VẤN ĐỀ THAM KHẢO Ý KIẾN

Những câu hỏi dưới đây dành cho quá trình dạy học môn hoá học 11- ban cơ bản.

1. Xin thầy/cô cho biết ý kiến về Ulượng kiến thứcU mà đa số học sinh Utiếp thuU trong 1 tiết học hiện

nay.

1. dưới 20%.

2. 20% – 50%.

3. 50% – 75%.

4. 75% – 100%.

2. Theo thầy/cô những Unguyên nhânU nào khiến đa số học sinh Uchưa tiếp thu hếtU lượng kiến thức cần

thiết? (có thể khoanh tròn vào nhiều lựa chọn)

1. Lượng kiến thức nhiều quá mức cần thiết.

2. Học sinh quá thụ động, không chủ động tích cực học tập.

3. Học sinh chưa có cách học tập phù hợp.

4. Chưa có tài liệu phù hợp cho học sinh tự học, tự nghiên cứu.

5. Nguyên nhân khác:

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3. Thầy/cô đánh giá thế nào về Umức độ cần thiếtU của việc học sinh Utự họcU ở bậc PTTH?

1. Rất cần thiết. 2. Cần thiết.

3. Bình thường. 4. Không cần thiết.

4. Theo thầy/ Cô Ulý doU các em học sinh cần phải tự học hóa học qua tài liệu tham khảo là: (có thể

khoanh tròn vào nhiều lựa chọn)

1. Giúp HS hiểu bài trên lớp sâu sắc hơn.

2. Giúp HS nhớ bài lâu hơn.

3. Phát huy tính tích cực của HS.

4. Kích thích hứng thú tìm tòi nâng cao mở rộng kiến thức.

5. Tập thói quen tự học và tự nghiên cứu suốt đời.

6. Rèn luyện thêm khả năng suy luận logic.

7. Hệ thống bài tập trong SGK chưa đa dạng, phong phú; chưa phân loại sắp xếp theo cấp

độ…

8. Lí do khác: . . . . . . . . . . . . .

5. Theo thầy/ cô hiện nay, khoảng bao nhiêu Uphần trăm học sinhU trong lớp biết cách tự học môn hoá

học?

1. <20% 2. 20 -> 50% 3. 50% -> 70% 4. >70%

6. Theo thầy/ cô hiện nay học sinh thường hay Usử dụngU tài liệu nào cho việc tự học (có thể khoanh

tròn vào nhiều lựa chọn)

1. Sách giáo khoa.

2. Sách/ tài liệu tham khảo.

3. Tạp chí.

4. Tài liệu do GV biên soạn.

5. Khác: . . . . . . . . . . . . .

7. Nhận xét của thầy/ cô về Uhiệu quảU việc tự học của học sinh hiện nay là

1. Đạt được hiệu quả cao

2. Chưa đạt hiệu quả cao vì: (nhiều lựa chọn)

a. Học sinh chưa biết cách tự học.

b. Chưa có tài liệu phù hợp.

c. Khác: . . . . . . . .

8. Thầy/cô có Ubiên soạnU tài liệu/ sách tham khảo giúp học sinh tự học, tự nghiên cứu?

1. có. 2. chưa. 3. Có dự kiến nhưng chưa làm được

9. Theo thầy/ cô những Ucông việcU nào cần thiết và thích hợp cho học sinh tự học? (nhiều lựa chọn)

1. Chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến lớp.

2. Làm bài tập nâng cao cho phần kiến thức đã học.

3. Tìm đọc thêm các tài liệu chuyên sâu về bài học.

4. Làm bài tập giáo viên cho kỳ trước.

5. Khác: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

10. Thầy/cô vui lòng cho biết ý kiến Usự cần thiếtU của từng nội dung tài liệu hướng dẫn tự học

Mức độ Nội dung Stt (Mức độ 1 là có UítU cần thiết,…, 5 là UrấtU cần thiết)

Có tóm tắt lí thuyết theo sách giáo khoa 1 1 2 3 4 5

Có hệ thống bài tập phong phú đa dạng 2 1 2 3 4 5

Có đáp án, hướng dẫn giải bài tập 3 1 2 3 4 5

4 Có đề kiểm tra cho học sinh tự kiểm tra- đánh giá 1 2 3 4 5

5 Khác: 1 2 3 4 5

6 Khác: 1 2 3 4 5

Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ, hợp tác của quý thầy/cô và mong sẽ tiếp tục

nhận được nhiều ý kiến đóng góp, bổ sung.

Mọi ý kiến đóng góp xin liên lạc: TRẦN THỊ HIỀN;

Điện thoại: 0913.633.345 email: 5TUtranhienvietnam@gmail.comU5T

PHỤ LỤC 5

PHIẾU THU THẬP Ý KIẾN HỌC SINH

Các em vui lòng cho biết ý kiến của mình về một số vấn đề dưới đây bằng cách khoanh tròn

vào lựa chọn thích hợp. Xin chân thành cám ơn các em. Những câu hỏi dưới đây dành cho quá trình

dạy học môn hoá học 11- ban cơ bản.

III. Các em đánh giá thế nào về Umức độ cần thiếtU I. Các em cho biết ý kiến về Ulượng kiến

của việc học sinh Utự họcU ở bậc PTTH? thứcU mà đa số học sinh Utiếp thuU trong 1

tiết học hiện nay? 1. Rất cần thiết.

1. dưới 20%. 2. Cần thiết.

2. 20% – 50%. 3. Bình thường.

3. 50% – 75%. 4. Không cần thiết.

4. 75% – 100%.

IV. Theo các em Ulý doU các em học sinh cần phải tự II. Theo các em những Unguyên nhânU nào

học hóa học qua tài liệu tham khảo là: (có thể nhiều khiến đa số học sinh Uchưa tiếp thu hếtU

lựa chọn) lượng kiến thức cần thiết? (có thể nhiều

lựa chọn) 1. Giúp HS hiểu bài trên lớp sâu sắc hơn.

1. Lượng kiến thức nhiều quá mức cần 2. Giúp HS nhớ bài lâu hơn.

thiết. 3. Phát huy tính tích cực của HS.

2. Học sinh quá thụ động, không chủ 4. Kích thích hứng thú tìm tòi nâng cao mở rộng

động tích cực học tập. kiến thức.

3. Học sinh chưa có cách học phù hợp. 5. Tập thói quen tự học và tự nghiên cứu .

4. Chưa có tài liệu phù hợp cho học 6. Rèn luyện khả năng suy luận logic.

sinh tự học, tự nghiên cứu. 7. Hệ thống bài tập trong SGK chưa đa dạng, phong

5. Nguyên nhân khác: . . . . . . . phú; chưa phân loại sắp xếp theo cấp độ…

. . . . . . . . . . . . . . . . 8. Lí do khác: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

V. Theo các em, hiện nay, khoảng bao nhiêu Uphần trăm học sinhU trong lớp biết cách tự học môn

hoá học?

1. <20% 2. 20 -> 50% 3. 50% -> 70% 4. >70%

VI. Theo các em hiện nay học sinh thường VII. Theo các em những Ukhó khănU học sinh gặp

phải khi tự học là (có thể nhiều lựa chọn) hay Usử dụngU tài liệu nào cho việc tự học (có

thể nhiều lựa chọn) 1. Không biết cách tự học.

1. Sách giáo khoa. 2. Không có thời gian tự học.

2. Sách/ tài liệu tham khảo. 3. Chưa có tài liệu phù hợp.

3. Tạp chí. 4. Quen lối học thụ động, không thích tự học.

4. Tài liệu do GV biên soạn. 5. Khác: . . . . . . . . . . . .

5. Khác: . . . . . . . . . . . .

Chúc các em học tốt!

PHỤ LỤC 6

PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN

Để góp phần nâng cao chất lượng dạy - học môn Hóa học ở trường THPT cũng như hiệu quả của

việc sử dụng tài liệu hóa học nhằm giúp HS tự học hiệu quả, mong các em vui lòng trả lời một số

UCâu 1U: Theo các em, tài liệu hướng dẫn tự học môn hóa học mà GV đã sử dụng trong quá trình

thông tin trong các câu hỏi sau (khoanh tròn vào lựa chọn thích hợp)

giảng dạy các chương trong chương trình lớp 11 – ban cơ bản

(có thể nhiều lựa chọn)

1 – Trình bày rõ ràng, dễ tiếp cận.

2 – Tóm tắt trọng tâm dễ hiểu, dễ thực hiện.

3 – Bài tập phong phú đa dạng, vừa có bài dễ để củng cố kiến thức vừa có bài khó để nâng

cao.

4 – Đề kiểm tra, đáp án, hướng dẫn giải giúp HS tự kiểm tra đánh giá dễ dàng.

UCâu 2:U Trong tiết học khi thầy (cô) có sử dụng tài liệu hướng dẫn tự học môn hóa học sẽ giúp

Ý kiến khác:

cho các em: (có thể nhiều lựa chọn)

1 – Khao khát học hơn.

2 – Chủ động học tập, tích cực tự học, tự nghiên cứu.

3 – Chủ động vận dụng lý thuyết vào bài tập,

4 – Tập trung chú ý, hứng thú học tập.

5 – Yêu thích bộ môn hơn.

6 – Khắc sâu kiến thức.

7– Rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

8 – Chủ động hoặc hợp tác với bạn bè và GV để tìm kiếm kiến thức.

9 – Tự tóm tắt lý thuyết trọng tâm và tự giải được nhiều bài tập.

Ý kiến khác:

Chúc các em học tốt!