intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng – Nghiên cứu trường hợp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam tỉnh Bình Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:129

26
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết quả của đề tài đã xây dựng được mô hình các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước, là tài liệu tham khảo cho ban lãnh đạo BIDV Bình Phước và nhà nghiên cứu khi nghiên cứu về hệ thống KSNB nói chung và hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước nói riêng. Bên cạnh đó, đề tài cũng gợi ý một số chính sách thiết thực và phù hợp với thực tiễn nhằm đẩy mạnh công tác kiểm tra, KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước và từ đó góp phần nâng cao tính hữu hiệu hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng – Nghiên cứu trường hợp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam tỉnh Bình Phước

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VĂN ĐẠI CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM TỈNH BÌNH PHƯỚC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆTNAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VĂN ĐẠI CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM TỈNH BÌNH PHƯỚC LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học:TS. TRẦN QUỐC THỊNH TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
  3. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tôi muốn gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, quý thầy cô Khoa Sau đại học và toàn thể quý giảng viên đã tham gia giảng dạy tôi trong suốt khóa học tại trường đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh vì đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi học tập, nghiên cứu và thực hiện bảo vệ luận văn này. Tiếp đến, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Trần Quốc Thịnh, người hướng dẫn khoa học đã tận tình theo sát, giúp đỡ, hướng dẫn tôi từ trong suốt quá trình bắt đầu cho đến khi hoàn thành luận văn. Xin gửi lời cảm ơn tới sự hỗ trợ, đánh giá các ý kiến trong suốt quá trình khảo sát và thu thập dữ liệu của toàn thể Ban lãnh đạo, nhân viên công tác tại BIDV Bình Phước. Gửi lời cảm ơn các thầy, cô trong hội đồng chấm luận văn thạc sĩ đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu để luận văn được hoàn chỉnh hơn. Cuối cùng, gửi lời cảm ơn đến tất cả các anh, chị em bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên, giúp đở để tôi hoàn thành được luận văn. TÁC GIẢ LUẬN VĂN NGUYỄN VĂN ĐẠI
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ: “Các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng – Nghiên cứu trường hợp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam tỉnh Bình Phước” là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện với sự hướng dẫn khoa học của TS. Trần Quốc Thịnh. Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tôi, các số liệu, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện. Những nội dung từ các nguồn tài liệu khác được tôi kế thừa, tham khảo ở trong luận văn này đều được trích dẫn đầy đủ trong danh mục tài liệu tham khảo. TÁC GIẢ LUẬN VĂN NGUYỄN VĂN ĐẠI
  5. TÓM TẮT LUẬN VĂN Hoạt động tín dụng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro gây thiệt hại cho ngân hàng. Việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại các ngân hàng có thể phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro nhằm đạt được các mục tiêu tín dụng đề ra. Vì vậy, đề tài được thực hiện nhằm xác định và đánh giá những nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước – nơi tác giả đang công tác – để đề xuất các giải pháp nhằm góp phần nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước. Từ cơ sở lý luận liên quan đến hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại ngân hàng, trên cơ sở vận dụng thiết kế, vận hành hệ thống KSNB của BASEL, các nghiên cứu trước đây về các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB, đề tài nghiên cứu, tìm hiểu riêng về các nhân tố tác động đến hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước. Với 218 mẫu khảo sát được thu về, qua kết quả phân tích thì cả năm nhân tố của hệ thống KSNB bao gồm môi trường kiểm soát, hoạt động kiểm soát, đánh giá rủi ro, thông tin và truyền thông, giám sát đều có tác động tích cực lên tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước. Mức độ tác động mạnh nhất thuộc về nhân tố đánh giá rủi ro, kế đến là nhân tố hoạt động kiểm soát, tiếp theo là nhân tố thông tin và truyền thông, tiếp theo sau nữa là nhân tố giám sát và cuối cùng có tác động yếu nhất là nhân tố môi trường kiểm soát. Cuối cùng, dựa trên những hạn chế của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước, tác giả gợi ý các chính sách theo từng nhân tố nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước.
  6. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 1. Giới thiệu ................................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 4 3. Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................... 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 5 5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 5 6. Đóng góp của đề tài .................................................................................... 6 7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu ..................................................................... 6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÍNH HỮU HIỆU KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ................................................... 7 1.1 Các nghiên cứu công bố ở nước ngoài ........................................................ 7 1.1.1 Các nghiên cứu về hệ thống KSNB ......................................................... 7 1.1.2 Các nghiên cứu về nhóm các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB ...................................................................................................... 13 1.1.3 Các nghiên cứu về tác động của từng nhân tố thành phần đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB ................................................................................... 16 1.2 Các nghiên cứu công bố ở trong nước ...................................................... 20 1.3 Khe hổng nghiên cứu và định hướng nghiên cứu của tác giả .................... 23 1.3.1 Xác định khe hổng nghiên cứu .............................................................. 23 1.3.2 Định hướng nghiên cứu của tác giả ....................................................... 25 Kết luận chương 1 ............................................................................................... 25 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG .................................. 26 2.1 Các khái niệm........................................................................................... 26 2.1.1 Tính hữu hiệu ........................................................................................ 26
  7. 2.1.2 Kiểm soát nội bộ ................................................................................... 26 2.1.3 Hoạt động tín dụng................................................................................ 27 2.2 Các lý thuyết nền có liên quan .................................................................. 28 2.2.1 Lý thuyết lập quy (Regulatory theory) ................................................... 28 2.2.2 Lý thuyết ủy nhiệm (Agency theory) ..................................................... 29 2.2.3 Lý thuyết thể chế (Institutional theory).................................................. 30 2.2.4 Lý thuyết tâm lý học xã hội của tổ chức (Social psychology of organization theory) .......................................................................................... 30 2.3 Hệ thống KSNB và tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại NHTM .......................................................................................................... 31 2.3.1 Hệ thống KSNB .................................................................................... 31 2.3.2 Tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại NHTM ........ 32 2.3.3 Các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB ................. 33 Kết luận chương 2 ............................................................................................... 44 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 45 3.1 Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu .................................... 45 3.1.1 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 45 3.1.2 Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 45 3.2 Nguồn dữ liệu, phương pháp thu thập dữ liệu và phân tích dữ liệu trong nghiên cứu ......................................................................................................... 48 3.2.1 Nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập dữ liệu .................................... 48 3.2.2 Phân tích dữ liệu ................................................................................... 48 3.3 Mô hình nghiên cứu ................................................................................. 55 3.3.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................. 55 3.3.2 Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................... 56 3.3.3 Phương trình hồi quy tổng quát ............................................................. 56 Kết luận chương 3 ............................................................................................... 57 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................ 58 4.1 Kết quả nghiên cứu................................................................................... 58
  8. 4.1.1 Mẫu nghiên cứu .................................................................................... 58 4.1.2 Kết quả đo lường các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước ............................................... 58 4.2 Bàn luận kết quả nghiên cứu..................................................................... 71 Kết luận chương 4............................................................................................ 74 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ....................................... 75 5.1 Kết luận ....................................................................................................... 75 5.2 Gợi ý chính sách nhằm nâng cao tính hữu hiệu hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước ................................................................................ 75 5.2.1 Đánh giá rủi ro ...................................................................................... 76 5.2.2 Hoạt động kiểm soát ............................................................................. 81 5.2.3 Thông tin và truyền thông ..................................................................... 84 5.2.4 Hoạt động giám sát ............................................................................... 85 5.2.5 Môi trường kiểm soát ............................................................................ 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................i PHỤ LỤC .............................................................................................................. ix Phụ lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát ......................................................................... ix Phụ lục 2: Đánh giá độ tin cậy thang đo .............................................................xii Phụ lục 3: Kết quả phân tích nhân tố khám phá .............................................. xvi Phụ lục 4: Kết quả các kiểm định mô hình hồi quy ........................................... xx Phụ lục 5: Báo cáo của BASEL về hệ thống KSNB ........................................ xxiv
  9. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa AAA Hội kế toán Hoa Kỳ AICPA Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ BASEL Basel Committee on Banking Supervision (Ủy ban Basel an toàn về hoạt động ngân hàng) BCTC Báo cáo tài chính BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BTC Bộ Tài Chính CoBIT Control Objectives for Information and Related Technology (Các mục tiêu kiểm soát trong công nghệ thông tin và các lĩnh vực có liên quan) COSO Committee Of Sponsoring Organizations ERM Enterprise Risk Management Framework (Quản trị rủi ro doanh nghiệp) FEI Hiệp hội các nhà quản trị tài chính GS Giám sát HĐQT Hội đồng quản trị HH Tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước IIA Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ IMA Hiệp hội kế toán viên quản trị ISA International Standard on Auditing (Chuẩn mực kiểm toán quốc tế) ISACA Information System Audit and Control Association (Hiệp hội về kiểm soát và kiểm toán hệ thống thông tin) KPI Key Performance Indicator (Chỉ số đánh giá thực hiện công việc) KS Hoạt động kiểm soát KSNB Kiểm soát nội bộ
  10. KTNB Kiểm toán nội bộ MT Môi trường kiểm soát NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại PGD Phòng giao dịch PGĐ Phó Giám đốc QLKH Quản lý khách hàng QLRR Quản lý rủi ro QTTD Quản trị tín dụng RR Đánh giá rủi ro SAS Statement on Auditing Standard (Thông báo về chuẩn mực kiểm toán) SOX Đạo luật Sarbanes-Oxley TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TT Thông tin và truyền thông VSA Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
  11. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Tổng hợp kết quả của các nghiên cứu trước về hệ thống KSNB.............. 12 Bảng 1.2 Tổng hợp kết quả của các nghiên cứu trước về nhóm các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB ................................................................... 15 Bảng 1.3 Tổng hợp kết quả của các nghiên cứu trước về về tác động của từng nhân tố thành phần đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB ............................................. 19 Bảng 3.1 Định nghĩa và đo lường các biến của các nghiên cứu trước về nhóm các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB ........................................ 49 Bảng 3.2 Bảng mô tả các biến đo lường được sử dụng trong nghiên cứu ............... 51 Bảng 4.1 Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Môi trường kiểm soát - MT ........ 58 Bảng 4.2 Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Đánh giá rủi ro - RR ................... 59 Bảng 4.3 Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Hoạt động kiểm soát – KS .......... 60 Bảng 4.4 Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Thông tin truyền thông - TT ....... 60 Bảng 4.5 Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Hoạt động giám sát – GS ............ 61 Bảng 4.6 Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng - HH ........................................................................................ 62 Bảng 4.7 Bảng ma trận xoay các nhân tố của thang đo biến độc lập ...................... 63 Bảng 4.8 Thống kê mô tả ....................................................................................... 66 Bảng 4.9 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình ........................... 66 Bảng 4.10 Hệ số hồi quy........................................................................................ 68 Bảng 4.11 Sơ lược mô hình hồi quy....................................................................... 68 Bảng 4.12 Phân tích ANOVA ................................................................................ 69 Bảng 4.13 Hệ số tương quan giữa giá trị tuyệt đối của phần dư với biến độc lập ... 70 Bảng 4.14 Kết quả kiểm định các giả thuyết về các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước....................... 71 Bảng 4.15 Tầm quan trọng của các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước ................................................... 74
  12. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Mô hình mối liên hệ giữa KSNB với hoạt động tài chính .......................... 8 Hình 1.2 Mô hình mối liên hệ giữa KSNB với việc đạt được mục tiêu..................... 8 Hình 1.3 Các nhân tố tác động đến chiến lược KSNB .............................................. 9 Hình 1.4 Mối quan hệ giữa KSNB với tính hữu hiệu của KTNB ........................... 10 Hình 1.5 Các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB ................... 13 Hình 1.6 Các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB ................... 14 Hình 1.7 Mô hình các yếu tố tác động đến hiệu quả của hệ thống KSNB............... 21 Hình 1.8 Mô hình tác động của KSNB đến hiệu quả hoạt động và rủi ro của các NHTM Việt Nam .................................................................................................. 21 Hình 1.9 Mô hình tác động của KSNB đến hiệu quả tài chính NHTM Việt Nam ... 22 Hình 1.10 Mô hình tác động của KSNB đến rủi ro phá sản NHTM Việt Nam ....... 22 Hình 1.11 Mô hình các nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trong các NHTM Việt Nam ............................................................................................ 23 Hình 2.1 Các mục tiêu của hệ thống KSNB ........................................................... 32 Hình 2.2 Các bước của quy trình đánh giá rủi ro .................................................... 36 Hình 2.3 Cơ cấu kiểm soát nội bộ .......................................................................... 41 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu hỗn hợp ................................................................. 45 Hình 3.2 Quy trình nghiên cứu chi tiết ................................................................... 46 Hình 3.3 Các bước thực hiện nghiên cứu ............................................................... 47 Hình 3.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................... 55
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu Năm 2018, năm có bước tiến mới của Việt Nam là đã hoàn tất đàm phán và ký kết thành công Hiệp định Đối tác Thái Bình Dương Toàn diện và Tiến bộ (CPTPP), đã tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp đặc biệt là các ngân hàng thương mại như: thương mại của Việt Nam tất yếu sẽ có những mức tăng trưởng mạnh mẽ và Ngân hàng có điều kiện đồng hành hỗ trợ vốn, dịch vụ cho các doanh nghiệp; thu hút đầu tư nước ngoài; cơ hội đa dạng hoá thị trường; nền khách hàng mở rộng; thuế quan giảm .... Tuy nhiên, song hành với những cơ hội đó là những thách thức vô cùng lớn, đó là sự cạnh tranh khốc liệt, bởi khi gia nhập CPTPP cho phép 11 nước thành viên cung cấp các dịch vụ ngân hàng xuyên biên giới trong nội khối, tức khai thác chung nền khách hàng. Cá nhân, tổ chức Việt Nam có thể sử dụng dịch vụ của ngân hàng ở Nhật Bản hay bất kỳ ngân hàng nào trong 11 nước CPTPP mà ngân hàng đó không cần mở chi nhánh tại Việt Nam. Bên cạnh đó, trong những năm qua vấn đề quản trị rủi ro tại các ngân hàng trong nước còn nhiều bất cập và đặc biệt là nợ xấu hệ thống ngân hàng đang có xu hướng tăng, một số ngân hàng có năng lực quản trị yếu kém, vi phạm các quy tắc quản trị doanh nghiệp và quản trị rủi ro dẫn đến các nhân viên vi phạm đạo đức nghề nghiệp khai thác nhằm trục lợi cá nhân, .... Do đó, nền kinh tế Việt Nam để bắt nhịp kịp với sự phát triển chung của các nước trên thế giới đòi hỏi các doanh nghiệp, các ngân hàng thương mại phải nỗ lực và đề ra được những chiến lược phù hợp nhằm giải quyết thách thức, tận dụng thời cơ để thúc đẩy hoạt động kinh doanh phát triển mạnh mẽ và quản trị rủi ro. Để làm được những điều đó, các ngân hàng thương mại cần có hệ thống KSNB hết sức hữu hiệu để đảm bảo phát triển đúng định hướng và an toàn cho cả hệ thống. BIDV cũng không nằm ngoài xu thế hội nhập và phát triển bền vững. Năm 2015, ngân hàng TMCP Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long cũng đã được sáp nhập vào BIDV, từ đó đến nay bên cạnh việc gia tăng thị phần cho BIDV thì rủi ro do nợ xấu của việc sáp nhập mang lại cũng vô cùng lớn. Trong bối cảnh đó, để
  14. 2 có thể tồn tại và phát triển, bản thân BIDV cần có những chính sách để quản trị ngân hàng của mình đảm bảo hiệu quả hoạt động. Trong những chính sách để BIDV đảm bảo hiệu quả, phát triển ổn định và bền vững thì tăng cường tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV được đặc biệt quan tâm. Quá trình tra cứu và tham khảo nhiều tài liệu khác nhau, tác giả nhận thấy đã có rất nhiều công trình nghiên cứu liên quan về hệ thống KSNB, tác động của hệ thống KSNB tới các đối tượng, cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB của doanh nghiệp tại nhiều quốc gia trên thế giới đã được các tác giả khác nhau thực hiện trong thời gian vừa qua. KSNB là quá trình do người quản lý, Hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện các mục tiêu: đảm bảo sự tin cậy của báo cáo tài chính; đảm bảo sự tuân thủ các quy trình và luật lệ; đảm bảo các hoạt động được thực hiện hiệu quả (COSO, 1992). Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động KSNB, trên thế giới đã có nhiều công trình trình nghiên cứu về vấn đề này. Cụ thể Amudo and Inanga (2009) đã thực hiện nghiên cứu về đánh giá các hệ thống KSNB từ Uganda trong năm 2009, nghiên cứu này dựa trên các nước thành viên khu vực của Ngân hàng phát triển châu Phi (AFDB) tập trung vào Uganda ở Đông Phi. Họ cho rằng có 6 nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB bao gồm: Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hệ thống thông tin và truyền thông, các hoạt động kiểm soát, giám sát, công nghệ thông tin. Công trình nghiên cứu của Sultana and Haque (2011) đã đánh giá hiệu quả của các hệ thống KSNB được thành lập trong các ngân hàng được liệt kê ở Bangladesh gồm có 5 nhân tố: Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hệ thống thông tin và truyền thông, các hoạt động kiểm soát, giám sát. Gamage and Lock and Fernando (2014) khi nghiên cứu sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trong 2 ngân hàng thương mại và 64 chi nhánh của 2 ngân hàng này tại Srilanka cho rằng có 5 nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB bao gồm: Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hệ thống thông tin truyền thông, các hoạt động kiểm soát và giám sát. Ngoài ra, còn có các nghiên cứu những tác động của từng thành phần
  15. 3 trong hệ thống KSNB đến tính hữu hiệu của KSNB như: nghiên cứu về môi trường kiểm soát (Rae and Subramaniam, 2006; Ramos, 2004); nghiên cứu về đánh giá rủi ro (Lannoye, 1999; Walker, 1999); nghiên cứu về thông tin truyền thông (Hevesi, 2005); nghiên cứu các hoạt động kiểm soát (Jenkinson, 2008); nghiên cứu về giám sát (Spinger, 2004; Muhota, 2005). Ở Việt Nam, các NHTM không chỉ là những nhà tài trợ vốn lớn, cung cấp dịch vụ ngân hàng hàng đầu cho các doanh nghiệp, mà còn là công cụ quan trọng để nhà nước định hướng cho sự vận động của thị trường tài chính, nhằm thực hiện mục tiêu, chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ; là lực lượng chủ lực trong hội nhập kinh tế quốc tế về lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng. Để giúp cho hệ thống ngân hàng hoạt động hiệu quả và giảm thiểu rủi ro, phải đảm bảo sự hữu hiệu của KSNB. Đã có nhiều công trình nghiên cứu trong nước xác định các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của KSNB, mức độ tác động từ đó đưa ra các chính sách nhằm nâng cao tính hữu hiệu của KSNB như: Hồ Tuấn Vũ (2016) đã nghiên cứu 6 nhân tố tác động tính hữu hiệu của KSNB trong NHTM: Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hệ thống thông tin và truyền thông, các hoạt động kiểm soát, giám sát, thể chế chính trị và lợi ích nhóm. Nguyễn Anh Phong, Hà Tôn Trung Hạnh (2010) dựa vào nguyên tắc BASEL 2 và chỉ ra 5 nhóm nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của KSNB trong NHTM: Môi trường kiểm soát và giám sát của Ban lãnh đạo, xác định và đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát và phân công phân nhiệm, thông tin và truyền thông, giám sát hoạt động và sửa chữa sai sót. Nguyễn Tuấn, Đường Nguyễn Hưng (2015) trong nghiên cứu của mình đã đề xuất mô hình các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động và rủi ro của các NHTM Việt Nam bao gồm: Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát. Ngoài ra, cũng có nhiều nghiên cứu liên quan đến lý luận về KSNB (Ngô Thái Phượng, Lê Thị Thanh Ngân, 2015; Phạm Quang Huy, 2014; Trần Thị Giang Tân, 2012) hay nghiên cứu về KSNB tại đơn vị cụ thể (Hứa Thị Tuyết Sương, 2016; Đỗ Trần Hải Hà, 2015; Nguyễn Quang Huy, 2015).
  16. 4 Khi khảo cứu các công trình nghiên cứu như trên, tác giả nhận thấy trên thế giới và trong nước cũng đã có một số tác giả nghiên cứu và nhận định các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB trong các ngân hàng như: môi trường kiểm soát; thông tin và truyền thông; đánh giá rủi ro; hoạt động kiểm soát; giám sát; công nghệ thông tin,...Tuy nhiên, chưa có một công trình nghiên cứu nào ở trong nước xác định nhân tố nào có thể tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng, đặc biệt là nghiên cứu trường hợp cụ thể tại BIDV Bình Phước. Do đó, việc nghiên cứu tìm ra các nhân tố nội tại bên trong và các nhân tố bên ngoài có ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước để nhằm nâng cao năng lực quản lý của ngân hàng, đảm bảo ngân hàng hoạt động có hiệu quả, đáp ứng mục tiêu tăng trưởng bền vững là một yêu cầu cấp thiết hiện nay. Xuất phát từ tính cấp thiết này, tác giả chọn đề tài: "Các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng – Nghiên cứu trường hợp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam tỉnh Bình Phước” để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ kinh tế, với mong muốn đóng góp nhất định vào việc nâng cao tính hữu hiệu KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước và qua đó gợi ý một số chính sách để hạn chế rủi ro tổn thất, nâng cao tính hữu hiệu KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước. 2. Mục tiêu của đề tài Xác định các nhân tố tác động và mức độ tác động của các nhân tố này đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng trong BIDV Bình Phước. Từ đó đưa ra những gợi ý chính sách nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước. Trên cơ sở mục tiêu tổng quát của đề tài, các mục tiêu cụ thể được xây dựng như sau: - Xác định được nhân tố tác động và mức độ tác động của các nhân tố này đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước.
  17. 5 - Gợi ý các chính sách phù hợp nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước. 3. Câu hỏi nghiên cứu Xuất phát từ những mục tiêu cụ thể như trên, tác giả đưa ra các câu hỏi nghiên cứu như sau: - Những nhân tố nào sẽ tác động và mức độ tác động của những nhân tố đó đến tính hữu hiệu hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước như thế nào? - Những chính sách nào sẽ phù hợp cho việc nâng cao tính hữu hiệu hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Nghiên cứu hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước. - Về không gian: Khảo sát thực nghiệm trong đề tài được thực hiện tại BIDV Bình Phước. - Về thời gian: khoảng thời gian để thực hiện việc khảo sát được giới hạn trong năm 2018. 5. Phương pháp nghiên cứu Khi thực hiện luận văn, tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, là phương pháp nghiên cứu có sự kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng, cụ thể như sau: - Phương pháp nghiên cứu định tính: Trong phương pháp này, tác giả thiết lập bảng câu hỏi khảo sát về tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước.
  18. 6 - Phương pháp nghiên cứu định lượng: Tác giả tiến hành kiểm định các nhân tố tác động và đo lường mức độ tác động của các nhân tố này đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước. 6. Đóng góp của đề tài - Về mặt khoa học, trên cơ sở kế thừa kết quả của các tác giả trước khi nghiên cứu về các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB, luận văn đã khám phá các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB trong các NHTM và chỉ ra mức độ tác động của các nhân tố này đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng ở các NHTM trong điều kiện cụ thể tại BIDV Bình Phước. Ngoài ra, đề tài còn nghiên cứu cơ sở lý luận nhằm góp phần hệ thống hoá hệ thống KSNB trong NHTM và hệ thống KSNB hoạt động tín dụng ngân hàng. - Về mặt thực tiễn, kết quả của đề tài đã xây dựng được mô hình các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước, là tài liệu tham khảo cho ban lãnh đạo BIDV Bình Phước và nhà nghiên cứu khi nghiên cứu về hệ thống KSNB nói chung và hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước nói riêng. Bên cạnh đó, đề tài cũng gợi ý một số chính sách thiết thực và phù hợp với thực tiễn nhằm đẩy mạnh công tác kiểm tra, KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước và từ đó góp phần nâng cao tính hữu hiệu hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV Bình Phước. 7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo và các phụ lục thì luận văn nghiên cứu bao gồm 5 chương: Chương 1: Tổng quan về tính hữu hiệu KSNB hoạt động tín dụng tại ngân hàng Chương 2: Cơ sở lý thuyết về tính hữu hiệu của KSNB hoạt động tín dụng tại ngân hàng Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chương 5: Kết luận và gợi ý chính sách
  19. 7 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÍNH HỮU HIỆU KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG Hiện nay, trên thế giới cũng như ở Việt Nam, đã có một số công trình của các tác giả khác nhau nghiên cứu về hệ thống KSNB. Ở chương này, tác giả thực hiện việc hệ thống hóa, phân tích và đánh giá các nghiên cứu đã được thực hiện có liên quan đến hệ thống KSNB, tính hữu hiệu của hệ thống KSNB và các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. Qua đó xác định khe hổng nghiên cứu và đưa ra các định hướng nghiên cứu của luận văn. 1.1 Các nghiên cứu công bố ở nước ngoài Quá trình tra cứu và tham khảo nhiều tài liệu khác nhau, tác giả nhận thấy đã có rất nhiều công trình nghiên cứu liên quan về hệ thống KSNB, tác động của hệ thống KSNB tới các đối tượng, cũng như các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB của doanh nghiệp tại nhiều quốc gia trên thế giới đã được các tác giả khác nhau thực hiện trong thời gian vừa qua. Tác giả xin nêu ra một số các công trình tiêu biểu như sau: 1.1.1 Các nghiên cứu về hệ thống KSNB • Nghiên cứu hệ thống KSNB theo hướng quản trị: Trên cơ sở báo cáo COSO năm 1992, tổ chức COSO đã tiến hành nghiên cứu về hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp (ERM). Trong nghiên cứu này, ERM được xây dựng gồm 8 bộ phận bao gồm: môi trường nội bộ, thiết lập mục tiêu, nhận diện sự kiện, đánh giá rủi ro, đối phó rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin truyền thông và giám sát. Vào năm 2004, COSO chính thức ban hành ERM làm nền tảng trong việc quản trị rủi ro doanh nghiệp. Ngoài ra, các nghiên cứu của các tác giả như: Spira and Page (2002); Yuan Li, Yi Liu, Younggbin Zhao (2006) đều cho rằng KSNB có mối quan hệ với công tác quản trị doanh nghiệp, điều này thể hiện cụ thể ở việc: KSNB có vai trò định hướng thị trường của doanh nghiệp và KSNB có tác động đến hoạt động phát triển sản phẩm mới của doanh nghiệp. Tác giả Mawanda (2008) khi thực hiện nghiên cứu để kiểm tra những ảnh
  20. 8 hưởng của KSNB đối với hoạt động tài chính tại các trường đại học ở Uganda đã chứng minh rằng có mối quan hệ giữa hệ thống KSNB và hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Mô hình mối quan hệ được tác giả thể hiện ở hình 1.1 * Môi trường kiểm soát Hoạt động tài chính * Kiểm toán nội bộ * Tính thanh khoản * Hoạt động kiểm soát * Trách nhiệm * Báo cáo Các biến trung gian * Chính sách của Hội đồng quản trị * Hội đồng giáo dục quốc gia * Bộ giáo dục Hình 1.1 Mô hình mối liên hệ giữa KSNB với hoạt động tài chính Nguồn: Mô hình của Mawanda (2008) Tác giả William and Kwasi (2013) khi thực hiện nghiên cứu về tính hiệu quả của hệ thống KSNB ở các ngân hàng khu vực phía đông của Ghana đã đưa ra kết luận rằng: hệ thống KSNB hỗ trợ nhà quản lý trong việc đạt được các mục tiêu của đơn vị mình. Hệ thống KSNB Đạt được các mục tiêu của công ty * Kiểm soát quản lý * Tiến hành kinh doanh một cách có trật tự và * Kiểm soát kế toán nội hiệu quả bộ * Đảm bảo an toàn tài sản * Kiểm toán nội bộ * Phòng ngừa và phát hiện các gian lận và sai sót * Đảm bảo chính xác và đầy đủ hồ sơ kế toán và chuẩn bị kịp thời các thông tin tài chính đáng tin cậy Hình 1.2 Mô hình mối liên hệ giữa KSNB với việc đạt được mục tiêu Nguồn: Mô hình của William and Kwasi (2013) Các tác giả Mongkolsamai and Ussahawanitchakit (2012) khi nghiên cứu tác
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2