intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

39
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết quả nghiên cứu giúp các nhà quản lý, các nhà nghiên cứu về lĩnh vực ngân hàng có cái nhìn toàn diện hơn về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các NHTMCP Việt Nam. Bên cạnh đó nhận định được thực trạng hoạt động cũng như hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng, xác định được đâu là những nhân tố then chốt tác động lên hiệu quả, từ đó xây dựng những giải pháp phù hợp gia tăng các nhân tố tích cực, hạn chế các nhân tố tiêu cực ảnh hưởng đến hiệu quả hướng đến mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các NHTMCP Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ HỒNG CHUYÊN PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh - Năm 2014
  2. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ HỒNG CHUYÊN PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. THÂN THỊ THU THỦY TP.Hồ Chí Minh - Năm 2014
  3. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Nguyễn Thị Hồng Chuyên Sinh ngày 10 tháng 10 năm 1986 Quê quán: Long An Là học viên cao học K21 của Trƣờng Đại học Kinh Tế Tp.HCM Mã số học viên: 7701210106 Cam đoan luận văn: Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Thân Thị Thu Thủy Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chƣa đƣợc công bố toàn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn đƣợc chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 07 năm 2014 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hồng Chuyên
  4. iii MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA .................................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... vii DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ .................................................................................. ix LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................................................................... 5 1.1. Các hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thƣơng mại. ............................... 5 1.1.1. Hoạt động huy động vốn. ............................................................................. 5 1.1.2. Hoạt động tín dụng. ..................................................................................... 6 1.1.3. Hoạt động đầu tƣ. ........................................................................................ 7 1.1.4. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ. ................................................................... 7 1.1.5. Hoạt động kinh doanh dịch vụ khác. ............................................................ 8 1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thƣơng mại. ...................... 8 1.2.1. Khái niệm. ................................................................................................... 8 1.2.2. Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thƣơng mại. .................................................................................................................. 10 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thƣơng mại. ......................................................................................................... 17 1.3.1. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thƣơng mại. .......................................................................................................... 17 1.3.2. Mô hình phân tích ảnh hƣởng của các nhân tố đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. .................................................................................................................. 21 1.4. Sự cần thiết phải nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thƣơng mại. .................................................... 22
  5. iv 1.5. Những nghiên cứu trên thế giới về các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thƣơng mại. ............................................ 23 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ..................................................................................... 25 CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ............................................................................................. 26 2.1. Giới thiệu về các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam. .................. 26 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của hệ thống Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam. .................................................................................................... 26 2.1.2. Mạng lƣới hoạt động. ................................................................................. 30 2.1.3. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu............................................................. 32 2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh tại các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam. ............................................................................................................ 33 2.2.1. Hoạt động huy động vốn. ........................................................................... 33 2.2.2. Hoạt động cho vay. .................................................................................... 36 2.2.3. Hoạt động đầu tƣ. ...................................................................................... 39 2.2.4. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ, vàng. ........................................................ 40 2.2.5. Hoạt động kinh doanh sản phẩm dịch vụ khác. .......................................... 41 2.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam. .............................................................................................. 42 2.3.1. Chỉ tiêu tài chính đo lƣờng hiệu quả hoạt động kinh doanh. ....................... 42 2.3.2. Đo lƣờng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam. .................................................................................................... 46 2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam. ................................................. 56 2.4.1. Lựa chọn các biến trong mô hình hồi quy. ................................................. 56 2.4.2. Kết quả ƣớc lƣợng ảnh hƣởng của các nhân tố đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. .................................................................................................................. 58 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ..................................................................................... 62
  6. v CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP GIA TĂNG NHÂN TỐ TÍCH CỰC NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ........................................................... 63 3.1. Định hƣớng phát triển hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam đến năm 2020. ............................................................................................................ 63 3.2. Giải pháp gia tăng các nhân tố tích cực ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các NHTMCP Việt Nam. ................................................. 66 3.2.1. Gia tăng quy mô tổng tài sản...................................................................... 67 3.2.2. Gia tăng nguồn thu từ hoạt động cho vay. .................................................. 67 3.2.3. Gia tăng quy mô vốn chủ sở hữu................................................................ 68 3.2.4. Gia tăng lợi nhuận trên tổng tài sản. ........................................................... 68 3.2.5. Hạn chế các nhân tố tiêu cực ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. .................................................................................................................. 69 3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các NHTMCP Việt Nam. .................................................................................................................... 71 3.3.1. Nâng cao năng lực tài chính. ...................................................................... 71 3.3.2. Phát triển và đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ mới. ................................. 72 3.3.3. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng............................................................. 74 3.3.4. Thay đổi cơ cấu tổ chức cũng nhƣ tƣ duy quản lý, điều hành. .................... 75 3.3.5. Chú trọng chất lƣợng nguồn nhân lực ngân hàng. ...................................... 75 3.4. Giải pháp hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các NHTMCP Việt Nam. .......................................................................................... 77 3.4.1. Đối với Chính phủ. .................................................................................... 77 3.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc. ................................................................... 78 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ..................................................................................... 79 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ASEAN : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ADB : Ngân hàng phát triển Châu Á (Asian Development Bank) CN NHNNg : Chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài CONS : Không đổi theo quy mô CRS : Hiệu quả không đổi theo quy mô (Constant Returns to Scale) CSTT : Chính sách tiền tệ DEA : Phân tích bao dữ liệu (Data Evelopment Analysis) DMU : Đơn vị ra quyết định (Decision Making Unit) DRS : Giảm dần theo quy mô EFFCH : Thay đổi hiệu quả kỹ thuật IMF : Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund) IRS : Tăng dần theo quy mô NHNN : Ngân hàng Nhà nƣớc NHNNg : Ngân hàng nƣớc ngoài NHTM : Ngân hàng thƣơng mại NHTMCP : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần NHTMNN : Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc OLS : Phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất (Ordinary Least Squares) PE : Hiệu quả kỹ thuật thuần (Pure Efficiency) PECH : Thay đổi hiệu quả kỹ thuật thuần ROA : Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (Return On Assets) ROE : Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity) SE : Hiệu quả quy mô (Scale Efficiency) SECH : Thay đổi hiệu quả quy mô SFA : Phân tích biên ngẫu nhiên (Stochastic Frontier Analysis) TCTD : Tổ chức tín dụng TE : Hiệu quả kỹ thuật (Technical Efficiency) TECHCH : Thay đổi tiến bộ công nghệ TFP : Năng suất nhân tố tổng hợp (Total Factor Productivity) TFPCH : Thay đổi năng suất nhân tố tổng hợp VRS : Hiệu quả biến đổi theo quy mô (Variable Returns to Scale) WB : Ngân hàng thế giới (World Bank) WTO : Tổ chức thƣơng mại thế giới (World Trade Organization)
  8. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Số lƣợng NHTMCP Việt Nam giai đoạn 1990 – 2013 .......................... 28 Bảng 2.2: Vốn điều lệ các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2007 – 2013 ................ 29 Bảng 2.3: Mạng lƣới hoạt động của các NHTMCP Việt Nam ............................... 31 Bảng 2.4: Tiền gửi của khách hàng tại các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2007 – 2013 ..................................................................................................................... 33 Bảng 2.5: Phát hành giấy tờ có giá tại các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2007 – 2013 ..................................................................................................................... 35 Bảng 2.6: Vốn đi vay tại các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2007 – 2013 ............ 36 Bảng 2.7: Dƣ nợ tín dụng của khách hàng tại các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2007 – 2013.......................................................................................................... 37 Bảng 2.8: Tỷ trọng cho vay đối với tổng tài sản và tiền gửi tại các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2007 – 2013 .................................................................................. 38 Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ xấu tại các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2007 – 2013 .......... 39 Bảng 2.10: Thu nhập từ hoạt động đầu tƣ tại các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2007 – 2013.......................................................................................................... 39 Bảng 2.11: Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ, vàng tại các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2007 – 2013 .................................................................................. 40 Bảng 2.12: Lợi nhuận sau thuế tại các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2007 – 2013 ............................................................................................................................. 42 Bảng 2.13: Tốc độ tăng trƣởng thu lãi và chi lãi tại các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2007 – 2013 ................................................................................................. 43 Bảng 2.14: Thống kê các biến đầu vào, đầu ra sử dụng trong mô hình .................. 46 Bảng 2.15: Hiệu quả kỹ thuật của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2007 - 2013 ... ............................................................................................................................. 47 Bảng 2.16: Hiệu quả kỹ thuật thuần của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2007 - 2013 ..................................................................................................................... 48
  9. viii Bảng 2.17: Hiệu quả quy mô của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2007 - 2013 .... ............................................................................................................................. 48 Bảng 2.18: Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô bình quân của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2007 - 2013 ............................................. 49 Bảng 2.19: Giá trị tối ƣu cho các biến số đầu vào ................................................. 52 Bảng 2.20: Số lƣợng các NHTMCP có hiệu quả tăng dần (IRS), giảm dần (DRS), không đổi (CONS) theo quy mô giai đoạn 2007 – 2013........................................ 53 Bảng 2.21: Kết quả ƣớc lƣợng chỉ số Malmquist về thay đổi TFP và các thành phần bình quân cho các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2007 - 2013 ............................. 54 Bảng 2.22: Kết quả ƣớc lƣợng chỉ số Malmquist về thay đổi TFP và các thành phần cho các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2007 - 2013 ............................................. 55 Bảng 2.23: Kết quả ƣớc lƣợng mô hình hồi quy Tobit phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2007 - 2013 .......................................................................................................... 58
  10. ix DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ Đồ thị 2.1: Tốc độ tăng trƣởng huy động tiền gửi của khách hàng tại các NHTMCP giai đoạn 2007 – 2013 .......................................................................................... 34 Đồ thị 2.2: Tốc độ tăng trƣởng cho vay khách hàng tại các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2007 – 2013 ................................................................................................. 38 Đồ thị 2.3: Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2007 - 2013 .................................................................................................. 44 Đồ thị 2.4: Khả năng sinh lời trên tổng tài sản tại các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2007 - 2013 .......................................................................................................... 45 Đồ thị 2.5: Hiệu quả kỹ thuật (TE), hiệu quả kỹ thuật thuần (PE), hiệu quả quy mô (SE) của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2007 - 2013 ..................................... 52
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Ngân hàng thƣơng mại là định chế tài chính trung gian đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Hoạt động của lĩnh vực ngân hàng luôn là chủ đề đƣợc các nhà nghiên cứu cũng nhƣ các nhà làm chính sách quan tâm sâu sát. Trong giai đoạn mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế cũng nhƣ chịu ảnh hƣởng từ làn sóng toàn cầu hóa đã tác động mạnh mẽ lên hoạt động của lĩnh vực ngân hàng. Năm 2007, Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức Thƣơng Mại Thế Giới (WTO), điều này mở ra nhiều cơ hội song cũng không ít những thách thức đối với Việt Nam. Trong điều kiện thuận lợi của thị trƣờng, các ngân hàng đã nhanh chóng tăng quy mô, mạng lƣới hoạt động, cũng nhƣ tìm kiếm những cơ hội đầu tƣ mạo hiểm mà quên đi những rủi ro tiềm ẩn, đặc biệt là không có sự chuẩn bị về chiến lƣợc hoạt động cụ thể nhằm đối phó với những diễn biến ngày càng phức tạp của thị trƣờng. Song song đó, sự tham gia của các ngân hàng quốc tế, các tập đoàn tài chính khổng lồ vào thị trƣờng Việt Nam, với tiềm lực tài chính vững mạnh, kinh nghiệm hoạt động, năng lực quản lý và trang thiết bị kỹ thuật hiện đại là một thách thức lớn đối với các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Năm 2008, nền kinh tế Việt Nam phải đối mặt với lạm phát tăng cao, những chấn động từ cuộc khủng hoảng tài chính thế giới đã tác động đến sự ổn định trong hoạt động của các ngân hàng, các rủi ro tiềm ẩn bắt đầu bộc lộ. Nợ xấu tăng cao, sự mất cân bằng giữa cho vay và huy động ngày càng lớn, khó khăn về thanh khoản, lợi nhuận giảm, sự thay đổi hàng loạt trong hệ thống nhân sự cao cấp của hệ thống ngân hàng ngày càng nhiều đã cho thấy sự thiếu hiệu quả trong hoạt động của hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, đặc biệt là nhóm các ngân hàng thƣơng mại cổ phần bởi phần lớn các ngân hàng này có xuất phát điểm thấp là ngân hàng nông thôn vƣơn ra thành thị vốn còn non yếu về mọi mặt. Đứng trƣớc thực trạng này, tôi đã lựa chọn đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam” để làm đề tài nghiên cứu.
  12. 2 Thông qua đề tài này sẽ phần nào đánh giá đƣợc thực trạng hoạt động cũng nhƣ hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam trƣớc những khó khăn hiện nay, đồng thời đánh giá sự tác động của các nhân tố lên hiệu quả hoạt động kinh doanh, xác định đâu là những nhân tố then chốt có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh, nhằm có những giải pháp phù hợp, tạo một bƣớc đột phá cho sự phát triển nhanh chóng, bền vững, từng bƣớc nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu. Hiệu quả đƣợc xem là nhân tố then chốt quyết định thành bại trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Việc đánh giá đúng thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng nhƣ xác định các nhân tố và ảnh hƣởng của các nhân tố đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các NHTMCP Việt Nam, từ đó xây dựng những giải pháp phù hợp cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng, phát huy những nhân tố có ảnh hƣởng tích cực, đồng thời hạn chế các nhân tố có ảnh hƣởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các NHTMCP Việt Nam là mục tiêu mà nghiên cứu hƣớng đến. Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, luận văn sẽ đi vào giải quyết 2 vấn đề: o Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam hiện nay. o Những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam. Luận văn tập trung nghiên cứu hiệu quả theo quan điểm: khả năng biến các đầu vào thành các đầu ra và phân tích định lƣợng các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: luận văn tập trung nghiên cứu các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam giai đoạn 2007 - 2013. Tuy nhiên, đối với ngân hàng Công
  13. 3 Thƣơng Việt Nam, ngân hàng Ngoại Thƣơng Việt Nam, ngân hàng Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam, ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long do bị chi phối quá lớn bởi nguồn vốn Nhà nƣớc nên trong phạm vi nghiên cứu của luận văn sẽ không nghiên cứu nhóm các ngân hàng này. Đối với các ngân hàng thƣơng mại cổ phần còn lại, trong phạm vi giới hạn của luận văn sẽ loại trừ các ngân hàng đã hợp nhất, sáp nhập là NHTMCP Sài Gòn; NHTMCP Sài Gòn – Hà Nội; NHTMCP Phát Triển Nhà Thành Phố Hồ Chí Minh và NHTMCP Đại Chúng. Các ngân hàng thành lập sau năm 2007 cũng sẽ không đƣợc đƣa vào nghiên cứu bao gồm: NHTMCP Bƣu Điện Liên Việt, NHTMCP Tiên Phong, NHTMCP Bảo Việt. Ngoài ra, luận văn sẽ loại ra một số ngân hàng chƣa cung cấp đầy đủ báo cáo tài chính trong giai đoạn nghiên cứu 2007 – 2013, bao gồm: NHTMCP Bắc Á, NHTMCP Phƣơng Nam, NHTMCP Bản Việt, NHTMCP Việt Á, NHTMCP Dầu Khí Toàn Cầu, NHTMCP Việt Nam Thƣơng Tín, NHTMCP Xây Dựng Việt Nam. Vì vậy, trong phạm vi luận văn tập trung nghiên cứu cho 19 NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2007 – 2013. Số liệu phân tích lấy từ báo cáo tài chính, báo cáo thƣờng niên từ website của các ngân hàng. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu. Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: Để đo lƣờng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam, nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp phân tích hiệu quả biên với cách tiếp cận phi tham số hay còn gọi là phƣơng pháp phân tích bao dữ liệu (Data Envelopment Analysis_DEA). Sau khi ƣớc lƣợng đƣợc hiệu quả hoạt động kinh doanh, sử dụng mô hình hồi quy Tobit để đánh giá ảnh hƣởng của các nhân tố đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. 5. Bố cục của luận văn. Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan về các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thƣơng mại.
  14. 4 Chƣơng 2: Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam. Chƣơng 3: Giải pháp gia tăng nhân tố tích cực nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của nghiên cứu. Hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh, các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thƣơng mại. Trên cở sở đó đo lƣờng đƣợc hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam. Đồng thời lựa chọn mô hình phù hợp để phân tích ảnh hƣởng của các nhân tố đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam. Kết quả nghiên cứu giúp các nhà quản lý, các nhà nghiên cứu về lĩnh vực ngân hàng có cái nhìn toàn diện hơn về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các NHTMCP Việt Nam. Bên cạnh đó nhận định đƣợc thực trạng hoạt động cũng nhƣ hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng, xác định đƣợc đâu là những nhân tố then chốt tác động lên hiệu quả, từ đó xây dựng những giải pháp phù hợp gia tăng các nhân tố tích cực, hạn chế các nhân tố tiêu cực ảnh hƣởng đến hiệu quả hƣớng đến mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các NHTMCP Việt Nam.
  15. 5 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Các hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thƣơng mại. 1.1.1. Hoạt động huy động vốn. Huy động vốn là hoạt động tạo nên nguồn vốn của ngân hàng qua việc ngân hàng nhận ký thác và quản lý các khoản tiền từ khách hàng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi đáp ứng nhu cầu vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Trong tổng nguồn vốn hoạt động, các ngân hàng chủ yếu dựa vào nguồn vốn huy động từ các thành phần trong nền kinh tế. Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn và có vai trò đặc biệt quan trọng quyết định hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nếu khả năng huy động vốn tốt, nguồn vốn tăng trƣởng thì ngân hàng sẽ mở rộng hoạt động cho vay, phát triển kinh doanh. Nguồn vốn huy động càng rẻ thì hiệu quả hoạt động kinh doanh càng cao. Để đảm bảo nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh, các NHTM có thể thực hiện các hoạt động huy động vốn từ: - Tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi giao dịch: các ngân hàng có thể giải quyết nguồn vốn đầu vào cho nhu cầu tín dụng của khách hàng từ việc huy động tiền gửi, trong đó tiền gửi tiết kiệm của dân cƣ chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng vốn huy động của ngân hàng. Ngoài ra còn có các khoản tiền gửi có kỳ hạn của các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội. Bên cạnh còn có các khoản tiền gửi không kỳ hạn bao gồm tiền gửi và tiền gửi thanh toán. Các khoản tiền gửi không kỳ hạn này có chi phí huy động thấp, tuy nhiên lại biến động mạnh, tính chất vận động phức tạp, nhiều rủi ro, khách hàng tham gia loại tiền gửi này chủ yếu là sử dụng dịch vụ thanh toán. - Phát hành giấy tờ có giá: thông qua thị trƣờng tài chính, hiện các NHTM có thể huy động vốn bằng cách phát hành các chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu, và các giấy tờ có giá khác. Hoạt động này giúp các ngân hàng có thể đa dạng hóa
  16. 6 hình thức huy động, đáp ứng các nhu cầu nắm giữ tài sản khác nhau của khách hàng, đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên thị trƣờng. - Vốn đi vay: các NHTM có thể vay nợ từ các ngân hàng khác nhƣ ngân hàng Nhà nƣớc thông qua hình thức chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá, các hợp đồng tín dụng đã cấp cho khách hàng hoặc vay từ các tổ chức tài chính khác trên thị trƣờng tiền tệ nhằm đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn. Tuy nhiên, vốn vay từ các NHTM khác trên thị trƣờng liên ngân hàng sẽ có chi phí cao hơn, vì vậy các ngân hàng chỉ nên sử dụng nguồn vốn vay này trong trƣờng hợp ngân hàng thiếu vốn khả dụng trong thời gian ngắn. 1.1.2. Hoạt động tín dụng. Đây là hoạt động cơ bản, truyền thống và đóng vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với nền kinh tế mà còn trong hoạt động tạo ra thu nhập cho ngân hàng. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thể hiện quan hệ tín dụng phát sinh giữa ngân hàng với khách hàng, trong đó ngân hàng là ngƣời cấp tín dụng cho khách hàng dƣới hình thức bằng tiền mặt hoặc tài sản trong thời gian đã thỏa thuận, với cam kết là khách hàng phải hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn. Hoạt động tín dụng bao gồm các hình thức nhƣ cho vay, bảo lãnh, chiết khấu, bao thanh toán, cho thuê tài chính, cho vay thấu chi,… - Cho vay: NHTM đƣợc cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dƣới các hình thức nhƣ cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống; cho vay trung, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống. - Bảo lãnh: NHTM đƣợc bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác bằng uy tín và khả năng tài chính của ngân hàng. Mức bảo lãnh đối với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh đối với một ngân hàng không đƣợc vƣợt quá tỷ lệ so với vốn tự có của ngân hàng. - Chiết khấu: NHTM đƣợc chiết khấu thƣơng phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu các thƣơng phiếu và
  17. 7 các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác. - Bao thanh toán: NHTM triển khai thực hiện bao thanh toán nhƣ là một hình thức cấp tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp nhƣ: bao thanh toán truy đòi, bao thanh toán miễn truy đòi, bao thanh toán ứng trƣớc hay bao thanh toán chiết khấu, bao thanh toán khi đáo hạn trong phạm vi buôn bán nội địa và quốc tế. - Cho thuê tài chính: NHTM đƣợc thực hiện cho thuê tài chính nhƣng phải thành lập công ty cho thuê tài chính riêng. - Cho vay thấu chi: NHTM thực hiện cho vay thấu chi dành cho các khách hàng mở tài khoản tại ngân hàng. Khách hàng sử dụng dịch vụ này sẽ đƣợc cấp một hạn mức thấu chi khi tạm thời thiếu hụt trong thanh toán. Khách hàng không phải thế chấp hay tín chấp. Trong các hình thức của hoạt động tín dụng thì hoạt động cho vay là hoạt động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các sản phẩm tín dụng, đồng thời cũng là hoạt động mang lại nguồn thu lớn cho ngân hàng. Mặc dù vậy, hoạt động tín dụng luôn chứa đựng nhiều rủi ro nhƣ rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro chính trị, và rủi ro đạo đức đã gây ảnh hƣởng lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 1.1.3. Hoạt động đầu tƣ. Để đa dạng hóa việc sử dụng nguồn vốn, phân tán rủi ro trong hoạt động, tăng thu nhập và hỗ trợ thanh khoản khi cần thiết, ngoài hoạt động tín dụng, các NHTM còn thực hiện các hoạt động đầu tƣ nhƣ đầu tƣ trực tiếp bằng cách góp vốn vào các doanh nghiệp, các công ty tài chính, hay đầu tƣ gián tiếp vào thị trƣờng chứng khoán thông qua mua bán chứng khoán do Chính phủ, công ty phát hành. Hiệu quả hoạt động đầu tƣ của NHTM thể hiện ở tỷ lệ sinh lời của các khoản đầu tƣ, sự tăng giá cả các chứng khoán và sự an toàn của các chứng khoán. Hoạt động đầu tƣ và kinh doanh chứng khoán mang lại cho ngân hàng một khoản lợi nhuận tƣơng đối lớn song đó cũng vẫn là một hoạt động nhiều rủi ro. 1.1.4. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ. Kinh doanh ngoại tệ là việc NHTM dùng đồng tiền nƣớc này để mua bán
  18. 8 đồng tiền nƣớc khác tại cùng một địa điểm hoặc giữa các địa điểm khác nhau trong cùng một khoản thời gian nhằm mang lại thu nhập dƣới hình thức chênh lệch giá. Kinh doanh ngoại tệ ngày càng có vị trí quan trọng trong hoạt động của NHTM. Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ bao gồm: nghiệp vụ ngoại hối giao ngay, nghiệp vụ ngoại hối giao sau, nghiệp vụ chênh lệch tỷ giá, nghiệp vụ ngoại hối kỳ hạn, nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ, nghiệp vụ ngoại hối theo quyền chọn. Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh ngoại tệ chứa đựng khá nhiều rủi ro, đặc biệt là rủi ro tỷ giá. Vì vậy, việc đo lƣờng, tính toán để đƣa ra những giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ là rất quan trọng. 1.1.5. Hoạt động kinh doanh dịch vụ khác. Cùng với sự phát triển kinh tế, các hoạt động cung cấp dịch vụ ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc đa dạng hóa các hoạt động của ngân hàng, đồng thời cũng mang lại cho ngân hàng những khoản thu nhập không nhỏ. Các hoạt động dịch vụ bao gồm dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, bảo lãnh, ủy thác, đại lý,… Đây cũng là những hoạt động góp phần gia tăng nguồn vốn huy động cho ngân hàng. Ngoài ra, trƣớc sự bùng nổ của công nghệ thông tin, các ngân hàng đã nhanh chóng ứng dụng những tiến bộ của khoa học công nghệ vào việc cung cấp và phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại nhƣ dịch vụ thẻ, dịch vụ home banking, internet banking, phonebanking, mobile banking và các dịch vụ ngân hàng quốc tế khác. 1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thƣơng mại. 1.2.1. Khái niệm. Ngân hàng thƣơng mại đƣợc xem là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ. Khi nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh thì hiện nay có rất nhiều quan điểm về hiệu quả: Theo European Central Bank: hiệu quả là khả năng tạo ra lợi nhuận bền vững. Lợi nhuận thu đƣợc đầu tiên đƣợc dùng để dự phòng cho các khoản lỗ bất ngờ và tăng cƣờng vị thế về vốn, cải thiện lợi nhuận thu đƣợc trong tƣơng lai thông qua đầu tƣ và các khoản lợi nhuận giữ lại. Theo Peter S.Rose – giáo sƣ kinh tế học và tài chính trƣờng đại học Yale - về
  19. 9 bản chất NHTM cũng có thể đƣợc xem là một tập đoàn kinh doanh và hoạt động với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận với mức độ rủi ro cho phép. Tuy nhiên, khả năng sinh lời là mục tiêu đƣợc các ngân hàng quan tâm hơn cả vì thu nhập cao giúp các ngân hàng có thể bảo toàn vốn, tăng khả năng mở rộng thị phần, thu hút vốn đầu tƣ. Theo quyển “Từ điển Toán kinh tế, Thống kê, Kinh tế lƣợng Anh – Việt” của PGS.TS Nguyễn Khắc Minh thì hiệu quả trong kinh tế đƣợc định nghĩa là “mối tƣơng quan giữa các yếu tố đầu vào khan hiếm với đầu ra hàng hóa và dịch vụ”, và “khái niệm hiệu quả đƣợc dùng để xem xét các tài nguyên đƣợc các thị trƣờng phân phối tốt nhƣ thế nào”. Nhƣ vậy, hiệu quả đƣợc hiểu là mức độ thành công mà các ngân hàng đạt đƣợc trong việc phân bổ các đầu vào có thể sử dụng để tạo ra các đầu ra, đáp ứng mục tiêu đã định trƣớc. Hiệu quả thể hiện mối tƣơng quan giữa các biến số đầu ra thu đƣợc so với các biến số đầu vào đã đƣợc sử dụng để tạo ra những kết quả đầu ra đó. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực đã có để đạt đƣợc kết quả cao nhất với tổng chi phí thấp nhất. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM đƣợc đo lƣờng một cách tổng quát thông qua tỷ lệ giữa lợi nhuận đối với tổng tài sản và vốn chủ sở hữu. Lợi nhuận phản ánh khả năng sinh lời của NHTM, đƣợc quyết định bởi mức lãi suất thu đƣợc từ các khoản cho vay và đầu tƣ, bởi nguồn thu từ hoạt động dịch vụ, bởi quy mô, chất lƣợng và thành phần của các tài sản có. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM quyết định trực tiếp đến vấn đề tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Nếu NHTM hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì uy tín của ngân hàng đó sẽ đƣợc tăng lên, ngƣời gửi tiền sẽ yên tâm, tin tƣởng và do đó công tác huy động của ngân hàng sẽ thuận lợi và phát triển. Trên cơ sở nguồn vốn huy động tăng đó NHTM mới có khả năng mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, tạo ra lợi nhuận ngày càng cao, tích lũy nhiều, có điều kiện nâng cao chất lƣợng dịch vụ để thu hút khách hàng và tạo ra hiệu quả ngày càng tăng.
  20. 10 Chính vì vậy mà các NHTM xem hiệu quả là mục tiêu quan trọng hàng đầu trong hoạt động kinh doanh. Nhƣ vậy, có rất nhiều quan điểm về hiệu quả đƣợc đƣa ra, tùy vào mục tiêu và phƣơng pháp nghiên cứu mà lựa chọn quan điểm phù hợp. 1.2.2. Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thƣơng mại. Có nhiều phƣơng pháp đo lƣờng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại NHTM nhƣ phƣơng pháp đo lƣờng bằng các chỉ số tài chính: lợi nhuận, tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản, tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu, các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tài chính; phƣơng pháp phân tích hiệu quả biên với cách tiếp cận tham số; phƣơng pháp phân tích hiệu quả biên với cách tiếp cận phi tham số. Trong mỗi phƣơng pháp sẽ có những ƣu và nhƣợc điểm riêng. 1.2.2.1. Phƣơng pháp đo lƣờng bằng các chỉ số tài chính. - Lợi nhuận: lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Lợi nhuận đƣợc xác định qua các chỉ tiêu:  Lợi nhuận thuần từ lãi = thu nhập từ lãi – chi phí từ lãi  Lợi nhuận thuần ngoài lãi = thu nhập ngoài lãi – chi phí ngoài lãi  Lợi nhuận trƣớc thuế = doanh thu – chi phí  Lợi nhuận sau thuế = lợi nhuận trƣớc thuế – thuế thu nhập  Tốc độ tăng lợi nhuận giữa kỳ này so với kỳ trƣớc hoặc kế hoạch Các chỉ tiêu trên đƣợc sử dụng để đánh giá quy mô, mức độ tăng trƣởng lợi nhuận nói chung cũng nhƣ của bộ phận lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động kinh doanh kỳ này so với kỳ trƣớc hoặc với mục tiêu đề ra. Chênh lệch thu chi từ lãi phản ánh quy mô sinh lời từ các hoạt động cơ bản của ngân hàng, huy động vốn để cho vay và đầu tƣ, chênh lệch càng lớn thu nhập ròng của ngân hàng càng cao. Ngoài ra, chênh lệch thu chi khác ngoài lãi ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với ngân hàng khi mà thu chi từ lãi có xu hƣớng giảm. Lợi nhuận sau thuế là chỉ tiêu phản ánh tập trung nhất khả năng sinh lời của ngân hàng. Các nhân tố tác động đến thu chi lãi và ngoài lãi sẽ ảnh hƣởng đến lợi nhuận
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2