Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật điện tử: Ước lượng mù Offset tần số sóng mang trong hệ thống OFDM
lượt xem 3
download
Luận văn "Ước lượng mù Offset tần số sóng mang trong hệ thống OFDM" được hoàn thành với mục tiêu nhằm tìm hiểu ước lượng mù offset tần số sóng mang hay còn gọi là độ lệch tần số sóng mang (CFO) dựa vào phương pháp không gian con mới, bằng cách khai thác nullspace của ma trận giảm bậc, qua đó chứng minh phương pháp này đem lại hiệu quả ước lượng CFO tốt hơn các phương pháp ước lượng CFO mù dựa vào tiền tố vòng CP và dựa vào tiêu chuẩn “Diagonality”, kể cả trong môi trường có nhiễu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật điện tử: Ước lượng mù Offset tần số sóng mang trong hệ thống OFDM
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ NGUYỄN NGỌC HIỀN ƢỚC LƢỢNG MÙ OFFSET TẦN SỐ SÓNG MANG TRONG HỆ THỐNG OFDM NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - 60520203 S K C0 0 4 6 9 3 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ NGUYỄN NGỌC HIỀN ƢỚC LƢỢNG MÙ OFFSET TẦN SỐ SÓNG MANG TRONG HỆ THỐNG OFDM NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - 60520203 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ NGUYỄN NGỌC HIỀN ƢỚC LƢỢNG MÙ OFFSET TẦN SỐ SÓNG MANG TRONG HỆ THỐNG OFDM NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - 60520203 Hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM HỒNG LIÊN Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2015
- LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC: Họ & tên: Nguyễn Ngọc Hiền Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 03/4/1989 Nơi sinh: Bình Dƣơng Quê quán: Hà Nội Dân tộc: Kinh Địa chỉ liên lạc: Phòng Hành chính, Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một - Số 6, đƣờng Trần Văn Ơn, phƣờng Phú Hòa, Tp. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng Điện thoại nhà riêng: (0650). 3827391 E-mail: hiennn@tdmu.edu,vn II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO: 1. Trung học chuyên nghiệp: Hệ đào tạo: Thời gian đào tạo từ ……/…… đến ……/ …… Nơi học (trƣờng, thành phố): Ngành học: 2. Đại học: Hệ đào tạo: Chính quy Thời gian đào tạo từ: tháng 9/2007 đến 6/ 2012 Nơi học (trƣờng, thành phố): Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Tp. HCM Ngành học: Công nghệ Điện tử - Viễn thông Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp: Đồ án tốt nghiệp: “Ứng dụng công nghệ GPS định vị đối tƣợng” Ngày & nơi bảo vệ đồ án, luận án hoặc thi tốt nghiệp: Tháng 02/2012 tại Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh Ngƣời hƣớng dẫn: ThS. Trƣơng Ngọc Sơn III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC: Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm 07/2012 đến nay Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một Chuyên viên Phòng Hành chính
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 201… (Ký tên và ghi rõ họ tên)
- CẢM TẠ Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý thầy cô Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là các Thầy, Cô thuộc khoa Điện – Điện tử và bộ phận Sau Đại học. Các thầy cô đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến thức vô cùng quý báu cũng nhƣ hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học cao học. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô Phạm Hồng Liên, đã trực tiếp hƣớng dẫn, tận tình giúp đỡ, hỗ trợ tài liệu và định hƣớng nghiên cứu giúp tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, ngƣời thân, các đồng nghiệp đã trực tiếp hay gián tiếp giúp đỡ, chia sẻ, động viên tôi rất nhiều để có thể hoàn thành khóa học và luận văn này. Tôi xin gửi đến gia đình, Quý thầy cô, bạn bè, ngƣời thân lời kính chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công.
- TÓM TẮT Kỹ thuật điều chế ghép kênh phân chia theo tần số trực giao (OFDM) hiện đang đƣợc sử dụng rộng rãi trong nhiều hệ thống truyền dẫn không dây do những ƣu điểm nổi bật về hiệu quả sử dụng phổ cao, tiết kiệm băng thông, khả năng chống lại fading chọn lọc theo tần số. Tuy nhiên, vấn đề cơ bản của kỹ thuật này là đặc tính nhạy cảm với độ lệch tần số sóng mang (CFO). Sự xuất hiện của CFO tại các sóng mang con phía thu làm mất tính trực giao giữa các sóng mang con dẫn đến hiện tƣợng nhiễu liên sóng mang. Để giảm thiểu tối đa ảnh hƣởng của CFO trong hệ thống OFDM, ngƣời ta sử dụng nhiều phƣơng pháp ƣớc lƣợng CFO khác nhau. Các phƣơng pháp ƣớc lƣợng CFO đƣợc phân thành 3 loại: ƣớc lƣợng mù, ƣớc lƣợng bán mù và ƣớc lƣợng rõ. Ƣớc lƣợng bán mù là phƣơng pháp kết hợp của ƣớc lƣợng rõ và ƣớc lƣợng mù. Phƣơng pháp ƣớc lƣợng rõ đòi hỏi bộ phát phải truyền định kỳ các tín hiệu đã biết sẵn đến bộ thu (hay còn gọi là chuỗi huấn luyện), còn phƣơng pháp ƣớc lƣợng mù thì ngƣợc lại nó không yêu cầu chuỗi huấn luyện xác định. Luận văn này tập trung tìm hiểu phƣơng pháp ƣớc lƣợng mù CFO dựa vào không gian con mới, bằng cách khai thác nullspace của ma trận giảm bậc. Các kết quả mô phỏng thu đƣợc từ phƣơng pháp này cho thấy khả năng ƣớc lƣợng CFO tốt hơn các phƣơng pháp ƣớc lƣợng mù khác (ƣớc lƣợng mù dựa vào CP và dựa vào tiêu chuẩn “Diagonality”), cả trong môi trƣờng có nhiễu.
- ABSTRACT OFDM is now being widely used in many wireless transmission system due to the outstanding advantages of high spectral efficiency, bandwidth savings, resistant to fading frequency selectivity. However, the basics of this technique is characteristic sensitivity to the carrier frequency offset (CFO). The presence of CFO in subcarrier at the receiver will destroy orthogonal between subcarriers leads to inter - carrier interference. To minimize the influence of the CFO in OFDM systems, many various CFO estimation methods have been used in the past. These methods can be generally divided into: blind estimation, semi – blind estimation and data-aided (or trainning sequence). Semi – blind method is combined blind estimation with trainning sequence. Data-aided method required transmitter must transmit knowledge singnals to receiver periodical, while blind method is used not trainning sequence. This thesis focuses to search about blind CFO estimation method based on new subspace, by solving the nullspace of the rank-reduced matrix places. Simulation results show that the used method perform better than the other blind CFO estimations (blind CFO estimation based on CP and blind CFO estimation based on Diagonality criterion), including the environment has noise.
- MỤC LỤC LÝ LỊCH KHOA HỌC LỜI CAM ĐOAN CẢM TẠ TÓM TẮT ABSTRACT MỤC LỤC DANH SÁCH CÁC HÌNH DANH SÁCH CÁC BẢNG Chƣơng 1 TỔNG QUAN ..........................................................................................1 1.1 Tổng quan chung về lĩnh vực nghiên cứu, các kết quả nghiên cứu trong và ngoài nƣớc đã công bố .............................................................................................1 1.2 Mục đích nghiên cứu, khách thể và đối tƣợng nghiên cứu................................3 1.3 Nhiệm vụ nghiên cứu và giới hạn của đề tài .....................................................3 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................4 1.5 Kế hoạch thực hiện ............................................................................................4 Chƣơng 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..............................................................................5 2.1. Giới thiệu chung ...............................................................................................5 2.2. Cơ bản về OFDM .............................................................................................6 2.2.1 Sự phát triển của OFDM .............................................................................6 2.2.2. Nguyên lý cơ bản của OFDM ....................................................................7 2.2.3. Sơ đồ khối hệ thống OFDM .....................................................................10 2.2.3.1. Ánh xạ điều chế .................................................................................12 2.2.3.2. Bộ chuyển đổi nối tiếp – song song ...................................................15 2.2.3.3. Chuyển đổi miền tần số sang miền thời gian .....................................16 2.2.3.4. Chèn khoảng bảo vệ ...........................................................................17 2.2.3.5. Điều chế RF .......................................................................................18 2.2.3.6. Máy thu OFDM..................................................................................19 2.3. Ƣu điểm – nhƣợc điểm hệ thống OFDM ........................................................22
- 2.3.1. Ƣu điểm của hệ thống OFDM ..................................................................22 2.3.2. Nhƣợc điểm của hệ thống OFDM ............................................................23 2.4. Offset tần số sóng mang (CFO) trong hệ thống OFDM .................................23 2.4.1. Độ lệch tần số ...........................................................................................23 2.4.2. Nguyên nhân gây ra CFO .........................................................................23 2.4.3. Ảnh hƣởng của CFO ................................................................................27 Chƣơng 3 TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƢƠNG PHÁP ƢỚC LƢỢNG CFO ....31 3.1. Phƣơng pháp ƣớc lƣợng CFO sử dụng thuật toán dựa vào chuỗi huấn luyện 31 3.2. Phƣơng pháp ƣớc lƣợng CFO mù ...................................................................33 3.2.1. Ƣớc lƣợng CFO mù dựa vào tiêu chuẩn “diagonality” ............................33 3.2.2. Ƣớc lƣợng CFO mù dựa vào tiền tố vòng CP (cyclic prefix) ..................33 3.3. Phƣơng pháp ƣớc lƣợng CFO bán mù ............................................................34 3.3.1. Ƣớc lƣợng CFO bán mù dựa vào tiền mã hóa .........................................34 Tƣơng tự nhƣ phƣơng pháp ƣớc lƣợng CFO mù, một số lƣợng lớn khối thì đƣợc yêu cầu để đạt chất lƣợng MSE tốt. Vì vậy, điều này gây ra sai số khi SNR = 15dB trở lên. .......................................................................................................34 3.3.2. Ƣớc lƣợng CFO bán mù dựa vào pilot .....................................................35 Chƣơng 4 THUẬT TOÁN ƢỚC LƢỢNG MÙ CFO DỰA VÀO KHÔNG GIAN CON MỚI TRONG HỆ THỐNG OFDM ................................................36 4.1. Mô hình hệ thống ............................................................................................36 4.2. Thuật toán ƣớc lƣợng CFO .............................................................................37 4.3. Tóm tắt thuật toán ƣớc lƣợng CFO.................................................................42 Chƣơng 5 KẾT QUẢ MÔ PHỎNG .......................................................................44 5.1. Sai số bình phƣơng trung bình (MSE) ............................................................44 5.2. Kết quả mô phỏng ...........................................................................................44 5.2.1. Kết quả mô phỏng MSE của ƣớc lƣợng mù CFO dựa vào phƣơng pháp không gian con mới ............................................................................................44 5.2.2. So sánh phƣơng pháp ƣớc lƣợng mù CFO đã thực hiện với các phƣơng pháp ƣớc lƣợng mù khác ....................................................................................51
- Chƣơng 6 KẾT LUẬN ............................................................................................54 6.1. Kết quả đạt đƣợc .............................................................................................54 6.2. Hạn chế của đề tài ...........................................................................................55 6.3. Hƣớng phát triển của đề tài.............................................................................55 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................56 PHỤ LỤC A .............................................................................................................59 PHỤ LỤC B .............................................................................................................61
- DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT AWGN Additive White Gaussian Noise BER Bit-Error Rate CFO Carrier Frequency Offset CP Cyclic Prefix DFT Dscrete Fourier Transform FDM Frequency Division Mutiplexing FFT Fast Fourier Transform ICI Inter-Carrier Interference IDFT Inverse Discrete Fourier Transform IEEE Institute of Electrical and Electronics Engineers IFFT Inverse Fast Fourier Transform ISI Inter-Symbol Interference LOS Light-of-Sight LS Least Square MC Multicarrier Communication ML Maximum Likelihood M-PSK M-Phase Shift Keying MSE Mean Square Error OFDM Orthogonal Frequency-Division Multiplexing P/S Parallel to Serial PAPR Peark-to-Average Power Ratio QAM Quadrature Amplitude Modulation QoS Quality of Service QPSK Quaternary Phase-shift Keying S/P Serial to Parallel SNR Signal-Noise Ratio
- DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 2.1: So sánh kỹ thuật sóng mang không chồng xung (a) và kỹ thuật sóng mang chồng xung (b) ...........................................................................................8 Hình 2.2: Phổ các s ng mang con trong hệ thống OFDM ..........................................9 Hình 2.3: Sơ đồ khối của hệ thống OFDM với kênh truyền AWGN .......................11 Hình 2.4: Bộ điều chế và giải điều chế .....................................................................12 Hình 2.5: Quan hệ giữa tốc độ ký tự và tốc độ bit phụ thuộc vào số bit ..................12 trong một ký tự ..........................................................................................................12 Hình 2.6: Chòm sao 4-PSK và 16-PSK ....................................................................13 Hình 2.7: Chòm sao QAM 16 và 64 .........................................................................14 Hình 2.8: Bộ chuyển đổi nối tiếp – song song và ngƣợc lại .....................................15 Hình 2.9: Bộ IFFT và FFT ........................................................................................16 Hình 2.10: Chèn khoảng dự trữ vào ký hiệu OFDM ................................................17 Hình 2.11: Mô tả ứng dụng của chuỗi bảo vệ trong chống nhiễu ISI .......................18 Hình 2.12: Mô hình đơn giản của hệ thống truyền thông OFDM ............................20 Hình 2.13: Biểu diễn thời gian – tần số của ký hiệu và khung OFDM.....................21 Hình 2.14: Sơ đồ khối bộ tạo dao động tần số cao ...................................................25 Hình 2.15: Đáp ứng thông thấp tƣơng đƣơng của bộ cộng hƣởng ...........................26 Hình 2.16: Mật độ phổ công suất đối với nhiễu pha .................................................27 Hình 2.17: Ảnh hƣởng của CFO trong hệ thống OFDM làm mất tính trực giao giữa các sóng mang con ...................................................................................27 Hình 2.18: Mô hình của độ dịch tần..........................................................................28 Hình 3.1: Chuỗi huấn luyện trong ký tự OFDM .......................................................32 Hình 5.1: Mô phỏng chất lƣợng ƣớc lƣợng mù CFO dựa vào phƣơng pháp không gian con mới với ; Q=2 và J thay đổi ............................................45 Hình 5.2: Mô phỏng chất lƣợng ƣớc lƣợng mù CFO dựa vào phƣơng pháp không gian con mới với ; Q=9 và J thay đổi ............................................46
- Hình 5.3: Mô phỏng chất lƣợng ƣớc lƣợng mù CFO dựa vào phƣơng pháp không gian con mới với và lần lƣợt các cặp J, Q thay đổi...................47 Hình 5.4: Mô phỏng chất lƣợng ƣớc lƣợng mù CFO dựa vào phƣơng pháp không gian con mới với ; Q=2 và J thay đổi ............................................48 Hình 5.5: Mô phỏng chất lƣợng ƣớc lƣợng mù CFO dựa vào phƣơng pháp không gian con mới với ; Q=9 và J thay đổi ............................................49 Hình 5.6: Mô phỏng chất lƣợng ƣớc lƣợng mù CFO dựa vào phƣơng pháp không gian con mới với và lần lƣợt các cặp J, Q thay đổi...................50 Hình 5.7: So sánh MSE của phƣơng pháp ƣớc lƣợng mù CFO dựa vào không gian con mới với hai phƣơng pháp ƣớc lƣợng mù CFO dựa vào CP và dựa vào tiêu chuẩn “Diagonality”, với tín hiệu điều chế QPSK ...........................51 Hình 5.8: So sánh MSE của phƣơng pháp ƣớc lƣợng mù CFO dựa vào không gian con mới với hai phƣơng pháp ƣớc lƣợng mù CFO dựa vào CP và dựa vào tiêu chuẩn “Diagonality”, với tín hiệu điều chế 16-QAM .......................52 Hình 5.9: So sánh MSE của phƣơng pháp ƣớc lƣợng mù CFO dựa vào không gian con mới với hai phƣơng pháp ƣớc lƣợng mù CFO dựa vào CP và dựa vào tiêu chuẩn “Diagonality”, với tín hiệu điều chế 64-QAM .......................53
- DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 2.1: Ảnh hƣởng của CFO lên tín hiệu thu đƣợc ..............................................28 Bảng 5.1: Các thông số dùng trong mô phỏng ..........................................................44
- Chƣơng 1 TỔNG QUAN 1.1 Tổng quan chung về lĩnh vực nghiên cứu, các kết quả nghiên cứu trong và ngoài nƣớc đã công bố Trong những năm gần đây, kỹ thuật ghép kênh phân chia theo tần số trực giao (OFDM: Orthogonal Frequency Division Multiplexing) không ngừng đƣợc nghiên cứu và mở rộng phạm vị ứng dụng. Với những ƣu điểm nhƣ hiệu suất sử dụng phổ cao, tiết kiệm băng thông, khả năng chống lại fading chọn dọc theo tần số cũng nhƣ nhiễu băng hẹp… OFDM đã đƣợc ứng dụng rộng rãi trong các hệ thống thông tin vô tuyến thế hệ mới, đặc biệt là hệ thống thông tin di động 4G. Tuy nhiên, bên cạnh những ƣu điểm của hệ thống OFDM, n cũng chịu ảnh hƣởng của hai hạn chế đ là: Tỷ số công suất đỉnh trung bình (PAPR: Peark-to- Average Power Ratio) lớn và độ nhạy cao với độ lệch tần số sóng mang (CFO: Carrier Frequency Offset). Sự xuất hiện của CFO tại các sóng mang phía thu làm mất tính trực giao giữa các sóng mang con dẫn đến hiện tƣợng nhiễu liên sóng mang (ICI: Inter Carrier Interference), từ đ làm tăng tỷ lệ lỗi bit BER (Bit Error Rate). Độ lệch tần số này có thể tạo ra do hiệu ứng Doppler tƣơng quan theo sự dịch chuyển của máy phát và máy thu, hay do sự khác biệt tần số của các bộ dao động nội giữa máy phát và máy thu. Đã c nhiều công trình nghiên cứu khác nhau về ƣớc lƣợng CFO nhằm khắc phục ảnh hƣởng của nó trong các hệ thống OFDM. Hiện nay, ƣớc lƣợng CFO có thể chia thành ba loại: ƣớc lƣợng rõ (dựa vào chuỗi dữ liệu thêm vào hay còn gọi là chuỗi huấn luyện), ƣớc lƣợng bán mù và ƣớc lƣợng mù (không sử dụng thêm dữ liệu bổ sung). Trong ƣớc lƣợng rõ, CFO đƣợc ƣớc lƣợng phổ biến bằng việc truyền định kỳ các ký tự pilot. Tuy nhiên, các ký tự pilot thêm vào này làm tốn băng thông sử dụng, đặc biệt là trong trƣờng hợp truyền liên tục. Ƣớc lƣợng bán mù là kỹ thuật lai giữa kỹ thuật ƣớc lƣợng mù và kỹ thuật ƣớc lƣợng rõ, đây là bƣớc đầu tiên cải thiện hiệu quả băng thông so với phƣơng pháp truyền định kỳ các ký tự pilot, nhƣng thƣờng phụ thuộc vào nhiều giả định 1
- khác nhau nhƣ cần có một ký tự pilot riêng, hai khối dữ liệu OFDM liên tiếp giống nhau, hoặc một vài cấu trúc đặc biệt trong ký tự OFDM. Gần đây, phƣơng pháp ƣớc lƣợng mù CFO đang ngày càng đƣợc quan tâm và khai thác mạnh mẽ, với dung lƣợng băng thông đƣợc bảo toàn mà không sử dụng thêm dữ liệu bổ sung. Có nhiều phƣơng pháp ƣớc lƣợng mù CFO đã đƣợc khai thác trong các tài liệu khác nhau nhƣ: dựa vào tiền tố vòng CP (Cyclic Prefix) [1], lấy cực tiểu công suất của những phần tử ngoài đƣờng chéo của ma trận hiệp phƣơng sai của tín hiệu trong miền tần số [2], sử dụng thuật toán MUSIC-like CFO dựa trên sự tồn tại của sóng mang con rỗng hoặc một tiền tố vòng dài hơn đƣợc áp dụng trong miền thời gian hoặc miền tần số [3], dựa vào thống kê bậc hai [4]… Trong số các phƣơng pháp ƣớc lƣợng mù khác nhau, phƣơng pháp dựa vào không gian con [5-6] đƣợc xem là nổi bật nhất khi mà gần đây đã đƣợc chứng minh rằng có thể đem lại hiệu quả ƣớc lƣợng tốt mà không làm tiêu tốn băng thông sử dụng. Những phƣơng pháp này đƣợc chứng minh bằng mô hình tín hiệu bậc giảm gây ra bởi những s ng mang không điều chế hay sóng mang ảo VC (Virtual Carriers) tại các cạnh của khối OFDM, nhằm mục đích giảm thiểu sự giao thoa gây ra bởi các hệ thống OFDM liền kề. Đối với những nghiên cứu đã thực hiện trong nƣớc trƣớc đây, chủ yếu tập trung vào ƣớc lƣợng CFO bằng phƣơng pháp bán mù dựa vào pilot, dựa vào phƣơng pháp ML (Maximum Likelihood) ([22], [23]) hoặc bằng phƣơng pháp ƣớc lƣợng rõ dựa vào chuỗi huấn luyện đƣợc truyền định kỳ tại máy phát; chứ chƣa đi sâu khai thác nhiều các phƣơng ƣớc lƣợng mù CFO. Đa số các nghiên cứu về ƣớc lƣợng mù đƣợc khai thác ứng dụng cho việc ƣớc lƣợng kênh truyền, nhƣ trong luận văn [23], tác giả nghiên cứu phƣơng pháp ƣớc lƣợng kênh truyền mù dựa vào thống kê bậc hai… Từ cái nhìn tổng quan về các kết quả nghiên cứu về ƣớc lƣợng CFO nêu trên, ngƣời nghiên cứu chọn đề tài: “Ước lượng mù Offset tần số sóng mang trong hệ thống OFDM” để thực hiện nhằm khai thác những hiệu quả ƣớc lƣợng mà phƣơng pháp ƣớc lƣợng mù mang lại. Khác với những nghiên cứu trong nƣớc đã thực hiện, 2
- luận văn này tập trung nghiên cứu phƣơng pháp ƣớc lƣợng mù CFO, dựa vào ba bài báo chính của IEEE ([5],[6],[13]), đặc biệt là bài báo [6], ngƣời nghiên cứu chọn giải pháp đã đƣợc phát triển trong các bài báo này dùng để ƣớc lƣợng CFO, đ là thuật toán mù dựa vào không gian con mới, bằng cách khai thác nullspace của ma trận giảm bậc [6]. Chất lƣợng ƣớc lƣợng CFO đƣợc đánh giá thông qua sai số trung bình bình phƣơng MSE và cho kết quả ƣớc lƣợng tốt. 1.2 Mục đích nghiên cứu, khách thể và đối tƣợng nghiên cứu - Mục đích nghiên cứu: Chọn đề tài: “Ƣớc lƣợng mù offset tần số s ng mang trong hệ thống OFDM”, ngƣời nghiên cứu tìm hiểu ƣớc lƣợng mù offset tần số s ng mang hay còn gọi là độ lệch tần số s ng mang (CFO) dựa vào phƣơng pháp không gian con mới, bằng cách khai thác nullspace của ma trận giảm bậc [6], qua đ chứng minh phƣơng pháp này đem lại hiệu quả ƣớc lƣợng CFO tốt hơn các phƣơng pháp ƣớc lƣợng CFO mù dựa vào tiền tố vòng CP và dựa vào tiêu chuẩn “Diagonality”, kể cả trong môi trƣờng c nhiễu. Tiến hành mô phỏng chất lƣợng ƣớc lƣợng CFO dựa vào phƣơng pháp không gian con mới sử dụng các kiểu điều chế tín hiệu khác nhau (QPSK, 16-QAM và 64-QAM); đồng thời mô phỏng so sánh và đánh giá chất lƣợng ƣớc lƣợng mù CFO so với các phƣơng pháp ƣớc lƣợng mù CFO dựa vào tiền tố vòng CP và dựa vào tiêu chuẩn “Diagonality”. - Đối tƣợng nghiên cứu: Giải thuật ƣớc lƣợng mù CFO dựa vào phƣơng pháp không gian con mới thông qua việc khai thác nullspace của ma trận giảm bậc. 1.3 Nhiệm vụ nghiên cứu và giới hạn của đề tài - Tìm hiểu khái quát các phƣơng pháp ƣớc lƣợng mù CFO - Nghiên cứu phƣơng pháp, giải thuật ƣớc lƣợng mù CFO dựa vào không gian con mới thông qua việc khai thác nullspace của ma trận giảm bậc. - Cách thức thực hiện mô phỏng chất lƣợng ƣớc lƣợng mù CFO dựa trên phần mềm Matlab 2013a. 3
- - Giới hạn của đề tài: Chỉ thực hiện so sánh phƣơng pháp ƣớc lƣợng mù CFO sử dụng trong luận văn với các phƣơng pháp ƣớc lƣợng mù khác, chƣa so sánh với phƣơng pháp ƣớc lƣợng rõ và ƣớc lƣợng bán mù. 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu - Dựa trên cơ sở dữ liệu trực tuyến của IEEE (hiệp hội kỹ sƣ điện tử Mỹ), tác giả sƣu tập các bài báo khoa học để nghiên cứu, sử dụng giải thuật ƣớc lƣợng mù CFO đã đƣợc phát triển bởi các nhà nghiên cứu, giáo sƣ ở các Đại học, Viện nghiên cứu trên thế giới. - Sử dụng phần mềm Matlab để mô phỏng chất lƣợng ƣớc lƣợng CFO của phƣơng pháp đã trình bày thông qua biểu diễn sai số bình phƣơng trung bình MSE (Mean square Error). - Công cụ Matlab cho phép hiển thị các kết quả mang tính trực quan và kiểm nghiệm các phân tích lý thuyết. Phần mềm Matlab đƣợc sử dụng trong đề tài này có phiên bản là 2013a. 1.5 Kế hoạch thực hiện - Tháng 2, 3/2015: Nghiên cứu sâu giải thuật ƣớc lƣợng mù CFO dựa vào không gian con mới, bƣớc đầu xây dựng lƣu đồ giải thuật và tiến hành mô phỏng chất lƣợng ƣớc lƣợng CFO với các chỉ số J, Q và khác nhau - Tháng 4, 5/2015: Tiến hành thực hiện mô phỏng hiệu quả ƣớc lƣợng của phƣơng pháp sử dụng với kiểu điều chế QPSK và so sánh với các phƣơng pháp ƣớc lƣợng mù khác. Từ đ đƣa ra nhận xét, đánh giá - Tháng 6,7/2015: Tiến hành thực hiện mô phỏng hiệu quả ƣớc lƣợng của phƣơng pháp sử dụng với kiểu điều chế 16-QAM và 64-QAM và so sánh với các phƣơng pháp ƣớc lƣợng mù khác. Từ đ đƣa ra nhận xét, đánh giá. Bắt đầu viết báo cáo luận văn - Tháng 8/2015: Chỉnh sửa, kiểm tra lại luận văn trƣớc khi hoàn tất để nộp. 4
- Chƣơng 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Giới thiệu chung Năm 1966, Chang đƣa ra mô hình OFDM cơ bản và đạt đƣợc bằng sáng chế năm 1970. OFDM là kĩ thuật truyền tải thông tin song song sử dụng một số lƣợng lớn s ng mang con đƣợc điều chế. Những sóng mang con này chia nhau phần băng thông hữu dụng và vừa đủ tách biệt trên miền tần số sao cho chúng vẫn còn trực giao với nhau. Năm 1971, Weinstein và Ebert đề xuất ra hệ thống OFDM [7] sử dụng biến đổi Fourier rời rạc (Discrete Fourier Transform-DFT) để tạo ra các sóng mang con trực giao thay cho việc sử dụng các máy tạo sóng sin. Bằng cách sử dụng các khối biến đổi DFT ngƣợc (Inverse Discrete Fourier Transform-IDFT) và các bộ chuyển đổi số-tƣơng tự, họ đã giảm đƣợc đáng kể độ phức tạp của hệ thống. Trong mô hình đƣợc đƣa ra, tín hiệu băng gốc đƣợc điều chế bởi biến đổi IDFT tại máy phát và đƣợc giải điều chế bởi biến đổi DFT tại máy thu.Với mô hình này, tất cả sóng mang con sẽ chồng lấp lên nhau trong miền tần số trong khi biến đổi DFT sẽ đảm bảo chúng vẫn trực giao với nhau. Khoảng bảo vệ (Cyclic Prefix-CP) cho hệ thống OFDM đƣợc đƣa ra lần đầu tiên bởi Peled và Ruiz vào năm 1980 [8]. Khoảng bảo vệ đƣợc thêm vào để tránh sự chồng chập của 2 ký tự OFDM liên tiếp khi truyền tín hiệu để đảm bảo tính trực giao của các sóng mang con.Sử dụng khoảng bảo vệ đã đánh đổi một phần năng lƣợng hữu ích khi truyền tải tuy nhiên phƣơng pháp này giúp giảm bớt ảnh hƣởng của hiện tƣợng nhiễu xuyên kí tự (Inter Symbol Interference-ISI).Vì vậy khoảng bảo vệ đƣợc các chuẩn IEEE hiện tại đề xuất thực hiện. Năm 1980, Hirosaki đƣa ra thuật toán cân bằng để triệt tiêu ảnh hƣởng của nhiễu ISI và nhiễu xuyên sóng mang (Inter Carrier Interference-ICI) [9] tạo ra do 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu các công nghệ cơ bản và ứng dụng truyền hình di động
143 p | 343 | 79
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng hệ thống hỗ trợ quản lý chất lượng sản phẩm in theo tiêu chuẩn Iso 9001:2008 tại Công ty TNHH MTV In Bình Định
26 p | 301 | 75
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng hệ thống phục vụ tra cứu thông tin khoa học và công nghệ tại tỉnh Bình Định
24 p | 288 | 70
-
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Đánh giá các chỉ tiêu về kinh tế kỹ thuật của hệ thống truyền tải điện lạnh và siêu dẫn
98 p | 181 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng khai phá dữ liệu để trích rút thông tin theo chủ đề từ các mạng xã hội
26 p | 219 | 30
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu và xây dựng hệ thống Uni-Portal hỗ trợ ra quyết định tại trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng
26 p | 208 | 25
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Khai phá dữ liệu từ các mạng xã hội để khảo sát ý kiến của khách hàng đối với một sản phẩm thương mại điện tử
26 p | 164 | 23
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng giải thuật di truyền giải quyết bài toán tối ưu hóa xếp dỡ hàng hóa
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng giải pháp kiểm tra hiệu năng FTP server
26 p | 169 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng web ngữ nghĩa và khai phá dữ liệu xây dựng hệ thống tra cứu, thống kê các công trình nghiên cứu khoa học
26 p | 158 | 17
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ứng dụng luật kết hợp trong khai phá dữ liệu phục vụ quản lý vật tư, thiết bị trường Trung học phổ thông
26 p | 146 | 15
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Khai phá dữ liệu từ các mạng xã hội để khảo sát ý kiến đánh giá các địa điểm du lịch tại Đà Nẵng
26 p | 191 | 15
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng giải pháp phòng vệ nguy cơ trên ứng dụng web
13 p | 145 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ứng dụng thuật toán ACO cho việc định tuyến mạng IP
26 p | 155 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu quá trình đốt sinh khối từ trấu làm nhiên liệu đốt qui mô công nghiệp
26 p | 158 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp kỹ thuật phòng chống cháy nổ khí metan khi khai thác xuống sâu dưới mức -35, khu Lộ Trí - Công ty than Thống Nhất - TKV
73 p | 10 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tách khí Heli từ khí thiên nhiên
26 p | 109 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn