intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Quản trị hàng tồn kho tại công ty cổ phần xây dựng Trang trí nội thất Thành Đô

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

166
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là phân tích thực trạng hoạt động quản trị kho hàng của Công ty cổ phần xây dựng trang trí nội thất Thành Đô nhằm xác định những thành tựu cũng như các mặt còn yếu kém và nguyên nhân của chúng. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị kho hàng của Công ty cổ phần xây dựng trang trí nội thất Thành Đô. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Quản trị hàng tồn kho tại công ty cổ phần xây dựng Trang trí nội thất Thành Đô

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- PHAN SEL QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TRANG TRÍ NỘI THẤT THÀNH ĐÔ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số ngành: 60340102 TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- PHAN SEL QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TRANG TRÍ NỘI THẤT THÀNH ĐÔ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số ngành: 60340102 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2018
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : TIẾN SĨ TRƯƠNG QUANG DŨNG (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 26 tháng 01 năm 2018 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS.TS. Nguyễn Phú Tụ Chủ tịch 2 TS. Nguyễn Quyết Thắng Phản biện 1 3 TS. Võ Tấn Phong Phản biện 2 4 TS. Mai Thanh Loan Ủy viên 5 TS. Hoàng Trung Kiên Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV \ PGS.TS. Nguyễn Phú Tụ
  4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày 08 tháng 8 năm 2017 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Phan Sel Giới tính: Nam Ngày, 11 tháng 11, năm sinh 1985: Nơi sinh: Vũng Liêm -VL Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH MSHV:16418200064 I- Tên đề tài: Quản trị hàng tồn kho tại công ty CP XD Trang trí nội thất Thành Đô II- Nhiệm vụ và nội dung: Thứ nhất, hệ thống hóa một số vấn đề cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho, tầm quan trọng và vai trò của công tác quản trị hàng tồn kho. Thứ hai, phân tích thực trạng quản trị hàng tồn kho của Công ty CP XD Trang Trí Nội thất Thành Đô trong thời gian qua. Từ đó đưa ra đánh giá, nhận xét về những ưu điểm và những hạn chế cần khắc phục, cải tiến. Thứ ba, đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại Công ty CP XD Trang trí Nội thất Thành Đô. III- Ngày giao nhiệm vụ: IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: V- Cán bộ hướng dẫn: TS. Trương Quang Dũng CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký) TS. Trương Quang Dũng PGS. TS. Nguyễn Phú Tụ
  5. i CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn (Ký và ghi rõ họ tên) Phan Sel
  6. ii LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành Luận văn, trước tiên Tôi xin chân thành cảm ơn Khoa Quản Trị kinh doanh, Trường Đại học Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh cùng tất cả các Thầy giáo, Cô giáo đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ Tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy hướng dẫn: TS.Trương Quang Dũng đã quan tâm giúp đỡ, dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn Tôi hoàn thành Luận văn một cách tốt nhất trong suốt thời gian vừa qua. Tôi xin chân thành cám ơn Ban Lãnh đạo, Quý Anh/chị thuộc các Phòng ban Công ty CP XD Trang Trí Nội Thất Thành Đô đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho Tôi trong quá trình nghiên cứu, tiếp cận thực tế, thu thập số liệu để hoàn thành Luận văn này. Tuy đã cố gắng trong thời gian thực hiện Luận văn, nhưng với điều kiện thời gian có hạn nên Luận văn sẽ còn rất nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý của các Thầy giáo, Cô giáo để Tôi có điều kiện bổ sung các kiến thức còn thiếu và nâng cao hơn công tác thực tế sau này. Xin chân thành cảm ơn!
  7. iii TÓM TẮT Luận văn nghiên cứu về công tác Quản trị hàng tồn kho của Công ty CP XD Trang Trí Nội Thất Thành Đô, kết cấu luận văn gồm các phần sau: Những nội dung chính được tác giả trình bày thông qua 3 chương, đó là: Cơ sở lý luận về Quản trị hàng tồn kho trong hoạt động sản xuất kinh doanh, trong chương này tác giả trình bày các khái niệm về quản trị và quản trị hàng tồn kho trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời đánh giá, nhận định chung về tình hình thị trường nhựa của Việt Nam hiện nay, cũng như những thách thức và thuận lợi của ngành nhựa trong nền kinh tế hội nhập. Từ cơ sở lý luận áp dụng đánh giá thực trạng quản trị hàng tồn kho tại Công ty CP XD Trang Trí Nội Thất Thành Đô ở chương 2. Điểm chính của chương này, tác giả đã đánh giá thực trạng của Công ty ở 3 nội dung chính: Một là công tác hoạch định hàng tồn kho tại công ty, hai là thực trạng công tác tổ chức quản trị hàng tồn kho, ba là công tác kiểm soát hàng tồn kho. Đồng thời, tác giả cũng đã khảo sát 23 nhà phân phối để lấy ý kiến, đánh giá một cách khách quan về công tác quản trị hàng tồn kho hiện tại của Công ty, để từ đó đưa ra các nhận định, nhận xét về công tác quản trị hàng tồn kho. Từ việc khảo sát, đánh giá thực trạng quản trị hàng tồn tại công ty, tác giả đã đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị hàng tồn kho với 3 nhóm giải pháp chính: Nhóm giải pháp liên quan đến chính sách hàng tồn kho, nhóm giải pháp liên quan đến tổ chức thực hiện các chính sách hàng tồn kho và nhóm giải pháp liên quan đến kiểm soát hàng tồn kho. Song song đó, tác giả cũng đưa ra các kiến nghị lên cơ quan nhà nước, cũng như với Ban lãnh đạo Công ty Thành Đô một số ý kiến để hoàn thiện tốt hơn công tác quản trị tồn kho tai Công ty Thành Đô. Và tất cả nội dung này được tác giả thể hiện rõ trong nội dung chương 3. Phần cuối cùng là kết luận về công tác quả trị hàng tồn kho của Công ty Thành Đô và các phụ lục đính kèm bao gồm tài liệu tham khảo và kết quả khảo sát.
  8. iv ABSTRACT Research thesis on the inventory management of Chengdu Interior Decoration Construction Thanh Do, thesis structure consists of the following parts: The main contents are presented by the authors through three chapters, namely: Theory of Managing Inventory in Production and Business Activities, in this chapter, the author presents concepts of management and management. Inventory in the production and business activities of enterprises, and general assessment of the current plastic market in Vietnam, as well as the challenges and advantages of the plastics industry in the economy. integration. From the basis of the application of assessment of the status of inventory management at Chengdu Furniture Decoration Thanh Do in chapter 2. The main point of this chapter, the author has evaluated the current status of the company in 3 internal Majority: One is the inventory planning at the company, the other is the status of inventory management organization, the third is the inventory control. At the same time, the author also surveyed 23 distributors for comments, objectively assessing the current inventory management of the Company, in order to make comments, comments on inventory management. From the survey and assessment of the current state of corporate governance, the author has developed solutions to improve the efficiency of inventory management with three main groups of solutions: Policy-related solutions inventory, group solutions related to the organization of implementation of inventory policies and group solutions related to inventory control. At the same time, the author also made recommendations to state agencies, as well as the leadership of the Chengdu Company some ideas to better improve the inventory management at Chengdu. And all this content is clearly illustrated in chapter 3. The final section concludes Chengdu's inventory valuation work and its attached appendices, including references and survey results.
  9. v MỤC LỤC CAM ĐOAN ............................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................. ii TÓM TẮT.................................................................................................................. iii ABSTRACT .............................................................................................................. iv MỤC LỤC ...................................................................................................................v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... ix DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................x DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ................................ xi MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2 5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................3 Chương 1 .....................................................................................................................4 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO .............................................4 1.1. Quản trị.............................................................................................................4 1.1.1. Khái niệm quản trị .....................................................................................4 1.1.2. Chức năng quản trị ....................................................................................5 1.2. Khái niệm, phân loại và tầm quan trọng của hàng tồn kho ..............................7 1.2.1. Khái niệm hàng tồn kho ............................................................................7 1.2.3. Lý do của việc lưu trữ hàng tồn kho .........................................................8 1.2.4. Lợi ích và chi phí việc lưu trữ hàng tồn kho .............................................9 1.3. Quản trị hàng tồn kho đối với hoạt động sản xuất kinh doanh ......................10 1.3.1. Khái niệm quản trị hàng tồn kho .............................................................10 1.3.2. Vai trò ý nghĩa của công tác quản trị hàng tồn kho ................................10 1.3.3. Mục đích quản trị hàng tồn kho ..............................................................11 1.3.4. Quản trị hàng tồn kho đối với hoạt động sản xuất kinh doanh ...............12
  10. vi 1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị tồn kho ............................................13 1.4. Các mô hình quản trị hàng tồn kho, các chỉ tiêu phản ánh quản trị hàng tồn kho .........................................................................................................................13 1.4.1. Các mô hình quản trị hàng tồn kho .........................................................13 1.4.1.1. Mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản EQQ ( economic ordering quanlity) ........................................................................................................13 1.4.1.2. Mô hình lượng đặt hàng theo lô sản xuất ( PQQ – production order quanlity) ........................................................................................................15 1.4.1.3. Mô hình khấu trừ theo số lượng ( QDM – Quantily Discount Model) .......................................................................................................................16 1.5. Các chỉ tiêu phản ánh quản trị hàng tồn kho ..................................................17 1.5.1.Chu kỳ vận động của tiền mặt ..................................................................17 1.5.2. Các chỉ tiêu về tốc độ luân chuyển của hàng tồn kho .............................19 1.5.3.Chỉ tiêu về khả năng sinh lời của hàng tồn kho ......................................20 1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu ...............................................20 Tóm tắt chương 1 ......................................................................................................22 Chương 2 ...................................................................................................................23 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CP XD TRANG TRÍ NỘI THẤT THÀNH ĐÔ ...................................................................................23 2.1. Tổng quan về Công ty CP XD Trang trí nội thất Thành Đô ..........................23 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..............................................................23 2.1.2. Sơ đồ tổ chức...........................................................................................24 2.1.3. Văn hóa doanh nghiệp .............................................................................24 2.1.4. Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi .....................................................24 2.2. Một số kết quả hoạt động của Công ty Thành Đô trong thời gian 2014 - 2016 ...............................................................................................................................25 2.2.1. Tình hình tài sản – vốn ............................................................................25 2.2.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty ...............................................28 2.3. Nguyên tắc ghi nhận và phân loại hàng tồn kho của Công ty Thành Đô ......29
  11. vii 2.3.1. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho công ty Thành Đô ...........................29 2.3.2. Phân loại hàng tồn kho công ty Thành Đô ..............................................29 2.3.3. Những yếu tố tác động đến quản lý hàng tồn kho tại Công ty Thành Đô .. ....................................................................................................................31 2.4. Phân tích thực trạng quản trị hàng tồn kho tại Công ty Thành Đô ................34 2.4.1. Thực trạng hoạch định hàng tồn kho Công ty Thành Đô........................35 2.4.2. Thực trạng tổ chức công tác quản trị hàng tồn kho.................................39 2.4.2.1. Công tác triển khai chính sách bán hàng..........................................39 2.4.2.2. Công tác lập kế hoạch, triển khai và giám sát sản xuất ...................40 2.4.2.3. Công tác đặt mã sản phẩm và tính giá thành nhập kho ....................43 2.4.2.4. Công tác chất xếp hàng hóa khi nhập kho .......................................48 2.4.2.5. Công tác xuất kho giao hàng ............................................................50 2.4.2.6. Công tác triển khai xử lý hàng tồn kho chậm luân chuyển ..............54 2.5. Quá trình kiểm soát hàng tồn kho tại công ty Thành Đô ...............................55 2.5.1. Kiểm soát chính sách bán hàng tại công ty Thành Đô ............................55 2.5.2. Kiểm soát nguyên vật liệu đầu vào và thành phẩm đầu ra ......................55 2.5.3. Kiểm soát chi phí, giá thành sản phẩm sản xuất, nhập kho ....................56 2.5.4. Kiểm soát công tác giao hàng .................................................................57 2.5.5. Kiểm soát hàng tồn kho theo phương pháp thực hiện kiểm kê tồn kho .58 2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị hàng tồn kho .........................59 2.7. Kết quả khảo sát về quản trị hàng tồn kho của Công ty Thành Đô ...............61 2.8. Nhận xét chung về công tác quản trị hàng tồn kho của Công ty Thành Đô ..65 2.8.1. Những kết quả đạt được ..........................................................................65 2.8.2. Những mặt còn hạn chế...........................................................................66 Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................69 Chương 3 ...................................................................................................................70 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CP XD TRANG TRÍ NỘI THẤT THÀNH ĐÔ .............................70
  12. viii 3.1. Quan điểm và định hướng, chiến lược Công ty CP XD Trang trí Nội thất Thành Đô ...............................................................................................................70 3.1.1. Quan điểm phát triển của Công ty CP XD Trang trí Nội thất Thành Đô70 3.1.2. Định hướng, chiến lược của Công ty ......................................................70 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại Công ty CP XD Trang trí Nội thất Thành Đô ...........................................................................71 3.2.1. Nhóm giải pháp liên quan đến chính sách hàng tồn kho ........................71 3.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến tổ chức thực hiện các chính sách hàng tồn kho của Công ty Thành Đô ...............................................................................74 3.2.3. Nhóm giải pháp liên quan đến kiểm soát hàng tồn kho ..........................80 3.3. Kiến nghị ........................................................................................................84 3.3.1. Với cơ quan nhà nước .............................................................................84 3.3.2. Với Ban Tổng Giám đốc Công ty CP XD Trang trí nội thất Thành Đô .85 Tóm tắt chương 3 ......................................................................................................86 KẾT LUẬN ...............................................................................................................87 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................88 PHỤ LỤC ......................................................................................................................
  13. ix DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Công ty CP XD TTNT : Công ty Cổ phần Xây dựng Trang Trí Nội Thất Thành Đô Thành Đô AEC : ASEAN Economic Community TPP : Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement JIT : Just in time FIFO : First – in, first - out EOQ : Mô hình sản lượng kinh tế cơ bản TNHH :Trách nhiệm hữu hạn MTV : Một thành viên NĐTC : Niên độ tài chính NVL : Nguyên vật liệu CPNVL : Chi phí nguyên vật liệu CPSX : Chi phí sản xuất KHSX : Kế hoạch sản xuất HĐQT : Hội đồng Quản trị TGĐ : Tổng giám đốc NPP : Nhà phân phối KHSX : Kế hoạch sản xuất
  14. x DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán (rút gọn) của Công ty Thành Đô từ 2014 – 2016 ..25 Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2014 – 2015 - 2016 của Công ty Thành Đô ..............................................................................................26 Bảng 2.3: Kế hoạch sản xuất giàn giáo, gạch lót nền, gạch ốp tường 2014-2015- 2016 ...........................................................................................................................35 Bảng 2.4: Chính sách bán hàng – Khách hàng nhà phân phối ..................................36 Bảng 2.5: Chính sách bán hàng – Khách hàng công trình ........................................37 Bảng 2.6: Quy định chỉ tiêu tồn kho .........................................................................38 Bảng 2.7: Bảng kế hoạch giao các đơn vị .................................................................39 Bảng 2.8: Quy ước đặt mã sản phẩm Giàn giáo ......................................................45 Bảng 2.9: Quy ước đặt mã sản phẩm gạch lát nền ...................................................45 Bảng 2.10: Biểu mẫu nhập kho hàng ngày ...............................................................47 Bảng 2.11: Quy định chất xếp hàng hóa khi nhập kho .............................................49 Bảng 2.12: Quy định điểm trừ thi đua.......................................................................50 Bảng 2.13: Bảng câu hỏi khảo sát mức độ đánh giá của NPP ..................................62 Bảng 2.14: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát NPP về công tác quản trị hàng tồn kho của Công ty Thành Đô ..............................................................................................63 Bảng 3.1. Kế hoạch sản xuất bán hàng chi tiết tháng ...............................................71 Bảng 3.2: Các bước triển khai phần mềm ERP ........................................................75 Bảng 3.3: Bảng dự toán chi phí đầu tư hệ thống camara giám sát ............................78 Bảng 3.4: Bảng dự toán chi phí đầu tư hệ thống âm thanh loa phát .........................79 Bảng 3.5: Xây dựng các bước thực hiện nhập hàng thừa trở lại kho (đề xuất) ........83
  15. xi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty Thành Đô .............................................................24 Biểu đồ 2.1: Biểu đồ doanh số của công ty từ năm 2006 đến năm 2016 ..................28 Sơ đồ 2.1: Phân loại hàng tồn kho tại công ty Thành Đô .........................................30 Sơ đồ 2.2: Lưu đồ triển khai sản xuất .......................................................................41 Sơ đồ 2.3: Quy trình giao hàng .................................................................................51 Sơ đồ 2.4: Quy trình kiểm tra NVL đầu vào .............................................................56 Sơ đồ 2.5: Quy trình hàng tồn kho của công ty ........................................................59 Sơ đồ 3.1: Sờ đồ bố trí kho (đề xuất) ........................................................................76 Sơ đồ 3.2: Giải pháp quy trình quản lý hàng tồn kho (đề xuất) ................................81
  16. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh toàn cầu hóa diễn ra sâu rộng, đặc biệt khi Cộng đồng kinh tế ASEAN đi vào hoạt động từ năm 2015 và Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lược xuyên Thái Bình Dương được các nước thành viên thông qua sẽ có tác động trực tiếp đến hoạt động của các doanh nghiệp một cách toàn diện. Để tồn tại và phát triển trong xu hướng tự do hóa thương mại như hiện nay thì các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu quả trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, trong đó có hoạt động quản lý hàng tồn kho. Quản lý hàng tồn kho là một công việc khá phức tạp, đòi hỏi nhà quản lý doanh nghiệp phải biết vận dụng sáng tạo các phương pháp quản lý vào thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp mình. Đồng thời, để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thông suốt thì đòi hỏi một lượng hàng tồn kho tối ưu, một mặt tồn kho được xem như là “miếng đệm an toàn” giữa cung ứng và sản xuất, mặt khác phải đảm bảo chi phí cho việc tồn kho là thống nhất. Thường thì giá trị hàng tồn kho chiếm khoảng 40% tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Do đó nhà quản trị phải kiểm soát lượng tồn kho ở mức phù hợp thông qua việc xem xét lượng tồn kho có hợp lý với doanh thu không và liệu doanh số bán hàng có sụt giảm nếu không có đủ lượng tồn kho hợp lý không? Vì tồn kho với số lượng quá nhỏ hay quá lớn đều không đạt hiệu quả tối ưu. Tồn kho cao sẽ làm tăng chi phí đầu tư, nhưng nó lại biểu hiện sự sẵn sàng cho sản xuất hoặc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Tồn kho thấp sẽ làm giảm chi phí đầu tư nhưng sẽ tốn kém trong việc đặt hàng, kế hoạch sản xuất, bỏ lỡ cơ hội thu lợi nhuận. Vậy tồn kho bao nhiêu là hợp lý? Đây luôn là một vấn đề đối với doanh nghiệp. Làm thế nào để xác định mức tồn kho tối ưu với chi phí tồn kho thấp nhất? Trong thời gian qua, mặc dù Công ty đã cố gắng nhằm thực hiện tồn kho tối ưu nhưng vì làm theo kiểu tự phát nên thực tế còn nhiều vấn đề tranh luận trong nội bộ Công ty về quản trị hàng tồn kho sao cho có hiệu quả cao, vì thế Tôi chọn đề tài “Quản trị hàng tồn kho tại Công ty CP XD Trang Trí nội Thất Thành Đô” để
  17. 2 nghiên cứu. Qua đề tài này, Tôi sẽ có cơ hội áp dụng các lý thuyết đã học vào điều kiện kinh doanh thực tế của Công ty, để rút ra những kiến thức cần thiết trong quản trị tồn kho đem vận dụng vào thực tiễn một cách tốt nhất. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu nghiên cứu chính: Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị kho vật liệu xây dựng của Công ty cổ phần xây dựng trang trí nội thất Thành Đô - Mục tiêu cụ thể: + Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị kho hàng + Phân tích thực trạng hoạt động quản trị kho hàng của Công ty cổ phần xây dựng trang trí nội thất Thành Đô nhằm xác định những thành tựu cũng như các mặt còn yếu kém và nguyên nhân của chúng. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị kho hàng của Công ty cổ phần xây dựng trang trí nội thất Thành Đô. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của luận văn là quản trị kho hàng. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian tại: Công ty cổ phần xây dựng trang trí nội thất Thành Đô + Về thời gian: từ năm 2013 đến năm 2015. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng kết hợp cả phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng, trong đó phương pháp nghiên cứu định tính là chủ yếu. Các phương pháp cụ thể được sử dụng để thu thập, phân tích dữ liệu, đánh gía gồm phương pháp thống kê mô tả, phân tích, so sánh, đối chiếu, khái quát và tổng hợp. Nguồn dữ liệu sử dụng bao gồm: - Nguồn dữ liệu sơ cấp: Thu thập thông qua khảo sát một số khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ kho của Công ty cổ phần xây dựng trang trí nội thất Thành Đô
  18. 3 - Nguồn dữ liệu thứ cấp: Thu thập từ những báo cáo tổng kết năm của Công ty cổ phần xây dựng trang trí nội thất Thành Đô từ năm 2013 đến 2015 và từ các phòng ban trong Công ty cổ phần xây dựng trang trí nội thất Thành Đô .Ngoài ra còn sử dụng một số số liệu từ niên giám thống kê. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, đề tài có kết cấu gồm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị kho Chương 2: Thực trạng quản trị kho tại Công ty CP XD Trang trí nội thất Thành Đô Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản trị kho tại Công ty CP XD Trang trí nội thất Thành Đô
  19. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO 1.1. Quản trị 1.1.1. Khái niệm quản trị Thuật ngữ quản trị có nghĩa là một phương thức hoạt động hướng tới mục tiêu được hoàn thành với hiệu quả cao. Phương thức này bao gồm những chức năng hay hoạt động cơ bản mà nhà quản trị sử dụng, đó là hoạch định, tổ chức, điều khiển và kiểm soát. Hiện nay, đang có khá nhiều khái niệm quản trị được sử dụng. Sau đây là một số khái niệm thông dụng Theo Mary Parke Follett (1918): “Quản trị là nghệ thuật đạt được mục đích thông qua người khác”. Theo Jame Stoner và Stephen Robbins (2010): “Quản trị là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát những hoạt động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đề ra”. Theo Robert Kreitner (1998): “Quản trị là tiến trình làm việc với con người và thông qua con người nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức trong môi trường luôn thay đổi. Trọng tâm của quá trình này là sử dụng hiệu quả nguồn lực có giới hạn”. Những định nghĩa về quản trị nêu trên mặc dù được diễn đạt khác nhau, với các góc độ tiếp cận riêng song có thể thấy chúng có những điểm chung sau: - Quản trị là một hoạt động cần thiết khách quan khi con người cùng làm việc với nhau. - Quản trị là hoạt động hướng về mục tiêu (có hướng đích). - Quản trị là sử dụng có hiệu quả nguồn lực để đạt được mục tiêu. - Con người đóng vai trò rất quan trọng trong quản trị. Hoạt động quản trị chịu sự tác động của môi trường biến động không ngừng.
  20. 5 Từ các điểm chung này ta có thể khái quát quản trị là sự cần thiết phải thiết kế một bộ máy quản lý hữu hiệu để có thể điều hành, phối hợp hoạt động của toàn bộ tổ chức hướng tới mục tiêu đã đề ra. Nhà quản trị đạt được mục tiêu của tổ chức bằng cách sắp xếp, giao việc cho những người khác thực hiện chứ không chỉ tự mình hoàn thành công việc. 1.1.2. Chức năng quản trị Theo James Stoner và Stephen Robbins (2010) chức năng quản trị bao gồm 4 chức năng chính sau: Hoạch định: là chức năng quản trị có mục đích xác lập một mô hình (tham chiếu) cho tương lai nhờ đó mà ta nhận ra những cơ hội và rủi ro, căn cứ vào đó phải làm những việc ngay bây giờ để khai thác cơ hội và né tránh rủi ro. Hoạch định liên quan đến dự báo và tiên liệu tương lai, đến những mục tiêu cần đạt được và phương thức đạt những mục tiêu đó. Nếu không lập kế hoạch thận trọng và đúng đắn thì dễ dẫn đến thất bại trong quản trị. Có rất nhiều công ty không hoạt động được hay chỉ huy động được một phần công suất chỉ vì không hoạch định hay hoạch định tồi. Hoạch định cũng có nghĩa là nghĩ cách sử dụng nhân tài, vật lực để khai thác cơ hội, thời cơ và ngăn chặn hữu hiệu những rủi ro, bất trắc của môi trường. Hoạch định là quá trình ấn định những mục tiêu, xây dựng và chọn lựa những biện pháp tốt nhất để thực hiện có hiệu quả những mục tiêu đó. Tất cả những nhà quản trị từ cấp cao đến cấp thấp đều làm công việc hoạch định. Hoạch định không những vạch ra con đường để đi tới mục tiêu mà còn chỉ ra giải pháp để giảm thiểu các rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của một tổ chức. Tổ chức: Là chức năng quản trị có mục đích phân công nhiệm vụ, tạo dựng một cơ cấu, thiết lập thẩm quyền và phân phối ngân sách cần thiết để thực hiện kế hoạch. Nó sẽ xác định xem ai sẽ hoàn thành nhiệm vụ nào, ở đâu và khi nào thì xong. Công việc tổ chức thực hiện đúng đắn sẽ tạo nên môi trường nội bộ thuận lợi thúc đẩy hoạt động đạt mục tiêu, tổ chức kém thì công ty sẽ thất bại cho dù hoạch định tốt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1