intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp: Thu hút và sử dụng vốn ODA của Hàn Quốc vào ngành y tế Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:69

27
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tập trung đi sâu vào phân tích tình hình thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA của Hàn Quốc trong ngành y tế ở Việt Nam. Qua đó, đề xuất các giải pháp nhằm thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn vốn ODA của Hàn Quốc cho ngành y tế của Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Thu hút và sử dụng vốn ODA của Hàn Quốc vào ngành y tế Việt Nam

  1. i ̀ BỘ TAI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ---------------- NGUYỄN THỊ HÀ ́ LƠP: CQ49/08.02 ́ LUẬN VĂN TÔT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN ODACỦA HÀN QUỐC VÀO NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính quốc tế Mã số: 08 NGƯỜ I HƯỚ NG DẪN:THS. LÊ THANH HÀ HÀ NỘI – 2015
  2. Học Viện Tài Chính ii Luâ ̣n Văn Tố t Nghiêp ̣ LỜ I CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cưu của riêng tôi. ́ Các số liệu , kế t quả nêu trong luận văn là trung thực xuấ t phát tư tình ̀ hình thực tế của đơn vị thực tập. Sinh viên Nguyễn Thị Hà SV: Nguyễn Thị Hà Lớp: CQ49/08.02
  3. Học Viện Tài Chính iii Luâ ̣n Văn Tố t Nghiêp ̣ MỤC LỤC Trang bìa ............................................................................................................ i Lời cam đoan ..................................................................................................... ii Mục lục……..…………………………...………...……………………....... iii Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................. v Danh mục các bảng .......................................................................................... vi Danh mục các hình .......................................................................................... vii ̀ ̉ ̀ LƠI MƠ ĐÂU ..................................................................................................... 1 Chƣơng1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH ́ THƢC (ODA) ............................................................................................................ 4 1.1.Nguồ n vố n hỗ trơ ̣ phát triể n chinh thƣ́c ...................................................... 4 ́ 1.1.1Xuấ t xƣ́ và khái niê ̣m về ODA .................................................................. 4 1.1.2Đặc điểm vốn ODA ................................................................................... 5 1.1.3Phân loa ̣i ODA .......................................................................................... 6 1.1.4Các nhân tố ảnh hƣởng đến nguồn vốn ODA ........................................... 9 1.2.Tác động của nguồn vốn ODA đối với nƣớc tiếp nhận ............................ 10 1.2.1Tác động tích cực của ODA .................................................................... 10 1.2.2Tác động tiêu cực của ODA .................................................................... 13 1.3.Sự cần thiết của nguồn vốn ODA đối với ngành y tế ............................... 15 Chƣơng 2:THƢ̣C TRẠNG THU HÚT VÀ SƢ DỤNG ODA HÀN QUỐC TRONG ̉ NGÀNH Y TẾ Ở VIỆT NAM ............................................................................ 17 2.1.Quan hệ Hàn Quốc- Việt Nam và khái quát về nguồn vốn ODA của Hàn Quốc ở Việt Nam ............................................................................................ 17 2.1.1Quan hệ Hàn Quốc- Việt Nam những năm gần đây ............................... 17 SV: Nguyễn Thị Hà Lớp: CQ49/08.02
  4. Học Viện Tài Chính iv Luâ ̣n Văn Tố t Nghiêp ̣ 2.1.2Khái quát về nguồn vốn ODA của Hàn Quốc ở Việt Nam.………........ 19 2.2.Thƣ̣c tra ̣ng thu hút và sƣ̉ du ̣ng nguồ n vố n ODA của Hàn Quốc trong ngành y tế…. ………………………………………………………………...22 2.2.1Thƣ̣c tra ̣ng thu hút ngu ồn vốn ODA Hàn Quốc vào ngành y tế ………………………………………………………………………………22 2.2.2 Thực trạng sử dụng nguồn vốn ODA Hàn Quốc trong ngành y tế ... ..32 Chƣơng 3: ĐINH HƢỚNG VÀ M ỘT SỐ GIẢI PHÁP NH ẰM THU HÚT VÀ SƢ ̣ ̉ DỤNG HIỆU QUẢ NGUỒN VỐN ODA CỦA HÀN QUỐC TRONG NGÀNH Y TẾ Ở VIỆT NAM .............................................................................................. 43 3.1.Đinh hƣớng thu hút , sử dụng ODA giai đoạn 2015- 2020 của ngành y ̣ tế……………….. …………………………………………………………....43 3.1.1Các định hƣớng phát triể n c ủa ngành y tế giai đoạn 2015- 2020 ………………… …………………………………………………………….43 3.1.2Định hƣớng thu hút và sử dụng ODA của ngành y tế…………………………………………………………………………......47 3.2.Một số giải pháp nhằm thu hút và sƣ̉ du ̣ng hiệu quả nguồ n vố n ODA Hàn Quố c trong ngành y tế………………..………………………………..48 3.2.1Giải pháp nhằm thu hút nguồn vốn ODA Hàn Quốc vào ngành y tế ……….………………………………………………………………………48 3.2.2Giải pháp nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn ODA Hàn Quốc trong ngành y tế…………………… ........................................................................ 53 KẾT LUẬN…………...………………….…………………………………...57 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………….59 PHỤ LỤC 1 …………………………………………………………………..60 SV: Nguyễn Thị Hà Lớp: CQ49/08.02
  5. Học Viện Tài Chính v Luâ ̣n Văn Tố t Nghiêp ̣ ́ ́ DANH MỤC CHƢ̃ VIÊT TĂT ADB Ngân hàng phát triển Châu Á (Asian Development Bank) ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of Southeast Asian Nations) BOT Xây dựng- Chuyển giao- Kinh doanh (Build- Operate- Transfer) BTO Xây dựng- Kinh doanh- Chyển giao (Build- Transfer- Operate) BV Bệnh Viện DAC Ủy ban phối hợp tài trợ phát triển (Development Assistance Committee) EDCF Quỹ hợp tác phát triển kinh tế Hàn Quốc (Economic Development Cooperation Fund) EU Liên minh Châu Âu (European Union) FDI Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (Foreign Direct Investment) GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) IMF Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund) KOICA Cơ quan hợp tác quốc tế Hàn Quốc (Korea International Cooperation Agency) NGO Tổ chức phi Chính Phủ (Non- Governmental Organization) NSNN Ngân sách nhà nƣớc ODA Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance) OECD Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển (Organization for Economic Co- operation and Development) QLDA Quản lý dự án TTBYT Trang thiết bị y tế TW Trung ƣơng VKFTA Hiệp định thƣơng mại tự do Việt Nam- Hàn Quốc(Viet Nam- Korea Free Trade Agreement) WB Ngân hàng thế giới (World Bank) WHO Tổ chức y tế thế giới (World Health Organization) SV: Nguyễn Thị Hà Lớp: CQ49/08.02
  6. Học Viện Tài Chính vi Luâ ̣n Văn Tố t Nghiêp ̣ ́ ̉ DANH MỤC CAC BANG Bảng Tên bảng Trang Giá trị vốn ODA Hàn Quốc kí kết theo ngành giai Bảng 2.1. đoạn 2010- 2014 22 Vốn ODA ký kết của Hàn Quốc trong ngành y tế Việt Bảng 2.2. 25 Nam qua các giai đoạn Cơ cấu vốn ODA Hàn Quốc trong ngành y tế phân Bảng 2.3. 26 theo tính chất hoàn lại và không hoàn lại Tình hình giải ngân ODA Hàn Quốc cho ngành y tế từ Bảng 2.4. 34 2008- 2014 Tình hình giải ngân vốn đối ứng qua các năm từ 2008- Bảng 2.5. 34 2014 SV: Nguyễn Thị Hà Lớp: CQ49/08.02
  7. Học Viện Tài Chính vii Luâ ̣n Văn Tố t Nghiêp ̣ DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Tên hinh ̀ Trang Tổng giá trị vốn ODA Hàn Quốc ký kết tại Việt Nam Hình 2.1. 20 từ 1995-2014 Cơ cấu vốn ODA Hàn Quốc phân theo ngành ở Việt Hình 2.2. 23 Nam (giai đoạn 2010-2014) SV: Nguyễn Thị Hà Lớp: CQ49/08.02
  8. Học Viện Tài Chính 1 Luâ ̣n Văn Tố t Nghiêp ̣ LƠI MƠ ĐẦU ̀ ̉ 1. Tính cấp thiết của đề tàinghiên cƣu ́ Y tế là một trong những lĩnh vực quan trọng đặc biệt đối với toàn xã hội, để đảm bảo một nền y tế hiện đại thì các yếu tố quan trọng phải kể đến là cơ sở hạ tầng các bệnh viện, trạm xã, trang thiết bị y tế (TTBYT). Trong đó TTBYT là một bộ phận cấu thành rất quan trọng, không thể thiếu đối với các bệnh viện (BV).TTBYT bao gồm các loại thiết bị, dụng cụ, vật tƣ, phƣơng tiện vận chuyển chuyên dụng phục vụ cho hoạt động chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của nhân dân.TTBYT là phƣơng tiện hỗ trợ tích cực cho ngƣời thầy thuốc, là nhu cầu thiết yếu trong khu khám, chữa bệnh của các BV.BV là một cơ sở khám, chữa bệnh trong một khu vực dân cƣ bao gồm giƣờng bệnh, đội ngũ cán bộ có trình độ kỹ thuật và năng lực quản lý, có trang thiết bị và cơ sở hạ tầng để phục vụ chăm sóc ngƣời bệnh. Nhƣ vậy, cơ sở hạ tầng các BV, trạm xã, nhà máy sản xuất thuốc, dƣợc liệu, TTBYT là những yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả, chất lƣợng của công tác khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) là một nguồn vốn đóng vai trò quan trọng trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế của Việt Nam. Trong kế hoạch phát triển, một trong những ƣu tiên của Chính phủ Việt Nam là tạo điều kiện cho ngƣời dân đƣợc tiếp cận với nền y tế hiện đại, đáp ứng đủ các yêu cầu cả về chất lƣợng và số lƣợng, đảm bảo công bằng cho toàn xã hội. Những năm vừa qua, Việt Nam là một trong những nƣớc nhận đƣợc nhiều viện trợ từ các tổ chức đa phƣơng cũng nhƣ song phƣơng, trong đó có ODA của Hàn Quốc. Những năm gần đây nguồn vốn ODA của Hàn Quốc vào Việt Nam đã tăng lên nhiều. Bằng nguồn vốn ODA rất phong phú nhiều dự án đã đƣợc triển khai trên phạm vi cả nƣớc trong đó có một phần đáng kể vào lĩnh SV: Nguyễn Thị Hà Lớp: CQ49/08.02
  9. Học Viện Tài Chính 2 Luâ ̣n Văn Tố t Nghiêp ̣ vực y tế, nhờ vậy cho tới nay lĩnh vực y tế của Việt Nam đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể. Thực tế, mặc dù Chính phủ Việt Nam đã có nhiều nỗ lực để vận động, thu hút và sử dụng vốn ODA nhƣng nói chung, việc thu hút ODA Hàn Quốc vào ngành y tế chƣa đƣợc đẩy mạnh, các dự án triển khai vẫn chƣa thực sự hiệu quả, còn nhiều dự án đã kết thúc khi chỉ giải ngân đƣợc 80% nguồn vốn cam kết ban đầu hoặc là tiến trình thực tế của dự án chậm hơn rất nhiều so với kế hoạch ban đầu. Do đó việc thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA Hàn Quốc là nhu cầu cấp thiết và có ý nghĩa thực tiễn trong công cuộc phát triển kinh tế và nâng cao đời sống xã hội. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của nguồn vốn ODA Hàn Quốc đối với ngành y tế, trong thời gian qua, em có điều kiện thực tập tại Bộ Tài Chính, đƣợc sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng Song phƣơng II, Cục quản lý nợ và tài chính đối ngoại và sự hƣớng dẫn tận tình của ThS. Lê Thanh Hà, em đã nghiên cứu và chọn đề tài: “Thu hút và sử dụng vốn ODA của Hàn Quốc vào ngành y tế Việt Nam”. 2. Đối tƣợng và mục đích nghiên cứu + Đối tƣợng nghiên cứu: Là vấn đề thu hút, sƣ̉ du ̣ng nguồn vốn ODA của Hàn Quốc, tâ ̣p trung phân tích và đánh giá hiê ̣u quả thu hút và sƣ̉ du ̣ng nguồn vốn ODA của Hàn Quố c trong ngành y tế ở Viê ̣t Nam. + Mục đích nghiên cứu : Trên cơ sở tì m hiể u tổ ng quan về nguồ n vố n ODA nói chung và ODA Hàn Quố c nói riêng , luâ ̣n văn tâ ̣p trung đi sâu vào phân tích tình hình thu hútvà sƣ̉ du ̣ng nguồ n vố n ODA của Hàn Quố c trong ngành y tế ở Viê ̣t Nam . Qua đó , đề xuất các g iải pháp nhằ m thu hút và sƣ̉ dụng hiệu quả nguồ n vố n ODA của Hàn Quố c cho ngành y tế của Việt Nam. 3. Phạm vi nghiên cứu SV: Nguyễn Thị Hà Lớp: CQ49/08.02
  10. Học Viện Tài Chính 3 Luâ ̣n Văn Tố t Nghiêp ̣ Luâ ̣n văn tâ ̣p trung nghiên cƣ́u tình hình thu hút và sƣ̉ du ̣ng vố n ODA của Hàn Quốc trong ngành y tế Viê ̣t Nam từ 1995- 2014. 4. Phƣơng pháp nghiên cƣu ́ Trong đề tài có sƣ̉ du ̣ng các phƣơng pháp nghiên cƣ́u nhƣ : phƣơng pháp phân tích , tổ ng hơ ̣p , thố ng kê , so sánh , đánh giá… .Các phƣơng pháp này đƣơ ̣c sƣ̉ du ̣ng kế t hơ ̣p hoă ̣c riêng rẽ trong quá trình nghiên cƣ́u. 5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp Ngoài lời mở đầu và kết luận nội dung chính của luận văn gồm: + Chƣơng 1: Lý luận chung về nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA). + Chƣơng 2: Thƣ̣c tra ̣ngthu hút và sƣ̉ du ̣ng ODA Hàn Quố c vào ngành y tế ở Việt Nam. + Chƣơng 3: Đinh hƣớng và một số giải pháp nhằmthu hút và sƣ̉ du ̣ng ̣ hiệu quả nguồn vốn ODA Hàn Quố c vào ngành y tế ở Việt Nam. SV: Nguyễn Thị Hà Lớp: CQ49/08.02
  11. Học Viện Tài Chính 4 Luâ ̣n Văn Tố t Nghiêp ̣ CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH ́ THƢC (ODA) 1.1 Nguồ n vố n hỗ trơ ̣ phát triể n chính thƣc ́ 1.1.1 Xuấ t xư và khái niê ̣m về ODA ́ ODA là tên gọi tắ t của tƣ̀ “Official Development Assistance” có nghĩa là “Hỗ trợ phát triển chính thức” hay còn g ọi là “Viện trợ phát triển chính thức” ra đời sau chiế n tranh thế giới thƣ́ II , cùng với kế hoạch Marshall , các nƣớc châu Âu thành lâ ̣p Tổ chƣ́c hơ ̣p tác v à phát triển kinh tế (OECD- Organization for Economic Co -operation and Development ). Ngày nay , Tổ chƣ́c này không chỉ có thành viên là các nƣớc châu Âu mà còn có Mỹ , Úc, Nhâ ̣t Bản , Hàn Quốc … Trong khuôn khổ hợp tác phát triển , các nƣớc thuộc OECD lâ ̣p ra nhƣ̃ng ủy ban chuyên môn , trong đó có ủy ba n viê ̣n trơ ̣ phát triể n (DAC- Development Assistance Committee) nhằ m giúp cá c nƣớc trong quá trình phát triể n kinh tế, xã hội. Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance- ODA) là nguồn tài trợ ƣu đãi của một hay một số quốc gia hoặc tổ chức tài chính quốc tế cung cấp cho một chính phủ nào đó nhằm hỗ trợ và thúc đẩy việc khôi phục và phát triển kinh tế- xã hội. Đây là một hình thức chủ yếu và chính thức để tài trợ cho các Chính phủ (chủ yếu các nƣớc đang phát triển) hiện nay và nó đã trở thành hoạt động tài chính quan trọng nhất của Chính phủ. Vố n ODA phát sinh tƣ̀ nhu cầ u cầ n thiế t của mô ̣t quố c gia , điạ phƣơng, đƣơ ̣c tổ chƣ́c quố c tế hay nhà tài trơ ̣ xem xét và cam kế t tài trơ , thông qua mô ̣t ̣ hiê ̣p đinh quố c tế đƣơ ̣c đa ̣i diê ̣n có thẩ m quyề n hai bên nhâ ̣n và hỗ trơ ̣ vố n ký ̣ kế t. Hiê ̣p đinh quố c tế này đƣơ ̣c chi phố i bởi Công pháp quố c tế. ̣ SV: Nguyễn Thị Hà Lớp: CQ49/08.02
  12. Học Viện Tài Chính 5 Luâ ̣n Văn Tố t Nghiêp ̣ 1.1.2 Đặc điểm vốn ODA ODA thƣ̣c chấ t cũng là mô ̣t khoản vay nhƣng nó không hoàn toàn giố ng với các khoản vay khác bởi mô ̣t số đă ̣c điể m riêng biê ̣t sau: Thứ nhất,ODA là nguồn vốn mang tính ƣu đai: ̃ Đây là mô ̣t đă ̣c trƣng quan tro ̣ng để phân biê ̣t ODA với các khoản vay khác. Tính chất ƣu đãi thể hiện ở chỗ: + Ƣu đãi về lãi suất: ODA là nguồn vốn có lãi suất thấp thậm chí là không có lãi suất. Tùy thuộc từng nhà tài trợ đƣa ra các mức lãi suất khác nhau cho từng nhóm nƣớc khác nhau, nhƣng nhìn chung thấp hơn lãi suất thị trƣờng, phổ biến dƣới 3%. Ví dụ nhƣ lãi suất cho vay ODA của Nhật Bản dao động từ 0,75-2,3% năm, tùy từng giai đoạn và từng dự án sẽ có mức lãi suất khác nhau, của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) thƣờng từ 1-1,5%/năm, của Hàn Quốc thƣờng với lãi suất thấp hơn từ 0,05-0,15%/năm…. + Ƣu đai về thời gian cho vay : ODA có thời gian cho vay dài , thời ̃ gian ân ha ̣n lâu. Thƣờng thì thời gian cho vay của ODA tƣ̀ 30- 40 năm và thời gianân ha ̣n tƣ̀ 5- 10 năm. Điề u này làm giảm áp lƣ̣c trả nơ ̣ của khoản viê ̣n trơ .̣ + Ƣu đai về nguồ n vố n : ODA là khoản vay kế t hơ ̣p giƣ̃a mô ̣t phầ n ̃ cho vay ƣu đai và mô ̣t phầ n cho không . Trong đó , yế u tố cho không là phầ n ̃ mà nƣớc nhận tài trợ không có nghĩa vụ phải trả nợ (thấp nhất là 25%). Đây là mô ̣t ƣu đai đă ̣c biê ̣t, hỗ trơ ̣ rấ t nhiề u cho nƣớc nhâ ̣n tài trơ ̣. ̃ Thứ hai, ODA mang tinh ràng buô ̣c: ́ Ràng buộc có thể là trực tiếp hoặc gián tiếp , bởi có thể khẳ ng đinh rằ ng ̣ không có sƣ̣ cho không hoàn toàn trong các khoản viê ̣n trơ ̣ vì cho bao giờ cũng đi kèm với nhận . Đối với các nƣớc tài trợ , ODA đƣơ ̣c sƣ̉ du ̣ng nhƣ mô ̣ t công cu ̣ gây sƣ́c ép chinh tri ̣ , kinh tế hay vì mu ̣c tiêu khác . Điề u đó dẫn tới ́ SV: Nguyễn Thị Hà Lớp: CQ49/08.02
  13. Học Viện Tài Chính 6 Luâ ̣n Văn Tố t Nghiêp ̣ ODA có tinh chấ t ràng buô ̣c . Các nƣớc viện trợ khi cung cấp ODA thƣờng ́ xuấ t khẩ u hàng hóa và dich vu ̣ của mình vào nƣớc tiế p nhâ ̣n viê ̣n trơ ̣ . Nƣớc ̣ nhâ ̣n viê ̣n trơ ̣ còn phải đáp ƣ́ng các yêu cầ u của bên cấ p viê ̣n trơ ̣ nhƣ viê ̣c thay đổ i chính sách đố i ngoa ̣i , chính sách kinh tế , thay đổi chính sách thuế quan, thay đổ i thể chế chính tri … cho phù hơ ̣p với mu ̣c đích của bên tà i trơ .̣ Ví dụ, ̣ Bỉ, Đức và Đan Mạch yêu cầu khoảng 50% viện trợ phải mua hàng hóa và dịch vụ của nƣớc mình… Canada yêu cầu cao nhất, tới 65%. Thụy Sĩ chỉ yêu cầu 1,7%, Hà Lan 2,2%, hai nƣớc này đƣợc coi là những nƣớc có tỷ lệ ODA yêu cầu phải mua hàng hóa và dịch vụ của nhà tài trợ thấp. Nhìn chung, 22% viện trợ của DAC phải đƣợc sử dụng để mua hàng hóa và dịch vụ của các quốc gia viện trợ. Với đă ̣c điể m này của ODA , khi nhâ ̣n viê ̣n trơ ̣ các nƣớc tiế p nhâ ̣n cầ n cân nhắ c kỹ lƣỡng nhƣ̃ng điề u kiê n của nhà tài trơ , không vì giải quyế t nhƣ̃ng ̣ ̣ lợi ich trƣớc mắ t mà đánh mấ t quyề n lợi lâu dài. Đồng thời, các nƣớc cấp viện ́ trơ ̣ cầ n tôn tro ̣ng đô ̣c lâ ̣p chủ quyề n , không can thiê ̣p vào nô ̣i bô ̣ của nƣớc tiế p nhâ ̣n nhằ m đảm bảo nguyên tắ c binh đẳ ng đôi bên cùng có lơ ̣i. ̀ Thứ ba,ODA là nguồn vốn có khả năng gây nơ ̣: Khi tiếp nhận và sử dụng nguồn vốn ODA do tính chất ƣu đãi nên gánh nặng nợ thƣờng chƣa xuất hiện. Một số nƣớc do không sử dụng hiệu quả ODA có thể tạo nên sự tăng trƣởng nhất thời nhƣng sau một thời gian lại lâm vào vòng nợ nần do không có khả năng trả nợ. Vấn đề là ở chỗ vốn ODA không có khả năng đầu tƣ trực tiếp cho sản xuất, nhất là cho xuất khẩu trong khi việc trả nợ lại dựa vào xuất khẩu thu ngoại tệ. Do đó, các nƣớc khi tiếp nhận viện trợ phải xây dựng chiến lƣợc thu hút, sử dụng, trả nợ để đảm bảo nguồn vốn phát huy hiệu quả mà không gây ảnh hƣởng đến nền kinh tế trong tƣơng lai. SV: Nguyễn Thị Hà Lớp: CQ49/08.02
  14. Học Viện Tài Chính 7 Luâ ̣n Văn Tố t Nghiêp ̣ 1.1.3 Phân loại ODA Có nhiều cách phân loại nguồn vốn ODA khác nhau căn cứ vào các tiêu thƣ́c khác nhau, cụ thể: a. Căn cư vào tính chất tài trợ, ODA gồ m: ́ - Viê ̣n trơ ̣ không hoàn la ̣i : Nƣớc tiế p nhâ ̣n không có nghia vu ̣ phải hoàn trả ̃ lại cho nhà tài trợ. Loại ODA này chủ yếu dành cho các nƣớc chậm và đang phát triển với mục đích ƣu tiên sử dụng cho các chƣơng trình , dƣ̣ án thuô ̣ c lĩnh vƣc không có khả năng thanh toán vốn nhƣ : phục vụ xã hội , nghiên cƣ́u chính sách … - Viê ̣n trơ ̣ có hoàn la ̣i: Là các khoản vay ƣu đãi về lãi suất,thời gian ân hạn và thời gian trả nợ, thƣờng ngƣời ta phải tinh đƣơ ̣c mƣ́c đô ̣ kh ông hoàn la ̣i (hoă ̣c ́ thành tố ƣu đãi) lớn hơn 25% đối với các khoản vay. - Viê ̣n trơ ̣ hỗn hơ ̣p : Là khoản viện trợ gồm vi ện trợ có hoàn lại và viện trợ không hoàn lại (có thể có ƣu đãi hoặc không ƣu đãi ), nhƣng tổ ng các thành tố ƣu đai phải lớn hơn 25%. ̃ b. Căn cư vào mục đích sử dụng ODA gồ m có: ́ - ODA hỗ trơ ̣ căn bản : Là các khoản ODA dành cho việc thực hiện nhiệm vụ chính của các chƣơng trình , dƣ̣ án đầ u tƣ xây dƣ̣ng các cơ sở ha ̣ tầ ng kinh tế xã hội và bảo vệ môi trƣờng. Thƣờng là các khoản vay ƣu đai. ̃ - ODA hỗ t rơ ̣ kỹ thuâ ̣t : Là khoản tài trợ dành cho chuyển giao tri thức , chuyể n giao công nghê ̣, phát triển năng lực, xây dƣ̣ng thể chế , nghiên cƣ́u chi phí đầu tƣ c ác chƣơng trình , dƣ̣ án .…Thƣờ ng là các khoản viê ̣n trơ ̣ không hoàn lại. c. Căn cư vào điề u kiê ̣n để được nhận tài trợ ODA gồ m có: ́ - ODA không ràng buô ̣c: Ngƣời nhâ ̣n không chiu bấ t cƣ́ ràng buô ̣c nào. ̣ SV: Nguyễn Thị Hà Lớp: CQ49/08.02
  15. Học Viện Tài Chính 8 Luâ ̣n Văn Tố t Nghiêp ̣ - ODA có ràng buô ̣c : ngƣời nhâ ̣n tài trơ ̣ phải chấ p nhâ ̣n mô ̣t số điề u kiê ̣n tƣ̀ phía nhà tài trợ. + Ràng buộc nguồn sử dụng : Chỉ mua sắm hàng hó a, thuê chuyên gia, thuê thầ u… theo chỉ đinh. ̣ + Ràng buộc mục đích sử dụng: Chỉ đƣợc sử dụng cho một số mục đích nhất đinh nào đó qua chƣơng trình, dƣ̣ án…. ̣ - ODA hỗn hơ ̣p: Là khoản tài trợ mà một phần có ràng buộc, mô ̣t phầ n không bị ràng buộc nào cả. d. Căn cư vào hình thưc thực hiê ̣n các khoản đầ u tư: ́ ́ - ODA hỗ trơ ̣ dƣ̣ án : Là hình thức chủ yếu của ODA . Trong hình thƣ́c này , ODA sẽ đƣơ ̣c xác đinh cho các dƣ̣ án cu ̣ thể , có thể là hỗ trợ căn bản , hỗ trơ ̣ ̣ kỹ thuật, viê ̣n trơ ̣ không hoàn la ̣i hay cho vay ƣu đai. ̃ - ODA hỗ trơ ̣ phi dƣ̣ án : Không gắ n với các dƣ̣ án đầ u tƣ cu ̣ thể nhƣ hỗ trơ ̣ cán cân thanh toán, hỗ trơ ̣ trả nơ ̣ … - ODA hỗ trơ ̣ chƣơng trinh: Là khoản ODA dành cho một mục đích tổng quát ̀ nào đó trong một khoảng thời gian xác định. e. Căn cư vào nhà cung cấ p tài trợ: ́ - ODA song phƣơng: Là các kho ản viện trợ trực tiếp từ nƣớc này đến nƣớc kia thông qua hiệp đinh đƣợc ký kết giữa hai chính phủ. - ODA đa phƣơng: Là khoản ODA của các tổ chức tài chính quốc tế và khu vƣ̣c nhƣ : Ngân hàng thế giới (WB), Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng phát triển châu Á (ADB), các tổ chức phát triển và Liên hợp quốc (UNDP), Liên minh châu Âu (EU)… cho các nƣớc đang hoă ̣c châ ̣m phát triể n . So với nguồ n ODA song phƣơng thì vố n ODA đa phƣơng it chiu ảnh hƣởng bởi các ́ ̣ áp lực thƣơng mại , nhƣng đôi khi lại chịu những áp lực mạnh hơn về chính trị. SV: Nguyễn Thị Hà Lớp: CQ49/08.02
  16. Học Viện Tài Chính 9 Luâ ̣n Văn Tố t Nghiêp ̣ - ODA của các tổ chƣ́c phi Chinh phủ (NGO) nhƣ: Hô ̣i chƣ̃ thâ ̣p đỏ Quố c tế , ́ Trăng lƣỡi liề m đỏ Quố c tế , tổ chƣ́c Hòa bình xanh…. 1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn vốn ODA Có rất nhiều nhân tố ảnh hƣởng đến nguồn vốn ODA trong đó phải kể đế n nhƣ: Thư nhấ t, chính trị là một nhân tố có tác động mạnh mẽ tới ODA . Nguồ n vố n ́ ODA chiu ảnh hƣởng bởi các quan hê ̣ sẵn có của bên cấ p viê ̣n trơ ̣ cho nƣớc ̣ nhâ ̣n viê ̣n trơ ̣ bởi sƣ̣ tƣơng hơ ̣p c ủa thể chế chính tri , bởi quan hê ̣ điạ dƣ gầ n ̣ gũi. Bên cấ p viê ̣n trơ ̣ và các nguồ n vố n chính thƣ́c khác t hƣờng cấ p viê ̣n trơ ̣ cho nhƣ̃ng quố c gia đồ ng minh mà không cấ p viê ̣n trơ ̣ cho nhƣ̃ng đố i tƣơ ̣ng mà họ cho là kẻ thù. Đó chính là tính chất địa lý, chính trị đƣợc thể hiện rất rõ trong viê ̣n trơ ̣. Thư hai ,lơ ̣i ich kinh tế mà n ƣớc cấp viện trợ nhận đƣợc từ nƣớc tiếp nhận ́ ́ ODA cũng là mô ̣t nhâ ̣n tố ảnh hƣởng quan tro ̣ng. Các nƣớc viện trợ nói chung đều muốn đạt đƣợc những ảnh hƣởng về chính trị , đem la ̣i lơ ̣i nhuâ ̣n cho hàng hóa và dịch vụ tƣ vấn trong nƣớc. Họ gắn quỹ viện trợ với việc mua hàng hóa và dịch vụ của nƣớc họ nhƣ là một biện pháp nhằm tăng cƣờng khả năng làm chủ thị trƣờng xuất khẩu và giảm bớt tác động của viện trợ đối với cán cân thanh toán . Mă ̣t khác , nƣớc viê ̣n trơ ̣ còn phải chiu rủi ro của đồ ng tiề n viê ̣n ̣ trơ.̣ Nế u đồ ng tiề n viê ̣n trơ ̣ tăng giá so với đồ ng tiề n của các nƣớc nhâ ̣n đƣơ ̣c do xuấ t khẩ u thì nƣớc tiế p nhâ ̣n sẽ phải trả thêm mô ̣t khoản nơ ̣ bổ sung do chênh lê ̣ch tỷ giá ta ̣i thời điể m vay và thời điể m trả nơ ̣ . Theo tính toán của các chuyên gia thì cho dù không đi kèm theo điề u kiê ̣n ràng buô ̣c nào thì viê ̣n trơ ̣ ODA vẫn đem la ̣i lơ ̣i ích thƣơng ma ̣i cho quố c gia viê ̣n trơ ̣. Thư ba, ODA còn chiu ảnh hƣởng bởi các nhâ ̣n tố xã hô ̣i . Về bản chấ t , ́ ̣ ODA đƣơ ̣c trich ra tƣ̀ tổ ng sản lƣơ ̣ng quố c gia của nƣớc viê ̣n trơ ̣ nên rấ t nha ̣y ́ SV: Nguyễn Thị Hà Lớp: CQ49/08.02
  17. Học Viện Tài Chính 10 Luâ ̣n Văn Tố t Nghiêp ̣ cảm với các dƣ luận xã hội ở các nƣớc tài trợ . Dƣ luâ ̣n ở các nƣớc cấ p viê ̣n trơ ̣ coi tro ̣ng tầ m quan tro ̣ng của cả số lƣơ ̣ng và chấ t lƣơ ̣ng của viê ̣n trơ ̣ , họ sẵn sàng ủng hô ̣ viê ̣c viê ̣n trơ ̣ nế u chúng đƣơ ̣c sƣ̉ du ̣ng tố t , và sẽ phản đối nếu nguồ n ODA không đƣơ ̣c sƣ̉ du ̣ng hiê ̣u quả . Ví dụ, năm 2008 do Viê ̣t Nam sƣ̉ dụng vốn ODA của Nhật Bản không hiệu quả (tiêu cƣ̣c d ự án đại lộ Đông Tây) dẫn đế n phía Nhâ ̣t Bản đã quyế t đinh dƣ̀ng cung cấ p ODA cho Viê ̣t Nam ̣ trong mô ̣t số chƣơng trình, dƣ̣ án. Thứ tư, môi trƣờng cạnh tranh.Thời gian gần đây, có thể thấy tổng lƣợng ODA trên thế giới đang có chiều hƣớng suy giảm trong khi đó nhu cầu ODA của các nƣớc đang phát triển tăng liên tục, nhất là sau các cuộc khủng hoảng kinh tế và các cuộc xung đột vũ trang khu vực. Hiện đang diễn ra cuộc cạnh tranh quyết liệt giữa các nƣớc đang phát triển để tranh thủ nguồn vốn ODA. Vì vậy, để thu hút đƣợc những nguồn vốn ODA trong thời gian tới đòi hỏi các quốc gia tiếp nhận viện trợ phải không ngừng nâng cao hơn nữa trình độ kinh nghiệm và năng lực của họ trong công tác quản lý, điều phối và thực hiện các chƣơng trình, dự án sử dụng nguồn vốn này. 1.2 Tác động của nguồn vốn ODA đối với nƣớc tiếp nhận 1.2.1 Tác động tích cực của ODA Phầ n lớn các nƣớc tiế p nhâ ̣n ODA là các nƣớc đang hoă ̣c kém phát triể n, đang phải đố i mă ̣t với nhiề u thách thƣ́c to lớn trong quá trình phát triể n . Quá trình này đòi hỏi một khoản vốn đầu tƣ khổng lồ để tạo dựng những điều kiê ̣n cơ bản và bề n vƣ̃ng cho phát triể n kinh tế - xã hội. Trong khi các nƣớc này đang gặp phải vấn đề mâu thuẫn giữa nhu cầu đầu tƣ phát triển và sự thiế u hu ̣t nguồ n lƣ̣c tài chính, thì vốn ODA có tính bền vững đối với các công trình và dự án phát triể n, do đƣơ ̣c thƣ̣ c hiê ̣n bằ ng viê ̣n trơ ̣ không hoàn la ̣i , SV: Nguyễn Thị Hà Lớp: CQ49/08.02
  18. Học Viện Tài Chính 11 Luâ ̣n Văn Tố t Nghiêp ̣ hoă ̣c cho vay với lai suấ t th ấp, thời gian ân ha ̣n và thời gian trả nơ ̣ vố n vay ̃ dài. Tác động đầu tiên, rõ ràng và dễ thấy nhất của ODA là bổ sung nguồn vốn cho nƣớc nhận viện trợ. Các nƣớc đang phát triển là các nƣớc rất cần cho đầu tƣ vào kinh tế- xã hội. Vốn đầu tƣ đƣợc lấy từ nguồn vốn trong nƣớc là chính, nhƣng nguồn vốn tích lũy từ nội bộ nền kinh tế lại rất hạn hẹp nên cần bổ sung bằng nguồn vốn nƣớc ngoài. Ƣu điểm nổi bật của ODA phát huy rõ nhất trong lĩnh vực phát triển hạ tầng kinh tế- xã hội của nƣớc nhận viện trợ. Nguồn vốn ODA thƣờng đƣợc các nƣớc đang phát triển đầu tƣ cải thiện cơ sở hạ tầng nhƣ xây dựng đƣờng, cầu cảng, sân bay, phát triển bƣu chính viễn thông, cung cấp năng lƣợng…. Những lĩnh vực này không có nhiều sức hấp dẫn đối với các nhà đầu tƣ tƣ nhân vì lý do cần lƣợng vốn lớn, thời gian thu hồi vốn lâu và có nhiều rủi ro trong quá trình đầu tƣ. Trong khi đó, các đặc điểm của nguồn vốn ODA lại giải quyết đƣợc vấn đề này. Viện trợ ODA có thể ảnh hƣởng tới việc tăng phúc lợi công cộng và nâng cao chấ t lƣơ ̣ng cuô ̣c số ng. Nguồ n vố n ODA giúp cải thiê ̣n điề u kiê ̣n vê ̣ sinh , y tế , cung cấ p nƣớc sa ̣ch , bảo vệ môi trƣờng , đồ ng thời góp phầ n tich cƣ̣c tro ng ́ viê ̣c phát triể n nông nghiê ̣p , xóa đói giảm nghèo từ đ ó làm tăng điều kiện số ng ở các nƣớc đang phát triển theo nhiều cách . Ví dụ, thông qua các hinh ̀ thƣ́c hỗ trơ ̣ trong ngành y tế , số tƣ̉ vong trẻ sơ sinh , tỷ lệ trẻ em su y dinh dƣỡng có thể phòng ngƣ̀a và giảm ma ̣nh . Hay thông qua hỗ trơ ̣ giáo du ̣c và đào ta ̣o, cải cách giáo dục đƣợc hoàn thiện, cơ hô ̣i đƣơ ̣c tiế p câ ̣n với kiế n thƣ́c đƣơ ̣c mở rô ̣ng với ngƣời dân các nƣớc này . Nguồ n vố n ODA còn giúp các nƣớc đang phát triển hoàn thiện cơ cấu kinh tế , nâng cao năng lƣ̣c bô ̣ máy quản lý kinh tế . Các nƣớc đang phát triển thƣờng ở trong tinh tra ̣ng nơ ̣ nƣớc ngoài và thâm hu ̣t cán cân thanh toán quố c ̀ SV: Nguyễn Thị Hà Lớp: CQ49/08.02
  19. Học Viện Tài Chính 12 Luâ ̣n Văn Tố t Nghiêp ̣ tế . Để giải quyế t nh ững vấ n đề này , các quốc gia đều phải cố gắng phối hợp với IMF, WB và các tổ chƣ́c quố c tế khác tiế n hành chí nh sách điề u chỉnh cơ cấ u. Viê ̣c điề u chỉnh này cầ n có mô ̣t lƣơ ̣ng vố n lớn , trong đó có vố n ODA . Khi tiế p nhâ ̣n vố n ODA, các nƣớc đang phát triển cũng phải thực hiện các cam kế t nhƣ cải cách nề n kinh tế thành kinh tế thi ̣trƣờng , cải cách bộ máy hành chính, phân rõ quyề n và chƣ́c năng giƣ̃a các cơ quan quản lý . Nhờ đó , bô ̣ máy quản lý nhà nƣớc về kinh tế ngày cà ng đổ i mới, hoàn thiện hơn, năng lƣ̣c cán bô ̣ quản lý đƣơ ̣c nâng cao thông qua tiế p thu nhƣ̃ng kinh nghiê ̣m tƣ̀ khâu khảo sát , ý tƣởng đầu tƣ , xây dƣ̣ng dƣ̣ án , giám sát , đánh giá hiê ̣u quả của dự án ODA. Cải thiện thể chế và chính sách kinh tế ở các nƣớc đang phát triể n chính là chìa khóa để ta ̣o bƣớc nhảy vo ̣t về lƣơ ̣ng trong thúc đẩ y tăng trƣởng làm giảm đói nghèo . Mô ̣t cơ chế quản lý tố t , mô ̣t nề n kinh tế vi ̃ mô ổ n đinh, mô ̣t nhà nƣớc pháp quyề n và ha ̣n chế tham nhũng sẽ dẫn tới mô ̣t xã hô ̣i ̣ văn minh, giàu mạnh. Ngoài ra, ODA còn ta ̣o điề u kiê ̣n để tăng khả năng thu hút vố n đầ u tƣ trƣ̣c tiế p nƣớc ngoài (FDI) và mở rộng đầu tƣ ở các nƣớc đang phát triể n . Nhờ có ODA mà nƣớc nhận viện trợ sẽ giải quyết đƣợc những khó khăn , bấ t câ ̣p về cơ sở ha ̣ tầ ng và cơ chế quản lý , chính sách. Các nƣớc đang phát triển sẽ tạo ra đƣợc môi trƣờng thuận lợi , đảm bảo chi phí đầ u tƣ thấ p , hiê ̣u quả đầ u tƣ cao , hấ p dẫn các nhà đầ u tƣ nƣớc ngoài cũng nhƣ đầ u tƣ tƣ nhân trong nƣớc. Theo các nhà nghiên cƣ́u ở WB , viê ̣n trơ ̣ tăng 1% GDP sẽ làm tăng đầ u tƣ tƣ nhân lên 1,9% GDP. Ngoài ra, chính các chƣơng trình, dƣ̣ án ODA cũng góp phần tích cực trong việc tạo ra các cơ hội việc làm , luân chuyể n các nguồ n lƣ̣c của xã hô ̣i, tăng tổ ng mƣ́c sản xuấ t của xã hô ̣i. Cuố i cùng, ODA dƣới hinh thƣ́c viê ̣n trơ ̣ không hoàn lại thƣờng đi kèm ̀ theo viê ̣c chuyể n giao công nghê ̣ , kỹ thuật hiện đại và kinh nghiệm quản lý tiên tiế n cho các nƣớc tiế p nhâ ̣n . Chẳ ng ha ̣n, hỗ trơ ̣ kỹ thuâ ̣t là mô ̣t bô ̣ phâ ̣n SV: Nguyễn Thị Hà Lớp: CQ49/08.02
  20. Học Viện Tài Chính 13 Luâ ̣n Văn Tố t Nghiêp ̣ lớn đố i với chinh sách viê ̣n trơ ̣ phát triể n của Nhật Bản bao gồm : huấ n luyê ̣n ́ đào ta ̣o chuyên môn, các chƣơng trình tuyển cử chuyên gia , cƣ̉ các đoàn khảo sát về phát triển , các dự án về cung cấ p thiế t bi ̣và vâ ̣t liê ̣u .… Dƣới hình thƣ́c ODA, viê ̣c hỗ trơ ̣ đào ta ̣o và đà o ta ̣o la ̣i nguồ n nhân lƣ̣c đã ta ̣o điề u kiê ̣n cho các nƣớc đang phát triển tiếp thu những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại , trình độ quản lý tiên tiến , kỹ năng chuyên môn cao . Viê ̣c phát triể n của mô ̣t quố c gia có quan hê ̣ mâ ̣t thiế t với viê ̣c phát triể n nguồ n nhân lƣ̣c. Đây chính là lơ ̣i ích căn bản, lâu dài của quố c gia nhâ ̣n tài trơ ̣. Nhƣ vâ ̣y, vố n ODA giúp thúc đẩ y nề n kinh tế của nƣớc nhâ ̣n tài trơ ̣ đă ̣c biê ̣t là trong linh vƣ̣c cơ sở ha ̣ tầ ng giao thông vâ ̣n tải . Các dự án sử dụng vốn ODA ̃ đầ u tƣ cho các công trinh kế t cấ u ha ̣ tầ ng tuy không có khả năng sinh lời trƣ̣c ̀ tiế p nhƣng la ̣i sinh lời mô ̣t cách gián tiế p nhƣ là thu hút vố n FDI và vố n đầ u tƣ trong nƣớc. Các dự án sử dụng vốn ODA còn góp phần nâng cao điều kiện số ng của con ngƣời , tăng phúc lơ ̣i công cô ̣ng và cải thiê ̣n môi trƣờng sinh thái, đồ ng thời giúp các nƣớc đang phát triể n hoàn thiê ̣n cơ cấ u kinh tế , nâng cao năng lƣ̣c thể ch ế, phát triển nguồn lực con ngƣời . Do vâ ̣y , ODA có ý nghĩa rất lớn lao trong góp phần làm thay đổi bộ mặt nền kinh tế xã hội của mô ̣t quố c gia, đă ̣c biê ̣t trong giai đoa ̣n đầ u xây dƣ̣ng và phát triể n đấ t nƣớc. 1.2.2Tác động tiêu cực của ODA Viê ̣c vay nơ ̣ nƣớc ngoài nói chung và tiế p nhâ ̣n ODA nói riêng thƣờng dẫn đế n nhƣ̃ng tác đô ̣ng tiêu cƣ̣c sau: Thứ nhất, khi tiế p nhâ ̣n viê ̣n trơ ̣ ODA các nƣớc phải chấ p nhâ ̣n dỡ bỏ dầ n hàng rào thuế quan bảo hộ các ngành công nghiệp non trẻ và bảng thuế xuất nhâ ̣p khẩ u hàng hóa đố i với nƣớc tài trơ . Nƣớc tiế p nhâ ̣n ODA cũng đƣơ ̣c yêu ̣ cầ u tƣ̀ng bƣớc mở cƣ̉a thi ̣trƣờng bảo hô ̣ cho nhƣ̃ng danh mu ̣c hàng hóa mới của nƣớc tài trợ , yêu cầ u có nhƣ̃ng ƣu đai đố i với các nhà đầ u tƣ trƣ̣c tiế p ̃ SV: Nguyễn Thị Hà Lớp: CQ49/08.02
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2