BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA VẬT LÝ  LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP (K31,2005-2009)

ĐỀ TÀI :

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : THẦY TRẦN VĂN TẤN

SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ THANH NGHỊ

TP HỒ CHÍ MINH THÁNG 5/2009

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

PHẦN MỞ ĐẦU

Lí do chọn đề tài:

I.

Trong thời đại khoa học công nghệ thông tin phát triển,những ứng dụng vào thực tiễn

ngày càng rộng.Một trong những lợi ích đó là giúp cho ngành giáo dục

Để kết thúc một giai đoạn trong quá trình học tập là những bài kiểm tra .Từ trước tới

giờ hâu như các bài kiểm tra đều là tự luận.Hình thức tự luận tuy lợi ích về kinh tế

nhưng hiệu quả học tập không cao vì nó chỉ đánh giá kiến thức vỏn vẹn trong 4-5 câu

với thời gian là một tiết,nó sẽ không bao phủ một lượng kiến thức học sinh đã học trong

nhiều tiết.Vì vậy hình thức trắc nghiệm ra đời.Trắc nghiệm là hình thức đánh giá khá

hoàn chỉnh kiến thức của học sinh từ lí thuyết cho đến bài tập .Với số lượng câu hỏi

nhiều giúp ta có thể bao quát hết lượng kiến thức học sinh học trong 1-2 chương nên kết

quả ấy cũng chính xác. Làm trắc nghiệm sẽ không học vẹt mà bắt buộc học sinh cần

phải suy nghĩ để có thể lựa chọn đáp án đúng.

Trong môi trường Đại học, sinh viên tự học là chủ yếu, người thầy đóng vai trò là người

cung cấp tài liệu và kiến thức trong giáo trình và hướng dẫn cách tự nghiên cứu. Vì thế

để trở thành người thầy tương lai giỏi thì các sinh viên phải nắm vững và trau dồi kiến

thức mình học được.

Môn Quang học là một học phần quan trọng trong Vật lý, với số lượng kiến thức nhiều

nhưng số tiết thì giới hạn trong một học kỳ cho nên đòi hỏi sinh viên cần vững kiến

thức để có thể tự học.

Để chuẩn bị cho chương tiếp theo thì cần phải khảo sát những gì các sinh viên năm II

nắm được trong chương trước. Vì vậy, kiểm tra giữa kỳ là một bước quan trọng để qua

đó biết được sinh viên nắm được tới đâu và đánh giá khả năng học tập của từng sinh

viên. Đó là lý do tôi chọn đề tài.

II. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu các kỹ thuật xây dựng một đề trắc nghiệm

- Kiểm tra khảo sát trình độ bằng phần mềm

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang1

III. Đối tượng nghiên cứu đề tài: - Sinh viên năm II khoá 2007- 2011.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

IV. Giới hạn nghiên cứu: - Hệ thống câu hỏi dựa vào chương Nhiễu xạ- sách giáo trình cho sinh viên do giảng

viên trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh biên soạn.

Phương pháp:

V. - Nghiên cứu, tìm hiểu, tham khảo, phân tích và tổng hợp.

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang2

- Thực nghiệm, thu hồi những số liệu từ đó đưa ra những nhận xét.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Chương 1 CƠ SỞ VỀ LÍ LUẬN VỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BẰNG

TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

I Nhu cầu đo lường,đánh giá trong giáo dục:

Để có kết quả sau một quá trình học tập và rèn luyện thì chúng ta cần phải kiểm tra,

đánh giá sự nỗ lực học tập của học sinh.Việc đánh giá là một quá trình hình thành

những nhận định,phán đoán về kết quả của công việc.Dựa vào sự phân tích của thông

tin thu được đối chiếu với những mục tiêu ,tiêu chuẩn đề ra giáo viên hiểu về khả năng

tiếp thu kiến thức cũng như những sai lầm trong việc nhận thức kiến thức đó để từ đó

giáo viên rút ra những phương pháp điều chỉnh thích hợp để nâng cao chất lượng ,hiệu

quả.

Có các loại đánh giá:

-Đánh giá khởi sự: coi học sinh có những kiến thức kĩ năng cần thiết dể có thể tiếp thu

những nội dung mới được chưa.Học sinh đạt được mục tiêu nào rồi?

-Đánh giá hình thành:theo dõi sự tiến bộ của học sinh trong thời gian giảng dạy nhằm

mục đích cung cấp sự phản hồi cho cả thầy lẫn trò.Sự phản hồi này có thể cung cấp

thông tin cho thầy giáo để điều chỉnh việc giảng dạy và tổ chức phụ đạo cho học sinh

-Đánh giá chẩn đoán: Phát hiện nguyên nhân căn bản của những khiếm khuyết và đề ra

biện pháp sửa chữa.

Muốn đánh giá chính xác cần phải đo lường.

Đo lường là quá trình mô tả bằng một chỉ số,mức độ cá nhân đạt được (hay đã có) một

đặc điểm nào đó như khả năng ,thái độ

II

Các dụng cụ đo lường:

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang3

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Kiểm tra đánh giá

Viết

Quan sát sư phạm Trắc nghiệm

Vấn đáp

Tự luận Khách quan

Câu ghép đôi Câu điền khuyết Tiểu luận

i

Câu đúng Câu trả lời ngắn

Câu nhiều lựa chọn

III Hình thức trắc nghiệm khách quan:

-Trắc nghiệm là: dụng cụ hay phương thức hệ thống nhằm đo lường thành tích của một

cá nhân so với cá nhân khác với những yêu cầu nhiệm vụ học tập được dự kiến

Số liệu thu thập cho 2 thông tin:

-Mức độ người học thực hiện được tiêu chí ấn định(trắc nghiệm tiêu chí)

-Sự xếp hạng tương đối của các cá nhân liên quan đến mức độ thực hiện của họ về bài

trắc nghiệm(trắc nghiệm chuẩn mực)

a) Sự khác biệt giữa luận đề và trắc nghiệm khách quan:

Luận đề Trắc nghiệm

Soạn đề nhanh ,khó chấm,điểm không Soạn đề tốn nhiều thời gian nhưng dễ

thực sự chính xác chấm bài,điểm số công bằng, không phụ

Số câu hỏi ít và nội dung kiến thức kiểm thuộc người chấm

tra không nhiều Số câu hỏi nhiều có thể khảo sát nhiều

khía cạnh

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang4

Học vẹt ,học tủ Tránh học vẹt ,học tủ

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Thấy lối tư duy ,khả năng diễn giải,sắp Bị hạn chế khả năng trình bày,diễn đạt

xếp,phân tích vấn đề.

b)Giống nhau:

Cả hai phương pháp này đều dùng để:

-Đo lường thành quả học tập

-Khảo sát khả năng hiểu và áp dụng nguyên lí

-Khảo sát khả năng suy nghĩ có phê phán

-Khảo sát khả năng giải quyết vấn đề mới

-Khảo sát khả năng sử dụng những lựa chọn thích hợp theo lối tư duy

-Chỉ ra sai lầm trong nhận thức để rút ra kinh nghiệm cho bản thân

IV

Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn(TNKQ NLC):

Câu trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn là loại câu gồm có hai phần:Phần gốc và

phần lựa chọn.Phần gốc là câu hỏi hay câu bỏ lửng.Phần lựa chọn gồm một ý trả lời

đúng nhất và các ý sai có vẻ đúng và hấp dẫn đối với học sinh không hiểu bài rõ gọi là

mồi nhử.TNKQ NLC thường có 4 lựa chọn.

Ưu điểm :

-Giảm khả năng đoán mò của học sinh vì xác suất may rủi là 25%.

-Yêu cầu học sinh phân tích khá kĩ vì câu nào cũng hơi đúng giống nhau

-Câu hỏi đa dạng phong phú vì đo được nhiều khả năng nhận thức của học sinh:biết

,hiểu vận dụng…

-Bằng các phần mềm có thể đánh gía những câu hỏi nào là khó ,dễ,mơ hồ để từ đó

người ra đề chỉnh sửa cho phù hợp

-Cho kết quả nhanh chóng ,chính xác.

-Tính khách quan khi chấm điểm

Khuyết điểm:

-Câu TNKQ NLC khó soạn thảo vì người soạn phải mất nhiều thời gian và công sức dể

soạn câu có chất lượng và mồi nhử hấp dẫn.

a)Các bước soạn thảo một bài trắc nghiệm khách quan:

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang5

-Bước 1:

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Xác định mục đích kiểm tra:để xác định mức độ khó dễ hay số lượng câu và thời gian

tương ứng

-Bước 2:

Phân tích nội dung kiểm tra:để tìm ra ý tưởng ,nội dung mà học sinh cần biết ,hiểu,vận

dụng.

-Bước3:

Viết mục tiêu cần kiểm tra đánh giá:Người ta thường dùng các thuật ngữ:biết ,hiểu ,vận

dụng để diễn đạt.

Các mục tiêu cụ thể như sau:

Biết

Mô tả Thuật lại Viết Định nghĩa

Nhớ lại Gọi tên Kể ra Nhận biết

Tìm kiếm Tìm cái phù hợp Kể lại Lựa chọn

Chỉ rõ vị trí Chỉ ra Phát biểu Tóm lược

Hiểu

Cắt nghĩa So sánh Đối chiếu Giải thích

Minh họa Suy luận Đánh giá Chỉ ra

Chỉ rõ Phân biệt Tóm tắt Cho ví dụ

Đọc Trình bày

Vận dụng

Vận dụng Tính toán Thiết kế Sử dụng

Ghi lại Chứng minh Hoàn thiện Giải quyết

Tìm lại Thay đổi Dự đoán

Sắp xếp thứ tự Điều khiển Ước tính

Phân tích

Phân loại So sánh Tìm ra Phân tích

Phân cách Đối chiếu Lập giả thuyết Phân biệt

Tách bạch Phân chia Chọn lọc Lập sơ đồ

Tổng hợp

Soạn Đặt kế hoạch Kể lại Tạo nên

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang6

Giảng giải Tổ chức Đề xuất Kết hợp

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Làm ra Thiết kế Kết luận Thực hiện

Đánh giá

Quyết định Đánh giá So sánh Chọn

Phán đoán Tranh luận Cân nhắc Thảo luận

Ủng hộ Xác định Bảo vệ Phê phán

b)Thiết kế dàn bài trắc nghiệm:

Hiểu Vận dụng Tổng cộng Tỉ lệ Biết

Nội dung

8 10 25 30% Nhiễu xạ 7

Fraunhofer

… … … … … …

-Bước 5:

Lựa chọn câu hỏi trắc nghiệm

Ban đầu khi mới viết thì sự khó dễ của một câu là đánh giá khách quan của giáo

viên.Chỉ qua đợt kiểm tra mới có sự phản hồi của học sinh để từ đó chỉnh sửa cho ra đề

mới phù hợp với trình độ học sinh

-Bước 6:

Trình bày bài kiểm tra

Các câu trắc nghiệm phải rõ ràng,không viết tắt,nếu có thì phải chú thích.Những từ cần

nhấn mạnh thì gạch dưới hay in đậm

Trên phiếu trả lời phải dặn dò qui ước đánh dấu chọn hay bỏ chọn và chọn lại đáp án cũ

c)Nguyên tắc soạn thảo câu TNKQ NLC:

Phần gốc cần diễn đạt mạch lạc,rõ ràng,đầy đủ vấn đề cần hỏi.Phần lựa chọn thì ngắn

gọn đủ ý

Các lựa chọn phải khá hấp dẫn,tức có vẻ hợp lí đối với học sinh,không sai một cách

hiển nhiên

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang7

Các bước soạn thảo câu TNKQ NLC:

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

-Bước 1:

Lựa chọn nội dung và viết ý tưởng ra giấy.Những ý tưởng cần được lựa chọn sao cho

việc phân hoá học sinh rõ ràng

-Bước 2:

Viết câu trắc nghiệm

Viết phần gốc trước:Đây là câu hỏi hay câu bỏ lửng nhưng phải đầy đủ ý,hay diễn đạt

được nội dung cần hỏi

Xếp câu trả lời đúng vàomột trong các vị trí A,B,C,D một cách ngẫu nhiên

Thêm các mồi nhử vào vị trí

-Bước 3:

Cần tham khảo ý kiến nhiều người có kinh nghiệm giảng dạy về tính đúng sai của các

câu trắc nghiệm,về mức độ của các mồi nhử

-Bước 4:

Đưa các bài đi kiểm tra và từ kết quả để phân tích độ khó,độ phân cách và mồi nhử của

câu.Sau đó chỉnh sửa câu trắc nghiệm cho tốt hơn

Bước 5:

Nhận xét những điểm sai sót,những quan niệm sai lầm thường gặp nhất của học sinh.Từ

đó có biện pháp để chỉnh sửa những sai lầm này

Những lưu ý trong quá trình soạn:

-Ở phần gốc hay phần lựa chọn tránh dùng thể phủ định liên tiếp nhiều lần.Nếu dùng

một lần cũng nên nhấn mạnh hay in đậm phần phủ định

-Độ dài câu trả lời đúng và mồi nhử nên tương đồng nhau về độ dài.

-Các mồi nhử không nên giống nhau về tính chất

-Tránh trường hợp câu mà câu đáp án và mồi nhử trái ngược nhau.Học sinh sẽ dễ dàng

tìm ra đáp án từ lối suy luận mò

-Không nên dùng nhiều câu có lựa chọn “Tất cả đều đúng”,”tất cả đều sai” như thế học

sinh có thể phát hiện một trong các câu đó khác biệt thì số đáp án sẽ giảm bớt giúp học

sinh dễ dàng chọn ra đáp án đúng

-Câu trả lời đặt ngẫu nhiên ở các vị trí khác nhau không theo qui luật nào cả

-Không nên đặt các câu hỏi không có trong thực tế.

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang8

-Đánh giá kết quả bài trắc nghiệm khách quan

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

V

Phân tích bài trắc nghiệm

Các chỉ số thống kê dùng đánh giá bài trắc nghiệm

a)Hệ số tin cậy:

Một bài trắc nghiệm với các kết quả thu được có đáng tin cậy hay không được xác định

nhờ vào hệ số tin cậy của bài.Bài trắc nghiệm có hệ số tin cậy r: 0,6  r  1 là một bài

trắc nghiệm đáng tin tưởng

Những bài trắc nghiệm có hệ số tin cậy thấp thì nên sửa lại vì với một bài trắc nghiệm

như vậy thì chứng tỏ điểm số của học sinh chọn ngẫu nhiên khá nhiều

Cách tính:

2

r

(1

k

1

k 

Trong luận văn này em sử dụng phân mềm Test của thầy Lý Minh Tiên:

  i ) 2 

i : Độ lệch tiêu chuẩn của câu i

:Độ lệch tiêu chuẩn của toàn bài

k: Số câu của bài kiểm tra

Để tăng độ tin cậy của bài trắc nghiệm ta cần:

-Tăng chiều dài bài trắc nghiệm

-Tăng khả năng phân cách của mỗi câu

-Giảm yếu tố may rủi bằng hạn chế sử dụng câu hai lựa chọn

b) Đánh giá bài trắc nghiệm dựa vào điểm số trung bình

- Để biết một bài trắc nghiệm là dễ, vừa sức hay khó so với trình độ hiện tại của học

sinh ta đối chiếu điểm trung bình bài làm của học sinh với điểm trung bình lí thuyết

- Điểm trung bình (Mean) : được tính bằng cách cộng tất cả các điểm số ( của bài

N

X

i

Mean

 i 1 N

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang9

làm học sinh và sau đó chia cho tổng số bài (hay số học sinh có bài làm).

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

iX : số điểm bài TN của học sinh thứ i

N: tổng số học sinh làm bài

- Điểm trung bình lí thuyết ( Mean LT)

Đối với câu TN 4 lựa chọn điểm may rủi = điểm tối đa x 25%

- Đánh giá bài trắc nghiệm

 Nếu Mean > Mean LT: bài TN là dễ đối với học sinh.

 Nếu Mean  Mean LT: bài TN là vừa sức đối với học sinh.

 Nếu Mean > Mean LT: bài TN là khó đối với học sinh.

Z

Để chính xác hơn ta xác định các giá trị biên trên và biên dưới bằng thống kê

S N

Z

Giá trị biên dưới = Mean - 

S N

Giá trị biên trên=Mean + 

N: số học sinh

S: độ lệch tiêu chuẩn

Z: trị số phụ thuộc vào xác suất tin cậy định trước ( thường chọn Z=1.96 hoặc

Z=2.58)

Cách đánh giá được minh hoạ bằng trục số

dễ vừa sức khó

Biên dưới Biên trên

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang10

Các số đo độ phân tán

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Ta có thể đối chiếu điểm số của hai hay nhiều lớp khác nhau dựa vào số đo độ phân

tán

c)Hàng số:

Hàng số = Max – Min

Max: điểm số cao nhất.

Min: điểm số thấp nhất.

 Nếu hàng số lớn: các điểm số phân tán xa trung tâm => khả năng tiếp thu bài của lớp

không đều

 Nếu hàng số nhỏ: các điểm số tập trung gần trung tâm => khả năng tiếp thu bài của

lớp đồng đều

d) Độ lệch tiêu chuẩn:

2

N

X

(

X

)

2 i

i

SD

N N (

1)

Công thức tính:

Xi: tổng số bài trắc nghiệm câu i

N tổng số người làm bài trắc nghiệm

Ý nghĩa của độ lệch tiêu chuẩn:

Độ lệch tiêu chuẩn cho biết các điểm số trong một phân bố đã lệch đi so với trung

bình là bao nhiêu

- Nếu  là nhỏ : các điểm số tập trung quanh trung bình

- Nếu  là nhỏ : các điểm số lệch xa trung bình

- Các loại điểm số trắc nghiệm

VI

Phân tích câu trắc nghiệm

a) Mục đích của việc phân tích

Phân tích câu trắc nghiệm giúp ta:

 Biết được độ khó, độ phân cách của mỗi câu => biết được câu nào quá khó

câu nào quá dễ.

 Lựa ra được câu có độ phân cách cao nên phân biệt được học sinh giỏi và

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang11

kém

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

 Biết được giá trị của đáp án và mồi nhử => lý do vì sao câu trắc nghiệm

không đạt được hiệu quả như mong muốn

 Đánh giá câu trắc nghiệm và ra quyết định chọn, sửa hay bỏ câu trắc nghiệm

đó

 Làm gia tăng tính tin cậy của bài trắc nghiệm

Các bước phân tích câu trắc nghiệm

 Thẩm định độ khó của từng câu trắc nghiệm.

 Xác định độ khó của từng câu trắc nghiệm.

 Phân tích các mồi nhử. Từ đó đưa ra kết luận chung (sửa chửa hay bỏ )

Độ khó của câu trắc nghiệm

Công thức tính:

Loại câu đúng sai tỉ lệ may rủi là 50%

Lọai câu 5 lựa chọn tỉ lệ may rủi : 20%

DKVP

62,5% 0, 625 

Loại câu 4 lựa chọn tỉ lệ may rủi : 25%

100% 25%  2

 Đối với câu trắc nghiệm 4 lựa chọn

Đánh giá câu trắc nghiệm dựa vào độ khó

Để đánh giá câu trắc nghiệm ta so sánh độ khó của câu( ĐKC) với độ khó vừa phải (

ĐKVP)

 ĐKC> ĐKVP => câu trắc nghiệm dễ so với trình độ học sinh

 ĐKC< ĐKVP => câu trắc nghiệm khó so với trình độ học sinh

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang12

 ĐKC  ĐKVP => câu trắc nghiệm vừa sức với trình độ học sinh

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

ĐKVP

Câu trắc nghiệm khó Câu trắc nghiệm vừa Câu trắc nghiệm dễ

b)Độ phân cách câu trắc nghiệm

Công thức tính :

Sau khi đã chấm và cộng tổng điểm của từng bài TN, ta thực hiện các bước sau để

tính độ phân cách:

 Bước 1: xếp các bài của học sinh theo thứ tự từ điểm thấp đến điểm cao

 Bước 2: lấy 27% của tổng số bài làm có điểm từ bài cao nhất trở xuống xếp vào

nhóm CAO và 27% tổng số bài làm có điểm từ điểm từ bài thấp nhất trở lên xếp vào

nhóm THẤP .

 Bước 3: đếm số người làm đúng trong mỗi nhóm, gọi là Đúng (CAO) và Đúng

(THẤP)

 Bước 4: tính độ phân cách theo công thức:

Đánh giá câu trắc nghiệm dựa vào độ phân cách

Độ phân cách của một câu TN nằm trong khoảng giới hạn từ -1.00 đến +1.00.

Để kết luận về câu TN ta căn cứ vào quy định sau:

D=1:tất cả học viên ở nhóm cao đều làm đúng,tất cả học viện ở nhóm thấp đều làm sai.

0.39

D

 D  0,40: câu TN có độ phân cách rất tốt.

0.29

D

: câu TN có độ phân cách khá tốt nhưng có thể làm cho tốt hơn  0.30

0.19

D

: câu TN có độ phân cách tạm được, cần phải điều chỉnh.  0.20

: câu TN có độ phân cách kém cần phải loại bỏ hay phải gia công sửa chửa 

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang13

nhiều.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

 Đề tài này sử dụng phần mềm Test để tính độ phân cách. Trong đó độ phân cách (D)

được thay bằng hệ số tương quan điểm nhị phân (R.point-biserial correlation, viết tắt

là Rpbis) để phân tích hệ số tương quan cặp Pearson giữa câu trắc nghiệm và tổng

điểm trên toàn bài trắc nghiệm

Rpbis

pq

Mp Mq   Mp: trung bình điểm của các bài làm đúng câu i.

Mq:trung bình điểm của các bài làm sai câu i.

p: tỉ lệ học viên làm đúng câu i.

:độ lệch tiêu chuẩn của bài trắc nghiệm

q: tỉ lệ học viên làm sai câu i.

Phân tích đáp án và mồi nhử

- Đáp án được gọi là tốt khi học sinh thuộc nhóm THẤP ít chọn nó, còn học sinh

thuộc nhóm CAO chọn nó nhiều hơn.

- Mồi nhử được gọi là tốt khi học sinh thuộc nhóm CAO ít chọn nó, còn học sinh

thuộc nhóm THẤP chọn nó nhiều hơn.

Một số tiêu chuẩn chọn câu trắc nghiệm tốt.

- Những câu TN có độ khó quá thấp hay quá cao, đồng thời độ phân cách quá âm

hoặc quá thấp là những câu kém cần phải xem lại để loại đi hay sửa chữa cho tốt hơn.

- Với đáp án trong câu TN, số người nhóm CAO chọn phải nhiều hơn số người

nhóm THẤP.

- Với các mồi nhử, số người trong nhóm CAO chọn phải ít hơn số người trong

nhóm THẤP.

Điểm thô: là tổng cổng các điểm số của từng câu TN

Điểm tiêu chuẩn:

Điểm phần trăm đúng (X)

X=100Đ/T Công thức :

Đ: số câu học sinh làm đúng.

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang14

T: tổng số câu bài trắc nghiệm.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Ý nghĩa: Điểm phần trăm đúng so sánh điểm của học sinh này với điểm số tối đa có

thể đạt được.

Z

Điểm tiêu chuẩn Z

X X  S

Công thức :

X : điểm thô trung bình của nhóm làm TN

X: là một điểm thô

S: độ lệch tiêu chuẩn

Ý nghĩa: điểm tiêu chuẩn Z cho biết vị trí của một học sinh có điểm thô X so với

trung bình của nhóm học sinh cùng làm bài trắc nghiệm

Điểm tiêu chuẩn V

Căn bản giống điểm Z, nhưng quy về phân bố bình thường có trung bình bằng 5 và độ

lệch tiêu chuẩn là 2. Hệ thống điểm từ 0->10

Điểm V= 2Z + 5 Công thức :

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang15

* Đề tài này quy đổi điểm thô sang điểm tiêu chuẩn V bằng phần mềm Test.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Chương 2 NỘI DUNG CHƯƠNG NHIỄU XẠ

I Các thí nghiệm mở đầu về nhiễu xạ ánh sáng.

S

a

cos(

)

Ánh sáng có bản chất sóng. Sóng ánh sáng phát đi từ nguồn S được biểu diễn bằng hàm

t   0

số tuần hoàn theo thời gian:

t   0

S: ly độ : pha của sóng vào thời điểm t

0 : pha ban đầu (khi t=0)

: tần số góc

A: biên độ

Khi truyền trong môi trường đồng tính nếu gặp một vật cản ánh sáng không những

truyền thẳng mà truyền theo các phương khác nhau gọi là hiện tượng nhiễu xạ ánh

sáng.Nếu gặp một vật cản trong suốt hoặc đục thì một vùng của mặt sóng biến đổi về

biên độ hoặc về pha  nhiễu xạ xảy ra.

Thí nghiệm 1 :

Nguồn sáng S được thấu kính L hội tụ tại O .O là ảnh thực của S.Sau O đặt màn E thấy

chùm tia hình học nằm trong hình nón AOB.Bây giờ đặt màn chắn T có một lỗ tròn tại

O.Khi đó có các tia OP,OR... nằm ngoài hình nón AOB.Trên màn E thấy một hình

nhiễu xạ gồm có các vân tròn sáng , tối đồng tâm.

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang16

Thí nghiệm 2 :

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Nguồn sáng S đặt tại trung điểm của thấu kính L, ta có chùm tia song song chiếu đến

màn quan sát E.Trên đường truyền của tia sáng ta đặt màn chắn T có mép thẳng như

trên hình vẽ.Nếu tuân theo định luật truyền thẳng ánh sáng thì trên màn E quan sát thấy

hai miền sáng tối phân chia bởi AB đi qua O.Nhưng sự thực thì AB không phải là ranh

giới rõ nét.Cường độ sáng không triệt tiêu đột ngột mà giảm dần từ ranh giới AB trở

vào miền bóng tối,còn trong miền bóng sáng hình học ở lân cận AB có các vân sáng tối

 Ánh sáng không tuân theo định lí truyền thẳng ánh sáng  giải thích trên cơ sở sóng

xen kẽ nhau,càng ra xa các vân càng khít nhau lại và xa hơn nữa thì trường sáng đều

ánh sáng

II

Nguyên lí Huyghens - Fresnel

1)Thí nghiệm Huyghens :

Trong ngăn I,tại S dùng âm thoa gây ra một sóng .Sóng sẽ truyền đến khe hẹp O rồi

truyền qua ngăn thứ hai.Ở đây các sóng có tâm là O chứ không phải là S.Khe hẹp O trở

thành nguồn sóng thứ cấp

2)Nguyên lí Huyghens :

Tưởng tượng có mặt (  ) kín bất kì bao quanh nguồn dao động S.Huyghens nêu ra

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang17

nguyên lí :Mỗi điểm của mặt kín (  ) mà sóng truyền tới lại trở thành một nguồn phát

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

sóng cầu thứ cấp.Ở mỗi thời điểm mặt bao của các mặt cầu ấy là bề mặt sóng của sóng

thực sự truyền đi

3)Định đề Fresnel : Biên độ và pha của sóng thứ cấp phát đi từ A chính là biên độ và

pha của sóng từ S đến A.

Áp dụng nguyên lí Huyghens-Fresnel để viết phương trình sóng do nguồn S phát ra

truyền đến P.Tưởng tượng mặt (  ) bao quanh nguồn S, sóng do nguồn S phát ra truyền

đến các điểm A,M,N thì A,M,N trở thành nguồn thứ cấp.Tổng hợp các sóng thứ cấp là

sóng phát ra từ nguồn S.

 -Gọi d là diện tích vi cấp trên mặt kín (  ) ở lân cận điểm A. N

là vectơ pháp tuyến

S

a

cos

t

của d. và ’ là góc tạo bởi pháp tuyến với các phương SA và AP

-Giả sử phương trình sóng tại S :

S

cos

)

cos(

)

cos(

t

)

cos(

t

)

( t 

t 

A

a r

r  c

a r

2  T

2 r  T c

a r

2  T

r c

a r

2 r  

-Phương trình sóng tại A do S truyền đến là :

S

cos[

t

(

r

r

')]

p

a rr

'

2  T

2  

-Phương trình sóng tại P do A truyền đến:

4)Nguyên tắc áp dụng nguyên lí Huyghens-Fresnel

-Xét một bề mặt vi cấp d bao xung quanh A sao cho  và ’ không đổi.Để xét trạng

thái sáng tại P có thể thay nguồn S bằng các nguồn thứ cấp trên mặt kín.

-Các nguồn thứ cấp cũng được kích thích bởi dao động phát đi từ S nên cũng là nguồn

sóng kết hợp.Các sóng xuất phát từ diện tích vi cấp trên mặt (  ) giao thoa với nhau tại

P và qui định trạng thái sáng tại P

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang18

-Dao động sáng tổng hợp tại P là tích phân của biểu thức sau lấy trên toàn diện tích (  )

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

ds

k

cos[

t

(

r

r d ')]

p

a rr

'

2  T

2  

'  

 0

-Phương trình sóng tại P do d truyền đến:

k : thừa số xiên phụ thuộc  và ’.Nhận các giá trị cực đại khi

S

ds

k

cos[

t

(

r

r d ')]

p

p

-Phương trình sóng tại P do mặt  (do S truyền đến)

a rr

'

2  T

2  

5)Cách vẽ Huyghens.Giải thích sự phản xạ và khúc xạ theo thuyết sóng:

Nguyên lí Huyghens áp dụng xác định mặt sóng và tia sáng lần lượt truyền trong

những môi trường khác nhau

a)Xác định mặt sóng và tia phản xạ:

Chùm tia song song SI truyền với vận tốc v rọi vào gương phẳng G với góc tới i.Chùm

tia là song song nên mặt sóng là phẳng.Tại t=0, SI truyền tới gương trong khi SA tới

A,tia này tới B sau đó một thời gian là T và AB= v.T

-Gọi khoảng cách IA là l

-Xét tia SK,ở giữa hai tia trên và cách SI một đoạn là x .tại thời điểm t =0 tia này tới M

MK v

xtgi v

với t  T và đến K sau thời gian t=

-Ở thời điểm t sóng tới K.Diểm này trở thành tâm phát sóng cầu thứ cấp truyền trở lại

môi trường phía trước gương .Ở thời điểm T,mặt sóng cầu thứ cấp tâm là A có bán kính

)

l (

x tgi )

v T t ( 

AB MK 



x tgi )

 ( l 

-Khi M di chuyển từ I đến A ta có một mặt sóng cầu m ở thời điểm T bán kính

khi x=l thì =0,vậy  ’ đi qua B

 KB

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang19

Gọi i’ là góc hợp bởi  ’ và mặt phẳng gương G. sin 'i

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

l cos

i

x cos

i

x l  cos i

i

sin

Mà KB=IB-IK=

 KB

 x

x tgi ) ) / cos

i

l (

l ( 

Vậy sin 'i = và i=i’

Vậy sóng phản xạ là sóng phẳng và tia phản xạ tạo với pháp tuyến của mặt phản xạ một

góc bằng góc tới

Muốn vẽ tia phản xạ ứng với tia tới chỉ cần vẽ mặt cầu tâm I ,bán kính =AB,rồi từ B

kẻ đường thẳng tiếp tuyến với đường tròn.Đường thẳng nối I với điểm tiếp xúc là tia

phản xạ

b)Xác định mặt sóng và tia khúc xạ:

-Xét IB ngăn cách giữa hai môi trường trong suốt n1 và n2

-Khảo sát chùm tia song song trong môi trường thứ nhất với vận tốc v1 đến mặt phẳng

ngăn cách với một góc tới i1 AB=v1.T

MK v 1

xtgi v 1

(

)

l (

x tgi )



AB MK 

-Thời gian ánh sáng đi từ M tới K là:t=

v 2 v 1

v 2 v 1

với l=AI -Bán kính của mặt sóng cầu m là:

sin

sin

-Mặt phẳng  ’ đi qua B và tiếp xúc với mặt sóng cầu thứ cấp m .Mặt  ’ tạo với IB

i 2

i 1

 KB

 x

x tgi ) ) / cos

i

l (

sin sin

l ( 

v 2 v 1

v 2 v 1

i 2 i 1

v 2 v 1

n 2 n 1

một góc i2 nên ta có :

-Sóng khúc xạ là sóng phẳng và tia khúc xạ tạo với pháp tuyến của mặt ngăn cách một

góc i2

-Ta thấy rằng tỉ số chiết suất tuyệt đối của hai môi trường bằng nghịch đảo của tỉ số vận

tốc ánh sáng truyền trong hai môi trường ấy

III

Đới Fresnsl

S

ds

k

t

r

cos[

(

')] r d

Nếu trên đường truyền ánh sáng từ S đến P ta đặt một vật nhiễu xạ thì phương trình

p

p

( I ) lấy trên diện sóng nhiễu xạ tại P là:

a rr

2  T

'

2  

tích(  ) là diện tích của vật nhiễu xạ

Có hai loại nhiễu xạ:

Nếu a,b là hữu hạn ta có nhiễu xạ Fresnel

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang20

Nếu a,b là vô hạn thì nhiễu xạ là chùm tia sáng song song ta có nhiễu xạ Fraunhofer

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

2a 

Nhiễu xạ Fraunhofer xảy ra khi R> .Với R là một trong hai khoảng cách vật đến khe

hoặc từ khe đến màn và a là kích thước khe.

Nhiễu xạ Fresnel:

Khi mặt vi cấp d  dịch chuyển và ’ thay đổi nên thừa số xiên k thay đổi và a,b là

hữu hạn nên sóng là sóng cầu vì vậy biên độ cũng thay đổi nên tích phân ( I ) không

tính được.Fresnel đề nghị một phương pháp có tính trực quan nhưng không chặt chẽ về

mặt toán học đó là phương pháp đới cầu Fresnel

Phương pháp đới cầu Fresnel:

1-Cách chia đới , diện tích các đới:

b

Chọn mặt  là mặt cầu tâm (S,a).Lấy P làm tâm kẻ các mặt cầu có bán kính lần lượt là

2  2

  ,b 2

k 2

n  2

b,b ,b ,...., cắt mặt  thành các đới thứ 1,2,3,,...,k,....,n

Bán kính đới cầu thứ k:

 2

Vì rất nhỏ nên các đới là phẳng,các đới là các hình vành khăn,bán kính các đới thứ k

0

M M  K K

là:

Đặt M0MK= xK thì SHK= a-xK

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang21

Xét   SHKMK và   MKHKP:

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

2 =

2

2

2

2

SM

SH

a

(

a

x

)

b (

x

)

b k ( 

2 K

2 K

K

K

 ) 2

(2

)

(

2

2

)

x

a

x

k

)(2 b

x

k

ax

bk

2 bx

bk

x

K

K

K

K

( x a b K

x   K

K

K

)

2(

 ) 2

bk  a b 

MKHK

2 = 2a Kx

 2 abk  a b 

MKHK

k

Xét các đới cầu đầu tiên nên Kx nhỏ: M0MK  MKHK

  K

M M 0

K

abk  a b 

ab  a b 

Bán kính đới thứ k :

ax

2 

 Schỏm cầu thứ k- Schỏm cầu thứ k-1=

K

K

1

2 ax  

KS

ab   a b 

 Diện tích các đới thì bằng nhau không phụ thuộc vào k

Diện tích đới cầu thứ k:

,

,

....

à

2-Dao động gây ra do toàn bộ mặt sóng:

a a a 1 2 3,

a a l , k n

biên độ nhiễu xạ gây ra do đới thứ 1,2,3,...,k,n tại điểm P Gọi

 2

  

 

Hiệu quang lộ của hai sóng nhiễu xạ tại P do 2 đới liên tiếp là ứng với hiệu số

2   . 2 

t

pha

a 1 cos

cos(

cos

t )   

 

t 

Giả sử phương trình sóng nhiễu xạ gây ra tại P do đới thứ 1 là: 1 s

a 2

a 2

Phương trình sóng tại P do đới thứ 2 là : 2 s

....

Biên độ sóng nhiễu xạ tại P

a 2

a 3

a 4

a n

A= 1 a

Dấu ( + ) ứng với n lẻ

Dấu ( - ) ứng với n chẵn

Ta có diện tích các đới bằng nhau,biên độ thì tỉ lệ với thừa số xiên k(’ càng lớn thì k

a k

1

1 

a k

....

A

a 2

a 4

a 1 2

a  k 2 a 1 2

a 3 2

a 3 2

a n 2

a 1 2

a n 2

2

,

:

,

A

A

càng nhỏ và giảm chậm)

a     n

a 1 2

2 a 1 4

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang22

Nếu sóng của toàn mặt  thì n

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

I 1 4

I=

Nếu giữa S và P không có vật nhiễu xạ thì cường độ sáng tại P là I

Nếu tại M0 đặt một chấm sáng có 1 lỗ tròn cực nhỏ chỉ chứa đới thứ 1 thì cường độ

sáng tại P là I1=4I

3-Cách tử đới :

Dao động nhiễu xạ từ các đới số lẻ là ngược pha với dao động nhiễu xạ từ các đới số

chẵn

Thành thử chúng gần triệt tiêu lẫn nhau.Nếu có một màn chắn đặc biệt trong suốt ở

những đới cùng chẵn hay cùng lẻ thì cường độ sáng ở điểm quan sát sẽ tăng gấp đôi so

với khi không có màn chắn.Dụng cụ đó là cách tử đới.

theo

k

Trên một bản trong suốt ( thuỷ tinh ) người ta tiến hành chia đới Fresnel tâm O nghĩa là

 K

ab  a b 

.Sau đó bôi đen các đới số lẻ vẽ các đường tròn tâm O(H.9),bán kính

1,3,5,..(hoặc đới chẵn) ta có được cách tử đới

Đặt cách tử đới ở vị trí M0 cách nguồn sáng S một khoảng a,còn điểm quan sát P cách

)

k

k  

M0 một khoảng b.Khi đó P rất sáng

 K

1 b

2 1  k ( a 

ab  a b 

Ta có

Như vậy biết bán kính của màn chắn ta có thể tính được số đới tương ứng.Mặt khác số

3(

)

đới phụ thuộc khoảng cách b đến điểm quan sát .Trên quang trục ta tìm một điểm P’

1 a

1 b '

1 a

1 b

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang23

. cách M0 một đoạn b’ sao cho:

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Khi đó đới Fresnel số 0 trên cách tử đới ứng với điểm P sẽ chứa 3 đới 0,1,2 ứng với

điểm P’.Còn đới thứ 1 đối với P sẽ chứa 3 đới 3,4,5 đối với P’(3 đới này bị bôi

đen).Như vậy P’ cũng là một điểm sáng .Trên quang trục có những điểm P’’,P’’’ mà

mỗi đới trên cách tử ứng với 5,7 đới fresnel.Đó cũng là điểm sáng  Cách tử đới tác

dụng như một thấu kính hội tụ nhiều tiêu điểm

Người ta còn chế tạo cách tử đới trong đó phần không trong suốt được thay bằng những

hình vành khăn làm bằng chất trong suốt , có độ dày thích hợp để ánh sáng đi qua đây

 2

so với khi đi qua đới này nếu làm bằng chất trong suốt dùng có quang lộ tăng thêm

làm cách tử.Như thế dao động gửi từ các đới lẻ và từ các đới chẵn đều cùng pha và độ

rọi ở P tăng gấp 4 lần so với cách tử thường.Cách tử đới chế tạo theo nguyên tắc trên

gọi là cách tử đới pha

4-Phương pháp đồ thị

a 1 2

na 2

Nếu trong vật nhiễu xạ chứa n đới cầu (n là số nguyên) thì biên độ tại P là:

Nếu n không là số nguyên thì ta dùng phương pháp đồ thị:

Chia một đới cầu thành m đới vi cấp sao cho tất cả các



sóng trên một đới vi cấp đều dùng pha .Độ lệch pha của

 m

và diện tích của một hai đới vi cấp liên tiếp là d

S  m

)

ab   ( m a b 

....

 Biên độ của đới cầu thứ 1 là : 1 a

 a 11

 a 12

 a 1 m

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang24

đới vi cấp

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

IV

Nhiễu xạ Fresnel

1.Nhiễu xạ qua một lỗ tròn:

-Cường độ sáng tại P:

-Để xác định trạng thái sáng tại P ta tiến hành chia đới Fresnel.Cho mặt cầu

k

)

(S,SM0=a),tại P sáng hay tối tuỳ theo số đới Fresnel chứa trong lỗ là lẻ hay chẵn( số

1 b

2 1  k ( a 

đới dược tính

Trường hợp số đới không là số nguyên chúng ta dùng hình xoắn ốc có thể so sánh với

cường độ sáng khi không có màn chắn

Cường độ sáng tại Q lân cận P:

Nối SQ đường này cắt (  ) tại O.Ta tiến hành chia đới Fresnel quanh tâm O.Tâm M0

không trùng tâm O.Phần các đới chẵn tăng cường lẫn nhau và triệt tiêu phần các đới

lẻ.Vì vậy biên độ dao động tại Q tỉ lệ với hiệu số diện tích hai loại đới chứa trong lỗ.Q

có thể sáng hay tối

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang25

2-Giải thích sự truyền thẳng:

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Giả sử lỗ M0 có diện tích chỉ bằng 1/3 diện tích đới Fresnel thứ 1.Khi đó biên độ tại

điểm quan sát có OC=OI như khi không có màn chắn.Do đó khi không có màn chắn ta

có thể coi cường độ sáng P là được gây ra chỉ bởi phần mặt sóng giới hạn bởi lỗ M0

trên,còn dao động thứ cấp đi từ các phần còn lại của mặt sóng triệt tiêu lẫn nhau vì giao

thoa.Như vậy,khi xét cường độ ở P ta chỉ cần xét chùm sáng hẹp giới hạn bởi phần mặt

sóng nhỏ bé ấy,nghĩa là có thể coi ánh sáng truyền thẳng từ S đến P

3-Nhiễu xạ bởi màn tròn:

Lấy P làm tâm kẻ các mặt cầu bán kính b’=PM’0(M0’ nằm ở mép màn tròn),

a 1 2

na 2

  ,b’ 2

2  2

0

,

A

I

      

b’ ,... thành các đới 1,2,3...Biên độ sáng tại P là:

a n

a 1 2

I 1 4

.Tại P luôn luôn sáng Ta có :n

Trạng thái tại Q:Lí luận như trên ta được hệ vân là những đường tròn sáng tối xen kẽ

4- Nhiễu xạ do bờ thẳng của nửa mặt phẳng:

Nguồn sáng là khe hẹp S.Khảo sát hiện tượng nhiễu xạ gây ra bởi bờ đường thẳng OO’

của nửa mặt phẳng P chắn ở dưới quang trục

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang26

Từ khe sáng S,ánh sáng truyền theo mặt trụ(  ) có trục là khe hẹp S.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Ta chia mặt trụ (  ) thành từng dải theo nguyên tắc chia đới Fresnel trong sóng cầu

 ,PMK=b

 2

k 2

.cách chia này có hai đặc điểm sau: PM0=b,PM1=b

- Các dao động thứ cấp từ hai dải kế tiếp khi đến P có pha ngược nhau

- Diện tích của các dải giảm dần theo thứ tự k,cho nên tác dụng của hai dải kế tiếp

không hoàn toàn triệt tiêu

Vì tính chất đối xứng ,các điểm trên màn E nằm trên đường thẳng song song OO’ thì

ứng với cùng trạng thái sáng .Do đó trên màn E ta được các vân thẳng,song song với bờ

ngăn sáng OO’,các vân sáng ,tối xen kẽ nhau.

2

2

u

b-Đường xoắn ốc Cornu:

2 u  k

ab k  a b 

 

MP OP b 

 

b  

.Vậy Gọi u là độ dài cung OMK,ta có

K

k  2

k  2

2

(

2

) a b u  2 ab

k  2 2  

) a b u  2 ab 2 (  

2

2(

2(

)

2

2

v

v

u

v



Xét hiệu quang lộ :

 2

a b u )  ab

a b  ab

Đặt: hay .Vậy

Xét dao động tối tại P từ một dải vi cấp bề rộng du ở lân cận MK.Diện tích của dải vi

'PP có chiều dài là dv và làm với trục

cấp này tỉ lệ với du do đó tỉ lệ với dv

2

v



Vậy dao động này biểu diễn bởi một vectơ

 2

gốc X một góc ( trục X ưng với dao động tại P đến từ O)Dao động tổng

'PP

'PP xuống 2 trục  X,  Y:

hợp tại P được biểu diễn tổng số các vectơ

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang27

Sự tổng hợp cho ta đường cong  .hình chiếu của

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

2

cos

cos

dX

dv

dv

sin

sin

dY

dv

dv

v  2 2 v  2

v

2

X

cos

dv

v  2

0

v

2

Y

sin

dv

v  2

0

Suy ra toạ độ của điểm P0 ứng với chiều dài v của đường cong  P0:

Đây là tích phân Fresnel

c)Khảo sát sự phân bố cường độ sáng trên màn E :

2

I

Khi không có màn chắn tổng hợp biên độ các sóng thứ cấp ta được đường nguyên vẹn

I I 1 2

0

đường xoắn ốc

Đặt màn chắn dạng nửa mặt phẳng.Dối với điểm P màn chắn che mất nửa âm của

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang28

đường xoắn ốc

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

I

P

2 I   1

I 0 4

Vì vậy: .Vậy tại biên giới của bóng tối hình học,cường độ sáng không triệt

tiêu mà điểm P1 nằm trong bóng tối .Nối AP1 đường này cắt mặt sóng tại Q1(H.18c).

I

Ta chia các dải Fresnel như trước kể từ O.Trường hợp này màn chắn che hết phần âm

2 PI 1

P 1

I 0 4

.Như vậy cường độ và một đoạn của đường xoắn ốc.Cường độ sáng tại P1:

sáng tiến dần tới O khi ra xa ranh giới hình học

Điểm Q nằm trong miền sáng hình học.Tiến hành như trên trường hợp này màn chắn

2

chưa che hết phần âm của đường xoắn ốc.Giả sử chỉ che phần I2Q.Cường độ sáng tại

IP QI 1

2

I 0 4

P2:

V

Nhiễu xạ Fraunhofer

Nếu a,b là vô hạn ,chùm tia tới và chùm tia nhiễu xạ là chùm tia song song,ta có nhiễu

cos

(

')

S

k

r

r

d

( , ') 

xạ Fraunhofer.

'

a rr

2  

 t   

  

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang29

Ta có :

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

,

' không đổi , k không đổi

 a

Với nhiễu xạ Fraunhofer chùm tia tới và chùm tia nhiễu xạ là chùm tia song song nên

a rr

'

S

ka

r

r

d

cos

(

')

2  

 t   

  

- Sóng phẳng khi ánh sáng truyền đi biên độ không giảm nên

Chọn sóng nhiễu xạ đi qua điểm giữa vật nhiễu xạ thì r + r’= là hiệu quang lộ của hai

S

ka

d

cos

2  

 t   

  

tia nhiễu xạ qua gốc và điểm O:

1)Sơ đồ thí nghiệm:

2.Nhiễu xạ do một khe hẹp:

Giả sử lỗ hỏng trên màn E có dạng chữ nhật các cạnh là a,b

S

t

Chiếu chùm tia tới song song qua phương SP0 qua lỗ .Ta khảo sát cường độ ánh sáng

a 1 cos

S

r

r

d

cos

(

')

nnhiễu xạ theo phương P.Gọi phương trình sóng nhiễu xạ qua O:

ka 1

2  

 t   

  

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang30

Phương trình sóng nhiễu xạ tại P do toàn khe:

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

P0,i0 :phương góc tới

là hiệu quang lộ giữa hai tia nhiễu xạ qua O và M:

=(SMP)-(SOP)=H0M+MH’

'

i

i

sin

HM x '

sin

  MH’O:

HM x

H M x

sin

sin

  MH0O:

i 0

0

i 0

H M 0 x

sin

sin

(sin

x

x

i

x

i

  

i 0

i sin ) 0

sin

sin

i

P,i :phương nhiễu xạ

i 0

x 

Đặt: =

S

d

cos

ka 1

2  

 t   

  

a

a

2

2

S

dx

dx

cos

cos

cos

sin

sin

sin

cos

t 

t 

t 

ka b 1

ka b 1

ka ba 1

x 2  

x 2  

x 2  

a  

 t   

  

a

a

2

2

1 a  

thay vào :

i

sin

sin

(sin

a 

i a sin ) 0

 

 

S

cos

cos

t 

A 0

t A  0

i

(sin

a 

i a sin ) 0

 

 

sin

(sin

i

i a sin ) 0

 

Đặt: A0= ka1ba

A 0

(sin

i

sin ) i a 0

 

t

Đặt: A=

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang31

A: biên độ sóng nhiễu xạ toàn khe toàn khe gây ra tại P:S=A cos

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Sóng do toàn khe nhiễu xạ và sóng do một tia nhiễu xạ qua O là cùng pha.Nên phương

trình nhiễu xạ gây ra do toàn khe có thể thay bằng một tia nhiễu xạ qua điểm giữa khe

nhưng có biên độ là A

-Vị trí các cực đại ,cực tiểu nhiễu xạ:

sin

sin

i (

( i

) i a 0

i a ) 0

 

 

cos

t 

Vì bề rộng của giao thoa trường không lớn nên i và i0 nhỏ  sini  i và sini0  i0 

t

A 0

A 0

( i

( i

) i a 0

) i a 0

 

 

với A= thìS=A cos sini- sini0=i-i0  S=

0P P X

Chọn P0 làm gốc ,đặt ,ta có :X= (i-i0)f ‘

sin

0

0

i (

i (

 với

a)Vị trí cực tiểu:

 , k=  1,  2,... vì i  i0 nên k  0

i a ) 0

i a ) 0

 

 

Ứng với A=0 thì

k  a

i  

Vị trí các cực tiểu nhiễu xạ: Xct=(i-i0)f ‘= f ‘

 a

x

i f .

'

  

Khoảng cách góc giữa hai điểm tới kế tiếp:

Khoảng cách dài giữa chúng:

b)Vị trí cực đại:

i (

Ứng với Amax

i a ) 0

sin u u

 

u sin )

du

A 0

 2

dA du

u u (cos . u

Đặt u= thì A=A0

u sin )

sin

u

Để cực đại

 2

 2

dA du

u u (cos . u

(2

i (

=0  =0  cos . u u =0  tgu=u  u=(2k+1) ,k=  1,  2,...

i a ) 0

i i   0

 2

k 1)  a 2

 

(2

f

'

=(2k+1)

k 1)  a 2

Vị trí cực đại: Xcđ=

c)Điểm sáng trung tâm:

Tại P0,I=I0 có cực đại sáng trung tâm với cường độ sáng I0= 2 0A

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang32

d)Sự phân bố cường độ sáng :

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

 sinu=1  A=A0

 2

sin u u

2

I

A

2 A 0

2

k

(2

4 1) 

2 

i (

Cường độ cực đại là:u=(2k+1)

i a ) 0

 

và Cực đại giữa(cực đại ứng với P0):i=i0  u=

 1  A=A0  I=I0= 2 0A

sin u u

0, 044

I

I

u=0 

I   1

0

0

(cid:0)

4 2 9 

0, 016

I

I

Cực đại thứ 1: k=+1,-2

I   2

0

0

(cid:0)

4 2 25 

Cực đại thứ 2: k= +2,-3

Gần như toàn bộ năng lượng ánh sáng tập trung trong vân giữa nhiễu xạ nên trong

trường hợp nhiễu xạ của nhiều khe nên chỉ xét trong vân giữa nhiễu xạ

II-Nhiễu xạ bởi N khe hẹp-Cách tử nhiễu xạ:

a)Cách tử: là một hệ thống N khe hẹp giống hệt nhau có cùng bề rộng a đặt cách đều

nhau,khoảng cách điểm giữa hai khe liên tiếp là l( chu kì cách tử).Cấu tạo của cách tử

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang33

rất tinh vi ,trên mỗi mm có đến hàng trăm khe.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

b)Bố trí dụng cụ:

c) Biên độ nhiễu xạ:

Biên độ nhiễu xạ qua một khe:

Ta biết phương trình sóng nhiễu xạ tổng hợp của một khe cùng pha với phương trình

sóng nhiễu xạ của một tia qua điểm giữa khe.Nên ta thấy phương trình sóng nhiễu xạ

của toàn khe bằng một tia nhiễu xạ đi qua điểm chính giữa khe nhưng có biên độ là A1.

(

)

(

)

'

(sin

SO P '

SOP

H O HO l

i

 

' 

0

i sin ) 0

Gọi  là hiệu quang lộ của hai tia nhiễu xạ qua điểm giữa của hai khe liên tiếp

Độ lệch pha của hai sóng nhiễu xạ đi qua điểm giữa khe của hai tia liên tiếp

Như vậy tại P có sự tổng hợp N sóng nhiễu xạ cùng phương dao động ,cùng tần số,cùng

biên độ A1

sin

N

A A  1

sin

  2   2

sin

(sin

i

sin

N

(sin

i

i a sin ) 0

l sin ) i 0

 

 

.

Độ lệch pha giữa hai sóng liên tiếp là  .Biên độ sóng nhiễu xạ tổng hợp của N khe:

A A  01

(sin

(sin

sin

i

i

i a sin ) 0

 

 l sin ) i 0   

I

II

A=

I:Hiện tượng nhiễu xạ của 1 khe

II:Hiện tượng giao thoa của N tia nhiễu xạ

d)Vị trí của các cực đại, cực tiểu:Chỉ xét trong vân giữa nhiễu xạ.

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang34

Vị trí của cực tiểu nhiễu xạ:Chỉ xét trong vân giữa,vị trí cực tiểu thứ 1

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

'

f

k  a

'f

với k=  1,  2,. Xctnx=

 a

Cực tiểu thứ 1:Xctnx=

Cực tiểu giao thoa:

N

2

 

k 

Ứng với A=0 thì A1N  A11(Hình minh hoạ)

(sin

'

N

i

k

X

f

2 

l i sin ) 0

cigt

k  Nl

2  

với k=  1,  2,. Ta có:

e)Vị trí các cực đại:

-Cực đại nhiễu xạ:

Cực đại giữa hình học: sini=sini0 tại P0

-Cực đại giao thoa:

2k 

 

Cực đại chính:

(sin

i

k

2 

với k=0,  1,  2,... Ta có:

l i sin ) 0

 

'

f

2

k  l

Vị trí cực đại chính giao thoa:Xcđgt=

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang35

-Cực đại phụ:

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

N

(2

k

0, 1,..

1)

k

  

   

(2

'

f

k 2

1)  Nl

Xcđphụ=

f)Sự phân bố cường độ

(sin

i

u  

-Cường độ cực đại giữa nhiễu xạ:

i a sin ) 0

 

N

i

sin

(sin

l i sin ) 0

u

2

 

A

(

2 ) [

2 ]

2 A 01

sin u

i

sin

(sin

l i sin ) 0

 

Tại P0 : sini-sini0= 0

sin u u

N

i

sin

(sin

l i sin ) 0

2

 

A

[

]

=1 Do sini-sini0= 0  u=0 

A 01

i

sin

(sin

l i sin ) 0

 

cos

N

(sin

i

l sin ) i 0

 

A 01

A N . 01

Sini

Sini

0

lim sin 

lim sin 

A i  0

i 0

cos

(sin

i

l sin ) i 0

 N l   l 

 

2

A

2 N I

2 2 N A 01

I   0

01

Khi đó áp dụng L’Hopital :A=

u

u

u

2

2

2

2

nên

(

)

(

)

(

)

A

2 I N I

I

 

 

2k 

2 2 N A 01

01

0

sin u

sin u

sin u

-Cường độ giao thoa cực đại chính:

(2

1)

k

N

  

k 

 2

 2

(2

1)

1)

(2

k

(sin

(sin

i

l

i

N

i sin ) 0

l i sin ) 0

 2

k  N 2

   

 

u

2

2

A

(

2 ) (

)

2 A 01

(2

1)

sin u

sin

1 k  2 N

(2

(2

sin

-Cường độ cực đại phụ giao thoa:

k 1)  N 2

k 1)  N 2

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang36

Xét cực đại phụ kế bên cực đại chính thì k (cid:0) N nên

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

u

u

2

2

2

2

(

2 ) (

)

(

)

A

N

2 A 01

2 A 01

2

(2

1)

sin u

sin u

(2

1)

4 k

2 

1 k  2 N

2

1)

4 2 k (2

Icực đại phụ=Icực đại chính

d)Cách tử nhiễu xạ:

1 l

'

n= : số khe trên một đơn vị chiều dài

 

1

Xctnx

f  a

u

0

0

sin )

1

i

i a

 (vì u= (sin

Với cách tử n lớn ,bề rộng khe a rất nhỏ  vị trí cực tiểu nhiễu xạ 1:

   ) u

sin u

 

,a hay thừa số nhiễu xạ

A1=A01 là hằng số tức hiện tượng nhiễu xạ của một khe không còn nữa

2

(sin

(sin

i

k

i

k  

2 

k n 

 

l i sin ) 0

i sin ) 0

k  l

2  

sin

sin

i

k n

i 0

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang37

Số cực đại chính giao thoa:

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

i 0

i 0

1 sin

(

k

  

1  

k  

k n 

 ) Z

i 0

1 sin   n 

1 sin  n 

Mà:-1  sini  1

VI

Năng suất phân cách

Năng suất phân cách của một quang cụ diễn tả khả năng của quang cụ đó có thể phân

biệt được ảnh của hai điểm gần nhau.Sự phân biệt này luôn luôn có thể thực hiện được

nếu hai vật sáng nhiễu xạ này bị phân cách bởi một khoảng tối có độ sáng yếu hơn ở

một vị trí tối thiểu nào đó.Người ta đo năng suất phân cách của một quang cụ bằng năng

suất phân cách của vật kính.

1)Tiêu chuẩn Rayleigh:Vật là một điểm sáng nhiễu xạ qua vật kính là một lỗ tròn có

đường kính 2a thì ảnh là đĩa tròn sáng Airy

Hai vật sáng nhiễu xạ được phân biệt bởi mắt khi cực đại ở tâm của ảnh nhiễu xạ này

d

trùng với cực tiểu thứ 1 của ảnh nhiễu xạ kia

'P P 0 0

0

1, 22

Mắt phân biệt được hai ảnh nhiễu xạ này khi:

f  a 2

, 2a :đường kính của vật kính d0: là bán kính của mỗi ảnh nhiễu xạ 0 d

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang38

2)Năng suất phân cách của kính thiên văn:

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Giả sử ta dùng kính thiên văn để ngắm hai ngôi saoS,S’ sáng bằng nhau.Ta sẽ được hai

1, 22

d

ảnh nhiễu xạ sáng như nhau,có tâm là P0,P0’ ở trên mặt phẳng tiêu của vật kính và có

0

F  a 2

d

1, 22



bán kính là:

'P P 0 0

0

 2a

ứng với góc với  là năng suất Để phân biệt hai ảnh nhiễu xạ

phân cách của kính thiên văn đối với bước sóng 

3)Năng suất phân cách của kính hiển vi:

Trong trường hợp kính hiển vi thì vật sáng lại rất gần vật kính.Nếu ta thay vật kính L

bằng một thấu kính L’ có cùng đường kính,có tiêu cự f=OP0 và kéo vật AA’ ra xa vô

cực thì hệ thống vân nhiễu xạ là giống nhau như kính thiên văn.Như vậy ta có thể áp

dụng tiêu chuẩn Rayleigh cho kính hiển vi

Năng suất phân cách của vật kính L là khoảng cách y giữa A và A’để ta có hai ảnh phân

biệt P,P0’

F  a 2

Y’= P0P0’  1, 22

Gọi n ,n’ là chiết suất của môi trường tới và môi trường ló

F  a 2

 'u

= 0, 61 (vì a=Fu’,góc u’ nhỏ) Trị số nhỏ nhất của y’=1, 22

y

Nếu môi trường ló là không khí thì n’=1 thì ta cónysinu=n’y’sinu’  y’u’

y u ' n sin

' u

0, 61 n sin

 u

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang39

Vậy

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Cho nên y càng nhỏ khả năng phân cách của kính hiển vi càng lớn.Vì vậy người ta

thường tăng n bằng cách dùng kính hiển vi có vật kính nhúng chìm trong dầu Cèdre

VII Quang phổ cách tử

1)Nguyên tắc tán sắc:

sin

sin

i

k n

Trong máy quang phổ cách tử ,bộ phận tán sắc là một cách tử thay cho lăng kính

i 0

.Vậy góc nhiễu xạ i thay đổi theo bước sóng 

Nếu ta chiếu tới cách tử một chùm ánh sáng trắng thì hiện tượng tán sắc xảy ra

sin i

k n

Tại M0,ứng với k=0 thì mọi đơn sắc chồng lên nhau do đó tại M0 sáng trắng

Giả sử i0=0

Cho k=1 ta được hai quang phổ đối xứng qua vân giữa.Ở mỗi quang phổ tia tím lệch ít

nhất,tia đỏ lệch nhiều

Nhận xét:

-Với cách tử ta có nhiều quang phổ(bậc 1,bậc 2,...)

-Bậc quang phổ càng lớn,quang phổ càng rộng,độ tán sắc càng lớn

-Trái với trường hợp lăng kính ,trong sự tán sắc do cách tử,độ dài sóng càng lớn thì bức

xạ lệch càng nhiều

-Cách tử tán sắc đều hơn lăng kính

sin

i

sin

i 0

sin

sin

i

k n

  

i 0

 kn

 1

2)Đo dộ dài sóng bằng cách tử:

dD di   di di 0 0

0

Thay đổi góc i0 để có độ lệch D cực tiểu:D=i-i0

  di=di0  i=i0 hoặc i=-i0

dD di 0

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang40

Khi góc lệch cực tiểu

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Chọn i=-i0.Vậy sini-sini0=2sini

mD 2

2sin

mD 2



D=i-i0=2i  i=

mD 2

kn

sini-sini0=2sini=2sin

,

3)Năng suất phân giải:

   '  

Năng suất phân giải R của cách tử là khả năng phân biệt hai bước sóng

' ,

Chiếu đồng thời vào cách tử hai đơn sắc

Trên màn có hai hệ thống vân sáng (cực đại chính giao thoa ) càng khác’ hai hệ vân

càng xa nhau

Cho ’ tiến tới  thì hai hệ vân càng tiên gần nhau cho tới khi cực tiểu thứ 1 bên cạnh

cực đại thứ k của bước sóng  trùng với cực đại thứ k của bước sóng ’ thì không còn

phân biệt hệ vân nữa

Xét hiệu quang lộ giữa hai tia đi qua điểm giữa của hai khe liên tiếp

k  

k  Tại P với :

 N

k

k

'

k

k

k

   

  

k '   

( )  

k  

( )        

Tại P’ với :

 N

1 N

 N

 .  

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang41

Với N’:

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

kN R 

    

VIII Tương phản pha

Chiếu sáng thẳng góc một bản mặt mỏng song song,trong suốt,đồng chất AB bằng một

chùm tia song song phat xuất từ một nguồn điểm S ở vô cực.Như vậy ánh sáng tới AB

là ánh sáng điều hợp, chùm tia song song này đi qua thấu kính L,hội tụ tại S’.Ảnh của

S

a

sin

t

AB cho bởi thấu kính là A’B’.Dao động sáng tại mọi điểm trên mặt AB đều đồng pha.

0

-Giả sử có phương trình:

-Gọi L là quang lộ giữa hai mặt liên hợp AB và A’B’.Dao động sáng tại mặt A’B’ chậm

2 L 

S

a

sin(

t  ) 

pha hơn dao động tại mặt AB là :

0 '

-Vậy phương trình dao động trên các mặt A’B’ là:

-Nếu bề dày của bản AB không đều hoặc bản không đồng nhất thì các dao động sáng ở

các điểm trên mặt AB không còn đồng pha nữa

 c.Mặt sóng ( ) ứng với chùm tia ló ra khỏi AB có dạng như hình vẽ(H.51)

S

'

a

sin(

t   )  

-Giả sử tại P có một chỗ lõm và tại Q có một chỗ lồi làm bề dày của bản thay đổi là

Dao động tại P’ (hay tại Q’) có pha thay đổi là:

S

'

a

cos

sin(

t

a

cos(

t

) sin

)   

  

Với <0:điểm lõm;>0: điểm lồi

Giả sử các biến thiên về bề dày hoặc chiết suất của bản là rất nhỏ,ta có thể

1 , sin  .

S

'

a

sin(

cos(

a

)

t

t

)     

lấy cos

S

'

a

sin(

sin(

a

)

t

t

    

 

Do đó:

 ) 2

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang42

Hay

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Ta thấy dao động sáng tại một điểm trên mặt A’B’ được coi là tổng hợp của hai sóng:

S

'

a

sin(

t  ) 

- Một sóng chính(sóng nền) có biên độ như nhau tại mọi điểm trên A’B’:

- Một sóng phụ có biên độ thay đổi theo vị trí trên ảnh A’B’ do các sự không đồng

S

'

sin(

t

 

a   

 

 ) 2

chất nói trên của các điểm trên mặt AB:

sin(

t

a   

Sóng phụ này có pha vuông góc với sóng chính

   sóng phụ nhanh pha vuông góc với

S 1 '

 ) 2

Ứng với điểm lõm <0:

sin(

t

a   

sóng chính

   sóng phụ chậm pha vuông góc với

S 1 '

 ) 2

Ứng với điểm lồi >0:

sóng chính

Quan sát một vật bằng hiện tương tương phản pha:

Nếu như ta có thể nhận ra sự biến đổi về pha này trên ảnh A’B’ thì ta có thể xác định

được các điểm bất thường trên mặt AB.Muốn vậy ta phải biến đổi sự tương phản về pha

giữa các điểm trên ảnh A’B’ thành sự tương phản về cường độ sáng.Bằng cách:

(2

k  1)

-Ta chắn vệt sáng nhiễu xạ S’ của sóng chính bằng một bản L có diện tích bằng diện

4

.Như vậy bản tích của vệt sáng S’.Bản L gọi là bản pha có bề dài quang học

 2

pha làm cho pha của sóng chính biến đổi đi là

 2

a

sin(

S

t  

 

(tương phản pha dương) và giả sử bản pha trong suốt .Sóng -Giả sử ta lấy trường hợp

'' 0

 ) 2

'

S

a

(1

) sin(

t

(1

  

 

a  )

chính sau khi đi qua bản pha trở thành:

 ) 2

với biên độ Sóng tổng hợp là:

2

2

I

a

(1

)

2 a

(1 2 )  

Cường độ nền là I0= 2a

,<0:điểm lõm;>0: điểm Cường độ sáng tại điểm bất kì là:

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang43

lồi

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

I

I

0

2   

 I

0

Độ tương phản tại điểm khảo sát là:

Tại điểm P’,ứng với điểm lõm P,<0,I>I0

Tại điểm Q’,ứng với điểm lồi Q,>0,I

Để sự quan sát dễ hơn,thay vì bản pha trong suốt ta có thể dùng bản pha có tính hấp thụ

2

I

một phần đối với bước sóng .Cường độ của sóng chính sau khi đi qua bản pha không

0 '

I 0 N

a N

a

a

'

còn là I0 nữa mà:

1 N

N

hay biên độ là: gọi là độ truyền suốt của bản pha đối với bước sóng ) (

1

'

S

a

(

) sin(

  

t  

 

Sóng tổng hợp trong trường hợp tương phản pha dương

 ) 2

N

2

I

N

(1 2 

) 

là:

a N

N

2  

Cường độ

Độ tương phản tại điểm quan sát:

IX

Phép toàn kí

Phép toàn kí phát minh từ năm 1948 bởi nhà vật lí Gabor

Phép chụp ảnh này gồm hai giai đoạn:

-Giai đoạn ghi:Cho ánh sáng kết hiợ nhiễu xạ bởi vật mà ta muốn chụp giao thoa với

ánh sáng kết hợp R : gọi là sóng nền hay sóng qui chiếu .Đem rửa kính ảnh ta được một

toàn đồ,trên đó đã ghi lại các thông tin cần thiết để có thể tạo lại ảnh nổi của vật

-Giai đoạn tạo lại hình: Đem rọi toàn đồ bằng chùm tia song song,đơn sắc.Các chi tiết

trên toàn đồ làm chùm tia sáng đi qua bị nhiễu xạ.Hiện tượng nhiễu xạ này sẽ tạo thành

ảnh nổicủa vật mà ta đã chụp.Gabor đã làm thí nghiệm nhưng ảnh không rõ vì hai ảnh

lấn lên nhau đồng thời trong giai đoạn đó chưa có được nguồn thật đơn sắc

Năm 1963, hai nhà vật lí là Leith và Upatniers ở Đại học Michigan (Mĩ ) đã dùng ánh

sáng Laser He-Ne và chụp ảnh nổi rõ bằng phương pháp toàn kí

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang44

2-Phương pháp Leith-Upatniers:

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Dùng chùm sáng Laser He-Ne song song rọi tới gương M và vật A.Trên kính ảnh P,ta

có sự giao thoa của sóng phẳng phản xạ từ gương M tới kính ảnh và sóng nhiễu xạ bởi

vật A.Sau khi đem rửa kính ảnh ta được một toàn đồ

Đem rọi toàn đồ bằng chùm tia đơn sắc song song, với cùng một góc tới như khi ghi.Ta

sẽ được hai ảnh: ảnh ảo A’ và ảnh thực A’’

3-Vài tính chất đặc biệt

-Trong cách chụp ảnh thường,ta chỉ ghi được trên ảnh cường độ sáng trái lại trong phép

toàn kí người ta không những ghi lại được cường độ mà còn ghi lại được cả pha của

sóng tới kính ảnh.Nhìn qua toàn đồ P ta sẽ thấy một ảnh ảo.Đó là một ảnh nổi trong

không gian ba chiều giông như vật thật sự có trước mắt của ta.

-Nếu dùng phép toàn kí để chụp một cảnh có nhiều vật,ví dụ hai vật A,B thì khi tạo lại

hình,cảnh quan sát sẽ thay đổi tuỳ theo vị trí của mắt.Ví dụ mắt đặt ở vị trí O1 ta có thể

nhìn được ảnh toàn phần A’,B’ của A và B.Nhưng nếu đặt mắt O2 thì có thể không nhìn

thấy ảnh A hoặc có thể nhìn thấy một phần vì bị B’ che khuất.

-Trong phép chụp ảnh thường ,ta có sự tương ứng một điểm với một điểm giữa vật và

phim

Trong phép toàn kí ta có sự tương ứng một điểm của vật với mọi điểm trên toàn đồ.Do

đó nếu ta chỉ còn lại một mảnh của toàn đồ,ta vẫn thấy ảnh toàn thể của vật

4-Lí thuyết về sự tạo hình trong phép toàn kí:

a-Giai đoạn ghi:

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang45

Chiếu tới kính ảnh P một chùm tia song song,đơn sắc như hình 54.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

R ,đóng vai trò của sóng nền.Giả sử vật là điểm S.Như vậy kính

Đó là sóng kết hợp

 và

R

ảnh P còn nhận được một sóng cầu  phát ra từ S .Trên kính ảnh có sự giao thoa 2 sóng

i t a e  0

R :Nếu sóng tới điểm O có dạng 0 S

a

thì biên độ tạp tại Xét sóng nền

ik y a e  0

2 

ikd

F e

M với k=

2

2

2

d

x

y

z

với Biên độ tạp của sóng cầu  tại M là F(x,y) có dạng F(x,y)= 0

2

2

*

*

*

*

(

a F a F )(

* )

(

a F a

)(

F

)

a

F

a F aF 

Vậy biên độ tổng hợp tại M là : a(x,y)+ F(x,y)

Cường độ tại M :I=

2

2

*

*

T a

T F

Ta F TaF 

Nếu thời gian ghi hình là T ,năng lương nhận bởi kính ảnh P là :

W=I.T=

Đem rửa kính ảnh ta được một âm bản.Đó là toàn đồ ,trên đó ta đã ghi lại các dữ kiện

để có thể tạo lại ảnh nổi của S.

b)Giai đoạn tạo lai ảnh :

'

R .Nếu I0 là cường độ tới và I là cường độ truyền qua âm bản ,hệ số truyền suốt qua

T

'

Rọi vào toàn đồ một tia đơn sắc ,song song ,điều hợp.Sóng này ta gọi là sóng tạo ảnh

I I

0

âm bản là :

'T đó là một hàm theo năng lượng W mà kính ảnh

Hệ số truyền suốt biên độ là : t=

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang46

nhận được trong thời gian ghi ảnh .

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Sự biến thiên của t theo W(H.57) trên đó có một đoạn thẳng AB ứng với đoạn này ,biên

độ truyền qua âm bản tỉ lệ với W.Muốn vậy các chỉ số của W không được xa chỉ số

trung bình W0 nhiều, cũng có nghĩa là những vân giao thoa trên kính ảnh không tương

R phải khác nhau

)

phản quá hay là biên độ của các sóng  và

( W W   0

2 T a

Trong điều kiện trên ta có :t=t0-

2

*

*

]

[ T F 

Ta F TaF 

Ta có thể lấy W0=

2

'

*

*

[

]

F

' 

a F aF 

T  

Vậy t=t0-

'

với hay t=t0-

R là b(x,y) thì biên độ

2

*

*

[

]

F

' b 

a F aF 

Nếu biên độ tại một điểm trên kính ảnh gây ra bởi sóng tạo ảnh

'

truyền qua toàn đồ là :bt=t0b-

R là mặt sóng phẳng song song với mặt P thì b là hằng số

2

ik y 

ik y 

*

]

F

b '[ 

b ' 

b ' 

Giả sử sóng tạo ảnh

a Fe * 0

a F e 0

bt=t0b-

2F gần như không đổi vì biến thiên không đáng kể

Số hạng bt0 là hằng số

ikd

ikd

ik y 

ik y 

.

)

a e ' *

F x y ( ,

b ' 

b 

Số hạng thứ hai là :

a Fe * 0

F e 0

F e 0

ik ye  chỉ rằng S’ nằm trên phương hợp

chứa thừa số vậy biểu Số hạng thứ ba

diễn sóng cầu phân kì phát xuất từ S’.Thừa số

ikd

* ( ,

)

F

x y

b ' 

với pháp tuyến của toàn đồ một góc 

* ik y a F e   0

F e 0

chứa thừa số biểu diễn sóng cầu hội tụ Số hạng thứ tư

tại S’’.Ảnh này nằm trên phương hợp với pháp tuyến của toàn đồ một góc

S’ gọi là ảnh thường,S’’ gọi là ảnh liên hợp

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang47

c)Trường hợp vật có kích thước:

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

'(

*

*

*)

F F .

a

F a F

  

  

Ta coi vật gồm vô số lớn nguồn điểm và lí luận như trên.

t=t0-

ik y 

ik y 

*

*

*)

e

F b

F

b ' 

F F .  

b '  

 

và khi tạo ảnh bằng một sóng phẳng song song với P ,ta được:

a 0

  a e ' 0

bt=bt0-

Số hạng thứ ba ứng với ảnh ảo của vật.Số hạng thứ tư ứng với ảnh thật

4)Ứng dụng:

'

.

G

a)Áp dụng kính hiển vi hình học:

p p

'  

.Nếu ghi toàn đồ dùng một bước sóng ngắn và khi tạo lại ảnh dùng bước

sóng lớn hơn thì độ phóng đại của kính hiển vi rất lớn.

b)Áp dụng ngành giao thoa:

Trong các giao thoa kế cổ điển ta chỉ có thể thực hiện giao thoa với những sóng phát ra

từ cùng một nguồn,nghĩa là phát ra cùng một thời điểm.Với phép toàn kí có thể thực

hiện giao thoa với hai sóng ghi vào hai thời điểm khác nhau.

-Ghi lần thứ 1:Dùng sóng phẳng  (sóng phẳng) lên toàn đồ bằng cách kết hợp với một

sóng qui chiếu R ,giả sử cũng là sóng phẳng.Sau đó ta ghi lại lần hai bằng cách nghiêng

' )

sóng vật đi một góc nhỏ (sóng

R giống hệt

Đem rửa kính ảnh ta được một toàn đồ.Rọi toàn đồ bằng một sóng phẳng '

sóng qui chiếu R ,ta lập lại được pha và cường độ của hai sóng  và ' .Nhìn qua toàn

đồ,trong vùng chung của hai chùm tia ta thấy các vân giao thoa thẳng,song song,cách

đều

ik y a e 

Giải thích:

Xét lần 1: Biên độ tạp của sóng nền R tại một điểm trên kính ảnh: a= 0

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang48

Biên độ sóng vật  là b1 không đổi trên mặt phẳng P

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

2

(

)( *

)

a

a b a 1

b 1

2 b 1

a b * 1

ab 1

2

Cường độ tới kính ảnh là I=

T a 1

2 T b 1 1

T a b * 1 1

T ab 1 1

Năng lượng: W=I.T1=

ik y 

a

ik y 

b

a e 0 b e 0

2

2

(

)

*

I

a )( *

a

Xét lần 2 :Biên độ tạp sóng nền và sóng tại một điểm trên kính ảnh lần lượt là:

a b  2

b 2

2

b 2

a b * 2

ab 2

2

2

*

Suy ra:

T a 2

T b 2 2

T a b * 2 2

T ab 2 2

W2=

Năng lương tổng cộng kính ảnh nhận

2

2

(

)

)

*)

I

a )( *

2

a b  2

b 2

T ( 1

T a ) 2

2 T b 1 1

T b 2 2

a T b * ( 1 1

T b 2 2

a T b ( 1 1

T b 2 2

được:W=W1+W2=

2

2

)

)

*)

Sau khi rửa kính ảnh hệ số truyền suốt biên độ là:

T b (  1 1

T b 2 2

a T b * ( 1 1

T b 2 2

a T b ( 1 1

T b 2 2

t =t0-

2

2

2

)

)

*)

a

Rọi toàn đồ bằng sóng giống hệt sóng nên biên độ truyền:

2 T b (  1 1

T b 2 2

a T b ( 1 1

T b 2 2

a T b ( 1 1

T b 2 2

at=at0-

2 a T b 1 1

2 a T b 2 2

Để ý số hạng và

Vân giao thoa mà ta quan sát là do sự hợp của hai sóng này.

sin

S

t

MỘT SỐ CÂU TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO PHẦN VIII VÀ IX:

sin(

S

a

0 t  ) 

và tương ứng

a

0 '

sin(

sin(

sin(

sin(

)

)

'

P

a

a

a

t

t

t

t

    

    

Q a ' 

 

 

Cho quang hệ: Khi P chưa lồi,Q chưa lõm thì dao động sáng trên mặt AB là: phương trình dao động tại các điểm trên A’B’ là:

sin(

sin(

sin(

sin(

)

)

'

P

a

a

a

t

t

t

t

    

    

Q a ' 

 

 

; A.

 ) 2  ) 2

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang49

; B. Câu 1: Khi P lồi,Q lõm thì dao động sáng tại P’,Q’ có phương trình:  ) 2  ) 2

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

'

sin(

sin(

)

sin(

sin(

)

P

a

a

t

t

a

t

t

    

    

 

Q a ' 

 

'

sin(

sin(

)

sin(

sin(

)

P

a

a

t

t

a

t

t

    

    

 

Q a ' 

 

; C.

 ) 2  ) 2

 ) 2  ) 2

; D.

D.R= 2500r Câu 2: Bán kính (R) của vạch sáng giữa của ảnh nhiễu xạ khi sóng chính qua thấu kính (L) tỉ lệ như thế nào với bán kính (r) của vạch sáng giữa của ảnh nhiễu xạ khi sóng phụ qua thấu kính (L) Biết đường kính của thấu kính gấp 2500 lần đường kính của chổ lồi (lõm): B.R= 0,02r C. R= 4.10-4r A.R= 50r Câu 3: Ta chắn vệt sáng nhiễu xạ S’ của sóng chính bằng một bảng pha có diện tích

 4

''

aSin

t (  

 

. Như vậy sóng chính sau khi đi bằng diện tích vệt sáng S’ có bề dài quang học là

2 ). Độ tương phản tại

oS

 ) 2

(bỏ qua số hạng qua bản pha trở thành

D. a2(1+2) C.a2(1-2) B. -2

I > I nền

I < I nền

I < 'Q 'P

I < I nền< 'Q I 'P

I < I nền< 'P I 'Q

I > 'Q 'P Câu 5: Độ tương phản tăng: A.Là do độ truyền suốt của bản pha giảm trong khi cường độ nền giảm đi B.Là do độ truyền suốt của bản pha giảm và cường độ nền tăng C.Là do độ truyền suốt của bản pha tăng trong khi cường độ nền giảm đi D.Là do độ truyền suốt của bản pha tăng và cường độ nền cũng tăng Câu 5: Phát biểu nào đúng: A.Phép chụp ảnh toàn kí gồm ba giai đoạn: giai đoạn ghi, giai đoạn tạo lại ảnh nổi, giai đoạn tạo lại hình B.Trong phép toàn kí người ta không những ghi lại cường độ mà còn ghi lại được cả biên dộ của sóng tới kính ảnh C.Dùng phép toàn kí chụp một cảnh có nhiều vật thì khi tạo lại hình, cảnh quan sát được sẽ thay đổi tùy theo vị trí của mắt D.Trong phép toàn kí ta có sự tương ứng một điểm của vật với một điểm trên toàn đồ Câu 6: Nguyên tắc của giai đoạn ghi: A.Cho ánh sáng kết hợp (sóng nền) nhiễu xạ bởi vật mà ta muốn chụp giao thoa với ánh sáng kết hợp ta được toàn đồ của vật B.Đem rọi vào vật một chùm tia song song, đơn sắc (sóng nền). Các chi tiết trên vật làm chùm tia sáng đi qua bị nhiễu xạ. Hiện tượng nhiễu xạ này sẽ ghi lại ảnh của vật. Ta được toàn đồ của vật C.Chiếu thẳng góc vật một chùm tia song song, đơn sắc (sóng nền) như vậy ánh sáng tới vật là ánh sáng điều hợp, chùm tia song song qua thấu kính (L) hội tụ tại S’. Ảnh của vật cho bởi thấu kính là toàn đồ của vật

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang50

B. C. D. điểm khảo sát bằng : A.2 Câu 4: Cường độ tại P’, Q’ so với cường độ nền như thế nào: A.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

ik y 

a

M

D.Cho chùm ánh sáng song song, đơn sắc (sóng nền) chiếu vào vật. Như vậy ánh sáng tới vật là ánh sáng điều hợp, chùm tia song song qua quang phổ cách tử để ghi lại các thông tin lên kính ảnh được đặt sau quang phổ cách tử. Ta được toàn đồ của vật. Câu7:

a

a e . 0 (

)

M

b const 1

ik y 

2 b 1

ik y 

2 b 1

a b e 0 1

2 b 1

Giả sử tại điểm M trên kính ảnh có nhận được hai biên độ thì cường

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang51

độ tại điểm M là: ik y 2 2   A. 2 . a b e a e  0 1 0 ik y 2 a b e  B. a  0 1 0 ik y 2  C. a b e a  0 1 0 ik y 2 2  D. a e 0 Câu 8: Nhìn lên toàn đồ ta thấy: A.Không thấy gì cả B.Chỉ thấy được khi đưa đi rửa giống cách rửa ảnh thông thường C.Chỉ thấy được khi cho ánh sáng rọi lên toàn đồ D.Tất cả không đúng Câu 9: Trong quá trình tạo lại ảnh nổi ta đặt toàn đồ ở vị trí như trong quá trình ghi. Nếu không bỏ vật đi thì sẽ: A.Xuất hiện hai ảnh vì ngoài ảnh trên toàn đồ còn có một ảnh mới do vật gây ra B.Xuất hiện hai ảnh trùng nhau  làm nhòe C.Ảnh của vật sẽ không liền nét được D.Không ảnh hưởng gì cả

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Chương 3 NHẬN XÉT VỀ CHƯƠNG NHIỄU XẠ

I Nhận xét về chương nhiễu xạ:

Chương nhiễu xạ là chương tiếp theo chương giao thoa ánh sáng.Và ánh sáng có bản

chất sóng lại được một lần nữa.

Qua chương này sinh viên học về hiện tượng nhiễu xạ,cách xây dựng mô hình để giải

thích hiện tượng nhiễu xạ.Từ đó mở rộng cho nhiễu xạ Fraunhofer và áp dụng vào thực

tiễn.

Chương này có thể chia thành hai phần:

Phần 1:

Hiện tượng nhiễu xạ,nguyên lí Huyghen-Fresnel,xây dựng đới Fresnel

,nhiễu xạ Fraunhofer,từ đó áp dụng cho nhiễu xạ nhiều khe gây ra.

Phần 2:

Tìm hiểu về năng suất phân cách của các dụng cụ quang học,quang phổ cách tử,quan

sát một vật bằng hiện tượng tương phản pha và phép chụp ảnh toàn kí

Chương nhiễu xạ là chương đòi hỏi người học phải hiểu và biết cách xây dựng mô hình

nhiễu xạ và lí luận cho trạng thái sáng tối của các vân.Phần lớn trong chương này ta áp

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang52

dụng tính toán nhiều nên người học phải vững.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

II Mục tiêu nhận thức cần đạt được cho từng loại kiến

thức trong chương

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang53

MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHO CHƯƠNG “NHIỄU XẠ”

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Khái niệm hiện tượng nhiễu(B)

Các thí nghiệm mở đầu nhiễu xạ ánh sáng(A)

Hiện tượng nhiễu xạ do mép màn chắn(H)

Nguyên lí Huyghen(B)

Định đề Fresnel(B,H)

Áp dụng nguyên lí Huyghen-Fresnel(B,H)

Nguyên lí Huyghen-Fresnel (B)

Xác định mặt sóng và tia phản xạ(B)

Cách vẽ Huyghen(B)

Xác định mặt và tia khúc xạ(B)

Cách chia đới và diện tích các đới(H)

Biên độ(H)

Dao động gây ra do toàn bộ mặt sóng(B,H)

Đới Fresnel (C)

Pha(H)

Cách tử đới(B)

Phương pháp đồ thị(H)

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang54

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Nhiễu xạ qua một lỗ tròn(B)

Giải thích sự truyền thẳng ánh sáng(B)

Nhiễu xạ Fresnel(D)

Nhiễu xạ bởi một màn tròn(B)

Đường xoắn ốc Cornu(B)

Nhiễu xạ do bờ thẳng của nửa mặt phẳng(B)

Khảo sát sự phân bố cường độ sáng trên màn(B)

Hiện tượng nhiễu xạ Fraunhofer(B,H)

Hình ảnh nhiễu xạ(B)

Nhiễu xạ do 1 lỗ hình chữ nhật(B,H)

Vị trí các vân(V)

Nhiễu xạ do 1 khe hẹp(B)

Sự phân bố cường độ(H)

Nhiễu xạ Fraunhofer(E)

Nhiễu xạ do N khe hẹp(B,H)

Cấu tạo cách tử(B)

Cách tử nhiễu xạ(B)

Tổng hợp biên độ(B,V)

Nhiễu xạ qua 1 lỗ tròn(B)

Vị trí các vân(V,H)

Tiêu chuẩn Rayleigh(B)

Năng suất phân cách của kính hiển vi(B,V)

Năng suất phân giải(F)

Năng suất phân cách của kính thiên văn(B,V)

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang55

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Nguyên tắc(B)

Đo độ dài sóng(V)

Quang phổ cách tử(G)

Năng suất phân giải(H,V)

Phương trình dao động tại mọi điểm trên mặt đồng pha(B,V)

Tương phản pha (H)

Phương trình dao động tại mọi điểm trên mặt có bề dày không đều hay không đồng nhất(B,V)

Quan sát vật bằng hiện tương tương phản pha(B)

Phép chụp ảnh(B)

Phép toàn kí (I)

Phương pháp Leith- Upatnieks(B)

Vài tính chất đặc biệt(H)

Giai đoạn ghi(B)

Lí thuyết về sự tạo hình trong phép toàn kí(B,H)

Giai đoạn tạo lại ảnh(B)

Ứng dụng(B)

Kính hiển vi(B)

Ngành giao thoa(B)

Kí hiệu: B:mức độ biết

H:mức độ hiểu

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang56

V:mức độ vận dụng

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

III

Thiết kế dàn bài trắc nghiệm

DÀN BÀI TRẮC NGHIỆM

Mức độ Mục tiêu Tổng cộng

Biết Hiểu Vận dụng

Nội dung

A 3 3 0 6

B 2 1 1 4

C 1 9 13 23

D 5 5 8 18

E 3 9 9 21

F 1 0 2 3

G 1 1 2 4

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang57

35 79 Tổng cộng 16 28

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

IV Hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm

CÁC THÍ NGHIỆM MỞ ĐẦU NHIỄU XẠ

Câu 1(H): Mô tả nào là đúng với hiện tượng nhiễu xạ do mép màn chắn khi đặt nguồn

sáng đặt tại tiêu điểm của thấu kính:

A. Từ O trở xuống miền bóng tối là tối hẳn.Còn miền bóng sáng ở lân cận O có các

vân sáng tối xen kẽ nhau.Càng ra xa các vân càng khít nhau lại và xa nữa thì trường

sáng đều

B. Trong miền bóng tối ở lân cận O có những vân sáng tối xen kẽ nhau nhưng cường

độ giảm dần kể từ O trở xuống.Còn miền bóng sáng ở lân cận O có các vân sáng tối

xen kẽ nhau.Càng ra xa các vân càng khít nhau và xa hơn thì trường sáng đều

C. Cường độ sáng giảm dần từ O trở xuống miền bóng tối.Trong miền bóng sáng ở lân

cận O có các vân sáng tối xen kẽ nhau.Càng ra xa các vân càng khít nhau và xa hơn thì

trường sáng đều

D. Cường độ sáng giảm dần từ O trở xuống vùng bóng tối.Miền bóng sáng có cường

độ sáng tăng dần từ O .Càng ra xa thì trường sáng đều

Câu 2(B): Phát biểu nào đúng nhất khi nói nhiễu xạ xảy ra:

A. Nếu gặp một vật cản thì một vùng ánh sáng bị che, còn những phần khác truyền qua

khỏi vật cản gây ra nhiễu xạ

B. Nếu gặp một vật cản thì ánh sáng thay đổi phương dao động theo các phương khác

nhau và khi đi qua vật cản gây ra nhiễu xạ

C. Nếu gặp một vật cản thì một phần của mặt sóng bị biến đổi về biên độ hoặc pha khi

đó nhiễu xạ xảy ra

D. Nếu gặp một vật cản thì làm thay đổi tần số của chùm ánh sáng tới gây ra nhiễu xạ

Câu 3(H): Phát biểu nào đúng:

A. Sự phân bố mật độ năng lượng là do sự chồng chất các mặt sóng truyền qua khỏi

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang58

vật cản

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

B. Khi ánh sáng đi qua mép thẳng đứng bên trái của một vật thì ánh sáng loe ra cả bên

trái và bên phải rồi giao thoa với nhau tạo nên bức tranh nhiễu xạ dọc theo mép trái

C. Khi màn chắn bé thừa số xiên ứng với đới Fresnel đầu tiên bé nên tại P có cường độ

sáng không đáng kể

D. Về phương diện vật lí có sự khác nhau lớn giữa giao thoa và nhiễu xạ

Câu 4(B): Một vật sáng mảnh AB đặt trước lỗ C cực nhỏ của một hộp kín thì trên thành

sau của hộp xuất hiện: A. Ảnh A’B’ cùng chiều bằng vật B. Ảnh A’B’ ngược chiều bằng vật C. Ảnh A’B’ cùng chiều, bề rộng ảnh mở rộng ra D. Ảnh A’B’ ngược chiều, bề rộng ảnh mở rộng ra

Câu 5(B): S là một khe hẹp phát ra ánh sáng đơn sắc, lỗ T là một khe có độ rộng a thì

hình nhiễu xạ:

A. Gồm một loạt vạch sáng, tối song song với khe S

B. Gồm một loạt vạch sáng, tối xen kẽ song song với khe S

C. Là một vệt sáng đồng dạng với khe S

D. Gồm một loạt vạch sáng tối xen kẽ song song với khe T và cách đều nhau

Câu 6(H): Khi tịnh tiến khe T thì hình nhiễu xạ:

A. Không phụ thuộc vị trí của khe

B. Hình nhiễu xạ co lại theo một tỉ lệ khi khe lại gần O1

C. Hình nhiễu xạ mở rộng ra theo một tỉ lệ khi khe lại gần O2

D. Cả B, C đều đúng

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang59

NGUYÊN LÍ HUYGHENS-FRESNEL

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

S

a

cos

t

Câu 7(B): Ở ngăn (I) dùng âm giao thoa làm nguồn phát sóng có phương trình:

tạo nên sóng tròn truyền đến khe hẹp O. Khẳng định nào là đúng:

S

cos(

)

t 

A. Đối với ngăn (II) các sóng có tâm là S

0

a r

2 r  

'

r

)

2 ( 

cos[

]

S

t 

B. Phương trình sóng tại O:

P

,

r

r

r  

a 

C. Phương trình sóng tại P là:

D. Cả B và C đều đúng

Câu 8(V): Cho chùm tia song song tới (G) trong môi trường không khí, biết IM = x, IA

2

l

x

2 sin

i

 

x tgi )

( l   

= l thì hiệu quang lộ (SB)-(SK):

2

l

(

x

2 ) sin

i

 

A. B.

3 2

D. Chưa đủ dự kiện C.

Câu 9(B): Cho 2 tia tới song song SI và SB.Chọn phát biểu đúng của cách vẽ Huyghen:

A. Tại I kẻ pháp tuyến.Đo góc tới i hợp bởi tia SI và pháp tuyến.Bên kia pháp tuyến

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang60

lấy tia phản xạ hợp bởi pháp tuyến góc i’ sao cho i=i’

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

B. Vẽ mặt cầu (I,AB) với A thuộc bề mặt sóng phẳng với I.Từ B vẽ đường thẳng tiếp

tuyến với mặt cầu.Đường thẳng nối I với tiếp điểm chính là tia phản xạ.

IA 2

) với IA  SB.Từ trung điểm IB kẻ đường thẳng tiếp tuyến với mặt C. Vẽ mặt cầu (I,

cầu.Đường thẳng nối I với tiếp điểm chính là tia phản xạ.

AB 2

) với A thuộc bề mặt sóng phẳng với I.Từ I kẻ đường thẳng tiếp D. Vẽ mặt cầu (B,

tuyến với mặt cầu.Đường thẳng nối I với tiếp điểm chính là tia phản xạ.

Câu 10(H): Khái niệm nguồn thứ cấp chính xác nhất để giải quyết bài toán nhiễu xạ:

A. Mỗi điểm của mặt kín bao quanh nguồn dao động S mà sóng truyền tới lại trở thành

nguồn phát sóng cầu.Ở mỗi thời điểm mặt bao của các mặt cầu ấy là bề mặt sóng của

sóng thực sự truyền đi .Các điểm trên mặt kín có biên độ và pha bằng biên độ và pha

với nguồn S

B. Mỗi điểm không bị che khuất của một mặt sóng ở một thời điểm cho trước được

dùng như nguồn phát sóng cầu thứ cấp với cùng tần số như sóng sơ cấp

C. Mỗi điểm của môi trường mà sóng lan tới như một nguồn phát sóng cầu thứ cấp

truyền về mọi phương với vận tốc truyền sóng của môi trường đó

D. Tất cả đều sai

t

ĐỚI FRESNEL

S 1

1 cos a

Câu 11(H): Giả sử phương trình sóng nhiễu xạ gây ra tại P do đới 1 là: thì

S

S

t

t

 

phương trình sóng tại P do đới 2 là:

2

2 cos a

2

2 cos a

S

a

S

a

t 

t 

A. B.

2

2 cos(

2

2 cos(

 ) 2

 ) 2

C. D.

Câu 12(H): Khẳng định nào là đúng?

A. Hiệu quang lộ của 2 sóng nhiễu xạ tại P do 2 đới liên tiếp là 

B. Nhiễu xạ Fresnel là nhiễu xạ của sóng phẳng

C. Huyghens đưa ra giả thiết: biên độ và pha của sóng thứ cấp phát đi từ A chính là

'

' càng lớn thì k(

, )càng nhỏ và giảm chậm

biên độ và pha của sóng truyền từ S tới A, còn Fresnel đưa ra phương pháp đới cầu

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang61

D.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Câu 13(H): Phát biểu nào sai:

A. Bán kính các đới tỉ lệ với căn bậc 2 của những số nguyên liên tiếp

B. Sự khác nhau về biên độ của dao động thứ cấp gây ra tại P của mỗi đới là do thừa

số xiên k

C. Trong nhiễu xạ Fresnel, vì (  ) là sóng phẳng nên tại đây các dao động thứ cấp đều

cùng pha

' càng lớn thì số thứ tự k của đới càng cao

0

6250 A



D.

Câu 14(V): Nguồn S là ánh sáng cam có chiếu tới cách tử đới đặt cách

nguồn 0,5m, sau cách tử đới 2m ta quan sát được 1 điểm tối đầu tiên. Biết bán kính

của màn chắn đo được trong trường hợp trên là 0,25mm. Hỏi: đó là đới thứ mấy của

màn chắn?

D. 4 A. 1 B. 2 C. 3

Câu 15(V): Trên quang trục đó tìm khoảng cách của điểm P’ đối với cách tử đới sao cho tương ứng với 1 đới trên ở P sẽ chứa 3 đới đối với P’ ?

0, 5 m



A. 666,7 mm B. 333,4 mm C. 363,6 mm D. 181,8 mm

Câu 16(V): Một nguồn sáng điểm phát ánh sáng có bước sóng ,nằm ở trước

và trên trục lỗ tròn cách lỗ 2m.Trên trục và phía sau lỗ,ở cách lỗ 2m là điểm tối

nhất.Bán kính lỗ bằng:

A. 0,71mm B. 1mm C. 1,41mm D.

1,225mm

'

, cực đại

Câu 17(H) : Phát biểu nào đúng?

A. Thừa số xiên nhận giá trị cực đại khi

B. Các nguồn thứ cấp không phải là nguồn kết hợp, vì nếu là nguồn kết hợp, thì sẽ xảy

ra hiện tượng giao thoa chứ không phải là hiện tượng nhiễu xạ

C. Cách tử đới tác dụng như một thấu kính hội tụ nhiều tiêu điểm

D. Dao động gởi từ các đới lẻ và các đới chẵn đều cùng pha và độ rọi ở P tăng gấp 2

lần so với cách tử đới thường

Câu 18(H): Câu nào sai khi nói về cách tử đới:

A. Nếu có màn chắn chỉ trong suốt những đới cùng chẵn (hoặc cùng lẻ) thì cường độ

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang62

sáng ở điểm quan sát sẽ tăng gấp bội so với khi không có màn chắn

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

B. Số đới Fresnel chỉ phụ thuộc vào bán kính của màn chắn

C. Phần không trong suốt của cách tử thay bằng những hình vành khăn làm bằng chất

 2

thì các đới trong suốt có độ dày sao cho ánh sáng đi qua đây có quang lộ tăng thêm

lẻ và chẵn sẽ cùng pha

D. Một mạng những yếu tố nhiễu xạ được lặp lại đều đặn gây nên sự biến đổi tuần

hoàn về biên độ, về pha của sóng chiếu tới được gọi là cách tử nhiễu xạ.

0, 6 m



Câu 19(V) : Người ta đặt một màn quan sát cách một nguồn sáng điểm (phát ra ánh

)một khoảng x .Chính giữa màn và nguồn sáng đặt một sáng có bước sóng

màn tròn chắn sáng,đường kính 1mm.Hỏi x phải bằng bao nhiêu để tại P0 trên màn

quan sát có độ sáng gần giống như lúc chưa đặt màn tròn.Biết rằng P0 ,nguồn sáng nẳm

trên trục của màn chắn?

D. 5000,01mm A. 277,77mm B. 555,56m C. 1666,67mm

Câu 20(V) : Khi kích thước của lỗ tròn bằng kích thước của nửa đầu của đới cầu thứ

nhất thì biên độ dao động sáng tại tâm của màn quan sát sẽ bằng bao nhiêu lần biên độ

1

dao động sáng khi không có màn chắn?

1 2

2

D. A. 2 B. 2 C.

Câu 21(V) : Một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng  chiếu thẳng góc vào màn có

một lỗ tròn có bán kính R.Xác định điểm trên trục cách màn xa nhất có cường độ sáng

2

2

bằng không ?

R 2 

R 2 

R 24 

C. D. A. Thiếu dữ kiện B.

Cho đồ thị biểu diễn gây ra bởi mỗi đới:

Câu 22(H) : Cho biết đới đầu tiên có biên độ được biểu diễn là đoạn nào và cường độ

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang63

sáng gấp mấy lần khi không có màn chắn

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

OA 2

OA 2

A. OA, 2 lần B. OA, 4 lần C. , 2lần D. , 4lần

Câu 23(H) : Đoạn nào biểu diễn sóng tổng hợp gây bởi toàn bộ mặt sóng (  ):

D. bằng 0 A. Cung OIAJ…M B. OM C. OA

Câu 24(B) : Để biểu diễn dao động sóng có pha khác nhau bằng phương pháp đồ thị

thì ta biểu diễn của mỗi đới bằng:

1 4

1 2

đường tròn B. đường tròn C. 1 đường tròn D. Tùy vào dữ kiện A.

Câu 25(H) : Khi biểu diễn đồ thị, điểm kết thúc của đới sau không trùng với điểm đầu

của đời trước đó, vì:

A. Do ảnh hưởng của thừa số xiên k

B. Do ảnh hưởng sự thay đổi pha giữa các đới

C. Do ảnh hưởng của hiệu quang lộ

0,5 m



D. Do ảnh hưởng của cường độ giữa các đới

được chiếu vuông góc vào một Một chùm tia sáng song song , đơn sắc

cách tử nhiễu xạ.Sát cách tử nhiễu xạ ta đặt một thấu kính để thu ảnh nhiễu xạ lên màn

quan sát.Màn đặt cách thấu kính một khoảng r =1m .Khoảng cách giữa hai cực đại

thuộc quang phổ bậc 2 quan sát trên màn là l=20,2cm.

Câu 26(V) : Số vạch trên 1cm:

achv cm

achv cm

achv cm

achv cm

B. 4040 C. 2020 D. 1010 A. 8080

Câu 27(V) : Số vân sáng cho bởi cách tử:

A. 9 B. 10 C. 18 D. 19

0, 6563 m

0, 4102 m

Câu 28(V) : Một chùm tia sáng phát ra từ một ống phóng điện chứa đầy khí Hidro tới đập vuông góc cách tử nhiễu xạ.Theo phương i = 410 người ta quan sát có hai vạch

 1

 2

và ứng với bậc quang phổ bé nhất trùng nhau.Xác định

610 m

610 m

610 m

610 m

chu kì cách tử:

A. 2,5. B. 5. C. 10. D. 15.

achv cm

500nm



Câu 29(V) : Một cách tử có 600 và rộng 5mm.Khoảng bước sóng nhỏ nhất mà

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang64

cách tử có thể phân giải ở phổ bậc 3? Biết

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

600nm



A. 27,8 pm B. 55,6 pm C. 166,7 pm D. 277,8 pm

đến dọi vuông góc cách tử nhiễu xạ.Hai cực đại kế tiếp xuất Ánh sáng có

hiện tại các góc cho bởi sin i=0.2 và sini=0.3 tương ứng.

Câu 30(V) : Khoảng cách giữa hai khe kế tiếp là bao nhiêu?

B. 0,6m C. 60m D. 0,6mm A. 6m

Câu 31(V) : Cực đại của phổ bậc 4 không thấy xuất hiện .Độ rộng nhỏ nhất có thể có

của từng khe:

B. 1,5m C. 0,75m D. thiếu dự kiện A. 3m

Câu 32(V) : Nếu màn chắn chứa số đới Fresnel số 1 và nửa đới số 2 thì biên độ tại

a

2

2a

điểm P là bao nhiêu.Biết khi không có màn chắn biên độ tại P là a

2

a 3 2

C. D. A. A.3a B.

Câu 33(H) : Phát biểu nào là đúng:

A. Tại P dao động thứ cấp của hai đới có pha ngược nhau

B. Phương pháp chia đới Fresnel có đặc điểm là có li độ âm ,dương và giảm dần về trị

'

, từng mặt vi cấp của (  )

số tuyệt đối

C. Biên độ tại P phụ thuộc khoảng cách và góc nghiêng

truyền đến P

D. Ánh sáng tại P là kết quả giao thoa của tất cả các sóng thứ cấp từ mặt (  )gửi đến

P

NHIỄU XẠ FRESNEL

Câu 34(B) : Phát biểu nào sai:

A. Biên độ dao động tại Q của nhiễu xạ qua một lỗ tròn tỉ lệ với hiệu số diện tích của

hai loại đới trong lỗ tròn

B. Hiện tượng nhiễu xạ chỉ bắt đầu có ảnh hưởng rõ rệt khi lỗ chứa từ 10 đới Fresnel

trở xuống

C. Trong nhiễu xạ bởi một màn tròn kích thước nhỏ ,tại P(ở giữa bóng tối hình học)

luôn luôn sáng

D. Trong nhiễu xạ qua một lỗ tròn,tại P sáng thì có số đới Fresnel chứa trong lỗ là

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang65

chẵn,còn tại P tối thì có số đới Fresnel chứa trong lỗ là lẻ

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

0

5000 A



Cho nguồn sáng với cách một lỗ tròn là 2,5m và một màn quan sát đặt sau

lỗ là 10m.

Câu 35(V) : Tính diện tích tối thiểu của lỗ tròn để trạng thái tại P là tối (cho=3,14):

2mm

2mm C. 6,28

2mm

2mm

A. 0,314 B. 3,14 D. 10,47

Câu 36(V) : Nếu đưa nguồn sáng ra xa vô cực thì bán kính của lỗ tròn bằng bao nhiêu

thì cường độ sáng tại tâm của vùng nhiễu xạ có giá trị cực đại:

50 mm

B. 5 mm C. D. 10mm A. 10 mm

Câu 37(V) : Giả sử ta có một bản đới truyền qua chỉ 20 đới Fresnel lẻ đầu tiên và che

khuất các đới chẵn thì cường độ tại P gấp bao nhiêu cường độ tại P khi không có màn

chắn?Nếu xem các biên độ xấp xỉ bằng biên độ đới đầu tiên.

A. gấp 25 lần B. gấp 100 lần C. gấp 400 lần D. gấp 1600 lần

k thì hiệu số

Câu 38(B) : Trên đới cầu Fresnel,gọi u là độ dài cung M0Mk,giả sử u2  2

)

)

)

)

2

2

2

2

u

u

u

u

pha của hai dao động tại P do Mk và điểm M0 truyền đến P:

a b  ab

a b (   ab 

a b (   2 ab 

( k  

a b ( k   ab 2 

A. B. C. D.

Câu 39(H) : Cách chia đới Fresnel của nhiễu xạ qua một lỗ tròn có tính chất:

A. Các dao động thứ cấp từ hai dải kế tiếp khi đến P có pha ngược nhau

B. Các sóng thứ cấp từ hai đới liên tiếp khi tới P hầu như triệt tiêu

C. Diện tích của các dải giảm dần theo thứ tự k cho nên tác dụng của hai sóng thứ cấp

kế tiếp không hoàn toàn triệt tiêu

D. Cả A và B đều đúng

Câu 40(B) : Đặt giữa nguồn sáng O và điểm quan sát P một đĩa tròn che một ít đới

Fresnel thì lúc đó tại P :

A. Sáng như khi không có đĩa tròn

B. Tối

C. Cường độ sáng hơn khi không có đĩa tròn

D. Cường độ sáng nhỏ hơn khi không có đĩa tròn

Câu 41(B) : Trong hệ vân tròn đồng tâm của hình nhiễu xạ qua lỗ tròn thì tâm của hình

nhiễu xạ:

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang66

A. Luôn luôn sáng B. Luôn luôn tối.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

C. Sáng hoặc tối D. Luôn luôn là điểm tối nhất

Câu 42(H) : Giữa nguồn sáng điểm O và điểm M ta đặt một màn chắn có khoét lỗ tròn

chứa 8 đới cầu Fresnel .Nếu 3 đới cầu đầu tiên bị che khuất hoàn toàn bởi một đĩa tròn

I 

I 

I 

I 

chắn sáng thì cường độ sáng tại M:

2 a 4 4

2 a 4 2

a 4( 2

a 28 ) 2

a 4( 2

a 28 ) 2

B. C. D. A.

Câu 43(V) : Chiếu chùm tia sáng song song bước sóng  tới vuông góc với màn chắn

có lỗ bán kính r,tâm hình nhiễu xạ M ở trên trục của lỗ và cách lỗ một khoảng b đang

tối nhất.Muốn M sáng nhất thì ta phải di chuyển M trên trục lỗ tròn như thế nào?

A. Tiến lại gần lỗ một đoạn b

b 2

B. Tiến lại gần lỗ một đoạn

b 2

C. Tiến xa lỗ một đoạn

0, 4 m



D. Tiến xa lỗ một đoạn b

0, 76 m

đến Câu 44(V) : Chiếu chùm ánh sáng song song có bước sóng từ

thẳng góc với một lỗ tròn có bán kính r =1mm.Sau lỗ đặt một màn quan

sát vuông góc với trục của lỗ và cách lỗ 1m .Lỗ tròn chứa một số nguyên đới cầu

Fresnel có bức xạ nào trong dãy sóng này?

B. 0, 5 m C. 0, 6 m D. 0, 7 m A. 0, 4 m

Câu 45(H) : Khảo sát hiện tượng nhiễu xạ Fraunhofer qua một khe hẹp.Phát biểu nào

đúng?

A. Màn quan sát đặt ở vị trí bất kì nào sau khe cũng thu được ảnh nhiễu xạ

B. Trong vùng giữa các cực đại nhiễu xạ là các cực đại giao thoa

C. Cực đại chính giữa có cùng độ rộng nhưng sáng hơn các cực đại khác rất nhiều

D. Sóng do toàn khe nhiễu xạ và sóng do một tia nhiễu xạ qua tâm O của khe là cùng

pha

Câu 46(H) : Chiếu chùm tia sáng song song bước sóng tới vuông góc với khe hẹp có

sin

i

bề rộng a .Trên hình nhiễu xạ Fraunhofer qua một vị trí trên màn quan sát ứng với

 2 a

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang67

, là vị trí của:

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

A. Cực tiểu thứ 1

B. Cực đại thứ 1

C. Một nơi trong cực đại giữa

D. Không có câu nào đúng

Câu 47(V) : Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song đến vuông góc với một khe

hẹp có bề rộng 0,1mm.Sau khe đặt một thấu kính hội tụ tiêu cự 1m.Bề rộng vân cực đại

giữa trên tiêu diện thấu kính là 1,2cm.Bước sóng ánh sáng bằng:

B. 0,4m C. 0,6m D. 1,2m A. 0,06m

0, 45 m

0, 75 m

Câu 48(V) : Chiếu một chùm tia sáng song song gồm hai bước sóng

 1

đến vuông góc với khe hẹp có độ rộng b=3m.Số cực đại và 2 

của hai sóng trùng nhau kể cả cực đại giữa là :

A. 1 B. 3 C. 5 D. 7

Câu 49(V) : Một cách tử có chu kì l= 7, 2 m và bề rộng một khe là b=1,2 m được

chiếu bằng chùm sáng đơn sắc thẳng góc với mặt cách tử.Số cực đại chính giao thoa

trong vân giữa nhiễu xạ là:

D. 7 A. 13 B. 11 C. 9

Câu 50(B) : Cho đồ thị phân bố cường độ tỉ đối như hình vẽ.Hỏi hệ thống có mấy khe :

D. 6 A. 3 B. 4 C. 5

Câu 51(B) : Trong nhiễu xạ qua nhiều khe hẹp sự biến thiên cường độ là do yếu tố nào

quan trọng:

A. Do sự biến thiên của góc nhiễu xạ

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang68

B. Do sự biến thiên của góc tới

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

N

sin

sin

  2   2

C. Do sự biến thiên của thừa số

D. Tất cả các câu trên

NHIỄU XẠ FRAUNHOFER

S

k

)

cos 2 [

(

r

r d ')]

' ( , 

t 

Câu 52(B) : Phương trình sóng nhiễu xạ Fraunhofer tại P do toàn khe gây ra là:

P

a rr

'

2  

S

k

cos 2 [

(

r

r d ')]

( , ') 

t 

A.

P

a rr

'

2  

S

k

cos 2 [

r

r d ')]

t 

B.

P

a rr

'

2  ( 

cos 2 [

ka

r

')] r d

t 

C.

PS

2  ( 

D.

Câu 53(H) : Phát biểu nào sai trong nhiễu xạ Fraunhofer:

A. Xét ngoài khoảng vân giữa nhiễu xạ,khoảng cách giữa hai điểm sáng kế tiếp cũng

chính bằng khoảng cách giữa hai điểm tối kế tiếp

A 0

Sinu u

I

B. Khi i=i0 0 A A 

0

4 2 9 

C. Hai cực đại thứ nhất ứng với k=1 và k= -1 có 1 I

D. Hơn 90% năng lượng tập trung ở cực đại giữa hình học

Câu 54(B) : Cách tử nhiễu xạ có:

A. Chu kì cách tử luôn luôn lớn hơn bề rộng khe

B. Chu kì cách tử luôn luôn bé hơn bề rộng khe

C. Chu kì cách tử có thể bằng bề rộng khe

D. Không thể kết luận được

Câu 55(H) : Phát biểu nào sai khi nói về hiện tượng nhiễu xạ Fraunhofer:

A. Vị trí cực đại trung tâm P0 khi ánh sáng nguồn sáng S qua hai thấu kính hoàn toàn

không phụ thuộc vào vị trí của khe hẹp

B. Vị trí cực đại trung tâm P0 khi ánh sáng nguồn sáng S qua hai thấu kính không phụ

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang69

thuộc vào bề rộng của mỗi khe

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

 1

Sinu u

C. Khi chu kì cách tử lớn thì thừa số nhiễu xạ :

D. Khi số khe trên một đơn vị chiều dài của cách tử lớn thì thừa số nhiễu xạ không

còn nữa

Câu 56(V) : Một trong hai khoảng cách từ nguồn tới khe hoặc từ khe đến màn quan sát

0

6400 A



phải thỏa điều kiện nào để có thể áp dụng nhiễu xạ Fraunhofer trong trường hợp

và bề rộng của khe là 0,1 mm

A. 15,625m B. 31,25m C. 1,5625m D. 3,125m

Câu 57(H) : Trong nhiễu xạ qua một khe thì khẳng định nào sai:

A. Khi a > và làm hẹp khe lại trong khi vẫn giữ bước sóng không đổi thì góc xác

định vân tối 1 sẽ tăng điều đó có nghĩa miền nhiễu xạ càng lớn B. Khi a = góc xác định vân tối 1 là 900 thì miền tối chiếm toàn bộ phía trước màn.

C. Đối với ánh sáng tới loe ra một góc lớn thì khe thật sự phải là rất nhỏ

D. Tại vị trí chính giữa luôn là vân sáng vì các sóng tới đây cùng pha với nhau

Câu 58(V) : Cho chùm sáng song song nhiễu xạ qua hai khe hẹp có khoảng cách điểm

l a

bằng bao nhiêu để trên màn có giữa hai khe là l và bề rộng mỗi khe là a Hỏi tỉ số

đúng 11 vân sáng.Chỉ xét trong vân giữa nhiễu xạ.

D. 5 A. 11 B. 6 C. 5,5

Câu 59(H) : Phát biểu nào sai trong nhiễu xạ qua nhiều khe hẹp:

A. Vì l > a nên giữa hai cực tiểu nhiễu xạ có thể có nhiều cực đại chính

Sin

(2

k

1)



B. Tại điểm chính giữa của hai cực đại chính kế tiếp thì góc nhiễu xạ thỏa điều kiện

 2 a

là một điểm tối

C. Đối với nhiễu xạ có N khe giữa hai cực đại chính kế tiếp có N – 1 cực tiểu phụ và

N – 2 cực đại phụ

D. Muốn quan sát được cực đại chính thì  < a

Cho chùm tia sáng song song đơn sắc =0,5 m vuông góc chắn sáng D. trên chắn

sáng D có 3 khe hẹp giống nhau có bề rộng a = 0,25mm, có chu kì cách tử là 1mm. Chỉ

xét trong vân giữa nhiễu xạ.

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang70

Câu 60(V) : Có bao nhiêu vị trí cực đại chính của giao thoa

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

A. 9 B. 8 C. 7 D. 6

Câu 61(B) : Cường độ sáng của vị trí cực đại chính giao thoa ngoài cùng so với cường

độ cực đại giữa hình học I0:

N

sin

D. Một đáp án khác A. 0 B. 0,09I0 C. 0,4I0

A A  1

sin

  2   2

, biểu thức này nói lên: Câu 62(H) :

A. Là sự giao thoa của các sóng nhiễu xạ cùng phương truyền sóng, cùng tần số, cùng

biên độ A1, độ lệch pha giữa 2 sóng liên tiếp là  , và có biên độ sóng giao thoa là A1

B. Là sự tổng hợp của N sóng nhiễu xạ, cùng phương dao động, cùng tần số, cùng biên

 2

độ A1, độ lệch pha giữa 2 sóng liên tiếp là và có biên độ sóng giao thoa là A1

C. Là sự giao thoa của các sóng nhiễu xạ cùng phương truyền sóng, cùng tần số, cùng

biên độ A1, độ lệch pha giữa 2 sóng liên tiếp là  , và có biên độ nhiễu xạ là A1

D. Là sự tổng hợp của N sóng nhiễu xạ, cùng phương dao động, cùng tần số, cùng biên

độ A1, độ lệch pha giữa 2 sóng liên tiếp là  và có biên độ nhiễu xạ là A1

Câu 63(H) : Tại điểm cực đại giữa hình học , biên độ có thừa số giao thoa là:

2

10 

D. N2 A. 0 B. 1 C. N

Câu 64(V) : Tại cực đại phụ thứ mấy thì có: Icực đại chính=122,5 Icực đại phụ. Cho

700nm



A. k = 4, -3 B. k = 3, -4 C. k = 3, -3 D. k = 3, -2

Câu 65(V) : Với n bằng bao nhiêu để cho bước sóng , không xuất hiện trên

n

715

n

1429

n

715

n

1429

quang phổ bậc 2 khi cách tử được rọi sáng vuông góc

vach mm

vach mm

vach mm

vach mm

589nm



B. C. D. A.

Câu 66(V) : Người ta rọi 1 khe có độ rộng 0,1mm bắng ánh sáng có bước sóng . Xét những tia nhiễu xạ dưới góc 300. Tính hiệu số pha tại màn của những

sóng thứ cấp Huyghen từ đỉnh và điểm giữa của khe

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang71

B. 0,89  C. 1,78  D. 0,39  A. 0,78 

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

600nm



. Tổng số vạch của cách Câu 67(V) : Một cách tử nhiễu xạ rộng 3cm tạo một góc lệch cực tiểu của tia nhiễu xạ so với tia tới là 330 của phổ bậc 2, với ánh sáng có

tử là:

600nm



D. 7236 vạch A. 13616 vạch B. 7100 vạch C. 14200 vạch

Câu 68(V) : Ánh sáng của bước sóng rọi vuông góc lên một cách tử nhiễu

xạ. khoảng cách hai khe liên tiếp là 2,4 m . Ta chỉ xét trong vân giữa nhiễu xạ. độ rộng

của từng khe bao nhiêu để vạch phổ bậc 3 bị triệt tiêu

B. 1,25 m C. 7,2 m D. 0,8 m A. 2,4 m

Câu 69(H) : Khi tăng số khe lên thì:

A. Các vân trở nên hẹp và sắc nét hơn, số cực đại chính giảm và tăng về cường độ

B. Các vân sắc nét hơn còn số lượng các cực đại phụ thì tăng và cường độ cực đại

chính tăng

C. Các vân sắc nét hơn, còn số cực đại phụ thì dần mất đi và làm tăng cường cường

độ cho cực đại chính

D. Các vân sắc nét hơn còn các cực đại chính thì tăng về số lượng nhưng cường độ

giảm

Câu 70(H) : Chọn phát biểu đúng:

f

'

A. Khi độ rộng khe tăng dần ,cực đại chính giữa hẹp lại.

k  a

sin

(sin

i

i a sin ) 0

 

sin

(sin

i

với k=0,  1,  2,  3,... B. Vị trí cực tiểu nhiễu xạ xctnx=

i a sin ) 0

 

(sin

i

i a sin ) 0

 

=0 là vị trí cực tiểu nhiễu xạ thì C. Với A=A0

phải bằng không

2

sin

(sin

i

i a sin ) 0

 

D. Trong cách tử nhiễu xạ ,cường độ giao thoa cực đại chính:

(sin

i

i a sin ) 0

 

     

     

I=N2 I01

Câu 71(H) : Chọn câu sai:

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang72

A. Với k=0 thì cực tiểu nhiễu xạ và cực đại chính giao thoa trùng nhau

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

B. Khoảng cách giữa hai vị trí cực đại nhiễu xạ luôn lớn hơn khoảng cách giữa hai vị

trí cực đại phụ giao thoa

C. Với cách tử nhiễu xạ thì cường độ các cực đại chính giao thoa đều bằng nhau

D. Trong nhiễu xạ nhiều khe hẹp,cường độ các vân sáng ở giữa là lớn nhất,càng ra

0, 51 m

biên cường độ giảm dần

lên một cách tử nhiễu xạ truyền qua Câu 72(V) : Rọi chùm tia sáng đơn sắc

có chu kì 1,5 m ,góc tới bằng 600.Xác định góc nhiễu xạ có thể quan sát thấy vạch cực

056 36 '

đại ứng với bậc quang phổ lớn nhất:

066 46 ' C. -

056 36 '

066 46 '

B. D. - A.

NĂNG SUẤT PHÂN CÁCH CỦA CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC

0

6000 A



Một kính thiên văn có vật kính có đường kính 2,5 m,có tiêu cự F=5m.Khi chiếu

một .

Câu 73(V) : Thì bán kính của mỗi ảnh nhiễu xạ là bao nhiêu:

A. 7,32 m B. 0,732 m C. 1,464 m D. 14,64 m

Câu 74(V) : Hỏi tiêu cự của thị kính tối đa là bao nhiêu để mắt còn phân biệt được hai

vật sáng nhiễu xạ:

A. 48,8mm B. 24,4mm C. 2,44mm D. 4,88mm

Câu 75(B) : Để tăng độ phân li của kính hiển vi thì ta:

A. Chọn bước sóng ngắnB. Tăng đường kính,chọn bước sóng ngắn

C. Chọn bước sóng dài,giảm đường kínhD. Chọn bước sóng dài

QUANG PHỔ CÁCH TỬ

' trùng với vị trí cực tiểu

Câu 76(B) : Năng suất phân giải của cách tử:

A. Là khả năng phân biệt hai hệ vân nếu cực đại thứ k của

'     

đầu tiên cạnh cực đại thứ k+1 của  với

B. Là khả năng phân biệt hai vật sáng nhiễu xạ bởi mắt khi cực đại ở tâm của ảnh

' trùng với vị trí cực tiểu

nhiễu xạ này trùng với cực tiểu thứ nhất của ảnh nhiễu xạ kia

C. Là khả năng phân biệt hai hệ vân nếu cực đại thứ k của

'     

đầu tiên cạnh cực đại thứ k của  với

D. Là khả năng phân biệt hai vật sáng nhiễu xạ bởi mắt khi cực đại ở vị trí hình học

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang73

của ảnh nhiễu xạ này trùng với cực tiểu thứ nhất của ảnh nhiễu xạ kia

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Một cách tử nhiễu xạ có 1,26.104 vạch cách đều nằm trên một tấm thủy tinh phẳng.

589nm

589,59nm

Cách tử được rọi vuông góc bằng ánh sáng vàng từ đèn hơi Natri, ánh sáng này gồm có

  1

  2

và . hai vạch gần nhau có

Câu 77(V) : Hai vạch còn được phân giải bởi cách tử này ở phổ bậc 2 có bước sóng là

bao nhiêu?

D. 0,468nm A. 0,295nm B. 0,234nm C. 0,59nm

Câu 78(V) : Hỏi số vạch của cách tử cần thiết để cách tử có thể vừa đúng phân giải

được hai vạch của Natri ở phổ bậc 1

B. 1997 vạch C. 12600 vạch D. 2517 vạch A. 999 vạch

Câu 79(H) : Chọn phát biểu đúng:

A. Trong quang phổ cách tử,tia tím lệch nhiều hơn tia đỏ.

B. Độ lệch D cực tiểu thì thì i=i0 hoặc i=-i0.Ta chỉ xét trường hợp i=i0 còn khi i=-i0 ta

không cần xét vì không cần thiết.

C. Góc nhiễu xạ i thay đổi theo bước sóng.

D. Để đạt năng suất phân giải cao cách tử phải có ít vạch.

-----------

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang74

----------------

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Chương 4 PHÂN TÍCH ,ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THU ĐƯỢC TỪ QUÁ

TRÌNH KHẢO SÁT

I Các kết quả thu được từ quá trình khảo sát:

1.Kết quả bài trắc nghiệm:

Bài trắc nghiệm được khảo sát ở Lý 2 chính qui khóa 2007-2011 vào ngày

18/4/2009.Tổng cộng có 89 sinh viên tham gia bài trắc nghiệm này.Sau khi thu bài và

sử dụng phần mềm Test của thầy Lí Minh Tiên để chấm bài thì thu được số liệu như

sau:

Hệ số tin cậy: 0,807.Vậy bài trắc nghiệm có độ tin cậy cao

Trung bình lí thuyết MeanLT:49,375

Trung bình Mean:25,708.

MeanLT

49,375

79 79 * 25% 2

* Điểm trung bình lí thuyết:

* Kết quả khảo sát

Thông số

Điểm trung bình (Mean) 25,708

Độ lệch tiêu chuẩn(S) 9,018

Số SV khảo sát (N) 89

Mean z

S N

23,834 Giá trị biên dưới ( )

Mean

z

S N

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang75

27,582 Giá trị biên trên ( )

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

* Nhận xét

Nhìn vào trục số ta thấy giá trị trung bình lí thuyết nằm phía trên của trục số chứng tỏ

bài trắc nghiệm khó đối với SV.

Độ lệch tiêu chuẩn:9,018.Vậy điểm số tập trung quanh giá trị trung bình nên mức độ

phân tán thấp

Sai số tiêu chuẩn đo lường SEM:3,967.Đây là mức biến thiên mà ta có thể kì vọng ở

điểm số cho bài trắc nghiệm này lần sau.

Bảng 1:Tần số điểm chuẩn bài làm của sinh viên:

ĐIỂM 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

TẦN SỐ 0 0 8 23 33 23 3 1 0 0 0

Ta có thể biểu thị bảng 1 bằng đồ thị phân bố điểm số bài làm của sinh viên như sau:

Đồ thị phân bố tần số điểm chuẩn

35

30

25

20

TẦN SỐ

15

10

5

0

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang76

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Nhận xét:

Đồ thị có dạng hình chuông,đỉnh chuông phân bố ở điểm 4 là điểm trung bình,còn điểm

3,5 bằng nhau.Độ dốc của chuông cho thấy học lực của sinh viên của lớp khá tương

đương nhau.Số sinh viên điểm trung bình nhiều hơn số sinh viên trên điểm trung bình

hơi nhiều và có 1 sinh viên nổi trội với trình độ chung của lớp

Bảng đánh giá về độ khó của các câu trắc nghiệm:

Các mức độ khó Chỉ số tỉ lệ khó tương đương

Câu rất dễ Từ 0,91 trở lên

Câu dễ Từ 0,71 đến 0,9

Câu vừa sức Từ 0,51 đến 0,7

Câu khó Từ 0,21 đến 0,5

Câu rất khó Từ 0 đến 0,2

3.Bảng đánh giá độ phân cách các câu:

0.39

D

- D  0,40: câu TN có độ phân cách rất tốt.

0.29

D

: câu TN có độ phân cách khá tốt - 0.30

0.19

D

: câu TN có độ phân cách tạm được, - 0.20

: câu TN có độ phân cách kém -

Bảng đánh giá độ khó và độ phân cách của các câu

ĐỘ KHÓ MỨC ĐỘ KHÓ ĐỘ PHÂN CÁCH

CÂU SỐ 1 2 3 4 5 6 7 8

SỐ TRẢ LỜI ĐÚNG 21 31 31 55 17 27 26 50

0.21 0.35 0.35 0.62 0.19 0.3 0.29 0.56

KHÓ KHÓ KHÓ VỪA SỨC RẤT KHÓ KHÓ KHÓ VỪA SỨC

0.13 -0.04 0 0.08 0.19 0.24 0.19 0.25

MỨC ĐỘ PHÂN CÁCH KÉM KÉM KÉM KÉM KÉM TẠM ĐƯỢC KÉM TẠM ĐƯỢC

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang77

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56

24 27 33 37 30 16 16 34 41 27 36 28 34 30 32 27 33 27 39 24 29 48 28 22 17 32 24 34 35 24 7 9 37 28 30 31 54 28 43 27 16 44 33 26 32 44 16 22

0.27 0.3 0.37 0.42 0.34 0.18 0.18 0.38 0.46 0.3 0.4 0.32 0.38 0.34 0.36 0.3 0.37 0.3 0.44 0.27 0.33 0.54 0.32 0.25 0.2 0.36 0.27 0.38 0.39 0.27 0.08 0.1 0.42 0.32 0.34 0.35 0.61 0.32 0.4 0.3 0.18 0.49 0.37 0.29 0.36 0.45 0.18 0.25

KHÓ KHÓ KHÓ KHÓ KHÓ RẤT KHÓ RẤT KHÓ KHÓ KHÓ KHÓ KHÓ KHÓ KHÓ KHÓ KHÓ KHÓ KHÓ KHÓ KHÓ KHÓ KHÓ VỪA SỨC KHÓ KHÓ RẤT KHÓ KHÓ KHÓ KHÓ KHÓ KHÓ RẤT KHÓ RẤT KHÓ KHÓ KHÓ KHÓ KHÓ VỪA SỨC KHÓ KHÓ KHÓ RẤT KHÓ KHÓ KHÓ KHÓ KHÓ KHÓ RẤT KHÓ KHÓ

0.15 0.06 0.52 0.11 0.63 0.01 0.2 0.47 0.52 0.21 0.32 0.26 0.23 0.5 0.27 0.54 0.4 0.05 0.2 0.2 0.2 0.24 0.25 0.41 0.19 0.62 0.59 0.61 0.28 0.1 -0.11 0.22 0.38 0.36 0.31 0.48 0.28 0.31 0.17 0.19 0.17 0.41 0.15 0.33 0.35 0.27 0.13 -0.13

KÉM KÉM RẤT TỐT KÉM RẤT TỐT KÉM TẠM ĐƯỢC RẤT TỐT RẤT TỐT TẠM ĐƯỢC TỐT TẠM ĐƯỢC TẠM ĐƯỢC RẤT TỐT TẠM ĐƯỢC RẤT TỐT RẤT TỐT KÉM TẠM ĐƯỢC TẠM ĐƯỢC TẠM ĐƯỢC TẠM ĐƯỢC TẠM ĐƯỢC RẤT TỐT KÉM RẤT TỐT RẤT TỐT RẤT TỐT TẠM ĐƯỢC KÉM KÉM TẠM ĐƯỢC TỐT TỐT TỐT RẤT TỐT TẠM ĐƯỢC TỐT KÉM KÉM KÉM RẤT TỐT KÉM TỐT TỐT TẠM ĐƯỢC KÉM KÉM

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang78

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

27 17 37 32 22 32 13 52 15 30 25 34 23 27 18 32 23 25 9 35 28 21 38

0.3 0.19 0.42 0.36 0.25 0.36 0.15 0.58 0.17 0.34 0.28 0.38 0.26 0.3 0.2 0.36 0.26 0.28 0.1 0.39 0.32 0.23 0.43

KHÓ RẤT KHÓ KHÓ KHÓ KHÓ KHÓ RẤT KHÓ VỪA SỨC RẤT KHÓ KHÓ KHÓ KHÓ KHÓ KHÓ RẤT KHÓ KHÓ KHÓ KHÓ RẤT KHÓ KHÓ KHÓ KHÓ KHÓ

0.13 0.22 0.26 0.2 0.05 0.26 0.15 0.16 0.13 0.01 0.1 0.19 0.23 0.12 0.49 0.15 0.29 0.14 0.04 0.1 0.17 0.06 0.52

KÉM TẠM ĐƯỢC TẠM ĐƯỢC TẠM ĐƯỢC KÉM TẠM ĐƯỢC KÉM KÉM KÉM KÉM KÉM KÉM TẠM ĐƯỢC KÉM RẤT TỐT KÉM TẠM ĐƯỢC KÉM KÉM KÉM KÉM KÉM RẤT TỐT

57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79

2.Đánh giá về độ khó của các câu theo tỉ lệ:

MỨC ĐỘ RẤT KHÓ SỐ CÂU

12

KHÓ 62

VỪA SỨC 5

DỄ 0

RẤT DỄ 0

BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM THỂ HIỆN ĐỘ KHÓ CỦA CÂU

0%

0%

15%

6%

RẤT KHÓ KHÓ VỪA SỨC DỄ RẤT DỄ

79%

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang79

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Nhận xét: Đối với bài trắc nghiệm này thì số sinh viên làm đúng ở mỗi câu không cao nên tỉ lệ câu

khó nhiều hơn các câu ở mức độ khác.Như vậy đây là bài trắc nghiệm khó

3.Đánh giá về độ phân cách của các câu theo tỉ lệ:

RẤT TỐT 15 TỐT 7 TẠM ĐƯỢC 27 KÉM 27 SỬA LẠI 3 ĐỘ PHÂN CÁCH SỐ CÂU

BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM THỂ HIỆN ĐỘ KHÓ CỦA CÂU

4%

RẤT TỐT

19%

TỐT

TẠM ĐƯỢC

34%

9%

KÉM

SỬA LẠI

34%

Nhận xét:

Bài trắc nghiệm có số câu tạm được và kém chiêm nhiều hơn và đều bằng 34%.Số câu

rất tốt ở vị trì thứ hai chiếm 19% .Đối vói câu cần sửa lại không nhiều chiếm 4%

II

Phân tích chi tiết các câu trắc nghiệm trong chương

nhiễu xạ thông qua kết quả khảo sát

Phần này em lần lượt phân tích 50 câu trắc nghiệm có độ phân cách tốt trong tổng số

79 câu được khảo sát .50 câu này có thể là đề kiểm tra sinh viên trong các kì thi.

Mỗi câu trắc nghiệm sẽ gồm các phần theo thứ tự sau:

- Phần phân tích trước khi khảo sát ( PTTKS)

- Phần phân tích sau khảo sát (PTSKS):

+ Phân tích dựa trên độ phân cách và độ khó

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang80

+ Phân tích một số mồi nhử và sai lầm của sinh viên

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Câu 1:Mô tả nào là đúng với hiện tượng nhiễu xạ do mép màn chắn khi đặt nguồn sáng đặt tại tiêu điểm của thấu kính:

A.Từ O trở xuống miền bóng tối là tối hẳn.Còn miền bóng sáng ở lân cận O có

B.Trong miền bóng tối ở lân cận O có những vân sáng tối xen kẽ nhau nhưng

D.Cường độ sáng giảm dần từ O trở xuống vùng bóng tối.Miền bóng sáng có

các vân sáng tối xen kẽ nhau.Càng ra xa các vân càng khít nhau lại và xa nữa thì trường sáng đều cường độ giảm dần kể từ O trở xuống.Còn miền bóng sáng ở lân cận O có các vân sáng tối xen kẽ nhau.Càng ra xa các vân càng khít nhau và xa hơn thì trường sáng đều C.Cường độ sáng giảm dần từ O trở xuống miền bóng tối.Trong miền bóng sáng ở lân cận O có các vân sáng tối xen kẽ nhau.Càng ra xa các vân càng khít nhau và xa hơn thì trường sáng đều cường độ sáng tăng dần từ O .Càng ra xa thì trường sáng đều *** Cau so : 1 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 8 42 21 18 0 Ti le % : 9.0 47.2 23.6 20.2 Pt-biserial : -0.09 0.13 0.13 -0.23 Muc xacsuat : NS NS NS <.05 PTTKS:Đây là câu hỏi ở mức độ hiểu.Vì do màn chắn khá lớn nên hiện tượng nhiễu xạ

không xảy ra ở miền này do đó miền bóng tối có cường độ sáng giảm dần.Nếu không

hiểu rõ thì sẽ cho là có hiện tượng nhiễu xạ xảy ra ở cà 2 miền và sinh viên (sv)chọn

PTSKS:Mồi nhử B thu hút nhiều sinh viên và có độ phân cách dương chứng tỏ số sv

đáp án là B.Hoặc cho là miền bị màn che là tối hẳn thì đáp án là A.

nhóm cao vẫn chọn.Mồi nhử D có độ phân cách âm nên số sv nhóm thấp cho rằng khi

có màn che thì cả miền bóng tối cường độ giảm dần và miền bóng sáng cường độ sẽ

tăng dần.Điều này hợp với thực tế mà sv thường nghĩ đến.Đây là câu khó.

A.Nếu gặp một vật cản thì một vùng ánh sáng bị che, còn những phần khác

B.Nếu gặp một vật cản thì ánh sáng thay đổi phương dao động theo các

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang81

C.Nếu gặp một vật cản thì một phần của mặt sóng bị biến đổi về biên độ hoặc Câu 2:Phát biểu nào đúng nhất khi nói nhiễu xạ xảy ra: truyền qua khỏi vật cản gây ra nhiễu xạ phương khác nhau và khi đi qua vật cản gây ra nhiễu xạ pha khi đó nhiễu xạ xảy ra

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

D.Nếu gặp một vật cản thì làm thay đổi tần số của chùm ánh sáng tới gây ra

nhiễu xạ *** Cau so : 2 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 7 33 31 18 0 Ti le % : 7.9 37.1 34.8 20.2 Pt-biserial : -0.08 0.42 -0.04 -0.41 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01 PTTKS:Đây là câu mức độ biết.Nếu sv không hiểu rõ phương truyền và phương dao

động khác nhau như thế nào thì sẽ chọn đáp án B.Ánh sáng có đại lượng không đổi khi

truyền qua hai môi trường bất kì hay vật cản là tần số,nếu sv không biết điều này dễ

dàng chọn câu D.

PTSKS :Mồi nhử D có độ phân cách âm cao chứng tỏ số sv nhóm thấp vẫn chưa nắm rõ

bản chất sóng ánh sáng.Số sv nhóm cao lại chọn mồi nhử B.Đây là câu khó

Câu 6: Khi tịnh tiến khe T thì hình nhiễu xạ:

A. Không phụ thuộc vị trí của khe

B. Hình nhiễu xạ co lại theo một tỉ lệ khi khe lại gần O1

C. Hình nhiễu xạ mở rộng ra theo một tỉ lệ khi khe lại gần O2

*** Cau so : 6 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 27 19 18 25 0 Ti le % : 30.3 21.3 20.2 28.1 Pt-biserial : 0.24 -0.15 -0.06 -0.06 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS PTTKS:Đây là câu mức độ hiểu.khi dịch màn T thì hình nhiễu xạ không đổi và màn T ở

D. Cả B, C đều đúng

đây đóng vai trò tạo tia sáng song song mà thôi.Nếu không hiểu thì sv chọn B hoặc C

hay chọn cả B và C

PTSKS :Mồi nhử B có độ phân cách âm cao so với hai mồi nhử khác.Đáp án đúng A có

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang82

độ phân cách tạm được.Đây là câu khó

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

S

a

cos

t

Câu 7: Ở ngăn (I) dùng âm giao thoa làm nguồn phát sóng có phương trình:

tạo nên sóng tròn truyền đến khe hẹp O. Khẳng định nào là đúng:

S

cos(

)

t 

A. Đối với ngăn (II) các sóng có tâm là S

0

a r

2 r  

'

r

)

2 ( 

S

cos[

]

t 

B. Phương trình sóng tại O:

P

,

r

r

a 

r  

C. Phương trình sóng tại P là:

*** Cau so : 7 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 2 26 7 51 3 Ti le % : 2.3 30.2 8.1 59.3 Pt-biserial : -0.07 0.20 0.02 -0.11 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTTKS:Đây là câu mức độ biết.SV cần biết cách viết phương trình do nguồn sóng cầu

D. Cả B và C đều đúng

phát ra thì tỉ lệ nghịch khoảng cách hay tích các khoảng cách.Nắm không rõ thì sv sẽ

chọn đáp án C hay D.

PTSKS :Mồi nhử D có độ phân cách âm nên số sv nhóm thấp chọn nhiều hơn tuy nhiên

số sv khá vẫn chọn câu này.Mồi nhử A không có nhiều sv chọn chứng tỏ sv biết tâm

của nguồn phát sóng.Đây là câu khó

Câu 8: Cho chùm tia song song tới (G) trong môi trường không khí, biết IM = x, IA = l

2

l

x

2 sin

i

thì hiệu quang lộ (SB)-(SK):

A.

B.

 

x tgi )

l (   

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang83

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

2

C.

l

(

x

2 ) sin

i

 

D. Chưa đủ dự kiện

3 2

*** Cau so : 8 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 50 11 12 14 2 Ti le % : 57.5 12.6 13.8 16.1 Pt-biserial : 0.25 -0.03 -0.18 -0.09 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS PTTKS:Đây là câu mức độ vận dụng đòi hỏi sv biết cách tính hiệu quang lộ.

t

PTSKS :Đáp án A có nhiều sv chọn và độ phân cách có thể chấp nhận được.

S 1

a 1 cos

thì Câu 11: Giả sử phương trình sóng nhiễu xạ gây ra tại P do đới 1 là:

phương trình sóng tại P do đới 2 là:

A.

B.

S

S

t

 

t

a 2 cos

2

a 2 cos

2

C.

D.

S

a

S

a

t 

t 

2 cos(

2 cos(

2

2

 ) 2

 ) 2

*** Cau so : 11 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 19 33 8 29 0 Ti le % : 21.3 37.1 9.0 32.6 Pt-biserial : -0.29 0.52 -0.15 -0.19 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS

 2

PTTKS: Đây là câu mức độ hiểu.Hai đới liên tiếp thì hiệu quang lộ hơn kém nên độ

S

cos(

cos

t )   

 

t 

lệch pha là .Do đó phương trình sóng tại P do đới thứ 2 gây ra là

2

a 2

a 2

.

PTSKS :Câu B có độ phân cách dương cao nên hầu như sv nhóm cao chọn câu này.Mồi

nhử A,B có độ phân cách âm chứng tỏ mồi nhử hấp dẫn.Vậy câu này có thể sử dụng

cho kiểm tra lần sau

Câu 12: Khẳng định nào là đúng?

A. Hiệu quang lộ của 2 sóng nhiễu xạ tại P do 2 đới liên tiếp là 

B. Nhiễu xạ Fresnel là nhiễu xạ của sóng phẳng

C. Huyghen đưa ra giả thiết: biên độ và pha của sóng thứ cấp phát đi từ A chính là

'

' càng lớn thì k(

, )càng nhỏ và giảm chậm

biên độ và pha của sóng truyền từ S tới A, còn Fresnel đưa ra phương pháp đới cầu

*** Cau so : 12 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 10 15 27 37 0 Ti le % : 11.2 16.9 30.3 41.6

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang84

D.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Pt-biserial : 0.16 -0.33 0.03 0.12 Muc xacsuat : NS <.01 NS NS PTTKS: Đây là câu mức độ hiểu.Nếu sv không đọc kĩ và phân biệt được cách tính hiệu

quang lộ hay độ lệch pha thì chọn câu A.Nhiễu xạ Fresnel là của sóng cầu,nếu không

hiểu thì cho là do sóng phẳng và chọn câu B.Biên độ và pha của sóng thứ cấp phát đi từ

A có quan hệ chứ không phải chính là biên độ và pha của nguồn sóng.Đọc không kĩ thì

sv chọn C.Vì  tỉ lệ nghịch với k nên khi  lớn thì k càng nhỏ.Nếu nắm vững thì sv

chọn D.

PTSKS :Mồi nhử B có độ phân cách âm cao nên số sv nhóm thấp nắm bài chưa kĩ nên

chọn câu này.Mồi nhử C chọn nhiều nhưng có cả sv nhóm cao chọn.Có lẻ những sv này

đọc chưa kĩ đề.Câu này khó.

Câu 13: Phát biểu nào sai:

A. Bán kính các đới tỉ lệ với căn bậc 2 của những số nguyên liên tiếp

B. Sự khác nhau về biên độ của dao động thứ cấp gây ra tại P của mỗi đới là do thừa

số xiên k

C. Trong nhiễu xạ Fresnel, vì (  ) là sóng phẳng nên tại đây các dao động thứ cấp đều

' càng lớn thì số thứ tự k của đới càng cao

cùng pha

D.

*** Cau so : 13 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 21 17 30 21 0 Ti le % : 23.6 19.1 33.7 23.6 Pt-biserial : -0.35 -0.30 0.63 -0.07 Muc xacsuat : <.01 <.01 <.01 NS PTTKS:Đây là câu mức độ hiểu.Nếu hiểu nhiễu xạ Fresnel là sóng cầu thì sẽ trả lời

được câu C.

PTSKS :Câu C có độ phân cách dương cao nên số sv nhóm cao chọn câu này.Mồi nhử

theo

k

A,B có độ phân cách âm cao nên số sv chưa hiểu mối liên hệ bán kính với số nguyên k

ab  a b 

và mối liên hệ giữa thừa số xiên và biên độ a.Đây là qua công thức K 

câu có thể dùng khảo sát lần sau.

Câu 15: Trên quang trục đó tìm khoảng cách của điểm P’ đối với cách tử đới sao cho tương ứng với 1 đới trên ở P sẽ chứa 3 đới đối với P’ ?

A. 666,7 mm

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang85

B. 333,4 mm C. 363,6 mm D. 181,8 mm

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

3

*** Cau so : 15 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 29 19 25 16 0 Ti le % : 32.6 21.3 28.1 18.0 Pt-biserial : -0.09 -0.19 0.10 0.20 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTTKS: Đây là câu vận dụng nhưng đòi hỏi sv tự đc5 giáo trình.Sử dụng công

1 a

1 b '

1 a

1 b

  

  

  

  

thức: .

theo

k

PTSKS :Câu này hầu như sv chọn ngẫu nhiên tuy nhiên câu D có số sv nhóm cao chọn

ab  a b 

0, 5 m



. ,có thể một số sv biết công thức này hay tự suy luận từ công thức K 

Câu 16: Một nguồn sáng điểm phát ánh sáng có bước sóng

,nằm ở trước và

trên trục lỗ tròn cách lỗ 2m.Trên trục và phía sau lỗ,ở cách lỗ 2m là điểm tối nhất.Bán

kính lỗ bằng:

A. 0,71mm B. 1mm C. 1,41mm D. 1,225mm

*** Cau so : 16 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 27 34 12 16 0 Ti le % : 30.3 38.2 13.5 18.0 Pt-biserial : -0.13 0.47 -0.09 -0.36 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01

theo

k

ab  a b 

.Với điều kiện đề cho PTTKS: Câu này mức độ là vận dụng công thức K 

là tối nhất thì k=2

PTSKS : Câu B có số sv nhóm cao chọn chứng tỏ sv có biết và hiểu điều kiện sáng tối

.Câu này có thể khảo sát lần sau.

'

, cực đại

Câu 17: Phát biểu nào đúng?

A. Thừa số xiên nhận giá trị cực đại khi

B. Các nguồn thứ cấp không phải là nguồn kết hợp, vì nếu là nguồn kết hợp, thì sẽ xảy

ra hiện tượng giao thoa chứ không phải là hiện tượng nhiễu xạ

C. Cách tử đới tác dụng như một thấu kính hội tụ nhiều tiêu điểm

D. Dao động gởi từ các đới lẻ và các đới chẵn đều cùng pha và độ rọi ở P tăng gấp 2

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang86

lần so với cách tử đới thường

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

*** Cau so : 17 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 24 15 41 9 0 Ti le % : 27.0 16.9 46.1 10.1 Pt-biserial : -0.44 -0.12 0.52 -0.07 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS PTTKS:Đây là câu mức độ hiều.Đòi hỏi sv nắm kĩ mối liên hệ thừa số xiên k tỉ lệ

,

' . Nắm không kĩ dễ dàng chọn đáp án là A.Nếu không hiểu hiện tượng

nghịch với

giao thoa là trường hợp riêng của nhiễu xạ thì chọn đáp án là B.Còn câu D mang tính

chất biết.

PTSKS:Mồi nhử A có nhiều sv nhóm thấp chọn chứng tỏ sv không biết về mối quan hệ

thừa số xiên và góc hợp bởi tia tới và pháp tuyền của diện tích vi cấp đang xét.câu C có

độ phân cách rất tốt chứng tỏ sv nhóm cao chọn đáp án này.

Câu 18: Câu nào sai khi nói về cách tử đới:

A. Nếu có màn chắn chỉ trong suốt những đới cùng chẵn (hoặc cùng lẻ) thì cường độ

sáng ở điểm quan sát sẽ tăng gấp bội so với khi không có màn chắn

B. Số đới Fresnel chỉ phụ thuộc vào bán kính của màn chắn

C. Phần không trong suốt của cách tử thay bằng những hình vành khăn làm bằng chất

 2

thì các đới trong suốt có độ dày sao cho ánh sáng đi qua đây có quang lộ tăng thêm

lẻ và chẵn sẽ cùng pha

D. Một mạng những yếu tố nhiễu xạ được lặp lại đều đặn gây nên sự biến đổi tuần

*** Cau so : 18 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 22 27 24 16 0 Ti le % : 24.7 30.3 27.0 18.0 Pt-biserial : -0.02 0.21 -0.02 -0.20 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS PTTKS:Câu ở mức độ hiểu.Số đới không những phụ thuộc vào bán kính mà còn phụ

hoàn về biên độ, về pha của sóng chiếu tới được gọi là cách tử nhiễu xạ.

thuộc vào khoảng cách nguồn với màn chắn và khoảng cách từ màn chắn tới điểm quan

 2

sát.Hai đới lẻ và chẵn luôn ngược pha do hiệu quang lộ hơn kém

Nên khi tăng thêm thì chúng trở thành cùng pha.hai câu A,D mang tính biết.

PTSKS :Sv suy luận loại trừ nên số sv nhóm cao chọn tốt còn các câu khác thì tỉ lệ sv

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang87

như nhau nhưng độ phân cách âm chứng tỏ còn đánh ngẫu nhiên

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

0, 6 m



Câu 19 : Người ta đặt một màn quan sát cách một nguồn sáng điểm (phát ra ánh sáng

có bước sóng )một khoảng x .Chính giữa màn và nguồn sáng đặt một màn

tròn chắn sáng,đường kính 1mm.Hỏi x phải bằng bao nhiêu để tại P0 trên màn quan sát

có độ sáng gần giống như lúc chưa đặt màn tròn.Biết rằng P0 ,nguồn sáng nẳm trên trục

của màn chắn?

A. 277,77mm

B. 555,56mm C. 1666,67mm D. 5000,01mm

theo

k

*** Cau so : 19 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 11 14 36 25 3 Ti le % : 12.8 16.3 41.9 29.1 Pt-biserial : 0.05 -0.15 0.32 -0.28 Muc xacsuat : NS NS <.01 <.01

 K

ab  a b 

I 

PTTKS:Đây là câu mức độ vận dụng đòi hỏi sv nắm vững công thức

2 a 1 4

.Khi và điều kiện có độ sáng giống như chưa có màn chắn.Khi chưa có màn thì

có màn chắn thì giả sử màn chắn che mất k đới khi đó k=1 để điều kiện cường độ sáng

thỏa.

PTSKS :Câu C có độ phân cách tốt.Mồi nhử D có nhiều sv chọn chứng tỏ sv nhóm thấp

không thể suy luận ra giá trị k.Câu này có thể dùng để khảo sát

Câu 21 : Một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng  chiếu thẳng góc vào màn có một

lỗ tròn có bán kính R.Xác định điểm trên trục cách màn xa nhất có cường độ sáng bằng

2

2

không ?

D.

C.

R 2 

R 2 

R 24 

*** Cau so : 21 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 24 20 34 11 0 Ti le % : 27.0 22.5 38.2 12.4 Pt-biserial : 0.00 -0.31 0.23 0.05 Muc xacsuat : NS <.01 <.05 NS

theo

k

A. Thiếu dữ kiện B.

 K

ab  a b 

PTTKS:Câu này mức độ vận dụng công thức và khoảng cách a xa

nhất khi k nhỏ nhất kèm theo giá trị k=2 để cường độ sáng bằng không

PTSKS :Mồi nhử B có độ phân cách âm chứng tỏ sv nhóm thấp chọn khá nhiều nên số

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang88

sv này chưa thuộc công thức.Câu này tạm được

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Câu 22: Cho biết đới đầu tiên có biên độ được biểu diễn là đoạn nào và cường độ sáng

gấp mấy lần khi không có màn chắn

OA 2

OA 2

*** Cau so : 22 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 10 30 24 21 4 Ti le % : 11.8 35.3 28.2 24.7 Pt-biserial : -0.05 0.50 -0.28 -0.18 Muc xacsuat : NS <.01 <.01 NS PTTKS:Đây là câu mức độ hiểu.Sv cần hiểu cách biểu diễn biên độ bằng phương pháp

, 2lần D. , 4lần A. OA, 2 lần B. OA, 4 lần C.

đồ thị.Cứ mỗi đới biểu diễn bằng nửa đường tròn,biên độ là đoạn nối gốc với điểm cuối

của đới đó chính là đường kính của đường tròn.Khi không có màn chắn thì biên độ

bằng bán kính của đới thứ 1 nên biên độ của đới 1 gấp 2 lần và cường độ gấp 4 lần so

với khi không có màn chắn

PTSKS :Câu B có độ phân cách dương cao.Trong khi đó mồi nhử C có độ hấp dẫn cao

hơn A,D.Chứng tỏ sv nhóm thấp nắm chưa kĩ phương pháp này.Câu này có thể dùng để

khảo sát lần sau.

Câu 24: Để biểu diễn dao động sóng có pha khác nhau bằng phương pháp đồ thị thì ta

biểu diễn của mỗi đới bằng:

1 4

1 2

*** Cau so : 24 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 10 27 30 22 0 Ti le % : 11.2 30.3 33.7 24.7 Pt-biserial : -0.16 0.55 -0.24 -0.20 Muc xacsuat : NS <.01 <.05 NS PTTKS:Đây là câu mức độ biết.Sv cần hiểu cách biểu diễn biên độ bằng phương pháp

đường tròn B. đường tròn C. 1 đường tròn D. Tùy vào dữ kiện A.

đồ thị.Cứ mỗi đới biểu diễn bằng nửa đường tròn.

PTSKS :Câu B có độ phân cách cao .Còn câu C có độ phân cách âm chứng tỏ sv không

biết điều này.Đây là câu có thể dùng khảo sát lần sau.

Câu 25: Khi biểu diễn đồ thị, điểm kết thúc của đới sau không trùng với điểm đầu của

đời trước đó, vì:

A. Do ảnh hưởng của thừa số xiên k

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang89

B. Do ảnh hưởng sự thay đổi pha giữa các đới

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

C. Do ảnh hưởng của hiệu quang lộ

*** Cau so : 25 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 33 8 18 27 3 Ti le % : 38.4 9.3 20.9 31.4 Pt-biserial : 0.40 -0.12 -0.22 -0.09 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS PTTKS: Đây là câu mức độ hiểu về cách diểu diễn biên độ bằng phương pháp đồ thị.Sở

D. Do ảnh hưởng của cường độ giữa các đới

dĩ điểm kết thúc của đới sau không trùng với điểm đầu của đới trước đó là do biên

độ.Mà biên độ thay đổi là do thừa số xiên k.Nếu hiểu được sẽ chọn A.Sự thay đổi pha

hay thay đổi hiệu quang lộ không ảnh hưởng liên quan tới biên độ.Còn ảnh hưởng do

cường độ thì không phải vì thay đổi cường độ là hậu quả của sự thay đổi biên độ.Nếu sv

không hiểu thì chọn đáp án D.

PTSKS :Câu A có độ phân cách tốt và số sv nhóm cao chọn đúng chứng tỏ sv nhóm cao

suy luận được điều này.Mồi nhử C có nhiều sv chọn chứng tỏ sv không hiểu nhiều.Mồi

nhử D thu hút nhiều sv nhóm cao hơn nên số sv này biết nhận ra vấn đề nhưng chưa

0,5 m



hiểu sâu.Câu này có thể chọn làm khảo sát lần sau.

được chiếu vuông góc Câu 26:Một chùm tia sáng song song , đơn sắc

vào một cách tử nhiễu xạ.Sát cách tử nhiễu xạ ta đặt một thấu kính để thu ảnh nhiễu xạ

lên màn quan sát.Màn đặt cách thấu kính một khoảng r =1m .Khoảng cách giữa hai cực

đại thuộc quang phổ bậc 2 quan sát trên màn là l=20,2cm.

Số vạch trên 1cm:

B. 4040

A. 8080

C. 2020

D. 1010

achv cm

achv cm

achv cm

achv cm *** Cau so : 26 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 13 27 27 22 0 Ti le % : 14.6 30.3 30.3 24.7 Pt-biserial : 0.03 -0.12 0.06 0.04 Muc xacsuat : NS NS NS NS

2

i l sin .

k

 

k  

2 

2  

sin

i

tgi

PTTKS:Câu ở mức độ vận dụng.Sv dùng công thức .Với i

10,1 1000

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang90

. góc nhỏ nên

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

PTSKS:Số sv chọn đúng câu này không cao có thể do đáng ngẫu nhiên.Câu này nên để

0,5 m



khảo sát lần sau để xem kết quả có tin cậy không.

được chiếu vuông góc Câu 27 : Một chùm tia sáng song song , đơn sắc

vào một cách tử nhiễu xạ.Sát cách tử nhiễu xạ ta đặt một thấu kính để thu ảnh nhiễu xạ

lên màn quan sát.Màn đặt cách thấu kính một khoảng r =1m .Khoảng cách giữa hai cực

đại thuộc quang phổ bậc 2 quan sát trên màn là l=20,2cm.

A. 9 B. 10 C. 18

D. 19

*** Cau so : 27 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 31 6 13 39 0 Ti le % : 34.8 6.7 14.6 43.8 Pt-biserial : -0.07 -0.21 -0.04 0.21 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS

1



Số vân sáng cho bởi cách tử:

 với số vân

k  l

PTTKS:Đây là câu vận dụng đòi hỏi sv sử dụng công thức sin

sáng tính bằng 2k+1 nên tính đúng sv chọn D.Số vân sáng không bao giờ chẵn nên sv

không chú ý sẽ chọn B,C.

PTSKS :Câu này có độ phân cách tạm được.Câu A có nhiều sv chọn ,có lẽ tính sai câu

26 dẫn đến câu này sai.Số sv chọn b không nhiều nhưng độ phân cách âm chứng tỏ sv

nhóm thấp chọn câu này.

0, 6563 m

0, 4102 m

Câu 28 : Một chùm tia sáng phát ra từ một ống phóng điện chứa đầy khí Hidro tới đập vuông góc cách tử nhiễu xạ.Theo phương i = 410 người ta quan sát có hai vạch

 1

 2

và ứng với bậc quang phổ bé nhất trùng nhau.Xác định

B. 5.

C. 10.

D. 15.

610 m

610 m

610 m

610 m

chu kì cách tử:

A. 2,5. *** Cau so : 28 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 25 24 23 14 3 Ti le % : 29.1 27.9 26.7 16.3 Pt-biserial : -0.05 0.20 -0.07 -0.18 Muc xacsuat : NS NS NS NS

k n 

k  l

PTTKS:Câu này mức độ vận dụng.Chỉ cần sử dụng sin và xác định số k

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang91

của hai vạch.Lưu ý k là số nguyên

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

PTSKS :Câu B có độ phân cách tạm .Các mồi nhử A,C có nhiều sv chọn nhưng độ phân

cách âm nhỏ chứng tỏ sv nhóm cao chọn hay có khả năng đánh ngẫu nhiên nhiều.câu D

có độ phân cách âm cao mà có ít sv chọn chứng tỏ nhóm thấp này đánh ngẫu nhiên

achv cm

500nm



và rộng 5mm.Khoảng bước sóng nhỏ nhất mà cách tử Câu 29: Một cách tử có 600

có thể phân giải ở phổ bậc 3? Biết

*** Cau so : 29 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 23 29 22 15 0 Ti le % : 25.8 32.6 24.7 16.9 Pt-biserial : -0.23 0.20 0.19 -0.20 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS

.k N

A. 27,8 pm B. 55,6 pm C. 166,7 pm D. 277,8 pm

  

PTTKS : Câu này áp dụng công thức :

PTSKS :Đáp án B có độ phân cách tạm nên số sv chọn câu này là sv nhóm cao chọn

nhiều hơn.Còn câu C có số sv nhóm cao chọn có lẽ do đánh ngẫu nhiên.Hầu như sv

600nm



không nhớ công thức này.

đến dọi vuông góc cách tử nhiễu xạ.Hai cực đại kế Câu 30 : Ánh sáng có

tiếp xuất hiện tại các góc cho bởi sin i=0.2 và sini=0.3 tương ứng.

Khoảng cách giữa hai khe kế tiếp là bao nhiêu?

*** Cau so : 30 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 48 25 6 10 0 Ti le % : 53.9 28.1 6.7 11.2 Pt-biserial : 0.25 -0.12 -0.08 -0.17 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS PTTKS :Câu này ở mức vận dụng.Ta dùng công

l

(

k

1)

k   

à sin ' v l 

A. 6m B. 0,6m C. 60m D. 0,6mm

thức : sin .Lập tỉ số ta có k=2 ,từ đó ta tính ra l.

PTSKS :Câu có độ phân cách tạm được và có nhiều sv chọn chứng tỏ nhóm thấp có

chọn nhưng không cao.

600nm



Câu 31 : Ánh sáng có đến dọi vuông góc cách tử nhiễu xạ.Hai cực đại kế tiếp xuất

hiện tại các góc cho bởi sin i=0.2 và sini=0.3 tương ứng.

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang92

Cực đại của phổ bậc 4 không thấy xuất hiện .Độ rộng nhỏ nhất có thể có của từng khe:

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn



A. 3m B. 1,5m C. 0,75m D. thiếu dự kiện

*** Cau so : 31 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 12 28 26 23 0 Ti le % : 13.5 31.5 29.2 25.8 Pt-biserial : -0.13 0.26 -0.08 -0.09 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS k  a

PTTKS:Câu ở mức độ vận dụng.Ta sử dụng công thức sin . Khi không xuất hiện

cực đại của phổ bậc 4 nghĩa là tại góc ứng với bậc 4 là cực tiểu thứ 1

PTSKS :Số sv nhóm cao chọn câu này chứng tỏ sv có suy nghĩ.Còn mồi nhử C có nhiều

sv chọn nhưng trong đó có cả sv nhóm cao

Câu 32 : Nếu màn chắn chứa số đới Fresnel số 1 và nửa đới số 2 thì biên độ tại điểm P

a

2

2a

là bao nhiêu.Biết khi không có màn chắn biên độ tại P là a

B.

D.

A. A.3a

C.

2

a 3 2

*** Cau so : 32 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 21 19 22 25 2 Ti le % : 24.1 21.8 25.3 28.7 Pt-biserial : -0.32 0.00 0.41 -0.04 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS PTTKS:Câu này mức độ là vận dụng tính biên độ bằng phương pháp đồ thị.khi không

có màn chắn thì biên độ biểu diễn bằng bán kính đường tròn của đới thứ nhất.Nếu sv

hiểu nhầm là biên độ bằng đường kính đường tròn đới thứ nhất sẽ chọn là B.Nếu sv

nghĩ biên độ có tính cộng thì chọn A,D.

PTSKS :Dáp án C có nhiều sv nhóm cao chọn vì độ phân cách lớn.Mồi nhử A thu hút

nhiều sv nhóm thấp chứng tỏ sv chưa hiểu về phương pháp này.Câu B có số sv nhóm

cao và nhóm thấp chọn bằng nhau chứng tỏ một phần sv nhóm cao nghĩ biên độ khi

không màn chắn được biểu diễn bằng đường kính của đới thứ nhất.Câu này có thể dùng

lần sau

Câu 33 : Phát biểu nào là đúng:

A. Tại P dao động thứ cấp của hai đới có pha ngược nhau

B. Phương pháp chia đới Fresnel có đặc điểm là có li độ âm ,dương và giảm dần về trị

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang93

số tuyệt đối

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

'

, từng mặt vi cấp của (  )

C. Biên độ tại P phụ thuộc khoảng cách và góc nghiêng

truyền đến P

D. Ánh sáng tại P là kết quả giao thoa của tất cả các sóng thứ cấp từ mặt (  )gửi đến

*** Cau so : 33 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 22 22 28 17 0 Ti le % : 24.7 24.7 31.5 19.1 Pt-biserial : -0.10 -0.16 0.08 0.19 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTTKS:Câu nàu đòi hỏi phải hiểu kĩ.Nếu sv chọn câu A thì sv chưa đọc kĩ :vì hai đới

P

liên tiếp mới ngược pha nhau.Chọn câu B thì sai ở chỗ li độ âm dương phải xen kẽ nhau

' mà còn phụ thuộc vào diện tích vi cấp của mặt

vì đây là đặc trưng cho cách tính biên độ.Biên độ tại một điểm thì không những phụ

thuộc khoảng cách,góc nghiêng ,

đang xét .Nếu không nắm kĩ thì sv chọn câu C.

PTSKS :Mồi nhử C thu hút nhiều sv nhóm cao chọn.Hai câu A,B có sv nhóm thấp chọn

nhiều.

Câu 34 : Phát biểu nào sai:

A. Biên độ dao động tại Q của nhiễu xạ qua một lỗ tròn tỉ lệ với hiệu số diện tích của

hai loại đới trong lỗ tròn

B. Hiện tượng nhiễu xạ chỉ bắt đầu có ảnh hưởng rõ rệt khi lỗ chứa từ 10 đới Fresnel

trở xuống

C. Trong nhiễu xạ bởi một màn tròn kích thước nhỏ ,tại P(ở giữa bóng tối hình học)

luôn luôn sáng

D. Trong nhiễu xạ qua một lỗ tròn,tại P sáng thì có số đới Fresnel chứa trong lỗ là

*** Cau so : 34 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 24 21 10 32 2 Ti le % : 27.6 24.1 11.5 36.8 Pt-biserial : -0.32 -0.15 -0.23 0.63 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 <.01 PTTKS: Câu này mức độ biết.Nếu nắm vững công thức tính biên độ tại một

chẵn,còn tại P tối thì có số đới Fresnel chứa trong lỗ là lẻ

a 1 2

na 2

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang94

điểm : thì sẽ biết tại đó sáng khi n lẻ và tối khi n chẵn.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

PTSKS :Câu D có độ phân cách rất tốt ,cho thấy số sv nhóm cao nắm được công thức

trên.Trong khi đó câu A,B,C có nhiều sv nhóm thấp chọn.Câu này có thể sử dụng để

0

5000 A



khảo sát vì mức độ phân biệt nhóm tốt.

cách một lỗ tròn là 2,5m và một màn quan Câu 35 : Cho nguồn sáng với

sát đặt sau lỗ là 10m.

Tính diện tích tối thiểu của lỗ tròn để trạng thái tại P là tối (cho=3,14):

B. 3,14

D. 10,47

2mm C. 6,28

2mm

2mm

2mm A. 0,314 *** Cau so : 35 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 19 40 24 5 1 Ti le % : 21.6 45.5 27.3 5.7 Pt-biserial : -0.21 -0.27 0.59 -0.17 Muc xacsuat : <.05 <.05 <.01 NS

theo

k

ab  a b 

và cho k=2.Nếu không PTTKS:Đây là câu vận dụng dùng công thức K 

nắm công thức sẽ làm sai

PTSKS :câu C có độ phân cách rất tốt.Hầu như số sv nhóm cao đều chọn.Còn đáp án B

thu hút nhiều sv nhóm thấp chứng tỏ số sv chưa nắm k co1 giá trị bao nhiêu để tại điểm

0

5000 A



đang xét là tối.Câu này có thể dùng khảo sát lần sau.

cách một lỗ tròn là 2,5m và một màn quan Câu 36 : Cho nguồn sáng với

sát đặt sau lỗ là 10m.

Nếu đưa nguồn sáng ra xa vô cực thì bán kính của lỗ tròn bằng bao nhiêu thì cường độ

sáng tại tâm của vùng nhiễu xạ có giá trị cực đại:

B. 5 mm C. 50 mm

D. 10mm

A. 10 mm *** Cau so : 36 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 12 34 10 33 0 Ti le % : 13.5 38.2 11.2 37.1 Pt-biserial : -0.11 0.61 -0.06 -0.49 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01

theo

k

ab  a b 

bk



.Nhưng lúc PTTKS:Câu này ở mức độ vận dụng và dùng công thức K 

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang95

với k=1.Nếu có sự nhầm lẫn thì sv chọn câu D. này a   thì biểu thức thành k

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

PTSKS :Số sv chọn đáp án B khá cao chứng tỏ sv nhóm cao hiểu tốt về cách tính

này.Còn mồi D thì sv nhóm thấp chọn nhiều.Vì vậy qua lần khảo sát này giáo viên cần

nhấn mạnh cho sv khi dạy về công thức này.Câu này có thể sử dụng để khảo sát

Câu 37 : Giả sử ta có một bản đới truyền qua chỉ 20 đới Fresnel lẻ đầu tiên và che

khuất các đới chẵn thì cường độ tại P gấp bao nhiêu cường độ tại P khi không có màn

chắn?Nếu xem các biên độ xấp xỉ bằng biên độ đới đầu tiên.

*** Cau so : 37 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 9 17 27 35 1 Ti le % : 10.2 19.3 30.7 39.8 Pt-biserial : -0.26 -0.16 0.02 0.29 Muc xacsuat : <.05 NS NS <.01 PTTKS:Câu này mức độ vận dụng công thức tính biên độ.Khi không có màn chắn thì

A. gấp 25 lần B. gấp 100 lần C. gấp 400 lần D. gấp 1600 lần

I 4

....

.Khi truyền qua 20 đới lẻ thì biên độ là cường độ là

a 1

a 3

a 5

a 39

a= =20a1.Như vậy cường độ là I’=400I.

PTSKS :Số sv nhóm cao chọn nhiều chứng tỏ sv hiểu được.Còn đáp án C có sv nhóm

cao chọn có lẻ do tính sai cường độ khi không có màn chắn hay tính biên độ của 20 đới

lẻ sai.

Câu 40 : Đặt giữa nguồn sáng O và điểm quan sát P một đĩa tròn che một ít đới Fresnel

thì lúc đó tại P :

A. Sáng như khi không có đĩa tròn

B. Tối

C. Cường độ sáng hơn khi không có đĩa tròn

*** Cau so : 40 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 9 10 27 43 0 Ti le % : 10.1 11.2 30.3 48.3 Pt-biserial : 0.22 0.05 -0.00 -0.17 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS PTTKS :Câu này ở mức độ biết.Vì khi che một ít đới Fresnel đầu thì biên độ các đới

D. Cường độ sáng nhỏ hơn khi không có đĩa tròn

cận kề chưa bị che coi như giảm chưa nhiều.Nên tại điểm quan sát vẫn thấy sáng như

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang96

khi chưa có đĩa tròn

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

PTSKS :Câu A có độ phân cách tạm nhưng có ít sv nhóm cao chọn.Còn mồi nhử D lại

có sv nhóm thấp chọn nhiều vì sv nghĩ câu này hợp với thực tế sv nghĩ tới hơn

Câu 41 : Trong hệ vân tròn đồng tâm của hình nhiễu xạ qua lỗ tròn thì tâm của hình

nhiễu xạ:

A. Luôn luôn sáng B. Luôn luôn tối.

*** Cau so : 41 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 31 11 37 10 0 Ti le % : 34.8 12.4 41.6 11.2 Pt-biserial : -0.15 -0.15 0.38 -0.22 Muc xacsuat : NS NS <.01 <.05 PTTKS: Đây là câu mức độ biết.Nếu biết cách tính biên độ trong hệ vân tròn đồng tâm

D. Luôn luôn là điểm tối nhất C. Sáng hoặc tối

thì có thể tính cường độ sáng hay tối tùy vào số đới.

PTSKS: Đáp án đúng C có số sv nhóm cao chọn nhiều thể hiện nắm bài tốt.Câu có độ

phân cách tốt.

Câu 42 : Giữa nguồn sáng điểm O và điểm M ta đặt một màn chắn có khoét lỗ tròn

chứa 8 đới cầu Fresnel .Nếu 3 đới cầu đầu tiên bị che khuất hoàn toàn bởi một đĩa tròn

I 

I 

chắn sáng thì cường độ sáng tại M:

A.

B.

D.

C.

I 

I 

2 a 4 4

2 a 4 2

a 4( 2

a 28 ) 2

a 4( 2

a 28 ) 2

....

*** Cau so : 42 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 26 16 28 19 0 Ti le % : 29.2 18.0 31.5 21.3 Pt-biserial : -0.21 -0.33 0.37 0.13 Muc xacsuat : <.05 <.01 <.01 NS PTTKS:Đây là câu mức độ hiểu.Sv chỉ cần biết tính biên độ của nhiều đới theo công

a 2

a 3

a 4

a n

2

I

(

)

(

)

 

   

với (+) n lẻ,(-) n chẵn.Có 8 đới bị che mất 4 đới nên thức a= 1 a

a 4

a 5

a 6

a 7

a 8

a 4 2

a 8 2

a 4 2

a 8 2

  

  

a=

PTSKS :Đáp án đúng C có độ phân cách tốt chứng tỏ sv nhóm cao khá vững cách tính

này.Có một số sv nhóm cao nhầm lẫn nên chọn câu D.Trong khi đó số sv nhóm thấp

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang97

không hiểu cách tính trên nên rơi vào mồi nhử A,B.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Câu 43 : Chiếu chùm tia sáng song song bước sóng  tới vuông góc với màn chắn có

lỗ bán kính r,tâm hình nhiễu xạ M ở trên trục của lỗ và cách lỗ một khoảng b đang tối

nhất.Muốn M sáng nhất thì ta phải di chuyển M trên trục lỗ tròn như thế nào?

b 2

A. Tiến lại gần lỗ một đoạn b B. Tiến lại gần lỗ một đoạn

b 2

D. Tiến xa lỗ một đoạn b C. Tiến xa lỗ một đoạn

theo

k

*** Cau so : 43 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 11 30 18 30 0 Ti le % : 12.4 33.7 20.2 33.7 Pt-biserial : -0.21 -0.03 -0.17 0.32 Muc xacsuat : NS NS NS <.01

 K

ab  a b 

2 b 

b  

b 

'b  

PTTKS: Đây là câu mức độ vận dụng dùng công thức .Khi tối nhất

2  k

2  1 

2  1 2 

.Để tại thì k=2 nên .Khi sáng nhất thì k=1 nên 2 k

2  1 2 

=b điểm quan sát thấy tối thành sáng ta dịch chuyển ra xa hơn một đoạn b’-b=

0, 4 m

0, 76 m



PTSKS :Câu này có độ phân cách tốt,nó phản ánh độ nắm kiến thức của sv.

đến Câu 44 : Chiếu chùm ánh sáng song song có bước sóng từ

thẳng góc với một lỗ tròn có bán kính r =1mm.Sau lỗ đặt một màn quan sát vuông góc

với trục của lỗ và cách lỗ 1m .Lỗ tròn chứa một số nguyên đới cầu Fresnel có bức xạ

nào trong dãy sóng này?

B. 0, 5 m C. 0, 6 m

D. 0, 7 m

A. 0, 4 m *** Cau so : 44 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 20 31 30 8 0 Ti le % : 22.5 34.8 33.7 9.0 Pt-biserial : -0.21 0.48 -0.22 -0.13 Muc xacsuat : <.05 <.01 <.05 NS

theo

k

ab  a b 

3 

3 

10

m k

0, 76

m

1,3

k

2,5

k 

  

 

  

thì có PTTKS:Câu ở mức vận dụng.Sv chỉ cần áp dụng công thức K 

10 k

.Với 0, 4 .Ta chọn k=2.Từ đó xác

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang98

định .

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

PTSKS :Câu này có độ phân cách rất tốt.Như vậy số sv nhóm cao hiểu và tính

được.Còn số sv nhóm thấp không tính được hay còn đánh ngẫu nhiên.

Câu 45 : Khảo sát hiện tượng nhiễu xạ Fraunhofer qua một khe hẹp.Phát biểu nào

đúng?

A. Màn quan sát đặt ở vị trí bất kì nào sau khe cũng thu được ảnh nhiễu xạ

B. Trong vùng giữa các cực đại nhiễu xạ là các cực đại giao thoa

C. Cực đại chính giữa có cùng độ rộng nhưng sáng hơn các cực đại khác rất nhiều

D. Sóng do toàn khe nhiễu xạ và sóng do một tia nhiễu xạ qua tâm O của khe là cùng

pha

*** Cau so : 45 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 10 8 17 54 0 Ti le % : 11.2 9.0 19.1 60.7 Pt-biserial : -0.19 -0.03 -0.17 0.28 Muc xacsuat : NS NS NS <.01 PTTKS:Câu ở mức độ hiểu.Đối vối nhiễu xạ một khe chưa có xuất hiện các cực đại

giao thoa.Nếu đọc không kĩ thì sv chọn đáp án B.Các cực đại chính có bề rộng khác so

với các cực đại khác điều này thể hiện trên đồ thị.Nếu không biết sv chọn câu C.

PTSKS :Câu D có độ phân cách tạm được nhưng có nhiều sv chọn như vậy có cả sv

nhóm thấp chọn.

Câu 46 : Chiếu chùm tia sáng song song bước sóng tới vuông góc với khe hẹp có bề

sin

i

rộng a .Trên hình nhiễu xạ Fraunhofer qua một vị trí trên màn quan sát ứng với

 2 a

, là vị trí của:

A. Cực tiểu thứ 1

B. Cực đại thứ 1

C. Một nơi trong cực đại giữa

D. Không có câu nào đúng

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang99

*** Cau so : 46 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 20 28 28 13 0 Ti le % : 22.5 31.5 31.5 14.6 Pt-biserial : -0.04 -0.12 0.31 -0.21 Muc xacsuat : NS NS <.01 <.05

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

k

(2

1)

b sin . 

 2

0

sin



k  .

 2b

PTTKS:Câu này mức độ hiểu.Ta sử dụng công thức thay

PTSKS :Như vậy ứng với cực đại nhiễu xạ thì k=0 không phải là nghiệm nên sv không

hiểu thì sẽ chọn câu B.Câu D có độ phân cách âm chứng tỏ sv nhóm thấp biết mồi nhử

A,B nhưng không nghĩ tới câu C.Câu này có độ phân cách tốt có thể sử dụng cho lần

sau

B. 4 C. 5

D. 6

A. 3 *** Cau so : 50 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 13 26 44 6 0 Ti le % : 14.6 29.2 49.4 6.7 Pt-biserial : -0.16 -0.23 0.42 -0.20 Muc xacsuat : NS <.05 <.01 NS PTTKS: Đây là câu ở mức độ biết.Trong nhiễu xạ N khe hẹp,xét trong vân giữa nhiễu

Câu 50 : Cho đồ thị phân bố cường độ tỉ đối như hình vẽ.Hỏi hệ thống có mấy khe :

xạ :Giữa hai cực đại chính kế tiếp có N-1 cực tiểu phụ và N-2 cực đại phụ.Nên khi nhìn

vào đồ thị ta thấy có 3 cực đại phụ nên số khe là 5.

PTSKS :Câu C có độ phân cách rất tốt chứng tỏ sv nhóm cao hiểu rõ.Trong khi đó mồi

nhử A,B,D đều hấp dẫn sv nhóm thấp.

Câu 52: Phương trình sóng nhiễu xạ Fraunhofer tại P do toàn khe gây ra là:

A.

S

k

)

cos 2 [

(

r

r d ')]

' ( , 

t 

P

'

B.

S

k

cos 2 [

(

r

r d ')]

( , ') 

t 

P

a rr a rr

'

2   2  

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang100

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

C.

S

k

cos 2 [

r

r d ')]

t 

P

a rr

'

2  ( 

D.

cos 2 [

ka

r

')] r d

t 

PS

2  ( 

*** Cau so : 52 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 18 17 28 26 0 Ti le % : 20.2 19.1 31.5 29.2 Pt-biserial : -0.16 -0.04 -0.16 0.34 Muc xacsuat : NS NS NS <.01 PTTKS:câu này đòi hỏi sv biết được phương trình sóng nhiễu xạ Fraunhofer tại một

điểm do toàn khe gây ra :Tỉ lệ hệ số k,biên độ a,không phụ thuộc khoảng cách vì đối

với nhiễu xạ Fraunhofer xem sóng là phẳng,sau đó lấy tích phân phương trình sóng tại

,

' thì chọn câu A.Và nếu cho rằng còn phụ

điểm đang xét trên toàn bộ diện tích của nguồn sóng

Nếu sv cho rằng k còn phụ thuộc vào

thuộc vào khoảng cách thì sv chọn câu C.

PTSKS :Mồi nhử A và C có cùng độ phân cách âm nhưng số sv chọn câu A ít hơn câu

C chứng tỏ sv nhóm cao chọn câu C nhiều hơn có lẻ sv chưa để ý đến khoảng cách.Câu

D có độ phân cách tốt.Câu này có thể dùng khảo sát lần sau.

Câu 53 : Phát biểu nào sai trong nhiễu xạ Fraunhofer:

A. Xét ngoài khoảng vân giữa nhiễu xạ,khoảng cách giữa hai điểm sáng kế tiếp cũng

chính bằng khoảng cách giữa hai điểm tối kế tiếp

A 0

Sinu u

I

B. Khi i=i0 0 A A 

0

4 2 9 

C. Hai cực đại thứ nhất ứng với k=1 và k= -1 có 1 I

*** Cau so : 53 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 19 20 32 18 0 Ti le % : 21.3 22.5 36.0 20.2 Pt-biserial : -0.06 -0.22 0.36 -0.14 Muc xacsuat : NS <.05 <.01 NS

u

1

 với

D. Hơn 90% năng lượng tập trung ở cực đại giữa hình học

sin u

(sin

i

PTTKS: Đây là câu hiểu.Khi i=i0 thì chính là cực đại giữa hình học nên

i a sin ) 0

 

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang101

u= khi đó A=A0.Nếu sv hiểu thì sẽ không chọn câu B.Cường độ cực đại

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

.

I

kI

0

2

(2

k

4 1) 

2 

xác định theo công thức thì ứng với hai cực đại thứ nhất là k=1 và

k=-2.Nếu sv đọc kĩ thì sẽ chọn câu C.Câu A chỉ cần biết công thức tính khoảng cách hai

điểm sáng hoặc hai điểm tối kế tiếp.Còn câu D chỉ mang tính chất biết.

PTSKS :Câu C có độ phân cách tốt chứng tỏ sv nhóm cao hiểu tốt.Còn mồi nhử B thu

hút các sv nhóm thấp nên những sv này chưa hiểu suy luận này.

Câu 55 : Phát biểu nào sai khi nói về hiện tượng nhiễu xạ Fraunhofer:

A. Vị trí cực đại trung tâm P0 khi ánh sáng nguồn sáng S qua hai thấu kính hoàn toàn

không phụ thuộc vào vị trí của khe hẹp

B. Vị trí cực đại trung tâm P0 khi ánh sáng nguồn sáng S qua hai thấu kính không phụ

thuộc vào bề rộng của mỗi khe

 1

Sinu u

C. Khi chu kì cách tử lớn thì thừa số nhiễu xạ :

D. Khi số khe trên một đơn vị chiều dài của cách tử lớn thì thừa số nhiễu xạ không

*** Cau so : 55 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 18 26 16 29 0 Ti le % : 20.2 29.2 18.0 32.6 Pt-biserial : -0.07 0.05 0.13 -0.10 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTTKS:Câu ở mức độ hiểu.Khi chu kì cách tử lớn tức l lớn thì a lớn nên

u

(sin

i

còn nữa

i a sin ) 0

sin u u

 

không tiến tới 0 nên không tiến tới 1.Nếu tính kĩ sv sẽ chọn

câu C.Khi số khe trên một đơn vị chiều dài của cách tử lớn thì l nhỏ kéo theo a nhỏ

sin u u

tiến tới 1 nên hiện tượng nhiễu xạ không còn nữa thì

PTSKS :Câu C có ít sv chọn còn các mồi nhử lại thu hút khá nhiều sv chứng tỏ sv chưa

nắm kĩ.

Câu 57 : Trong nhiễu xạ qua một khe thì khẳng định nào sai:

A. Khi a > và làm hẹp khe lại trong khi vẫn giữ bước sóng không đổi thì góc xác

định vân tối 1 sẽ tăng điều đó có nghĩa miền nhiễu xạ càng lớn B. Khi a = góc xác định vân tối 1 là 900 thì miền tối chiếm toàn bộ phía trước màn.

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang102

C. Đối với ánh sáng tới loe ra một góc lớn thì khe thật sự phải là rất nhỏ

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

*** Cau so : 57 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 21 27 19 20 2 Ti le % : 24.1 31.0 21.8 23.0 Pt-biserial : 0.00 0.14 -0.14 0.04 Muc xacsuat : NS NS NS NS

i

D. Tại vị trí chính giữa luôn là vân sáng vì các sóng tới đây cùng pha với nhau

k  a

k a 

PTTKS :Câu ở mức độ hiểu.Dựa vào công thức xác định vân tối sin ,khi

a> và a giảm trong khi bước sóng không đổi thì sini tăng điều đó làm góc nhiễu xạ

bậc 1 tăng.Nếu suy luận tốt sv không chọn câu này.Khi a= thì góc nhiễu xạ vân tối là 900 nên miền sáng chiếm toàn bộ trước màn chứ không phải miền tối.Các câu còn lại

mang tính định tính

PTSKS :Câu B có nhiều sv chọn và độ phân cách không cao nên có sv nhóm thấp chọn

hơi nhiều.

Câu 59 : Phát biểu nào sai trong nhiễu xạ qua nhiều khe hẹp:

A. Vì l > a nên giữa hai cực tiểu nhiễu xạ có thể có nhiều cực đại chính

Sin

(2

k

1)



B. Tại điểm chính giữa của hai cực đại chính kế tiếp thì góc nhiễu xạ thỏa điều kiện

 2 a

là một điểm tối

C. Đối với nhiễu xạ có N khe giữa hai cực đại chính kế tiếp có N – 1 cực tiểu phụ và

N – 2 cực đại phụ

D. Muốn quan sát được cực đại chính thì  < a

x

f

'

x

'

f

'

*** Cau so : 59 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 20 37 21 11 0 Ti le % : 22.5 41.6 23.6 12.4 Pt-biserial : 0.15 0.26 -0.27 -0.24 Muc xacsuat : NS <.05 <.05 <.05 PTTKS:Đây là câu mức độ hiểu.Câu A,khi xét cùng bậc,vị trí vân cực tiểu nhiễu xạ xác

 a

 l

và cực đại chính theo công thức nên khi l>a thì định theo công thức:

x>x’ nên có nhiều cực đại chính hơn.Câu B chỉ là công thức nếu sv phát hiện sẽ chọn

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang103

câu B.Câu C chỉ mang tính nhận xét sau khi giải nhiều bài tập.Câu D là đúng vì cực đại

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

2

sin

i

 

k  

k  l

   l

chính được xác định .Như vậy để quan sát được thì

sini 1

PTSKS :Câu A có nhiều sv nhóm cao chọn chứng tỏ sv chưa suy luận tốt.câu B có độ

phân cách tạm.câu C,D có nhiều sv nhóm thấp chọn nên vấn đề này cần nhấn mạnh cho

sin

N

sv hơn.

A A  1

sin

  2   2

, biểu thức này nói lên: Câu 62 :

A. Là sự giao thoa của các sóng nhiễu xạ cùng phương truyền sóng, cùng tần số, cùng

biên độ A1, độ lệch pha giữa 2 sóng liên tiếp là  , và có biên độ sóng giao thoa là A1

B. Là sự tổng hợp của N sóng nhiễu xạ, cùng phương dao động, cùng tần số, cùng biên

 2

độ A1, độ lệch pha giữa 2 sóng liên tiếp là và có biên độ sóng giao thoa là A1

C. Là sự giao thoa của các sóng nhiễu xạ cùng phương truyền sóng, cùng tần số, cùng

biên độ A1, độ lệch pha giữa 2 sóng liên tiếp là  , và có biên độ nhiễu xạ là A1

D. Là sự tổng hợp của N sóng nhiễu xạ, cùng phương dao động, cùng tần số, cùng biên

*** Cau so : 62 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 13 10 34 32 0 Ti le % : 14.6 11.2 38.2 36.0 Pt-biserial : -0.10 -0.24 -0.04 0.27 Muc xacsuat : NS <.05 NS <.05 PTTKS:Câu ở mức độ hiểu.Hiện tượng giao thoa là sự kết hợp của hai sóng cùng

độ A1, độ lệch pha giữa 2 sóng liên tiếp là  và có biên độ nhiễu xạ là A1

phương dao động ,cùng tần số, độ lệch pha là  và có biên độ nhiễu xạ A1.

PTSKS:Câu D có độ phân cách tạm được như vậy cũng có sv nhóm cao chọn.Có một

số sv nhóm cao chưa hiểu giao thoa là sự kết hợp hai sóng có cùng phương dao động

chứ không phải là cùng phương truyền sóng.Tuy nhiên mồi nhử C hấp dẫn sv nhóm

thấp nhiều hơn qua đó cho thấy sv phân biệt phương dao động và phương truyền sóng

nhưng nhầm lẫn độ lệch pha và biên độ vì đã nhìn vào biểu thức cho đầu bài để chọn

đáp án

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang104

Câu 63: Tại điểm cực đại giữa hình học , biên độ có thừa số giao thoa là:

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

B. 1 C. N

D. N2

A. 0 *** Cau so : 63 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 25 25 13 26 0 Ti le % : 28.1 28.1 14.6 29.2 Pt-biserial : -0.23 -0.04 0.15 0.15 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS PTTKS :Câu ở mức độ hiểu.Tại điểm cực đại giữa hình học,biên độ tính theo công

sin

(sin

N

i

sin ) l i 0

u

2

 

u

(sin

i

(

2 ) [

2 ]

A

i a sin ) 0

2 A 01

 

sin u

sin

(sin

i

l sin ) i 0

 

u

.

 

1

thức : vì i=i0 thì u=0,với

A N A 01

sin u

nên

PTSKS:Số sv chọn câu đúng không nhiều nhưng có độ phân cách dương chứng tỏ sv

2

10 

nhóm cao chọn nhiều hơn

Câu 64 : Tại cực đại phụ thứ mấy thì có: Icực đại chính=122,5 Icực đại phụ. Cho

B. k = 3, -4 C. k = 3, -3

D. k = 3, -2

A. k = 4, -3 *** Cau so : 64 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 7 52 16 14 0 Ti le % : 7.9 58.4 18.0 15.7 Pt-biserial : -0.04 0.17 -0.09 -0.11 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTTKS :Câu ở mức độ vận dụng ,sử dụng công thức tính :

2

1)

4 2 k (2

. Icực đại phụ=Icực đại chính

PTSKS :Câu B có nhiều sv chọn nhưng độ phân cách không cao như vậy số sv nhóm

600nm



thấp làm đúng câu này nhiều hơn số sv nhóm cao.

. Tổng số vạch của cách tử Câu 67 : Một cách tử nhiễu xạ rộng 3cm tạo một góc lệch cực tiểu của tia nhiễu xạ so với tia tới là 330 của phổ bậc 2, với ánh sáng có

là:

B. 7100 vạch C. 14200 vạch

D. 7236 vạch

A. 13616 vạch

*** Cau so : 67 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 24 16 25 22 2 Ti le % : 27.6 18.4 28.7 25.3

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang105

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

Pt-biserial : 0.27 -0.13 0.18 -0.30 Muc xacsuat : <.05 NS NS <.01

2sin

mD 2



kn

PTTKS :Câu này ở mức độ vận dụng,sử dụng công thức tính : .Tuy nhiên

để áp dụng công thức này sv phải dựa vào đề bài cho góc cực tiểu của tia nhiễu xạ so

với tia tới.Nếu sv áp dụng máy móc công thức sini-sini0=kn sẽ dẫn đến chọn câu A.

PTSKS :Câu A trở thành mồi nhử cho cả sv nhóm cao.câu đúng là C có số sv chọn

nhiều nhưng độ phân cách không cao chứng tỏ sv nhóm thấp làm đúng câu này

Câu 69 : Khi tăng số khe lên thì:

A. Các vân trở nên hẹp và sắc nét hơn, số cực đại chính giảm và tăng về cường độ

B. Các vân sắc nét hơn còn số lượng các cực đại phụ thì tăng và cường độ cực đại

chính tăng

C. Các vân sắc nét hơn, còn số cực đại phụ thì dần mất đi và làm tăng cường cường

độ cho cực đại chính

D. Các vân sắc nét hơn còn các cực đại chính thì tăng về số lượng nhưng cường độ

*** Cau so : 69 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 16 23 39 11 0 Ti le % : 18.0 25.8 43.8 12.4 Pt-biserial : -0.04 0.24 -0.03 -0.22 Muc xacsuat : NS <.05 NS <.05 PTTKS : Đây là câu mức độ hiểu.số khe N có quan hệ với :cực tiểu giao thoa thông qua

'

(2

k

'

X

X

giảm

ctgt

cdpgt

k f  N l

1) f  N l 2

2 I N I

biểu thức ,cực đại phụ giao thoa qua biểu thức , cường độ

01

.Giữa hai cực đại chính kế tiếp có N-1 cực tiểu phụ và N-2 cực đại sáng

phụ.Nên khi tăng số khe thì các đại lượng có quan hệ với N thay đổi.Nếu không hiểu về

các công thức thì sv dễ dàng chọn câu A là số cực đại giảm.Nếu N tang thì N-2 tăng nên

sv không biết chọn câu C.Và nắm không vững công thức cường độ thì sv chọn câu D.

PTSKS :Câu B có độ phân cách tạm nên sv nhóm cao không chọn nhiều.Câu C có độ

phân cách âm nhưng tỉ lệ sv chọn nhiều chứng tỏ sv nhóm cao chọn khá nhiều.Câu D có

độ phân cách âm và hầu như sv nhóm thấp chọn

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang106

Câu 70 : Chọn phát biểu đúng:

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

f

'

A. Khi độ rộng khe tăng dần ,cực đại chính giữa hẹp lại.

k  a

sin

(sin

i

i a sin ) 0

 

sin

(sin

i

với k=0,  1,  2,  3,... B. Vị trí cực tiểu nhiễu xạ xctnx=

i a sin ) 0

 

(sin

i

i a sin ) 0

 

=0 là vị trí cực tiểu nhiễu xạ thì C. Với A=A0

phải bằng không

2

sin

(sin

i

i a sin ) 0

 

D. Trong cách tử nhiễu xạ ,cường độ giao thoa cực đại chính:

(sin

i

i a sin ) 0

 

     

     

*** Cau so : 70 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 27 13 21 28 0 Ti le % : 30.3 14.6 23.6 31.5 Pt-biserial : 0.13 -0.13 -0.05 0.02 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTTKS :Câu này ở mức độ hiểu.Nếu sv nắm được công thức liên hệ vị trí cực đại và bề

I=N2 I01

sin

(sin

i

0

 mà còn

rộng a thì sẽ chọn câu A.vị trí cực tiểu nhiễu xạ không nhận giá trị k=0.Nếu sv không

i a sin ) 0

 

(sin

i

0

 .Nếu không phát hiện điều này sv chọn C.Trong cách tử nhiễu xạ do

i a sin ) 0

 

u

u

(sin

i

1

đọc kĩ sẽ chọn câu B.để A=0 thì không những

 .Do đó cường độ giao thoa cực đại

i a sin ) 0

sin u

 

2

I N I

.

nên l nhỏ nên u=0,với

01

chính xác định theo : .Nếu không nắm kĩ sv chọn câu D

PTSKS :Câu A có độ phân cách không cao nên sv nhóm thấp làm đúng câu này.Mồi

nhử D có nhiều sv chọn nhưng vẫn có sv nhóm cao chọn câu này.

Câu 71 : Chọn câu sai:

A. Với k=0 thì cực tiểu nhiễu xạ và cực đại chính giao thoa trùng nhau

B. Khoảng cách giữa hai vị trí cực đại nhiễu xạ luôn lớn hơn khoảng cách giữa hai vị

trí cực đại phụ giao thoa

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang107

C. Với cách tử nhiễu xạ thì cường độ các cực đại chính giao thoa đều bằng nhau

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

D. Trong nhiễu xạ nhiều khe hẹp,cường độ các vân sáng ở giữa là lớn nhất,càng ra

*** Cau so : 71 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 18 16 46 9 0 Ti le % : 20.2 18.0 51.7 10.1 Pt-biserial : 0.50 -0.28 -0.16 -0.03 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS PTTKS: Đây là câu ở độ hiểu.Vị trí cực tiểu không nhận giá trị k=0,vì đó là vị trí cực

(2

k

'

X

biên cường độ giảm dần

cdnx

1) f  a 2

(2

k

'

X

,Vị trí cực đại chính.Sv biết thì chọn câu A.Vị trí cực đại nhiễu xạ:

cdpgt

f 1)  2 N l

.Rõ ràng l>a thì khoảng cách giữa hai vị trí cực đại phụ giao thoa:

đại nhiễu xạ lớn hơn khoảng cách giữa hai vị trí cực đại phụ giao thoa.Sv không suy

luận được sẽ chọn B.Câu C,D mang tính biết.

PTSKS:Câu A có độ phân cách rất tốt với tỉ lệ số sv chọn thấp chứng tỏ sv nhóm cao đã

chọn nhiều.Câu B có độ phân cách âm nên sv nhóm thấp chưa gắn kết tốt.Mồi nhử C

hấp dẫn số sv chọn rất nhiều nhửng độ phân cách âm không cao chứng tỏ sv nhóm cao

0, 51 m

cũng chọn.

lên một cách tử nhiễu xạ truyền qua có Câu 72 : Rọi chùm tia sáng đơn sắc

chu kì 1,5 m ,góc tới bằng 600.Xác định góc nhiễu xạ có thể quan sát thấy vạch cực đại

ứng với bậc quang phổ lớn nhất:

B.

D. -

056 36 '

056 36 '

066 46 ' C. -

066 46 '

A. *** Cau so : 72 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 14 27 32 16 0 Ti le % : 15.7 30.3 36.0 18.0 Pt-biserial : 0.02 -0.14 0.16 -0.05 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTTKS :Câu ở mức độ vận dụng.Sử dụng công thức :

0

1i

sin

i

sin 60

 

 ta chọn k có giá trị cao

k  l

k  l

.Với điều kiện 1 sin sini- sini0=

nhất

PTSKS :Câu C có nhiều sv chọn nhưng lại có độ phân cách không cao nên sv nhóm

thấp làm được câu này tuy không nhiều.

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang108

Câu 79: Chọn phát biểu đúng:

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

A. Trong quang phổ cách tử,tia tím lệch nhiều hơn tia đỏ.

B. Độ lệch D cực tiểu thì thì i=i0 hoặc i=-i0.Ta chỉ xét trường hợp i=i0 còn khi i=-i0 ta

không cần xét vì không cần thiết.

C. Góc nhiễu xạ i thay đổi theo bước sóng.

*** Cau so : 79 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 26 8 38 17 0 Ti le % : 29.2 9.0 42.7 19.1 Pt-biserial : -0.37 0.02 0.53 -0.25 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 <.05 PTTKS :Đây là câu mức độ hiểu.Nếu sv không chọn câu A thì số sv đó nẳm tính chất

D. Để đạt năng suất phân giải cao cách tử phải có ít vạch.

của quang phổ cách tử khác so với lăng kính.Nếu sv không chọn câu B thì sv hiểu

đúng trường hợp i=i0 là trùng phương hình học(ta không xét).Năng suất phân li tỉ lệ

k a

nghịch với N nên năng suất phân li tốt thì càng nhỏ bắt buộc N phải tăng.Câu C mang

tính chất biết thông qua công thức sin i

PTSKS :Câu C có độ phân cách rất tốt nên sv nắm tốt công thức.Câu D là mồi nhử tốt

khi có độ phân cách âm nhưng ít sv chọn chứng tỏ số sv nhóm thấp chọn nên số sv này

chưa suy luận được.Mồi nhử A có nhiều sv chọn nhưng phân cách âm nên sv vẫn chưa

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang109

phát hiện sự sai khác 2 loại quang phổ này

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

KẾT LUẬN CHUNG

Qua 79 câu trắc nghiệm trong chương ‘Nhiễu xạ’ đã phản ánh phần nào thông tin về

trình độ sinh viên , những sai lầm mà sinh viên mắc phải cũng như những phần mà

sinh viên nắm chưa vững.Qua đó giáo viên cần nhấn mạnh trong quá trình truyền đạt

kiến thức

Trong luận văn này,em soạn 79 câu nhưng đã chọn ra 50 câu tốt để phân tích.Tuy số

câu lấy phân tích có độ phân cách không cao nhưng qua đó cho ta thấy được kiến thức

,cách suy luận chưa thật sự bén với những câu hỏi chỉ ở mức độ hiểu.Tuy nhiên ,bài

trắc nghiệm có hệ số tin cậy 0,807 chứng tỏ bài trắc nghiệm có thể tin tưởng được.

Trong quá trình phân tích câu trắc nghiệm em nhận thấy rằng việc xác định độ khó của

câu phải phụ thuộc vào số lượng sinh viên làm đúng nên nhiều câu chỉ ở mức độ biết

hay hiểu cũng có mức độ khó cao.Thêm nữa,các câu trắc nghiệm chỉ khảo sát một lần

nên các câu trắc nghiệm chưa có độ tin cậy cao vì nó phụ thuộc vào trình độ sinh

viên.Liệu rằng,trước khi kiểm tra sinh viên có nghiêm túc học kĩ hay kết hợp đọc sách

hay chưa và sinh viên có làm thực sự hay đánh một cách ngẫu nhiên ở một số câu.

Tóm lại,với đề tài này em hi vọng giúp ích cho các bạn sinh viên chuẩn bị học chương

nhiễu xạ và kiểm tra kiến thức của mình sau khi học xong .Đối với thầy cô thì có thể

nhận thấy khuyết điểm trong kiến thức của sinh viên để từ đó các thầy cô hướng

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang110

dẫn,giúp đỡ các em sinh viên .

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thầy Trần Văn Tấn

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.Giáo trình Quang học

Ts.Nguyễn Trần Trác – Ts.Diệp Ngọc Anh

NXB Đại học Quốc gia TPHCM-2005

2.Bài tập vật lí đại cương – Tập 3

Lương Duyên Bình(Chủ biên) – Nguyễn Hữu Hồ - Lê Văn Nghĩa

NXB Giáo dục - 2004

3.Cơ sở vật lí – Tập 6

David Haliday – Robert Resnick – Jearl Walker

4.Đo lường và đánh giá kết quả học tập

Lê Trung Chính – Đoàn Văn Điều – Võ Văn Nam – Ngô Đình Qua – Lý Minh Tiên

Ban ấn bản Trường Đại học sư phạm TPHCM - 2004

5.Quang học

Nguyễn Thế Bình

NXB Đại học Quốc gia Hà Nội

6.Bài tập vật lí đại cương – Tập 2

Nguyễn Công Nghênh – Vũ Ngọc Hồng – Huỳnh Huệ - Nguyễn Trọng Hải – Lê Chấn

Hùng

NXB Giáo Dục 1982

SVTH: Vũ Thanh Nghị

Trang111

7.Bài tập trắc nghiệm nhiễu xạ - Lê Quang Nguyên