ế ồ ồ ề ữ ồ ạ ệ t ng H Chí Minh v kinh t ứ ư ưở c a H Chí Minh: Nh ng năm 1954- ế ủ c ta ph i ti n hành đ ng th i 2 nhi m v cách ờ ả ế ụ ạ ế ụ ng vào vi c xây ề mi n B c không ch h ắ ệ ấ ở ấ ề ủ ỉ ướ ờ ố ấ ướ ớ ườ ố ế ế ọ ỹ c nhi u thành t u to l n v kinh t ự i và l n m nh, đã ự ượ ng lúc đó h th ng XHCN th gi ệ ố ề ớ ạ t c a nó, v n đang còn s c h p d n các n ẫ ẫ ướ ế ậ ủ c nhà. i còn t n t ồ ạ ạ , khoa h c k thu t; so sánh l c l ậ ơ ế ế ứ ấ

ị ớ ồ ộ ố ộ ặ ề ậ ắ ế ị i hoàn toàn là chân lí trong b i c nh đó, nh ng ngày ư t ư ưở ng c a Ng ủ ệ ố ắ ố ả

ồ ễ

i, mà ph i c ả ữ ậ ừ ng đ ườ ữ ừ ượ i dân bình th ủ i không còn phù h p n a. ng kinh t ả ạ ầ ữ c di n đ t b ng nh ng ạ ằ ể ng cũng hi u ườ c. Do đó c n tránh sa vào tranh lu n t ng ch , t ng câu c a Ng ườ ả ố ng. i đã căn d n: h c ch nghĩa Mác- ườ ủ ậ ặ ọ ả ể ọ ữ ừ ừ

ng pháp lu n c a ch nghĩa Mác-Lê nin đ gi ả ọ ậ ươ trong công tác cách m ng c a chúng ta. L i d y y cũng chính là kim ộ ng quan ườ ấ t nh ng v n i quy t t ữ ế ố ủ ạ . ế ụ ọ ậ ậ ể ả ờ ạ ấ ng H Chí Minh v kinh t t ứ ư ưở ồ ng m u m c v tinh th n t ự ề ẫ ườ i ấ

ủ ắ ậ t nam ch a đ ề phê bình và phê bình. Ng ầ ự c a ự ế ủ ớ i. Tuy v y, vi c k t h p chân lí c a ch ủ ệ ế ợ ư ượ ủ c hoàn h o, còn có ả ệ ữ ầ ầ ổ ả ộ ể ộ ế ự ữ ế ể ỏ ế ử ữ ế ắ i. ườ ả ầ ng kinh t ủ ồ ề t ế ệ ậ ụ ụ ể Ở ắ ồ chính tr . V i t ị chính tr ; chúng tôi c g ng khái quát t ế ườ ữ ạ ơ ả ứ ậ ạ ở ề ề ạ ườ ng kinh t ể I. M t s đi m c n l u ầ ư khi nghiên c u t ộ ố ể duy kinh t Hoàn c nh l ch s hình thành t ả ư ị ử 1969 n m trong giai đo n mà n ướ ằ m ng: Mi n B c ti n lên CNXH và mi n Nam ti p t c hoàn thành cách m ng dân ế ắ ề ạ t c dân ch . B i v y, vi c s n xu t ệ ả ủ ở ậ ề ộ d ng ti n đ v t ch t - k thu t cho CNXH và nâng cao đ i s ng c a nhân dân mà ỹ ậ ề ậ ự còn làm c s cho công cu c đ u tranh th ng nh t n ơ ở ố ộ ấ ng qu c t Trên tr ế ớ đ t đ ề ạ ượ ậ i cho CNXH và mô hình CNXH theo c ch k ho ch hoá t p trên th gi i có l ợ ế ớ c đi các khuy t t trung ch a b c l ư ộ ộ t Nam . sau trong đó có Vi ệ ạ t H Chí Minh đã nh n đ nh h th ng XHCN l n m nh Trong m t s bài nói và vi ế h n h th ng TBCN v nhi u m t; CNXH đã th ng và th ng m t cách quy t đ nh. ề ệ ố ơ B i v y, t ườ ở ậ nay l ợ ữ ạ c a H Chí Minh th t Nh ng t ườ ư ưở ế ủ ữ m c m c, gi n d , đ ngay c nh ng ng ngôn t ị ể ừ ộ đ ượ g ng n m l y b n ch t t t ấ ư ưở ấ ả ắ ắ i m t l p h c lí lu n, Ng Khi nói chuy n t ọ ộ ớ ệ ạ Lênin không ph i đ h c thu c lòng t ng ch , t ng câu và áp d ng m t cách máy ộ móc mà ph i h c t p tinh th n ch nghĩa Mác-Lênin, h c t p l p tr ủ ầ đi m và ph ủ ậ ủ ể đ th c t ề ự ế ch nam cho vi c nghiên c u t ỉ ệ H Chí Minh là t m g ồ ươ nói r ng Đ ng ta nh k t h p ch nghĩa Mác-Lê nin v i tình hình th c t ờ ế ợ ằ ả c nhi u th ng l c ta nên đã thu đ n ợ ề ượ ướ nghĩa Mác-Lê nin và th c ti n cách m ng Vi ạ ự ễ nh ng sai l m. Xây d ng CNXH là m t cu c cách m ng đ y khó khăn, gian kh , nên không th ể ạ ự tránh kh i nh ng khuy t đi m. Nh ng khi có khuy t đi m thì ph i th t thà t phê ư ậ bình, l ng nghe ý ki n phê bình và kiên quy t s a ch a. Khi nghiên c u t ứ ư ưở ng t H Chí Minh cũng ph i th m nhu n tác phong đó c a Ng ấ ồ ườ ng c a H Chí Minh. Thông th t S có nhi u cách ti p c n t ế ủ ế ậ ư ưở ẽ hay t ng chuyên i v t ng v n đ kinh t ng ng c a Ng i ta nghiên c u t ừ ề ấ ườ ề ừ ứ ư ưở ủ ườ t ng ư ưở ng là g n vi c v n d ng t đây chúng tôi đi theo m t h ngành c th . ộ ướ cách là m t ng ườ i H Chí minh vào các bài gi ng môn kinh t ả ộ ớ ư ế ế ủ c a ng kinh t t nghiên c u kinh t ị ư ưở ố ắ ứ i theo nh ng quan đi m c b n nh t và ph m vi c a v n đ cũng ch gi Ng ỉ ớ i ủ ấ ấ ể h n trong giai đo n 1954-1969, (t c là khi hoà bình l p l i khi mi n B c cho t i ớ ắ ạ Ng II.Nh ng lu n đi m c b n nh t trong t ấ ng, ph 1. Ph i s d ng quan đi m, l p tr ườ t ế ồ ư ưở ng pháp lu n c a Ch nghĩa Mác- ươ H Chí Minh ủ i đi xa). ữ ậ ả ử ụ ơ ả ể ậ ủ ậ

ệ ể ổ ệ ng và quá trình kinh t ể ượ ạ , t ế ừ ế ệ ượ ộ c quy lu t phát ậ t Nam, phân tích m t cách đúng tri nể đó m i hi u đ ớ ệ ặ ẫ ờ ủ ữ ủ Minh đã ch rõ r ng n ồ ể ố ụ ậ ọ ấ ể ế ườ ủ i c ng i c a V.I Lênin căn d n nh ng ng ườ ộ t v n d ng lí lu n và th c ti n chung c a ch nghĩa ậ ủ ự ễ c ta không th gi ng Liên Xô, vì Liên ướ ể ử ị ặ

ạ ạ ề ủ ế ệ ữ ướ ủ ị ổ ế ủ ặ ơ ả ủ i (7/59). ọ ạ ầ ủ ổ ầ ự ủ ưỡ ế ng v ch nghĩa Mác-Lênin mà t ng k t ữ ớ ả ể ắ ể ầ c ta. Có nh th chúng ta m i có th d n t Nam, đ nh ra nh ng đ ị ữ ư ế ệ ng châm b ớ ợ ạ ạ ả ể ượ ươ ủ ặ ng ườ ậ ụ c đi c th c a cách m ng XHCN thích h p v i tình hình c ướ

i và trong n ổ ặ ướ t ể ể ế ớ ự ạ ả ứ ả ệ ớ ng l i chung thì mu n lãnh đ o ph i theo đ ố ố ợ ườ ố ng, đ ng máy móc l y kinh đ a ph i chung đó, nh ng cách làm ư ừ ự ế ị ươ ả ấ ỗ

ng c a H Chí Minh v nhi m v phát tri n kinh t ắ ủ ụ ề ệ ể ờ Vi ế ủ ủ ệ ờ ộ ồ ộ ở ủ ị ệ c a th i kỳ t Nam trong bài ''Th i kỳ quá đ lên ch nghĩa xã ồ ạ ộ ứ ạ ả ế ổ ỏ ế ộ ườ ằ c lên CNXH. Cách m ng XHCN là nh m xoá b ch đ ng ộ c ta nh m đem l ằ i bóc l ộ ấ i. Nh ng đ ng th i cũng là m t cu c cách ạ ấ ồ ị

ổ ộ ư ướ ộ ớ ớ ẻ ị ả ấ ữ ố

ớ ạ ậ ấ ề ố ở ộ ở ờ ụ ệ ộ ộ ờ ị ậ ủ ủ ậ ấ ọ ỹ ề ế ệ ắ ộ ộ ệ ạ ọ ộ ạ ế ớ ề ề

và ph ươ

v c kinh t ự thông th ầ ế '', ườ ng ơ Lênin đ t ng k t kinh nghi m Cách m ng Vi đ n các hi n t ắ kinh t t Nam. c a Vi ế ủ H Chí Minh đã nhi u l n trích d n l ề ầ ồ ng Đông ph i bi s n ph ế ậ ụ ả ươ ả c ng s n. H Chí ằ ỉ ả ộ ng khác Xô có phong t c, t p quán khác, có l ch s , đ a lí khác, ta có th đi con đ ị ộ i nh n m nh: không chú tr ng đ n đ c đi m c a dân t c đ ti n lên CNXH. Ng ạ ườ ể ế c anh em là sai l m nghiêm tr ng, mình trong khi h c t p kinh nghi m c a các n ọ ướ ệ ầ ọ ậ ộ ể ủ là ph m ch nghĩa giáo đi u. Nh ng n u quá nh n m nh đ c đi m dân t c đ ph ể ấ ư nh n giá tr ph bi n c a nh ng kinh nghi m l n, c b n c a các n c anh em, thì ớ ậ s m c sai l m nghiêm tr ng c a ch nghĩa xét l ẽ ắ B i v y, c n ph i nâng cao s tu d ề ủ ở ậ ả nh ng kinh nghi m c a Đ ng ta, phân tích m t cách đúng đ n nh ng kinh nghi m ệ ệ ộ ữ c a Đ ng ta, nh ng đ c đi m c a n ủ ướ ữ ủ d n hi u đ c quy lu t phát tri n c a cách m ng Vi ể ủ ầ l i, ph ụ ể ủ ố th .ể ế c đã bi n đ i ho c khi cách m ng đã bi n M t khi tình hình th gi ế ộ ữ chuy n thì ph i có s chuy n bi n sâu s c v t ng nh n th c, ph i có nh ng ắ ề ư ưở ậ ế chính sách, bi n pháp và công tác t ch c phù h p v i tình hình m i. Khi đã có ổ ứ ớ đ ng l ườ ả ạ ph i tuỳ ch , tuỳ thu c hoàn c nh th c t ộ ả nghi m vùng này mà l p vùng khác. ệ 2.V n d ng t t ư ưở ậ ụ quá đ lên ch nghĩa xã h i ủ ộ h i Theo ch t ch H Chí Minh th i kỳ quá đ lên CNXH không t Nam ". Vi ờ ộ ở kinh qua CNTB là quá trình cách m ng lâu dài, gian kh , ph c t p, ph i ti n d n ầ ộ t ng b t ạ ướ ừ i đ i s ng m no cho dân ta. Đó là m t cu c cách n i ng ạ ờ ố ườ ở ướ m ng vĩ đ i nh t trong l ch s loài ng ộ ờ ườ ạ ộ ử ệ ạ m ng gay go, ph c t p và khó khăn nh t. N c ta là m t n c nông nghi p l c ứ ạ ộ ướ ấ ạ h u công cu c bi n đ i xã h i cũ thành xã h i m i gian nan, ph c t p h n đánh ơ ậ ộ ế ứ ạ ạ i cách m ng gi c. Chúng ta không nh ng ph i đ u tranh v i k đ ch ch ng l ạ ặ b nh ng thói XHCN, đ u tranh v i nghèo nàn đói kh , d t nát... mà còn ph i t ả ừ ỏ ữ ổ ố quen, truy n th ng l c h u, nó ng m ng m ngăn tr cách m ng ti n lên. Th i kỳ ạ ấ ế ầ quá đ lên ch nghĩa xã h i t Nam là m t th i kỳ l ch s mà ''Nhi m v quan Vi ử ệ ủ tr ng nh t c a chúng ta là xây d ng n n t ng v t ch t và k thu t c a ch nghĩa ự ấ ủ ề ả ệ xã h i, đ a mi n B c ti n lên ch nghĩa xã h i, có công nghi p và nông nghi p ủ ư ủ hi n đ i, có văn hoá và khoa h c tiên ti n. Trong quá trình cách m ng xã h i ch ế cũ và xây d ng n n kinh t m i mà xây nghĩa chúng ta ph i c i t o n n kinh t ự ế ả ả ạ d ng là nhi m v ch ch t và lâu dài '' (1) ụ ủ ố ệ ự ng phát tri n các lĩnh ng h "Chuy n d ch 3. Đ i v i bài ể ố ớ ướ ị ể , xét v c c u kinh t c h t Bác bàn v c c u ngành kinh t tr ế ề ơ ấ ế ề ơ ấ ướ ế ng i ta xét trên ba góc đ đó là c c u theo ngành, c c u theo thành ph n, c ơ ấ ộ ườ c u theo vùng lãnh th , trong đó c c u ngành là quan tr ng nh t. Theo Bác, vì ọ ấ ơ ấ ơ ấ ấ ổ

c nông nghi p nên trong c c u ngành kinh t ả ế ộ ướ ỉ ấ ươ ướ ế ơ ấ ự ọ ph i coi tr ng ế có ng nghi p. ệ ố ế ệ ươ ệ ớ ệ ệ ệ Trong ng ươ ố c nông nghi p v i công nghi p, không c ng c ng th c. Bác ch ra ba ngành kinh t ệ ng nghi p là khâu n i gi a nông nghi p và công nghi p. N u khâu th ủ ị ứ

t ngành chúng ta l ạ ế ng c a nhà bác h c Lê Quý Đôn ề ơ ấ ừ i nh t ớ ớ i ế ươ Có th nói ủ ệ ấ ổ ng nghi p trong n n kinh t ấ ng H Chí Minh v c c u kinh t ọ ề ệ ấ ạ quan tr ng nh t. Ngày nay chúng ta nói c c u kinh t ọ đã t ng nêu vai trò c a các ngành kinh t ủ qu c dân đó là: phi ệ ố ế ng b t ho t, phi trí b t h ng " ươ ấ ư ơ ấ ấ c ta là c c u: Công - nông - d ch v , m i ngành có vai trò nh t đ nh, ị ụ ể ế ấ ị ạ ề ế ơ ấ ộ ỉ ỉ ả ỗ i, ngành này làm ti n đ cho ngành khác. ề ệ ự ụ ể ồ ờ ớ ướ ể ệ ể ở ộ ọ ờ ồ ấ ệ ổ ả ệ

ộ ủ ng xã h i ch nghĩa " ướ ằ th tr ế ị ườ ể ượ ọ ụ ị ''Xây d ng m t xã h i dân giàu, n là nh m: “Làm sao cho dân ta ai cũng có c m ơ c h c hành” (2) . Ngày nay, Đ ng ta xác đ nh m c tiêu c a ủ ả ướ c ự ự ộ ạ ủ ằ ứ ờ ệ ề ế ạ ố ể ấ Theo tư ủ ấ ả ế ấ ệ ấ ấ ộ ớ ụ ạ ả ộ ơ ở ộ ố b l ụ ơ ả ọ ứ ạ ệ ậ l c h u. Do v y, ph i đ y m nh công tác ỹ i làm ăn ọ ể ộ ả ừ ả ằ ở ạ ấ ấ ấ ằ ờ ố ố ủ ượ ấ ọ ừ ậ ồ ộ ấ ủ ọ ố i là v n quý nh t c a xã h i. ộ ứ i, vì con ng ườ ườ ệ ả ả ự ả ấ

ng s n xu t ph i đi đôi v i th c hành ti ượ ự ả ấ ả ế ộ ụ ờ ồ c và thuy n. Cũng t ề ừ ậ t ki m đ ệ ủ ờ ố ể ả ệ ữ ấ ề ủ ư ấ

ấ tăng tr ng c ta là m t n n ướ ệ nông nghi p mà tr c h t là s n xu t l ệ ả m i liên h h u c v i nhau là: nông nghi p, công nghi p, th ệ ữ ơ ớ ố đó, th ữ ệ ươ nghi p b đ t thì không liên k t đ ế ượ ệ c liên minh công nông. đ ượ Nghiên c u v t ồ ứ ề ư ưở t t ư ưở công nghi p, nông nghi p, th nông b t n, phi công b t phú, phi th đây là ba ngành kinh t n ngành ở ướ gi a chúng có s tác đ ng qua l ự ữ ế ấ Nói v vai trò c a nông nghi p Bác ch rõ nông nghi p không ch gi i quy t v n ệ ề ủ ng th c mà còn cung c p nguyên li u đ khôi ph c ti u công nghi p, công đ l ệ ấ ề ươ c ngoài. nghi p, đ ng th i cung c p lâm th s n đ m r ng buôn bán v i n ệ Ph i phát tri n nông nghi p toàn di n, đ ng th i coi tr ng ngh r ng, ngh cá, ả ề ề ừ ể ngh mu i…. ố ề ng đ nh h 4. Đ i v i bài ''Kinh t ị ố ớ Theo H Chí Minh, phát tri n kinh t ồ ế ăn, áo m c, ai cũng đ ặ mà chúng ta đang xây d ng là n n kinh t ế ề ộ ự cách m ng xây d ng m nh, xã h i công b ng, dân ch và văn minh". Th c t ự ế ộ ạ c ta trong th i gian qua đã ch ng minh đi u đó. CNXH n ề ở ướ qu c dân " ''Công nghi p hoá, hi n đ i hoá n n kinh t 5. Đ i v i bài ố ớ ệ ng đ xây d ng ch nghĩa ng c a H Chí Minh ''Phát tri n s n xu t là con đ t ườ ự ể ả ồ ủ ưở xã h i và là c s đ nâng cao đ i s ng nhân dân. Mu n phát tri n s n xu t, nâng ơ ở ể ể ả ố ờ ố ộ cao năng su t lao đ ng thì ph i ti n hành CNH, HĐH. ộ ấ ủ Năng su t lao đ ng là c s , c i ngu n to l n nh t, nhi m v c b n nh t c a ồ cách m ng XHCN. Mu n tăng năng su t lao đ ng ph i coi tr ng ng d ng công ấ ngh , kiên quy t t ả ẩ ế ừ ỏ ố ạ ậ ậ m t cách có có tr ng đi m nh m ph c nghiên c u, ph bi n khoa h c - k thu t ụ ổ ế ọ ứ v s n xu t, ph c v dân sinh. Khoa h c ph i t ụ i ph c s n xu t mà ra và tr l ụ ụ ọ ụ ả ọ v s n xu t, ph c v qu n chúng nh m nâng cao đ i s ng nhân dân. Khoa h c - ụ ụ ầ ụ ả k thu t có vai trò r t quan tr ng trong s n xu t, mu n làm ch đ ọ ỹ c khoa h c k ấ ả ậ ỹ i ph i trau d i trí th c, không ng ng nâng cao trình đ văn hoá. thu t thì con ng ả ườ ộ Mu n tăng con ng Coi tr ng nhân t ố ố năng su t lao đ ng ự ượ ng ộ còn ph i hi p tác lao đ ng s n xu t, ph i d a vào l c l ấ t p th . ể ậ 6. T t c chúng ta v n d ng ậ ụ ớ ư ưở vào bài ''Tài chinh, tín d ng ... trong th i kỳ quá đ lên ch nghĩa xã h i ệ t Vi ộ ở ệ ữ Nam ". Theo H chí Minh thì quan h gi a s n xu t và đ i s ng là quan h gi a ấ ệ ữ ả n nh n th c v vai trò c a phát tri n s n xu t, H Chí ồ ứ ề ướ ớ ướ c - Minh đã ví quan h gi a đ i s ng & s n xu t nh quan h gi a thuy n v i n ệ ữ ờ ố ả c c i N c d y thì thuy n lên. Theo Ng ượ ả i, s n xu t phát tri n thì đ i s ng đ ườ ả ề ể ả ưở m i có đi u ki n đ c i thi n. Ngày nay chúng ta xác đ nh kinh t ế ướ ậ ệ ờ ố ề ể ớ ệ ị

ấ ế ệ ấ ầ ớ ế ệ ả ố ể ệ ề ệ ộ t ki m th i gi ế ệ ế ự ư ờ ề ủ ả ấ ộ và ti ụ t ki m ti n c a. Th c hành ti ả ả ấ ộ ố ả ả ố ồ th i ph i phân ph i cho công b ng . N u ế ố ươ

ờ ố ậ ố ớ ủ ế ộ ư ả ộ ta c nầ v n d ng t ủ ng c a H Chí Minh ồ ọ ấ t ư ưở ấ b n ch nghĩa " ủ ấ

ế ệ ủ ậ ủ ự ộ ứ t ư ưở n ộ ở ướ ủ ố ờ ố ố ứ ầ phân ph i theo phúc l ố ộ ế ấ t, ph i nêu ả ố ộ ả ọ ả ệ ầ ể ầ ả ộ ỉ ả ộ ộ t ki m thì ph i qu n lý t ả ệ ủ ế ắ ả ệ ế ủ ẽ ễ ả ộ ỉ ệ ượ ủ ậ ả ả ế ứ ỹ ữ ề ề ắ ề ổ

c ta?

thi n, nâng cao đ i s ng nhân dân. ờ ố t ki m - S n xu t mà không ti S n xu t c n ph i đi đôi v i ti t ki m thì khác nào ả ả ệ gió vào nhà tr ng. Suy cho cùng m i s ti t ki m đ u có th quy v ti t ki m th i ờ ệ ọ ự ế ề ế gian lao đ ng, nh ng nói m t cách c th thì ti t ki m bao g m ti t ế ki m s c lao ệ ế ụ ể ồ ứ ệ ph i đi đôi đ ng, ti t ki m ệ ả ờ ộ ế v i ch ng lãng phí .Vì m c đích c a tăng gia s n xu t là c i thi n đ i s ng c a ủ ờ ố ệ ủ ố ớ nhân dân, nên s n xu t nhi u đ ng ề ằ ờ ng liêm chính, chí công vô mu n phân ph i cho công b ng thì cán b ph i nêu g ằ t .ư 7. Đ i v i bài '' Phân ph i thu nh p trong th i kỳ quá đ lên Ch nghĩa xã h i, ộ không qua ch đ t ậ ụ v công b ng. Bác nói: “Ph n đ u cho m i ng i đ u no m không có nghĩa là ằ ề ườ ề ề bình quân ch nghĩa. Bình quân ch nghĩa là trái v i CNXH”(3). Căn c vào đi u ớ ủ ồ ng H ki n kinh t - xã h i, d a trên lý lu n c a ch nghĩa Mác - Lê nin và t Chí Minh ngày nay chúng ta xác đ nh phân ph i trong th i kỳ quá đ c ta là ị k t h p c hình th c phân ph i theo lao đ ng, phân ph i theo đóng góp và k t h p ế ợ ế ợ ả ộ i xã h i. m t ph n ộ ợ V i Bác, đ tăng gia s n xu t, th c hành ti ự ớ cao tinh th n trách nhi m và tinh th n đoàn k t g n bó c a m i cán b , công nhân. ả Cán b ph i tham gia lao đ ng, công nhân ph i tham gia qu n lý vì cán b ch qu n lý không tham gia lao đ ng s d quan liêu, m nh l nh, sáng ki n c a công nhân ệ ộ ẽ . Còn công nhân ch lao đ ng, không tham gia qu n lý s đ a lên s d b x p t ư ẽ ễ ỏ ế ủ c. Bác ví c i ti n qu n lý, c i ti n k thu t và không th làm ch xí nghi p đ ả ế ể c i ti n t ế ch c là cái ki ng ba chân; Ba chân đ u nhau, ki ng đ ng v ng và n u ả ế ổ ứ ề hai chân dài, m t chân ng n thì ki ng đ ./. ộ ự

n ộ ở ướ

ế

i:

n ộ ở ướ

ế

i đúng đ n, sáng t o, đ t n

ng l

Nh ng thành t u và h n ch trong quá trình xây d ng ch nghĩa xã h i ữ Tr l ả ờ ữ c ti n hành trong đi u ki n có nh ng S nghi p xây d ng ch nghĩa xã h i c ta đ ề ự ượ i, song khó khăn, thách th c r t l n. Trong hoàn c nh đó, v i s n l c c a toàn Đ ng, ớ ự ỗ ự ả ả ậ ợ ạ ộ c ta đã giành nhi u thành t u to l n. Đ i h i ề

ấ ướ

ứ ấ ớ ạ

thu n l toàn dân v i đ ắ VIII c a Đ ng (1996) nh n đ nh: ủ

ớ ườ ả ướ

ủ "… N c ta đã ra kh i kh ng ho ng kinh t ỏ

ế

ữ - xã h i nh ng còn m t s m t ch a v ng

ộ ố ặ

ư

ư

ch c.ắ

ng đ u c a th k quá đ là chu n b ti n đ cho công

ế ỷ

ị ề

Nhi m v đ ra cho ch ng đ ụ ề ườ ặ c. nghi p hóa, hi n đ i hóa đ t n ấ ướ ạ ệ ng đi lên ch nghĩa xã h i ủ

ườ

ượ

c xác đ nh rõ h n". ạ

ả ạ ượ

Con đ Phát huy nh ng k t qu đ t đ c ta đã đ t đ ữ

c ta ngày càng đ n ộ ở ướ c trong 5 năm qua (1996-2000) d ạ ộ

ị ơ ủ i s lãnh đ o c a ướ ự ủ

ẳ c nh ng thành t u quan tr ng mà Đ i h i IX c a Đ ng đã kh ng

ế ạ ượ

ấ ướ

Đ ng, đ t n ả đ nh: ị

c tăng bình quân hàng năm 7%.

tăng tr

- Kinh t

ướ

ệ ố

ế H th ng k t c u h t ng đ ế ấ

c c i thi n.

ượ ữ

ưở ạ ầ ộ

ế ụ

ượ

ủ ị

qu c t

ệ c tăng c ủ c ti n hành

c n đ nh, qu c phòng, an ninh đ ượ ổ ượ c m r ng, h i nh p kinh t ộ

c chú tr ng, h th ng chính tr đ ệ ố ậ ở ộ

ế

ả ượ ị ượ đ ố ế ượ

ng. ườ c c ng c . ố ế

ng khá, t ng s n ph m GDP trong n ả ẩ c tăng c ng. ườ - Văn hóa xã h i có nh ng ti n b , đ i s ng c a nhân dân ti p t c đ ế ộ ờ ố - Tình hình chính tr - xã h i c b n đ ộ ơ ả ị - Công tác xây d ng, ch nh đ n Đ ng đ ả ố ự - Quan h đ i ngo i không ng ng đ ạ ượ ừ ế

ủ ộ

ệ ố ch đ ng và đ t nhi u k t qu . ả ạ ướ

ự c năm 2001 tăng g p đôi so v i năm 1990. Ngày nay, th và l c

ế

ườ

ạ ắ

ng qu c t

T ng s n ph m trong n ả c ta đã l n m nh lên r t nhi u. c a đ t n ớ ạ ấ ướ ủ Nh ng thành t u c a 5 năm qua đã tăng c ủ ự ữ c a đ t n ố ộ ấ ướ ủ ch nghĩa, nâng cao v th và uy tín c a n ị ế

ổ ộ ặ ng s c m nh t ng h p, làm thay đ i b m t ộ c và cu c s ng c a nhân dân, c ng c v ng ch c đ c l p dân t c và ch đ xã h i ủ ế ộ ố ữ c ta trên tr ướ

ổ ộ ậ . ố ế

ườ

Đ t đ

c thành t u trên là do Đ ng ta có b n lĩnh chính tr v ng vàng và đ

ườ

ự ướ

ị ữ ề

ạ ượ đ o đúng đ n; Nhà n huy lòng yêu n

i lãnh c ta có c g ng l n trong vi c qu n lý đi u hành; toàn dân t c đã phát ầ

ng l ộ ạ

ố ắ ả

ướ

ế

ệ c, tinh th n dũng c m, đoàn k t nh t trí, c n cù, năng đ ng, sáng t o… ấ ế

ộ Tuy nhiên, bên c nh đó chúng ta còn nh ng y u kém c n kh c ph c: ụ N n kinh t

ư

i quy t. C ch chính sách ch a đ ng b ; tình

ệ c gi

phát tri n ch a v ng ch c, hi u qu và s c c nh tranh th p. M t s v n đ ộ ế

ộ ố ấ ồ

ư

ế ộ ứ

m t b ph n không nh cán b , đ ng viên là r t nghiêm tr ng.

ứ ạ ế ơ ộ ả

c phát tri n b n v ng.

ắ văn hóa xã h i b c xúc và gay g t ch m đ ượ tr ng tham nhũng, suy thoái ậ Đây là nh ng v n đ c n ph i đ ấ

ậ ắ ở ộ ộ ả ượ

ề ầ

ỏ c nhanh chóng kh c ph c đ đ t n ắ

ể ấ ướ