Luyện phương trình từ khó đến cực khó P8
lượt xem 119
download
Luyện phương trình từ khó đến cực khó P8 Tài liệu tham khảo ôn thi TN ĐHCĐ, giúp các bạn tự học, nâng cao vốn kiến thức của mình, tài liệu bao gồm các bài tập tự luận và phương pháp giải hay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luyện phương trình từ khó đến cực khó P8
- www.khoabang.com.vn LuyÖn thi trªn m¹ng _____________________________________________________________ Hướng dẫn giải bài tập 1. Bài 1: (I) ⇔ xy ( ) x + y = 30 ( x+ y )( ) − 3 xy = 35 2 x+ y + đặt x + y =u ⇒ u,v ≥ 0 u =5 xy = v uv = 30 ⇒ u u 2 − 3v = 35 v=6 + x + y =5 ⇒ x=4 hoặc x=9 xy = 6 y=9 y = 4a = 0 Bình phương hai vế pt (1) a2 − a Bài 2: ⇒ x + y + 2 xy = a 2 ⇒ xy = ≥0 3 x + y − xy = a x + y =a≥0 ⇒ điều kiện a=0 ; x , y là nghiệm của phương trình: a ≥1 a2 − a X 2 − ax+ =0 3 4a − a 2 ta có ∆ = ≥ 0 ⇔ 0 ≤ a ≤ 4 kết hợp các điều kiện ta có: 3 với a = 0 hoặc 1 ≤ a ≤ 4 hệ có nghiệm. cụ thể như sau: + nếu a = 0 hệ có nghiệm x = y = 0 + nếu a = 4 ⇒ hệ có nghiệm x = y = 4 1 4a-a2 + nếu 1 ≤ a < 4 ⇒ x , y nhận các giá trị a ± ⇒ 2 3 2 1 4a-a2 x = a ± 4 3 2 1 4a-a2 y = a ∓ 4 3 3. Bài 3. Trần V ăn Thái - Trường PTTH Chu Văn An
- www.khoabang.com.vn LuyÖn thi trªn m¹ng _____________________________________________________________ • Nhận xét nếu ( x0 , y 0 ) là nghiệm của hệ thì ( − x0 , y 0 ) cũng nghiệm hệ;nên hệ có nghiệm duy nhất thì x0 = − x0 ⇒ x0 = 0 thay vào hệ phương trình : 1= y + a ⇒ a=0 y2 = 1 a=2 x • Điều kiện đủ: 2 + x = y + x2 + 2 + nếu a = 2 hệ có dạng hệ có 2 nghiệm (0, -1); (1, 0) x + y =1 2 2 không thoả mãn x + nếu a=0 hệ có dạng 2 + x = y + x2 (1) x2 + y 2 = 1 (2) Từ (2) ⇒ 0 ≤ x ≤ 1; y ≤ 1 ⇒ x 2 ≤ x ⇒ VT (1) ≥ 1 + x ≥ y + x 2 = VP (1) x Do đó pt (1) xảy ra ⇔ 2 =1 ⇒ x=0 x = x2 y=0 y =1 • Kết luận với a = 0 hệ pt có nghiệm duy nhất 4. Bài 4: 1 10 1 10 + nhận thấy từ (2) ⇔ x + + − x + y = x + + −x+y y 3 y 3 1 xảy ra như trên ⇔ x+ ≥ 0 (3) y 10 −x+y ≥0 (4) 3 10 1 1 + Từ (2) ⇒ + y + ≥ 0 (5) ⇔ −3 ≤ y ≤ − 3 y 3 y>0 1 1 10 • Nếu −3 ≤ y ≤ − Kết hợp (3), (4) ⇒ 0 < − x ≤ + y bình phương các 3 y 3 2 82 10 2 vế và cộng với y ta có ≤ x2 + y 2 ≤ y + y 2 ⇒ 9 3 10 10 y2 + +1≥ 0 (6) từ (5) do y o ⇒ (5) luôn đúng; do x 2 + y 2 = nên chỉ có thể o < y ≤ 9 9 Trần V ăn Thái - Trường PTTH Chu Văn An
- www.khoabang.com.vn LuyÖn thi trªn m¹ng _____________________________________________________________ 82 - nếu x ≥ 0 ⇒ x = − y 2 ⇒ (3),(4) thoả mãn 9 82 - nếu x 0 3 (2) Giải: 1 + giải (1) được nghiệm −1 < x < 3 1 + đặt f ( x ) = x 3 − 3 x + 1 ⇒ f ' ( x ) = 3 x 2 − 3 < 0 khi x ∈ −1 lại có , 3 1 1 1 f = > 0 ⇒ f ( x ) > 0 do hàm số nghịch biến với mọi x ∈ −1 , 3 27 3 1 Vậy nghiệm của hệ bpt trên là −1 < x < 3 2. Ví dụ 2: giải và biện luận hệ: (I) ( ) x 2 − 1 ( x − 2) ≥ 0 x 2 − ( 3a + 1) x + 2a 2 + a ≤ 0 (giải bằng phương pháp khoảng) Giải: (I) ⇔ x ≥ 2; −1 ≤ x ≤ 1 ( x − a ) [ x − 2a − 1] ≤ 0 (2) Ta có (2) ⇔ a ≤ x ≤ 2a + 1 nếu a ≥ −1 2a + 1 ≤ x ≤ a nếu a
- www.khoabang.com.vn LuyÖn thi trªn m¹ng _____________________________________________________________ Chú ý: trong 2 ví dụ trên chúng ta có thể giải từng bpt sau đó chỉ có nhiệm vụ biện luận vị trí tương đối khoảng của 2 bpt. 3.ví dụ 3: xác định a để hệ bpt: x + 3y ≥ ( x + y ) + a 2 ( x-y ) 2 ≤ 3y − x − a có nghiệm duy nhất. Giải: giải theo phương pháp cần- đủ + đk cần: nhận thấy nếu ( -x 0 ,y 0 ) cũng là nghiệm của hệ vì thay vào hệ: − x0 + 3 y 0 ≥ ( − x0 + y 0 ) + a x 0 + 3y 0 ≥ ( x0 + y 0 ) + a 2 2 ⇔ ( − x0 − y 0 ) ( x0 − y 0 ) 2 2 ≤ 3 y 0 + x0 − a ≤ 3 y 0 + x0 − a Vậy để hệ có nghiệm duy nhất ⇒ x0 = − x0 ⇔ x0 = 0 ⇒ ( 0,y 0 ) là nghiệm của 9 hệ ⇒ y 0 2 − 3 y 0 + a ≤ 0 ⇒ 9 − 4a = 0 ⇒ a = 4 9 9 x + 3y ≥ ( x + y ) + 2 + điều kiện đủ: với a = hệ trở thành ⇔ 4 4 9 ( x − y ) ≤ 3y − x − 2 4 2 9 3 (x + y ) − 3(y + x) + 2 4 ≤ −2 x ⇔ x + y − 2 ≤ −2 x ⇔ 2 9 3 (y − x) − 3 ( y − x ) + ≤ 2x 2 y − x − 2 ≤ 2x 4 ⇔ x=0 3 y= 2 9 +Kết luận a = hệ có nghiệm duy nhất 4 4. Ví dụ 4: cho hệ x 4 − 5 x 2 + 4 < 0 (1) x 2 + ( 2a + 1) x + a 2 + a − 2 = 0 (2) a. tìm a để hệ có nghiệm b. tìm a để hệ có nghiệm duy nhất. Giải: Câu a: giải (1) được 1 < x 2 < 4 ⇔ −2 < x < −1 1< x < 2 Giải (2) được x1 = −a − 2 ; x2 = −a + 1 Theo yêu cầu của bài toán, để hệ có nghiệm ta cần có: Trần V ăn Thái - Trường PTTH Chu Văn An
- www.khoabang.com.vn LuyÖn thi trªn m¹ng _____________________________________________________________ −2 < x1 < −1 hoặc −2 < x2 < −1 hoặc 1 < x1 < 2 hoặc 1 < x2 < 2 ⇔ −2 < a − 2 < −1 hoặc −2 < a + 1 < −1 hoặc 1 < a − 2 < 2 hoặc 1 < a + 1 < 2 ⇔ −1 < a < 0 hoặc 2 < a < 3 hoặc −4 < a < −3 thì hệ có nghiệm Câu b: - gọi f ( x ) = x 2 + ( 2a + 1) x + a 2 + a − 2 theo yêu cầu của bài toán ta cần t ìm a để f ( x ) = 0 có đúng 1 nghiệm thuộc ( −2, −1) hoặc thuộc (1,2 ) điều đó tương đương với f ( −2)f ( −1) < 0 hoặc f ( −2)f ( −1) ≥ 0 ⇔ 2
- www.khoabang.com.vn LuyÖn thi trªn m¹ng _____________________________________________________________ + x = 0 thay vào (2) ⇒ y = 2 thoả mãn (1) x =0 nghiệm y =2 +x = -1 thay vào (2) ⇒ y − 2 ≤ 1 ⇒ y = 1 ; 2; 3 thay vào (1) được y = 3 thoả mãn đáp số: x=0 x = -1 y=2 y=3 Bài 2: Giải theo điều kiện cần - đủ - điều kiện cần: ( x0 , y 0 ) là nghiệm của hệ 1− a ⇒ x 0 2 + 2 x0 y 0 − 7 y 0 2 ≥ (1) (I) 1+ a 3 x0 2 + 10 x0 y 0 − 5 y 0 2 ≤ −2 (2) + nhân 2 vế của (1) với (2) và cộng 2 bpt ta được −4 x 0 2 + 6 x0 y 0 + 9 y 0 2 ≤ a +1 −4 ⇔ ( x0 + 3 y 0 ) ≤ 2 ⇒ a + 1 < 0 ⇒ a < −1 a +1 - điều kiện đủ: với a < -1 1− a 2 Ta có = −1 + < −1 suy ra hệ 1+ a a +1 (II) x 2 + 2 xy − 7 y 2 = −1 (3) 3 x 2 + 10 xy − 5 y 2 = 2 (4) hệ này có nghiệm thì hệ (I) có nghiệm ( vì mọi nghiệm của (II) đều là nghiệm của (I)) 3 (II) ⇔ x 2 + 2 xy − 7 y 2 = 1 ⇔ x = −3 y ⇔ x=∓ 2 1 1 ( x + 3y 2 ) = 0 y2 = y =± 4 2 ⇒ hệ (II) có nghiệm + kết luận: với a < -1 hệ đã cho có nghiệm. Trần V ăn Thái - Trường PTTH Chu Văn An
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hình Học dành cho học sinh 10 - 11- 12 và luyện thi đại học
298 p | 990 | 445
-
Luyện phương trình từ khó đến cực khó P1
9 p | 251 | 135
-
Luyện phương trình từ khó đến cực khó P2
11 p | 225 | 109
-
SKKN: Rèn luyện kỹ năng giải một số dạng toán về phân số từ cơ bản đến nâng cao trong chương trình Toán lớp 4,5
12 p | 423 | 104
-
Luyện phương trình từ khó đến cực khó P4
7 p | 254 | 101
-
Luyện phương trình từ khó đến cực khó P7
7 p | 233 | 97
-
Luyện phương trình từ khó đến cực khó P3
8 p | 206 | 95
-
Luyện phương trình từ khó đến cực khó P6
7 p | 199 | 94
-
Luyện phương trình từ khó đến cực khó P5
6 p | 191 | 91
-
Giáo án tuần 6 bài Tập đọc: Mua kính - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân
5 p | 347 | 35
-
Giáo án tuần 3 bài Tập đọc: Gọi bạn - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân
4 p | 449 | 20
-
SKKN: Hướng dẫn học sinh dùng tư duy hàm số để giải phương trình, hệ phương trình
22 p | 75 | 9
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Phương pháp dạy kỹ năng nghe Tiếng Anh cho học sinh THCS
24 p | 57 | 5
-
Tổng hợp lý thuyết và trắc nghiệm Toán lớp 10: Phần 1 - Doãn Bình
259 p | 37 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh khá giỏi toán sáng tạo các bài toán mới từ bài toán gốc
20 p | 48 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Rèn luyện kĩ năng sử dụng hằng đẳng thức để giải một số dạng toán có chứa căn thức bậc hai
20 p | 58 | 4
-
SKKN: Rèn luyện kĩ năng phân tích và giải bài tập phương trình đường thẳng trong mặt phẳng cho học sinh trung bình và yếu Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
22 p | 65 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn