
SỐ NGUYÊN TỐ
“tailieumontoan.com”
Date
Tính chất:
(1) 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất.
(2)
2
np
, p nguyên tố thì
22
np
(3) Nếu
abc p
, p nguyên tố thì
ap
bp
cp
(4) Nếu
ap
bp
, p nguyên tố thì
ab p
(5)
A a .b ....c
αβ γ
=
, trong đó a, b, c là các số
nguyên tố và
Khi đó số các ước số của A được tính bằng
( )( ) ( )
1 1 ........... 1
αβ γ
++ +
Tổng các ước số của A được tính bằng
11 1
a 1b 1 c 1
. ......
a1 b1 c1
αβ γ
++ +
−− −
−− −
Ví dụ: A = 23.34.52
Số các ước của A là (3 + 1)(4 + 1)(2 + 1) = 60
Tổng tất cả các ước của A là:
453
2 1 3 1 5 1 15.242.124
T . . 56265
213151 8
−−−
= = =
−−−
αβ γ
∈
*
, , ..., N
I. Lý Thuyêt
❗ liên hệ tài liệu word toán SĐT (Zalo): 039.373.2038 ❗
Dạng 1: Bài toán tìm số nguyên tố
Bài 1.
Tìm tất cả số nguyên tố p sao cho p + 2 và p + 4 là
các số nguyên tố.
Lời giài
- Với p = 2 thì p + 2 = 4 và p + 4 = 6 không phải là các số
nguyên tố.
- Với p = 3 thì p + 2 = 5 và p + 4 = 7 là các số nguyên tố.
- Với p > 3 mà p là số nguyên tố nên p có dạng p = 3k + 1
hoặc p = 3k + 2
+) Nếu p = 3k + 1 thì
( )
p 2 3k 3 3 3k 1 3+= += +
không là số nguyên tố.
+) Nếu p = 3k + 2 thì
( )
p 4 3k 6 3 3k 2 3+= += +
không là số nguyên tố;
Vậy với p = 3 thì p + 2 và p + 4 là số nguyên tố.
Bài 2.
Tìm tất cả số nguyên tố p sao cho p + 2; p + 6; p + 8;
p + 14 đều là các số nguyên tố.
Lời giài
Trường hợp 1:
p = 5k mà p nguyên tố nên p = 5, khi đó:
p + 2 = 7; p + 6 = 11; p + 8 = 13; p + 14 = 19 đều là số
nguyên tố nên p = 5 thỏa mãn bài toán.
Trường hợp 2:
p = 5k + 1, khi đó: p + 14 = 5k + 15
= 5(k + 3) có ít nhất là 3 ước 1, 5 và (p + 14) nên p + 14
không là số nguyên tố.
Vậy với p = 5k + 1 không có tồn tại p nguyên tố thỏa mãn
bài toán
Trường hợp 3:
p = 5k + 2, khi đó: p + 8 = 5k + 10
= 5(k + 2) có ít nhất là 3 ước 1, 5 và (p + 10) nên p + 10
không là số nguyên tố.
Vậy với p = 5k + 2 không có tồn tại p nguyên tố thỏa mãn bài toán.
❗ Số nguyên tố là những số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ
có 2 ước số là 1 và chính nó.
II. Bài tâp