intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mảng một chiều - Chương 5

Chia sẻ: Nguyễn Minh Tuyến | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:30

127
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mảng thực chất là một biến được cấp phát bộ nhớ liên tục và bao gôm̀ nhiều biến thành phần.Cać thành phần của mảng la ̀ tập hợp các biến có cùng kiểu dư ̃ liệu và cùng tên. Do đó để truy xuất các biến thành phần, ta dùng cơ chế chỉ mục.TH1: kiểm tra tồn tại một phần tử trong mảng thỏa điều kiện nào đó cho trước tìm phần tử thỏa điều kiện để kết luận. *TH2: kiểm tra tất cả các phần tử thỏa điều kiện nào đó cho trước tìm phần tử không thỏa điều kiện để kết luận mảng không thỏa điều...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mảng một chiều - Chương 5

  1. 07/10/12 1
  2. *Mang thực chất la một biến được cấp phat bộ nhớ liên tuc va  ̉ ̀ ́ ̣ ̀ bao gôm nhiều biến thanh phần. ̀ ̀ *Cac thanh phần cua mang la tập hợp cac biến co cung kiểu  ́ ̀ ̉ ̉ ̀ ́ ́̀ dư liệu va cung tên. Do  đo  để truy xuất cac biến thanh phần,  ̃ ̀̀ ́ ́ ̀ ta dung cơ chế chi muc. ̀ ̉ ̣ Giá trị 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Vị trí Vị trí được tính từ 0 2 07/10/12
  3. < Kiêu dữ liêu > < Tên mang > [ < Số phân tử tôi đa cua mang> ] ; ̉ ̣ ̉ ̀ ́ ̉ ̉ *int a[100]; //Khai bao mang so nguyen a gom 100 phan tu *float b[50]; //Khai bao mang so thuc b gom 50 phan tu *char str[30]; //Khai bao mang ky tu str gom 30 ky tu Nhằm thuận tiện cho việc viết chương trình, ta nên định nghĩa    hằng số MAX ở đầu chương trình – là kích thước tối đa của  mảng ­ như sau: #define MAX 100 void main() { int a[MAX], b[MAX]; //Các lệnh }  3 07/10/12
  4. Gán từng phần tử int a[5] = {3, 6, 8, 1, 12};  Giá trị 3 6 8 1 12 Vị trí 0 1 2 3 4 Gán toàn bộ phần tử có cùng giá trị int a[8] = {3};  Giá trị 3 3 3 3 3 3 3 3 Vị trí 0 1 2 3 4 5 6 7 4 07/10/12
  5. TênMảng [vị trí cần truy xuất] void main() Vị trí 3 { int a[5] = {3, 6, 8, 11, 12};  cout
  6. *Nhập *Xuất (liệt kê) *Tìm kiếm *Đếm *Sắp xếp *Kiểm tra mảng thỏa điều kiện cho trước *Tách/ ghép mảng *Chèn / xóa 6 07/10/12
  7. #define MAX 100  void NhapMang (int a[], int n) { for (int i = 0; i 
  8. void XuatMang (int a[], int n) { for (int i = 0; i 
  9. Mẫu 1:  void LietKeXXX(int a[], int n) { for (int i = 0; i
  10. Ví dụ 1: Liệt kê các phần tử có giá trị chẵn trong mảng void LietKeChan(int a[], int n) { for (int i = 0; i
  11. *Ví dụ 3: Chương trình nhập vào mảng một chiều số nguyên a, kích  thước n. In ra các phần tử có giá trị lớn hơn x có trong mảng #define MAX 100 void NhapMang(int a[], int n); void XuatMang(int a[], int n); void LietKeLonHonX(int a[], int n, int x); void NhapMang(int a[], int n) { for(int i=0; i
  12. void LietKeLonHonX(int a[], int n, int x) { for (int i = 0; i x) cout
  13. Mẫu 1:  int DemXXX(int a[], int n) { int d = 0; for (int i = 0; i
  14. Mẫu 2:  int DemXXX(int a[], int n, int x) { int d = 0; for (int i = 0; i
  15. Ví dụ 1: Đếm các phần tử có giá trị là số nguyên tố int DemSNT(int a[], int n) { ool LaSNT(int k) int d = 0; {    for (int i = 0; i
  16. Ví dụ 2: Đếm các phần tử có giá trị nhỏ hơn x có trong mảng int DemNhoHonX(int a[], int n, int x) {      int d = 0;      for (int i = 0; i
  17. *Ví dụ 3: Chương trình nhập vào mảng một chiều số nguyên a, kích  thước n. Đếm số lượng các phần tử là số nguyên tố có trong mảng #define MAX 100 void NhapMang(int a[], int n); void XuatMang(int a[], int n); int DemSNT(int a[], int n); bool LaSNT(int k); void NhapMang(int a[], int n) { for(int i=0; i
  18. int DemSNT(int a[], int n) ool LaSNT(int k) { int d = 0; {    for (int i = 0; i
  19. void main() { int a[MAX], n, kq; coutn; NhapMang(a, n); cout
  20. Mẫu 1: Tìm và trả về vị trí phần tử có giá trị lớn nhất   int TimVTMax(int a[], int n) { int vtmax = 0; for (int i = 0; i  a[vtmax]) vtmax = i;            return vtmax; } 20 07/10/12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2