NÂNG CAO VAI TRÒ C AỦ THƯ VI N Ệ TRONG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN NGÂN HÀNG PHÂN VIỆN NGÂN HÀNG PHÚ YÊN.

Th.s Tr n ầ Bùi Quốc Tuệ Tr nươ g Quốc B oả

Phòng Đào tạo – Phân viện Phú Yên

Trước đây, trong quan niệm của nhiều ngư i, Tờ

ữ b n đ c ạ

hư viện là nơi yên tĩnh đ n ế ảm đ mạ , là kho chứa nh ngữ cuốn sách cũ kỹ không chỉ hình thức sờn gáy, m ờ chữ mà còn cổ hủ cả về nội dung. Hình ảnh một thư viện với rất c cuốn sách được xếp theo cỡ và cất kỹ trong kho v nẫ còn nhi uề , rất nhi u cáề ọc phải qua nhi uề thủ tục mới đư cợ ti pế cận v iớ sách, khá ph ổ bi nế , b n đạ trong đó thủ tục mang tính nghiệp vụ nh tấ là hệ th nố g tra c uứ thư nờ g được tổ chức thiếu chính xác, mang tính chủ quan, thái độ phục vụ thiếu nhiệt tình nếu không muốn nói là c a ử quy nề , cau có. Chính nh nữ g điều đó tạo nên kho ngả ọ và sách, giữa bạn đọc và cán bộ thư vi nệ . Mỗi thư cách r t l n gi a ấ ớ viện như một ốc đ oả , không liên k tế , không phối hợp với thư viện bạn để tạo thành m ngạ lư iớ thư vi nệ , b ổ sung, chia sẻ thông tin cho nhau.

nươ g lai. i ớ t trò trong t h ư vi nệ đ ào t oạ đ ngộ ho tạ c aủ

Nay, vai trò của thư viện đã thay đ iổ . Thư viện không chỉ là nơi giữ sách, thư viện đóng vai trò quan tr nọ g trong việc hỗ trợ công tác học tập và gi nả g d y. ạ Thư viện là nơi giữ gìn quá khứ và ngày mỗi ngày trở thành đư nờ g dẫn t 1. Vai Thư viện Học viện ngân hàng-Phân viện Phú Yên (thư vi nệ ) cũng như th ư viện của bất cứ cơ sở giáo dục nào khác đều thực hiện một số vai trò chính sau:

2.1. Vai trò của thư viện trong công tác nghiên c uứ khoa h c:ọ Viện trư nở g viện Đ iạ h cọ Illinois, Edmund Jamess đã vi

tế : “Trong ơ sở phòng hay phòng ban của một trư nờ g đại h cọ , không có cơ sở nh ng c ữ nào thi t yế ếu h nơ thư viện đại h cọ . Ngày nay không một công trình khoa học nào có giá trị đích th cự mà không có s ự tr ợ giúp của thư vi nệ , ngoại trừ nh ngữ nườ g của nh nữ g thiên tài thỉnh tho nả g xảy ra trong l cị h sử trư nờ g h p ợ phi th nhân lo iạ , đó là nh nữ g trư nờ g hợp ngoại l ”ệ . Ai cũng hiểu đầu tư cho thư viện là đầu tư cho giáo d cụ , là một đ uầ tư đặc biệt về kinh tế mà hệ quả của sự b iở ch tấ lư nợ g giáo d cụ , có tác đ nộ g l n,ớ lâu dài đến đầu tư đư cợ đo lư ng ờ sự phát trển của một đ t ấ n cướ . ..

Hoạt đ nộ g nghiên c uứ khoa h cọ của Gi nả g viên và học sinh sinh viên đòi hỏi Thư viện một khả năng cung cấp thông tin và các d cị h vụ kèm theo ngày càng mở r nộ g và ở trình độ cao. Đ nồ g th iờ cũng chính việc nghiên cứu đó tr c ự tiếp tạo ra nguồn thông tin khoa h cọ ngay tại Phân vi nệ một kh iố lư nợ g ngày càng l nớ , đa d ngạ . Tựu chung, ở đây, có th ể th yấ : kh ả năng cung cấp và quản lí thông tin của thư viện đang luôn đư cợ th cự ti nễ hoạt đ nộ g tại

1

Phân viện đòi h iỏ

2

ngày một cao h nơ , đa d ngạ h n,ơ phức tạp h n.ơ Đó là thực tế và nó luôn đặt ra thách thức to lớn đối với hoạt đ nộ g của Thư vi n.ệ

Vì v yậ vai trò của Thư viện được đặt ra trong vấn để nghiên cứu khoa h cọ là:

- Bảo đảm việc đáp nứ g các loại nhu cầu thông tin đư cợ hình thành trong

các quá trình nghiên c u.ứ

- Cung cấp điều ki nệ khai thác, truy cập và các d cị h vụ t ngươ nứ g đ nế nguồn thông tin theo yêu cầu bạn đ c.ọ

- Cung cấp các d cị h vụ thông tin cần thiết để bạn đọc có khả năng ki m ể soát và khai thác được các ngu nồ thông tin hiện có làm tư liệu cho ho tạ đ ng ộ

nghiên cứu của mình. - Cung cấp các d chị vụ trao đổi thông tin, giúp b nạ đọc thu nậ l iợ trong quá trình nghiên cứu (các diễn đàn, h iộ th oả nhóm...).

2.2. Vai trò của thư viện trong công tác đổi mới ph nươ g pháp gi nả g d y ạ và học t p:ậ

Trong nh nữ g năm gần đây vấn đề đổi mới phu nơ g pháp gi nả g dạy và Nhà nước và các cấp giáo dục rất quan tâm. nươ g iớ . Việc đổi mới nươ g pháp gi ngả dạy ở Việt nam được xúc ti nế m nhạ mẽ và các quan ngươ pháp gi ngả d yạ , ngươ pháp h cọ , đ uầ tư c ơ sở vật ch tấ , điều kiện học tập và thư vi nệ . Các nươ g pháp gi ngả d yạ nưở g đến chất lư ng ợ đào t o,ạ đổi mới ph h c ọ tập ở nước ta được Đ ng,ả Chi n ế lư cợ phát tri nể giáo dục năm 2001 – 2010 đã đề ra nh ngữ ph hư nớ g hòa nhập với xu thế phát triển của nền giáo dục thế gi ph niệm đổi mới ph i ả đầy đủ và th nố g nh tấ m iọ ph ph yếu tố nả h h mang tính quyết đ nhị là: gi nả g viên, học sinh-sinh viên và đi uề ki nệ h cọ t p.ậ

Ph

nươ g pháp gi nả g d yạ mới “L yấ ngư iờ học làm trung tâm” là vấn đ ề được các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp quan tâm nhằm nâng cao chất lư ngợ đào t oạ , đáp nứ g đòi hỏi ngày một cao của xã h i.ộ

n Gi ngả viên, v iớ ki nế thức v nữ g vàng, chuyên môn sâu và luôn cập nươ g pháp gi ngả dạy hài hòa giữa truy nề th nố g và hiện đ iạ , tế ươ g pháp gi ngả d yạ mới với sự trợ giúp của các trang thi

nh t, ậ có ph áp d ng ph ụ bị hi nệ đ i.ạ

Điều kiện học t pậ : Điều kiện để thầy dạy tốt và trò học tốt ngoài hệ th ngố

gi ngả đư ngờ . Thư viện là nơi cung cấp tài liệu giáo trình và tài liệu tham kh o, ả phòng đ cọ , phòng tự h cọ , nơi thử nghiệm lý thuyết và thực hiện ý tư nở g của h c ọ sinh-sinh viên...

Đối với thư vi nệ : Thư viện phải đóng vai trò quan tr nọ g trong công tác h ỗ trợ học tập và gi ngả dạy. Thư viện tìm cách thu hút ngư iờ đọc b nằ g tiện iạ . Đó là xây d nự g nh nữ g cơ sở dữ li uệ và ích mà công nghệ thông tin đem l

3

tổ ch c ứ thành các nguồn tin, các chủ đề liên quan đến vi cệ gi nả g dạy và nghiên c uứ c a ủ phân vi nệ . Trang thiết b ị của thư viện đầy đ ủ tạo mọi điều kiện cho cán bộ, giáo viên và học sinh-sinh viên học tập và nghiên c uứ . Thư viện tạo ra không gian

4

cho việc đọc sách, tự h cọ , phòng truy cập internet, tạo điều ki nệ cho học sinh- sinh viên có thể đến thư viện học m t ộ mình, học theo nhóm, hoặc trao đ iổ , t aọ đàm nh nữ g thông tin thu nhận được từ kho tài liệu của thư vi n. Tệ hư viện sẽ gi ữ mối liên hệ với các khoa , các b ộ môn cập nhật các thông tin về ngành đào t o, ạ các thông tin về tài liệu tham khảo chính của môn h cọ , làm cơ sở cho công tác bổ sung, công tác lập thư mục danh mục tài liệu cho h cọ sinh-sinh viên và cán bộ gi nả g viên khai thác.

Vai trò cán bộ thư viện sẽ năng đ nộ g h nơ , không đơn thuần chỉ là thủ coi kho sách mà phải là ngư iờ hư nớ g dẫn bạn đọc tìm ki mế , khai ư th trông thác thông tin, tư v nấ cho b nạ đ cọ các tài liệu cần cho môn h c.ọ

2.3. Vai trò của thư viện trong học tập và đào tạo tín ch .ỉ Bắt đầu từ năm học 2007 -2008 Bộ Giáo dục và Đào t o ạ đã đưa ra lộ trình đào tạo học ch ế tín ch ỉ trong h ệ th nố g giáo dục Đại học Việt Nam. Với quá trình xã hội hóa giáo dục đư cợ đẩy m nhạ , với sự hình thành và phát triển xã hội h c ọ t pậ , vai trò của thư viện đối với phư nơ g thức đào tạo tín chỉ sẽ ngày càng trở lên quan tr ng.ọ

Quy chế Đào tạo đại h cọ và cao đ ngẳ hệ chính quy theo hệ th nố g tín chỉ trên phạm vi toàn quốc được ban hành theo Quyết đ nị h s ố 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/08/2007 của Bộ Giáo dục và Đào t oạ . Để thực hiện tốt Quy chế này đòi hỏi phải có s ự chuyển biến toàn diện v ề cách vận hành ch nươ g trình đào t oạ , mô hình quản lý đào tạo cũng như cơ sở vật chất phục vụ học tập trong các trư ng ờ đại học và cao đ ng.ẳ Để thực hi nệ vi cệ đổi mới ph

, nghi ử

ngươ pháp dạy và h cọ , gi ngả viên lên l pớ iả lý thuy tế dài dòng mà nêu vấn đề để cả l pớ cùng thảo lu nậ không diễn gi hay ấn đ nị h m tộ v nấ đề cần nghiên c uứ để các sinh viên cùng thảo lu nậ trong các buổi học sau. Muốn thực hi nệ tốt vấn đề cần nghiên c uứ , sinh viên ên cứu các báo cáo, sẽ phải vào thư viện tìm tòi sách báo, thông tin điện t luận văn các công trình khoa học liên quan đến đề tài ấn đ nị h sau đó th cự hi nệ phân tích, so sánh, phê bình đánh giá các dữ li ut ng ệ ổ h pợ ki nế th cứ đưa đến nhận đ nị h chung Việc sinh viên phát ki nế , tìm tòi được sẽ kh cắ sâu vào tâm trí sinh

viên h nơ là việc l nắ g nghe kiến thức nhồi nhét từ gi nả g viên

h o Ngân h àng – P hân tạ đ ngộ c aủ thư vi nệ H cọ vi nệ tr ngạ 2. T h cự Yên Phú vi nệ

2.1 Về cơ sở vật ch t:ấ Với vai trò trên, nhằm nâng cao tính ch ủ đ nộ g trong học tập nâng cao khả năng tự h cọ , tự tìm tòi nghiên c uứ trong học sinh-sinh viên cũng như việc nâng cao kiến thức hoàn thiện bài gi nả g của gi nả g viên trong việc gi ngả dạy của H c ọ viện Ngân Hàng – Phân viện Phú Yên (Phân viện Phú Yên). Vừa qua, được s ự quan tâm của Học Viện Ngân hàng. Ban giám đốc Phân viện Phú Yên đã đầu t ư một nguồn kinh phí lớn bổ sung tài liệu mới và hiện đại hóa trang thi tế bị th ư vi n.ệ Đ nế nay, Thư vi n ệ đã t nừ g bư cớ phát triển lớn m nhạ . Cụ thể

2.1.1. Kho sách:

T nổ g số sách: 2144 tên sách - 9363 bản sách Trong đó:

Sách giáo trình Sách tham khảo 239 tên sách - 3101 bản sách 1905 tên sách - 6262 bản sách

Chia ra các ch đ n ủ ể hư sau:

Chủ đề tài li uệ

tên sách 67 1075 24 228 145 188 56 156 27 45 64 51 18 bản sách 135 2176 430 2155 804 1181 298 785 127 180 654 333 105 Khoa học kỹ thu tậ Khoa học xã h iộ Ch nứ g khoán Ngân hàng Tài chính Kế toán Marketing Kinh tế Ngo iạ ngữ Tin h cọ Qu nả lý - doanh nghi pệ Th nố g kê - toán Kiểm toán

2.1.2. Phòng truy cập Internet: Được đ u ầ tư trang bị một đư nờ g truy nề internet ADSL độc l pậ , tốc độ cao. Trang thiết bị gồm có:

- Một Modem wiless - Một Wiless chu n Gẩ - 20 bộ vi tính cấu hình mạnh, trang bị màn hình LCD 17 in CB –GV Sinh viên, học sinh được truy cập trong giờ hành chính hoàn toàn miễn phí

V i ớ số tài liệu và trang thiết bị đầu tư và phát triển như trên. Thư viện c n ầ nâng cao vai trò trong công tác đào tạo và nghiên c uứ tại Học viện ngân hàng – Phân viện Phú Yên.

2.2 Về bạn đ cọ : Bạn đọc đến v iớ thư viện Học vi nệ Ngân hàng – Phân viện Phú Yên chủ y uế là đội ngũ giáo viên, còn học sinh sinh viên việc tế y uế , chỉ khi nào giáo viên yêu cầu giao đến th ư viện chưa phải là nhu cầu thi đề tài nghiên c uứ thì học sinh, sinh viên mới đến thư vi nệ Theo một điều tra thăm dò mới đây đối với học sinh khóa 27 trung h cọ

Ngân hàng, chúng tôi có số liệu cụ thể như sau:

Câu h iỏ đi uề tra: B nạ đã t nừ g đến thư viện của tr nườ g ch a:ư

stt Ch tỉ iêu Tỷ lệ phần trăm

68,8% 29,1% 2,1% 0% Chưa đến lần nào Chỉ đến một vài l nầ Đến nhiều l nầ Đến thư ngờ xuyên

1 2 3 4 Như vậy thư viện còn là khái niệm xa lạ đối với Học sinh sinh viên, m cặ

dù cán bộ thư viện đã nhiều lần tiếp cận phổ biến cho các đối tư nợ g này hiểu rõ về số lư nợ g sách, cách tra cứu thư mục từ m ngạ nội bộ, trên máy tính, b ng ả danh mục sách…

trong t r ò t h ư vi nệ đ ào t oạ t iạ số 3. M tộ ngân iả gi h àng nâng Phú vai cao Y ên á p nh mằ ph v i nệ – Phân vi nệ H cọ

3.1Đầu tư m nhạ mẽ vào cơ sở vật ch tấ , trang thiết bị kỹ thu t,ậ nguồn tài

nguyên thông tin cho thư vi nệ : Đây có thể coi là gi iả pháp đ tộ phá, cụ th :ể

* Đầu tư mở r nộ g không gian học tập (Phòng đ cọ ) r nộ g rãi và thông thoáng h n.ơ * Có kế ho cạ h đầu tư và phát triển phòng truy c pậ internet thành phòng hoạt động đa ph nươ g tiện . * Đầu t

,ư xây d nự g và phát triển kho sách của Thư viện thành kho sách chuyên ngành, phục vụ cho công tác h cọ tập và nghiên cứu khoa h cọ c aủ Khu v cự mi nề trung và Tây nguyên. 3.2 Đ iố v iớ b nạ đ cọ + Về Gi nả g viên cần đ tặ ra nh ngữ v nấ đề c nầ nghiên c u cho ứ

sinh viên hư ngớ thông tin và ngu nồ tin; hư nớ g dẫn h cọ sinh-sinh viên ị tấ y uế

học sinh, cần đ nh khai thác thông tin phục vụ cho môn h cọ . Vấn đề này phải trở thành t đ i ố với người d y.ạ Ngoài ra việc ra đề thi phải mang tính bao quát, phát huy tính chủ đ ngộ

t tệ iêu tính chủ đ nộ g nghiên cứu tìm tòi c a sinh vi ên từ đó khiến HS- ủ cho học sinh sinh viên chứ không phải như hiện nay là “dạy đâu ra đề thi ở đó” làm tri SV không có nhu cầu tìm đến thư vi nệ

+ Về h cọ sinh-sinh viên: Phải tìm kiếm thông tin từ nhiều nguồn khác nhau đ ể đáp nứ g nhu cầu của gi ngả viên đặt ra. Các nguồn thông tin đư cợ khai thác từ trên m ngạ Internet và kho tài liệu phong phú của thư vi n.ệ

3.3 Đối với đào tạo theo hệ th nố g tín chỉ Một trong nh nữ g yếu tố quan tr nọ g về cơ sở vật chất có nả h hư nở g lớn i ớ chất lư nợ g đào tạo theo học chế tín chỉ chính là hoạt đ nộ g thư vi nệ . Vì t v yậ , vai trò của thư viện là cần phải nắm bắt các yêu c uầ , nh ngữ đòi hỏi của học ch ế tín chỉ đối với ho tạ đ nộ g thông tin-thư vi n,ệ hi uể rõ sự khác bi tệ g tin-thư viện trong phục vụ đào tạo theo niên chế và phục của hoạt đ ng thôn vụ đào tạo theo học chế tín chỉ. Trên cơ sở kế thừa nh nữ g uư điểm trong ho tạ đ nộ g phục v ụ nghiên cứu và đào tạo theo niên ch ,ế nhi Học chế tín chỉ đòi hỏi đội ngũ gi nả g viên phải đầu t ư

ều công sức h n ơ cho việc soạn bài gi ngả , chuẩn bị tài li uệ , hư nớ g dẫn thảo lu nậ , tăng

ờ nghiên c uứ khoa h c;ọ sinh viên phải tham gia h cọ tập v iớ thái

cư nờ g th i gian độ tích c c,ự

chủ đ nộ g tìm kiếm và tham khảo các tài liệu thích hợp với t ngừ môn h cọ , t ngừ chuyên đề khác nhau để đạt yêu cầu của mỗi tín chỉ. Sinh viên phải tự h cọ , tự nghiên cứu là chính, với sự tư vấn của cố vấn học tập và sự đ nị h hư nớ g của t ng ừ gi ngả viên các môn h c.ọ

Để đáp nứ g các yêu cầu của học chế tín chỉ, thư viện phải t nừ g bư cớ nâng

cao vai trò của mình, đ nồ g thời tiến hành các công vi cệ cụ thể nh :ư

ỉ gi ngả viên có thể có nh nữ g điều ch nh,

mệ , họ có thể đòi hỏi sinh viên đ cọ nh ngữ tài liệu khác nhau).

ứ - Xây d ngự chính sách bổ sung theo hư nớ g bám sát, phù h pợ với các đề c nươ g môn học theo tín ch ỉ đã được phân viện phê duy tệ . Công tác b ổ sung ph i ả chú ý theo các môn học của t nừ g ngành đào t oạ , phải cập nhật danh mục tài li u ệ bắt buộc và danh mục tài liệu tham khảo yêu cầu sinh viên đọc thêm (vì t ng ừ thay đổi ho cặ bổ sung mới theo t ng ừ năm h cọ , ho cặ cùng một môn h cọ có thể do các gi ngả viên khác nhau đ m nhi ả - Nắm danh sách các gi ngả viên cơ h uữ theo các môn h cọ chung và chuyên ngành của các khoa, bộ môn; trình đ ,ộ h cọ v ,ị h cọ hàm, chức danh c aủ h ọ đ ể khi cần thiết có th ể quan h ệ trực tiếp với gi nả g viên, đ ề ngh ị h ọ cung c p ấ các tài liệu bắt buộc và tài liệu tham khảo mà thư viện không thể bổ sung đư c. ợ Việc thiết lập mối quan h ệ tốt với các gi nả g viên đ ể nắm v nữ g và cập tế , đặc nhật danh mục tài liệu tham khảo của các môn học là hết sức cần thi tệ là để b ổ sung cho thư viện nh nữ g tài liệu ít gặp trên th ị trư nờ g xuất bản bi và tài liệu mà gi nả g viên có được do các chuyến đi công tác trong n cướ , học tập ở nước ngoài hoặc dự các hội nghị, hội thảo khoa h cọ . Phải thiết lập mối c gi nả g viên, nh nữ g người thư nờ g xuyên thực hiện các quan hệ chặt ch ẽ v i cáớ đề tài nghiên c u khoa h cọ , các gi nả g viên viết giáo trình, sách chuyên kh oả , tài liệu tham kh oả , bài báo khoa học để họ tư v nấ về ngu nồ tài li uệ c nầ bổ sung.

- Hoàn thiện bộ máy tra cứu tìm tin hiện đ iạ , chỉ dẫn một cách rõ ràng quyền và mức đư cợ phép khai thác các tài li uệ , các ngu nồ tin. Chủ đ nộ g cung cấp các điều ki nệ thu nậ l iợ cho bạn đ cọ khai thác, truy cập m tộ cách hợp pháp trên internet đến các CSDL, ngân hàng dữ li uệ , các nguồn tin theo yêu cầu c a ủ người dạy-ngư iờ h cọ . Cung cấp các công cụ trao đổi thông tin giữa ngư iờ dạy- người h cọ ; người học-người h c,ọ

- Cố g ngắ để xây d nự g các lo iạ CSDL toàn văn đặc bi

t ệ quan tr nọ g như nươ g chi tiết các môn h cọ ; CSDL toàn

CSDL toàn văn giáo trình, bài gi ngả , đ ề c văn tài liệu tham khảo theo môn học mà phân viện đang đào t o ạ và sẽ đào t o.ạ

- Tổ chức các buổi hư nớ g dẫn s ử d nụ g thư vi nệ , cách thức tra c uứ tìm tin cho học sinh-sinh viên năm th ứ nhất lúc nhập học và tổ chức thư nờ g xuyên các l pớ đào t o,ạ hu nấ luy nệ người dùng tin về kiến thức thông tin.