CHÍNH PH
********
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
********
S: 04/1999/NĐ-CP Hà Ni, ngày 30 tháng 1 năm 1999
NGH ĐỊNH
CA CHÍNH PH S 04/1999/NĐ-CP NGÀY 30 THÁNG 01 NĂM 1999 V PHÍ, L
PHÍ THUC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHÍNH PH
Căn c Lut T chc Chính ph ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn c Lut Ngân sách Nhà nước ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Lut Sa đổi b sung
mt s điu ca Lut Ngân sách s 06/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Để tăng cường và thng nht qun lý các khon phí, l phí cho ngân sách Nhà nước;
Theo đề ngh ca B trưởng B Tài chính,
NGH ĐỊNH:
Chương 1:
NHNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điu 1. Ngh định này quy định đối vi phí, l phí thuc ngân sách Nhà nước, bao gm:
1. Các khon thu phí phc v hot động s nghip, hot động công cng hoc li ích
công cng không mang tính kinh doanh theo yêu cu ca t chc, cá nhân;
2. Các khon thu l phí phc v công vic qun lý hành chính Nhà nước theo quy định
ca pháp lut hoc theo yêu cu ca t chc, cá nhân.
Điu 2. Phí, l phí thuc ngân sách Nhà nước (dưới đây gi chung là phí, l phí) quy định
ti Ngh định này được hiu như sau:
1. Phí là khon thu do Nhà nước quy định nhm bù đắp mt phn chi phí ca ngân sách
Nhà nước đầu tư xây dng, mua sm, bo dưỡng và qun lý tài sn, tài nguyên hoc ch
quyn quc gia để phc v các t chc, cá nhân hot động s nghip, hot động công
cng hoc li ích công cng theo yêu cu, không mang tính kinh doanh;
2. L phí là khon thu do Nhà nước quy định thu đối vi t chc, cá nhân để Nhà nước
phc v công vic qun lý hành chính nhà nước theo yêu cu hoc theo quy định ca
pháp lut.
Điu 3. Ngh định này không áp dng đối vi:
1. Phí, l phí thuc phúc li xã hi, như: phí bo him xã hi, bo him y tế, bo him lao
động và các loi phí bo him khác trc tiếp phc v nhu cu phúc li xã hi ca người
np và cng đồng, được qun lý theo quy định ca pháp lut khác;
2. Phí (hoc nguyt lim, niên lim) thu theo điu l ca t chc chính tr, t chc chính
tr - xã hi, t chc xã hi, t chc xã hi - ngh nghip;
3. Phí cung cp hàng hoá, dch v ca các t chc, cá nhân hot động sn xut, xây dng,
vn ti, thương nghip, ăn ung, dch v và hot động kinh doanh khác (bao gm giá bán
hàng hoá, dch v và ph thu qua giá bán hàng hoá, dch v) được qun lý theo chính
sách giá ca Nhà nước quy định;
4. Các khon huy động các t chc, cá nhân đóng góp vì mc đích xây dng công trình
h tng, công trình công cng và công ích khác theo quy định ca pháp lut;
5. Các khon đóng góp t nguyn vì mc đích t thin hoc tài tr cho các hot động văn
hoá, th dc, th thao mang tính phong trào qun chúng, không mang tính kinh doanh.
Trường hp t chc, cá nhân (bao gm c nhng đơn v sn xut, kinh doanh, dch v)
thc hin thu phí, l phí thuc ngân sách nhà nước thì phi qun lý theo quy định ca
Ngh định này.
Vic huy động đóng góp trái pháp lut s b x lý theo quy định ti Ngh định này.
Điu 4. T chc, cá nhân được Nhà nước phc v hot động s nghip, hot động công
cng, li ích công cng hoc công vic qun lý hành chính nhà nước mà pháp lut quy
định là đối tượng thu phí, l phí thì phi np phí, l phí theo quy định ti Ngh định này.
Trường hp điu ước quc tế mà Vit Nam ký kết hoc tham gia có quy định v phí, l
phí khác vi Ngh định này thì áp dng theo quy định ca điu ước quc tế đó.
Cơ quan có thm quyn ban hành chế độ thu, np phí, l phí s quy định c th đối tượng
np, đối tượng không phi np phí, l phí quy định ti Điu này.
Điu 5. Nhng cơ quan, t chc được pháp lut quy định nhim v thu phí, l phí mi
được thu phí, l phí, bao gm:
1. Cơ quan Thuế nhà nước;
2. Cơ quan, t chc qun lý và s dng vt tư, tài sn, tài nguyên hoc ch quyn quc
gia để phc v cho hot động s nghip, hot động công cng hoc phc v công vic
qun lý hành chính nhà nước được pháp lut quy định thu phí, l phí;
Nghiêm cm mi t chc, cá nhân t thu phí, l phí trái vi quy định ti Ngh định này.
Chương 2:
QUN LÝ NHÀ NƯỚC V PHÍ, L PHÍ
Điu 6. Ni dung qun lý nhà nước v phí, l phí bao gm:
1. Ban hành các văn bn quy phm pháp lut v phí, l phí;
2. T chc thi hành và hướng dn vic thi hành pháp lut v phí, l phí;
3. Kim tra, thanh tra vic thi hành pháp lut v phí, l phí;
4. Xét, gii quyết các vi phm pháp lut, khiếu ni, t cáo v phí, l phí;
5. Bãi b, đình ch thi hành các khon phí, l phí không phù hp hoc ban hành trái pháp
lut.
Điu 7. Qun lý nhà nước v phí, l phí:
1. Chính ph thng nht qun lý nhà nước v phí, l phí;
2. B Tài chính thc hin qun lý nhà nước v phí, l phí có trách nhim trình Chính ph
gii quyết hoc gii quyết theo thm quyn các ni dung qun lý nhà nước v phí, l phí
quy định ti Điu 6, Ngh định này;
3. y ban nhân dân tnh thc hin qun lý nhà nước v phí, l phí trong phm vi địa
phương mình, có trách nhim tham mưu cho Hi đồng nhân dân tnh ra ngh quyết v ch
trương thu phí, l phí ti địa phương và thc hin các ni dung qun lý nhà nước v phí,
l phí thuc thm quyn ban hành ca địa phương;
4. Các B, cơ quan ngang B, cơ quan thuc Chính ph, U ban nhân dân các cp có
trách nhim phi hp vi B Tài chính và U ban nhân dân tnh, thành ph trc thuc
trung ương thc hin chc năng qun lý nhà nước v phí, l phí trong phm vi nhim v
và quyn hn ca mình.
Điu 8. Thm quyn ban hành văn bn quy phm pháp lut quy định v phí, l phí:
1. Chính ph ban hành danh mc các loi phí, l phí ngoài các loi phí, l phí đã được
Quc hi, y ban Thường v Quc hi quy định ti các Lut, Pháp lnh;
Trong quá trình thc hin, cn thiết phi sa đổi, b sung thì các B, cơ quan ngang B,
cơ quan thuc Chính ph (dưới đây gi chung là B), U ban nhân dân tnh, thành ph
trc thuc Trung ương (dưới đây gi chung là tnh) đề xut vi B Tài chính để B Tài
chính tng hp, trình Chính ph xem xét quyết định;
Căn c vào các Lut, Pháp lnh hin hành có liên quan ti phí, l phí, Chính ph ban
hành kèm theo Ngh định này Biu danh mc phí, l phí áp dng thng nht trong c
nước. B Tài chính hướng dn phm vi áp dng ca tng loi phí, l phí trong danh mc
ban hành kèm theo Ngh định này;
Nghiêm cm mi t chc, cá nhân quy định chế độ thu và t chc thu loi phí, l phí
không thuc danh mc quy định ti khon này;
2. Thm quyn ban hành văn bn quy định chế độ thu, np và s dng phí, l phí được
phân cp như sau:
a) Chính ph quy định chế độ thu, np và s dng đối vi mt s loi phí, l phí có
ngun thu ln, tp trung và thc hin trong c nước;
b) B Tài chính ch trì phi hp vi các B, ngành liên quan quy định chế độ thu, np và
s dng đối vi các loi phí, l phí áp dng thng nht trong c nước (không phân bit cơ
quan trung ương hay cơ quan địa phương t chc thu), loi phí, l phí t chc thu trong
mt s tnh, thành ph;
c) y ban nhân dân tnh sau khi có ngh quyết v ch trương thu phí, l phí ca Hi đồng
nhân dân tnh, quy định chế độ thu, np và s dng các loi phí, l phí thuc phm vi địa
phương và do cơ quan thuc tnh (k c huyn, xã) t chc thu (tr loi phí, l phí đã
được Chính ph hoc B Tài chính ban hành theo quy định ti đim a, b khon 2 Điu
này);
d) Cơ quan ban hành chế độ thu, np và s dng phí, l phí quy định ti đim b, c khon
2 Điu này, phi gi quyết định ban hành lên Chính ph và B Tài chính để báo cáo. B
Tài chính có trách nhim theo dõi, tng hp các phí, l phí do y ban nhân dân tnh ban
hành; nếu phát hin có trường hp ban hành trái quy định ca Ngh định này và các văn
bn có liên quan thì phi trình Chính ph x lý hoc B Tài chính x lý theo thm quyn;
đ) Các cơ quan có thm quyn ban hành chế độ thu, np và s dng tng loi phí, l phí
quy định ti khon này không được u quyn cho cơ quan khác hoc cho cp dưới.
Chương 3:
CH ĐỘ THU VÀ NP PHÍ, L PHÍ
Điu 9. Mc thu phí, l phí quy định bng s tin nht định hoc bng t l phn trăm
(%) trên tr giá vn, tr giá tài sn, hàng hoá và căn c vào chi phí cn thiết, tính cht, đặc
đim ca tng loi hot động s nghip, hot động công cng, tng công vic qun lý
hành chính nhà nước và tình hình kinh tế - xã hi trong tng thi k, có tính đến đặc
đim các vùng và thông l quc tế.
Điu 10. T chc, cá nhân np phí, l phí ti Vit Nam bng đồng Vit Nam. Trường hp
pháp lut quy định mc thu phí, l phí bng ngoi t thì được thu bng ngoi t hoc thu
bng đồng Vit Nam trên cơ s quy đổi ngoi t ra đồng Vit Nam theo t giá trên th
trường ngoi t liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Vit Nam công b ti thi đim
thu phí, l phí; t chc, cá nhân np phí, l phí nước ngoài bng tin ca nước s ti
hoc bng đô la M.
Điu 11. T chc, cá nhân thu phí, l phí nht thiết phi cp chng t thu phí, l phí theo
quy định ca B Tài chính cho người np tin phí, l phí.
T chc, cá nhân np phí, l phí phi yêu cu người thu phí, l phí cp cho mình chng
t thu phí, l phí theo quy định ca B Tài chính.
Nghiêm cm mi t chc, cá nhân thu, np phí, l phí không s dng hoc s dng
chng t không đúng quy định ca B Tài chính.
Điu 12. Tin thu phí, l phí được qun lý s dng như sau:
1. Cơ quan thu phí, l phí khi thu được tin phí, l phí phi gi vào Kho bc Nhà nước
nơi cơ quan thu đóng tr s theo hướng dn ca B Tài chính;
2. Toàn b tin thu phí, l phí thuc ngân sách nhà nước quy định ti Ngh định này phi
phn ánh đầy đủ vào ngân sách nhà nước. Để to điu kin cho cơ quan thu phí, l phí
ch động thc hin nhim v ca Nhà nước giao, tin thu phí, l phí được qun lý s
dng như sau:
a) Đối vi loi phí, l phí mà cơ quan thu không phi chi phí cho hot động thu loi phí,
l phí đó hoc các khon chi này đã được ngân sách nhà nước cp cho cơ quan thu theo
d toán hàng năm thì cơ quan thu phi np hết s tin phí, l phí đã thu được vào ngân
sách nhà nước.
Trường hp, các cơ quan, t chc được u nhim vic thu phí, l phí ngoài chc năng,
nhim v thường xuyên ca mình thì cơ quan, t chc trc tiếp thu phí, l phí được
hưởng mt khon thù lao trích theo t l (%) trên s tin phí, l phí đã thu được để chi
cho vic t chc thu loi phí, l phí đó theo chế độ chung ca Nhà nước, nht thiết không
được tăng mc phí và l phí để thu thêm.
b) Đối vi loi phí, l phí mà cơ quan thu phi chi phí cho hot động thu, nhưng các
khon chi này không được ngân sách nhà nước cp theo d toán hàng năm thì cơ quan
trc tiếp thu phí, l phí được trích s tin phí, l phí đã thu được để chi phí cho vic t
chc thu loi phí, l phí đó theo quy định ca tng chế độ thu, np và s dng phí, l phí
c th (tr các khon chi đầu tư xây dng cơ bn và chi không thường xuyên được qun
lý theo chế độ riêng); s còn li phi np hết vào ngân sách nhà nước.