intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghị định số 102/2022/NĐ-CP

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ban hành về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghị định số 102/2022/NĐ-CP

  1. CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Số: 102/2022/NĐ-CP Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2022 NGHỊ ĐỊNH Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ___________ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010; Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Chính phủ ban hành Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Điều 1. Vị trí và chức năng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) là cơ quan ngang bộ của Chính phủ, Ngân hàng Trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối (sau đây gọi là tiền tệ và ngân hàng); thực hiện chức năng của Ngân hàng Trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước. Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn Ngân hàng Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ, Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau: 1. Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Ngân hàng Nhà nước đã được phê duyệt và các nghị quyết, dự án, đề án theo sự phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển hàng năm và dài hạn; chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động và các dự án, công trình quan trọng quốc gia thuộc lĩnh vực Ngân hàng Nhà nước quản lý. 2. Trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc lĩnh vực Ngân hàng Nhà nước quản lý hoặc theo phân công. 3. Ban hành thông tư và các văn bản khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; các chương trình, dự án, kế hoạch phát triển đã được ban hành hoặc phê duyệt thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước.
  2. 4. Xây dựng chỉ tiêu lạm phát hàng năm để trình Chính phủ; sử dụng các công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, bao gồm: Tái cấp vốn, lãi suất, tỷ giá hối đoái, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở, phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các công cụ, biện pháp khác để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. 5. Tổ chức thống kê, điều tra thống kê, thu thập và lưu trữ thông tin về kinh tế, tài chính, tiền tệ và ngân hàng trong nước và ngoài nước thuộc thẩm quyền của Ngân hàng Nhà nước; thực hiện công tác phân tích và dự báo về tiền tệ và ngân hàng; công khai thông tin về tiền tệ và ngân hàng theo quy định của pháp luật. 6. Cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của các tổ chức tín dụng, giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; cấp, sửa đổi, bổ sung và thu hồi giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho tổ chức không phải là ngân hàng; cấp, cấp lại, thay đổi nội dung và thu hồi giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng (giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng) cho các tổ chức; cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đối với chương trình, dự án tài chính vi mô; chấp thuận việc mua, bán, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và giải thể tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật. 7. Quyết định áp dụng biện pháp xử lý đặc biệt đối với tổ chức tín dụng vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về tiền tệ và ngân hàng, gặp khó khăn về tài chính, có nguy cơ gây mất an toàn cho hệ thống ngân hàng, gồm: mua cổ phần của tổ chức tín dụng; đình chỉ, tạm đình chỉ, miễn nhiệm chức vụ người quản lý, người điều hành của tổ chức tín dụng; quyết định sáp nhập, hợp nhất, giải thể tổ chức tín dụng; đặt tổ chức tín dụng vào tình trạng kiểm soát đặc biệt; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật về phá sản đối với tổ chức tín dụng. 8. Chấp thuận danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng; chấp thuận những thay đổi khác theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng. 9. Thực hiện quản lý nhà nước về phòng, chống rửa tiền theo quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền. 10. Kiểm tra, thanh tra, giám sát ngân hàng; kiểm tra, thanh tra đối với hoạt động ngoại hối, hoạt động kinh doanh vàng, hoạt động phòng, chống rửa tiền; kiểm soát tín dụng; xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ, hoạt động ngân hàng, ngoại hối và phòng, chống rửa tiền theo quy định của pháp luật. 11. Thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. 12. Chủ trì lập, theo dõi, dự báo và phân tích kết quả thực hiện cán cân thanh toán quốc tế; báo cáo tình hình thực hiện cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam theo quy định của pháp luật; làm đầu mối cung cấp số liệu cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam cho các tổ chức trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. 13. Tổ chức, quản lý, vận hành và giám sát bảo đảm sự an toàn, hiệu quả của hệ thống thanh toán quốc gia, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các ngân hàng; giám sát hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán; tham gia tổ chức và giám sát sự vận hành của các hệ thống thanh toán trong nền kinh tế; quản lý các phương tiện thanh toán trong nền kinh tế. 14. Quản lý nhà nước về ngoại hối, hoạt động ngoại hối và hoạt động kinh doanh vàng: a) Quản lý hoạt động ngoại hối trong các giao dịch vãng lai, giao dịch vốn, sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam; hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và các giao dịch khác liên quan đến ngoại hối; hoạt động ngoại hối khu vực biên giới theo quy định
  3. của pháp luật; b) Quản lý dự trữ ngoại hối Nhà nước theo quy định của pháp luật; mua bán ngoại hối trên thị trường trong nước vì mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia; mua, bán ngoại hối với ngân sách nhà nước, các tổ chức quốc tế và các nguồn khác; mua, bán ngoại hối trên thị trường quốc tế và thực hiện giao dịch ngoại hối khác theo quy định của pháp luật; c) Công bố tỷ giá hối đoái; quyết định chế độ tỷ giá hối đoái, cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái; d) Cấp, thu hồi văn bản chấp thuận kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức khác theo quy định của pháp luật; đ) Quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài theo quy định của pháp luật; e) Quản lý hoạt động kinh doanh vàng theo quy định của pháp luật; g) Quản lý hoạt động vay, trả nợ nước ngoài của người cư trú là các đối tượng được thực hiện tự vay, tự trả nợ nước ngoài theo quy định của pháp luật. Hướng dẫn thủ tục, tổ chức thực hiện xác nhận đăng ký hoặc đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh theo quy định của pháp luật; h) Quản lý hoạt động cho vay, thu hồi nợ nước ngoài, bảo lãnh cho người không cư trú của tổ chức tín dụng và tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật. 15. Đại diện cho nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Việt Nam tại Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Nhóm Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), Ngân hàng Đầu tư Quốc tế (IIB), Ngân hàng Hợp tác Kinh tế Quốc tế (IBEC), Ngân hàng Đầu tư cơ sở hạ tầng Châu Á (AIIB) và các tổ chức tiền tệ, ngân hàng quốc tế khác. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của Việt Nam tại các tổ chức tiền tệ và ngân hàng quốc tế mà Ngân hàng Nhà nước là đại diện; đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các chính sách và biện pháp để phát triển và mở rộng quan hệ hợp tác với các tổ chức này. 16. Đề xuất trình Chính phủ về ký kết điều ước quốc tế cụ thể về vốn ODA không hoàn lại không gắn với khoản vay của các tổ chức tài chính tiền tệ và ngân hàng quốc tế do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam làm đại diện theo quy định của pháp luật. 17. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng và ngoại hối theo quy định của pháp luật; tham gia, triển khai thực hiện nghĩa vụ của Việt Nam với tư cách thành viên các tổ chức quốc tế về phòng, chống rửa tiền. 18. Ổn định hệ thống tiền tệ, tài chính: a) Tổng hợp, phân tích, dự báo tình hình tiền tệ, tài chính; đề xuất các biện pháp ngăn ngừa rủi ro có tính hệ thống trong lĩnh vực tiền tệ, tài chính; b) Xây dựng chính sách, biện pháp ứng phó với khủng hoảng, đảm bảo ổn định hệ thống tiền tệ, ngân hàng, tài chính. 19. Thực hiện các nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương: a) Tổ chức thiết kế mẫu tiền, in, đúc, bảo quản, vận chuyển tiền giấy, tiền kim loại; thực hiện nghiệp vụ phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu huỷ tiền giấy, tiền kim loại; b) Thực hiện tái cấp vốn nhằm mục đích cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho các tổ chức tín dụng; tái cấp vốn cho các tổ chức tín dụng để hỗ trợ cho các đối tượng cụ thể theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; c) Tổ chức, điều hành và phát triển thị trường tiền tệ; tổ chức quản lý, vận hành thị trường nội tệ, thị trường ngoại tệ liên ngân hàng.
  4. 20. Thực hiện cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật. 21. Tổ chức hệ thống thông tin tín dụng và cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng; thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các tổ chức hoạt động thông tin tín dụng; phân tích xếp hạng tín dụng pháp nhân và thế nhân trên lãnh thổ Việt Nam. 22. Làm đại lý và thực hiện các dịch vụ ngân hàng cho Kho bạc Nhà nước. 23. Tham gia với Bộ Tài chính về việc phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu do Chính phủ bảo lãnh. 24. Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước; tổ chức thực hiện theo dõi, đánh giá, giám sát, kiểm tra, thanh tra tình hình thực hiện kế hoạch, chương trình, dự án thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật. 25. Tổ chức và chỉ đạo công tác nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường trong lĩnh vực ngân hàng theo quy định của pháp luật. 26. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về tiền tệ và ngân hàng theo quy định của pháp luật. 27. Quyết định các chủ trương, biện pháp cụ thể và chỉ đạo thực hiện cơ chế hoạt động của các đơn vị dịch vụ công trong lĩnh vực tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối; quản lý các đơn vị sự nghiệp thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật. 28. Thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, doanh nghiệp có vốn nhà nước theo quy định của pháp luật. Sử dụng vốn pháp định để góp vốn thành lập doanh nghiệp đặc thù nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. 29. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đối với hội, các tổ chức phi Chính phủ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật. 30. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiếp công dân; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định của pháp luật. 31. Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của Ngân hàng Nhà nước theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Chính phủ và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; quyết định và chỉ đạo đổi mới phương thức làm việc, hiện đại hoá công sở, văn hóa công vụ và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Ngân hàng Nhà nước. 32. Quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động truyền thông ngành Ngân hàng liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước. 33. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế công chức, số lượng người lao động, vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; quyết định luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, cách chức, nghỉ hưu, thôi việc, khen thưởng, kỷ luật; các chế độ, chính sách đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật. 34. Trình Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế tuyển dụng, chế độ đãi ngộ cán bộ, công chức phù hợp với hoạt động nghiệp vụ đặc thù của Ngân hàng Nhà nước. 35. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật. 36. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao và theo quy định của pháp luật. Điều 3. Cơ cấu tổ chức 1. Vụ Chính sách tiền tệ.
  5. 2. Vụ Quản lý ngoại hối. 3. Vụ Thanh toán. 4. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế. 5. Vụ Dự báo, thống kê. 6. Vụ Hợp tác quốc tế. 7. Vụ Ổn định tiền tệ - tài chính. 8. Vụ Kiểm toán nội bộ. 9. Vụ Pháp chế. 10. Vụ Tài chính - Kế toán. 11. Vụ Tổ chức cán bộ. 12. Vụ Truyền thông. 13. Văn phòng. 14. Cục Công nghệ thông tin. 15. Cục Phát hành và kho quỹ. 16. Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước. 17. Cục Quản trị. 18. Sở Giao dịch. 19. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng. 20. Các chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. 21. Viện Chiến lược ngân hàng. 22. Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam. 23. Thời báo Ngân hàng. 24. Tạp chí Ngân hàng. 25. Học viện Ngân hàng. Các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 20 Điều này là đơn vị hành chính giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước và chức năng Ngân hàng Trung ương; các đơn vị quy định từ khoản 21 đến khoản 25 Điều này là đơn vị sự nghiệp phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước. Vụ Chính sách tiền tệ có 6 phòng. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Hợp tác quốc tế có 5 phòng. Vụ Quản lý ngoại hối, Vụ Thanh toán, Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ Dự báo, thống kê có 4 phòng. Vụ Pháp chế có 3 phòng. Thông đốc Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập khác thuộc Ngân hàng Nhà nước. Thông đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật, trừ Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng. Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp 1. Vụ Quản lý ngoại hối, Sở Giao dịch tiếp tục thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo các quy định hiện hành cho đến khi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà
  6. nước, Vụ Quản lý ngoại hối và Sở giao dịch. 2. Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng được hoàn thành các nhiệm vụ đang thực hiện cho đến khi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thực hiện xong việc sắp xếp tổ chức, nhân sự, tài chính, tài sản của Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng. Điều 5. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023. 2. Nghị định này thay thế Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Điều 6. Trách nhiệm thi hành Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. Điều 7. Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam? Điều 10 => Điều 41 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Hoạt động in, đúc tiền và phát hành tiền Phát hành: Đưa tiền vào lưu thông, tạo ra giá trị của đồng tiền In, đúc tiền: Tạo ra đồng tiền về mặt vật chất, chưa tạo ra giá trị đồng tiền Hoạt động cho vay đối với các tổ chức tín dụng + Cho vay ngắn hạn dưới hình thức tái cấp vốn (Điều 11 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) + Cho vay đặc biệt , vay cứu cánh (Điều 24 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) Cho vay đối với Bộ Tài chính Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp tín dụng ngắn hạn bằng hình thức Tạm ứng cho Ngân sách Nhà nước (Điều 26 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) theo quyết định của thủ tướng Chính phủ (Được đảm bảo dưới hình thức thế chấp tín phiếu kho bạc). NHNN không được phép góp vốn mua cổ phần của TCTD và các doanh nghiệp khác => Đảm bảo nguồn vốn được tập trung cho hoạt động quản lí nhà nước và Ngân hàng trung ương. Điều 8. Đặc điểm của Tổ chức tín dụng? + Tổ chức tín dụng là Doanh nghiệp, có đối tượng kinh doanh trực tiếp là tiền tệ và hoạt động Ngân hàng + Hoạt động kinh doanh Ngân hàng là hoạt động Kinh doanh chính, thường xuyên, liên tục, mang tính nghề nghiệp. => Nhận tiền gửi và sử dụng tiền này để cấp tín dụng (Hình thức đi vay để cho vay và cung ứng dịch vụ thanh toán) + Tổ chức tín dụng chịu sự quản lí trực tiếp cuẩ Ngân hàng Nhà nước. Điều 9. Phân loại Tổ chức tín dụng? + Căn cứ phạm vi, lĩnh vực: Tổ chức tín dụng là Ngân hàng >< Tổ chức tín dụng Phi ngân hàng + Căn cứ sở hữu vốn điều lệ: TCTD nhà nước; TCTD cổ phần; TCTD hợp tác; TCTD liên doanh; TCTD 100% vốn nước ngoài; Chi nhánh NHNN tại Việt Nam. Điều 10. Các hoạt động của Tổ chức tín dụng? Huy động vốn: + Nhận tiền gửi + Phát hành giấy tờ có giá
  7. + Vay của Tổ chức tín dụng + Vay của Ngân hàng nhà nước Cấp tín dụng + Cho vay + Chiết khấu công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá + Bảo lãnh + Cho thuê tài chính, bao thanh toán Hoạt động thanh toán và ngân quỹ + Cung ứng phương tiện thanh toán như tiền mặt, séc,… + Thực hiện giao dịch thanh toán trong nước và quốc tế + Thực hiện thu hộ, chi hộ + Thực hiện dịch vụ thanh toán khác. Điều 11. Đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng Cấm cấp tín dụng: Điều 126 Luật các tổ chức Tín dụng hiện hành  Xuất phát từ vị thế của những chủ thể bị cấm => Mang tính khách quan, công bằng Lưu ý: Không áp dụng đối với quỹ tín dụng nhân dân và trường hợp cấp tín dụng dưới hình thức phát hành thẻ tín dụng cá nhân. Hạn chế cấp tín dụng: Điều 127 Luật Các tổ chức Tín dụng Lưu ý: Hạn mức cấm tín dụng => Khoản 2, Khoản 4 Điều 127 Luật Các tổ chức Tín dụng Giới hạn cấp tín dụng: Điều 128 Luật Các tổ chức Tín dụng Giới hạn góp vốn, mua cổ phần: Điều 103 Luật Các tổ chức Tín dụng Bảo hiểm tiền gửi: Bảo hiểm tiền gửi là sự bảo đảm hoàn trả tiền gửi cho người được bảo hiểm tiền gửi trong hạn mức trả tiền bảo hiểm khi tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả tiền gửi cho người gửi tiền hoặc phá sản. Điều 12. Vấn đề bảo hiểm tiền gửi Chứng nhận bảo hiểm tiền gửi: - Chậm nhất là 15 ngày trước ngày khai trương hoạt động, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi cho tổ chức bảo hiểm tiền gửi. - Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải niêm yết công khai bản sao Chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi tại tất cả các điểm giao dịch có nhận tiền gửi. Tiền gửi được bảo hiểm (Điều 18): => Tiền gửi được bảo hiểm là tiền gửi bằng đồng Việt Nam của cá nhân gửi tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức tiền gửi khác Tiền gửi không được bảo hiểm (Điều 19): (i)Tiền gửi tại tổ chức tín dụng của cá nhân là người sở hữu trên 5% vốn điều lệ của chính tổ chức tín dụng đó.
  8. (ii) Tiền gửi tại TCTD của cá nhân là thành viên Hội đồng thành viên, thành viên HĐQT, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) của chính TCTD đó; tiền gửi tại chi nhánh NHNN của cá nhân là Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) của chính chi nhánh NHNN đó. (iii) Tiền mua các giấy tờ có giá vô danh do tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phát hành.
  9. Điều 13. Tín dụng Tín dụng là tổng hợp các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình chuyển giao và sử dụng tạm thời các nguồn vốn tiền tệ (hoặc tài sản) nhất định, dựa trên nguyên tắc có hoàn trả cả vốn và lãi vay.  Tín dụng góp phần điều tiết nhu cầu về vốn trong nền kinh tế  Tín dụng góp phần phát triển đời sống, tạo công ăn việc làm cho người lao động  Tín dụng thúc đẩy sự phát triển của nền sản xuất hàng hóa, là đòn bẩy thúc đẩy nền kinh tế quốc dân Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước với các tầng lớp dân cư/tổ chức kinh tế, được thực hiện bằng cách:  Nhà nước sử dụng nguồn vốn từ quỹ ngân sách nhà nước, để tiến hành cho vay.  Nhà nước đi vay trong nước và nước ngoài để đáp ứng các nhu cầu đầu tư ngắn hạn và dài hạn.  Các khoản vay trong nước: Nhà nước phát hành tín phiếu, trái phiếu, hoặc công trái.  Các khoản vay nước ngoài: Song phương hoặc Đa phương  Nhà nước thành lập các Qũy tín dụng nhằm mục đích cho vay ưu đãi cho một số đối tượng như: Quỹ hỗ trợ giải quyết việc làm, quỹ khuyến khích xuất khẩu, quỹ cho vay đối với hộ nghèo.  Nhà nước là bên đi vay : Tín phiếu kho bạc; Trái phiếu; Công trái Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng được thực hiện thông qua việc các doanh nghiệp mua bán chịu hàng hóa cho nhau, không có sự tham gia của hệ thống ngân hàng  Đối tượng: hàng hóa (không phải là tiền nhàn rỗi).  Cơ sở xác lập: Hối phiếu đòi nợ; Hối phiếu nhận nợ. Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa một bên là các tổ chức tín dụng, còn bên kia là tổ chức , cá nhân được thực hiện thông qua việc TCTD huy động tiền nhàn rỗi trong công chúng và sử dụng só tiền đó để cấp tín dụng trên nguyên tắc có hoàn trả cả vốn và lãi.  Cơ sở xác lập: Hợp đồng tín dụng; hợp đồng cho thuê tài chính  Các quan hệ tín dụng ngân hàng: Cho vay; Chiết khấu giấy tờ có giá; Cho thuê tài chính; Bão lãnh Ngân hàng; Bao thanh toán Tín dụng tự huy động vốn: Là hình thức tín dụng được thực hiện thông qua việc các doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần phát hành trái phiếu để thực hiện hoạt động huy động vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh.  Cơ sở pháp lý xác lập: Trái phiếu do các doanh nghiệp được phép ban hành (Hình thức: Doanh nghiệp tự phát hành trái phiếu) Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa TCTD (bên cấp tín dụng) với các tổ chức, cá nhân (bên đi vay) trong đó: TCTD thực hiện việc chuyển giao các nguồn vốn tiền tệ hoặc tài sản cho bên đi vay trong một thời gian nhất định theo nguyên tắc có hoàn trả cả vốn và lãi.
  10. 1. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng:  Một bên trong quan hệ tổ chức tín dụng luôn là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác được phép  Đối tượng cấp tín dụng được biểu hiện dưới hình thức vốn tiền tệ hoặc tài sản  Thời hạn vay đa dạng và phong phú Điều 14. Cho vay  Đối tượng cấp tín dụng là vốn tiền tệ  Thời hạn đa dạng, có thể là ngắn hạn, trung hạn và dài hạn  Quan hệ cho vay được thiết lập bằng hợp đồng tín dụng Nguyên tắc của hoạt động cho vay  Sử dụng vốn đúng mục đích trong hợp đồng  Hoàn trả cả gốc và lãi Điều 15. Hợp đồng tín dụng Là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa TCTD với bên đi vay nhằm xác lập các quyền và nghĩa vụ nhất định của các bên trong quá trình vay, sử dụng và thanh toán tiền. Điều 16. Hoạt động cho thuê tài chính (Điều 113) Là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa TCTD với bên đi vay nhằm xác lập các quyền và nghĩa vụ nhất định của các bên trong quá trình vay, sử dụng và thanh toán tiền. Điều 17. Phân loại tài khoản thanh toán Tài khoản thanh toán (tài khoản vãng lai) do người sử dung dịch vụ thanh toán mở tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán để thực hiện các giao dịch thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán  Căn cứ vào chủ tài khoản: tài khoản cá nhân; tài khoản pháp nhân, tài khoản chung, tài khoản hợp danh,….  Căn cứ vào đồng tiền ghi trên tài khoản: tài khoản nội tệ, tài khoản ngoại tệ.
  11. Séc là một mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do người chủ tài khoản mở tại ngân hàng (nơi mở tài khoản) trích ra một số tiền nhất định từ tài khoản của mình mở tại ngân hàng này trả cho người cầm séc hoặc người được chỉ định trên tờ séc Thư tín dụng là một văn bản cam kết có điều kiện được ngân hàng mở theo yêu cầu của người sử dụng dịch vụ thanh toán, theo đó ngân hàng thực hiện yêu cầu của người sử dụng dịch vụ thanh toán Thẻ ngân hàng là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thoả thuận. Điều 18. Tính lãi suất Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo ngày Số tiền lãi theo ngày = Số tiền gửi x lãi suất (%năm) x số ngày gửi/360. Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng Lãi suất cố định Lãi suất hàng tháng = Số tiền vay * Lãi suất/12 tháng. Lãi suất thả nổi Mức lãi suất có thể thay đổi theo những biến động của thị trường, đôi khi sẽ tăng cao nhưng đôi khi sẽ giảm mạnh. Mức lãi suất sẽ bao gồm: chi phí vốn + biên độ lãi suất cố định hoặc chi phí vốn cố định + biên độ lãi suất thay đổi. Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng với hình thức lãi suất thả nổi cụ thể như sau: Lãi suất trả hàng tháng = (Số tiền vay vốn * Lãi suất cố định)/12 tháng. Sau thời gian trả lãi cố định thì mức lãi suất thả nổi sẽ có công thức tính lãi suất hàng tháng như sau: Lãi suất trả hàng tháng = (Số tiền vay vốn * Lãi suất thả nổi tại thời điểm)/12 tháng. Lãi suất hỗn hợp Đây là lãi suất được kết hợp bởi cả hai hình thức trên. Sau thời gian nhất định, lãi suất cố định sẽ chuyển sang lãi suất thả nổi. Ví dụ: Khách hàng vay 500.000.000 VNĐ trong thời gian là 10 năm để mua xe. Lãi suất ưu đãi cố định ở 2 năm đầu là 8%/năm. Sau đó sẽ áp dụng lãi suất thả nổi 10.5%/năm. Số tiền lãi cần phải trả và số tiền các tháng trả được ước tính cụ thể như sau: Số tiền trả hàng tháng (kỳ đầu): 7.500.000 VNĐ. Số tiền trả hàng tháng tối đa: 7.666.667 VNĐ. Tổng tiền phải trả: 742.083.312 VNĐ.
  12. Tổng lãi phải trả: 242.083.312 VNĐ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2