intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghị quyết số 01/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Lào Cai

Chia sẻ: 123458 123458 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:61

47
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghị quyết số 01/2017/NQ-­HĐND ban hành về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2017; điều chỉnh chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch vốn đầu tư, dự toán ngân sách địa phương năm 2017 - tỉnh Lào Cai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghị quyết số 01/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Lào Cai

  1. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH LÀO CAI Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 01/2017/NQ­HĐND Lào Cai, ngày 17 tháng 7 năm 2017   NGHỊ QUYẾT VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ­ XàHỘI 6 THÁNG ĐẦU  NĂM; NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU 6 THÁNG CUỐI NĂM 2017; ĐIỀU CHỈNH CHỈ  TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ ­ XàHỘI, KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ, DỰ TOÁN NGÂN  SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017 ­ TỈNH LÀO CAI HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI KHÓA XV ­ KỲ HỌP THỨ 4 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;  Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;  Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ­UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường  vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;  Xét Báo cáo số 188/BC­UBND ngày 28 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh về kết quả thực hiện  nhiệm vụ phát triển kinh tế ­ xã hội 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối   năm 2017; Báo cáo số 181/BC­UBND ngày 23 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh về kết quả thực   hiện kế hoạch đầu tư phát triển 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối năm 2017;  Báo cáo số 176/ BC­UBND ngày 23 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh về tình hình thực hiện dự  toán ngân sách 6 tháng đầu năm, điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2017; Báo cáo thẩm tra số  97/BC­HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của các Ban HĐND tỉnh; Ý kiến thảo luận của đại biểu   Hội đồng nhân dân tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Thông qua kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế ­ xã hội 6 tháng đầu  năm; nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2017; điều chỉnh các chỉ tiêu kinh  tế ­ xã hội; kế hoạch vốn đầu tư phát triển; dự toán ngân sách địa phương năm 2017 tỉnh  Lào Cai, với nội dung cơ bản như sau: 1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế ­ xã hội 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ và giải  pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2017: 1.1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế ­ xã hội 6 tháng đầu năm 2017: Trong 6 tháng đầu năm, tình hình kinh tế ­ xã hội của tỉnh tiếp tục có sự phát triển: Tăng trưởng  kinh tế duy trì ổn định; tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của tỉnh (GRDP) đạt 10,02%, duy trì  cơ cấu kinh tế tích cực, hợp lý (tỷ trọng ngành công nghiệp ­ xây dựng và dịch vụ chiếm trên  86% tổng GRDP). Về sản xuất nông nghiệp, diện tích cây trồng được triển khai đúng tiến độ,  đảm bảo khung thời vụ, năng suất, sản lượng đều tăng so với cùng kỳ (tổng sản lượng cây  lương thực có hạt tăng 6,3% so với cùng kỳ), diện tích sản xuất nông nghiệp ứng dụng công  nghệ cao được mở rộng, công tác bảo vệ và trồng rừng được tích cực triển khai, chương trình  xây dựng nông thôn mới được quan tâm thực hiện. Công nghiệp tiếp tục duy trì tăng trưởng (giá  trị sản xuất công nghiệp tăng 11,3% so với cùng kỳ). Đầu tư xây dựng cơ bản phát triển, các  công trình trọng điểm được tích cực triển khai, tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng 15% so với  cùng kỳ; thanh toán vốn đầu tư ngân sách nhà nước đạt tiến độ yêu cầu. Hoạt động thương mại, 
  2. dịch vụ đáp ứng được yêu cầu, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng 37% so với  cùng kỳ; xuất nhập khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu tăng 60% so với cùng kỳ; du lịch phát triển  mạnh, lượng khách du lịch tăng 84,6% so với cùng kỳ, doanh thu du lịch tăng 2,2 lần so với cùng  kỳ. Thu ngân sách trên địa bàn tăng 20,3% so với cùng kỳ; huy động tín dụng đạt khá, tăng 5,1%  so với thời điểm ngày 31/12/2016. Lĩnh vực văn hóa xã hội phát triển tích cực, công tác an sinh  xã hội được quan tâm. Quốc phòng, an ninh trên địa bàn được giữ vững, trật tự an toàn xã hội, an  toàn giao thông được đảm bảo, tai nạn giao thông giảm. Nhiều sự kiện chính trị, kinh tế, văn hóa quan trọng được tổ chức thành công tại tỉnh như: Lễ  khai mạc và chuỗi các hoạt động của năm du lịch quốc gia 2017 Lào Cai ­ Tây Bắc, Hội nghị  toàn quốc về phát triển dược liệu, Hội nghị gặp gỡ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, Hội nghị  khởi nghiệp và phát triển doanh nghiệp, hợp tác xã Lào Cai giai đoạn 2017­2020,... Các địa  phương tiếp tục tập trung đẩy mạnh khai thác tiềm năng, lợi thế. Việc thực hiện năm văn minh  đô thị 2017 được triển khai mạnh mẽ, đặc biệt ở các địa bàn trọng điểm như thành phố Lào Cai,  thị trấn Sa Pa, thị trấn Bắc Hà, khu Bảo Hà ­ Tân An. Bên cạnh những kết quả đạt được, tình hình kinh tế ­ xã hội và quốc phòng ­ an ninh 6 tháng  đầu năm vẫn còn một số khó khăn, tồn tại đó là: Xuất hiện một số dịch bệnh trên cả cây trồng  lẫn vật nuôi làm ảnh hưởng tới năng suất, sản lượng; đặc biệt là lợn thịt do giá thịt lợn hơi  xuống thấp; Một số sản phẩm công nghiệp có giá bán thấp, sản lượng tồn kho khá lớn (DAP,  DCP, axit sufuric, axit photphoric, phốt pho vàng...); hoạt động xuất nhập khẩu không ổn định;  quản lý nhà nước về du lịch có lúc còn lúng túng, chưa hiệu quả, yếu về các dịch vụ du lịch;  quản lý đất đai, đô thị còn chưa đáp ứng yêu cầu, đặc biệt là công tác quản lý đất tại các khu  vực trong vùng quy hoạch; cơ sở vật chất phục vụ công tác khám chữa bệnh trên địa bàn còn  nhiều khó khăn, công suất sử dụng giường bệnh bình quân cao, gây quá tải ở các bệnh viện;  việc sử dụng các thiết chế văn hóa (nhà văn hóa tổ, thôn, các điểm bưu điện văn hóa) chưa hiệu  quả; tình trạng ô nhiễm môi trường đô thị, sản xuất công nghiệp, vệ sinh môi trường nông thôn  chưa được xử lý triệt để; tình hình trật tự an ninh nông thôn, an ninh đô thị tiềm ẩn yếu tố phức  tạp... 1.2. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2017: Để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội 6 tháng cuối năm 2017, cần tập trung  vào một số nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu sau: a) Tăng cường công tác điều hành của các cấp, các ngành; đẩy mạnh cải cách hành chính, tổ  chức xây dựng chính quyền. b) Khai thác, phát huy tốt các nguồn lực, đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư, tăng thu ngân sách trên địa  bàn, đẩy mạnh áp dụng các biện pháp thu nợ và cưỡng chế nợ thuế, hạn chế triệt để nợ phát  sinh. c) Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp khởi nghiệp, các thành phần kinh tế  phát triển. Tiếp tục tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi; tập trung tháo gỡ khó khăn,  vướng mắc cho các doanh nghiệp, đặc biệt trong hoạt động sản xuất công nghiệp, xuất nhập  khẩu; tăng cường đối thoại với các doanh nghiệp. Nghiêm túc triển khai các nhóm giải pháp của  Chính phủ theo Nghị quyết số 35/NQ­CP ngày 16/5/2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp  đến năm 2020 và Nghị quyết số 19­2017/NQ­CP ngày 06/02/2017 về tiếp tục thực hiện những  nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh  quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020. Triển khai thực hiện có hiệu quả các Luật liên  quan đến doanh nghiệp. d) Tiếp tục tập trung khai thác tiềm năng, lợi thế của mỗi địa phương, cụ thể: Thành phố Lào  Cai tập trung quản lý đô thị, đất đai chặt chẽ, đúng quy định; đẩy mạnh khai thác tiềm năng du  lịch, dịch vụ. Huyện Sa Pa đẩy mạnh phát triển du lịch với những tiềm năng, tài nguyên du lịch 
  3. đặc trưng; tập trung thực hiện công tác chỉnh trang, hoàn thiện hạ tầng đô thị. Huyện Bắc Hà  thực hiện mở rộng nâng cấp Chợ Bắc Hà; tập trung chăm sóc, phát triển vùng rau, quả ôn đới áp  dụng công nghệ cao trong sản xuất; phát triển cây dược liệu. Huyện Bát Xát phát triển dịch vụ  phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa, đẩy mạnh phát triển du lịch văn hóa đặc trưng của các dân  tộc; du lịch sinh thái. Huyện Bảo Thắng tập trung hoàn thành Đề án nâng cấp đô thị Phố Lu lên  đô thị loại IV; phát triển dịch vụ hậu cần phục vụ các nhà máy công nghiệp, mô hình trang trại  chăn nuôi và chế biến chè theo hướng an toàn, sạch. Huyện Mường Khương phát triển cây ăn  quả, trồng gắn với chế biến chè sạch vùng cao theo tiêu chuẩn VietGap, nâng cao giá trị xuất  khẩu sản phẩm chè, đẩy mạnh khai thác lợi thế kinh tế cửa khẩu. Huyện Si Ma Cai tập trung  chăn nuôi đại gia súc theo Nghị quyết số 22­NQ/TU ngày 11/11/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh  ủy về giảm nghèo bền vững huyện Si Ma Cai đến năm 2020; nghiên cứu mở rộng diện tích  trồng cây dược liệu; khai thác tiềm năng thủy điện. Huyện Văn Bàn, Bảo Yên tập trung vào sản  xuất nông nghiệp, chăn nuôi gia súc, gia cầm, trồng rừng, trồng quế và chế biến lâm sản; khai  thác, phát triển du lịch tâm linh Đền Bảo Hà ­ Đền Phúc Khánh (Bảo Yên), Đền Cô ­ Đền  Chiềng Ken (Văn Bàn). đ) Về phát triển các lĩnh vực kinh tế: Lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản và phát triển nông thôn: Đảm bảo hoàn thành thắng lợi sản  xuất vụ Xuân 2017 và chuẩn bị đầy đủ các điều kiện về giống, phân bón cho sản xuất vụ Mùa  2017, vụ Xuân 2018. Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu ngành chăn nuôi theo vùng. Tăng cường đưa  vào chăn nuôi các giống gia súc, gia cầm có năng suất cao, chất lượng tốt; tổ chức tiêm phòng bổ  sung cho đàn gia súc đảm bảo an toàn dịch bệnh. Tập trung triển khai các nhiệm vụ trọng tâm về  xây dựng nông thôn mới, hoàn thành xây dựng nông thôn mới 08 xã theo kế hoạch năm 2017. Lĩnh vực công nghiệp: Quản lý và kiểm soát chặt chẽ các hoạt động khai thác, vận chuyển, chế  biến, tiêu thụ khoáng sản. Tổ chức kiểm tra tiến độ, nắm bắt hoạt động sản xuất kinh doanh  của các doanh nghiệp và tình hình triển khai các dự án lớn để đôn đốc, tháo gỡ khó khăn, vướng  mắc, đảm bảo tiến độ (dự án Nhà máy tuyển đồng Tả Phời, Nhà máy luyện đồng Bản Qua; Nhà  máy Graphit Bảo Hà,...). Đôn đốc đẩy nhanh tiến độ các dự án thủy điện và rà soát, xử lý các dự  án vi phạm quy định. Tháo gỡ vướng mắc về đền bù giải phóng mặt bằng, xây dựng các khu tái  định cư để đảm bảo tiến độ thực hiện các dự án đầu tư, đặc biệt là các dự án trọng điểm của  tỉnh như: Đường nối đường cao tốc Nội Bài ­ Lào Cai đi Sa Pa, Cảng hàng không Lào Cai... Lĩnh vực thương mại, dịch vụ: Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá du  lịch trong và ngoài nước. Thực hiện các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa; tạo các điều  kiện thuận lợi cho hàng hóa xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu, lối mở trên địa bàn. Tăng cường  công tác chống buôn lậu và gian lận thương mại. Tổ chức tốt Hội chợ thương mại quốc tế Việt  ­ Trung năm 2017; triển khai hiệu quả, thiết thực các hoạt động của Năm Du lịch Quốc gia 2017  Lào Cai ­ Tây Bắc. e) Về công tác quản lý quy hoạch, quản lý trật tự xây dựng, đô thị: Triển khai thực hiện các quy hoạch quan trọng như: Quy hoạch chung Khu kinh tế cửa khẩu  Quyết định 40/2016/QĐ­TTg ngày 22/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về mở rộng Khu kinh tế  cửa khẩu; Quy hoạch tổng thể phát triển khu du lịch quốc gia Sa Pa đến năm 2030 theo Quyết  định số 1845/QĐ­TTg ngày 26/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Quy hoạch Khu công nghiệp  phía Tây thành phố Lào Cai; các quy hoạch phân khu chức năng, lập mới quy hoạch, điều chỉnh  các khu, tiểu đô thị tại thành phố Lào Cai, huyện Sa Pa,...; Tổ chức lập, phê duyệt chương trình phát triển đô thị cho các đô thị: Thành phố Lào Cai, đô thị  Sa Pa, Bảo Hà, Bảo Thắng, Bắc Hà và Đề án nâng cấp đô thị Phố Lu lên loại IV; lập Đề án  thành lập, giải thể, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào  Cai.
  4. g) Về lĩnh vực văn hóa, xã hội, xóa đói giảm nghèo, an sinh xã hội: Chuẩn bị tốt các điều kiện để tổ chức khai giảng, Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường năm học  mới 2017­2018. Tập trung xây dựng xong nhà ở công vụ cho giáo viên và nhà ở bán trú cho học  sinh trước ngày 30/8/2017; thực hiện kiên cố hóa trường lớp học, xóa phòng học tạm; hoàn thiện  các thủ tục và khởi công xây dựng các trường nội trú Bát Xát, Bảo Yên, Văn Bàn. Xây dựng Đề  án thành lập Đại học Lào Cai; Chủ động trong phòng chống dịch bệnh, thiên tai. Phát triển dịch vụ y tế, nâng cao chất lượng  dịch vụ y tế ở các tuyến. Tiếp tục tăng cường công tác xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế,  văn hóa du lịch và thể dục thể thao trên địa bàn. Quản lý, khai thác có hiệu quả các thiết chế văn  hóa, thể thao đã đầu tư; Tăng cường công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm mới cho người lao động. Quan tâm triển  khai nhân rộng các mô hình xóa đói giảm nghèo. Nâng cao vai trò, sự phối hợp trong việc thực  hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách đối với người có công, các đối tượng xã hội. h) Về tài nguyên môi trường: Tăng cường công tác quản lý nhà nước, kiểm tra, giám sát ở các  cấp, đặc biệt quản lý nhà nước về môi trường. Đánh giá tổng thể phương án xử lý ô nhiễm môi  trường tại khu Công nghiệp Tằng Loỏng. i) Tăng cường đảm bảo quốc phòng; quản lý biên giới, mốc giới; thực hiện tốt diễn tập khu vực  phòng thủ tỉnh năm 2017. Tăng cường công tác đảm bảo an ninh trật tự an toàn xã hội; quan tâm  giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo của công dân, doanh nghiệp. Đẩy mạnh các hoạt động đối  ngoại. k) Triển khai xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách  nhà nước năm 2018 và kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 3 năm 2018­2020; Thực hiện kế  hoạch đầu tư công trung hạn 2016­2020 và kế hoạch tài chính 5 năm giai đoạn 2016­2020. 2. Điều chỉnh dự toán ngân sách, kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2017: 2.1. Điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước năm 2017: 2.1.1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: Điều chỉnh tăng từ 6.200 tỷ đồng lên 7.000 tỷ đồng  (tăng 800 tỷ đồng), gồm: a) Thu nội địa: Điều chỉnh tăng từ 4.400 tỷ đồng lên 4.980 tỷ đồng (tăng 580 tỷ đồng).Trong đó: ­ Điều chỉnh tăng 801 tỷ đồng các khoản thu bao gồm: Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh; thu lệ  phí trước bạ; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; thuế thu nhập cá nhân; thu phí và lệ phí; thu  tiền cho thuê mặt đất, mặt nước; thu khác ngân sách; thu hoa lợi công sản, thu khác tại xã; thu từ  hoạt động xổ số kiến thiết; ­ Điều chỉnh giảm 221 tỷ đồng các khoản thu bao gồm: Thu từ doanh nghiệp nhà nước do Trung  ương quản lý; thu từ doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý; thu từ khu vực doanh  nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. b) Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: Điều chỉnh tăng từ 1.400 tỷ đồng lên 1.550 tỷ đồng (tăng  150 tỷ đồng); c) Thu quản lý qua ngân sách: Điều chỉnh tăng từ 400 tỷ đồng lên 470 tỷ đồng (tăng 70 tỷ đồng). 2.1.2. Thu ngân sách địa phương: Điều chỉnh tăng từ 10.450 tỷ đồng lên 12.650 tỷ đồng (tăng  2.200 tỷ đồng), gồm: a) Điều chỉnh tăng 540,607 tỷ đồng các khoản thu từ thuế, phí và thu khác ngân sách địa phương  được hưởng theo tỷ lệ điều tiết. Dự toán sau điều chỉnh là 3.506,578 tỷ đồng; b) Giữ nguyên dự toán thu tiền sử dụng đất là 870 tỷ đồng;
  5. c) Điều chỉnh tăng 144,874 tỷ đồng thu bổ sung từ ngân sách Trung ương cho địa phương. Dự  toán sau điều chỉnh là 6.358,903 tỷ đồng. Gồm: Kinh phí thực hiện các chính sách của Chính phủ  trên địa bàn, kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và thực hiện một số dự án,  đề án khác; d) Điều chỉnh tăng thu chuyển nguồn năm 2016 sang năm 2017 là 1.401,119 tỷ đồng, dự toán sau  điều chỉnh là 1.401,119 tỷ đồng; đ) Điều chỉnh tăng thu huy động đầu tư từ nguồn vốn vay lại Chính phủ vay nước ngoài 43,400  tỷ đồng, dự toán sau điều chỉnh là 43,400 tỷ đồng; e) Điều chỉnh tăng thu quản lý qua ngân sách 70 tỷ đồng. Dự toán sau điều chỉnh 470 tỷ đồng. 2.1.3. Chi ngân sách địa phương: Điều chỉnh tăng từ 10.288 tỷ đồng lên 12.488 tỷ đồng (tăng  2.200 tỷ đồng), gồm: a) Điều chỉnh tăng 2.221,819 tỷ đồng một số khoản chi: Chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên,  chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương, chi các chương trình mục tiêu quốc gia, và các dự án,  nhiệm vụ khác bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương, chi quản lý qua ngân sách; b) Điều chỉnh giảm 21,819 tỷ đồng một số khoản chi: Chi trả phí, lãi vay; giảm dự phòng ngân  sách. 2.2. Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2017: Tổng vốn đầu tư phát triển năm 2017: Điều chỉnh tăng 202,056 tỷ đồng, từ 2.967,168 tỷ đồng  lên 3.169,224 tỷ đồng, cụ thể: a) Nguồn thu tiền thuê đất: Điều chỉnh tăng 195,256 tỷ đồng; b) Nguồn thu xổ số kiến thiết: Điều chỉnh tăng 6,8 tỷ đồng. (Có các phụ lục chi tiết đính kèm) Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành 1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết. 2. Đối với một số khoản dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2017 chưa phân bổ chi tiết, khi phân bổ  chi tiết, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận trước khi  quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất. 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân  và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XV ­ Kỳ họp thứ 4 thông qua  ngày 14 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./.     CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Vịnh   Biểu số 01
  6. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU TỔNG HỢP VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ­ XàHỘI  6 THÁNG ĐẦU NĂM 2017  (Kèm theo Nghị quyết số: 01/2017/NQ­HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào   Cai) So  sán h  %S Năm 2017Năm 2017So  o  Chỉ  Năm 2017 sánh % sán tiêu  6 tháng  h  kinh tế Đơn vị  đầu  TT % ­ xã hội  tính năm  Ghi  chủ  2016 chú yếu KH  TH 6  TH 6  ƯTH cả  năm và  TH 6  ƯTH  tháng  tháng  năm  NQ  tháng  cả năm  2017/C 2017/K 2017/K HĐND  2017 2017 K 2016 H 2017 H 2017 tỉnh Tăng  1 trưởng                    kinh tế Tốc độ  tăng  1.1 trưởng  % 10,13 >10 10,02 10,1 98,9 100,0 100,0   kinh tế  GRDP Trong                      đó: Nông  lâm  ­ % 6,49 ­ 5,15 4,8 79,4 ­ ­   thủy  sản Công  nghiệp  ­ % 12,44 ­ 11,01 12,4 88,5 ­ ­   ­ Xây  dựng ­ Dịch vụ % 9,16 ­ 12,41 10,6 135,5 ­ ­   Cơ cấu  1.2                   kinh tế Trong                      đó: Nông  lâm  ­ % 15,06 15,0 13,98 15,0 92,8 93,2 100,0   thủy  sản
  7. Công  nghiệp  ­ % 43,06 44,5 43,03 44,5 99,9 96,7 100,0   ­ Xây  dựng ­ Dịch vụ % 41,88 40,5 42,99 40,5 102,7 106,1 100,0   Tổng  GRDP  Tỷ  10.772, 11.851, 24.014, 1.3 theo giá    110,0 ­ ­   đồng 4 0 0 so sánh  2010 Trong                      đó: Nông  lâm  Tỷ  ­ 1.376,0 ­ 1.446,8 3.425,0 105,1 ­ ­   thủy  đồng sản Công  nghiệp­ Tỷ  10.781, ­ 4.608,8 ­ 5.116,4 111,0 ­ ­   Xây  đồng 0 dựng Tỷ  ­ Dịch vụ 4.787,6 ­ 5.288,2 9.808,0 110,5 ­ ­   đồng Tổng  GRDP  Tỷ  13.635, 15.204, 35.344, 1.4 theo giá  ­ 111,5 ­ ­   đồng 5 0 0 hiện  hành Trong                      đó: Nông  lâm  Tỷ  ­ 2.053,4 ­ 2.125,2 5.294,0 103,5 ­ ­   thủy  đồng sản Công  nghiệp  Tỷ  15.729, ­ 5.871,4 ­ 6.542,7 111,4 ­ ­   ­ Xây  đồng 0 dựng Tỷ  14.321, ­ Dịch vụ 5.710,7 ­ 6.536,1 114,5 ­ ­   đồng 0 GRDP  bình  Triệu  2 quân  43,0 51 48 51 111,6 94,1 100,0   đồng đầu  người 3 Sản                    xuất  nông 
  8. nghiệp Tổng  sản  lượng  Nghìn  ­ 104,5 300,0 107,8 301,2 103,1 35,9 100,4   lương  tấn thực có  hạt Giá trị  sản  phẩm  thu  hoạch  trên 1  Triệu  ­ ha đất  ­ 62,0 ­ 62,0 ­ ­ 100,0   đồng trồng  trọt và  nuôi  trồng  thủy  sản Diện  tích  rừng  ­ Ha 1.388 7.150,3 3.308,5 7.150,3 238,4 46,3 100,0   trồng  mới tập  trung Sản  xuất  4                   công  nghiệp Giá trị  sản  xuất  công  Tỷ  24.394, 10.859, 24.402, ­ 9.574,8 113,4 44,5 100,0   nghiệp  đồng 0 0 0 trên địa  bàn (giá  ss 2010) 5 Đầu tư                   Tổng  vốn  Tỷ  12.750, 14.944, ­ đầu tư  29.724 30.083 117,2 50,3 101,2   đồng 0 0 toàn xã  hội Thươn 6 g mại ­                    dịch vụ ­ Tổng  Tỷ  6.645,0 19.000 9.600 19.200 144,5 50,5 101,1  
  9. mức  bán lẻ  hàng  hóa và  đồng doanh  thu dịch  vụ Giá trị  XNK  Triệu  ­ hàng  751,2 2.500 1.205 2.346 160,4 48,2 93,9   USD hóa trên  địa bàn Tổng  Nghìn  lượng  ­ lượt  1.266 3.100 2.337 4.000 184,6 75,4 129,0   khách  người du lịch Tổng  doanh  Tỷ  ­ 2.912 7.800 6.451 10.500 221,5 82,7 134,6   thu du  đồng lịch Thu  ngân  sách  Tỷ  ­ nhà  2.010,0 6.200 2.950,0 7.000,0 146,8 47,6 112,9   đồng nước  trên địa  bàn Phát  triển  7                   doanh  nghiệp Tổng  số  doanh  nghiệp  Doanh  ­ 3.374,0 ­ 3.790,0 3.998,0 112,3 ­ ­   được  nghiệp cấp  Giấy  ĐKKD Số  doanh  nghiệp  được  Doanh  ­ 171,0 ­ 192,0 400,0 112,3 ­ ­   thành  nghiệp lập mới  trong  năm ­ Tỷ lệ  % 65,0 ­ 67,0 70,0 103,1 ­ ­   doanh 
  10. nghiệp  hoạt  động có  hiệu  quả Số  doanh  Doanh  ­ 23,0 ­ 24,0 60,0 104,3 ­ ­   nghiệp  nghiệp giải thể Số  doanh  nghiệp  Doanh  ­ tạm  33,0 ­ 58,0 70,0 175,8 ­ ­   nghiệp ngừng  hoạt  động Số  doanh  nghiệp  hoạt  động  Doanh  ­ trở lại  32,0 ­ 55,0 60,0 171,9 ­ ­   nghiệp (sau  tạm  ngừng  hoạt  động) Phát  triển  nông  thôn,  8 xây                    dựng  nông  thôn  mớ i Tỷ lệ  hộ  được  sử  ­ dụng  % 93,0 95 93,6 95 100,6 99,0 100,5   điện  lưới  quốc  gia ­ Tổng  Xã 20 35 28 35 140,0 80,0 100,0   số xã  hoàn  thành 
  11. tiêu chí  xây  dựng  nông  thôn  mới Về  Văn  II                   hóa Xã  hội Số xã,  phường , thị  trấn  duy trì  và nâng  cao  chất  lượng  Xã,  phổ  phường 1 164 164 164 164 100,0 100,0 100,0   cập  , thị  giáo  trấn dục  mầm  non,  tiểu  học và  trung  học cơ  sở Tỷ lệ  trường  học đạt  2 % 47 49 49 49,2 104,3 101,0 101,4   chuẩn  quốc  gia Số lao  động có  việc  3 làm  Người 5.830 12.450 6.350 12.450 108,9 51,0 100,0   mới  trong  năm Tỷ lệ  lao  4 động  % 55,3 60 58,4 59,7 105,6 97,8 100,0   qua đào  tạo 5 Tỷ lệ  % 43,88 48 46,3 47,7 105,5 97,1 100,1  
  12. lao  động  được  đào tạo  nghề Giảm  tỷ lệ hộ  nghèo  6 bình  % 2,5 5 2,83 5 113,2 56,6 100,0   quân  hàng  năm Tỷ lệ  tăng  7 dân số  % ­ 1,2 ­ 1,2 ­ ­ 100,0   tự  nhiên Tỷ lệ  trẻ em  dưới 5  8 tuổi bị  % ­ 18,9 ­ 18,9 ­ ­ 100,0   suy  dinh  dưỡng Tỷ lệ  bao phủ  9 bảo  % ­ 98,6 97,9 98,6 ­ 99,3 100,0   hiểm y  tế Tỷ lệ  hộ gia  đình  10 % ­ 80,1 ­ 80,1 ­ ­ 100,0   đạt tiêu  chuẩn  văn hóa Tỷ lệ  thôn,  bản, tổ  11 dân phố  % ­ 72,7 ­ 72,7 ­ ­ 100,0   đạt tiêu  chuẩn  văn hóa Tỷ lệ  cơ  quan,  12 đơn vị  % ­ 92 ­ 92 ­ ­ 100,0   đạt tiêu  chuẩn  văn hóa
  13. Tỷ lệ  doanh  nghiệp  13 % ­ 71 ­ 71 ­ ­ 100,0   đạt  chuẩn  văn hóa Về Môi  III                   trường Tỷ lệ  1 che phủ  %   54,2   54,2 ­ ­ 100,0   rừng Tỷ lệ  dân cư  nông  thôn  được  2 %   87,0   87,0 ­ ­ 100,0   sử  dụng  nước  hợp vệ  sinh Tỷ lệ  dân cư  thành  thị  3 được  %   97   97 ­ ­ 100,0   sử  dụng  nước  sạch Tỷ lệ  các khu  công  nghiệp  có hệ  4 %   50,0   50,0 ­ ­ 100,0   thống  xử lý  nước  thải tập  trung 5 Tỷ lệ  %   90,0   90,0 ­ ­ 100,0   chất  thải rắn  sinh  hoạt đô  thị phát  sinh  được  thu gom 
  14. và xử lý Tỷ lệ  các xã  được  thu  6 gom,  %   30,0   30,0 ­ ­ 100,0   xử lý  rác thải  sinh  hoạt Về  quốc  IV                   phòng  an ninh Tỷ lệ  điều  tra,  1 %   >70   >70 ­ ­ 100,0   khám  phá các  vụ án Tỷ lệ  điều  tra,  khám  phá các  vụ án  2 rất  %   >90   >90 ­ ­ 100,0   nghiêm  trọng,  đặc  biệt  nghiêm  trọng   Biểu số 02 TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2016 ĐẾN NGÀY 30/6/2017 (Kèm theo Nghị quyết số: 01/2017/NQ­HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào   Cai) Đơn vị tính: Triệu đồng Khối  Số vốn  Ghi  Giá trị  lượng  còn lại  chú  KH vốn  giải ngân  Tỷ lệ  Tỷ lệ  STT Nguồn vốn thực  chưa  (lí do  năm 2016 đến  KLHT/KH GN/KH hiện đến  thanh  chưa  30/6/2017 30/6/2017 toán TT) 1 2 3 4 5 6=4/3 7=5/3 8=3­5 9   Tổng cộng 4.733.992 4.572.461 4.572.461 97% 97% 161.531     Chia theo cơ               
  15. quan có thẩm  quyền quyết  định cho phép  kéo dài thời  gian Các nguồn vốn  được kéo dài  thời gian thanh  toán đến  31/12/2017; Cơ  A quan có thẩm  2.787.694 2.787.694 2.787.694 100% 100% 0   quyền quyết  định cho phép  kéo dài thời  gian thanh toán  là UBND tỉnh Vốn cân đối  I Ngân sách địa  2.787.694 2.787.694 2.787.694 100% 100% 0   phương Vốn ngân sách  1 581.400 581.400 581.400 100% 100% 0   tập trung Vốn đầu tư từ  2 nguồn thu tiền  500.000 500.000 500.000 100% 100% 0   sử dụng đất Vốn ngân sách  3 1.706.294 1.706.294 1.706.294 100% 100% 0   tỉnh Kinh phí chống  3.1 16.335 16.335 16.335 100% 100% 0   hạn Kinh phí chuẩn  3.2 12.000 12.000 12.000 100% 100% 0   bị động viên Chương trình hỗ  3.3 trợ y tế do EU  6.650 6.650 6.650 100% 100% 0   tài trợ Nguồn thu tiền  3.4 243.183 243.183 243.183 100% 100% 0   sử dụng đất Vốn vay tín  3.5 258.629 258.629 258.629 100% 100% 0   dụng ưu đãi Dự phòng ngân  3.6 102.655 102.655 102.655 100% 100% 0   sách tỉnh Sự nghiệp kiến  3.7 250.547 250.547 250.547 100% 100% 0   thiết thị chính Sự nghiệp giao  3.8 193.121 193.121 193.121 100% 100% 0   thông Sự nghiệp giáo  3.9 220.421 220.421 220.421 100% 100% 0   dục Sự nghiệp bảo  3.10 81.383 81.383 81.383 100% 100% 0   vệ môi trường
  16. Sự nghiệp nông  3.11 98.841 98.841 98.841 100% 100% 0   lâm nghiệp 3.12 Sự nghiệp y tế 3.703 3.703 3.703 100% 100% 0   Sự nghiệp quốc  3.13 13.695 13.695 13.695 100% 100% 0   phòng ­ an ninh Sự nghiệp văn  3.14 600 600 600 100% 100% 0   hóa Sự nghiệp khoa  3.15 học và công  650 650 650 100% 100% 0   nghệ Nguồn thu từ  3.16 Khai thác  141.920 141.920 141.920 100% 100% 0   khoáng sản Nguồn thu từ xổ  3.17 6.000 6.000 6.000 100% 100% 0   số kiến thiết Nguồn ủng hộ  3.18 15.057 15.057 15.057 100% 100% 0   theo NQ 30a Nguồn ủng hộ  3.19 xây dựng nông  1.560 1.560 1.560 100% 100% 0   thôn mới Nguồn hỗ trợ  3.20 xử lý ô nhiễm  38.572 38.572 38.572 100% 100% 0   môi trường 3.21 Khuyến công 772 772 772 100% 100% 0   Các nguồn vốn  được kéo dài  thời gian thanh  toán đến  31/12/2017; Cơ  quan có thẩm  B 1.946.298 1.784.767 1.784.767 92% 92% 161.531   quyền quyết  định cho phép  kéo dài thời  gian thanh toán  thuộc cấp  Trung ương Vốn chương  I 799.873 760.498 760.498 95% 95% 39.375   trình mục tiêu Phát triển kinh  1 tế ­ xã hội các  322.400 322.194 322.194 100% 100% 206   vùng Hỗ trợ vốn đối  2 96.000 77.252 77.252 80% 80% 18.748   ứng ODA Phát triển lâm  3 nghiệp bền  70.000 49.637 49.637 71% 71% 20.363   vững 4 Tái cơ cấu kinh  18.500 18.500 18.500 100% 100% 0   tế nông nghiệp 
  17. và phòng chống  giảm nhẹ thiên  tai, ổn định đời  sống dân cư Cấp điện nông  5 thôn, miền núi,  20.000 20.000 20.000 100% 100% 0   hải đảo Đầu tư hạ tầng  khu kinh tế ven  biển, khu kinh  tế cửa khẩu,  khu công  nghiệp, cụm  6 160.000 159.942 159.942 100% 100% 58   công nghiệp,  khu công nghệ  cao, khu nông  nghiệp ứng  dụng công nghệ  cao Đầu tư phát  7 triển hệ thống y  27.695 27.695 27.695 100% 100% 0   tế địa phương 8 Y tế dân số 16.000 16.000 16.000 100% 100% 0   Phát triển văn  9 20.000 20.000 20.000 100% 100% 0   hóa Phát triển hạ  10 19.278 19.278 19.278 100% 100% 0   tầng du lịch Quốc phòng an  11 ninh trên địa bàn  30.000 30.000 30.000 100% 100% 0   trọng điểm Vốn chương  trình mục tiêu  II 365.555 293.630 293.630 80% 80% 71.925   quốc gia  (CTMTQG) Vốn CTMTQG  1 xây dựng Nông  62.300 45.100 45.100 72% 72% 17.200   thôn mới Vốn CTMTQG  2 Giảm nghèo bền  303.255 248.530 248.530 82% 82% 54.725   vững Vốn thực hiện  2.1 84.800 84.777 84.777 100% 100% 23   NQ30a Vốn chương  2.2 163.275 113.990 113.990 70% 70% 49.285   trình 135 Vốn thực hiện  2.3 54.240 48.823 48.823 90% 90% 5.417   QĐ 293 Dự án mô hình  2.4 500 500 500 100% 100% 0   giảm nghèo
  18. Dự án nâng cao  năng lực và  2.5 giám sát, đánh  440 440 440 100% 100% 0   giá thực hiện  chương trình Vốn Trái phiếu  III Chính phủ  128.482 89.000 89.000 69% 69% 39.482   (TPCP) 1 TPCP giao thông 8.146 8.146 8.146 100% 100% 0   2 TPCP thủy lợi 8.336 8.336 8.336 100% 100% 0   TPCP thực hiện  3 chương trình  112.000 72.518 72.518 65% 65% 39.482   NTM IV Vốn khác 79.208 68.459 68.459 86% 86% 10.749   Dự phòng  NSTW cho kè  1 79.208 68.459 68.459 86% 86% 10.749   sông suối, biên  giới Vốn nước  V 573.180 573.180 573.180 100% 100% 0   ngoài (ODA)   Biểu số 03 TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2017 ­ TỈNH LÀO  CAI (Kèm theo Nghị quyết số: 01/2017/NQ­HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào   Cai) Đơn vị tính: Triệu đồng KH vốn  năm  2017KH  vốn năm  Số vốn  2017Giá  còn lại  Ghi chú KH vốn năm 2017 trị khối  chưa  lượng  thanh  thực  toán hiện đến  Giá trị  Tỷ lệ KLHT  Tỷ lệ GN  Nguồn  30/6/2017 giải ngân  đến  đến  STT vốn đến  30.6.2017/KH 30.6.2017/KH  Trong đó: Trong đó: 30/6/2017 2017 2017 Giao theo  tại NQ  88/2016/NQ Tổng số ­HĐND và  Bổ  sung  các văn  đợt này bản thỏa  thuận của  TT.HĐND 1 2 3=4+5 4 5 6 7 8=6/3 9=7/3 10=3­7 11 Tổng    3.169.224 2.967.168 202.056 1.323.669 1.313.669 42% 41% 1.855.555   số
  19. Vốn  cân đối  I Ngân  1.554.889 1.352.833 202.056 722.000 712.000 46% 46% 842.889   sách địa  phương Vốn  ngân  1 639.540 639.540   400.000 400.000 63% 63% 239.540   sách tập  trung Nguồn  thu tiền  sử dụng  đất, tăng  thu sử  dụng  đất, bán  2 trụ sở  875.549 680.293 195.256 300.000 300.000 34% 34% 575.549   gắn với  quyền  sử dụng  đất,  nguồn  thu tiền  thuê đất Nguồn  thu từ  3 xổ số  29.800 23.000 6.800 12.000 12.000 40% 40% 17.800   kiến  thiết Nguồn  chi hỗ  trợ các  4 doanh  10.000 10.000   10.000 0 100% 0% 10.000   nghiệp  và bình  ổn giá Chươn g trình  mục  II 395.422 395.422 0 164.843 164.843 42% 42% 230.579   tiêu  Quốc  gia Chương  trình  1 156.000 156.000   49.920 49.920 32% 32% 106.080   Nông  thôn mới Chương  trình  Giảm  2 239.422 239.422   114.923 114.923 48% 48% 124.499   nghèo  bền  vững Chươn g trình  III 502.680 502.680 0 261.809 261.809 52% 52% 240.871   mục  tiêu Phát  triển  1 kinh tế ­  175.825 175.825   116.986 116.986 67% 67% 58.839   xã hội  các vùng 2 Hỗ trợ  134.000 134.000   40.000 40.000 30% 30% 94.000   vốn đối  ứng 
  20. ODA Phát  triển  lâm  3 10.000 10.000   10.000 10.000 100% 100% 0   nghiệp  bền  vững Tái cơ  cấu kinh  tế nông  nghiệp  và phòng  chống  4 12.221 12.221   10.122 10.122 83% 83% 2.099   giảm  nhẹ  thiên tai,  ổn định  đời sống  dân cư Cấp  điện  nông  5 thôn,  11.363 11.363   9.505 9.505 84% 84% 1.858   miền  núi, hải  đảo Đầu tư  hạ tầng  khu kinh  tế ven  biển,  khu kinh  tế cửa  khẩu,  khu công  nghiệp,  cụm  6 công  73.714 73.714   24.852 24.852 34% 34% 48.862   nghiệp,  khu công  nghệ  cao, khu  nông  nghiệp  ứng  dụng  công  nghệ  cao Đầu tư  phát  triển hệ  7 26.017 26.017   26.000 26.000 100% 100% 17   thống y  tế địa  phương Phát  triển hệ  8 thống  15.000 15.000   300 300 2% 2% 14.700   trợ giúp  xã hội 9 Quốc  17.176 17.176   8.588 8.588 50% 50% 8.588   phòng an  ninh trên  địa bàn  trọng 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2