YOMEDIA
ADSENSE
Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND Tỉnh Quảng Ngãi
50
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ban hành về việc thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND Tỉnh Quảng Ngãi
- HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG NGÃI Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 28/2017/NQHĐND Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 7 năm 2017 NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 6 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010; Căn cứ Nghị định số 24a/2016/NĐCP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng; Căn cứ Nghị định số158/2016/NĐCP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản; Căn cứ Quyết định số 152/2008/QĐTTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020; Xét Tờ trình số 138/TTrUBND ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Nội dung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 (gọi tắt là Quy hoạch) theo Tờ trình số 138/TTr UBND ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh, với một số nội dung cơ bản sau: 1. Quan điểm Quy hoạch a) Phù hợp với Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng của cả nước; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020; Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi; Quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng; Quy hoạch phát triển du lịch... b) Đáp ứng kịp thời về nguyên vật liệu cho các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng và nhu cầu phục vụ thi công các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh; c) Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường là quy hoạch định hướng, quy hoạch mở, do vậy trong quá trình thực hiện cần kịp thời cập nhật, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- 2. Mục tiêu Quy hoạch a) Đánh giá và dự báo tiềm năng tài nguyên, chất lượng khoáng sản, hiện trạng thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh. b) Xác định khu vực được phép thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường để đảm bảo cho hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản thực hiện đúng quy định của pháp luật. c) Phục vụ công tác quản lý, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên, đáp ứng nhu cầu hiện tại và lâu dài trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của địa phương; đóng góp nguồn thu cho ngân sách, tạo việc làm, hiệu quả kinh tế và xã hội ở địa phương. d) Làm căn cứ cho công tác cấp giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác khoáng sản, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản. Quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật. 3. Một số nội dung chính của Quy hoạch a) Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường giai đoạn 2017 2025, gồm: quy hoạch 67 mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường với tổng diện tích khoảng 993,99 ha; 95 mỏ cát sỏi lòng sông với tổng diện tích khoảng 1.231,05 ha và 128 mỏ đất đồi làm vật liệu xây dựng thông thường với tổng diện tích khoảng 1.847,32 ha. (Chi tiết trong Phụ lục I, II, III kèm theo Nghị quyết này) b) Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường giai đoạn 2026 2030: trên cơ sở quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương, trong giai đoạn này sẽ tiếp tục đánh giá đưa vào quy hoạch những điểm mỏ còn trữ lượng ở giai đoạn 2017 2025, đồng thời trong quá trình thực hiện sẽ được điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp để đảm bảo đáp ứng nhu cầu vật liệu cho ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh. c) Các khu vực cấm hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường: thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và các quy định của pháp luật có liên quan. 3. Các giải pháp thực hiện Quy hoạch a) Giải pháp về quản lý nhà nước và sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường Thực hiện tốt việc tuyên truyền, phổ biến Luật Khoáng sản và Luật Bảo vệ môi trường nhằm nâng cao nhận thức của nhân dân và các tổ chức tham gia hoạt động khoáng sản trên địa bàn. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về khoáng sản và môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường của các tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác. Phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, ngành và địa phương liên quan thực hiện tốt quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa để tham mưu cho các cấp thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường theo đúng thẩm quyền của pháp luật, kiến nghị biện pháp thích hợp để giảm thiểu các ảnh hưởng đến môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh và các vấn đề liên quan khác. Tuân thủ thực hiện cấp phép hoạt động khoáng sản làm vật liệu xây dựng theo đúng quy hoạch được duyệt. b) Giải pháp về hạ tầng cơ sở
- Gắn quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh với quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng của tỉnh để tạo hài hòa, thuận lợi; tận dụng tối đa hạ tầng hiện có để phục vụ công tác tìm kiếm, thăm dò, khai thác khoáng sản. c) Giải pháp về vốn Ưu tiên lựa chọn các nhà đầu tư có tiềm lực về vốn và có năng lực về kỹ thuật, công nghệ để đầu tư thực hiện khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản. d) Giải pháp về nguồn nhân lực Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ kỹ thuật, công nhân trong ngành khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường như kỹ thuật khai thác, kỹ thuật chế biến, chỉ huy nổ mìn và thợ mìn,... Bồi dưỡng, đào tạo và đào tạo lại cán bộ quản lý doanh nghiệp, giám đốc điều hành mỏ để nâng cao trình độ quản lý, năng lực điều hành. Ưu tiên tuyển dụng lao động tại địa phương, lao động trong các hộ bị ảnh hưởng và các hộ trong diện di dời tái định cư bởi hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường. đ) Giải pháp về công nghệ, thiết bị và bảo vệ môi trường Tăng cường đầu tư đổi mới công nghệ thăm dò, khai thác có tính đồng bộ, tận thu tối đa tài nguyên và không ảnh hưởng xấu đến môi trường. Đối với các mỏ đã và đang tiến hành khai thác, chế biến cần đánh giá lại trình độ công nghệ để có phương án đầu tư mới hoặc cải tạo nâng cao hiệu quả sản xuất và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Thực hiện thăm dò, khai thác theo đúng quy trình kỹ thuật; phải có đánh giá tác động môi trường, đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệ môi trường và thực hiện nghiêm theo các giải pháp đã đề xuất. Cải tiến tổ chức sản xuất theo hướng tập trung, công nghiệp, đổi mới công nghệ, thiết bị để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm giá thành, tăng lợi nhuận để có điều kiện đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường. Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh Quy hoạch trên cơ sở Báo cáo thẩm tra số 177/BCHĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và kết luận của Chủ tọa kỳ họp; phê duyệt Quy hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch theo đúng quy định của pháp luật. Trường hợp do nhu cầu thật cấp thiết cần phải bổ sung các mỏ khoáng sản, thì Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất để triển khai thực hiện. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp Các mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đã được cấp có thẩm quyền cấp phép khai thác hoặc đã cho chủ trương lập hồ sơ, thủ tục để cấp phép khai thác trước thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện cho đến hết thời hạn của giấy phép đã cấp. Điều 4. Hiệu lực thi hành Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XII, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2017. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 23/2009/NQHĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020 và Nghị quyết số 30/2013/NQHĐND ngày 10 tháng
- 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 23/2009/NQHĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh./. CHỦ TỊCH Bùi Thị Quỳnh Vân PHỤ LỤC I BẢNG THỐNG KÊ CÁC MỎ ĐÁ LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG (Kèm theo Nghị quyết số 28/2017/NQHĐND ngày 14/7/2017 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi) Tọa độ VN2 000 Kinh tuyế Trữ Tọa độ VN2000 n lượng Giai đoạn Kinh tuyến trục trục đã thăm đến năm Khu 108 00’ múi 3 108 0 o o o dò (ngàn 2025 quy 0’ m)3 Tài Giai đoạn hoạch múi nguyên đến năm ST (Số 3oDi dự báo 2025Giai T hiệu ện (ngàn đoạn 2026 trên tích m)3 2030 bản (ha) đồ) Công Công suất suất dự Thăm dự Thăm kiến dò bổ kiến dò X (m) Y (m) khai sung khai (ngàn thác (ngàn thác m3) (ngàn m3) (ngàn m3/nă m3/nă m) m) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
- I. HUYỆN BÌNH SƠNI. HUYỆN BÌNH SƠNI. HUYỆN I. HUYỆN BÌNH SƠN BÌNH SƠNI. HUYỆN BÌNH SƠNI. HUYỆN BÌNH SƠN 576.730, 1.700.204, 64 43 576.852, 1.700.096, 76 32 Thôn 576.804, 1.700.030, Đông 41 18 Bình, 576.684, 1.699.986, 1 xã 5,36 810,57 0 60 0 60 84 92 Bình 576.552, 1.700.017, Chánh 56 46 (BS01) 576.449, 1.699.941, 53 14 576.496, 1.700.105, 59 22 574.982, 1.699.968, 28 99 Bình 575.209, 1.700.062, Nguyê 80 21 2 6,58 2.436,28 0 150 0 200 n 575.059, 1.699.703, (BS02) 25 94 575.068, 1.699.799, 74 30 3 Trì 575.796, 1.698.958, 6,20 886,87 0 100 1.087 200 Bình, 00 00 xã 575.623, 1.699.188, Bình 00 00 Nguyê 575.752, 1.699.245, n VỊ 00 00 trí 2 575.696, 1.699.346, (BS04) 00 00 575.465, 1.699.281,
- 00 00 575.661, 1.698.916, 00 00 575.833, 1.699.200, 87 69 575.799, 1.699.100, 09 86 575.751, 1.699.115, 13 01 Trì 575.768, 1.699.250, Bình, 31 73 xã 575.782, 1.699.261, Bình 13 71 4 7,50 5.075,88 0 150 0 250 Nguyê 575.971, 1.699.287, n Vị 52 14 trí 1 576.240, 1.699.086, (BS05) 19 19 576.198, 1.698.966, 17 25 576.063, 1.698.974, 11 33 575.885, 1.699.160, 69 73 585.080, 1.698.899, Bình 30 30 Đông 585.406, 1.699.011, 1, xã 88 11 5 9,60 814,00 0 50 0 80 Bình 585.307, 1.699.419, Đông 24 88 (BS07) 585.204, 1.699.398, 58 88 585.798, 1.699.113, Xã 72 50 Bình 586.103, 1.699.184, Đông 66 31 6 và xã 6,10 886,28 0 80 0 80 586.168, 1.698.993, Bình 56 60 Thuận (BS09) 585.875, 1.698.925, 73 50 7 Thượn 585.143, 1.698.484, 7,40 1.260,00 340 200 1.000 200 g Hòa, 75 58 xã 585.445, 1.698.575, Bình 43 94 Đông 585.484, 1.698.552, (BS10) 32 36 585.388, 1.698.313, 97 88 585.414, 1.698.293,
- 71 90 585.388, 1.698.275, 82 11 585.189, 1.698.258, 16 18 585.139, 1.698.362, 65 48 585.705, 1.698.069, Phước 00 00 Hòa, 585.885, 1.698.280, xã 00 00 Bình 585.801, 1.698.401, 8 Trị và 18,30 1.900 0 200 700 200 00 00 xã 585.525, 1.698.655, Bình 00 00 Đông (BS11) 585.389, 1.698.314, 00 00 586.095, 1.698.768, 22 00 586.184, 1.698.628, 69 40 Phước 585.885, 1.698.297, Hòa 2, 61 71 xã 585.806, 1.698.401, Bình 80 21 9 11,10 5.265,00 0 200 0 300 Trị và 585.742, 1.698.458, Bình 34 95 Đông 585.835, 1.698.621, (BS12) 99 37 585.861, 1.698.688, 18 26 585.858, 1.698.699, 65 36 584.857, 1.698.403, Thượn 81 65 g Hòa 584.692, 1.698.390, 4, xã 77 56 10 Bình 2,00 175,00 225 50 400 50 584.702, 1.698.270, Đông 32 04 Vị trí 1 (BS13) 584.867, 1.698.283, 36 23 11 Thượn 584.879, 1.698.210, 5,40 704,00 0 48 0 48 g Hòa 89 22 4, xã 584.682, 1.698.179, Bình 11 89 Đông 584.726, 1.697.893, Vị trí 2 01 68 (BS14) 584.917, 1.697.963,
- 71 11 586.310, 1.697.615, Đá 00 00 Bàn, 586.310, 1.697.815, xã 00 00 12 6,94 400,00 80 60 300 60 Bình 586.660, 1.697.815, Trị 00 00 (BS15) 586.660, 1.697.615, 00 00 570.606, 1.696.369, 00 00 570.879, 1.696.335, Núi Đá 00 00 Bạch 571.027, 1.696.261, 2, xã 00 00 3.000,0 13 28,00 400 50 250 50 Bình 571.190, 1.695.948, 0 An 00 00 (BS18) 571.190, 1.695.789, 00 00 570.606, 1.695.789, 00 00 596536.6 1.695.718, 9 23 Núi Đá 568.950, 1.695.769, Bạch, 56 60 xã 568.964, 1.695.950, 14 13,70 5.838,61 0 50 0 50 Bình 29 88 An 569.421, 1.696.008, (BS19) 73 48 569.540, 1.695.952, 60 31 588.036, 1.691.184, 60 21 Núi 588.514, 1.691.196, Dâu, 25 84 xã 588.236, 1.690.920, 15 17,53 3.199,04 0 100 0 150 Bình 18 81 Hòa 588.236, 1.690.779, (BS27) 38 97 588.018, 1.690.842, 36 36 16 Hang 589.289, 1.690.411, 17,30 1.223,73 0 110 400 150 Hùm 54 42 Gò Dê, 589.367, 1.690.324, xã 25 19 Bình 589.271, 1.690.040, Hòa và 34 87 Bình 589.048, 1.690.122,
- 54 10 589.005, 1.690.181, 28 42 Thanh 589.025, 1.690.291, Đông 49 09 (BS28) 589.578, 1.688.901, 40 81 Xóm 589.832, 1.689.195, An 40 75 Hội, 590.192, 1.688.860, xã 35 79 17 19,00 1.041,00 0 50 0 100 Bình 590.047, 1.688.723, Thanh 03 40 Đông 589.856, 1.688.620, (BS32) 74 25 589.746, 1.688.669, 82 34 569.151, 1.686.295, 45 70 569.249, 1.685.913, 12 97 Chập 568.977, 1.685.655, Tối xã 10 04 14.000,0 18 Bình 27,00 0 150 0 200 568.549, 1.685.655, 0 Mỹ 69 18 (BS42) 568.498, 1.685.716, 52 74 568.672, 1.686.036, 00 00 Hóc 592.298, 1.685.695, Sai, 77 00 xóm 592.614, 1.685.795, Tây, 59 36 thôn 592.920, 1.685.724, Liêm 59 53 19 17,26 172,60 40 5 50 10 Quang, 593.145, 1.685.512, xã 89 00 Bình Tân 592.362, 1.685.500, Đá chẻ 72 19 (BS43) 20 Rừng 591.992, 1.683.831, 25,90 233,10 800 10 100 20 Làng, 64 79 thôn 592.379, 1.683.665, Nhơn 67 01 Hòa 1, 592.195, 1.683.382, xã 54 89 Bình 591.678, 1.683.616,
- 49 35 591.339, 1.683.237, 25 08 591.245, 1.683.243, 03 17 Tân 591.205, 1.683.413, Đá chẻ 67 20 (BS45) 591.705, 1.683.718, 11 37 Núi 589.573, 1.683.990, Lống 90 92 Sáo, 589.896, 1.683.502, thôn 61 91 Diên 589.745, 1.683.337, 21 Lộc, 09 62 9,78 88,02 40 5 40 8 xã 589.664, 1.683.615, Bình 42 07 Tân Đá chẻ 589.438, 1.683.857, BS48 12 11 Cộn gCộ 3.493,7 45.916,2 1.925, 1.878, 4.326, 2.466,0 Cộng ngC 2 5 00 00 87 0 ộng2 67,95 II. HUYỆN SƠN TỊNHII. HUYỆN SƠN TỊNHII. HUYỆN II. HUYỆN SƠN TỊNH SƠN TỊNHII. HUYỆN SƠN TỊNHII. HUYỆN SƠN TỊNH 22 Núi 580.681, 1.687.822, 8,40 1.000,0 400,00 50 500,00 100 Vũng 80 78 0 Dài, 580.773, 1.687.891, thôn 41 43 Thọ 580.997, 1.687.749, Bắc, 58 89
- 581.028, 1.687.610, 16 77 580.987, 1.687.557, 15 26 580.754, 1.687.661, xã 48 49 Tịnh 580.682, 1.687.661, Thọ 14 49 (ST02) 580.750, 1.687.763, 01 47 579.615, 1.687.727, Hố 00 00 Chuối, 579.323, 1.687.654, xã 00 00 23 18,00 5.887,18 0 100 0 150 Tịnh 579.332, 1.686.938, Thọ 09 00 (ST03) 579.521, 1.686.936, 00 00 579.619, 1.686.229, 41 71 Núi Cà 579.602, 1.686.869, Ty, xã 76 59 24 Tịnh 18,20 5.607,79 0 130 0 200 579.336, 1.686.868, Thọ 15 49 (ST04) 579.314, 1.686.231, 38 55 580.707, 1.686.411, Thọ 86 39 Bắc, 581.030, 1.686.412, xã 42 91 25 21,80 4.692,75 0 200 0 300 Tịnh 581.297, 1.685.869, Thọ 67 01 (ST05) 580.948, 1.685.781, 42 69 586.224, 1.685.040, 00 00 Thế 586.501, 1.684.861, Lợi, xã 00 00 26 Tịnh 4,60 551,82 0 45 300 100 586.434, 1.684.742, Phong 00 00 (ST06) 586.178, 1.684.881, 00 00 27 Gò Bè, 586.102, 1.684.808, 5,40 332,00 332,00 0 30 400 100 xã 36 09 Tịnh 586.207, 1.684.782, Phong 73 65 (ST07) 586.290, 1.684.806, 24 44
- 586.355, 1.684.755, 90 63 586.310, 1.684.557, 81 01 586.048, 1.684.598, 06 02 586.062, 1.684.625, 37 21 586.101, 1.684.696, 00 73 586.110, 1.684.722, 29 24 586.113, 1.684.742, 10 58 569.162, 1.685.195, Núi Đá 31 50 Lửa, 568.852, 1.685.325, xã 26 33 10.992,6 28 25,00 0 100 0 150 Tịnh 568.299, 1.684.944, 6 Hiệp 55 56 (ST12) 568.567, 1.684.655, 63 76 569.373, 1.680.381, Chóp 72 85 Chài, 569.102, 1.680.570, xã 46 26 29 7,25 2.590,00 0 100 0 100 Tịnh 569.241, 1.680.744, Bắc 53 00 (ST14) 569.494, 1.680.598, 53 31 573.802, 1.678.817, 26 27 573.989, 1.678.907, 33 07 Núi 574.118, 1.678.848, Giữa, 57 50 xã 574.118, 1.678.677, 30 7,00 1.060,00 0 50 0 100 Tịnh 57 93 Bắc 573.873, 1.678.755, (ST23) 17 47 573.874, 1.678.547, 92 05 573.705, 1.678.602, 30 50 31 Núi 578.299, 1.685.082, 14,00 3.120,40 0 50 0 100 Én, xã 60 94 Tịnh 578.586, 1.684.966, Thọ 49 53
- 578.590, 1.684.643, 01 11 (ST34) 578.301, 1.684.650, 20 25 Núi Dê, xã Tịnh 32 2,00 80 10 50 10 Thọ Đá chẻ (ST35) Cộn gCộ 1.332,0 34.834,6 1.250, 1.410,0 Cộng ngC 480,00 865,00 0 0 00 0 ộng1 31,65 572.021, 1.672.953, III. HUYỆN TƯ NGHĨA Núi 38 21 Ngang, 572.391, 1.672.928, thôn 72 15 An 572.774, 1.672.547, Tây, xã 47 94 33 53,89 431,12 160 20 250 50 Nghĩa 572.947, 1.672.071, Thắng 12 09 Đá 572.806, 1.671.842, chẻ 76 90 (TN05) 571.853, 1.672.781, 82 42 Núi 575.764, 1.669.714, Hòn 61 28 Gai, 575.329, 1.669.994, thôn 85 02 Phú 575.100, 1.669.657, 30.220,4 34 26,00 0 100 0 150 Thuận, 37 62 8 xã Nghĩa 575.690, 1.669.217, Thuận 67 37 (TN07) 579.514, 1.668.052, 22 09 Thôn 579.613, 1.667.560, An 10 50 Hội 2, 579.300, 1.667.406, 35 xã 23,40 9.474,49 0 250 0 300 44 29 Nghĩa 579.076, 1.667.599, Kỳ 78 51 (TN09) 579.170, 1.667.957, 70 65 36 Đồi 589.537, 1.666.212, 2,84 21,30 8 1,0 10 2
- 79 51 Ông 589.694, 1.666.091, Xe, xã 46 60 Nghĩa 589.679, 1.666.035, Phươn 36 47 g Đá 589.551, 1.666.019, chẻ 01 94 (TN12) 589.432, 1.666.146, 07 54 589.963, 1.665.697, Núi 76 50 Máng, 589.830, 1.665.529, thôn 07 55 Năng 589.740, 1.665.578, 67.778,9 37 Tây, xã 4,40 0 5,3 0 5,3 97 33 0 Nghĩa 589.690, 1665 Phươn 80 664,63 g (TN13) 589.799, 1.665.830, 53 08 Cộn gCộ 107.473, Cộng ngC 452,42 168,00 376,30 260,00 507,30 87 ộng1 10,53 IV. HUYỆN MỘ ĐỨCIV. HUYỆN MỘ ĐỨCIV. HUYỆN IV. HUYỆN MỘ ĐỨC MỘ ĐỨCIV. HUYỆN MỘ ĐỨCIV. HUYỆN MỘ ĐỨC 38 Đèo 586.784, 1.650.047, 7,00 2.592,33 0 100 0 150 Đồng 00 00 Ngỗ, 586.998, 1.650.135, xã Đức 00 99 Phú 587.078, 1.649.984, (MĐ06 23 08 ) 587.006, 1.649.766,
- 21 29 586.858, 1.649.813, 47 46 593.730, 1.650.305, 00 00 Núi 593.920, 1.649.964, Lớn, 00 00 thị 593.569, 1.649.608, trấn 00 00 2.000,0 39 14,80 800 100 750 150 Mộ 593.480, 1.649.685, 0 Đức 00 00 (MĐ07 593.635, 1.649.973, ) 00 00 593.523, 1.650.204, 00 00 593.781, 1.647.086, 99 29 Núi 594.062, 1.647.433, Lớn, 93 31 xã Đức 594.221, 1.647.280, 40 Lân 23,02 215,24 80 10 75 15 47 65 Đá chẻ 594.294, 1.646.847, (MĐ08 60 54 ) 593.890, 1.646.727, 71 69 Bắc Đèo Đồng Ngỗ, 41 xã Đức 30,00 40 5 75 15 Phú Đá chẻ (MĐ10 ) Cộn gCộ 2.215,2 Cộng ngC 2.592,33 920,00 215,00 900,00 330,00 4 ộng7 4,82 V. HUYỆN ĐỨC PHỔ V. HUYỆN ĐỨC PHỔV. HUYỆN ĐỨC PHỔV. HUYỆN ĐỨC
- PHỔV. HUYỆN ĐỨC PHỔV. HUYỆN ĐỨC PHỔ 591.886, 1.643.212, Thôn 00 00 Tân 592.089, 1.643.107, Phong, 00 00 42 6,50 3.326,90 0 100 0 150 xã Phổ 591.844, 1.642.860, Phong 00 00 (ĐP02) 591.713, 1.643.044, 00 00 591.333, 1.642.721, Thôn 52 95 Vạn 591.295, 1.642.896, Lý, xã 46 09 43 6,00 2.162,40 0 50 0 100 Phổ 591.623, 1.642.956, Phong 11 22 (ĐP03) 591.642, 1.642.753, 70 90 Núi 602.221, 1.632.695, Dông 46 77 Lớn, 602.376, 1.632.683, thôn 29 85 1.500,0 44 5,00 800 100 500 100 Hiển 602.372, 1.632.428, 0 Văn, 37 87 xã Phổ 602.147, 1.632.423, Hòa 97 26 612.468, 1.626.994, 79 91 612.835, 1.627.070, 57 78 Thôn 613.014, 1.626.998, Long 37 29 Thạnh 613.333, 1.626.652, 2, xã 74 26 45 Phổ 25,52 233,56 80 10 100 20 613.272, 1.626.438, Thạnh 95 02 Đá chẻ 612.956, 1.626.651, (ĐP24) 18 97 612.912, 1.626.691, 36 22 612.452, 1.626.853, 56 13 46 Thôn 613.578, 1.626.726, 19,67 177,03 80 10 75 15
- 34 33 613.799, 1.626.960, 34 35 614.027, 1.627.084, Long 61 15 Thạnh 614.149, 1.626.981, 1, xã 73 26 Phổ 613.957, 1.626.813, Thạnh 44 75 Đá chẻ 613.962, 1.626.560, (ĐP25) 57 76 613.809, 1.626.407, 01 76 613.577, 1.626.509, 75 20 613.904, 1.614.397, 52 24 613.758, 1.614.511, 47 10 Đèo 613.741, 1.614.567, Bình 79 65 Đê, xã 613.662, 1.614.556, 47 3,59 546,41 0 50 100 50 Phổ 24 79 Châu 613.822, 1.614.226, (ĐP33) 09 08 613.877, 1.614.226, 42 08 613.989, 1.614.311, 83 06 Khu 613.905, 1.614.445, vực 07 40 đèo 613.993, 1.614.537, Bình 63 79 Đê, 614.195, 1.614.333, 48 thôn 66 23 3,90 713,26 0 20 0 50 Vĩnh Tuy, xã Phổ 614.107, 1.614.233, Châu 04 73 (ĐP34) 49 Phía 614.207, 1.614.320, 12,00 1.487,00 0 50 0 100 Đông 24 23 Đèo 614.071, 1.614.164, Bình 89 05 Đê, xã 614.243, 1.613.989, Phổ 73 79 Châu 614.536, 1.614.013, (ĐP35) 77 73
- 614.595, 1.614.235, 14 55 609.520, 1.632.330, 00 00 Núi 609.584, 1.632.257, Dâu, 00 00 50 xã Phổ 3,80 381,97 0 30 100 50 609.427, 1.632.123, Khánh 00 00 (ĐP36) 609.363, 1.632.196, 00 00 604.262, 1.635.067, 74 96 604.493, 1.635.169, 37 04 604.692, 1.634.955, 22 72 Nho 604.858, 1.634.486, Lâm, 46 96 51 xã Phổ 30,00 2.800 0 250 450 250 604.695, 1.634.293, Hòa 06 79 (ĐP37) 604.515, 1.634.365, 11 39 604.336, 1.634.606, 90 99 604.341, 1.634.872, 35 03 Thôn La Vân, xã Phổ 52 2,00 8 1 8 1 Thạnh (Đá chẻ) (ĐP08) Thôn Trung Liêm, xã Phổ 53 2,00 8 1 8 1 Phong (Đá chẻ) (ĐP09) Cộn gCộ 1.910,5 11.417,9 1.341, Cộng ngC 976,00 672,00 887,00 9 4 00 ộng1 19,98 VI. HUYỆN NGHĨA HÀNH VI.
- HUYỆN NGHĨA HÀNHV I. HUYỆN NGHĨA HÀNHV I. HUYỆN NGHĨA HÀNHV I. HUYỆN NGHĨA HÀNHV I. HUYỆN NGHĨA HÀNH 578.375, 1.668.000, An 00 00 Tân, xã 578.075, 1.668.000, Hành 00 00 3.200,0 54 14,10 400 50 250 50 Dũng 578.192, 1.667.596, 0 (NH01 83 02 ) 578.656, 1.667.746, 92 11 582.550, 1.660.775, Bàn 00 00 cờ, xã 582.550, 1.661.025, Hành 00 00 3.000,0 55 12,50 400 50 250 50 Minh 583.050, 1.661.025, 0 (NH02 00 00 ) 583.050, 1.660.775, 00 00 586.704, 1.656.801, Thuận 16 04 Hòa, 586.515, 1.656.776, xã 02 21 56 Hành 25,00 7.657,30 0 50 0 100 586.358, 1.656.438, Thịnh 38 42 (NH15 ) 586.926, 1.656.477, 39 29 57 Thôn 587.420, 1.655.641, 74,12 444,72 80 10 100 20 Xuân 26 98 Mỹ, xã 588.105, 1.655.317, Hành 21 75
- 587.884, 1.654.818, 68 17 586.830, 1.654.861, Thịnh 56 79 Đá chẻ 586.887, 1.655.309, (NH16 30 64 ) Cộn gCộ 6.644,7 Cộng ngC 7.657,30 880,00 160,00 600,00 220,00 2 ộng1 25,72 VII. HUYỆN BA TƠVII. HUYỆN BA TƠVII. VII. HUYỆN BA TƠ HUYỆN BA TƠVII. HUYỆN BA TƠVII. HUYỆN BA TƠ 588.191, 1.640.994, 00 00 Thôn 588.298, 1.640.979, Hương 00 00 Chiên, 588.295, 1.640.953, 58 xã Ba 18,92 168,38 80 10 75 15 01 99 Liên 588.076, 1.640.806, Đá chẻ 00 00 (BT01) 588.055, 1.640.867, 00 01 584.888, 1.640.956, 00 00 Hóc 584.942, 1.641.067, Kè, xã 00 00 59 Ba 2,00 1.068,24 0 50 0 50 585.098, 1.640.944, Động 00 00 (BT02) 584.960, 1.640.842, 00 00 60 Núi 584.046, 1.631.744, 32,70 294,30 80 10 100 20 Mang 83 33 Briu, 584.421, 1.631.372,
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn