HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN<br />
TỈNH SƠN LA<br />
------Số: 28/2017/NQ-HĐND<br />
<br />
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br />
--------------Sơn La, ngày 15 tháng 3 năm 2017<br />
<br />
NGHỊ QUYẾT<br />
VỀ QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CẢI TẠO VƯỜN TẠP VÀ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ TRÊN<br />
ĐỊA BÀN TỈNH<br />
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA<br />
KHÓA XIV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT<br />
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm<br />
pháp luật năm 2015; Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015; Pháp lệnh Giống cây trồng năm<br />
2004;<br />
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 76/TTr-UBND ngày 24/02/2017; Báo cáo thẩm tra số<br />
78/BC-DT ngày 10/3/2017 của Ban Dân tộc của HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp.<br />
QUYẾT NGHỊ:<br />
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ cải tạo vườn tạp và trồng cây ăn quả trên địa bàn tỉnh, như sau:<br />
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng<br />
1.1. Phạm vi áp dụng: Mức hỗ trợ này được áp dụng cho diện tích cải tạo vườn cây ăn quả kém<br />
hiệu quả, diện tích trồng mới các loại cây ăn quả xoài, nhãn, hồng giòn, bơ và cây ăn quả có múi<br />
trên địa bàn tỉnh.<br />
1.2. Đối tượng: Các hộ gia đình có nhu cầu cần hỗ trợ thực hiện ghép cải tạo vườn cây ăn quả;<br />
các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) có đất<br />
trồng cây ăn quả và có nhu cầu hỗ trợ xây dựng mô hình trồng cây ăn quả, xây dựng cơ sở sản<br />
xuất giống lưu vườn trên địa bàn tỉnh.<br />
2. Nội dung, mức hỗ trợ<br />
2.1. Hỗ trợ ghép cải tạo vườn cây ăn quả cho các hộ gia đình<br />
Hỗ trợ một lần cho các hộ tham gia thực hiện ghép cải tạo vườn cây ăn quả, mức hỗ trợ 200.000<br />
đồng/hộ. Thời gian thực hiện hỗ trợ trong 2 năm (2017 - 2018).<br />
<br />
Nếu các hộ thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ cải tạo vườn tạp tại Nghị quyết này nhưng<br />
đủ điều kiện hưởng mức hỗ trợ tại các quy định khác thì chỉ được chọn một mức hỗ trợ cao nhất.<br />
2.2. Hỗ trợ mỗi huyện, thành phố xây dựng từ 1-2 mô hình trồng mới cây ăn quả có hiệu quả<br />
kinh tế cao; tổng diện tích hỗ trợ tối đa 100ha (đảm bảo liền khoảnh từ 02 ha trở lên); mức hỗ<br />
trợ: 10 triệu đồng/ha để mua cây giống, thời gian thực hiện hỗ trợ trong 2 năm (2017-2018).<br />
2.3. Hỗ trợ mỗi huyện, thành phố xây dựng 1-2 vườn ươm để sản xuất giống lưu vườn (thời gian<br />
ươm, lưu giống 2-3 năm) cung ứng cho nhân dân cây giống đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng<br />
giống theo quy định. Mức hỗ trợ tối đa 500 triệu đồng/vườn ươm. Vườn ươm do các tổ chức, cá<br />
nhân xây dựng phải theo tiêu chuẩn, quy chuẩn của các cơ quan có thẩm quyền ban hành. Thời<br />
gian thực hiện hỗ trợ trong 2 năm (2017-2018).<br />
3. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Nguồn vốn sự nghiệp kinh tế của tỉnh.<br />
Điều 2. Tổ chức thực hiện<br />
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.<br />
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, tổ đại biểu HĐND tỉnh và các vị đại biểu<br />
HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.<br />
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua ngày 15<br />
tháng 3 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2017./.<br />
<br />
CHỦ TỊCH<br />
Nơi nhận:<br />
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;<br />
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;<br />
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;<br />
- Ban Chỉ đạo Tây Bắc;<br />
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;<br />
- Các Bộ: Kế hoạch-đầu tư; NN&PTNT; Tài chính;<br />
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;<br />
- Ban Thường vụ tỉnh ủy;<br />
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;<br />
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;<br />
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;<br />
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;<br />
- TT Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND các huyện, thành phố;<br />
- Đảng ủy, HĐND, UBND xã, phường, thị trấn;<br />
- Trung tâm Công báo tỉnh; Chi cục VTLT tỉnh;<br />
- Lưu: VT, DT.<br />
<br />
Hoàng Văn Chất<br />
<br />