intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghị quyết số 39/2019/NQ-HĐND tỉnh Đắk Nông

Chia sẻ: Tommuni Tommuni | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:38

19
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghị quyết số 39/2019/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách tỉnh năm 2020. Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghị quyết số 39/2019/NQ-HĐND tỉnh Đắk Nông

  1. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN  CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH ĐẮK NÔNG Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 39/NQ­HĐND Đắk Nông, ngày 11 tháng 12 năm 2019    NGHỊ QUYẾT VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH  ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2020 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 9 Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ­CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy  chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công  trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính ­ ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự  toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm; Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ­TTg ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về  giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Căn cứ Quyết định số 2503/QĐ­BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về   việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020; Xét Báo cáo số 613/BC­UBND ngày 05 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông  về việc đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ thu, chi năm 2019 và xây dựng dự toán ngân sách  nhà nước năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ­ Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý  kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương;  phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2020 như sau: 1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn là 2.700.000 triệu đồng, chi tiết như Biểu số 16 kèm  theo. 2. Tổng thu ngân sách địa phương là 7.228.327 triệu đồng, chi tiết như Biểu số 15 kèm theo. 3. Chi ngân sách địa phương năm 2020: a) Thống nhất các nguyên tắc phân bổ chi ngân sách địa phương theo Báo cáo số 613/BC­UBND  ngày 05 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
  2. b) Tổng chi ngân sách địa phương là 7.253.700 triệu đồng, chi tiết như Biểu số 17 kèm theo. 4. Bội chi ngân sách địa phương là 25.373 triệu đồng. Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước  ngoài về cho chính quyền địa phương vay lại 48.900 triệu đồng; trả nợ vay Ngân hàng Phát triển  Việt Nam vốn vay Chương trình Kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn 23.527 triệu  đồng. Chi tiết như Biểu số 18 kèm theo. 5. Phương án phân bổ ngân sách tỉnh, chi tiết như các Biểu số 30, 32, 33, 34, 35, 37, 38, 39, 41,  42 kèm theo. Trong đó: a) Chi cân đối ngân sách cấp tỉnh là 2.536.600 triệu đồng, gồm: Chi đầu tư phát triển 622.452  triệu đồng; Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay lại của Chính phủ 900 triệu  đồng; Chi thường xuyên 1.739.870 triệu đồng; Dự phòng ngân sách 52.196 triệu đồng; Chi bổ  sung Quỹ dự trữ tài chính 1.000 triệu đồng; Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương 120.181 triệu  đồng. b) Chi từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu là 1.281.401 triệu đồng. c) Chi bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã là 2.760.386 triệu đồng. Điều 2. Các giải pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2020 Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp thực hiện một số giải pháp thực hiện dự  toán thu, chi ngân sách năm 2020, cụ thể như sau: 1. Tổ chức thực hiện tốt các luật thuế và nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước, quyết tâm thu đạt  và phấn đấu hoàn thành vượt dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2020 được giao, đảm bảo tốc  độ tăng thu ngân sách bình quân hàng năm của giai đoạn 2016­2020 đạt trên 12%/năm. Trong đó: a) Hoàn thành tốt mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, cải thiện  môi trường đầu tư, tạo điều kiện cho kinh tế phát triển, thúc đẩy tăng trưởng, chú trọng các thế  mạnh và tiềm năng của địa phương để khai thác nguồn thu mới, tạo nguồn thu bền vững. b) Các Sở, ngành, chính quyền địa phương cần tập trung chỉ đạo sát sao các cơ quan, đơn vị có  liên quan phối hợp chặt chẽ với cơ quan thuế, hải quan tăng cường công tác quản lý thu trên địa  bàn; đặc biệt là các khoản thu lớn, khoản thu mới phát sinh, khoản thu cần sự phối hợp của  nhiều ngành (như: các khoản thu từ đất...). Giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc  trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ thu đối với khoản thu từ thuế, phí, lệ phí, đất đai,  tài nguyên, khoáng sản, thu khác ngân sách... c) Cơ quan thuế cần tập trung vào các giải pháp quản lý thu, tăng thu như: ­ Chống thất thu, chống chuyển giá; giám sát việc khai thuế phù hợp với tình hình hoạt động  kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp lớn, các khoản thu từ đất, thu từ kinh  doanh thương mại điện tử, kinh doanh thương mại trên nền kỹ thuật số, chống gian lận thương  mại, lợi dụng xuất xứ hàng hóa để tránh thuế, trốn thuế,.... ­ Thực hiện rà soát để tạo điều kiện và khuyến khích các doanh nghiệp có trụ sở ở địa phương  khác nhưng phát sinh hoạt động sản xuất ­ kinh doanh trên địa bàn tỉnh thực hiện kê khai và nộp  thuế cho ngân sách tỉnh.
  3. ­ Nắm chắc nguồn thu, chủ động đề ra các giải pháp phù hợp với từng lĩnh vực, địa bàn, đối  tượng thu,...; thường xuyên đánh giá kết quả, tiến độ thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách nhà  nước để có giải pháp chỉ đạo, điều hành kịp thời. ­ Tập trung xử lý, thu hồi nợ đọng thuế; duy trì và tăng cường hoạt động của Ban chỉ đạo chống  thất thu, thu hồi nợ đọng thuế tại địa phương; thực hiện kịp thời các kiến nghị của Kiểm toán  Nhà nước và cơ quan thanh tra liên quan đến thu ngân sách (nếu có). 2. Tổ chức điều hành, quản lý chi ngân sách chặt chẽ, tiết kiệm, đúng quy định; nâng cao hiệu  quả sử dụng ngân sách nhà nước. Trong đó: a) Đẩy nhanh tiến độ chi ngân sách trong phạm vi dự toán được giao, kể cả chi cho các chế độ,  chính sách, nhiệm vụ, đề án theo các chương trình mục tiêu, mục tiêu quốc gia; siết chặt kỷ  luật, kỷ cương tài chính trong thực thi công vụ; triệt để tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí,  tham nhũng; thực hiện đầy đủ, kịp thời các kết luận, kiến nghị của cơ quan kiểm toán, thanh tra,  tài chính. b) Tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công ngay từ đầu năm; triển  khai toàn diện, đồng bộ các chế định pháp lý của quá trình đầu tư; theo dõi, kiểm tra, giám sát,  đánh giá, thanh tra theo quy định của Luật đầu tư công; phải thẩm định làm rõ nguồn vốn và khả  năng cân đối vốn cho từng dự án cụ thể, bảo đảm dự án được phê duyệt có dư nguồn lực tài  chính để thực hiện. Các Sở, ngành có liên quan cần đẩy nhanh tiến độ hoàn thiện hồ sơ để làm  thủ tục ký hợp đồng vay lại đối với các dự án vay từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại đã  được ký kết Hiệp định. c) Tăng cường quyền hạn và trách nhiệm của các cấp, các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;  đẩy mạnh công khai sử dụng ngân sách gắn với trách nhiệm giải trình; từng bước quản lý ngân  sách theo kết quả thực hiện nhiệm vụ song song với việc tăng cường quản lý chuẩn mực, chất  lượng dịch vụ. d) Đối với kinh phí cấp sách giáo khoa và vở viết cho học sinh theo Nghị quyết số 31/2016/NQ­ HĐND và kinh phí thực hiện nhiệm vụ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi: UBND  tỉnh chỉ đạo các cơ quan chuyên môn tham mưu sớm thực hiện việc giao nhiệm vụ đặt hàng cho  các đơn vị trên địa bàn tỉnh có chức năng thực hiện các nhiệm vụ trên để các đơn vị chủ động  trong việc cung ứng sách giáo khoa cho đối tượng chính sách và tưới tiêu phục vụ sản xuất kịp  thời. 3. Tập trung hoàn thành Đề án cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2016­2020; đẩy  nhanh tiến độ sắp xếp lại, cổ phần hóa, thoái vốn tại các doanh nghiệp nhà nước. Tăng cường  kiểm tra, thanh tra, giám sát, không để xảy ra thất thoát vốn, tài sản nhà nước trong quá trình sắp  xếp, cổ phần hóa, thoái vốn; kiên quyết xử lý các doanh nghiệp thua lỗ, các dự án đầu tư không  hiệu quả theo cơ chế thị trường. 4. Đẩy mạnh sắp xếp tổ chức bộ máy, giảm đầu mối, tránh chồng chéo chức năng, nhiệm vụ và  kiện toàn đội ngũ cán bộ nhằm đảm bảo hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Tăng cường thực hiện  cơ chế tài chính đơn vị sự nghiệp công gắn với thúc đẩy lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công  đã đề ra và cơ cấu lại ngân sách nhà nước chi cho từng lĩnh vực; đồng thời, khuyến khích các  đơn vị sự nghiệp công lập chủ động sử dụng nguồn thu phí, dịch vụ và các nguồn thu hợp pháp  khác để phát triển và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động.
  4. 5. Một số nội dung về điều hành ngân sách năm 2020: a) Các huyện, thị xã sử dụng tối thiểu 10% số thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để thực hiện  công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận  quyền sử dụng đất trên địa bàn theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 1474/CT­ TTg ngày 24/8/2011, Chỉ thị số 05/CT­TTg ngày 04/04/2013 và Quyết định số 191/QĐ­TTg ngày  08/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ (ngân sách cấp tỉnh sẽ không hỗ trợ thêm cho ngân sách  các huyện, thị xã trong trường hợp các địa phương không bố trí đủ 10% theo yêu cầu). Đồng thời, thực hiện để lại cho ngân sách xã số thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có  thu tiền sử dụng đất (sau khi đã hoàn trả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) để chi cho  nội dung xây dựng nông thôn mới bằng hình thức ngân sách cấp huyện cấp lại (bổ sung có mục  tiêu xây dựng nông thôn mới) cho ngân sách cấp xã tương ứng phần thu đấu giá trên địa bàn xã  đang điều tiết cho ngân sách huyện hưởng theo đúng quy định tại Quyết định số 1760/QĐ­TTg  ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 04/2018/NQ­HĐND của Hội đồng  nhân dân tỉnh Đắk Nông. b) Nhằm tăng thu cho ngân sách, tránh thất thoát các nguồn thu trong lĩnh vực xây dựng cơ bản  có nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, cho phép tiếp tục thực hiện cơ chế ủy nhiệm cho  Kho bạc Nhà nước thu thuế giá trị gia tăng của các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn khi  thực hiện thanh toán vốn đầu tư; đồng thời, tiếp tục thực hiện cơ chế trích kinh phí để chi trả  cho các đối tượng có liên quan đến công tác thu vượt dự toán, phần trích hỗ trợ chi phí này giao  cho Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào khả năng nguồn thu vượt dự toán xây dựng phương án  thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định và báo cáo kết quả  thực hiện cho Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất. c) Đối với kinh phí Trung ương bổ sung có mục tiêu, đã xác định cụ thể nhiệm vụ chi cho từng  công trình, chương trình hoặc điều chỉnh dự toán giữa các nhiệm vụ chi đã giao trong năm, Ủy  ban nhân dân tỉnh chủ động triển khai thực hiện theo chỉ đạo của Trung ương, đồng thời báo cáo  Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất. Đối với kinh phí chưa phân bổ, kinh phí Trung ương bổ sung trong năm chưa xác định cụ thể  nhiệm vụ chi hoặc chưa giao cụ thể cho từng chương trình, dự án, đơn vị, đề nghị Ủy ban nhân  dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi thực hiện và báo cáo Hội  đồng nhân dân tỉnh lại kỳ họp gần nhất. d) Đối với chi hỗ trợ tiền tết, quà tết Nguyên đán cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao  động và các đối tượng khác trên địa bàn tỉnh, căn cứ vào nguồn dự toán được giao đầu năm của  các cấp, Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thống  nhất về nội dung chi và mức chi trước khi triển khai thực hiện. Điều 3. Tổ chức thực hiện 1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu  Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa III, Kỳ họp thứ 9 thông qua  ngày 11 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
  5.   CHỦ TỊCH Nơi nhận: ­ UBTV Quốc hội; Chính phủ; ­ UB Tài chính ­ Ngân sách của Quốc hội; ­ Bộ Tài chính; Ban Công tác đại biểu; ­ Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; ­ UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh; ­ Đoàn ĐBQH tỉnh; ­ Các Ban HĐND tỉnh; Lê Diễn ­ Các đại biểu HĐND tỉnh; ­ VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; ­ Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; ­ HĐND, UBND các huyện, thị xã; ­ Báo Đắk Nông, Đài PT­TH tỉnh; ­ Cổng TTĐT tỉnh, Công báo Đắk Nông; ­ Trung tâm lưu trữ tỉnh; ­ Lưu: VT, TH, HC­TC­QT, HSKH.     Biểu mẫu số 15 (Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ­ CP của Chính phủ) CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020 (Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ­HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông) Đơn vị: Triệu đồng Dự toán  ƯTH  Dự toán  Tươn STT Nội dung năm  năm  năm  Tuy ệt  So sánh g đối  2019 2019 2020 đối (%) A B 1 2 3 4 5 A TỔNG NGUỒN THU NSĐP 6.444.8206.927.9847.228.327 271.407 104 Thu NSĐP được hưởng theo phân  I 1.967.9482.188.5242.335.198 146.674 107 cấp ­ Thu NSĐP hưởng 100% 1.003.4481.136.6041.260.082 123.478 111 Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu  ­ 964.5001.051.9201.075.116 23.196 102 phân chia II Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên 4.476.8724.688.6534.893.129 175.540 104 1 Thu bổ sung cân đối ngân sách 3.120.7153.120.7153.182.715 62.000 102 2 Thu bổ sung có mục tiêu 1.356.1571.567.9381.710.414 113.540 107 III Thu từ quỹ dự trữ tài chính   0   0   IV Thu kết dư   0   0   V Thu chuyển nguồn   0   0  
  6. VI Các khoản thu huy động đóng góp   50.807  (50.807) 0 B TỔNG CHI NSĐP 6.489.0986.972.2617.253.700 735.671 111 I Tổng chi cân đối NSĐP 5.132.9415.353.5165.600.510 467.574 105 1 Chi đầu tư phát triển 775.787 856.787 915.702 154.446 120 2 Chi thường xuyên 4.200.1194.297.6744.450.373 265.351 106 Chi trả nợ lãi các khoản do chính  3 2.500 2.500 900 ­1.600 36 quyền địa phương vay 4 Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 1.000 1.000 1.000 0 100 5 Dự phòng ngân sách 101.770 101.770 112.353 10.292 110 Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền  6 51.764 93.785 120.181 39.085 176 lương II Chi các chương trình mục tiêu  1.356.1571.567.9381.653.190 268.097 120 Chi các chương trình mục tiêu quốc  1 289.175 289.175 360.624 71.449 125 gia Chi các chương trình mục tiêu,  2 1.066.9821.278.7631.292.566 196.648 118 nhiệm vụ III Chi chuyển nguồn sang năm sau   0   0   Chi từ nguồn thu huy động đóng  IV   50.807   0   góp C BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP 44.277 44.277 25.373     D CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP 48.723 48.723 23.527     I Từ nguồn vay để trả nợ gốc 0         Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết  II kiệm chi, kết dư ngân sách cấp  48.723 48.723 23.527     tỉnh E TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP 93.000 93.000 48.900     I Vay để bù đắp bội chi 44.300 44.300 25.400     II Vay để trả nợ gốc 48.700 48.700 23.500         Biểu mẫu số 16 (Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ­CP   của Chính phủ) DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2020 (Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ­HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)
  7. Đơn vị: Triệu đồng ƯTH năm 2019Dự  ƯTH năm 2019 toán năm 2020 Dự toán  STT Nội dung năm 2020So  sánh (%) Tổng  Tổng  Tổng  Thu  Thu  Thu  thu  thu  thu  NSĐP NSĐP NSĐP NSNN NSNN NSNN A B 1 2 3 4 5=3/1 6=4/2 2.600.00   TỔNG THU NSNN 2.239.3312.700.0002.335.198 104 104 0 2.373.66 I Thu nội địa 2.188.5242.530.0002.335.198 107 107 6 Thu từ khu vực DNNN do  1 679.050 679.050 628.000 628 000 92 92 trung ương quản lý   Thuế giá trị gia tăng 354.055 354.055 295.000 295.000 83 83   Trong đó: Thu từ thủy điện 79.000 79.000 128.800 128.800 163 163   Thuế thu nhập doanh nghiệp 36.130 36.130 37.000 37.000 102 102   Thuế tài nguyên 288.865 288.865 296.000 296.000 102 102   Trong đó: Thu từ thủy điện 102.290 102.290 206.175 206.175 202 202 Thu từ khu vực DNNN do địa  2 38.910 38910 44.000 44.000 113 113 phương quản lý   Thuế giá trị gia tăng 21535 21.535 25 500 25500 118 118   Trong đó: Thu từ thủy điện 6.500 6.500 8.320 8.320 128 128   Thuế thu nhập doanh nghiệp 10.480 10.480 10.000 10.000 95 95   Thuế tài nguyên 6.895 6.895 8.500 8.500 123 123   Trong đó: Thu từ thủy điện 5.000 5.000 6.280 6.280 126 126 Thu từ khu vực doanh nghiệp  3 73.700 73.700 34.000 34.000 46 46 có vốn đầu tư nước ngoài ­ Thuế giá trị gia tăng 11.155 11.155 8.480 8.480 76 76 ­ Thuế thu nhập doanh nghiệp 62.542 62.542 25.520 25.520 41 41
  8. ­ Thuế tiêu thụ đặc biệt 3 3 ­ ­ ­ ­ ­ Thuế tài nguyên ­ ­ ­ ­     Thu từ khu vực kinh tế ngoài  4 509.990 509.990 612.600 612.600 120 120 quốc doanh ­ Thuế giá trị gia tăng 332.190 332.190 413.300 413.300 124 124   Trong đó: Thu từ thủy điện 113.400 113.400 115.170 115.170 102 102 ­ Thuế thu nhập doanh nghiệp 41.750 41.750 58.000 58.000 139 139 ­ Thuế tiêu thụ đặc biệt 1.750 1.750 2.000 2.000 114 114 ­ Thuế tài nguyên 134.300 134.300 139.300 139.300 104 104   Trong đó: Thu từ thủy điện 118.080 118.080 122.100 122.100 103 103 5 Thuế thu nhập cá nhân 127.700 127.700 145.000 145.000 114 114 6 Thuế bảo vệ môi trường  140.801 52.630 148.700 55.316 106 105 Thuế BVMT thu từ hàng hóa  ­ sản xuất, kinh doanh trong  52.630 52.630 55.316 55.316 105 105 nước Thuế BVMT thu từ hàng hóa  ­ 88.171 ­ 93.384 ­ 106   nhập khẩu 7 Lệ phí trước bạ 106.000 106.000 116.000 116.000 109 109 8 Thu phí, lệ phí 173.100 163.053 181.800 170 715 105 105 ­ Phí và lệ phí trung ương 10.047 ­ 11.085 ­ 110   ­ Phí và lệ phí tỉnh 140.368 140.368 146.560 146.560 104 104 ­ Phí và lệ phí huyện, xã 22.685 22.685 24.155 24 155 106 106 Thuế sử dụng đất nông  9 200 200 ­ ­ ­ ­ nghiệp Thuế sử dụng đất phi nông  10 207 207 200 200 97 97 nghiệp Tiền cho thuê đất, thuê mặt  11 55.300 55.300 81.300 81.300 147 147 nước 12 Thu tiền sử dụng đất 285.297 285.297 320 000 320.000 112 112 Trong đó: Thu từ dự án do    tỉnh quy hoạch, đầu tư xây  55.000 55.000 127.000 127.000 231 231 dựng hoặc quản lý Tiền cho thuê và tiền bán nhà  13 ­ ­ ­ ­     ở thuộc sở hữu nhà nước Thu từ hoạt động xổ số kiến  14 23.136 23.136 23.000 23.000 99 99 thiết  ­ Thuế giá trị gia tăng 10.000 10.000 10.000 10.000 100 100
  9. ­ Thuế thu nhập doanh nghiệp . ­ ­ ­     ­ Thuế tiêu thụ đặc biệt 13.000 13.000 13.000 13.000 100 100 Thu từ các quỹ của doanh  ­ 136 136 ­ ­ ­ ­ nghiệp xổ số kiến thiết Thu tiền cấp quyền khai thác  15 90.820 39.678 85.200 34.867 94 88 khoáng sản 16 Thu khác ngân sách 73.060 21.918 71.905 21.572 98 98   Trong đó: 17.760 17.760 13.295 13.295 75 75 Thu khác NSTW (đã bao gồm  phạt vi phạm hành chính, tịch    69.105 33.323 110.000 70.000 159 210 thu khác do cơ quan Trung  ương thực hiện) Thu khác ngân sách tỉnh (đã  bao gồm phạt vi phạm hành    ­           chính, tịch thu khác do cơ quan  cấp tỉnh thực hiện) Thu từ quỹ đất công ích, hoa  17 35.782   40.000 ­ 112   lợi công sản khác 18 Thu hồi vốn, thu cổ tức 19.490   57.585   295   Lợi nhuận được chia của Nhà  nước và lợi nhuận sau thuế  19 còn lại sau khi trích lập các  ­ ­ ­ ­     quỹ của doanh nghiệp nhà  nước Chênh lệch thu chi Ngân hàng  20 350 350 200 200 57 57 Nhà nước II Thu từ dầu thô ­ ­ ­ ­     Thu từ hoạt động xuất,  III 175.528 ­ 170.000   97   nhập khẩu Thuế GTGT thu từ hàng hóa  1 74.141   105.850   143   nhập khẩu 2 Thuế xuất khẩu 101.172   64.000   63   3 Thuế nhập khẩu 215   150   70   Thuế TTĐB thu từ hàng hóa  4 ­   ­       nhập khẩu Thuế BVMT thu từ hàng hóa  5 ­   ­       nhập khẩu 6 Thu khác ­   ­       IV Thu viện trợ ­          
  10. Các khoản thu huy động  V 50.807 50.807     ­ ­ đóng góp Ghi chú: (1) Doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý là doanh nghiệp do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ   quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn  điều lệ. (2) Doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý là doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh   đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ. (3) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là các doanh nghiệp mà phần vốn do tổ chức, cá  nhân nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá  nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh. (4) Doanh nghiệp khu vực kinh tế ngoài quốc doanh là các doanh nghiệp thành lập theo Luật  doanh nghiệp, Luật các tổ chức tín dụng, trừ các doanh nghiệp nhà nước do trung ương, địa  phương quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nêu trên. (5) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu ngân sách địa phương cấp huyện, xã không có thu  từ cổ tức, lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các   quỹ của doanh nghiệp nhà nước, chênh lệch thu, chi Ngân hàng Nhà nước, thu từ dầu thô, thu từ   hoạt động xuất, nhập khẩu. Thu chênh lệch thu, chi Ngân hàng Nhà nước chỉ áp dụng đối với  thành phố Hà Nội.     Biểu mẫu số 17 (Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ­ CP của Chính phủ) DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2020 (Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ­HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông) Đơn vị: Triệu đồng Dự toán  Dự toán  STT Nội dung năm  năm  TuySo sánh ệt  Tương  2019 2020 đ ối đối (%) A B 1 2 3=2­1 4=2/1   TỔNG CHI NSĐP 6.489.0977.253.700 735.672 111 A CHI CÂN ĐỐI NSĐP 5.132.9405.600.510 467.575 109 I Chi đầu tư phát triển 775.787 915.702 154.446 120 1 Chi đầu tư cho các dự án  711.787 851.702 154.446 122
  11.   Trong đó: Chia theo lĩnh vực 0   0   ­ Chi giáo dục ­ đào tạo và dạy nghề 66.000 16.000   24 ­ Chi khoa học và công nghệ  20.000 20.000   100   Trong đó: Chia theo nguồn vốn 0   0   ­ Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất 168.000 243.300 75.300 145 ­ Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 20.000 23.000 3.000 115 ­ Chi đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP 44.300 25.400     Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh  nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích  2 do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế,  0 0 0   các tổ chức tài chính của địa phương theo  quy định của pháp luật Chi đầu tư phát triển khác (trích lập Quỹ  3 phát triển đất và đo đạc, xây dựng cơ sở dữ  64.000 64.000 0 100 liệu đất đai, lập hồ sơ địa chính) II Chi thường xuyên 4.200.1194.450.373 265.351 106   Trong đó: 0   0   1.826.66 1.953.21 1 Chi giáo dục ­ đào tạo và dạy nghề 126.556 12.710 0 6 2 Chi khoa học và công nghệ 12.710 13.765 1.055 108 3 Chi bảo vệ môi trường 41.428 48.928 7.500 118 Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền  III 2.500 900 (1.600) 36 địa phương vay IV Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 1.000 1.000 0 100 V Dự phòng ngân sách 101.770 112.353 10.292 110 VI Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương 51.764 120.181 39.085 176 B CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU 1.356.1571.653.190 268.097 120 I Chi các chương trình mục tiêu quốc gia 289.175 360.624 71.449 125 Chương trình MTQG xây dựng nông thôn  1 113.800 227.180 113.380 200 mới Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững  2 (Chi tiết theo từng Chương trình mục tiêu  175.375 133.440(41.931) 90 quốc gia) II Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ  1.066.9821.292.566 196.648 118 1 Chi đầu tư 730.352 879.497 149.145 120 a Vốn ngoài nước 184.192 256.900 72.708 139 b Vốn trong nước 503.140 455.327(47.813) 90
  12. c Vốn trái phiếu Chính phủ 43.020 167.270 124.250 389 Chi thực hiện các chế độ, chính sách theo  2 336.630 413.069 47.503 114 quy định a Vốn ngoài nước 80.470 47.350(33.120) 59 b Vốn trong nước 256.160 365.719 80.623 131 C CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU 0       CHI TỪ NGUỒN THU HUY ĐỘNG  D ­       ĐÓNG GÓP     Biểu mẫu số 18 (Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ­CP   của Chính phủ) BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY ­ TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020 (Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ­HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông) Đơn vị: Triệu đồng ƯTH  Dự toán  STT Nội dung năm  So sánh năm2020 2019 A B 1 2 3=2­1 A THU NSĐP 6.927.9847.228.327 300.343 B CHI CÂN ĐỐI NSĐP 5.353.5165.600.510 246.994 C BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP 44.277 25.373 (18.904) HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP  D 437.705 467.040 29.335 THEO QUY ĐỊNH E KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC     ­ I Tổng dư nợ đầu năm 87.185 131.462 44.277 Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối    20 30 10 đa của ngân sách địa phương (%) 1 Trái phiếu chính quyền địa phương ­ ­ ­ 2 Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước 14.935 107.935 93.000 3 Vay trong nước khác 72.250 23.527 (48.723) II Trả nợ gốc vay trong năm 48.723 23.527 (25.196) 1 Theo nguồn vốn vay 48.723 23.527 (25.196)
  13. ­ Trái phiếu chính quyền địa phương     ­ ­ Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước     ­ ­ Vốn khác 48.723 23.527 (25.196) 2 Theo nguồn trả nợ 48.723 23.527 (25.196) ­ Từ nguồn vay để trả nợ gốc     ­ ­ Bội thu NSĐP 48.723 23.527 (25.196) ­ Tăng thu, tiết kiệm chi     ­ ­ Kết dư ngân sách cấp tỉnh     ­ III Tổng mức vay trong năm 93.000 48.900 (44.100) 1 Theo mục đích vay 93.000 48.900 (44.100) ­ Vay để bù đắp bội chi 44.300 25.400 (18.900) ­ Vay để trả nợ gốc 48.700 23.500 (25.200) 2 Theo nguồn vay 93.000 48.900 (44.100) ­ Trái phiếu chính quyền địa phương     ­ ­ Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước 93.000 48.900 (44.100) ­ Vốn trong nước khác     ­ IV  Tổng dư nợ cuối năm  131.462 156.835 25.373 Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối    30 34 4 đa của ngân sách địa phương (%) 1 Trái phiếu chính quyền địa phương ­ ­ • 2 Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước 107.935 156.835 48.900 3 Vốn khác 23.527 ­ (23.527) G TRẢ NỢ LÃI, PHÍ 2.500 900 (1.600)     Biểu mẫu số 30 (Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ­CP   của Chính phủ) CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH  HUYỆN NĂM 2020 (Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ­HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông) Đơn vị: Triệu đồng ST Dự toán  ƯTH  Dự toán  Nội dung So sánh (3) T năm  năm  năm  Tuy ệt  Tươn
  14. g đối  đối 2019 2019 2020 (%) A B 1 2 3 4 5 A NGÂN SÁCH CẤP TỈNH 5.840.0116.204.5066.553.013 348.507 106 I Nguồn thu ngân sách  1.363.1401.515.8531.659.884 144.031 110 Thu ngân sách được hưởng theo  1 4.476.8724.688.6534.893.129 204.476 104 phân cấp 2 Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên 3.120.7153.120.7153.182.715 62.000 102 ­ Thu bổ sung cân đối ngân sách 1.356.1571.567.9381.710.414 142.476 109 ­ Thu bổ sung có mục tiêu           3 Thu từ quỹ dự trữ tài chính           4 Thu kết dư           Thu chuyển nguồn từ năm trước  5           chuyển sang 6 Các khoản thu quản lý qua NSNN 5.884.2876.248.7836.578.386 694.099 112 II Chi ngân sách 3.343.9763.598.4723.818.001 474.025 114 Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách  1 2.540.3112.650.3112.760.386 220.075 109 cấp tỉnh 2 Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới 1.735.4731.735.4732.009.319 273.846 116 ­ Chi bổ sung cân đối ngân sách 153.827 153.827 218.388 64.561 142 Chi bổ sung thực hiện cải cách tiền  ­ 651.011 761.011 532.679(118.332) 82 lương ­ Chi bổ sung có mục tiêu           3 Chi chuyển nguồn sang năm sau           Chi từ nguồn thu huy động đóng  4 44.277 44.277 25.373 (13.212)   góp III Bội chi NSĐP/Bội thu NSĐP           B NGÂN SÁCH HUYỆN 3.145.1203.373.7893.435.699 61.910 102 I Nguồn thu ngân sách  604.809 672.671 675.313 2.643 100 Thu ngân sách được hưởng theo  1 2.540.3112.650.3112.760.386 110.075 104 phân cấp 2 Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên 1.735.4731.735.4732.009.319 273.846 116 ­ Thu bổ sung cân đối ngân sách 153.827 153.827 218.388 64.561 142 Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền  ­ 651.011 761.011 532.679(228.332) 70 lương ­ Thu bổ sung có mục tiêu          
  15. 3 Thu kết dư           Thu chuyển nguồn từ năm trước  4   50.807       chuyển sang 5 Thu huy động đóng góp 3.145.1203.373.7893.435.699 290.579 109 II Chi ngân sách            Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách  1           cấp huyện 2 Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới           ­ Chi bổ sung cân đối ngân sách           ­ Chi bổ sung có mục tiêu           3 Chi chuyển nguồn sang năm sau   50.807       Chi từ nguồn thu huy động đóng  4           góp     Biểu mẫu số 32 (Ban hành kèm theo Nghị định số  31/2017/NĐ­CP của Chính phủ) DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỪNG HUYỆN THEO LĨNH  VỰC NĂM 2020 (Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ­HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông) Đơn vị: Triệu đồng STT Tên  Tổng  I­Thu  Bao gồm Bao  Bao gồm đơn  thu  nội địa  gồmBa vị (1) NSNN  (2) o  trên địa  gồmBa bàn o  gồmBa o  gồmBa o  gồmBa o  gồmBa o  gồmBa o  gồmBa o  gồmBa o  gồmBa o  gồmBa o  gồmBa o  gồmBa o  gồmII­  Thu từ  hoạt  động  xuất  nhập  khẩu 
  16. (3) 3. Thu  1. Thu  9.  13.  2. Thu  từ  10.  12.  15.  1.  từ khu  4. Thu  Thuế  Thu  từ khu  khu  5.  Tiền  Thu  Thu  Thuế  vực  từ khu  6.  sử  tiền  vực  vực  Thuế  7. Lệ  cho  11. Thu  từ  14. Thu hồi  GTGT  2.  3.  DNNN  vực  Thuế  dụng  cấp  DNNN  DN có  thu  phí  8. Thu  thuê  tiền sử  hoạt  khác  vốn thu từ  Thuế Thuế  do  kinh tế  bảo vệ  đất  quyền  do địa  vốn  nhập  trước  lệ phí đất,  dụng  động  ngân  ,  hàng  xuất  nhập  Trung  ngoài  môi  phi  khai  phươn đầu  cá  bạ thuê  đất xổ số  sách thu  hóa  khẩu khẩu ương  quốc  trường nông  thác  g quản  tư  nhân mặt  kiến  cổ  nhập  quản  doanh nghiệ khoáng  lý nước  nước thiết tức khẩu lý p sản ngoài A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 TỔN   G SỐ 2.700.0002.530.000628.000 44.000 34.000612.600145.000148.700116.000 181.800 20081.300 320.000 23.000 85.200110.000 200 170.000105.850 64.000 150 (2) Thị xã  1 Gia  1.010.8001.010.800 83.295 22.340 12.390266.500 65.440148.350 36.300 23.390 16072.100 167.000 23.000 11.355 79.080 100 0 0 0 0 Nghĩa Huyệ 2 n Cư  303.600 303.600104.835 1.350 3.360142.050 12.800 350 10.200 3.220 0 500 10.000 0 10.805 4.130 0 0 0 0 0 Jút Huyệ n  3 102.400 102.400 24.215 1.850 0 18.400 6.450 0 7.500 3.000 0 1.000 30.000 0 5.475 4.510 0 0 0 0 0 Krông  Nô Huyệ 4 n Đắk  125.600 125.600 2.300 4.200 0 31.500 16.300 0 16.500 4.300 0 2.500 40.000 0 1.500 6.500 0 0 0 0 0 Mil Huyệ 5 n Đắk  113.000 113.000 650 8.510 3.150 32.550 11.680 0 12.600 3.270 30 1.500 30.000 0 2.960 6.100 0 0 0 0 0 Song Huyệ 6 n Đắk  616.800 616.800262.805 2.150 15.100 90.000 19.500 0 20.500 138.820 0 2.200 25.000 0 36.665 4.060 0 0 0 0 0 R'Lấp Huyệ 7 n Đắk  221.700 221.700149.650 1.100 0 24.320 6.330 0 6.000 3.840 0 200 11.000 0 15.940 3.320 0 0 0 0 0 Glong Huyệ 8 n Tuy  36.100 36.100 250 2.500 0 7.280 6.500 0 6.400 1.960 10 1.300 7.000 0 500 2.300 100 0 0 0 0 Đức                                               Ghi chú: (1) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh chi tiết đến từng huyện; (2) Thu nội địa chi tiết từng khu vực thu, khoản thu. (3) Thu NSNN trên địa bàn huyện không có thu từ dầu thô, thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu.  Các chỉ tiêu cột 19, 20, 21, 22 chỉ ghi dòng tổng số.     Biểu mẫu số 33 (Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ­CP  của Chính phủ) DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI  NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2020 (Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ­HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông) Đơn vị: Triệu đồng STT Nội dung Ngân  Bao gồNgân  m Ngân 
  17. sách cấp  sách  sách địa  tỉnh huyện A B 1=2+3 2 3   TỔNG CHI NSĐP 7.253.700 3.818.001 3.435.699 A CHI CÂN ĐỐI NSĐP 5.600.510 2.536.600 3.063.910 I Chi đầu tư phát triển 915.702 622.452 293.250 1 Chi đầu tư cho các dự án (1) 851.702 597.052 254.650   Trong đó: Chia theo lĩnh vực 0 0 0 ­ Chi giáo dục ­ đào tạo và dạy nghề 16.000 0 16.000 ­ Chi khoa học và công nghệ  0 0 0   Trong đó: Chia theo nguồn vốn 0 0 0 ­ Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất 243.300 88.900 154.400 ­ Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 23.000 23.000 0 ­ Chi từ nguồn bội chi ngân sách địa phương (2) 25.400 25.400 0 Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp  cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà  2 nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức  0 0 0 tài chính của địa phương theo quy định của pháp  luật Chi đầu tư phát triển khác (trích lập Quỹ phát  3 64.000 25.400 38.600 triển đất) II Chi thường xuyên 4.450.373 1.739.870 2.710.503   Trong đó:   0 0 1 Chi giáo dục ­ đào tạo và dạy nghề 1.953.216 420.212 1.533.004 2 Chi khoa học và công nghệ 13.765 11.100 2.665 3 Chi bảo vệ môi trường 48.928 11.862 37.066 Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa  III 900 900 0 phương vay IV Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 1.000 1.000 0 V Dự phòng ngân sách 112.353 52.196 60.157 VI Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương 120.181 120.181 0 B CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU 1.653.190 1.281.401 371.789 I Chi các chương trình mục tiêu quốc gia 360.624 107.496 253.128 1 Chương hình MTQG xây dựng nông thôn mới 227.180 74.230 152.950 2 Chương hình MTQG giảm nghèo bền vững 133.444 33.266 100.178
  18. II Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ  1.292.566 1.173.905 118.661 1 Chi đầu tư 879.497 879.497 0 a Vốn ngoài nước 256.900 256.900 0 b Vốn trong nước 455.327 455.327 0 c Vốn trái phiếu Chính phủ 167.270 167.270 0 Chi thực hiện các chế độ, chính sách theo quy  2 413.069 294.408 118.661 định a Vốn ngoài nước 47.350 47.350 0 b Vốn trong nước 365.719 247.058 118.661 C CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU       Ghi chú: (1) Đã bao gồm 48.900 triệu đồng từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại để thực hiện các  chương trình, dự án. (2) Bội chi NSĐP là vốn vay để chi đầu tư từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại để thực hiện  các chương trình, dự án.     Biểu mẫu số 34 (Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ­CP   của Chính phủ) DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2020 (Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ­HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông) Đơn vị: Triệu đồng STT Nội dung Dự toán A B 1   TỔNG CHI NSĐP 6.045.708 A CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI 2.227.706 B CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC 3.818.001 I Chi đầu tư phát triển 1.526.679 1 Chi đầu tư cho các dự án 1.501.279 Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm,  2 dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ    chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật
  19. 3 Chi đầu tư phát triển khác (Trích lập Quỹ Phát triển đất) 25.400 II Chi thường xuyên 2.117.045 ­ Chi giáo dục ­ đào tạo và dạy nghề 452.550 ­ Chi khoa học và công nghệ 11.100 ­ Chi quốc phòng 52.258 ­ Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội 25.411 ­ Chi y tế, dân số và gia đình 661.636 ­ Chi văn hóa thông tin 59.383 ­ Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn 17.970 ­ Chi thể dục thể thao 6.222 ­ Chi bảo vệ môi trường 13.262 ­ Chi các hoạt động kinh tế 379.603 ­ Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể 337.897 ­ Chi bảo đảm xã hội 59.153   Chi thường xuyên khác 40.600 III Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay 900 IV Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 1.000 V Dự phòng ngân sách 52.196 VI Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương 120.181 C CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU       Biểu mẫu số 35 (Ban hành kèm theo Nghị định số  31/2017/NĐ­CP của Chính phủ) DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO  LĨNH VỰC NĂM 2020 (Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ­HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông) Đơn vị: Triệu đồng ST Tên đơn vị Tổng số Chi đầu  Chi  Chi trả  Chi  Chi  Chi tạo  Chi chương trình  Chi  T tư phát  thường  nợ lãi  bổ  dự  nguồn,  MTQG chươn triển  xuyên  do  sung  phòng  điều  g trình  (Không  (Không  chính  quỹ  ngân  chỉnh  MTQG kể  kể  quyền  dự  sách tiền  Chi  chương  chương  địa  trữ  lương chươn trình  trình  phươn tài  g trình  MTQG) MTQG) g vay chính MTQG
  20. Chi  chuyể n  nguồn  sang  ngân  sách  năm  sau Chi  Chi  Tổng  đầu tư thườn số phát  g  triển xuyên A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11   TỔNG SỐ 4.350.681 1.501.949 2.313.830 900 1.000 52.196 120.181 360.624 277.858 82.766 ­ CÁC CƠ QUAN,  I 3.643.724 1.501.949 2.034.279 ­ ­ ­ ­ 107.496 24 730 82.766 ­ TỔ CHỨC Văn phòng Tỉnh ủy  1 97.534   97.534                 Đắk Nông Ủy ban mặt trận Tổ  2 8.307   8.307                 quốc 3 Hội Cựu Chiến binh 2.993   2.993                 4 Hội Nông dân 6.525   6.525                 Hội Liên hiệp phụ  5 5.824   5.824                 nữ Đoàn TNCS Hồ Chí  6 7.932   7.932                 Minh tỉnh Văn phòng Ủy ban  7 24.275   24.275                 nhân dân tỉnh Văn phòng Hội đồng  8 14.098   14.098                 nhân dân tỉnh Sở Giao thông Vận  9 9.778   9.778                 tải Ban An toàn giao  10 3.571   3.571                 thông 11 Sở Y tế 304.261   304.261                 Sở Giáo dục ­ Đào  12 328.656   328.656                 tạo 13 Trường Chính trị 12.298   12.298                 Trường Cao đẳng  14 25.586   25586                 cộng đồng 15 Sở Tài chính 10.447   10.447                 16 Thanh tra tỉnh 6.904   6.904                 17 Sở Nội vụ 20.637   20.637                 Sở Kế hoạch và Đầu  18 11.910   11.910                 tư Ban Quản lý các Khu  19 2.493   2.493                 công nghiệp 20 Sở Thông tin và  11.927   11.927                
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2