HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN<br />
TỈNH HÀ GIANG<br />
-------<br />
<br />
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br />
--------------Hà Giang, ngày 24 tháng 4 năm 2017<br />
<br />
Số: 70/2017/NQ-HĐND<br />
<br />
NGHỊ QUYẾT<br />
QUY ĐỊNH VỀ PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN<br />
TỈNH HÀ GIANG<br />
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG<br />
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ TƯ<br />
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;<br />
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;<br />
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi<br />
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;<br />
Căn cứ Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi<br />
trường quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai;<br />
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn<br />
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc<br />
Trung ương;<br />
Xét Tờ trình số 35/TTr-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban<br />
hành Nghị quyết Quy định về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Hà<br />
Giang; Báo cáo thẩm tra số 13/BC-BPC ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Ban Pháp chế Hội đồng<br />
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.<br />
QUYẾT NGHỊ:<br />
Điều 1. Quy định về Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Hà Giang như sau:<br />
1. Đối tượng áp dụng:<br />
a) Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác thông tin, tài liệu về đất đai của cơ quan nhà nước<br />
có thẩm quyền quản lý tài liệu về đất đai;<br />
b) Các tổ chức và cá nhân khác có liên quan.<br />
<br />
2. Đối tượng miễn nộp phí:<br />
a) Khai thác, sử dụng tài liệu đất đai để phục vụ cho mục đích quốc phòng và an ninh, phục vụ<br />
yêu cầu trực tiếp của lãnh đạo Đảng và Nhà nước hoặc trong tình trạng khẩn cấp, cơ quan cung<br />
cấp dữ liệu đất đai có trách nhiệm thực hiện theo chỉ đạo của thủ trưởng cơ quan;<br />
b) Sở Tài nguyên và Môi trường, phòng Tài nguyên và Môi trường yêu cầu cung cấp thông tin<br />
đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai;<br />
c) Một số danh mục tài liệu đất đai như: danh mục dữ liệu có trong cơ sở dữ liệu đất đai; thông<br />
tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;<br />
khung giá đất, bảng giá đất đã công bố; thông tin về các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất<br />
đai; các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai;<br />
d) Hộ nghèo theo chuẩn nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định;<br />
đ) Hộ gia đình người có công với cách mạng (bao gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày<br />
01 tháng 01 năm 1945; Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày<br />
khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Liệt sĩ; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ<br />
trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; Thương binh, người hưởng<br />
chính sách như thương binh; Bệnh binh; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa<br />
học; Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; Người hoạt động<br />
kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế; Người có công giúp đỡ<br />
cách mạng).<br />
3. Nội dung thu và mức thu:<br />
a) Đối với hồ sơ, tài liệu thông thường: 200.000 đồng/hồ sơ;<br />
b) Đối với hồ sơ, tài liệu lưu trữ lâu năm hoặc tài liệu có tính chất bản quyền trí tuệ ngành:<br />
500.000 đồng/hồ sơ.<br />
(Mức thu trên chưa bao gồm chi phí in ấn, sao chép hồ sơ tài liệu)<br />
4. Đơn vị tổ chức thu phí:<br />
a) Trung tâm Công nghệ thông tin thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu phí tại cấp tỉnh;<br />
b) Chi nhánh Văn phòng đất đai thu phí tại cấp huyện.<br />
5. Quản lý và sử dụng nguồn thu phí:<br />
a) Quản lý nguồn thu phí: Đơn vị thu phí được trích để lại 20% trên tổng số tiền phí thu được để<br />
trang trải chi phí cho công tác thu và nộp 80% vào ngân sách nhà nước.<br />
b) Sử dụng nguồn thu phí:<br />
<br />
- Chi thanh toán tiền làm thêm giờ (nếu có).<br />
- Chi phí văn phòng phẩm, tiền điện theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.<br />
- Chi in biên lai thu phí theo thực tế (nếu có) và chi cải cách tiền lương.<br />
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.<br />
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII - Kỳ họp thứ Tư<br />
thông qua ngày 24 tháng 4 năm 2017, có hiệu lực thi hành từ ngày 04 tháng 5 năm 2017 và thay<br />
thế Mục III, Phần A, Nghị quyết số 34/2004/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Hội<br />
đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt mức thu, quản lý và sử dụng Phí đo đạc, lập bản đồ địa<br />
chính, Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, Phí khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai trên địa<br />
bàn tỉnh Hà Giang./.<br />
<br />
CHỦ TỊCH<br />
Nơi nhận:<br />
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;<br />
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;<br />
- Ban công tác đại biểu - UBTVQH;<br />
- Bộ Tài chính;<br />
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;<br />
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;<br />
- TTr. Tỉnh ủy; HĐND; UBND tỉnh;<br />
- Đoàn ĐBQH khóa XIV tỉnh Hà Giang;<br />
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVII;<br />
- Các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH cấp tỉnh;<br />
- TTr.HĐND, UBND các huyện, thành phố;<br />
- VP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH; HĐND; UBND tỉnh;<br />
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh;<br />
- Cổng TTĐT tỉnh; TT Công báo - Tin học tỉnh;<br />
- Lưu: VT.<br />
<br />
Thào Hồng Sơn<br />
<br />