K thut & Công ngh
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 13, S 6 (2024) 105
Nghiên cu mt s thông s công ngh chế to vt liu composite
t si tàu da vi cht nn là nha Phenol-Formaldehyde
ng Th Thu Hng1, Tăng Thị Kim Hng2*, Hoàng Xuân Niên1
Trường Đại hc Th Du Mt
Trường Đại hc Nông Lâm TP. H Chí Minh
Investigation of technological parameters for manufacturing composite materials
from coconut leaf stalk fibers with Phenol-Formaldehyde resin
Tuong Thi Thu Hang1, Tang Thi Kim Hong2*, Hoang Xuan Nien1
Thu Dau Mot University
Nong Lam University Ho Chi Minh City
*Corresponding author: tangkimhong@hcmuaf.edu.vn
https://doi.org/10.55250/jo.vnuf.13.6.2024.105-112
Thông tin chung:
Ngày nhận bài: 07/10/2024
Ngày phản biện: 11/11/2024
Ngày quyết đnh đăng: 04/12/2024
T khóa:
Chất nền, composite, keo PF,
tàu dừa.
Keywords:
Coconut Leaf Stalk Fibres,
composite, matrix, PF resin.
TÓM TẮT
Sợi từ tàu dừa thuộc nhóm xơ sợi dạng thẳng trong các sản phẩm sợi từ
phế liệu của y dừa. Sợi từ u dừa sau khi phân tách thđưc sử dụng
làm nguyên liệu cho quá trình chế tạo sản phm composite phục vụ trong công
nghiệp sản xuất đồ mộc, góp phần tạo thêm nguồn nguyên liệu cho công
nghiệp đgỗ Việt Nam. Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu sự tương quan
giữa nhiệt độ ép, thời gian ép và lượng chất nn Phenol-Formaldehyde (PF) tới
chất lượng composite từ sợi tàu dừa. Nghiên cứu sử dụng bố trí kế hoạch thực
nghiệm đa yếu tố chỉ ra rằng: Lượng chất nền Phenol-Formaldehyde, nhiệt độ
ổn định trong thời gian ép sản phẩm, thời gian duy trì nhiệt độ ổn định những
yếu tố công nghệ tính quyết định tới chất lượng của composite từ sợi tàu dừa
nhựa PF. Khi sử dụng chất nền nhựa PF với tỷ l20% khối lượng vật liệu,
nhiệt độ ép 170oC, thời gian ép 17,5 phút sẽ tạo được mẫu vật liệu
composite các đặc tính ch tiêu chất lượng là: Khối lượng riêng 0,84
g/cm3, đ bền uốn tĩnh 43,6 MPa, và đtrương nchiều dày 4%. Với các chỉ
tiêu chất lượng đó, có thể đáp ứng tốt yêu cầu chất lượng vt liệu làm nguyên
liệu cho sản xuất đồ mộc.
ABSTRACT
Coconut leaf stalk fibers is a type of straight fiber derived from coconut waste.
After separation, it can serve as a raw material for manufacturing composite
products in the furniture industry, thereby contributing to an additional
material source for Vietnam’s wood industry. The article presents the effect of
some variables on the quality of coconut fiber-based composites. A multi-factor
experimental design was employed, revealing that the PF resin ratio, stable
pressing temperature, and pressing duration are key technological factors
influencing composite quality. The proper conditions are determined to include
a 20% PF resin ratio by material mass, a pressing temperature of 170°C, and a
pressing time of 17.5 minutes. Under the conditions, the composite material
exhibited the following properties: density of 0.84 g/cm³, static bending
strength of 43.6 MPa, and thickness expansion of 4%. These results
demonstrate that the investigated material meets the quality requirements for
use as a raw material in furniture production.
K thut & Công ngh
106 TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 13, S 6 (2024)
1. ĐẶT VẤN Đ
Đến đầu năm 2024, tỉnh Bến Tre trên
78.000 ha da. Mi ha cung cp khong 2,5 3
tn tàu da mỗi năm, chia đều cho các tháng
trong năm, tương đương vi 195.000
235.000 tn. Đây là tài nguyên thực vt tái to
và tăng trưởng hàng năm với khối lượng đủ ln
để phát trin công ngh vt liệu địa phương [1].
Cây da (Cocos nucifera L.) mt loài thc
vt thân g, thuc h cau (Arecaceae), lp mt
mầm. Xơ sợi t tàu da, v thân da, v da
tươi thuộc nhóm xơ si dng thng trong các
sn phẩm sợi t phế liu ca cây da, hu
như chưa được s dng nào có hiu qu. Vi
đặc điểm ngoi hình tính cht công ngh ca
si tàu da khi đưc s dngmt cách hp
trong chế to composite làm vt liu sn xut
đồ mc s mang li nhiu lợi ích đáng kể.
Mt s nghiên cu liên quan đến loi hình
vt liệu si có ngun gc t g làm nguyên
liu chế to vt liu composite bao gm:
Nghiên cu ca Nguyn Minh Hùng & Hoàng
Vit (2016) v xác định thông s công ngh to
composite t sợi dừa vi cht nn keo Ure
Formaldehyde, Kết qu ch ra rng: ng vi
nhiệt độ, thi gian x ép nhiệt thì hàm lượng
keo (cht nn) là nhng nhân tảnh hưởng
mang tính cht quyết đnh ti cht ng ca
composite xơ da - UF. Để nhn được mt vt
liu composite t ch dừa (chiu dài 1,5 2,0
cm) vi cht nn là keo UF có các thông s đặc
tính và ch tiêu chất lượng là: khi lượng riêng
760 kg/m3; đ bn un tĩnh 140 kG/cm2; đ
bn kéo vuông góc 3,5 kG/cm2 và độ trương nở
chiu dày 12% thì trong công ngh sn xut ta
s dụng c đại lượng giá tr sau: t l cht
nn 12,7%; nhiệt độ ép 190oC; thi gian ép 0,52
phút/mm chiu dày và áp lc ép 1,85 MPa [2];
Nghiên cu ca Hoàng Xuân Niên (2018) xác
định thông s ng ngh to composite t si
dừa vi cht nn nha HDPEL. Kết qu
nghiên cu cho thy áp sut ép, thi gian x
ép nhiệt và lượng cht nn là nhng nhân t
ảnh hưởng mang nh cht quyết định ti cht
ng ca composite. Vi nhiệt độ ép 180°C, áp
sut ép 1,7 MPa, thi gian ép 9 gi và t l cht
nn 50%, vt liu composite nha - xơ dừa đạt
được các đặc nh như sau: khối lượng
riêng 0,39 g/cm³, đ bn uốn tĩnh 14,68 MPa,
độ bền kéo vuông góc 0,28 MPa độ trương
n chiu dày 0,87% [3]; Nghiên cu ca Nguyn
Quang Trung (2019) v công nghê san xuât tre
ép khi lam vât liêu xây dưng va nôi thât ti
vùng Tây Băc đã đề xut quy trình sn xut tre
ép khi vi áp lc ép ngui là 80 MPa, thi gian
sy hp 6 gi sau ép ngui, đã to ra tre
ép khi có khối lượng th tích 1,15 g/cm3 [4].
Nghiên cu ca Nguyn Th Phượng và cng s
(2023) vềảnh hưởng ca thi gian nhiệt độ
sấy đóng rắn keo ca khuôn tre ép khi s
dng thiết b sy tre ép khối băng chuyn CFGH-
3000 vi 3 cp thi gian (10h, 11h, 12h) và 3
di nhiệt độ khác nhau trên 6 vùng của băng
chuyn sấy đến mt s tính chất cơ học, vt lý
ca sn phm tre ép khi. Kết qu đã chỉ ra chế
độ sy như sau: thi gian sy 11h, tương ng
nhiệt độ sy vùng 1 (3 m đầu) là nhiệt đ môi
trường, nhiệt đ vùng 2 (3 m tiếp theo) 80 -
110oC,vùng 3 (3 m tiếp) 110 - 120oC, vùng 4
(21 m tiếp) 120 - 130oC, vùng 5 (10 m kế tiếp)
là 130 - 80oC và vùng 6 (5 m còn li) là nhiệt độ
môi trường, đã cho sn phn tre ép khối đạt
chất lượng tt nht với độ bn uốn tĩnh (MOR):
149,38 MPa, đun đàn hi khi uỗn tĩnh
(MOE): 18.256,82 MPa, độ bền trượt dc:
14,21 MPa, độ bn nén dc: 100,25 MPa, độ
trương nở chiu dày (TS): 1,45% [5]. Hoàng
Xuân Niên & Nguyn Minh Hùng (2018) đã thực
hin nghiên cu mt s yếu t công ngh sn
xut composite t sợi dừa và si cao su lp
xe phế thi vi cht nn keo urea-
formaldehyde. Kết qu nghiên cứu đã chỉ ra
rằng: Dưới tác đng ca các yếu t công ngh:
Nhiệt độ 165oC; Áp lc ép tovt liu 1,85 MPa;
Thi gian duy trì chế độ ép 2,5 phút/mm;
Lượng cht nn keo UF 15%; T l ct liu (theo
K thut & Công ngh
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 13, S 6 (2024) 107
th tích sn phm) sợi xơ dừa ri/si cao su lp
xe phế liu 75/25, ta s tạo được vt liu
composite tính cht ch yếu: Khối lượng
th tích 0,525g/cm3; Độ bn uốn tĩnh 16,95
MPa; Độ bn kéo vuông góc 0,67 MPa; T
l trương nở chiu dày 1,16%. Các ch tiêu v
tính chất cơ lý đó của vt liu composite si xơ
da ri và sợi cao su đều cao hơn yêu cầu ca
ván dăm thông dụng [6]. Nghiên cu ca Yahui
Zhang cng s [7] v to vt liu compozit
t tre (BFBC Bamboo fiber base composite)
vi nguyên liu là tre Bambusa distegia (tui 4-
6) keo PF. Kết qu nghiên cu chng t rng:
khi tăng nhiệt độ ép s làm giảm độ bền học
nhưng lại ci thiện độ ổn định kích thước. Khi
khối lượng riêng của BFBC tăng từ 1,05-1,20
g/cm3 thì mô đun đàn hồi (MOE) tăng t 23,09
GPa lên 27,01 GPa cùng vi s gia tăng của
nhiệt đ ép (150 - 200°C). T l trương nở độ
dày (TSR), t l trương nở chiu rng (WSR) và
t l hp th c (WAR) giảm hơn 30% với s
gia tăng khối lượng riêng [7]. Kết qu nghiên
cu ca Bharath và cng s (2022) v th
nghim sn xut vt liu composite t si b
da t nhiên vi cht nn nha PF 40% so
vi khối lượng vt liu, ch ra đặc tính hc
ca vt liu composite t si b dừa được x
lý NaOH tốt hơn t si b dừa chưa xử [8]
Các d liu ca nhng nghiên cu nêu trên
s để nghiên cu sâu hơn v phế liu ca
cây da tàu da trong quá trình chế to vt
liu compoite làm nguyên liu sn xuất đồ
mc nhằm đánh giá khả năng sử dng phế liu
sợi t da làm nguyên liu chế to vt liu
mi quy mô công nghip.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Vt liu
2.1.1. Tàu da
Tàu da dùng trong nghiên cu này tàu
da tươi, chúng phế liu ca cây da sau q
trình thu hoch trái cây.
Thông s bản ca tàu da: Chiu dài
trung bình 3,0 3,5m; Khối lượng riêng ( đ
m 0%) 0,41 0,43 g/cm3; Đ ẩm tươi 72 ÷
74%; Đ m thăng bằng 17% [9].
Các si ca tàu da chiếm 25% tng
trng lượng tàu da, phân b thưa tht, xung
quanh là cht mm xp cha ng m cao
(Hình 1). Tàu da khô kh năng hút m rt thp.
Nhưng tàu dừa tươi được cán dp, hay dng
nan, dng si (Hình 2) mức độ hút m cao
hơn 20%.
a) Bó tàu dừa tươi b) Tàu da (cung lá da) c) Mt ct ngang
Hình 1. Tàu da
Tàu da tươi được đưa vào máy cán dập
để phá hu cu trúc, làm gim chiu dày nhm
mục đích d tm keo và gim áp lc ép khi to
vt liu dng composite.
a) Tàu dừa tươi sau cán dập. b) Tàu da cán dập đã khô.
Hình 2. Tàu da sau cán dp
K thut & Công ngh
108 TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 13, S 6 (2024)
2.1.2. Keo Phenol-Formaldehyde
Keo Phenol-Formaldehyde (PF): Keo PF của
công ty Dynea hiệu Dynosol WG 6111
được trộn với chất đóng rắn H 630. Thông số
kỹ thuật và đặc tính của keo (theo công bố của
nhà sản xuất) như sau:
+ Chất lỏng màu nâu đỏ;
+ Độ nhớt ở 30OC : 70 110 mPa.s;
+ Độ pH ở 25OC: 12,9 13,2;
+ Khi lượng riêng 25OC : 1,175 1,205 g/cm3;
+ Hàm lượng chất rắn: 42 44%;
+ Bảo quản ở 30OC trong thời gian 3 tháng.
2.1.3. Thông s mu vt liu composite d kiến
- ch thước mu: 36 cm x 36 cm x 2 cm
- Khối lượng riêng mu d kiến 0,8 g/cm3
- Trọng lượng tàu da tính toán:
36 cm x 36 cm x 2 cm x 0,8 g/cm3
= 2.0736 g (~2,1 kg)
2.2. Phương pháp nghiên cu
Nghiên cu thông s công ngh bng
phương pháp nghiên cứu thc nghim.
2.2.1. Chn mô hình thí nghim
Mô hình toán hc ca thí nghim có dng
như sau:
n n n
Y = b0 + ∑ bi xi + ∑ bij xi xj + ∑ bii xi2
i i i
Trong đó: bi là các h s, xi là các thông s
(biến s).
2.2.2. La chn các thông s công ngh
- Lượng cht nn: X1
- Nhiệt độ ép ổn định: X2
- Thi gian duy trì nhiệt độ ép ổn định: X3
2.2.3. Chn kế hoch thc nghim
nhiu kế hoch thc nghim. Nghiên cu
này chn kế hoch thc nghiệm đối xng loi
Kế hoch trung tâm hp thành trực giao”
(TTHTTG), s yếu t n = 3, s yếu t rút gn p =
0, tr s α tính theo công thức:
α = {[(2n-p-2(2n-p +n + 1)]1/2 2n-p-1}1/2
Tr s α tính theo công thức: α = 1.215
2.2.4. Bng biến thiên ca các thông s.
Với α = 1.215, biến thiên ca các thông s
th hin trong Bng 1.
Kế hoch thc nghim lp bng 8.
S thí nghiệm bản được tính theo biu
thc:
N = N0 + N1 + Na = 1 + 2n + 2n = 1 + 8 + 6 = 15
N0: S thí nghim ti tâm, N1: S thí nghim
bc 1, Na: S thí nghim tại điểm sao.
2.2.5. Máy và thiết b thí nghim
Các thí nghiệm được thc hin ti Trung tâm
thí nghim Vt liu mi - Trường Đại hc Th
Du Một (Bình Dương).
Thiết b nghiên cu chính bao gm: Máy
kim tra tính chất học vt liu Instron E44
(Hoa k); T sy JeioTech OV-12 (Hàn Quc);
thiết b cân, đo điện t (Mitutoyo).
3. KT QUTHO LUN
3.1. Thc nghim
3.1.1. Quy trình thc nghim
Các bước thc nghiệm chính được tiến hành
theo sơ đồnh 3.
Hình 3. Sơ đồ c bưc thc nghim
3.1.2. Lp kế hoch thc nghim
Chn các thông s nghiên cu:
- Yếu t c định: Áp lc ép 1,80 MPa cho tt
c các thí nghim.
- Yếu t thay đổi: ng cht nn keo PF
(X1); Nhiệt độ ép (X2); Thi gian ép vt liu (X3)
Tàu da
Cán dp
Tm keo
Keo PF
Lp kế hoch
thc nghim
Kim tra thiết b
Ép sơ bộ
Ép nhit
To mu th
Đánh giá chất lượng mu
K thut & Công ngh
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 13, S 6 (2024) 109
- Yếu t đầu ra: mt s ch tiêu chất lượng:
Khối lượng riêng Y1; Độ trương nở Y2; Độ bn
uốn tĩnh Y3
Khong biến thiên ca các thông s công
ngh la chn nghiên cu Bng 1.
Bng 1. Khong biến thiên ca các thông s công ngh
Các biến s
ĐVT
hiu
- α
-1
Mc 0
+1
+ α
Lượng cht nn PF
g
X1
139,25
150
200
250
260,75
Nhiệt độ ép
oC
X2
117,75
140
150
160
182,25
Thi gian ép
Phút
X3
11,14
12
16
20
20,86
3.1.3. Ép và đánh giá chất lượng mu
Lượng tàu da cán dập đã tm keo (Hình 5a)
được đưa vào ép bộ. Công đoạn ép nhit to
tấm composite được tiến hành theo kế hoch
thc nghiệm đa yếu t lp Bng 2. Tm vt
liu composite thí nghim đưc chế to n
Hình 5b.
a) Si tàu da sau tm keo PF b) Mu composite hoàn thành
Hình 5. Mu composite t tàu da và keo Phenol-Formaldehyde
Kết qu tnghim ghi trong Bng 8 giá tr
trung bình ca 3 ln lp li (k=3). Các phép th
để xác định ch tiêu chất lượng vt liệu được
thc hin theo TCVN, c th là:
- Y1 - Khối lượng riêng đưc thc hin theo
TCVN 5694:2014.
- Y2 - Độ trương nở đưc thc hin theo
TCVN 12445:2018.
- Y3 - Độ bn uốn nh đưc thc hin theo
TCVN 10592:2014.
Bng 2. Kết qu thí nghim
S TN
X1
X2
X3
Y1
Y2
Y3
1
594,0
160
20
0,743
2,85
430
2
594,0
160
12
0,922
3,22
282
3
594,0
140
20
0,702
2,42
487
4
594,0
140
12
0,887
3,63
295
5
356,4
160
20
0,818
3,25
465
6
356,4
160
12
0,750
3,95
260
7
356,4
140
20
0,857
3,13
476
8
356,4
140
12
0,748
3,93
250
9
475,2
150
16
0,920
4,43
374
10
619,5
150
16
0,785
2,86
436
11
330,9
150
16
0,777
4,09
265
12
475,2
182,25
16
0,736
3,04
575
13
475,2
117,75
16
0,759
2,81
482
14
475,2
150
20,86
0,839
3,17
425
15
475,2
150
11,14
0,907
4,35
190