TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
172
DOI: 10.58490/ctump.2025i85.3511
NGHIÊN CU NH HÌNH, ĐC ĐIM HÌNH NH CNG HƯNG T
VÀ C YU T LIÊN QUAN NHI MÁU NÃO TÁI PHÁT
TI BNH VIN TRƯNG ĐI HC Y DƯC CN THƠ
NĂM 2023-2024
Đặng Bích Loan1*, Nguyn Th Như Trúc1, H n Đức2,
Nguyn Thái Thông1, Đinh Tr Thức2
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Bnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: dbloan@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 23/02/2025
Ngày phn bin: 19/3/2025
Ngày duyệt đăng: 25/3/2025
TÓM TT
Đặt vn đề: T l nhi máu não tái phát ngày càng cao và nhng h lu ca vấn đề này làm
gia tăng sự chú ý ca cộng đng. Mc tiêu nghiên cu: t đặc điểm m sàng, nh nh cng
hưởng mt s yếu t liên quan nhi máu não tái phát. Đối ng phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu mô t lot ca bnh, trên 77 bnh nhân nhồi máu não tái phát được chn đoán tại Khoa
Tim mch can thip Thn kinh, Bnh viện Đi học Y Dưc Cần Thơ t tháng 5 m 2023 đến tng
8 năm 2024. Kết qu: Ghi nhn các bnh nhân nhi máu não tái phát có độ tui trung bình 68 ± 12
tui, nhóm >70 tui chiếm t l cao nht. Nhiều trưng hp vào vin trong tình trng yếu lit chi
(79,22%) ri lon v li nói (63,64%). Có 55 bnh nhân (71,43%) nhi máu não mi ghi nhn xy
ra do tắc động mch o gia. Các yếu t nguy cơ gồm ít vận động, bnh lý tim mch, ri lon lipid
máu m tuân th điu tr chiếm t l cao trong qun th nghiên cứu, trong đó 59,74% số bnh
nhân t 5 yếu t liên quan tr lên. Kết lun: Trong nghiên cu ca chúng tôi nhi máu não i phát
thưng xy ra nhóm tui t 70 tr lên, 79,22% có tình trng yếu lit lúc nhp vin, 71,43% do tc
động mcho gia và 59,74% s bnh nhân có t 5 yếu t liên quan nhi máu tr lên.
T khóa: Nhi máu não, tái phát, lâm sàng, cộng hưởng t, yếu t liên quan.
ABSTRACT
RECURRENT ISCHEMIC STROKE:
PREVALENCE, MRI FINDINGS, AND RELATED FACTORS AT
CAN THO UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL
IN 20232024
Dang Bich Loan1,*, Nguyen Thi Nhu Truc1, Ho Van Duc2,
Nguyen Thai Thong1, Dinh Tri Thuc2
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy Hospital
Background: The increasing rate of recurrent stroke and its consequences has received
significant public attention. Objectives: To describe the prevalence, the clinical characteristics, MRI
findings and some related factors of recurrent ischemic stroke. Materials and methods: A
descriptive cross-sectional study of a case series of 77 patients with recurrent ischemic stroke
diagnosed at the Department of Interventional Cardiology - Neurology, Can Tho University of
Medicine and Pharmacy Hospital from May 2023 to August 2024. Results: The average age of
patients with recurrent stroke was 68 ± 12 years, with the highest proportion in the age group >70
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
173
years. A significant number of cases presented with limb weakness (79.22%) and speech disorders
(63.64%). There are 55 patients (71.43%) of new ischemic strokes due to the atherosclerosis in the
middle cerebral artery. Related factors including physical inactivity, cardiovascular disease,
dyslipidemia, and treatment nonadherence were prevalent in the study population, with 59.74% of
patients having 5 or more related factors. Conclusion: In our study, recurrent ischemic stroke
predominantly occurred in the age group of 70 years and older. At admission, 79.22% of patients
presented with paresis, and 71.43% of cases were attributed to middle cerebral artery occlusion.
Among the risk factors, a notable proportion (59.74%) of patients had 5 or more co-occurring
related factors.
Keywords: Ischemic stroke, recurrent, clinical characteristics, MRI, related factors.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhi máu não cp tính mt dng của đột qu não đặc trưng bi tình trng dòng
máu đột ngột không lưu thông đến mt khu vc ca não làm mt chc năng thần kinh tương
ng [1]. Nhi máu não tái phát là tình trng nhi máu mi xy ra có triu chng thn kinh
khu trú mi xy ra sau 24 gi hoc s nặng lên đt ngột đối vi các triu chng thn kinh
khu trú đang din ra xut hin sau ngày th 21 k t lần đột qu trước đó không
nguyên nhân c th nào khác ngoài nguyên nhân mch u [2]. Ti M mỗi năm đến
khong 25% bnh nhân mc nhi máu não tái phát [3]. Ti Vit Nam, theo tác gi Đinh Hữu
Hùng thì tính t ln đt qu đầu tiên t suất tái phát đột qu thiếu máu não sau 30 ngày
6%, sau 90 ngày 11,88% sau 1 năm 23,29% [4]. Nhi máu não tái phát dẫn đến
nhng h qu bao gm kéo dài thi gian nm viện, làm gia tăng mức độ tàn phế cũng như
t l t vong bnh nhân. Có nhiu yếu t liên quan làm tăng nguy mc nhi máu não
tái phát bao gm các yếu t như tăng huyết áp, đái tháo đường, tăng lipid máu, thừa cân,…
cũng như các yếu t liên quan đến li sng không lành mạnh (ăn mặn, kém vận động th
lc, hút thuốc lá,…). Tuy nhiên tại thành ph Cần Thơ, chưa nhiều các nghiên cu tp
trung vào vấn đề nhi máu não tái phát, nghiên cứu được thc hin vi hai mc tiêu: Mô t
đặc điểm m sàng, hình nh cộng hưởng t não mch não và các yếu t liên quan nhi
máu não tái phát.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c bệnh nhân được chẩn đoán nhồi máu não tái phát nhp vin ti Khoa Tim
mch can thip Thn kinh, Bnh viện Trường Đi học Y Dược Cần Thơ từ tháng 5/2023
đến tháng 8/2024.
- Tiêu chun chn mu: Tt c bnh nhân tha tiêu chun chẩn đoán nhồi máu não
theo Quyết định s 5331/QĐ-BYT [1], hình nh cộng hưởng t s não xác định chn
đoán nhồi máu não nhp vin ti Khoa Tim mch can thip Thn kinh, Bnh viện Trường
Đại học Y Dược Cần Thơ mang theo giấy t khám bệnh liên quan đến nhi máu
não.
- Tiêu chun loi tr: các trường hp bnh não kèm theo (u não, viêm não
màng não, xut huyết trong nhi máu)
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: ct ngang mô t lot ca bnh
- Phương pháp chn mu: ly toàn b bnh nhân tha mãn tiêu chun chn mu
và tiêu chun loi tr trong thi gian nghiên cu. Chn được 77 bnh nhân.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
174
- Ni dung nghiên cu:
+ Mô t đặc đim chung (gii tính, tuổi, trình độ hc vn, tình trng kinh tế), các đặc
điểm lâm sàng (thời điểm khi pt, triu chng lâm sàng) và hình nh cng hưởng t s não
ng mch tổn thương, đặc điểm động mch ni s) bnh nhân nhi máu não tái phát.
+ Mô t mt s yếu t liên quan nhi máu não tái phát: bnh lý tim mch, đái tháo
đường, ri lon lipid máu, mt s thói quen như ăn mặn, hút thuc lá, nghiện rượu bia, ít
vận động th lc, béo phì.
- Thời gian địa điểm nghiên cu: Nghiên cứu được tiến hành ti Khoa Tim
mch can thip - Thn kinh, Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ từ tháng 5/2023
đến tháng 8/2024.
- Quy trình tiến hành nghiên cu:
+ Bước 1: Chn bnh nhân tha tiêu chun chn mu
+ Bước 2: Thu thp thông tin bệnh nhân qua thăm khám lâm sàng, hỏi bnh và xem
xét các giy t liên quan (giy ra viện cũ, hồ bệnh án cũ) để chn các bnh nhân tha
mãn tiêu chun ca nhồi máu não tái phát để tiến hành mô t đặc điểm lâm sàng, cũng như
các kết qu cn lâm sàng đưc thc hin trên người bnh.
- X lý s liu: S dng phn mm Stata 14.2.
- Đạo đc trong nghiên cu: Nghiên cứu này được s chp thun ca Hội đồng
Đạo đức trong nghiên cu y sinh hc Trường Đại học Y Dược Cần Thơ theo phiếu chp
thun s 23.038.GV/PCT-HĐĐĐ ngày 12 tháng 5 năm 2023.
III. KT QU NGHIÊN CU
Trong thi gian thc hin nghiên cu t tháng 5/2023 đến tháng 8/2024, khoa Tim
mch can thip Thn kinh Bnh vin Tờng Đi học Y Dược Cần Thơ tiếp nhn 304 ca
nhp vin nhi máu não, trong đó ghi nhận 77 ca trường hp nhi máu não tái phát,
chiếm t l 25,33%.
3.1. Đặc điểm chung v dân s hc ca mu nghiên cu
Phân b theo gii tính: Qua nghiên cu trên 77 bnh nhân nhi máu não tái phát thu
thập được thì t l n gii nhi máu não tái phát chiếm 50,65% (39 bnh nhân) và t l này
nam gii là 49,35% (38 bnh nhân).
Phân b theo nhóm tuổi: Độ tui trung bình ca bệnh nhân dao đng trong khong
68 ± 12 tuổi, trong đó nhóm bệnh nhân >70 tui chiếm t l cao nht (41,56%), theo sau là
nhóm tui t 61 70 tui chiếm t l 32,47%, nhóm tui 51 60 tui chiếm t l 19,48%
và nhóm chiếm t l thp nht là nhóm t 40 50 tui (6,49%). Tui thp nht ghi nhn là
46 tui và bnh nhân ln tui nht ghi nhn là 96 tui.
Phân b theo nơi trú: S ng bnh nhân sng khu vc thành th (55,84%)
chiếm t l cao hơn so với nông thôn (44,16%).
Phân b theo ngh nghip: Nhóm bệnh nhân trong độ tui ngh hưu chiếm t l cao
nhất (67,5%), nhóm lao đng trí óc chiếm t l thp nhất (2,6%), các nhóm lao động tay
chân và ni tr lần lượt chiếm t l là 15,58% và 14,29%.
Phân b theo trình đ hc vn: Nhóm bệnh nhân có trình đ hc vn trung hc tr
lên chiếm t l cao nht (71,43%), thp nht là nhóm đại học, sau đi hc (5,2%) và không
ghi nhận trưng hp nào chữ. Nhóm trình độ hc vn tiu hc chiếm t l 28,57%
còn nhóm trung cấp, cao đẳng chiếm 15,58%.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
175
3.2. Mt s đặc điểm lâm sàng trên bnh nhân nhi máu não tái phát
Đặc điểm khi phát: Kết qu ca nghiên cu cho thy, s bnh nhân khởi phát đột
qu trong lúc đang sinh hoạt bình thường chiếm t l cao nhất (59%), đang ngh ngơi (16%),
và chiếm t l thp nht là trong lúc ng (1%) và khi đang gắng sc (1%).
Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng trên bnh nhân lúc nhp vin
Đặc điểm lâm sàng
Tn s (n)
T l (%)
NIHSS < 5 điểm
28
36,36
Đau đầu
19
27,68
Chóng mt
14
18,18
Bun nôn/Nôn
5
6,49
Yếu lit chi
61
79,22
Ri lon v li nói
49
63,64
Lit thn kinh s
13
16,88
Ri lon cm giác
7
9,09
Du hiu tháp
30
38,96
Hi chng tiu não
1
1,30
Tăng áp lực ni s
2
2,60
Tăng huyết áp
41
53,25
Cơn động kinh cc b
2
2,60
Cơn động kinh toàn th
1
1,30
Nhn xét: Nhóm nghiên cu chúng tôi ghi nhn nhiều trường hp vào vin tình
trng yếu lit chi (chiếm 79,22%) và ri lon v li nói (chiếm 63,64%). Các triu chng
như đau đầu, chóng mt, bun nôn/nôn, ri lon ý thc, lit thn kinh s, ri lon cm giác
chiếm t l thấp hơn.
3.3. Đặc điểm hình nh tổn thương trên cộng hưởng t não mch não không tiêm
thuc cn t
Hình 1. Tình trng hẹp động mch ni s
Nhn xét: Trong nghiên cu này ghi nhn tình trng hẹp động mch não t 70%
đường kính tr lên 27 trường hp (35,06%); hp nh hơn 70% đường kính động mch
có 24 trường hp (31,17%) và không hp chiếm 26 trường hp (33,77%).
Din chi phối động mch b tổn thương: Trong nghiên cứu này, ghi nhn tổn thương
nhi máu mi xut hin nhiu theo din chi phi của động mch não gia (chiếm 71,45%),
theo sau đng mạch não sau (18,18%), động mch thân nền (15,58%), động mch não
trước (6,49%) và thp nht là tổn thương động mch cnh trong (3,9%).
27
24
26
0 5 10 15 20 25 30
Hẹp ≥ 70% đường kính động mạch
Hẹp < 70% đường kính động mạch
Không hẹp động mạch nội sọ
Tần s (người)
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
176
3.4. Các yếu t liên quan nhi máu não tái phát
Các yếu t liên quan không thay đổi được: Trong nghiên cu y ghi nhn, t l nam
gii và n gii gần như tương đương nhau lần t là 49,35% 50,65%. Bên cạnh đó,
ghi nhn mt t l ln s trường hp không ghi nhn tin s đột qu trong gia đình (72,73%).
Các yếu t liên quan thay đổi được: Mt s yếu t được ghi nhận trong nhóm đột
qu não tái phát bao gm ít vn động th lc (90,91%), các bnh lý tim mch (87,01%), ri
lon lipid máu (58,44%), không tuân th điu tr chiếm t l cao (58,44%), bệnh lý đái tháo
đường (37,66%) và béo phì BMI ≥ 23 (36,36%). Ngoài ra, trong nghiên cu ca chúng tôi
cũng ghi nhận mt s bnh nhân nhi máu não tái phát có các thói quen sinh hot hút thuc
lá (29,87%), nghin rượu bia (16,88%), ăn mặn (27,27%).
Bảng 2. Số lượng yếu tố liên quan trên bệnh nhân nhồi máu não tái phát
Số lượng yếu tố liên quan
Tần số (n)
Tỷ lệ (%)
1
1
1,30
2
1
1,30
3
8
10,39
4
21
27,27
≥ 5
46
59,74
Nhận xét: Phần lớn bệnh nhân có nhiều yếu tố nguy cơ đồng mắc, đặc biệt nhóm từ
5 yếu tố nguy trở lên (chiếm 59,74%), và ch1 bệnh nhân 1 yếu tố nguy duy
nhất (chiếm 1,30%).
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung v dân s hc ca mu nghiên cu
Các đặc điểm ghi nhận được trong nghiên cu của chúng tôi có vài điểm chưa tương
đồng vi mt s tác gi khác. Theo tác gi Đinh Hữu Hùng ghi nhận thì đ tui trung bình
là 68,84 ± 13,1 (29 103) và trình độ hc vn thấp (<6 năm) chiếm t l cao (60,74%) [5].
Hay như trong nghiên cứu ca tác gi Nguyễn Văn Tuận và cng s thì nam gii chiếm t
l cao hơn n gii (t l 55/22 bnh nhân), tuy nhiên li tương đồng vi nghiên cu ca
chúng tôi v độ tui trung bình mc bnh là 65 ± 11 tui [6]. V nơi cư trú thì theo tác gi
Nguyễn Trường Ân cng s thì các bnh nhân phân b nhiu khu vc nông thôn
(78,7%) [7]. S khác bit này th do s ng mu trong nghiên cu ca chúng tôi còn
hn chế. Bnh vin trong thi gian nghiên cứu chưa triển khai các k thut chuyên sâu trong
điều tr đột qu như tiêu si huyết can thip mch nên hu hết các trường hợp đến vi
chúng tôi là những trường hp tha tiêu chuẩn điều tr ni khoa. Chính vì vậy nên các đc
điểm thu thập được có th khác vi các nghiên cu khác.
4.2. Mt s đặc điểm lâm sàng trên bnh nhân nhi máu não tái phát
Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn các bnh nhân b nhồi máu não tái phát thưng
vào vin trong tình trng s yếu liệt chi (79,22%). Ngoài ra cũng ghi nhn nhiu triu
chng khác bao gm ri lon v lời nói (63,64%), tăng huyết áp (53,25%), đau đầu
(27,68%), chóng mt (18,18%), du hiu tháp (38,96%). Nhng triu chng ghi nhn được
cũng tương đồng vi các triu chứng được ghi nhn bi tác gi Nguyễn Trường Ân và cng
s (2024) tuy có vài đim khác bit trong t l thng kê ghi nhận được [7].