Nhng b sung cho Exchange Server 2007 - Phn 2: Bo v mc định
Trước khi bt đầu, hãy chú ý rng bài này được da trên phiên bn Beta
ca Windows Server 2008 và Exchange Server 2007 SP1 chính vì vy nó
có th s có mt s tính năng b thay đổi hoc đưc b đi trong các phiên
bn cui cùng ca sn phm.
Vic tính toán đáng tin cy
Microsoft nói rng Exchange Server 2007 là mt thiết kế dành cho bo mt. Exchange 2007
được thiết kếđược phát trin theo mt nguyên tc cht ch ca chu trình phát trin phn mm
tính toán vi độ bo mt được tin cy cao - Trustworthy Computing Security Development
Lifecycle (TWC), chu trình này được đưa ra ln đầu tiên vào tháng 10 năm 2002. Cùng vi thi
gian, Microsoft đã thay đổi rt nhiu bên trong chu trình phát trin này và các ci thin có liên
quan đến vn đề bo mt được xây dng trong Exchange Server 2007. Microsoft nói rng
Exchange Server 2007 có nhiu ưu đim bo mt hơn các phiên bn Exchange trước đó ca
Microsoft.
Bo mt mc định
Microsoft đã c gng bo v Exchange Server 2007 bng các công ngh bo mt đang tn ti.
Mtmc tiêu trong kế hoch bo mt là mi bit lưu lượng quan trng s đều được mã hóa mt
cách mc định. Ngoi tr vi các vn đề truyn thông Server Message Block (SMB) cluster và
mt s truyn thông hp nht thư tín Unified Messaging (UM), Microsoft đã đạt được mc tiêu
này. Exchange Server 2007 là h thng thư tín đầu tiên ca Microsoft mà người dùng có th s
dng các chng ch t ký. Thêm vào đó, Exchange Server 2007 s dng Kerberos cho các vn đề
truyn thông đặc bit, Secure Sockets Layer (SSL) và các công ngh mã hóa khác.
Chng ch
Exchange 2007 s dng các chng ch X.509 để thiết lp Transport Layer Security (TLS) an toàn
và các kênh truyn ti Secure Sockets Layer (SSL) cho vic truyn thông gia các giao thc như
HTTPS, SMTP, IMAP4 và POP3.
Lưu ý:
Truy cp POP3 và SMTP b vô hiu hóa mt cách mc định ging như trong các phiên bn trước
ca Exchange Server. Exchange Server 2007 s dng các chng ch cho mt vài thành phn.
SMTP
Các chng ch được s dng cho vic mã hóa và chng thc cho Domain Security (đim mi
trong Exchange Server 2007) gia các t chc Exchange khác nhau. Các chng ch này được s
dng để bo v các kết ni gia các máy ch Hub Transport và Edge Transport. Mi mt truyn
thông SMTP gia các máy ch Hub Transport đều được mã hóa.
Đồng b EdgeSync
Exchange Server 2007 s dng chng ch tđể mã hóa vn đề truyn thông LDAP gia
trường hp ADAM ca các máy ch Edge Transport và máy ch Active Directory bên trong,
trên đó dch v Microsoft Exchange EdgeSync truyn thông vi Active Directory để tái to các
thông tin Active Directory đối vi trường hp ADAM trên máy ch Edge Transport.
POP3 và IMAP4
Exchange Server 2007 s dng các chng ch để chng thc và mã hóa mi session gia Post
Office Protocol version 3 (POP3) và các các máy khách Internet Message Access Protocol
version 4 (IMAP4) và Exchange Server 2007.
Thư tín hp nht (Unified Messaging)
Các chng ch được s dng để mã hóa session SMTP cho các máy ch Hub Transport và cho
Unified Messaging (UM) IP gateway.
AutoDiscover
Các chng ch được s dng để mã hóa s truyn thông gia máy khách và máy ch truy cp
client - Client Access Server (CAS).
Các ng dng truy cp client
Exchange Server 2007 s dng các chng ch để mã hóa s truyn thông gia Client Access
Server và các client như Outlook 2007 (Outlook Anywhere aka RPC trên HTTPS), Microsoft
Outlook Web Access (OWA) và Exchange ActiveSync.
Vi mc đích bo mt, Microsoft khuyên người dùng nên s dng các chng ch được to bi
chính quyn chng ch bên trong ca chính bn thân h hoc ca nhóm chng ch thuc nhóm
th ba trong thương mi nếu trong trường hp bn có nhiu client truy cp Exchange Server
2007 t các máy tính thành viên không trong min.
B kết ni thư tín
Exchange Server 2007 s dng mt s b kết ni (connector) để tiếp sóng cho lưu lượng t
ngun ti máy ch đích. Exchange Server 2007 s dng hai kiu connector khác nhau. Mt cho
lưu lượng đi vào, cách này có th được cu hình trên mi Exchange Server 2007 và mt s
connector cho lưu lượng mail đi ra.
Exchange Server 2007 h tr rt nhiu cơ chế chng thc khác nhau để bo v s truyn ti thư
tín, hay bo v s chng thc hoc c hai.
Bn có th s dng:
Bo mt lp truyn ti - Transport Layer Security (TLS).
Bo mt min - Domain Security (Mutual Auth. TLS).
Chng thc cơ bn sau khi bt đầu TLS.
Chng thc máy Exchange Server.
Chng thc Windows tích hp
Hình 1: Chng thc Connector
Microsoft Edge Transport Server
Microsoft Edge Transport Server là mt role phi được cài đặt trên Windows Server 2003 hoc
Windows Server 2008. Các máy ch Edge Transport là máy ch tiếp sóng thư tín và thêm vào đó
chúng cung cp chc năng chng spam tích hp và chc năng chng virus ca Microsoft
Forefront Edge Security hoc ca các sn phm nhóm th. Microsoft Edge Transport Server
được cài đặt vào nhóm làm vic ca Windows và không phi là mt thành phn ca mt min.
Edge Transport Server s dng AD/AM (Active Directory Application Mode) để đồng b d
liu Active Directory có liên quan vi Edge Transport Server. Tiến trình đồng b được gi là
Edge sync.
Edge Transport Server cung cp mt s tính năng dưới đây:
Content Filtering
IP Allow and Block List Provider
Sender Filtering
Sender Reputation
SMTP Tarpiting
Và mt s tính năng khác na.
Hình 2: Edge Server Anti Spam
Microsoft Forefront
Microsoft Forefront là mt gii pháp chng virus và spam ca Microsoft, đây là gii pháp được
cung cp cho các sn phm ca Microsoft như Exchange Server 2007, Microsoft Sharepoint
Portal Server, Microsoft Windows clients và các sn phm khác. Mt gii pháp cho Microsoft
Exchange là Microsoft Forefront Edge Security. Bn có th s dng Forefront Edge Security trên
Microsoft Edge Transport Server và Hub Transport Servers, tuy nhiên tt hơn hết bn nên s
dng Forefront Edge Server Security trong DMZ trên các máy ch Microsoft Edge Transport.
Các chc năng ca bo mt Microsoft Forefront
Cung cp s bo mt lp thông qua Multiple Scan Engine Management để bo v các h
thng thư tín.
Cung cp các tùy chn cho vic quét mt cách tinh vi vi nhiu b sung và linh động:
Quét “trong b nhđể ti thiu hóa s nh hưởng trên các máy ch Exchange nhm bo
đảm s ti ưu và hiu qu.
Quét theo yêu cu, lp lch trình và thi gian thc đối vi các nhóm lưu tr và cơ s d
liu.
Bo v toàn b cho Outlook Web Access.
Quét SMTP và Exchange Information Store để cng c vn đề bo v và hiu lc.
Quét thư tín MTA cho tt c các thư tín được định tuyến qua Exchange MTA Connectors
(X.400, MS Mail, CC Mail, …).
Có c tích hp API quét virus được Microsoft cho phép trong Exchange 2000 và 2003.
Ti thiu hóa spam gây ra worm và bo v thông tin lưu tr thông qua Forefront Worm
Purge.
Nhn dng tt c các thư tín có các đính kèm không tin cy thông qua các nguyên tc lc
file linh hot.
Loi tr các đính kèm đã b tiêm nhim vào mt kho cha an toàn vi Forefront
Quarantine Manager.
T động upload các ch ký virus mi nht.
Thông báo cho các qun tr viên v nhng tai nn v virus hoc các s kin thông qua
email, blog s kin.
Có nhiu t chi tùy chnh cho các thư tín đi ra da trên ngưi gi, người nhn và tp các
thông tin tên min bi các qun tr viên.
Hình 3: Bo mt Microsoft Forefront
Tin ích cu hình bo mt - SCW (Windows Server 2003 SP1)
Exchange 2007 cung cp mt mu SCW cho mi role ca máy ch Exchange 2007. Bng cách
s dng mu này vi SCW, bn có th cu hình Windows Server 2003 để khóa các dch v
cng không cn thiết cho mi role ca máy ch Exchange. Khi s dng Security Configuration
Wizard, bn có th to mt file XML mu để s dng giúp bo v cho máy ch này và c các
máy ch khác.