intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nội dung ôn thi cuối kỳ môn học: Tư tưởng Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Linh Voi | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:26

215
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung ôn thi cuối kỳ môn học "Tư tưởng Hồ Chí Minh" cung cấp cho các bạn 19 câu hỏi bài tập có hướng dẫn lời giải giúp các bạn củng cố lại kiến thức đã học. Hy vọng tài liệu giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nội dung ôn thi cuối kỳ môn học: Tư tưởng Hồ Chí Minh

  1. NỘI DUNG ÔN THI CUỐI KỲ MÔN HỌC TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH Câu 1 :  Định nghĩa tư tưởng HCM ?      ­ Tư tưởng là hệ thống quan điểm của giai cấp , dân tộc , được hình  thành trên nền tảng triết học , phản ánh đúng thực tiễn và được thực  tiễn kiểm nghiệm. ­ Tư tưởng HCM  + lần đầu tiên được đề cập tại đại hội VII                                 + đại hội IX  đưa ra khái niệm tư tưởng HCM                                 + đại hội XI nhấn mạnh về kn HCM Dựa trên quan điểm của Đảng đã đưa ra kn tt HCM  một cách đầy đủ :       TTHCM là hệ thống quan điểm toàn diện sâu sắc về cách mạng VN  , từ cm giải phóng dân tộc đến cm xã hội chủ nghĩa , là kết quả của sự  vận động và phát triển sáng tạo chủ nghĩ Mác Leenin vào vào đk cụ thể  của nước ta dưa trên tinh hoa của dân tộc , của thời đại nhằm gp dân  tộc , giai cấp , con người .   Câu 2 :  Nguồn gốc tư tưởng Hồ Chí Minh ?              a , Giá trị truyền thống dân tộc :    Lịch sử hàng vạn năm dựng nước và giữ nước  đã hình thành nên cho  VN các giá trị truyền thống dân tộc phong phú , bền vững . Đó là ý thức  chủ quyền quốc gia dân tộc  , ý chí tự lập , tự cường, yêu nước , kiên  cường đã tạo thành động lực mạnh mẽ cho đất nước là tinh thần tương  thân tương ái , nhân nghĩa  , thuy chung ,khoan dung độ lương …. Trong  nhung giá trị truyền thống đó , chủ nghĩa yêu nước là cốt lõi , là dòng chảy  chính của tư tưởng văn hóa truyền thống VN … Chính sức mạnh truyền  thống tư tưởng văn hóa đó của dân tộc đã thúc dục HCM ra đi tìm đường  cứu nước  , tìm tòi , học hỏi , tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại  để làm  già cho tư tưởng cách mạng văn hóa loài người .       b, Tinh hoa văn hóa nhân loại :       HCM đã biết làm giàu vốn văn hóa cả mình bằng cách học hỏi , tiếp  thu tư tưởng văn hóa phuog Đông & Tây .
  2.       Về tư tưởng van hóa phuong Đông , HCM  đã tiếp thu những mặt tích  cực  của   + Nho Giáo về Triết lý hành động nhân nghĩa , ước vọng về xã  hội bình trị , hòa mục , thế giới đại đồng, về một triết lý nhân sinh , tu dân  tề gia , đề cao văn hóa trung hiếu “ dân vi quý , xã tắc thứ chi , quân vi  khinh :                + Phật giáo về vị tha , từ bi bác ái , cứu khổ cứu nạn , coi trong  tinh thần  binh đẳng , chống phân biệt đẳng cấp                 + Chủ nghĩa tam dân của Tôn Trung  Sơn : dân tộc độc lập , dân  quyền tự do , dân sinh hạnh phúc .        Về tư tưởng văn hóa phuong Tây văn hóa dân chủ và cách mạng của  cách mang Pháp và cách mang Mỹ : Tuyên nhân quyền và dân quyên  Pháp  nam 1791 , Tuyên ngôn độc lập Mỹ năm 1776 .       c , Chủ nghĩa Mác Leenin          Chủ nghĩa mác Leenin là nguồn gốc lý luận trực tiếp , quyết định  bản chất tư HCM .         Đối với cn M –Ln , HCM đã nắm vững cái cốt lõi , linh hồn sống của  nó , là phương pháp biện chứng duy vật , học tập lập trường , quan điểm ,  phuong pháp biện chứng của chủ nghĩa M để giải quyết vẫn đè thực tiễn  của cm Việt nam .         d, Phẩm chất cá nhân của HCM :          Nhân cách , phẩm chất , tài năng của HCM đã tác động rất lơn đến  sự hình thành và phát triển tư tưởng của Người . Đó là một con người  sống coa hoài bão , có lý tưởng yêu nước , thuong dân , khiêm tốn  , bình dị  ham học hiểu biết sâu rộng Chính nhờ vậy , Người đã khám  phá sáng tạo  về lý luận cách mạng thuộc địa trong thời đại mới , xxays dugnj dduocj  một hệ thống quan điểm toàn diện , sâu sắc và sáng tạo về cách mạng  Việt Nam , đã vượt qua mợi thử thách , sóng gió trong mọi hoạt động thực  tiễn , kiên trì chân lý , định ra các quyết sách đúng đắn và sáng tạo Câu 3 :   Quá trình hình thành và phát triển của tư tưởng HCM                 Dựa vào nội dung chuyển biến về mặt tư tưởng của HCM trong  từng thời kỳ lịch sử ta chia thành 5 thời kỳ chính :       a , Thời kỳ hình thành tư tưởng yêu nươc , (trước năm 1911)
  3.        Đây là thời kỳ HCM lớn lên và sống trong nỗi đau của ng dân mất  nước đc sự giáo dục của gia đình , quê hương , dân tộc về lòng yêu nước ,  thương dân , sớm tham gia phong trào  đấu tranh chống Pháp , băn khoan  trươc những thất bại của các sĩ phu yêu nước, ham học hỏi , muốn tìm  hiểu về những tinh hoa văn hóa của nhân loại  , muốn ra đi tìm xem họ  lam j đểtrỏe về giúp đồng bào . Trong thời kì này , Hồ Chí Minh đã  bảo  về những giá trị tinh thần yêu nước thuong dan , thiết tha bảo về những  giá trị tinh thần truyền thống của dân tộc , ham muốn học hỏi những tư  tưởng tiên bộ của nhân loại .             b,  Thời kỳ tìm tòi con đường cứu nước , giải phóng dân tộc ( 1911­ 1920)   Hồ Chí Minh ra đi tìm đương cứu nước trươc tiên là đến nước  Pháp , nơi sản sinh ra tư tưởng tự do , bình đẳng bác ái ,. Tìm hiếu các  cuộc cách mạng và đã tìm đến chủ nghĩa Leenin    . Đây là thời kỳ  Hồ Chí  Minh đã có sự chuyển biến vượt bậc về tư tưởng , từ giác ngộ chủ nghĩa  dân tộc tiến lên giác ngộ chủ nghĩa Mac –Lenin , từ 1 chiến sĩ chông thực  dân pháp thành 1 chiến sĩ cộng sản VN . Đây là bước chuyển biến quan  trong về Tư Tưởng của HCN “ Muốn cứu nươc và gp dân tộc , không có  con dường nào khác ngoài con đường cm vô sản “       c , thời kì  hình thành cơ bản về cách mạng Vn 1921­1930        HCM  đã kết hợp nghiên cứu , xây dựng lý luận , kết hợp với tuyên  truyền tư tưởng , giải phóng dân tộc và vận động tổ chức quần chúng  đấu tranh , xây dựng tổ chức cahs mạng  , chuẩn bị thành lập Đảng Cộng  Sản Vn . HCM ở thời kỳ này có những  quan điểm sau ; ­ Cách mang giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải đi theo con  đường cách mạng vô sản . Gp dân tộc phải gắn liền với gp nhân dân  lao động , gp giai cấp công nhân , phải kết hợp độc lập dân tộc với  chủ nghĩa xã hội ­ Cách mạng thuco địa và cahsc mạng vô sản có quan hệ mật thiết với  nhau ­ Các mạng thuộc địa , trước hết là một cuộc “ dân tộc cách mệnh” ,  đánh đuổi đế quốc xâm lược , giành lại độc lập tự do ­ Gp dân tộc là việc chung của của cả dân tộc  ­ Phải đoàn kết , lien minh với cái lực lượng cách mang quốc tế  ­ Cách mạng là sự nghiệp của cả dân tộc , đại đoàn kết , ­ Cách mạng muốn thành công trước hết phải có đảng cách mạng   lãnh đạo 
  4.        d, Thời kỳ thử thách , , kiên trì giữ gìn vững quan điểm , nêu cao  tư tưởng độc lập , tự do và quyền dân tộc          (1930­1945)         Tuyên ngôn độc lập do HCM trịnh trong công bố  trước  quốc dân  đồng bào và toàn thế giới về sự ra đời của nươc VN dân chủ Cộng hòa  nhà nước của dân ,do dân , vì dân                e, Thời kỳ  tiếp tục phát triển mới về tư tưởng kháng chiến và  kiến quốc ( 1945 – 1969 )            Tư tưởng này là kết hợp kháng chiến với kiến quốc , tiến hành  kháng chiến kết hợp với xây dựng chế độ dân chủ  nhân dân .              Tư tưởng chiến tranh nhân dân , toàn dân  dựa vào chính sức minh              Xây dựng quyền làm chủ của nhân dân              Xây dựng Đảng Công sản vs tư cách là 1 đag cầm quyền ­ Tóm lại tư tưởng  HCM trải qua hơn nửa thế kỷ hình thành và phát  tiển  , là sản phẩm tất yếu của cách  mang VN trong thời đại mới ,  là ngon cờ thắng lợi của dân tộc VN trong cuộc đấu tranh vì độc lập  tự do và gp dân tộc và chủ nghĩa XH ­ Câu 4 :Tư tưởng Hồ Chí Minh ? 1. Độc lập tự do là quyền thiêng liêng , bất khả xâm phạm của tất  cả các dân tộc  ­ Độc lập , tự do là khát vong lớn nhất của các dân tộc thuộc địa . Tại  hội nghị Vecsxaay , ng đã gửi bản yêu sách , đòi các quyền tự do dân  chủ cho dân tộc vn . Một là , đòi quyền bình đẳng về chế độ pháp lý  cho người Đông Dương như đối với người châu Âu . Hai là  , đòi  các quyền tự do dân chủ tố thiểu cho nhân dân , đó là các quyền tự  do ngôn luận , tự do báo chí , tự do hội họp , tự do cư trú . ­ Cách mạng tháng 8 thành công , HCM đã thay mặt chính phủ lâm  thời đọc Tuyên Ngôn Độc Lập , long trọng khẳng định trước toàn  thế giới về quyền tự do và độc lập của dân tộc Việt nam kaf bất  khả xâm phạm. ­ Những lời kêu gọi vang dội núi song “ Không có gì quý hơn độc lập  tự do “ ,”Không ! chúng ta thà hi sinh chứ nhất định không chịu mất  nước , nhất điịnh không chịu làm nô lệ “ ….. Không có gì quý hơn 
  5. độc lập tự do là mục tiêu tiến đấu , là ngồn sức mạnh của dân tộc  Việt Nam , đông thời cũng lag ngồn cổ vũ động viên đôi với các dân  tộc bị áp bức bóc lột trên thế giới . 2. Chủ nghĩa dân tộc là một động lực lớn ở các nước đag đấu tranh  dành độc lập .        Các giai cấp vẫn có sự tương đồng lớn : cho dù là địa chủ hay nông  dân , họ đều chịu chung số phận là người nô lê mất nước . Từ sự phân  tích đó Người kiến nghị về Cương lĩnh hành động của Quốc tế cộng sản  đó là “ Phát động chủ nghĩa dân tộc bả xứ nhan danh Quốc tế cộng sản …  Khi chủ nghĩa dân tộc của họ thắng lợi … nhất điịnh chủ nghĩa dân tộc  ấy sẽ biến thành chủ nghĩa Quốc Tế”        Như vậy , xuất phát từ sự phan tích quan hệ giai cấp trong xã hội  thuộc địa , từ truyền thống dân tộc Viết Nam , Hồ Chí Minh đã đánh giá  cao sức mạnh của chủ nghĩa dân dộc mà người cộng sản phải nắm lấy và  phát huy . Người cho đó là “ một chính sách mang tính hiện thực tuyệt  vời . “ CHủ nghĩa dân  tộc bản xứ nhân danh Quóc tế cộng sản “ mà Hồ  Chí Minh đề cập ở đây là chủ nghĩa dân tộc chân Chính , chứ không phải  là chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi ..      3 . Kết hợp Nhuần nhuyễn dân tộc với giai cấp , độc lập dân tộc và   chủ nghĩa xã hội , chủ nghĩa yêu nước với chủ nghĩa quốc tế .     Ngay từ khi lựa chọn .con đường cách mạng vô sản , ở Hồ Chí mInh  .đã có sự gắn bó thống nhất giũa dân tộc vad giai cấp , dân tộc và quốc  tế , độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội .     Tư tưởng HCM vừa phản ánh quy luật khách quan của sự nghiệp giải  phóng dân tộc trong thời đại cách mạng vô sản , vừa phản ánh mối quan  hệ khăng khít giũa mục tiêu giải phóng dân tộc với mục tiêu giải phóng  giai cấp và giải phóng con người.     Xóa bỏ ách áp bức dân tộc mà không xóa bỏ tình trạng bóc lột và áp bức  giai cấp thì nhân dân lao động vẫn chưa đc giải phóng . Chỉ có xóa bỏ tận  gốc tình trạng áp bức , bóc lột , thiết lập 1 nhà nước do dân , vì dân  của  dân thì mới thực hiện đc sự  phất triển hài hòa giũa cá nhân và và xã hội      Theo HCM , độc lập tự do là quyền thiêng liêng , bất khả xâm phạm  của các dân tộc . Là một chiến sĩ quốc tế chân chính , HCM không chỉ đấu  tranh cho độc lập tự do do của dân tộc mình mà còn đấu tranh cho độc lập  dân tộc của tất cả các dân tộc bị áp bức khác .      Nêu cao tinh thần độc lập tự quyết , nhung HCM không quên nghĩa vụ  quốc tế  trong việc ủng hộ các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của các 
  6. nước trên thế giới . Người đề ra khẩu hiệu  “ Giúp bạn là giúp mình “ ,  Chủ trương pahir bằng thắng lợi chung của cách mạng thế giới .      Câu 5 : Tư tưởng HỒ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân  tộc ?            Là cuộc cách mạng do giai cấp voov sản lnah x dao ( giai cấp vô san  rcuj thể là công nhân ) lucwj luong chủ yếu là công nhân và nông dân , tri  thức yêu nước  . chính là công nông , tiểu tư sản . Mục tiêu là đấu tranh  xóa bỏ xiêng xích áp bức bóc lottj của chủ nghĩa tự bản , dành lại độc lập  thiết lập 1 chế độ mới do giai cấp vô sản làm lãnh đạo .          1. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con  đường cách mạng vô sản :  ­ Hồ chính minh rất kham phục tinh thần cứu nước của ông cha ,  nhưng người không tán thành các con đường cứu nước ấy , mà  quyết tamara đi tim 1 con đường cứu nước mới ­ HCM đã đến với học thuyết cách mạng của chủ nghĩa Mác –leenin  và lựa chọn con đườngcách mạng vô sản . Từ đó ng dã quiets tâm  đưa dân tộc Việt nam đi theo con đường cách mạng vô sản .: Cách mạng vô sản :              + Tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc và dần dần từng bước “  đi tới xã hội cộng sản “              + Lực lương lãnh đạo ccahs mạng là giai cấp công nhân mà đội  tiền phong của nó là Đảng Cộng sản              + Lực lượng cách mạng là khối đại đoàn kết toàn dân , nòng cốt là  lien minh giai cấp công nhân ,  với gia cấp nông dân và lao động trí óc             + Sự nghiệp ccacsh mạng  của Vieeyj nam là một bộ phận khăng  khít của cách mạng thế giới , cho nên phải đoàn kết quốc tế .           2 . Cách magj giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do  Đảng cộng sản lãnh đạo.           Hồ Chí Minh khẳng định Muốn giải phóng dân tộc thành công “  trước hết phải có đảng cahs mệnh  “  , “ Vậy nên sức mạnh cách mệnh  phải tập trung muốn tập trung pahir có đảng cách mệnh “ 
  7.        Đầu năm 1930 , Người sáng lập ra đảng công sản Vn . một chính  đảng của giai cấp công nhân VN , có tổ chức chặt chẽ  kỷ luật nghiêm  minh và lien hệ mật thiết với quần chúng        3 . Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân   tộc bao gồm toàn dân tộc :          + Theo Hồ Chí Minh . Cách mạng giải phóng dân tộc “là việc chung  cả dân tộc chứ không phải là của 1 hai người “   . HCM đánh giá rất cao  vai trò của nhân dân trong khởi nghĩa vũ trang . Người coi sức mạnh vĩ đại  và năng lực sáng tạo vô tận của quần chúng là then chốt           + Trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng , Người xđ lực  lượng ccahs mạng bao gồm  toàn dân tộc . Bộ phận nào đã ra mặt phản  cách mạng thì phải đánh đổ .           + Khi phát động cuộc kháng chiến  toàn quốc chống thực dân Pháp (  12­ 1946) Người kêu gọi toàn dân đánh giặc và đánh giặc bằng mọi vũ  khic có trong tay ; “ bất kỳ  đàn ông , đàn bà , bất kỳ người già , người  trẻ , không chia tôn giáo , đảng phái dân tộc  , hễ là người Việt nam thì  phải….,     HỒ Chí Minh khẳng định , trong thời đại chúng ta , một dân  tộc đoàn kết chặt chẽ , đấu tranh kiên quyết , hoàn toàn có thể đánh bại  bọn đế quốc xâm luocj hung hãn , gian ác và có nhiều vũ khí .       + Lực lượng toan dân là điều kiện để đấu tranh toàn diện , trong chiến  tranh , “ quân sự là việc chủ chôt “ nhưng đông thời phải kết hợp đấu  tranh chính trị  và đấu tranh ngoại giao . ngoài ra đấu tranh kinhtees  . “  Chiens tranh về mặt văn hóa hay tư tưởng so với những mặt khác cũng k  kém phần quan trong .          4.Cách mạng giải phóng dân tộc cần phait tiến hành chủ động sáng   tạo , và có kn dành thắng lọi trước cm vô sản ở chính quốc      + theo HCM thì , giũa cách mạng giải phóng dân tộc và cách ạng vô  sanrowr chính quốc có mối quan hệ mật thiết với nhau  , tác động qua lại  trong cộc đấu tranh chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế quốc  , là quan hệ  ình đẳng k phải chính phụ , do nhận thực đc vai trpò , vị trí  chiến lược  của cách mạng thuộc địa , đánh gia đúng sực mạnh dân tôc , năm 1921 ng  đã cho rằng cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địacó thể gianh thag  lợi trước cm ở chính quốc        5. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng con  đường  cách mạng bạo lực :       Các thế lực đế quốc sd bạo lực để xâm lược và thông trị thuộc địa ,  đàn áp dã man các phong trào yêu nước . Chế độ thực dân , tự bản thân nó 
  8. đã là 1 một hành động bạo lục của kẻ mạnh lên kẻ yếu . Chưa đè bẹp ý  chí xâm lược của chúng thì chưa có thắng lợi hoàn toàn . vì thế con đường  để dành thắng lợi và giữ vũng độc lập chỉ có thể là con đường cách mạng  bạo lực .         Câu 6 : Tư tưởng HCM về đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở Việt  Nam          Hầu hết các cách tiếp cận , địnhnghĩa của HCM về chủ nghĩa xã hội  đc diễn đạt 1 cách dung dị , mộc mạc , một số định nghĩa cơ bản như sau ­ Định nghĩa  tổng quát  , xem xet chủ nghĩa xã hội , chủ nghĩa  cộng sản như là  một chế độ hoàn chỉnh bao gồm nhiều mặt khác  nhau của đời sống  , là con đường giải phóng nhân loại . Người cho  rằng chỉ có chủ nghĩa cộng sản mới cứu nhân loại  , đem lại cho  mọi người sự tự do , bình đẳng bác ái , đoàn kết … , Cách định  nghĩa chủ nghĩa xã hội , chủ nghĩa cộng sản như trên thường đc  Người sd thời kỳ trước năm 1954 , khi chủ nghĩa xã hội là xu thế tất  yếu mà quá trình cách mạng VN cần đạt tới  ­ Định nghĩa chủ nghĩa xá hội  bằng cách chỉ ra  một mặt nào đó  ( kinh tế , chính trị , văn hóa …) HCM viết “… Chủ nghĩa xã hội là  lấy nhà máy, xe lữa ngân hàng nào đó làm của chung, ai làm nhiều  thi ăn nhiều , ai làm ít thì ăn ít , ai không làm thì không ăn , tất nhiên  trừ những người già cả , đau yếu và trẻ em …” . Khi đề cập đến  vẫn đềkinh tế , Người đề cập đến vân đề làm theo năng lục ,  hưởng theo lao động ,Trong chính trị , Người nhấn mạnh bản chất  của chủ nghĩa xh là nhà nước của dân do dân và vì dân . ­ Định nghĩa bằng cách xác định mục tiêu  của chủ nghĩa xã hội ,  chỉ rõ phương hướng phuong tiện để đạt đc mục tiêu đó : Đây là  cách định nghĩa phor biến mà HCM hay dùng nhất .Trong hơn 20  định nghĩa về  chủ nghĩa XH đc thống kê thì hơn 2/3 định nghĩa  thuộc loại này . Chẳng hạn HCM hỏi  “ … Chủ nghĩa XH là gì “ và  Người tự trả lời “ là mọi người đc ăn no , mặc ấm , sung sướng tự  do “ , “là đòn kết vui vẻ “ ­ Định nghĩa chủ nghĩa xã hội bằng cách xác định động lực xây  dụng nó “ Chủ nghĩa xã hội là nhamwg nâng cao đời sống vật  chất và văn hóa chủa nhân dân và do dân tự xây dựng lấy “ .  Nhấn mạnh  động lực tinh thần và ý nghĩa của chủ nghĩa xã hội  ,  HCM coi” Chủ nghĩa xh k phải là cái gì cao xa , mà đó là những gì 
  9. rất cụ thể như ý nghĩa thức lao động tập thể , ý thức kỷ luật , tinh  thần thi đua yêu nước , tăng sản xuất cho hợp tác xã , tăng thu nhập  cho xã hội ….. “ . Tinh thần cơ bản về chủ nghĩa xá hội đc HCM  nhắc lại với 1 quy mô lớn là Chủ nghĩ xã hội của dân , và nhân dân  và do nhân dân lao động . =>> HCm  quan niêm chủ nghĩa xã hội , một hệ thống giá trị làm nền tảng  điều chỉnh các quan hệ xã hội , đó là độc lập , tự do , bình đẳng công  bằng, dân chủ , bảo đảm quyền con người , đoàn kết hữu nghị  Câu 7  : Tư tưởng HỒ Chí Minh về mục tiêu động lực của chủ nghĩa  xã hội ? 1. Những mục tiêu cơ bản :     Mục tiêu chung của chủ nghĩa xã hội  và mục tiêu phấn đấu của Người  là một , đó là độc lập tự do cho dân tộc , hạnh phúc cho nhân dân .Nói một  cách đơn giẩn và dễ hiểu là không ngừng nâng cao đời sống vật chất và  tinh thần của nhân dân và trước hết là người dân lao động . Hơn nữa mục  tiêu đó là toàn Đảng toàn dân , toàn quân ta đoàn kết phấn đấu , xây dựng  một nước Việt Nam hòa bình thống nhất , độc lập dân chủ và giàu mạnh  và góp phần xứng đáng và sự nghiệp cách mạng thế giới . Hồ Chí Minh  quan niệm mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội là nâng cao đời sống  nhân dân .Theo người , muốn nâng cao  đời sống nhân dân  thì phải tiến  lên chủ nghĩa xã hội , chủ nghĩa xã hooijlaf nâng cao đời sống nhân dân ,  có ý nghĩa sâu sắc với chúng ta . ­ Mục tiêu chính trị : trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội  , chế  độ chính trị là , chế độ chính trị  phải là do dân lao động làm chủ ,  nhà nước là của dân do dân và vì dân . Nhà nước có 2 chức năng :  dân chủ với nhân dân , chuyên chính với kẻ thù , của nhân dân . Hai  chức năng đó k tách rời nhau mà luôn luôn đi đôi với nhau . Một  mặt , phải phát triển quyền dân chủ và sinh hoạt chính trị của nhân  dân , mặt khác lại yêu cầu phải chuyên chính với thiểu số phản  động chống lại lợi ích của của nhân dân , chống lại chế độ xã hội  chủ nghĩa . HCM tạo điều kiện để phát huy quyền làm chủ của  nhân dân ­ Mục tiêu kinh tế :nền kinh tế mà chúng ta xây dựng là nên kinh tế   xá hội chủ nghĩa  với nông  nghiệp hiện đại , khoa học và kỹ thuật  tiên tiến. Nền kinh tế xhcn  ở nước ta cần phát triển toàn diện các  ngành mà mà chủ yếu là công nghiệp , nông nghiệp , thuong nghiệp . 
  10. trong đó , công nghiệp và nông nghiệp là 2 chân của nên kinh tế  nước nhà .  ­ Mục tiêu văn hóa ­ xã hội .: quan trong,  cơ bản của cách mạng xã  hội chủ nghĩa  . Thể hiện trong mọi sinh hoạt tinh thần của xh , xóa  nạn mù chữ , nâng cao dân trí  , xây dựng phát triển văn hóa nghệ  thuật , thực hiện nếp sống mới ….HCm đặt Lên hàng đầu nhiệm vụ  đào tạo con người  , Bởi lẽ mục tiêu cao nhất , đọng lực quyết định  công cuocj chính là con người . Luôn nhấn mạnh đến  trau dồi rèn  luyện đạo đức , cách mạng , tạo đk để mọi ng rèn luyện tài năng và  tài năng luôn gắn với đạo đức , gắn trình độ chính trị  với trình độ  học vấn .. 2. Các động lực của chủ nghĩa xã hội : ­ Để thực hiện đc các mục tiêu đó cần phải xác định đc các động lực  và điều kiện đảm bảo để động lực đó thực sự trở thành sức mạnh .  Theo HCM thì động lực đó đc biểu hiện ở 2 phương diện Vật chất  và tư tưởng . Động lực quan trọng và là nòng cốt đó chính lf nhân  dân lao động công nhân nông dân  trí thức . Con người là động lcuwj  quan trọng nhất ­ HCM đã nhận thấy ở động lục quan trong này sự kết hợp giữa cá  nhân với xã hội . Truyền thống yêu nước của dân tộc , sự đoàn kết  cộng đồng , sức lao động sáng tạo của nhân dân , đó là sức mạng  tổng hợp tạo nên động lực quan trọng của chủ nghĩa xã hội . ­ HCm rất coi trọng động lực kinh tế  , sản xuất , kinh doanh , giải  phóng mọi năng lực sản xuất làm cho mọi người mọi nhà trở nên  giàu có , ích quốc  lọi dân gắn liền kinh tế với kỹ thuật , kinh tế với  xã hội .  ­ HCm  quan tâm đến văn hóa , khoa học giáo dục , đó là động lực tinh  thần  không thể thiếu  của cnxh ­ Ngoài các động lực trên thì phải kết hợp được sức mạnh  thời đại ,  tăng cường đoàn kết ,  quốc tế , chủ nghĩa yêu nước  phải gắn liền  với chủ nghĩa  quốc tế giai cấp công nhân  , sd tốt thành tựu khoa  học kỹ thuật thế giới .   Câu 8 : Tư Tưởng HCM về sự ra đời  , vai trò , bản chất của  đảng cộng sản Việu Nam .      1 . Sự ra đời   :     Xuất phát từ hoàn cảnh cụ thể của nước Nga và của phong trào công  nhân châu Âu . Đó là sự kết hợp giũa chủ nghĩa Mác với phong trào công 
  11. nhân . Khi đề cập đến quy luật hình thành Đảng Cộng sản Việt Nam , bên  cạnh hai yếu tố chủ nghĩa Mác –leenin và phong trào công nhân  , HCM  còn kể đến yếu tố thứ 3 đó chính là phong trào yêu nước . Chủ nghĩa Mác  lên tin kết hợp với phong trào công nhân  và phong trào yêu nước  dẫn tới  sự việc thành lập Đảng Cộng Sản Đông Dương  vào đầu năm 1930  . đây  là sự phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác lê nin trên cơ sở tổng kết thực  tiễn Việt nam        HC cho thấy rõ vai trò to lớn của chủ nghĩa Mac Leenin trên cơ sở  tổng kết thực tiễn Việt Nam  và đối với quá trình hình thành Đảng Cộng  sản Việt Nam . NGười cũng đánh giá cao về viij trí , vai trò lãnh đạo của  giai cấp công nhân VN trong sắp xếp lực lượng cách mạng. Số lượng gai  cấp công nhân Việt nam tuy ít nhưng mà theo HCM số lượng của lực  lượng k quyết định . Đặc điểm của giai cấp công nhân việt nam là kiên  quyết , triệt để , tập thể có tổ chức , có kỷ luật , giai cấp công nhân thấm  nhuần trách nhiệm , nhiệm vụ đánh đổ chủ nghĩa tư bản . Giai cấp công  nhân Việt nam  giữ vai trò lãnh đạo  vì giai cấp công nhân có chủ  nghĩa  Mac Le nin, trên nền tảng đấu tranh họ xây dựng nên Đảng theo chủ nghĩa  Mac Leenin .       HCM đưa them yếu tố phong trào yêu nước đó là vì:       + Một là phong trào yêu nước có vị trí , vai trò cực kỳ quan trong , cực  kỳ to lớn trong quá trình phát triển củ dân tộc Việt nam       + Hai là , Phong trào công nhân kết hợp đc với  phong trào công nhân vì  cả hai đều có chung mục tiêu .       + Phong trào công nhân kết hợp với phong trào nông dân        + Phong trào yêu nước của trí thức VN là nhân tố quan trong thúc đẩy  các yếu tố cho sự ra đời của đảng cộng sản VN . 3. Bản chất của Đảng cộng sản Việt nam :   ­ Đảng cộng sản Việt nam  là Đảng của giai cấp công nhân , mang  bản chất của giai cấp công nhân . HCM nêu rõ : quyền lợi của giai  cấp công nhân và và nhân dân lao động  và của dân tộc là một .   ­ HCM khẳng định  bản chất giai cấp công nhân của Đảng ta dựa  trên cơ sở thấy rõ sứ mệnh lịch sử củagiai cấp công nhân VN  , tuy  có số lượng ít so với dân sô nhưng có đầy đủ phẩm chất , năng lực  lãnh đạo đất nước , thực hiện những mục tiêu của cách mạng   ­ Bản chất cuat Đảng là bản chất giai cấp công nhân nhưng quan  niệm Đảng không những là đag của giai cấp công nhân mà là  còn là  Đảng của nhân dân lao động và của toàn dân tộc , có ý nghĩa to lớn 
  12. đối với cách mạng VN  .. Đảng đại diện cho lợi ích của toan dân  tộc  cho nên nhân dân việt nam coi Đảng Cộng sản VN là Đảng của  chính mình .vvaf Đảng không chỉ bắt nguồn cừ giai cấp công nhân  mà còn bắt nguồn từ những tang lớp nhân dân lao động khác.    3.Vai trò :     ­ Đảng cộng sản VN là nhân tố quyết định hàng đầu đưa cách  mạng VN đến thắng lợi . Sức mạnh to lớn của nhân dân chỉ phát  huy đc khi tập hợp , đoàn kết và đc lãnh đạo bởi 1 tổ chức chính trị  là Đảng cộng sản VN . HCM cho rằng Đảng là để tổ chức giáo dục  nhân dân thành 1 đội quan thật mạnh  để đánh đổ kẻ địch , tranh lấy  chính quyền . Mà cách mạng thắng lợi rồi , quần chúng nhân dân vẫn cần có  Đảng lãnh đạo .    ­Đảng Cộng sản Việt Nam không có mục đích tự thân ngoài lợi  ích của toàn dân tộc Việt Nam . Vai trò của Đảng lãnh đạo VN đã  đc chứng minh rằng không có một tổ chức chính trị nào có thể thay  thế đc , mọi âm mưa nhằm xóa bỏ hoặc hạ thấp vai trò lãnh đạo  của Đảng cs VN , đều xuyên tạc lịch thực tế cách mạng dân tộc ta  đều đi ngược lại với xu thế phát triển của  Xh .    Câu 9 : Tư tưởng Hồ Chí Minh về nguyên tắc tổ chức sinh hoạt  Đảng ?      ­Đảng cộng sản VN phải đc xây dựng trên nguyên tắc đảng kiểu mới  của giai cấp vô sản :    a, Tập trung dân chủ : đây là nguyên tắc cơ bản trong xây dựng Đảng .  Giữa tập trung và dân chủ  có mối quan hệ khăng khí với nhau , nó là 2 vế  của 1 nguyên tắc .Tập trung trên nền tảng dân chủ và dân chủ trên nền  tảng của tập trung .    b, Tập thể lãnh đạo , cá nhân phụ trách : “ Tập thể lãnh đạo” là vì một người dù có khôn ngoan , tài giỏi đến mấy ,  dù có nhiều kinh nghiệm đến đâu thì cũng chỉ trông thấy , chỉ xem xét đc 1  hoặc nhiều mặt của vẫn đề , chứ không thể xem xét nắm bắt đc tất cả  mọi mặt của một vấn đề ., và vì vậy cho nên cần có nhiều người , nhiều  người  thì nhiều kinh nghiệm , thấy đc nhiều mặt của vấn đề 
  13.   “Cá nhân phụ trách” sau khi việc đã đc đông người bàn bạc kĩ lưỡng rồi ,  kế hoạch định rõ rang rồi thì cần giao cho 1 người hoặc 1 nhóm ít người  phụ trách , chánh tình trạng người này ủy cho người kia .    c, Tự phê bình và phê bình :    Mục đích của  tự phê bình và phê bình là để làm cho phần tốt trong ỗi con  người nẩy nở hoa như mùa xuân , làm cho phần xấu bị mất đi  tức là nói  đến sự vươn tới chân thiện mĩ . Bởi vì Đảng là một thực thể của xã Hội  bao gồm những người ưu tú nhưng trong Đảng cũng không thể tránh khỏi  các khuyết điểm , không phải mọi người đều tốt . chính vì vậy HCM cho  rằng thang thuốc  tốt nhất là tự phê bình và phê bình .phải tiến hành thường  xuyên và chân thục khách quan      d, Kỷ luật nghiêm minh , tự giác  Sức mạnh của 1 tổ chức công sản và của mỗi Đảng và cuat mỗi đảng viên  còn bắt người từ việc kỉ luật nghiêm minh , tự giác . Tính nghiêm minh này  đòi hỏi phải bình đẳng thực hiện trước pháp luật . Uy tín bắt đầu từ sự  gương mẫu của mỗi đảng viên trong việc tự giác     đ , đoàn kết thống nhất trong Đảng        Muốn doàn kết thống nhất trong Đảng thì phải  thực hành dân chủ rộng  rãi , thuong xuyên thực hiên phê bình và tự phê bình 1 cách nghiêm minh ,  thuong xuyên tu dưỡng đạo đức song với nhau có tình có nghĩa , làm sao cho  đagr ta đôg người nhung khi tiến đánh chỉ như một người .    Câu 10 : Vai trò của đại đoàn kết 1­  Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề  có ý nghĩa chiến lược, quyết   định thành công của cách mạng, chứ  không phải là vấn đề  có ý nghĩa  sách lược. HCM thường nhấn mạnh: “ Đoàn kết là sức mạnh, đoàn kết là  thắng lợi”, “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết – thành công, thành công,  đại thành công”. Đoàn kết là điểm mẹ, “điểm này mà thực hiện tốt thì đẻ  ra con cháu đều tốt…”; “Đoàn kết là một chính sách dân tộc, không phải  là một thủ đoạn chính trị”. Điều đó nói rõ rằng, đoàn kết là vấn đề  sống  còn của cách mạng. Nếu có khác chăng là  ở  những thời kỳ  cách mạng  khác nhau cần có phương pháp tổ chức, bố trí lực lượng cho phù hợp với  những yêu cầu và nhiệm vụ cụ thể của thời kỳ đó.
  14. 2­ Đại đoàn kết không chỉ  là phương pháp tập hợp, tổ  chức lực   lượng cách mạng, mà cao hơn, đó là mục tiêu, nhiệm vụ  hàng đầu  của cách mạng.  Tư  tưởng đại đoàn kết dân tộc phải được quán triệt  trong mọi đường lối, chủ  trương, chính sách của Đảng (đại đoàn kết là   sợi chỉ đỏ  xuyên suốt cả  đường lối, chủ  trương của Đảng). HCM khẳng  định, mục đích của Đảng Lao động Việt Nam có thể tóm gọn trong 8 chữ  “Đoàn kết toàn dân, phụng sự  Tổ quốc”. Điều đó đòi hỏi Đảng phải xây  dựng  được một  đường lối chiến lược  khoa học, phù hợp với nguyện  vọng, quyền lợi của đại đa số  dân chúng để  thu hút và phát huy triệt để  sức mạnh của quần chúng vào sự nghiệp đấu tranh cách mạng. Đại đoàn  kết dân tộc là sự  nghiệp của quần chúng, do quần chúng, vì quần chúng.  Đảng có sứ  mệnh thức tỉnh, tập hợp, hướng dẫn, chuyển những đòi hỏi  khách quan, tự  phát của quần chúng thành những đòi hỏi tự  giác, thành  hiện thực, có tổ chức, thành sức mạnh vô địch trong cuộc đấu tranh vì độc   lập cho dân tộc, tự do cho nhân dân, hạnh phúc cho con người. Câu 11 : Nội dung của đại đoàn kết ? 1­ Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân: HCM đã dùng khái  niệm đại đoàn kết dân tộc để  định hướng cho việc xây dựng khối đoàn  kết toàn dân trong suốt tiến trình của cách mạng Việt Nam. Nói đến đại  đoàn kết dân tộc cũng có nghĩa là phải tập hợp được mọi người dân vào  một khối trong cuộc đấu tranh chung. Muốn thực hiện được đại đoàn kết   toàn dân thì phải kế thừa truyền thống yêu nước – nhân nghĩa – đoàn kết  của dân tộc, phải có tấm lòng khoan dung, độ  lượng với con người. Để  thực hiện được đoàn kết, Người căn dặn “Cần xóa bỏ  hết thành kiến,   cần phải thật thà đoàn kết với nhau, giúp đỡ  nhau cùng tiến bộ  để  phục   vụ nhân dân”. Người đã xác định nền tảng của khối đoàn kết dân tộc “ là  công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác” mà “liên  minh công nông là nền tảng của Mặt trận dân tộc thống nhất”. Nền tảng   càng được củng cố  vững chắc thì khối đại đoàn kết dân tộc càng có thể  mở  rộng, không e ngại bất cứ  thế  lực nào có thể  làm suy yếu khối đại   đoàn kết dân tộc. 2­  Cụ  thể  hóa thành một chiến lược cách mạng, trở  thành khẩu   hiệu hành động của toàn Đảng, của dân , có điều kiện thực hiện rõ   ràng. Ngay từ  khi tìm thấy con đường cứu nước, HCM đã rất chú ý đến  
  15. việc đưa quần chúng nhân dân vào những tổ  chức yêu nước phù hợp với   từng giai tầng, từng giới, từng ngành nghề, từng lứa tuổi, từng tôn giáo và  phù hợp với từng bước phát triển của phong trào cách mạng, bao trùm   nhất là Mặt trận dân tộc thống nhất. Mặt trận dân tộc thống nhất là tổ  chức chính trị rộng rãi, tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp, dân tộc,   tôn giáo, đảng phái, các tổ  chức và cá nhân yêu nước  ở  trong và ngoài   nước, phấn đấu vì mục tiêu chung là độc lập, thống nhất của Tổ quốc và   tự do hạnh phúc của nhân dân. Mặt trận hoạt động theo nguyên tắc hiệp   thương dân chủ, lấy việc thống nhất lợi ích tối cao của dân tộc với lợi   ích của các tầng lớp nhân dân làm cơ sở  để củng cố và không ngừng mở  rộng. Với HCM, đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, đoàn kết thật sự, chân thành;  thân  ái giúp  đỡ  nhau cùng tiến bộ. Người thường xuyên căn dặn mọi  người phải khắc phục tình trạng đoàn kết xuôi chiều, phải nêu cao tinh  thần tự phê bình và phê bình để biểu dương mặt tốt, khắc phục mặt chưa   tốt, củng cố đoàn kết nội bộ. Đấu tranh chống khuynh hướng cô độc, hẹp  hòi, coi nhẹ  việc tranh thủ  tất cả  các lực lượng có thể  tranh thủ  được;  đồng thời  chống  lại   khuynh hướng   đoàn  kết  một  chiều,  đoàn  kết  mà  không có đấu tranh đúng mức trong nội bộ Mặt trận. Câu 12 . Tư  tưởng Hồ  chí  Minh về  hình thức của đại đoàn kết   dân tộc  ­ HÌnh thức tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc là mặt trận dân tộc  thống nhất  ­ Mặt trận dân tộc thông nhất phải làm cho sức mạnh đại đoàn kết   dân tộc trở thành sức mạnh vật chất có tổ  chức ..theo HCM  thì để  tạo nên lực lượng cách mạng thì không chỉ dừng lại ở quan niệm , ở  tư tưởng , ở những lời kêu gọi , mà phải trở thành những lời kêu gọi  , khẩu hiệu , hành động , biến nó thành lực luong vật chất có tổ  chức  ­ Mặt trận dân tộc thống nhất là cách thức quy tụ  , tổ  chức cá nhân  yêu nước tập hợp mọi nguoif dân Việt trong và ngoài nước về  vì  quê huong VN  nhằm tạo sức mạnh cho quần chúng nhân dân trong  cuộc đấu tranh tự giải phóng mình và giải phóng xã hội  ­ Để  mặt trận dân tộc thống nhất trở  thành một tổ  chức cách mạng  thì 
  16.      + đại đoàn kết phải suất phát từ  mục tiêu vì nước , vì dân trên cơ  sở  yêu nước thương dân , chống áp bưc bóc lột      +đại doàn kết dân tộc phải đc xây dựng trên nền tảng lien minh công – nông lao động trí óc      +hoạt động của mặt trận theo nguyên tắc hieeph thuong dân chủ  : khi  có những lợi ích riêng biệt không phù hợp , mặt trận sẽ  giải quyết bằng   cách nêu cao lợi ích chung      + Khối đại đoàn kết trong Mặt trận  là lâu dài , chặt chẽ . đoàn kết thật  sự , chân thành , thân ái  giúp đỡ nhau cùng tiến bộ     +  mặt trận dân tộc phải dùng phương pháp vân động , giáo dục , thuyết  phục , nêu gương , lấy lòng chân thành để đối xử , cảm hóa , khơi gợi tinh   thần tự giác , tự nguyện  Câu 13 :Tư tưởng Hồ Chí Minh về một Nhà nước của dân, do dân, vì  dân. Sau cách mạng Tháng Tám thành công, Nhà nước cách mạng ra đời, Hồ  Chí Minh khẳng định: “Nước ta là nước dân chủ. Bao nhiêu lợi ích đều  vì dân. Bao nhiêu quyền hạn đều của dân.... Chính quyền từ xã đến Chính  phủ Trung ương do dân cử ra... Nói tóm lại, quyền hành và lực lượng đều  ở nơi dân. Đó là điểm khác nhau về bản chất giữa nhà nước dân chủ nhân  dân với các nhà nước của giai cấp bóc lột đã từng tồi tại trong lịch sử. ­ Nhà nước của dân. + Hồ Chí Minh khẳng định rõ ràng và ngay từ đầu là: “Nước Việt Nam là  một nước dân chủ cộng hòa. Tất cả quyền bính trong nước là của toàn  thể nhân dân Việt Nam, không phân biệt nòi giống, gái trai, giàu nghèo,  giai cấp, tôn giáo” (Điều thứ 1, Hiến pháp năm 1946).
  17. + Quyền quyết định của nhân dân về các vấ đề liên quan đến vận mệnh  quốc gia. “Những việc quan hệ đến vận mệnh quốc gia sẽ đưa ra nhân dân phúc  quyết” (Điều thứ 32 ­ Hiến pháp năm 1946). Thực chất đó là chế độ trưng  cầu dân ý, một hình thức dân chủ trực tiếp được đề ra khá sớm ở nước ta. + “Nhân dân có quyền bãi miễn đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng  nhân dân nếu những đại biểu ấy tỏ ra không xứng đáng với sự tín nhiệm   của nhân dân + Người dân được hưởng mọi quyền dân chủ, có quyền làm bất cứ việc  gì pháp luật không cấm, và có nghĩa vụ tuân theo pháp luật. + Nhà nước của dân phải bằng mọi nỗ lực hình thành các thiết chế dân  chủ để thực thi quyền làm chủ của người dân. + Các vị đại diện của dân, do dân cử ra, chỉ là thừa ủy quyền của dân, chỉ  là “công bộc của dân”. Hồ Chí Minh phê hán những “vị đại diện” lầm lẫn  sự uy quyền đó với quyền lực cá nhân, sinh lộng quyền, cửa quyền: “Cậy  thế mình ở trong ban này ban nọ, rồi ngang tàng, phóng túng, muốn sao  được vậy, coi khinh dư luận, không nghĩ đến dân. Quên rằng dân bầu  mình ra để làm việc cho dân, chứ không phải để cậy thế với dân” ­ Nhà nước do dân. + Nhà nước do dân lựa chọn, bầu ra những đại biểu của mình. + Nhà nước đó do dân ủng hộ, giúp đỡ, đóng thuế để Nhà nước chi tiêu,  hoạt động.
  18. + Nhà nước do dân phê bình, xây dựng, giúp đỡ. Hồ Chí Minh yêu cầu:   Tất cả các cơ quan nhà nước là phải dựa vào nhân dân, liên hệ chặt chẽ  với nhân dân, lắng nghe ý kiến và sự kiểm soát của nhân dân. ­ Nhà nước vì dân. + Hồ Chí Minh khẳng định: chỉ có Nhà nước thực sự của dân, do dân tổ  chức, xây dựng và kiểm soát mới có thể là nhà nước vì dân. + Nhà nước vì dân là nhà nước phục vụ lợi ích và nguyện vọng của nhân  dân, không có đặc quyền lợi, thật sự trong sạch, cần kiệm liêm chính. Hồ  Chí Minh yêu cầu: “Việc gì lợi cho dân, ta phải hết sức làm. Việc gì hại cho dân, ta phải hết sức tránh...” + Cán bộ Nhà nước phải  là đầy tớ của dân, đồng thời là người lãnh đạo hướng dẫn nhân dân. Đầy   tớ  thì phải trung thành, tận tụy, cần kiệm liêm chính, chí công vô tư, lo  trước thiên hạ, vui sau thiên hạ. Người lãnh đạo phải trí tuệ  hơn người,   minh mẫn, sáng suốt, nhìn xa, trông rộng, gần gũi nhân dân, trọng dụng   hiền tài. Như vậy, “Người thay mặt dân phải đủ  cả  đức và tài, vừa hiền   lạ i   vừa   minh”        Câu 14 :  Định nghĩa văn hóa HCM ? ­ Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống , loài người mới  sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ , chữ viết , đạo đức , pháp luật ,  khoa học tôn giáo văn học nghê thuật những công cụ cho sinh hoạt  hàng  ngày  về ăn, mặc, ở và các phương thức sử dụng .Toàn bộ  những phát minh  và sáng tạo đó tức là văn hóa . Văn hóa là sự tổng 
  19. hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà  loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và  đòi hỏi của sự sinh tồn     Câu 15 :    Tư tưởng Hồ Chí Minh về các vấn đề chung của văn  hóa  ?         a , Quan điểm về vị trí , vai trò của văn Hóa  .     Vai trò   ­ Từ định nghĩa về van hóa của HCM , ta thấy văn hóa được hiểu theo  nghĩa rông nhất, bao gồm toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần do  con người sáng tạo ra , văn hóa là đọng lực giúp con ngươi sinh tồn , văn  hóa là mục đích cuộc sống loài người , xây dựng văn hóa dân tộc phải  toàn diện , đặt xây dựng “tinh thần độc lập tự cường “ lên hàng đầu .        ­Từ sau cách mạng tháng 8 năm 1945 , văn hóa đc HCM xác định là  đời sống tinh thần của xã hội , là thuộc về kiến trúc thượng tầng . Văn  hóa có mối quan hệ mât thiết với kinh tế , chính trị xã hội , tạo thành bốn  vấn đề chủ yếu của đời sống xã hội và được nhân thức như sau :              + Văn hóa quan trong ngang với kinh tế ,chính trị ,xã hội ,              + Chính trị , xã hội có được giải phóng thì văn hóa mới được giải  phóng . Chính trị giải phóng mở đường cho văn hóa phát triển .            Dưới chế độ thực dân phong kiến , nhân dân ta bị nô lệ , bị đàn áp ,  thì văn nghệ cũng bị nô lệ , không phát triển được . Theo Hồ Chí minh thì  phải tiến hành cách mạng chính trị trước mà cụ thể ở Việt Nam là tiến  hành cách mạng giải phóng dân tộc , giải phóng chính quyền để từ đó  phải phóng chính trị, giải phóng xã hội , từ đó giải phóng văn hóa                +Xây dựng kinh tế để tạo điều kiện cho việc xây dựng và phát  triển văn hóa : Từ những Nguyên lý cơ bản của chuwe nghĩa Mác Lê ,  HCM đã chỉ rõ kinh tế là thuộc về cơ sở hạ tầng , là nền tảng của việc  xây dựng văn hóa , xây dựng kiến thức thượng tầng , Ng cho rằng “ cơ sở  hạ tầng xã hội  có kiến thiết rồi , văn hóa mới kiến thiết được và có đủ  điều kiện để phát tiển được  Văn hóa là một kiến trúc thượng tầng nhưng không thể đứng ngoài ,  mà phải ở trong kinh tế và chính trị . Văn hóa phải phục vụ nhiệm  vụ chính trị , thúc đẩy xây dựng và phát triển kinh tế   Tuy “ kinh tế có kiến thiết rồi văn hóa mới kiến thiết được” nhưng  điều đó không có nghĩa là văn hóa “thụ động”
  20.  Vị trí :   “Văn Hoá ở trong chính trị “ tức là văn hóa phải tham gia vào nhiệm vụ  chính trị , tham gia cách mạng , kháng chiến và xay dựng chủ nghĩ xã hội  , HCM nêu rõ “ Văn hóa hóa kháng chiến , Kháng chiến  hóa văn hóa “.  Theo đó ,một phong trào văn hóa cách mạng , văn hóa cách mạng , văn  hóa kháng chiến đã diễn ra 1 cách sôi nổi , góp phần đắc lực vào thắng  lợi của sự nghiệp kháng chiến kiến quốc            “ Văn hóa ở trongkinh tế “ tức là văn hóa phải phục vụ thúc đẩy việc  xây dựng đất nước và phát triển kinh tế       “ Văn hóa ở trong kinh tế và chính trị “ cũng có nghĩa là chính trị và  kinh tế phải có tính văn hóa . đây là một đòi hỏi chính đáng của văn hóa  hiện đại . làm chính trị , làm kinh tế , phải có văn hóa . b, Quan điểm về tính chất của văn hóa :      ­ Có tính dân tộc , tính khoa học , tính đại chúng       + Tính dân tộc là cái cốt , , cái tinh túy bên trong rất đặctrưng của  nền văn hóa dân tộc . Nó phân biệt  , không nhầm lẫn với các dân tộc  khác ,Nó là căn cước của 1 dân tộc  , nó có sự phát triển , bổ sung những  tinh túy mới nhất        + Tính chất khoa học cảu nên văn hóa phải thuận với trào lưu tiến  hóa  của tư tưởng hiện đại , hòa bình .độc lập đan tộc dân chủ tiến bộ  xã hội  , vì vậy cơ sở hạ tầng nền tảng kinh tế  phải khoa học hiện  đại , . đọi ngũ ng làm công tác phải có trí tuệ  , hiểu biết khoa học .        + Tính đại chúng  là văn hóa phụ vụ nhân dân , hợp với nguyện  vọng của nhân dân , đậm đà tính nhân văn . Đó là nền tảng văn hóa do  đại chúng nhân dân xây dựng . c, Quan điểm về chức năng của văn hóa :         Rất đa dạng , có 3 chức năng chính là :       + Một là bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và tình cảm cao đẹp .      +Hai là  , nâng cao trí tuệ       + Ba là ,  , bồi dưỡng những phẩm chất tốt đẹp , nhugnw phong cách  , lối sống , lành mạnh , luôn hướng con người đến cái chân , cái thiên ,  cái Mỹ , không ngừng hoàn thiện bản than mình . Câu 16 : Tư tưởng của HCM về vai trò và sức mạnh của đạo đức ?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0