Ôn tập phần di truyền người
lượt xem 14
download
Tài liệu ôn tập phần di truyền người kèm hướng dẫn giải và đáp án, giúp cho các em học sinh có thêm tư liệu tham khảo ôn tập chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới được tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ôn tập phần di truyền người
- Di truyền người ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN NGƯỜI I.Chọn câu trả lời đúng nhất: 1.Di truyền học người được hiểu như thế nào? A.Khoa học nghiên cứu nguyên nhân của bệnh di truyền ở người. B.Khoa học nghiên cứu tính di truyền và biến dị ở người. C.Khoa học nghiên cứu sự di truyền giới tính ở người. D.Khoa học nghiên cứu tác động của môi trường đến con người. 2.Di truyền học người có vai trò gì? A.Giúp chúng ta hiểu được đúng đắng bản chất của các bệnh di truyền ở người. B.Tư vấn cho trường hợp con cái có khả năng bị bệnh di truyền C.Đề phòng những nguyên nhân gây ra bệnh di truyền do môi trường. D.Tất cả A, B, C 3.Có thể dùng nhiều dạng sinh vật khác nhau là đối tượng mô hình nghiên cứu di truyền người. Cách giải thích nào sau đây là phù hợp với điều đó. A.Vật chất di truyền người cũng là AND, ARN, và NST B.Sự biểu hiện tính trạng cũng tuân theo quy luật chung. C.Tác nhân gây đột biến cho sinh vật cũng gây đột biến cho người. D.Cả A, B, C 4. Những khó khăn nào sau đây gặp phải khi nghiên cứu di truyền ở người? A.Thời gian thế hệ dài, số con ít, không được áp dụng lai giống. B.Sô lượng NST tương đối lớn, khó phân biệt chúng với nhau. C.Không được tiến hành các thí nghiệm, như lai giống , gây đột biến
- D.Tất cả A, B, C 5.Có một số phương pháp nghiên cứu di truyền sau đây: a.Phương pháp di truyền học tế bào. b.Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng. c.Phương pháp lai phân tử axitnucleic. d.Phương pháp xác định trình tự nucleotit của gen. e.Phương pháp nghiên cứu phả hệ. Phương pháp nào có thể áp dụng nghiên cứu di truyền ở người A. a, b, c, d, e B. a, b, e C.b, c, d, e D.a, b 6.Phương pháp phả hệ là gì? A. Là phương pháp thiết lập các sơ đồ theo dõi sự di truyền của một số tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua các thế hệ. B. Là phương pháp thiết lập các sơ đồ theo dõi sự di truyền của một tính trạng của một dòng họ qua các thế hệ trong các điều kiện sống khác nhau. C. Là phương pháp thiết lập các sơ đồ theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua các thế hệ. D. Là phương pháp thiết lập các sơ đồ theo dõi sự di truyền của các tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua các thế hệ. 7. Phương pháp phả hệ có ý nghĩa gì trong nghiên cứu di truyền người? A. Phương pháp này cho phép các nhà khoa học lập được bản đồ gen người và xác định các bệnh di truyền liên kết giới tính ở người. B. Phương pháp cho phép khắc phục những khó khăn do không thể xây dựng phép lai tùy ý . cũng như khả năng sinh ít con của người. C.Phương pháp này cho phép thay thế phương pháp lai hữu tính ở người và theo dõi được một số lượng lớn các cá nhân qua nhiều thế hệ khác nhau. D. Tất cả A, B, C 8. Bố mù màu, mẹ bình thường, các con có đặc điểm gì về mắt? A. Các con hoàn toàn bình thường B. Con gái bình thường, con
- trai đều mắc bệnh C.Các con gái và con trai đều bị bệnh. D.Con gái mắc bệnh, con trai bình thường . 9. *Ở người gen quy định tóc quăn (A) trội hoàn toàn so với gen quy định tóc thẳng (a) nằm trên NST thường . bệnh mù màu do gen lặn trên NST giới tính X gây nên. Hai loại tính trạng trên tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau? A. 4 B. 15 C. 8 D. 16 10. Ở người bệnh đái tháo đường do gen lặn trên NST thường gây nên. Bô và mẹ đều dị hợp về gen này, xác suất con bị bệnhlà bao nhiêu % A. 100% B. 50% C. 20% D. 0% 11. Nhóm máu bệ AOB ở người có 6 kiểu gen IAIA, IAI0 , IBIB , IBIO , IAIB , IOIO . Có bao nhiêu kiểu hình về nhóm máu vì sao? A Có 6 nhóm máu vì mỗi kiểu gen quy định một nhóm máu. B.4 nhóm máu vì đây là kiểu tương tác gen đồng trội. C.4 nhóm máu vì có 2 kiểu gen IAI0 , IBIO không biểu hiện D.Có 3 nhóm máu vì ba kiểu gen IAI0 , IBIO , IOIO không biểu hiện . 12. Mẹ có nhóm máu B, bố có nhóm máu AB , những nhóm máu nào có thể có ở con? A. Nhóm máu A, B, AB. B. Nhóm máu A, O, AB. C. Nhóm máu O, B, AB. D. Nhóm máu A, O, B. 13. *Có hai anh em sinh đôi cùng trứng . Người anh lấy vợ nhóm máu A, con có nhóm máu B., người em lấy vợ có nhóm máu O, con có nhóm máu B. Nhóm máu nào sau đây là nóm máu của hai anh em? A. Nhóm máu O B. Nhóm máu B C. Nhóm máu A D.Nhóm máu AB. 14. Kiểu gen của bố mẹ nào sau đây có thể sinh con có đủ bốn nhóm máu? A. IBIO x IBI0 B. IAIO x IBI0 C. IOIO x IBI0 D. IAIO x IOI0
- , 15. Có hai cặp bố mẹ. Cặp thứ nhất mẹ có nhóm máu O, cha nhóm máu A; cặp thứ hai mẹ có nhóm máu A, cha có nhóm máu AB. Bé gái có nhóm máu O, bé trai có nhóm máu A. Hãy phân biệt con của các cặp bố mẹ này? A. Bé gái con của cặp thứ nhất, bé trai con của cặp thứ hai B. Bé trai con của cặp thứ nhất, bé gái con của cặp thứ hai C. Cả hai bé con của cặp thứ hai D. Không thể xác định được. 16. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X gây nên. Bố mẹ bình thường, con trai bị bệnh máu khó đông là do bệnh được truyền từ ai? A. Từ ông nội B. Từ ông ngoại C. Từ bố D. Từ mẹ 17. Bố mắc tật dính ngón tay, con trai cũng mắc tật này . Tật dính ngón tay là do: A. Gen lặn trên NST thường gây ra B. Gen lăn trên NST X gây ra. C. Gen lăn trên NST Y gây ra D. Tất cả A, B, C 18. Phương pháp nghiên cứu trẻ sinh đôi cùng trứng có mục đích gì ? A. Xác định tính đa hiệu ở gen người như thế nào. B.Xác định nhiều gen tác động lên một tính trạng ở người. C. Xác định sự di truyền liên kết giới tính ở người. D. Xác định tác động của môi trường lên sự hình thành tính trạng. 19. Hội chứng suy giảm trí tuệ và chức năng thận do gen gây ra. Hai vợ chồng bình thường, trong số các con có một con trai bị bệnh. Bệnh này do gen nào quy định ? A. Gen trội trên NST thường gây ra B. Gen lăn trên NST X gây ra. C. Gen trội lăn trên NST X gây ra D. Gen lặn trên NST Y 20. Hội chứng suy giảm trí tuệ và chức năng thận do gen gây ra. Hai vợ chồng bình thường, trong số các con có một con trai bị bệnh. Xác định kiểu gen của bố , mẹ ? A. XAXa x XAY B. XAXA x XaY
- C. XaXa x XAY D.XAXa x XaY 21. Giải thích tại sao bệnh suy giảm trí tuệ và chức năng thận tồn tại lâu dài trong cộng đồng. A. Nếu gen này tiềm ẩn trong dòng họ thì có thể nói thế hệ nào cũng có người mắc bệnh. B. Bệnh này không gây chết hoàn toàn, nên những người mắc bệnh vẫn có con cháu. C. Đào thải một gen lặn ra khỏi vốn gen là lâu dài do các gen này không biểu hiện ở thể dị hợp D. Tất cả A, B, C 22. Xác suất tỷ lệ con bị bệnh là bao nhiêu % nếu mẹ có gen lặn trên NST X gây suy giảm trí tuệ và chức năng thận, giải thích tại sao? A.50% các con bị mắc bệnh vì tỷ lệ nam/nữ là 1/1. Trong khi đó con gai không mắc bệnh nên con chỉ nhận được NST Xa từ mẹ. B. 25% con gái bị mắc bệnh vì 1/2 con trai mắc bệnh . 1/2 con gai mắc bệnh nên con xác suất con mắc bênh là 1/2 x 1/2 = 1/4. C.50% con trai mắc bệnh , nữ không mắc bệnh vì tỷ lệ giao tử cái XA / Xa = 1/1 . Bố không mắc bệnh nên con gái chỉ có hai kiểu gen XAXA và XAXa D. Tất cả A, B, C 23. Trong một gia đình, bố, mẹ đều có tầm vóc thấp, sinh một con có tầm vóc cao, một con có tầm vóc thấp. Kiểu gen của bố và mẹ là : A. Aa x AA B.Aa x Aa C. AA x Aa D. AA x AA 24. Trong một gia đình, bố, mẹ đều có tầm vóc thấp, sinh một con có tầm vóc cao, một con có tầm vóc thấp. Xác suất của cặp bố mẹ này sinh hai con có tầm vóc thấp là : A. 75% B. 25% C. 50% D. 100% 25. Trong một gia đình, bố, mẹ đều có tầm vóc thấp, sinh một con có tầm vóc cao, một con có tầm vóc thấp. Xác suất của cặp bố mẹ này sinh hai con có tầm vóc cao là :
- A. 12.5% B. 25% C. 6.25% D.37.5% 26. Ở người có bốn nhóm máu : A, B, AB, O. Giả sử xác suất các nhóm máu bằng nhau. Xác suất có gia đình có hai con gái với nhóm máu AB là: A. 50% B. 1.5625% C. 12.5% D. 25% 27. Ở người có bốn nhóm máu : A, B, AB, O. Giả sử xã suất các nhóm máu bằng nhau. Xác suất có gia đình có hai con gái với nhóm máu A là: A. 1.5625% B. 6.25% C. 3.125% D. 12.50% 28. Ở người bệnh bạch tạng do gen lăn trên NST thường gây ra . Cặp bố mẹ bình thường , sinh 3 người con, một con trai bình thường, một con gái bình thường, người con trai thứ hai mắc bệnh bạch tạng . Xác suất cặp vợ chồng này sinh một đứa con bình thường là : A. 50% B. 25% C. 33.33% D. 75% 29. Ở người bệnh bạch tạng do gen lăn trên NST thường gây ra . Cặp bố mẹ bình thường , sinh 3 người con, một con trai bình thường, một con gái bình thường, người con trai thứ hai mắc bệnh bạch tạng . Xác suất cặp vợ chồng này sinh hai đứa con bình thường là : A. 50% B. 25% C. 56.25% D. 75.25% 30. Mẹ có nhóm máu A, bố có nhóm máu B, con có nhóm máu O. Kiểu gen của bố mẹ là : A. Mẹ IAIO x bố IBIO B. Mẹ IAIA x bố IBIO C. Mẹ IAIO x bố IBIB D. Mẹ IAIA x bố IBIB 31. Con có nhóm máu A, mẹ có nhóm máu O; Bố có nhóm máu nào sau đây? A. Mẹ IOIO x bố IAIA – nhóm máu A B. Mẹ IAIO x bố IAIO – nhóm máu A C. Mẹ IOIO x bố IAIB – nhóm máu AB D. Tất cả các khả năng A, B, C 32. Các con có nhóm máu AB, O; bố, mẹ có nhóm máu nào trong các nhóm máu sau đây? A. Mẹ IBIO x bố IAIO – mẹ nhóm máu B, bố nhóm máu A
- B. Mẹ IAIO x bố IBIO – mẹ nhóm máu A, bố nhóm máu B C. Mẹ IOIO x bố IAIB – mẹ nhóm máu O, bố nhóm máu AB D. Hai khả năng A, B 33. Bố, mẹ đều có nhóm máu A. Con sẽ có thể có nhóm máu nào sau đây? A. Nhóm máu A và O B. Nhóm máu A và B C. Nhóm máu A và AB D. Nhóm máu B và AB 34. Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào nhóm máu của các con giống bố mẹ? A. Bố máu A, mẹ máu B B. Bố máu O , mẹ máu O C. Bố máu B, mẹ máu B D. Bố máu A, mẹ máu A 35. Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào nhóm máu của các con đều khác nhóm máu của bố mẹ? A. Bố máu AB, mẹ máu O hoặc ngược lại B. Bố máu O , mẹ máu O hoặc ngược lại C. Bố máu O, mẹ máu B hoặc ngược lại D. Bố máu AB, mẹ máu B hoặc ngược lại 36. Con có nhóm máu O không thể là con của cặp vợ chồng nào sau đây? A. Bố máu A, mẹ máu B B. Bố máu AB , mẹ máu B C. Bố máu B, mẹ máu B D. Bố máu O, mẹ máu B 37. Mẹ và con đều có nhóm máu A; kiểu gen nhóm máu nào sau đây chắc chắn là của bố A. IAIO B. IAIA C. IAIB D. IBIO 38.Ông nội có nhóm máu O, ông ngoại có nhóm máu B bà ngoại, bà nội có nhóm máu A, Một con có nhóm máu B, bố có nhóm máu nào sau đây? A A B. B CO D AB 39. Bệnh di truyền phân tử là :
- A. Là những bệnh do đột biến gen làm ảnh hưởng đến sự tổng hợp một loại protein nào đó trong cơ thể. B. Là bênh do rối loạn trao đổi chất làm cho cơ thể ngày càng bị suy kiệt do không chuyển hóa được các chất. C. Là bệnh do nhân tố hữu sinh tác động đến con người dẫn đến khả năng chống chịu kém, không có khả năng thích nghi. D. Là bệnh do sự rối loạn trong điều hòa hoocmon của cơ thể , từ đó các hoạt động, đặc biệt là hoạt động dinh dưỡng bị rối loạn. 40. Đột biến nào gây ra bệnh hồng cầu lưỡi liềm. A. Hb A và Hb B bị vón lại do nhiệt độ caokhi người bị sốt cao. B. Gen mã hóa Hb β Hb a bị đột biến nên HbA và HbB bị biến đổi. C.Gen mã hóa Hbβ bị đột biến làm cho HbA bị biến thành Hb S D. Gen mã hóa Hbβ bị đột biến làm cho HbB bị biến thành Hb S 41. Kiểu gen nào sau đây có sức đề kháng cao với bênh sốt rét cơn A. HbA/HbA B. HbA/HbS C. HbS/HbS D. HbB/HbS 42. Đột biến nào sau đây làm biến đổi HbA thành HbS ? A. Biến đổi XTX ( mã hóa glutamic) thành XAX ( mã hóa valin) B. Biến đổi XTX ( mã hóa glutamic) thành ATX ( mã hóa tirozin) C. Biến đổi XTX ( mã hóa glutamic) thành XTA ( mã hóa aspactic) D. Biến đổi XTX ( mã hóa glutamic) thành XTG ( mã hóa aspactic) 43. Biến đổi nào sau đây là nguyên nhân của bệnh Down? A. Cặp NST giới tính có ba chiếc B. Cặp NST số 18 có ba chiếc C. Cặp NST số 21 có ba chiếc D. Mất một phần NST số 5. 44. Nguyên nhân gây ra bênh Klaiphenter là ? A. Cặp NST giới tính có 2 NST Y (46 NST + Y) B. Cặp NST giới tính có 2 NST X
- (46 NST + X) C. Cặp NST giới tính có 3 NST X (46 NST + 2X) D. Cặp NST giới tính có 3 NST Y(46NST+ 2Y) 45. Di truyền y học tư vấn có nhiệm vụ: A. Nghiên cứu cơ sở khoa hgọc của các bênh tật di truyền nhằm khắc phục hoặc tránh phát tán các gen gây bệnh trong cộng đồng và tiến tới chữa trị các bệnh này trong tương lai. B. Trao đổi ý kiến, cung cấp thông tin, tiên đoán và cho lời khuyên về khả năng mắc một số bệnh di truyền nào đó ở đời con khi có bố hoặc mẹ hay người thân trong dòng họ mắc bệnh ấy. C. Giúp các cặp vợ chồng quyết định việc sinh con hay không , khi khả năng mắc bệnh di truyền của họ cao vì một số người trong dòng họ đã mắc loại bệnh đó với xác suất cao hơn so với cộng đồng. 46. Bệnh nào sau đây là bệnh NST? A. Bệnh giới tính Klaiphenter B. Bênh hồng cầu lưỡi liềm C. Bênh suy giảm miễn dịch D. Bênh sốt rét mãn tính. 47. Bênh NST là gì? A.Là bệnh do những biến đổi về cấu trúc của phân tử ADN gây ra B. Là bênh do tăng số lượng NST lên n lần số NST của bộ đơn bội C.Là những bệnh do đột biến cấu trúc hay đột biến số lượng NST gây ra. D.Là những bệnh do vi trùng xâm nhập vào gây ra tổn thương. 48. Gánh nặng di truyền là gì? A. Là sự tồn tại trong vốn gen của quần thể người những đột biến gây chết, nữa gây chết ở trạng thái trội. B.Là những bệnh di truyền NST hoặc di truyền phân tử làm suy giảm chất lượng dân số của các dân tộc. C. Là những bệnh tật gây ra cho con người do môi trường sinh thái trái đất suy giảm và ô nhiễm môi trường trầm trọng.
- D.Là sự tồn tại trong vốn gen của quần thể người những đột biến gây chết, nữa gây chết ở trạng thái lặn 49. Cần làm gì để bảo vệ vốn gen của loài người ? A. Tạo môi trường sạch , tránh và hạn chế tác hại của tác nhân gây đột biến . B.Sử dụng liệu pháp gen để đưa gen lành vào thay thế cho các gen bệnh C.Sử dụng di truyền học tư vấn để giảm giảm bớt gánh nặng di truyền cho xã hội. D.Tất cả A, B, C 50. Nội dung nào sau đây nêu được mối quan hệ giữa di truyền y học với di truyền tư vấn? A. Di truyền y học và di truyền tư vấn có cùng mục tiêu. B. Di truyền y học là cơ sở của di truyền tư vấn. C. Di truyền y học và di truyền tư vấn là hai lĩnh vực khác nhau. D.Di truyền tư vấn là cơ sở của di truyền y học.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Di truyền học đại cương - ThS. Hoàng Trọng Phán (chủ biên)
322 p | 1049 | 279
-
Chuyên đề LTĐH môn Sinh học: Phương pháp giải bài tập di truyền học người (phần 1)
4 p | 402 | 133
-
Chuyên đề LTĐH môn Sinh học: Phương pháp giải bài tập di truyền học người (phần 3)
4 p | 350 | 94
-
Chuyên đề LTĐH môn Sinh học: Phương pháp giải bài tập di truyền học người (phần 2)
4 p | 298 | 83
-
Chuyên đề LTĐH môn Sinh học: Phương pháp giải bài tập di truyền học người (phần 4)
5 p | 239 | 60
-
Môn Sinh học - Tuyển chọn câu hỏi và bài tập di truyền: Phần 2
240 p | 204 | 55
-
Bài tập Di truyền phân li độc lập 2
18 p | 385 | 53
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8,9 trang 102 SGK Sinh học 12
5 p | 151 | 32
-
Chuyên đề LTĐH môn Sinh học: Phương pháp nghiên cứu di truyền học người (phần 1)
4 p | 146 | 28
-
Sinh học 12 - Tuyển chọn câu hỏi và bài tập di truyền (Tái bản lần thứ tư): Phần 2
0 p | 138 | 23
-
Môn Sinh học - Hướng dẫn ôn tập và trả lời câu hỏi theo chủ đề di truyền - biến dị - bhọn giống - tiến hóa: Phần 2
265 p | 107 | 18
-
Tổng ôn tập luyện bài tập thi Đại học Sinh học: Phần 1
156 p | 89 | 13
-
Ôn tập di truyền người
8 p | 95 | 9
-
Giải bài tập Phương pháp nghiên cứu di truyền người SGK Sinh học 9
3 p | 128 | 5
-
Đề cương ôn tập học kỳ 1 năm học 2018–2019 môn Sinh học 12
4 p | 64 | 5
-
Giải bài tập Ôn tập phần di truyền học SGK Sinh học 12
5 p | 103 | 4
-
Bài giảng Sinh học lớp 12 bài 23: Ôn tập phần Di truyền học - Trường THPT Bình Chánh
15 p | 13 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn