Tiết 3
PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh hiểu và trình bày đặc điểm về mật độ dân số và phân bố dân
cư, các loại hình quần cư (hình thức, tổ chức, sản xuất và đời sống)
2. Rèn kỹ năng phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị ở Viêt Nam
II - Chuẩn bị
- Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam
- Tranh ảnh minh họa cho các loại hình quần cư
- Thống kê mật độ dân số
III - Tiến trình lên lớp
A - Ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Phân tích những nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư
? Khái niệm, cách tính mật độ dân - Mật độ dân số là thuật ngữ chỉ đặc điểm
số? dân số ở mỗi địa phương, khu vực địa lý
nhất định.
Tính bằng: Tổng số dân
Tổng diện tích
đơn vị Người/Km2
? So sánh về số dân và diện tích - Việt Nam đứng thứ 58 về diện tích, dân số
của nước ta? đứng thứ 14 -> không tương xứng, mật độ
dân cư cao
? Nêu diễn biến của nó? - Mật độ dân số nước ta tăng dần cùng với
GV đưa một số thống kê về mật sự gia tăng dân số
độ dân số trung bình của thế giới, + Năm 1999: 195 người/km2
của Châu Âu, châu á, châu Mỹ ..... + Năm 2003 246 người/km2
? Nhận xét và đánh giá về mật độ -> Cao hơn 5 lần trung bình của thế giới và
phân bố dân cư của nước ta? cao hơn trung bình của nhiều quốc gia,
nhiều châu lục
GV treo bản đồ phân bố dân cư
- giải thích chú giải
? Tìm ra những khu vực có mật độ + Những vùng có mật đọ trung bình trên
dân số đông, mật độ dân số thấp? 1000 người/km2 là: đồng bằng sông Hồng,
Miền đông Nam bộ
+ Những vùng có mật độ dân số thấp là: Tây
bắc, Tây nguyên, Trường sơn bắc...
? Theo em nguyên nhân nào dẫn - Nguyên nhân: Những vùng đồng bằng có
đến sự khác biệt ấy? điều kiện sống thuận lợi hơn: đi lại dễ dàng,
sản xuất phát triển, đời sống văn hóa cao....
- Vùng núi đi lại khó khăn, đời sống khó
khăn
- Sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn
phản ánh đặc trưng sản xuất của kinh tế
nước ta chủ yếu là nông nghiệp
II. Các loại hình quần cư
? Giải thích thuật ngữ "Quần cư"? - hs giải thích
1. Quần cư nông thôn
? Đặc trưng của loại hình này? - Sống ở nông thôn, hoạt động trong các
ngành nông lâm ngư nghiệp.
- Sống tập trung thành các điểm dân cư:
làng, xóm, thôn, bản, buôn, sóc....
? Nêu những thay đổi ở quê em - Sự thay đổi cơ cấu kinh tế đang làm cho bộ
mà em biết trong loại hình quần mặt nông thôn thay đổi: Nhiều cơ sở dịch
cư nông thôn? vụ, tiểu thủ công nghiệp.... ra đời, đời sống
thay đổi, quan hệ cũng thay đổi...
2. Quần cư thành thị
? Đặc trưng của loại hình quần cư - Mật độ dân số cao. Kiểu nhà ống san sát,
thành thị? chung cư cao tầng....
- Hoạt động kinh tế chủ yếu: Công nghiệp,
thương mại, dịch vụ, khoa học kỹ thuật....
- Là những trung tâm văn hóa, kinh tế chính
trị của mỗi địa phương
? Sự khác sbiệt giữa hai loại hình - hs
quần cư là gì?
III. Đô thị hóa
Quan sát bảng số liệu
? Nhận xét sự thay đổi của tỉ lệ - Số dân thành thị tăng lên: Từ 1985 đến
dân số thành thị ở nước ta? 2003 là 11,3 triệu lên 21 triệu người. Tỉ lệ
tăng lên 25.8% (2003)
? Điều đó phản ánh quá trình đô - Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra
thị hóa như thế nào? Đặc trưng nhưng không thực sự nhanh do nền kinh tế
của quá trình này ở nước ta? chuyển hướng chậm và quá trình công
nghiệp hóa chậm
- Mở rộng các đô thị, lối sống thành thị đã
và đang ảnh hưởng đến các vùng nông thôn
ngoại thành và vùng nông thôn thuần túy
D - Củng cố:
E - Hướng dẫn học bài: Bài tập 3/14 nhận xét về sự thay đổi mật độ dân số của các
vùng
IV/ Rút kinh nghiệm