ử ủ ả ộ ậ ị ị ề Đ bài: Phân tích giá tr l ch s c a b n “Tuyên ngôn đ c l p”
Bài làm
ề ở ủ ề ộ ạ Ngày 1981945, chính quy n th đô Hà N i đã v tay nhân dân ta. Ngày 238 t ế i Hu ,
ướ ạ ạ ạ ả ồ ố ơ ị tr ồ c 15 v n đ ng bào ta, vua B o Đ i tuyên b thoái v . Ngày 257, h n 80 v n đ ng
ở ứ ợ ớ ườ ề ầ ậ ỉ bào Sài Gòn, Ch L n, qu t kh i đ ng lên giành chính quy n. Ch không đ y m i ngày,
ế ộ ự ự ỡ ạ ổ ở T ng kh i nghĩa và Cách m ng tháng Tám đã thành công r c r . Ch đ th c dân kéo dài
ụ ổ ế ộ ớ ế 80 năm cùng v i ch đ phong ki n hàng ngàn năm s p đ tan tành.
ạ ườ ủ ị ủ ặ ộ ờ Ngày 291945, t ả i qu ng tr ng Ba Đình, Hà N i, thay m t Chính ph lâm th i, Ch t ch
ọ ả ộ ậ ọ ồ ị ướ ệ H Chí Minh tr nh tr ng đ c b n “Tuyên ngôn Đ c l p”, khai sinh ra n c Vi t Nam Dân
ộ ậ ủ ộ ộ ư ộ ỉ ự ừ ở ớ ch C ng hòa, m ra m t k nguyên m i Đ c l p, T do. Hà N i t ng b ng màu đ , c ỏ ả
ờ ộ ờ m t vùng tr i bát ngát c , đèn và hoa.
ế ử ọ ả ộ ậ ủ ị ừ ừ ồ ạ ư ỗ Đ c b n “Tuyên ngôn Đ c l p” đ n n a ch ng, H Ch t ch d ng l ỏ i và b ng d ng h i:
ộ ế ứ ủ ệ ồ ườ “Tôi nói, đ ng bào nghe rõ không?“. T c thì m t ti ng “có” c a tri u ng i cùng đáp,
ư ấ ậ vang d y nh s m.
ệ ộ ậ ệ ộ ườ ệ ế ộ “Vi t Nam đ c l p muôn năm!” – M t tri u con ng i, m t tri u ti ng hô cùng hòa làm
ừ ế ả ồ ộ ộ ủ ị m t, vang d i núi sông, khi H Ch t ch v a k t thúc b n Tuyên ngôn:
ệ ề ượ ưở ự ự ậ ộ ậ ướ “N c Vi t Nam có quy n đ c h ng t do và đ c l p và s th t đã thành m t n ộ ướ ự c t
ộ ậ ể ộ ệ ấ ả ự ượ ệ do, đ c l p. Toàn th dân t c Vi t Nam đem t ầ t c tinh th n và l c l ng, tính m nh và
ề ự ộ ậ ấ ủ ả ể ữ c a c i đ gi quy n t do và đ c l p y”.
ể ệ ộ ậ ể ả ộ ồ ọ Có th nói, b n “Tuyên ngôn Đ c l p” đã th hi n m t cách hùng h n khát v ng, ý chí và
ệ ử ả ộ ớ ộ ị ị ạ ứ s c m nh Vi ậ t Nam. Nó có m t giá tr l ch s vô cùng to l n. Nó ph n ánh m t cách t p
ậ ủ ể ệ ậ ấ ấ ồ trung nh t, tiêu bi u nh t phong cách ngh thu t trong văn chính lu n c a H Chí Minh.
ủ ư ế ườ ệ ở ầ ộ ờ ằ ố ơ N u nh “Nam qu c s n hà” c a Lý Th ng Ki t m đ u b ng m t l i tuyên ngôn đanh
ố ơ ế ư ạ ẳ ộ ị ị ử thép: “Nam qu c s n hà Nam đ c ”, “Bình Ngô đ i cáo” kh ng đ nh m t chân lí l ch s :
ố ở ệ ạ ướ ế ừ ạ “Vi c nhân nghĩa c t yên dân – Quân đi u ph t tr ộ c lo tr b o”, thì “Tuyên ngôn Đ c
ạ ổ ế ở ầ ả ằ ẫ ậ l p” l ộ i m đ u b ng cách trích d n hai câu n i ti ng trong hai b n “Tuyên ngôn Đ c
ổ ế ế ớ ậ l p” n i ti ng trên th gi i.
ẫ ừ ả ộ ậ ứ ủ ướ ấ Câu th nh t trích d n t b n “Tuyên ngôn Đ c l p” c a n c Mĩ năm 1776: “T t c ấ ả
ườ ữ ề ề ề ẳ ạ ọ ọ m i ng i sinh ra đ u có quy n bình đ ng. T o hóa cho h nh ng quy n không ai có th ể
ạ ượ ề ấ ữ ề ượ ố ề ự xâm ph m đ c; trong nh ng quy n y, có quy n đ c s ng, quy n t ề do, và quy n
ư ầ ạ m u c u h nh phúc”.
ứ ừ ả ủ ề ề ạ Câu th hai rút ra t b n “Tuyên ngôn Nhân quy n và Dân quy n” c a Cách m ng Pháp
ườ ự ề ợ ề ả năm 1791: “Ng i ta sinh ra t ẳ do và bình đ ng v quy n l i, và ph i luôn luôn đ ượ ự c t
ề ợ ề ẳ do và bình đ ng v quy n l i”.
ấ ả ậ ẫ ồ ộ ộ ỉ H Chí Minh không ch trích d n mà còn bình lu n, suy r ng ra: “T t c các dân t c trên
ế ớ ề ề ề ẳ ộ ố ướ th gi i sinh ra đ u bình đ ng; dân t c nào cũng có quy n s ng, quy n sung s ng và
ề ự ớ ữ ẳ ị ẽ ả ố ượ quy n t do”, và đi t i kh ng đ nh: “Đó là nh ng l ph i không ai ch i cãi đ c“. Qua đó,
ưở ắ ủ ả ồ ừ ự ề ậ ộ ấ ta th y ý t ng cao c , sâu s c c a H Chí Minh là t s xác nh n và đ cao m t lý
ờ ạ ề ự ế ầ ẳ ộ ộ ưở t ng th i đ i v t ề do, bình đ ng, bác ái, nhân quy n đi đ n m t yêu c u, m t khát
ủ ỏ ệ ậ ộ ọ v ng cháy b ng và vô cùng thiêng liêng c a nhân dân Vi ộ t Nam là l p dân t c. Và “Đ c
ấ ủ ự ụ ủ ạ ạ ệ ấ ậ l p T do – H nh phúc” là m c tiêu ph n đ u c a nhân dân ta, c a cách m ng Vi t Nam
ướ ự ạ ủ ủ ị ả ồ d i s lãnh đ o c a Đ ng và Ch t ch H Chí Minh.
ủ ự ồ ẫ ấ ộ ộ ủ ệ ể ớ ủ ư ậ Ngoài ra, vi c trích d n y còn là đ tranh th s đ ng tình ng h r ng l n c a d lu n
ế ớ ế ộ ố ớ ấ ườ ư ậ ố ti n b trên th gi i nh t là đ i v i các c ế ng qu c năm châu. Nh v y, khi ta nói đ n
ộ ậ ử ủ ị ị ướ ế ượ ụ ế ả giá tr l ch s c a “Tuyên ngôn Đ c l p” tr ế c h t ph i nói đ n d ng ý chi n l c và
ổ ế ậ ủ ộ ậ ế ệ ả ẫ ủ chi n thu t c a vi c trích d n hai câu n i ti ng trong hai b n “Tuyên ngôn Đ c l p” c a
Mĩ và Pháp.
ọ ừ ủ ị ể ậ ọ ồ ồ Gi ng văn t trang nghiêm, trang tr ng chuy n thành hùng h n, căm gi n khi H Ch t ch
ầ ộ ố ớ ế ỉ ủ ự ầ ộ ạ v ch tr n và lên án t i ác c a th c dân Pháp đ i v i nhân dân ta trong g n m t th k qua.
ộ ặ ủ ệ ả ợ ụ ờ ự B m t c a chúng vô cùng x o quy t và dã man “l i d ng lá c t ẳ do, bình đ ng, bác ái
ấ ướ ứ ồ ả ể ộ ể ướ đ c p đ t n c ta, áp b c đ ng bào ta”. Tác gi đã đi m qua m t cách khái quát và
ể ộ ự ề ủ ự ị ế ộ đi n hình t i ác c a th c dân Pháp trên các lĩnh v c v chính tr , kinh t ữ và nh ng t i ác
ư ấ ồ ộ ở ị ộ ự khác ch ng ch t nh núi. Đó là 5 t ề i ác ghê t m v chính tr và 5 t i ác c c kì dã man v ề
ế ủ kinh t c a chúng.
ộ ề ớ ị ướ ề ự ạ ủ ậ Năm t i ác l n v chính tr là t c đo t quy n t do dân ch ; lu t pháp dã man, chia đ ể
ủ ằ ầ ố ộ ị ượ ồ tr ; đàn áp và kh ng b , thi hành chính sách ngu dân; đ u đ c b ng r ố u c n và thu c
ệ ể ố ượ ễ ạ phi n “đ làm cho nòi gi ng ta suy nh c”. Trong “Bình Ngô đ i cáo” Nguy n Trãi đã nói
ọ ử ướ ủ ồ ề ộ v t i ác c a quân “cu ng Minh”: “N ng dân đen trên ng n l a hung tàn – Vùi con đ ỏ
ướ ầ ộ ậ ạ ơ ườ ố xu ng d i h m tai v “. H n 500 năm sau, trong “Tuyên ngôn Đ c l p”, ng i anh hùng
ả ộ ế ề ậ ơ ườ gi ồ i phóng dân t c H Chí Minh cũng vi t: “Chúng l p ra nhà tù nhi u h n tr ọ ng h c.
ẳ ế ườ ướ ươ ủ ắ Chúng th ng tay chém gi ữ t nh ng ng i yêu n c th ộ ng nòi c a ta. Chúng t m các cu c
ủ ữ ể ở kh i nghĩa c a ta trong nh ng b máu”.
ữ ằ ố ượ ắ ồ ứ Đó là nh ng b ng ch ng không ai ch i cãi đ c. Câu văn ng n, đanh thép, hùng h n. Ch ữ
ượ ắ ạ ụ ể ề ầ ậ ả ầ ỉ “chúng” đ c nh c l i nhi u l n đ y ám nh. Cách so sánh c th , m a mai (l p ra nhà tù
ề ơ ườ ị ữ ạ ữ ẳ ọ ế nhi u h n tr ng h c). Cách dùng v ng , tr ng ng xác đáng (th ng tay chém gi t), cách
ể ả ấ ả ạ ậ ồ dùng hình nh (b máu) – t ậ t c t o nên phong cách chính lu n H Chí Minh: súc tích, l p
ậ ặ ầ ứ ụ ế ồ ẽ lu n ch t ch , đanh thép, l ờ ẽ i l hùng h n đ y s c thuy t ph c.
ộ ế ủ ự ộ ế ậ ươ ủ ế Năm t ề i ác v kinh t c a th c dân Pháp là bóc l t dân ta đ n t n x ng t y, khi n cho
ế ố ướ ề ơ ướ ấ “dân ta nghèo nàn, thi u th n, n c ta x xác, tiêu đi u”; c ầ ộ p không ru ng đ t, h m
ấ ả ệ ề ạ ậ ả ấ ộ ỏ m , nguyên li u; đ c quy n in gi y b c, xu t c ng và nh p c ng… Lên án chính sách
ạ ủ ế ả ậ ế ứ ặ ư s u thu vô nhân đ o c a chúng, tác gi căm gi n vi t: “Chúng đ t ra hàng trăm th thu ế
ứ ầ ấ ở vô lý, làm cho dân ta, nh t là dân cày và dân buôn, tr nên b n cùng“. Hàng trăm th thu ế
ấ ủ ự ộ ế ậ ươ vô lý y c a th c dân Pháp đã bóc l t dân ta đ n t n x ủ ng t y.
ạ ế … “Các h ng thu , các làng tăng mãi,
ề ồ ạ ế H t đinh đi n r i l i trâu bò,
ấ ử ậ (…) Làm cho th p th t c u không,
ớ Làm cho đau đ n khôn cùng không thôi!…”
ộ ặ ộ ủ ủ ị ự ả ạ ầ ồ Ch t ch H Chí Minh đã v ch tr n b m t hèn nhát và ph n b i c a th c dân Pháp. Mùa
ỳ ố ầ ở ử ự ướ ướ ậ thu năm 1940, th c dân Pháp “qu g i đ u hàng, m c a n c ta, r c Nh t”. Pháp và
ậ ấ ộ ậ ệ ọ Ấ ậ ế ớ Nh t đã c u k t v i nhau, bóc l t dân ta th m t ả , gây ra th m h a năm t D u, 1945: “T ừ
ừ ự ề ậ ầ ố ổ ị đó, dân ta ch u hai t ng xi ng xích Pháp và Nh t. T đó, dân ta s ng c c kh , nghèo nàn.
ế ả ầ ố ừ ị ế ả ơ K t qu là cu i năm ngoái sang đ u năm nay, t ệ ắ Qu ng Tr đ n B c Kì, h n hai tri u
ị ế ồ đ ng bào ta b ch t đói”.
ể ế ự ủ ự ể ạ S hèn h , tàn ác c a th c dân Pháp không th nào k xi ậ ả t! Ngày 931945 Nh t đ o
ặ ầ ạ ỏ ả ế chính Pháp “quân Pháp b ch y ho c đ u hàng”. Tác gi châm bi m lên án: “Chúng
ộ ượ ữ ẳ ả ạ ướ ầ ch ng nh ng không “b o h ” đ c ta, trái l i trong 5 năm chúng bán n c ta hai l n cho
ậ ậ ệ ữ ẫ ơ ướ ạ ẫ Nh t!”. Th m t và tàn nh n h n n a là tr c khi rút ch y “chúng còn nh n tâm gi ế ố t n t
ị ở ằ ố s đông tù chính tr Yên Bái và Cao B ng”.
ủ ị ẽ ẳ ằ ậ ậ ặ ồ ồ ị B ng cách l p lu n ch t ch , đanh thép, hùng h n, Ch t ch H Chí Minh đã kh ng đ nh
ộ ự ậ ị ở ướ ở ị ủ ậ ộ ử ừ m t s th t l ch s : T năm 1940 tr đi, n c ta đã tr thành thu c đ a c a Nh t, ch ứ
ị ủ ữ ả ộ ệ ổ ậ ạ không ph i thu c đ a c a Pháp n a. Vi t Minh đã lãnh đ o nhân dân n i d y giành chính
ề ậ ướ ệ ệ ủ ờ ồ ủ ộ ể ậ ậ quy n l p nên n c Vi t Nam Dân ch C ng hòa. Đ đ p tan lu n đi u c a Đ G n và
ươ ự ư ế ả ộ ồ ọ b n th c dân ph n đ ng Pháp đang âm m u “tái chi m” Đông D ng, H Chí Minh hùng
ấ ạ ướ ố ệ ừ ậ ự ậ ồ h n tuyên b : “S th t là dân ta đã l y l i n c Vi t Nam t ứ tay Nh t, ch không ph i t ả ừ
tay Pháp”.
ộ ậ ử ớ ị ị ả ộ ụ ệ ỉ “Tuyên ngôn Đ c l p” có giá tr l ch s to l n. Tác gi ị ớ ch rõ m t c c di n chính tr m i:
ừ ạ ậ ả ạ ị ệ ượ “Pháp ch y, Nh t hàng, vua B o Đ i thoái v ”. T nô l , dân ta đã giành đ ộ ậ c đ c l p:
ự ự ề ể ầ ổ ướ “Dân ta đã đánh đ các xi ng xích th c dân g n 100 năm nay đ gây d ng nên n c Vi ệ t
ế ộ ớ ộ ậ ộ ộ ướ ớ ạ Nam đ c l p”. M t ch đ m i, m t Nhà n ờ c m i ra đ i: “Dân ta l ổ i đánh đ ch đ ế ộ
ủ ấ ủ ộ ế ộ ế ỉ ươ ậ quân ch m y m i th k mà l p ch đ Dân ch C ng hòa”.
ế ầ ờ ể ệ ế ắ ố ờ ộ Ph n ti p theo là l i tuyên b sáng ng i chính nghĩa, th hi n m t quy t tâm s t thép,
ế ự ủ ị ứ ể ể ộ ổ ồ ị không m t th l c thù đ ch nào có th lay chuy n n i. Ch t ch H Chí Minh đ ng trên
ườ ọ ộ ướ ộ ậ ủ ề ậ ồ ậ l p tr ng dân t c kêu g i các n c Đ ng minh “công nh n quy n đ c l p c a nhân dân
ệ ệ ớ ẽ ẳ ạ ồ ờ ố Vi ỏ ế t Nam”. Đ ng th i m nh m tuyên b : “thoát ly h n quan h v i Pháp, xóa b h t
ệ ướ ữ ề ướ ệ ỏ ấ ả ọ ặ ề ủ nh ng hi p c mà Pháp kí v n c Vi t Nam, xóa b t t c m i đ c quy n c a Pháp
ấ ướ ệ ề ấ ấ ố trên đ t n c Vi t Nam”. Tác gi ả ự t ố hào nêu cao truy n th ng anh hùng b t khu t ch ng
ả ượ ự ự ủ ẳ ộ ố ộ ị th c dân, ch ng phát xít c a dân t c ta và kh ng đ nh: “Dân t c đó ph i đ c t do! Dân
ả ượ ộ ậ ộ t c đó ph i đ c đ c l p!”.
ộ ậ ộ ờ ế ả ố ị K t thúc b n “Tuyên ngôn Đ c l p” là m t l i tuyên b mang ý nghĩa l ch s nh m t l ử ư ộ ờ i
ể ệ ộ ậ ề ắ ọ ự ủ ể ị th thiêng liêng, th hi n sâu s c khát v ng đ c l p, t ế do c a nhân dân ta, bi u th quy t
ạ ệ ứ tâm và s c m nh Vi t Nam:
ệ ề ưở ự ự ậ ộ ậ ộ ướ ướ “N c Vi t Nam có quy n h ng t do và đ c l p, và s th t đã thành m t n ộ c do đ c
ộ ệ ế ấ ả ự ượ ạ ể ậ l p. Toàn th dân t c Vi t Nam quy t đem t ầ t c tinh th n và l c l ng, tính m ng và
ể ữ ữ ề ự ộ ậ ấ ủ ả c a c i, đ gi v ng quy n t do, đ c l p y“.
Bài s 2:ố
ố ả ế ớ ế ờ ứ ừ ế ướ ồ Ra đ i trong b i c nh Chi n tranh th gi i th hai v a k t thúc, các n c Đ ng minh
ả ưở ữ ề ể ọ đang tranh giành nh h ừ ng, đòi chia quy n ki m soát nh ng vùng b n phát xít t ng
ộ ậ ủ ủ ị ế ả ồ ớ ỉ chi m đóng, b n Tuyên ngôn đ c l p c a Ch t ch H Chí Minh không ch nói v i nhân
ệ ớ ấ ả ế ớ ỉ dân Vi t Nam mà còn nói v i t t c th gi ở ầ ố ộ ậ i, không ch tuyên b đ c l p mà còn m đ u
ộ ấ ỉ ấ ự ấ ộ ớ ớ ọ cho m t cu c đ u tranh, không ch đ u tranh v i th c dân Pháp mà còn đ u tranh v i b n
ự ố ế đ qu c, th c dân, phát xít.
ơ ở ự ế ớ ậ ơ ở ế ậ ậ Sau khi khéo léo và kiên quy t xác l p c s pháp lý và c s th c t ặ v i l p lu n ch t
ẽ ầ ụ ế ồ ờ ộ ậ ố ề ủ ị ch đ y thuy t ph c, Ch t ch H Chí Minh đã ra l ộ ề i tuyên b v quy n đ c l p dân t c
ỏ ộ ậ ấ ế ề ả và bày t ệ quy t tâm b o v quy n đ c l p y.
ữ ứ ạ ổ Ngay trong nh ng ngày Cách m ng tháng Tám sôi n i, hào hùng, toàn dân náo n c trong
ế ắ ồ ươ ệ ả ậ ấ ậ ướ chi n th ng, H Chí Minh và Trung ng Đ ng đã nh n th y v n m nh n c ta đang
ướ ả ầ ậ ọ ộ ợ “ngàn cân treo s i tóc”. Trong n c, b n ph n đ ng tìm cách ngóc đ u d y đòi l ậ ổ t đ
ế ớ ề ẻ ạ ế ế ọ ố chính quy n cách m ng còn non tr . Trên th gi i, b n đ qu c đang lăm le ti n vào Vi ệ t
ế ị ị ố ộ ả ậ ừ Nam. H i ngh P txđam (71945) quy t đ nh: Anh vào gi i giáp quân Nh t t ế vĩ tuy n 16
ở ưở ớ ừ ư ế ể ế ẩ ở ị tr vào, T ng Gi ạ i Th ch t vĩ tuy n 16 tr ra. Đ chu n b cho âm m u tái chi m Vi ệ t
ự ướ ư ậ ế ớ ươ ệ ậ ả Nam, th c dân Pháp tung ra tr c d lu n th gi i lu n đi u x o trá: Đông D ng là
ị ủ ứ ộ ươ ở ạ ề thu c đ a c a Pháp, Pháp có công khai hóa x này đ ng nhiên có quy n tr l i. Chính
ố ẽ ổ ứ ươ ờ ồ ướ t ng Đ gôn đã tuyên b s t ch c Đông D ng thành liên bang g m “5 n ướ ự ị tr ” c t
ấ ả ượ ắ (Lào – Campuchia – Nam Kì – Trung Kì – B c Kì). T t c đ c đ t d ặ ướ ự ỉ ạ ủ i s ch đ o c a
quan toàn quy n.ề
ả ẳ ả ờ ồ ị ỉ B n tuyên ngôn ra đ i trong hoàn c nh đó. Cho nên H Chí Minh không ch kh ng đ nh
ộ ậ ủ ướ ề ệ ớ ế ế ắ ả ộ ả ậ quy n đ c l p c a n c Vi t Nam m i mà còn vi t m t b n lu n chi n s c s o bác b ỏ
ủ ầ ủ ư ự ế ệ ậ ậ và đ p tan lu n đi u c a th c dân Pháp, đánh đòn ph đ u vào âm m u tái chi m Vi ệ t
ủ ư ệ ệ ướ ế ố Nam c a Pháp và âm m u can thi p vào Vi ủ t Nam c a các n c đ qu c khác, tranh th ủ
ủ ư ậ ộ ự ồ s đ ng tình r ng rãi c a d lu n qu c t ố ế .
ầ ủ ả ữ ầ ằ ẽ ậ ẽ ắ ả ừ ậ ặ Ph n đ u c a b n tuyên ngôn, b ng nh ng lí l , l p lu n ch t ch , s c s o, v a khéo léo
ế ệ ể ủ ậ ề ớ ệ ồ ừ v a kiên quy t, H Chí Minh đã tri t đ ph nh n quy n dính líu t i Vi ủ t Nam c a Pháp.
ơ ở ự ế ủ ờ ơ ở ồ Đó chính là c s pháp lý và c s th c t c a l ủ ị i tuyên ngôn. Ch t ch H Chí Minh
ộ ậ ủ ề ẳ ộ ị ệ ế ứ ằ ắ ọ kh ng đ nh n n đ c l p c a dân t c Vi ư t Nam b ng ba câu văn h t s c ng n g n nh ng
ý nghĩa vô cùng sâu s c:ắ
ạ ậ ả ạ ị “Pháp ch y, Nh t hàng, vua B o Đ i thoái v .
ự ự ề ể ầ ổ ướ Dân ta đã đánh đ các xi ng xích th c dân g n 100 năm nay đ gây d ng nên n c Vi ệ t
ộ ậ Nam đ c l p.
ạ ủ ấ ế ộ ế ộ ế ỉ ươ ậ ổ Dân ta l ủ ộ i đánh đ ch đ quân ch m y m i th k mà l p nên ch đ dân ch c ng
hòa.”
ờ ủ ự ế ứ ứ ế ấ ậ ự Câu th nh t xác nh n s h t th i c a th c dân, phát xít và phong ki n. Câu th hai
ể ớ ộ ậ ứ ề ẳ ẳ ộ ị ị ắ kh ng đ nh n n đ c l p dân t c. Câu th ba kh ng đ nh chính th m i. Ba câu văn ng n
ề ớ ặ ợ ở ọ ệ ứ ấ ỉ ọ g n, cô đ ng, hàm súc g i m nhi u l p nghĩa. Đ c bi t câu th nh t, câu văn ch có 7 t ừ
ọ ị ư ữ ử ủ ầ ố ộ ự ệ mà g n nh gói tr n l ch s 100 năm ch ng Pháp c a dân t c, khái quát nh ng s ki n
ử ọ ợ ượ ầ ự ậ ị ạ ủ ế ạ ỡ ộ ị l ch s tr ng y u, g i đ c t m c vĩ đ i c a cu c Cách m ng tháng Tám. S th t l ch
ở ủ ử ậ ớ ợ ử ượ s đ c g i lên v i không khí s thi hoành tráng, không khí vùng lên qu t kh i c a dân
ự ả ạ ủ ọ ượ ọ ướ ộ t c và s th m b i c a b n xâm l c cùng b n tay sai bán n ộ c. Cùng m t lúc, Cách
ạ ả ụ ộ ậ ế ả ệ ộ m ng tháng Tám đã gi i quy t c hai nhi m v : đ c l p dân t c và dân ch , đ a n ủ ư ướ c
ệ ướ ớ ỉ Vi t Nam b c vào k nguyên m i.
ừ ự ế ị ố ậ ử ế ả ườ ướ ệ T th c t l ch s đó, b n tuyên ngôn đi đ n tuyên b l p tr ủ ng c a n c Vi t Nam
ủ ủ ờ ớ ướ ệ ủ ể ạ ớ m i: “Chúng tôi, Lâm th i Chính ph c a n c Vi t Nam m i, đ i bi u c a toàn dân
ệ ạ ự ờ ị ư ế ộ ậ ự ủ Vi ố t Nam...”. L i tuyên b vang lên dõng d c, t hào, xác đ nh t th đ c l p, t ch , xác
ấ ướ ủ ề ị đ nh ch quy n đ t n c.
ế ờ ố ừ ầ ố ớ ự ủ ừ ệ ờ Ti p đó là l ặ i tuyên b v i th c dân Pháp. L i tuyên b v a đ y đ , toàn di n v a ch t
ẽ ứ ỏ ế ệ ớ ệ ướ ẳ ố ch , d t khoát: “tuyên b thoát ly h n quan h v i Pháp, xóa b h t các hi p c mà
ề ướ ệ ỏ ấ ả ọ ặ ấ ướ Pháp đã kí v n c Vi t Nam, xóa b t ề ủ t c m i đ c quy n c a Pháp trên đ t n c Vi ệ t
ứ ế ố ờ ưở ạ ồ Nam”. L i tuyên b kiên quy t và d t khoát, âm h ng câu văn dõng d c, hùng h n. H ồ
ộ ậ ệ ủ ệ ả ỏ ướ ư ậ ế ớ Chí Minh đã bác b toàn b lu n đi u x o quy t c a Pháp tr c d lu n th gi i. Hoàn
ử ể ị ườ ệ ộ ị ả c nh l ch s lúc đó có th có ng ằ i nghĩ r ng Vi ị ủ t Nam là thu c đ a c a Pháp b phát xít
ế ề ậ ậ ề ấ ọ ố Nh t chi m, nay Nh t hàng, Pháp có quy n tr ở ạ l i. Đi u tuyên b quan tr ng nh t là
ỏ ọ ố ề ệ ớ ệ ướ ề ệ tuyên b v quan h v i Pháp, xóa b m i hi p c mà Pháp đã kí v Vi t Nam. Ng ườ i
ế ữ ề ữ ớ ứ ề ả ệ ấ vi t dùng ch “v ” ch không ph i ch “v i”. Kí “v ” Vi ặ t Nam là kí có tính ch t áp đ t,
ớ ộ ệ ề ầ ợ ệ ép bu c, còn kí “v i” Vi t Nam là kí trên tinh th n h p tác. Pháp kí “v ” Vi t Nam là kí
ữ ễ ạ ừ ẳ ề trong tình tr ng “ép cung” tri u đình nhà Nguy n. Nh ng t ỏ ế : “thoát ly h n”, “xóa b h t”,
ỏ ấ ả ệ ắ ứ ọ ự ứ ấ ạ ộ “xóa b t ế t c ” đã nh n m nh m t cách kiên quy t, d t khoát vi c c t đ t m i s dính
ủ ố ệ líu c a Pháp t i Vi t Nam.
ự ế ộ ướ ộ ậ ệ ề ậ ồ Ti p theo là s ràng bu c các n ủ c Đ ng minh vào vi c công nh n quy n đ c l p c a
ệ ằ ướ ậ ồ ộ dân t c Vi t Nam: “Chúng tôi tin r ng các n ắ c Đ ng minh đã công nh n các nguyên t c
ẳ ộ ở ộ ử ế ể ơ ị dân t c bình đ ng h i ngh Têhêrăng và C u Kim S n, quy t không th không công
ề ậ ộ ệ ủ ị ữ ặ ị ộ ậ nh n quy n đ c l p dân t c Vi ủ ẳ t Nam”. Nh ng câu văn kh ng đ nh ho c ph đ nh c a
ủ ị ụ ẽ ệ ạ ộ ướ ậ ồ ph đ nh có tác d ng m nh m trong vi c bu c các n ả c Đ ng minh ph i công nh n và
ộ ủ ề ọ ệ ể ộ ậ tôn tr ng quy n đ c l p dân t c c a Vi t Nam. Đó là m t l ộ ẽ ấ ế t t y u không th khác.
ế ể ứ ữ ủ ụ ế ẻ ệ ậ ả Không nh ng th , đ tăng s c thuy t ph c, b gãy hoàn toàn lu n đi u c a Pháp, b n
ự ế ộ ộ ố ộ ệ ủ tuyên ngôn nêu lên m t th c t : “M t dân t c đã gan góc ch ng ách nô l ơ c a Pháp h n
ứ ấ ộ ộ ố ồ ề 80 năm nay, m t dân t c đã gan góc đ ng v phe Đ ng minh ch ng phát xít m y năm nay,
ả ượ ự ộ ả ượ ộ ậ ữ dân t c đó ph i đ c t ộ do! Dân t c đó ph i đ ớ ế ấ c đ c l p. Nh ng câu văn v i k t c u
ể ệ ừ ệ ạ ộ ế ứ ừ song hành t o nên m t đi p khúc âm vang v a hào hùng v a đanh thép th hi n th đ ng
ề ủ ộ ệ ế ộ ả ộ ồ và quy n c a dân t c Vi ự t Nam. N u th c dân Pháp có t ầ i ph n b i Đ ng minh, hai l n
ươ ẻ ậ ộ ệ ứ ệ ạ ồ bán r Đông D ng cho Nh t thì dân t c Vi ố t Nam đ i di n Đ ng minh đ ng lên ch ng
ướ ố ượ ề ừ ủ ự ế ậ ậ ứ Nh t c u n c và cu i cùng đã giành đ c ch quy n t tay Nh t. N u th c dân Pháp
ạ ở ủ ẳ ố ộ ệ ậ ộ ộ b c l tính cách đê hèn, tàn b o hành đ ng th ng tay “kh ng b ” Vi t Minh” th m chí
ẫ ạ ế ế ố ở ằ ế đ n khi thua ch y chúng còn “tàn nh n gi t ch t s đông tù Yên Bái và Cao B ng” thì
ẫ ữ ề ạ ộ ồ ườ nhân dân ta v n gi thái đ khoan h ng và nhân đ o “giúp cho nhi u ng ạ i Pháp ch y
ớ ứ ề ườ ệ ả ả ả ậ ỏ qua biên gi i”, “c u cho nhi u ng i Pháp kh i nhà giam Nh t và b o v t i s n, tính
ề ạ ố ọ ộ ừ ậ ướ ễ m ng cho h ”. Đó là truy n th ng mà dân t c ta đã có t ngày l p n c và Nguy n Trãi
ừ ế ạ cũng đã t ng nói đ n trong Bình Ngô đ i cáo.
ả ộ ộ ị ế ổ ướ ự ạ ộ ộ M t dân t c ph i ch u bi t bao đau kh d i ách th c dân tàn b o. M t dân t c đã anh
ộ ậ ế ấ ự ạ ờ ộ ộ dũng chi n đ u cho đ c l p, t do. M t dân t c luôn nêu cao lá c bác ái, nhân đ o, “Dân
ả ượ ự ả ượ ộ ậ ờ ồ ị ộ t c đó ph i đ c t ộ do! Dân t c đó ph i đ ẳ c đ c l p!” L i kh ng đ nh hùng h n nh ư
ấ ị ữ ế ầ ạ ấ ấ ộ ố m t chân lý b t di b t d ch. Theo Ch Lan Viên: “Hai l n nh n m nh ch “gan góc”, b n
ư ặ ạ ữ ầ ấ ạ ẫ ộ ộ ầ l n nh n m nh ch “dân t c” và hai câu g n nh l p l ả i theo m u “dân t c đó ph i
ượ ứ ặ đ ư ữ c…” mang s c n ng nh nh ng nhát dao chém đá”.
ấ ả ữ ờ ề ề ư ạ ề ậ ố T t c nh ng l ể ư ế i tuyên b trên là ti n đ v lí lu n cũng nh t o không khí đ đ a đ n
ờ ố ố ờ ọ ướ ế ớ ề cao trào, đó là l i tuyên b cu i cùng, l ố ị i tuyên b tr nh tr ng tr c th gi i v ba
ươ ệ ủ ộ ướ ệ ự ộ ậ ph ng di n c a m t n c Vi t Nam t do, đ c l p:
ệ ề ưở ự ộ ậ ướ – “N c Vi t Nam có quy n h ng t do, đ c l p”.
ự ậ ộ ướ ự ộ ậ – “Và s th t đã thành m t n c t do, đ c l p”.
ộ ệ ế ấ ả ự ượ ể – “Toàn th dân t c Vi t Nam quy t đem t ầ t c tinh th n và l c l ủ ạ ng, tính m ng và c a
ề ự ộ ậ ấ ả ể ữ ữ c i đ gi v ng quy n t do, đ c l p y”.
ự ộ ậ ề ả ả ả ộ ỉ ỉ ưở H ng t do, đ c l p không ph i ch là m t cái quy n ph i có, không ph i ch là m t t ộ ư
ư ộ ờ ệ ầ ộ ố ờ ị ề ộ ộ ự cách c n có mà đó là m t hi n th c. L i tuyên b có ý v nh m t l i th b c l ý chí và
ộ ủ ế ộ ệ ế ạ ả quy t tâm cao đ c a dân t c vi t Nam. Câu văn k t l i b n tuyên ngôn cũng chính là m ở
ệ ớ ờ ộ ờ ườ ự ự ấ ra m t th i kì m i, th i kì đ u tranh “toàn dân, toàn di n, tr ng kì và t l c cánh sinh”
ự ể ế ả ờ ọ ồ ổ ố (H Chí Minh – L i kêu g i toàn qu c kháng chi n) đ đánh đu i th c dân Pháp, b o v ệ
ấ ướ ủ ề ch quy n đ t n c.
ạ ộ ậ ủ ị ư ủ ả ầ ộ Tóm l i, ph n tuyên ngôn cũng nh toàn b văn b n Tuyên ngôn Đ c l p c a Ch t ch
ứ ử ế ề ắ ấ ặ ồ ộ ị ị H Chí Minh có giá tr nhi u m t, có ý nghĩa l ch s sâu s c, ti n b : ch m d t ch đ ế ộ
ổ ề ộ ướ ự ự ế ệ ở phong ki n, đánh đ xi ng xích th c dân, xây d ng m t n c Vi ớ t Nam m i, m ra k ỉ
ộ ậ ủ ộ ộ nguyên đ c l p dân t c và ch nghĩa xã h i.
ẽ ứ ứ ụ ủ ế ệ ạ ầ ộ ặ N i dung tuyên ngôn đ y đ , toàn di n, ch t ch , d t khoát. S c thuy t ph c m nh m ẽ
ở ủ ệ ậ ả ư ồ ở ấ chính là tài ngh chính lu n c a tác gi ố , nh ng ngu n g c sâu xa chính là t m lòng
ướ ồ ộ ậ ộ ọ ỏ yêu n ả c n ng nàn, ý chí đ c l p dân t c cao c và khát v ng hòa bình cháy b ng. T t c ấ ả
ữ ề ở ị ẽ ố ả ồ nh ng đi u đó đã tr thành máu th t, thành l ủ s ng trong tâm h n, tình c m, suy nghĩ c a
ườ ế ng i vi t.
ộ ả ộ ậ ầ Tuyên ngôn đ c l p nói chung, ph n tuyên ngôn nói riêng chính là m t b n anh hùng ca
ủ ả ờ ạ ả ấ ồ ọ ộ ủ c a th i đ i H Chí Minh. Đó là khát v ng c a c dân t c. Đó là thành qu đ u tranh
ế ỉ ủ ả ộ ậ ầ ộ ộ ượ ế ằ ủ trong g n m t th k c a c dân t c. Tuyên ngôn Đ c l p đ c vi t b ng máu c a hàng
ườ ệ ướ ề ấ ộ ỉ ườ ệ tri u ng i Vi t Nam yêu n c đã hi sinh trong cu c đ u tranh b n b , kiên c ấ ng y.
ủ ồ ự ế ề ố ố ệ Tuyên ngôn còn là s hun đúc c a h n thiêng sông núi, ti p n i truy n th ng Vi t Nam,
ệ ứ ạ ệ ể ừ ở ả b n lĩnh Vi t Nam, ý chí và s c m nh Vi t Nam đ t ớ ộ ỉ đây m ra m t k nguyên m i
ự ế ử ộ ị ổ ề ế ỉ ườ trong l ch s dân t c. Th c t 30 năm chi n tranh gian kh , b n b , kiên c ng, đau
ươ ả ờ ủ ộ ố ố ỹ th ng mà anh dũng c a dân t c ta ch ng Pháp, ch ng M chính là câu tr l i cho ý chí
ư ộ ờ ủ ề ờ ắ s t đá mà tuyên ngôn c a Bác đã vang lên nh m t l i th trong gi phút thiêng liêng,
ạ ủ ấ ướ ọ tr ng đ i c a đ t n c.
Bài s 3:ố
ổ ế ủ ủ ễ ộ ố ồ ị ộ M t áng văn n i ti ng c a Nguy n Ái Qu c – Bác H – v cha già kính yêu c a dân t c
ệ ộ ậ ả ướ ệ ủ ộ Vi t Nam chính là b n Tuyên ngôn đ c l p khai sinh ra n c Vi t Nam dân ch c ng hòa.
ử ừ ừ ẩ ị ươ ắ ị ị Tác ph m này v a có giá tr l ch s , v a có giá tr văn ch ng sâu s c.
ở ướ ử ả ớ ị ị ệ ị ử ế ộ B n tuyên ngôn có giá tr l ch s to l n b i tr c h t nó là m t văn ki n l ch s quan
ọ ờ ế ộ ự ự ế ẳ ố ỏ ị tr ng. Nó là l i tuyên b xóa b ch đ th c dân phong ki n, là s kh ng đ nh quy n t ề ự
ị ế ế ớ ủ ẳ ộ ử ở ố ủ ch và v th bình đ ng c a dân t c ta trên toàn th gi ị i, là m c son l ch s m ra k ỉ
ộ ậ ự ấ ướ ệ ị ỉ ượ ử nguyên đ c l p, t do trên đ t n c ta. Văn ki n l ch s này không ch đ ọ c đ c tr ướ c
ố ớ ế ớ ể ố ồ ệ ự ượ ị qu c dân, đ ng bào, mà còn đ công b v i th gi ặ i, đ c bi ữ t là nh ng l c l ng thù đ ch
ơ ộ ố ế ố ị ướ ờ ỳ ầ và c h i qu c t đang mang dã tâm mu n nô d ch n ữ c ta thêm l n n a. Th i k mà
ỏ ượ ủ ọ ữ ề ế chúng ta xóa b đ ự c nh ng xi ng xích c a b n th c dân phát xít phong ki n, đ a n ư ướ c
ờ ỳ ớ ử ớ ờ ỳ ề ề ộ ộ ộ ta sang m t trang s m i, m t th i k m i. Th i k chính quy n thu c v tay nhân dân.
ộ ự ệ ử ạ ẳ ả ọ ộ ị Đó ch ng ph i là m t s ki n tr ng đ i mang tính l ch s hay sao? Chính vì là m t văn
ệ ả ặ ầ ọ ộ ệ ư ế ả ki n có t m quan tr ng trong m t hoàn c nh đ c bi ộ t nh th mà b n Tuyên ngôn đ c
ấ ủ ử ế ở ị ế ậ l p đã tr thành áng văn b t h và mang tính l ch s đ n th .
ậ ươ ộ ậ ả ượ V y còn tính văn ch ng? B n Tuyên ngôn đ c l p đ ộ c đánh giá là m t áng văn chính
ầ ứ ặ ắ ụ ế ệ ẫ ả ậ ắ ọ ớ lu n đ c s c, ng n g n, súc tích, đ y s c thuy t ph c. V i vi c trích d n hai b n tuyên
ườ ậ ư ề ậ ố ủ ngôn c a hai c ng qu c Mĩ và Pháp đã giáng đòn cao tay, g y ông đ p l ng ông v phía
ữ ừ ậ ặ ắ ủ ữ ể ệ ạ ấ ả chúng. T t c nh ng t ả ớ ng , cách chuy n đo n cùng v i ngh thu t đ c s c c a b n
ệ ặ ử ụ ề ề ấ ấ ươ Tuyên ngôn đ u cho th y đi u đó. Vi c l p c u trúc cú pháp, s d ng ph ng pháp li ệ t
ố ẽ ộ ủ ọ ờ ẽ ủ ự kê cùng l ờ ẽ i l đanh thép đã t ạ cáo m nh m t i ác c a b n th c dân. L i l c a Ng ườ i
ẽ ế ả ạ ườ ọ ườ ườ ộ còn có kh năng tác đ ng m nh m đ n ng i đ c ng i nghe. Ng ế ể i có th khi n
ườ ọ ườ ỉ ằ ấ ờ ủ ng i đ c ng i nghe d y lên lòng căm thù ch b ng l i văn c a mình. Chính phong cách
ế ể ạ ề ọ vi ậ ủ t văn chính lu n c a Bác đã đ l ở ậ ế ệ ầ i nhi u bài h c cho th h c m bút sau này. B i v y
ẩ ị ươ ơ mà tác ph m càng có giá tr văn ch ng h n.
ộ ậ ế ầ ả ướ ủ B n Tuyên ngôn đ c l p còn là áng văn tâm huy t tràn đ y lòng yêu n c c a Ng ườ i.
ườ ế ả ỉ ế ằ ả Ng i vi t b n Tuyên ngôn mà không ch vi ằ t b ng lí trí mà còn b ng c trái tim mình.
ể ạ ề ọ ươ ế ệ ầ ề ệ Bác đã đ l i nhi u bài h c văn ch ng cho nhi u th h c m bút Vi ầ t Nam. Khi c m
ả ấ ừ ụ ố ượ ế ị ế ể ậ ộ bút ph i xu t phát t m c đích, đ i t ng ti p nh n đ quy t đ nh n i dung hình th c đ ứ ể
ắ ề ư ưở ẩ ế ự ề ộ ứ ề ạ tác ph m sâu s c v t t ng, thi t th c v n i dung và phong phú đa d ng v hình th c.
ạ ấ ủ ộ ậ ủ ẩ ớ ồ ộ Tóm l i, v i “Tuyên ngôn đ c l p” c a H Chí Minh, tác ph m là m t áng văn b t h , là
ể ệ ử ọ ệ ị ự ẫ ậ ạ ộ ộ m t văn ki n l ch s tr ng đ i, m t áng văn chính lu n m u m c, th hi n m t t ộ ư ưở ng t
ế ả ớ ớ ớ l n, tình c m l n, quy t tâm l n.