Ặ Ấ Ề Đ T V N Đ
ạ ạ ộ ủ ệ
ệ ẽ ự ề ạ ạ
Trong giai đo n hi n nay, ho t đ ng c a các NHTM Vi ầ c phát tri n m nh m , góp ph n tích c c đ y m nh n n kinh t ạ ộ ứ ủ
ữ t Nam đã có nh ng ẩ ể c. Tuy ẫ ự ế cũng ch ng minh, ho t đ ng kinh doanh c a các NHTM hi n nay v n ả ượ ế ả ướ c n ệ ể ề ủ ề ẩ ủ ủ ấ ướ b nhiên, th c t ti m n nhi u r i ro, trong đó r i ro thanh kho n đ c xem là r i ro nguy hi m nh t.
ấ ự ế cho th y, tình hình thanh kho n t
ớ ạ ả ạ ả Th c t ể ố
ộ ằ ệ i các NHTM Vi ỏ ớ
ạ ả ả ờ
ộ ứ ự ữ ắ ế ố ể ộ
ủ ẳ ấ ố
ế ạ ộ ủ ề ế ả
ỉ ố ạ ữ ự ể ệ ả
ả ạ ế ẫ ạ ẳ
ề ế ứ ấ ế ả
t Nam đang kém ấ ầ d n. Đ đ i phó v i tình tr ng thi u thanh kho n,các ngân hàng nh tăng lãi su t huy ấ ể ồ ộ đ ng lên cao nh m thu hút ngu n v n huy đ ng và các ngân hàng l n tăng lãi su t đ ả ả ứ ứ t c th i và đ m b o thu hút khách hàng. Bên c nh đó, đ đáp ng kh năng chi tr ả ế ị ườ ng liên ngân hàng khi n m c d tr b t bu c, các NHTM bu c ph i đi vay trên th tr ồ ẫ cho lãi su t liên ngân hàng tăng cao đã d n đ n căng th ng ngu n v n và r i ro thanh ị ả kho n gia tăng. Đi u đó làm cho k t qu ho t đ ng kinh doanh c a các ngân hàng b ướ ụ c s t gi m. Ngoài ra, ch s l m phát tăng cao cùng nh ng bi u hi n khó d đoán tr ị ả ậ i các NHTM. Vì v y, công tác qu n tr đã d n đ n tình tr ng căng th ng thanh kho n t ượ ầ ấ ố ớ ủ r i ro thanh kho n đ i v i các NHTM đang là v n đ h t s c c p thi t và c n đ c chú tr ng.ọ
ả ề ệ ủ ướ ề
ẫ ạ ộ ủ ả ọ
ế ủ ượ ệ ả Trong đi u ki n r i ro thanh kho n đang có chi u h ị ủ ả qu n tr r i ro thanh kho n t ậ ế ạ h n ch . Nh n th c đ ấ hàng và th y đ
ề ọ ả ạ ị ủ t c a vi c qu n tr r i ro thanh kho n t ả
ệ
ả
Standart Charted, em đã ch n đ tài : ạ ộ ng gia tăng, ho t đ ng ề ả ạ i Ngân hàng Standart Charted chi nhánh v n còn nhi u ứ ượ c vai trò quan tr ng c a thanh kho n trong ho t đ ng ngân ấ i ngân hàng c tính c p thi “Phân tích hi u qu qu n lý thanh
ứ ủ ủ ề
ả ủ
làm ch đ nghiên c u c a mình.
kho n c a ngân hàng Standart Charted”
ầ ứ ồ Bài nghiên c u g m 3 ph n:
ả ạ ạ ộ Th c tr ng thanh kho n t i ngân hàng TNHH M t thành viên Standart Charted
ệ ự t Nam) (Vi
ả ạ ữ ế ả ạ Nh ng h n ch trong công tác qu n lý thanh kho n t ộ i Ngân hàng TNHH M t
ệ thành viên Standart Charted (Vi t Nam)
ả ạ ả ộ i Ngân hàng TNHH M t thành viên Standart
ả i pháp qu n lý thanh kho n t Gi ệ t Nam) Charted (Vi
1
ả
ạ
ự
ộ
ạ
I. Th c tr ng thanh kho n t
i ngân hàng TNHH m t thành viên
ệ
Standart Charted (Vi
t Nam)
ớ ệ ộ 1. Gi i thi u khái quát ngân hàng Ngân hàng TNHH M t thành viên Standard
ệ Chartered (Vi t Nam)
ạ ệ ạ ộ ử ị ừ T i Vi t Nam, ngân hàng Standard Chartered đã có l ch s ho t đ ng t năm
ầ ạ ố ồ ậ 1904 khi ngân hàng l p chi nhánh đ u tiên t i Sài Gòn (nay là thành ph H Chí Minh).
ậ ượ ậ ấ ố ướ Sau khi nh n đ c gi y phép thành l p ngân hàng 100% v n n c ngoài t ừ
ướ ệ ể ừ ngân hàng Nhà n c Vi t Nam, k t ộ ngày 1 tháng 8 năm 2009, Ngân hàng TNHH M t
ệ ạ ộ ứ ự thành viên Standard Chartered (Vi ậ t Nam) đã chính th c đi vào ho t đ ng. S thành l p
ộ ộ ử ủ ể ấ ố ọ ị này đã đánh d u m t c t m c quan tr ng trong l ch s phát tri n c a ngân hàng t ạ i
ệ Vi t Nam.
ệ ạ ạ ộ Hi n t i, Ngân hàng Standard Chartered có ba chi nhánh t i Hà N i và thành ph ố
ớ ầ ủ ấ ầ ả ẩ ồ H Chí Minh v i g n 850 nhân viên. Ngân hàng cung c p đ y đ các s n ph m và
ụ ủ ươ ạ ẻ ệ ị d ch v c a ngân hàng th ng m i và bán l cho khách hàng là các doanh nghi p, các
ế ỏ ệ ừ ị đ nh ch tài chính, doanh nghi p v a và nh và khách hàng cá nhân.
ố ế ạ ệ ị ườ ữ Ngân hàng mang chuyên môn và kinh nghi m qu c t t i nh ng th tr ng đang
ế ớ ể ệ ự ự ể ằ phát tri n trên th gi i vào Vi ủ t Nam nh m tích c c đóng góp vào s phát tri n c a
ạ ơ ộ ngành tài chính ngân hàng n i đây. Bên c nh đó, Ngân hàng cũng đóng m t vai trò tích
ồ ệ ạ ộ ể ệ ề ề ộ ự c c trong c ng đ ng Vi ộ t Nam và th hi n đi u này thông qua nhi u ho t đ ng xã h i
ừ và t ệ thi n.
ố ế ụ ủ ở ế ớ M c tiêu c a ngân hàng là tr thành ngân hàng qu c t ầ hàng đ u th gi i. Đ ể
ụ ấ ọ ọ ạ ượ đ t đ ạ c m c tiêu đó, ngân hàng luôn l y khách hàng làm tr ng tâm trong m i ho t
2
ủ ả ả ồ ươ ứ ở ờ ộ đ ng c a mình, đ ng th i, duy trì và đ m b o ph ệ ở ng th c làm vi c c i m và sáng
t o.ạ
ả ỉ ố 2. Phân tích ch s thanh kho n
ứ ử ụ ươ ỉ ố ả Bài nghiên c u s d ng ph ằ ng pháp phân tích các ch s thanh kho n nh m
ả ả ủ phân tích, đánh giá kh năng thanh kho n c a ngân hàng Standart Charted. Do các ch ỉ
ỷ ệ ố ự ồ ố ộ ả ổ ố ỷ ệ ố ự s T l v n t có trên ngu n v n huy đ ng và T l v n t có trên t ng tài s n Có,
ơ ở ố ự ủ ệ ể đánh giá trên c s v n t ụ có c a ngân hàng nên vi c phân tích không th áp d ng
ượ ố ớ ỉ ố ể ả ồ đ c đ i v i chi nhánh. Do đó, các ch s thanh kho n dùng đ phân tích bao g m:
ỉ ố ạ ề ặ Ch s tr ng thái ti n m t
ỉ ố ố ờ ự ử ụ Ch s năng l c s d ng v n sinh l i
ỉ ố ư ợ ề ử Ch s d n /ti n g i khách hàng
ỉ ố ứ ả Ch s ch ng khoán thanh kho n
ề ử ạ ỉ ố ề ặ ề ử Ch s (Ti n m t + Ti n g i t i các TCTD khác)/ Ti n g i khách hàng
ả ủ ổ ợ ả ỉ B ng: T ng h p các ch só thanh kho n c a ngân hàng Standart Charted
ạ giai đo n 20122014
Ch sỉ ố
2012 (%) 2013 (%) 2014 (%) 2013/2012 (%) 2014/2013 (%)
ề ạ ặ Tr ng thái ti n m t 1,54 1,62 1,58 0,08 0,04
ự ử ụ ố Năng l c s d ng v n sinh l ờ i 65,95 69,36 83,81 3,41 14,45
ư ợ ề ử D n /ti n g i khách hàng 91,67 95,46 112,46 3,79 16,99
3
ứ ả Ch ng khoán thanh kho n 0,01 0,012 0,015 0,002 0,003
ặ ề 2,14 2,23 2,12 0,09 0,11
ử ạ ử ề ề
i các (Ti n m t + Ti n g i t TCTD khác)/ Ti n g i khách hàng
ố ế ả ồ (Ngu n: B ng cân đ i k toán ngân hàng Standart Charted)
ỉ ố ạ ế ậ ỉ ố ề ả ấ ớ ặ Qua cách ti p c n v i các ch s thanh kho n ta th y, ch s tr ng thái ti n m t
ư ầ ư ử ạ ấ trong ba năm qua khá th p vì ngân hàng ch a đ u t ề vào ti n g i t i các TCTD. Bên
ắ ữ ể ệ ứ ả ạ b nh đó, ngân hàng n m gi quá ít ch ng khoán thanh kho n th hi n qua ch s ỉ ố
ỉ ạ ứ ấ ả ớ ch ng khoán thanh kho n vào năm 2014 ch đ t 0,015% và tăng r t ít so v i năm 2013.
ể ễ ể ề ề ế ặ ặ ả ổ ỷ ọ Ti n m t và các tài s n có th d dàng chuy n đ i thành ti n m t chi m t tr ng khá
ư ợ ủ ụ ấ ạ ạ ấ th p trong khi d n tín d ng c a ngân hàng r t cao càng t o nên tình tr ng căng
ủ ả ả ẳ ả th ng thanh kho n cho ngân hàng. Cho nên khi r i ro thanh kho n x y ra thì ngân hàng
ượ ị ố ủ ộ ấ ả ả ậ ể ứ khó có th ng phó đ c. Vì v y, qu n tr t ề ế t r i ro thanh kho n là m t v n đ h t
ố ớ ầ ậ ệ ồ ứ ấ s c c p bách hi n nay đ i v i ngân Standart Charted. Các NHTM c n t p trung ngu n
ạ ộ ị ủ ủ ệ ả ả ộ ị ằ ự l c vào qu n tr r i ro, xem vi c qu n tr là m t ho t đ ng chính c a ngân hàng nh m
ủ ả ệ ố ạ ộ ả ả đ m b o an toàn trong ho t đ ng kinh doanh c a c h th ng.
ạ ả 3. Phân tích tr ng thái thanh kho n ròng (NPL)
ồ ể ầ ả ủ Bi u đ : Cung – c u thanh kho n c a ngân hàng Standart Charted giai
ạ đo n 20122014
4
ồ (Ngu n: phòng kinh doanh ngân hàng Standart Charted)
ủ ể ạ ả ấ ồ Nhìn vào bi u đ ta th y tr ng thái thanh kho n ròng c a ngân hàng trong ba
ế ụ ề ả ị năm 2012, 2013 và 2014 đ u âm, nghĩa là ngân hàng đang b thi u h t thanh kho n.
ụ ể ả ạ ơ ỷ ồ C th là, vào năm 2012, tr ng thái thanh kho n ròng âm h n 11 t đ ng.
ả ớ ơ ổ ả ậ ầ ổ Nguyên nhân là do t ng c u thanh kho n l n h n t ng cung thanh kho n, vì v y các
ả ượ ủ ả ả ạ ả kho n thu đ c không đ chi tr cho các kho n ph i chi. Vào năm 2013, tr ng thái
ủ ả ơ ỷ ồ ươ ứ thanh kho n ròng c a ngân hàng tăng h n 5 t đ ng t ớ ng ng tăng 46,02% so v i
ả ồ ơ ỷ ồ ẫ ạ năm 2012. Ngu n cung thanh kho n tăng h n 40 t ế đ ng đã d n đ n tr ng thái thanh
ủ ả ượ ả ệ ạ kho n ròng c a ngân hàng vào năm 2013 đ c c i thi n. Tuy nhiên, tr ng thái thanh
ạ ộ ủ ụ ụ ẫ ả ẫ ạ ộ kho n ròng c a ngân hàng v n liên t c âm là do ho t đ ng tín d ng v n là ho t đ ng
ủ ế ủ ậ ầ ả ổ ạ ch y u c a ngân hàng. Chính vì v y làm cho t ng c u thanh kho n luôn tăng m nh
ế ụ ế ả ạ ẫ d n đ n tr ng thái thi u h t thanh kho n.
5
ầ ơ ư ế ả ồ Đ n năm 2014, dù ngu n cung thanh kho n tăng nh ng ngân hàng v n r i vào
ả ủ ụ ế ầ ạ ả ổ tình tr ng thi u h t thanh kho n, đó là do t ng c u thanh kho n c a ngân hàng cũng
ế ụ ế ể ắ ả ướ tăng cao khi n cho ngân hàng không th bù đ p thi u h t thanh kho n tr ạ c đó. Tr ng
ả ỷ ồ ớ thái thanh kho n ròng vào năm 2014 là âm trên 4 t đ ng, tăng 29,26% so v i năm 2010.
ủ ặ ạ ả ượ ả ư ệ M c dù tình tr ng thanh kho n c a ngân hàng đã đ ớ c c i thi n đôi chút nh ng v i
ụ ị ứ ụ ả ạ ả ầ ị tr ng thái thanh kho n ròng c liên t c b thâm h t thì nhà qu n tr ngân hàng c n có
ặ ớ ữ ề ể ể ệ ồ ố ổ nh ng bi n pháp tăng thêm các ngu n v n có th chuy n đ i thành ti n m t v i chi
ữ ả ầ ồ ợ ả ị ủ phí h p lý, gia tăng ngu n cung thanh kho n và c n có nh ng gi ả i pháp qu n tr r i ro
ể ố ệ ả ả ằ ơ ả ả ả thanh kho n hi u qu nh m gi m thi u t ủ i đa nguy c x y ra r i ro thanh kho n trong
ạ ộ ho t đ ng ngân hàng.
ả ạ
ữ
ế
ạ
ả
II. Nh ng h n ch trong công tác qu n lý thanh kho n t
i Ngân hàng
Standart Charted
ề ứ ạ ộ ố ề ễ ế Do n n kinh t ế ị ườ th tr ự ng đang có nhi u di n bi n ph c t p, m t s lĩnh v c
ờ ư ị ườ ầ ấ ộ ứ ầ ư đ u t sinh l i khác đang d n nóng lên nh th tr ả ng ch ng khoán, b t đ ng s n,
ả ộ ố ặ ạ ế ế kinh doanh vàng…Bên c nh đó, giá c m t s m t hàng tiêu dùng thi t y u tăng cao
ộ ế ạ ộ ủ ử ề ộ ỏ ả đã làm tăng đ bi n đ ng c a ti n g i, gây khó khăn không nh cho ho t đ ng qu n
ả ủ ị ủ tr r i ro thanh kho n c a ngân hàng.
ệ ố ủ ề ể ế ạ ả ớ H th ng thông tin qu n lý c a ngân hàng còn nhi u đi m h n ch so v i các
ị ườ ủ ề ự NHTM khác. Công tác d báo và phân tích th tr ặ ng c a ngân hàng còn nhi u m t
ự ủ ế ệ ầ ầ ậ ậ ượ ạ h n ch , vi c c p nh t thông tin và d báo nhu c u c a khách hàng c n đ ẩ c đ y
m nh.ạ
ạ ộ ộ ạ ủ ế ả ả M t h n ch khác trong ho t đ ng qu n lý thanh kho n c a ngân hàng đó là
ệ ạ ụ ể ư ự ả ẫ ộ hi n t i ngân hàng v n ch a có m t mô hình d báo thanh kho n c th , các ch s ỉ ố
ư ượ ườ ệ ả thanh kho n ch a đ c tính toán và theo dõi th ả ả ng xuyên. Vi c qu n lý thanh kho n
6
ỹ ự ự ự ệ ầ ằ ậ do phòng ngân qu th c hi n b ng cách l p d thu, d chi hàng tu n, hàng tháng và
ề ỉ ượ ự ữ ả ợ đi u ch nh l ng d tr thanh kho n thích h p.
ấ ượ ư ề ạ ừ ủ ệ Bên c nh đó, ngân hàng ch a đ xu t đ c các bi n pháp phòng ng a r i ro
ề ỷ ọ ả ả ả ổ ị ư thanh kho n, ch a quy đ nh v t tr ng tài s n có tính thanh kho n cao trong t ng tài
ả ố ớ ủ ả ả ị ả s n Có c a ngân hàng, quy đ nh v t ề ỷ ệ ả l ạ đ m b o kh năng chi tr đ i v i các lo i
ề ả ứ ủ ạ ả ả ả ử ti n g i hay gi i pháp ng phó khi tình tr ng kh ng ho ng thanh kho n x y ra. Chính
ạ ộ ủ ế ả ả ạ các h n ch nêu trên đã làm cho ho t đ ng qu n lý thanh kho n c a ngân hàng kém
ề ẩ ủ ạ ộ ả ẫ ệ ế ẫ ấ hi u qu d n đ n m t an toàn ho t đ ng do ngân hàng v n đang ti m n r i ro v ề
thanh kho n.ả
ả
ả ạ
ả
III. Gi
i pháp qu n lý thanh kho n t
i Ngân hàng Standart Charted
ế ượ ụ ợ ố ả ả ả ị ả c qu n tr cân đ i thanh kho n tài s n “Có” – tài s n “N ” 1. Áp d ng chi n l
ầ ỷ ệ ầ ư ố ớ ả ả Ngân hàng c n nâng t đ u t đ i v i các tài s n có tính thanh kho n cao: l
ố ượ ứ ả S l ế ộ ở ữ ủ ng ch ng khoán thanh kho n thu c s h u c a ngân hàng vào năm 2014 chi m
ầ ư ầ ư ả ấ ổ ỷ ệ ấ t r t th p 0,015% trên t ng tài s n Có. Do đó, ngân hàng c n u tiên đ u t l vào
ở ẽ ứ ả ứ ể ả ả ch ng khoán thanh kho n. B i l , ch ng khoán thanh kho n là tài s n Có có th nhanh
ể ề ề ầ ả ặ ổ chóng chuy n đ i thành ti n m t khi ngân hàng có nhu c u v thanh kho n.
ỉ ố ư ợ ố ơ ấ ữ ộ Ngân hàng nên cân đ i c c u gi a huy đ ng và cho vay: Ch s d n trên
ử ủ ứ ề ti n g i khách hàng c a ngân hàng trong năm 2014 là 112,46% t c là ngân hàng đã s ử
ạ ộ ử ế ề ệ ầ ả ụ d ng h u h t kho n ti n g i khách hàng vào cho vay. Vi c ngân hàng ho t đ ng ch ủ
ư ợ ự ụ ẽ ả ưở ỏ ế ả ế y u d a vào d n tín d ng s gây nh h ả ng không nh đ n kh năng thanh kho n
ớ ỷ ọ ể ầ ư ầ ả ậ ủ c a ngân hàng. Vì v y, ngân hàng c n gi m b t t ụ tr ng tín d ng đ đ u t vào các tài
ộ ỷ ệ ề ơ ữ ợ ộ ả ả s n có tính thanh kho n cao h n, đ ra m t t l phù h p gi a huy đ ng và cho vay.
ượ ị ườ ế ạ ả ề ệ H n ch các kho n vay m n trên th tr ng ti n t
7
ế ậ ộ ậ ị ủ ả 2. Thi t l p b ph n qu n tr r i ro trong ngân hàng
ệ ạ ị ủ ư ề ậ ả ộ Hi n t i, ngân hàng Standart Charted ch a có b ph n chuyên v qu n tr r i ro.
ả ượ ả ỹ ự ủ ệ ị ủ Công tác qu n tr r i ro thanh kho n đ ụ c phòng ngân qu th c hi n và r i ro tín d ng
ạ ộ ị ủ ệ ậ ả ị ủ ả do phòng kinh doanh ch u trách nhi m qu n lý. Vì v y, ho t đ ng qu n tr r i ro c a
ạ ủ ẽ ớ ề ế ặ ạ ố ngân hàng còn nhi u h n ch do các lo i r i ro có m i liên quan ch t ch v i nhau. Do
ộ ộ ị ủ ự ể ậ ả ầ đó, ngân hàng c n xây d ng m t b ph n qu n tr r i ro cho toàn chi nhánh đ có th ể
ạ ộ ạ ủ ả ơ ệ ả ạ qu n lý linh ho t và hi u qu h n các lo i r i ro trong ho t đ ng ngân hàng.
ạ ứ ự ộ ề ệ 3. Nâng cao năng l c và đ o đ c ngh nghi p cho đ i ngũ nhân viên
ộ ộ ự ụ ụ ệ ể ệ Vi c phát tri n m t đ i ngũ nhân viên có năng l c nghi p v luôn là m c tiêu
ầ ủ ụ ệ ầ ạ ằ hàng đ u c a các NHTM. Ngân hàng c n nâng cao công tác đào t o nghi p v nh m
ộ ộ ở ẽ ạ ữ ạ t o ra m t đ i ngũ nhân viên v ng m nh cho ngân hàng. B i l ộ , chính đ i ngũ này s ẽ
ệ ư ắ ủ ắ ự ế ị ạ ầ ằ góp ph n đ c l c trong vi c đ a ra các quy t đ nh đúng đ n c a ban lãnh đ o nh m
ế ượ ặ ạ ạ ộ ữ ủ ngăn ch n, h n ch đ ệ c nh ng r i ro phát sinh trong ho t đ ng ngân hàng, giúp vi c
ệ ạ ấ ờ ấ kinh doanh ngân hàng đ t hi u su t sinh l i cao nh t.
ử ụ ụ ế ể ầ ạ ạ ạ Bên c nh đó, ngân hàng c n có k ho ch tuy n d ng, đào t o, s d ng nhân
ặ ẳ ọ ộ ợ ớ ị viên m t cách khoa h c và bình đ ng, đ t nhân viên vào v trí công tác phù h p v i kh ả
ủ ọ ệ ấ ẩ ằ ộ ệ năng c a h nh m nâng cao năng su t làm vi c, thúc đ y đ i ngũ nhân viên nhi t tình,
ấ ượ ệ ề ạ ộ sáng t o trong công vi c. Đi u đó giúp cho ch t l ng đ i ngũ nhân viên ngân hàng
ượ ế ượ ạ ữ ủ ự ề ạ đ c nâng cao, h n ch đ ứ ộ c nh ng r i ro phát sinh thu c v năng l c và đ o đ c
ệ ủ ề ngh nghi p c a nhân viên gây ra.
ổ ị ố ạ 4. Công b thông tin minh b ch, chính xác n đ nh lòng tin khách hàng
ộ ế ố ệ ế ấ ố Vi c công b thông tin không nh t quán, thi u chính xác là m t y u t quan
ặ ủ ủ ế ả ọ ụ tr ng khi n cho ngân hàng g p r i ro thanh kho n do lòng tin c a khách hàng s t
ầ ử ụ ả ươ ệ ằ gi m. Do đó, ngân hàng c n s d ng các ph ạ ng ti n thông tin đ i chúng nh m công
ủ ế ệ ộ ố b thông tin r ng rãi đ n các khách hàng. Vi c thông tin tài chính c a ngân hàng đ ượ c
8
ẽ ổ ị ượ ượ ữ ạ công khai minh b ch s n đ nh đ c lòng tin khách hàng, tránh đ c nh ng thông tin
ố ưở ạ ộ ị ườ ế ế ượ ạ không t ả t gây nh h ng đ n ho t đ ng ngân hàng trên th tr ng, h n ch đ ệ c hi n
ề ạ ộ ố ượ t ế ạ ng khách hàng rút ti n hàng lo t. Bên c nh đó, công b thông tin r ng rãi đ n
ườ ằ ả ươ ệ ủ ế ọ ớ ườ ng i dân nh m giúp qu ng bá th ng hi u c a ngân hàng đ n v i m i ng i,thu hút
ế ạ ớ ị đa d ng khách hàng đ n giao d ch v i ngân hàng.
ề ớ ủ ả ắ ị ườ ủ ả 5. Qu n lý r i ro thanh kho n g n li n v i r i ro th tr ng
ế ượ ể ị ạ ị ủ ệ ậ ả ả ả ộ Đ chi n l ả c qu n tr đ t hi u qu cao, b ph n qu n tr r i ro thanh kho n
ế ợ ạ ủ ủ ả ầ ớ ủ c a ngân hàng c n phân tích, đánh giá r i ro thanh kho n k t h p v i các lo i r i ro
ị ườ ư ữ ờ ồ ả ằ th tr ứ ng. Đ ng th i nghiên c u và đ a ra nh ng gi ắ i pháp đúng đ n nh m phòng
ừ ố ệ ạ ủ ủ ự ụ ủ ẫ ộ ng a t ữ i đa nh ng thi ấ t h i do s tác đ ng l n nhau c a r i ro tín d ng, r i ro lãi su t,
ỷ ạ ủ ị ườ ủ ả ủ r i ro t giá và r i ro thanh kho n gây ra. Trong đó, lo i r i ro th tr ả ng nh h ưở ng
ấ ộ ấ ế ộ ự ủ ề ả ổ ộ ấ nhi u nh t đ n thanh kho n là r i ro lãi su t. M t s thay đ i lãi su t đ t ng t trên th ị
ườ ể ả ưở ế ề ồ ừ ế ạ ộ tr ng có th nh h ng đ n lu ng ti n vào và ra, t đó tác đ ng đ n tr ng thái thanh
ả ủ kho n ròng c a ngân hàng.
ị ủ ể ầ ả ậ ộ ườ B ph n qu n tr c a ngân hàng c n ki m tra, giám sát th ộ ng xuyên tác đ ng
ạ ủ ạ ủ ế ị ừ ư ờ ị qua l ằ i c a hai lo i r i ro này. T đó đ a ra các quy t đ nh k p th i, chính xác nh m
ủ ủ ữ ể ấ ấ ả ộ ạ ả ợ ự ế gi m thi u nh ng r i ro do s bi n đ ng c a lãi su t, c u trúc l ả i tài s n N , tài s n
ấ ế ủ ủ ủ ủ ế ằ ạ ộ ả Có c a ngân hàng nh m h n ch tác đ ng c a r i ro lãi su t đ n r i ro thanh kho n
ấ ấ ộ m t cách th p nh t.