TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN

PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH AN GIANG

– PHÒNG GIAO DỊCH CHÂU ĐỐC

GIAI ĐOẠN 2014 - 2016

PHAN THỊ NGỌC HIỀN

AN GIANG, 5-2017

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN

PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH AN GIANG

– PHÒNG GIAO DỊCH CHÂU ĐỐC

GIAI ĐOẠN 2014 - 2016

PHAN THỊ NGỌC HIỀN

MSSV: DKT131434

GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN: TS. NGUYỄN HỮU TRÍ

AN GIANG, 5-2017

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM 1

…………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………

NHÂN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM 2

…………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………

LỜI CẢM TẠ

Đề tài “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Phƣơng Đông Chi nhánh An Giang – phòng giao dịch Châu Đốc” không chỉ dừng lại ở mức độ là một chuyên đề tốt nghiệp mà nó còn là một sự trang bị kiến thức chuyên ngành quý báu để tôi làm hành tranh trong cuộc sống. Để có đƣợc một chuyên đề thành công nhƣ vậy, tôi xin chân thành gởi lời tri ân sâu sắc đến:

- Trƣờng Đại học An Giang, Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh đã tạo cơ hội cho tôi đƣợc học tập, trao đổi kiến thức, kinh nghiệm để thực hiện đề tài này.

- Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Phƣơng Đông Chi nhánh An Giang – Phòng giao dịch Châu Đốc đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực tập tại Ngân hàng, cảm ơn toàn thể cán bộ nhân viên tại Ngân hàng đã hổ trợ tận tình cho tôi trong quá trình thực tập.

- Xin gởi lời cảm ơn đến gia đình đã tạo điều kiện vật chất để tôi thực

hiện chuyên đề.

- Xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Hữu Trí, ngƣời đã tận tình và chu đáo hƣớng dẫn tôi thực hiện chuyên đề. Không chỉ về kiến thức chuyên ngành mà còn hƣớng dẫn tôi cách tiếp cận xã hội để thực hiện quá trình thực tập tại Ngân hàng.

An Giang, ngày tháng năm 2017

Ngƣời thực hiện

Phan Thị Ngọc Hiền

i

LỜI CAM KẾT

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong công trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận mới về khoa học của công trình nghiên cứu này chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

An Giang, ngày tháng năm 2017

Ngƣời thực hiện

Phan Thị Ngọc Hiền

ii

MỤC LỤC

Trang

i LỜI CẢM TẠ

LỜI CAM KẾT .................................................................................................. ii

MỤC LỤC ........................................................................................................ iii

DANH SÁCH BẢNG ....................................................................................... vi

DANH SÁCH HÌNH ....................................................................................... vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... viii

Chƣơng 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1

1.1 Tính cần thiết của đề tài ............................................................................... 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 1

1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 2

1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 2

1.5 Kết cấu của đề tài nghiên cứu ...................................................................... 3

Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................... 4

2.1 Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại .......................................................... 4

2.1.1 Khái niệm Ngân hàng Thƣơng mại (NHTM) ........................................... 4

2.1.2 Bản chất .................................................................................................... 4

2.1.3 Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng ....................................................... 4

2.1.3 Chức năng của NHTM .............................................................................. 5

2.2 Tổng quan về hoạt động kinh doanh ............................................................ 5

2.2.1 Khái niệm về kết quả hoạt động kinh doanh ............................................ 5

2.2.2 Khái niệm và phân loại tín dụng ............................................................... 6

2.3 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại .......... 7

2.3.1 Phân tích thu nhập của NHTM ................................................................. 7

2.3.2 Phân tích chi phí của NHTM .................................................................... 8

2.3.3 Phân tích lợi nhuận của NHTM ................................................................ 8

2.4 Phân tích ma trận swot ................................................................................. 9

iii

2.4.1 Điểm mạnh và điểm yếu ........................................................................... 9

2.4.2 Cơ hội và thách thức ................................................................................. 9

Chƣơng 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH AN GIANG – PGD CHÂU ĐỐC .............. 10

3.1 Khái quát về ngân hàng TMCP Phƣơng Đông Chi nhánh An Giang – PGD Châu Đốc ......................................................................................................... 10

3.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức của ocb châu đốc .................................................. 12

3.3 Quy trình cho vay của ocb châu đốc ......................................................... 14

3.3.1 Đặc điểm của vay vốn sản xuất kinh doanh của OCB Châu Đốc .......... 14

3.3.2 Điều kiện cho vay của OCB Châu Đốc ................................................. 15

3.4 Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng .................................... 15

3.4.1 Huy động tiền gửi ................................................................................... 15

3.4.2 Hoạt động cho vay .................................................................................. 16

3.4.3 Kinh doanh ngoại tệ ................................................................................ 16

Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 17

4.1 Thực trạng hoạt động huy động vốn ......................................................... 17

4.2 Thực trạng hoạt động sử dụng vốn ........................................................... 19

4.2.1 Phân tích doanh số cho vay .................................................................... 19

4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ ....................................................................... 24

4.2.3 Phân tích dƣ nợ ....................................................................................... 27

4.2.4 Phân tích nợ quá hạn ............................................................................... 30

4.3 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...................................... 32

4.3.1 Phân tích tình hình thu nhập ................................................................... 32

4.3.2 Phân tich tình hình chi phí ...................................................................... 34

4.3.3 Phân tích tình hình lợi nhuận .................................................................. 36

4.4 Phân tích swot của OCB Châu Đốc ........................................................... 37

4.4.1 Điểm mạnh và điểm yếu của Ngân hàng ................................................ 37

4.4.2 Cơ hội và thách thức ............................................................................... 39

Chƣơng 5: KẾT LUẬN, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ................................. 41

5.1 Kết luận ...................................................................................................... 41

iv

5.2 Giải pháp .................................................................................................... 41

5.2.2. Giải pháp về nâng cao hiệu quả huy động vốn: ..................................... 41

5.2.3. Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực: ........................................................ 42

5.3 Kiến Nghị ................................................................................................... 42

5.2.1 Đối với Ngân hàng .................................................................................. 43

5.2.2 Đối với Nhà Nƣớc ................................................................................... 43

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 44

PHỤ LỤC ........................................................................................................ 45

v

DANH SÁCH BẢNG

Trang

Bảng 1: Doanh số cho vay theo mục đích vay của OCB Châu Đốc

qua 3 năm 2014 – 2016 ................................................................................ 22

Bảng 2: Tỷ trọng doanh số cho vay theo mục đích vay của OCB

Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016 ............................................................... 23

Bảng 3: Tỷ trọng doanh số thu nợ theo thời gian của OCB

Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016 ............................................................... 25

Bảng 4: Doanh số thu nợ theo mục đích vay của OCB Châu Đốc

qua 3 năm 2014 – 2016 ................................................................................ 26

Bảng 5: Tỷ trọng doanh số thu nợ theo mục đích vay của OCB

Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016 ............................................................... 27

Bảng 6: Dƣ nợ theo mục đích vay của OCB Châu Đốc

qua 3 năm 2014 – 2016 ................................................................................ 29

Bảng 7: Tỷ trọng dƣ nợ theo mục đích vay của OCB Châu Đốc

qua 3 năm 2014 – 2016 ................................................................................ 30

Bảng 8: Tình hình thu nhập của OCB Châu Đốc qua 3 năm

2014 – 2016 ................................................................................................. 32

Bảng 9: Tỷ trọng thu nhập của OCB Châu Đốc qua 3 năm

2014 – 2016 ................................................................................................. 33

Bảng 10: Tình hình chi phí của OCB Châu Đốc qua 3 năm

2014 – 2016 ................................................................................................. 34

Bảng 11: Tỷ trọng chi phí của OCB Châu Đốc qua 3 năm

2014 – 2016 ................................................................................................. 35

vi

DANH SÁCH HÌNH

Trang

Hình 1: Logo Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông .......................................... 10

Hình 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông

Chi nhánh An Giang – PGD Châu Đốc ...................................................... 12

Hình 3: Quy trình cho vay sản xuất kinh doanh của Ngân hàng

TMCP Phƣơng Đông – PGD Châu Đốc ..................................................... 14

Hình 4: Biểu đồ thể hiện tình hình huy động vốn của OCB

Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016 ............................................................... 18

Hình 5: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng doanh số cho vay của OCB

Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016 ............................................................... 19

Hình 6: Biểu đồ thể hiện doanh số cho vay của OCB

Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016 ............................................................... 20

Hình 7: Doanh số thu nợ của OCB Châu Đốc qua 3 năm

2104 – 2016 ................................................................................................. 24

Hình 8: Tình hình dƣ nợ của OCB Châu Đốc qua 3 năm

2014 – 2016 ................................................................................................. 28

Hình 9: Tình hình nợ qua hạn của OCB Châu Đốc qua 3 năm

2014 – 2016 ................................................................................................. 31

HÌnh 10: Tình hình thu, chi, lợi nhuận của OCB Châu Đốc

qua 3 năm 2014 – 2016 ................................................................................ 36

vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NH: Ngân hàng

NHTM: Ngân hàng thƣơng mại

PGD: Phòng giao dịch

SXKD: Sản xuất kinh doanh

DPRRTC: Dự phòng rủi ro tài chính

TMCP: Thƣơng mại cổ phần

KD: Kinh doanh

DV: Dịch vụ

TCTD: Tổ chức tín dụng

NHNN: Ngân hàng nhà nƣớc

viii

CHƢƠNG 1

MỞ ĐẦU

1.1 TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Trong xu thế hội nhập hiên nay, kinh tế - xã hội không ngừng phát triển ở trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Việc gia nhập WTO đã mở ra nhiều cơ hội cho mọi nhà, mọi doanh nghiệp, mọi lĩnh vực trong đó không thể không nói tới ngành ngân hàng (NH). Nền kinh tế - xã hội Việt Nam hiện nay đã có những bƣớc phát triển vƣợt bậc, đời sống và thu nhập của ngƣời dân dần đƣợc cải thiện và nâng cao, để đạt đƣợc thành tựu nhƣ vậy ngành ngân hàng đã đóng góp một phần không nhỏ. Ngành ngân hàng hiện nay là một trong những ngành quan trọng, có rất nhiều đóng góp cho đất nƣớc.

Tuy nhiên, việc gia nhập WTO mở ra nhiều cơ hội nhƣng cũng mở ra không ít thách thức cho ngành ngân hàng, hiện nay ngành ngân hàng có sự cạnh tranh gay gắt, hoạt động ngân hàng ngày càng khó khăn do sự bùng nổ về số lƣợng các ngân hàng và dịch vụ ngân hàng. Do đó, để tồn tại và phát triển cho ngành ngân hàng nhất là ngân hàng thƣơng mại phải đạt đƣợc kết quả cao trong kinh doanh, ngân hàng phải xác định đƣợc phƣơng hƣớng, mục tiêu đầu tƣ đối với công tác huy động vốn, công tác sử dụng vốn cũng nhƣ thu hút khách hàng sử dụng các nghiệp vụ, dịch vụ của ngân hàng.

Vì vậy, nhận thấy tầm quan trọng của hiệu quả hoạt động kinh doanh nên tôi chọn đề tài “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần (TMCP) Phƣơng Đông Chi nhánh An Giang – phòng giao dịch (PGD) Châu Đốc”. Qua đó đánh giá hoạt dộng kinh doanh (KD) của Ngân hàng những năm qua nhằm đƣa ra biện pháp nâng cao kết qua hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu thực hiện nhằm phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông Chi nhánh An Giang – PGD Châu Đốc. Mục tiêu cụ thể bao gồm:

- Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông

Chi nhánh An Giang – phòng giao dịch Châu Đốc.

- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phƣơng

Đông Chi nhánh An Giang – phòng giao dịch Châu Đốc.

1

- Kết luận, đề xuất giải pháp và đƣa ra kiến nghị để nâng cao tình hình phát triển tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông Chi nhánh An Giang – phòng giao dịch Châu Đốc.

1.3 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tƣợng nghiên cứu: các chỉ tiêu về thu nhập, chi phí, lợi nhuận, huy động vốn, sử dụng vốn và các chỉ số phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.

Phạm vi nghiên cứu:

- Về không gian nghiên cứu là tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông Chi

nhánh An Giang – phòng giao dịch Châu Đốc.

- Về thời gian nghiên cứu là từ đầu tháng 01 năm 2017 đến cuối tháng

04 năm 2017, nghiên cứu đề tài giai đoạn từ 2014 đến 2016.

Giới hạn nghiên cứu: chỉ nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông Chi nhánh An Giang – phòng giao dịch Châu Đốc giai đoạn 2014 – 2016.

1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phƣơng pháp thu thập số liệu: các số liệu thu thập chủ yếu thông qua báo cáo tổng kết tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông Chi nhánh An Giang – phòng giao dịch Châu Đốc. Ngoài ra đề tài còn sử dụng những số liệu, thông tin, bài viết đƣợc thu thập từ các nguồn sách, báo, tạp chí cùng với việc vận động những kiến thức đã học để giúp nội dung nghiên cứu thêm sinh động, phong phú và hài hòa. Thu thập số liệu thứ cấp từ báo cáo tài chính, báo cáo thƣờng niên của NH từ phòng hành chính và kinh doanh của NH và trao đổi trực tiếp với nhân viên tại NH. Thu thập số liệu sơ cấp: quan sát và trao đổi trực tiếp với nhân viên tại NH.

Phƣơng pháp phân tích số liệu: sử dụng phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối để so sánh số liệu của từng chỉ tiêu giữa các năm để xem có biến động hay không để tìm ra nguyên nhân, từ đó sẽ đề ra biện pháp khắc phục, và sử dụng phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối nhằm làm rõ sự biến động về mức độ của các chỉ tiêu trong giai đoạn so sánh và để so sánh tốc độ tăng trƣởng giữa các chỉ tiêu qua từng năm với nhau.

Công thức so sánh số tuyệt đối:

So sánh số tuyệt đối = Doanh số của năm sau – Doanh số năm so sánh

Công thức so sánh số tƣơng đối:

2

So sánh số tƣơng đối = x 100 So sánh số tuyệt đối Doanh số năm so sánh

1.5 KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Chƣơng 1: Nói về tính cấp thiết, mục tiêu nghiên cứu, đối tƣợng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu và kết cấu của đề tài nghiên cứu.

Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về ngân hàng thƣơng mại, về hoạt động kinh doanh, về hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại và phân ma trận Swot của NH TMCP Phƣơng Đông Chi nhánh An Giang – PGD Châu Đốc.

Chƣơng 3: Khái quát về Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông

Chƣơng 4: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông Chi nhánh An Giang – phòng giao dịch Châu Đốc giai đoạn 2014 – 2016, qua chỉ tiêu chi phí, thu nhập, lợi nhuận, huy động vốn và sử dụng vốn.

Chƣơng 5: Kết luận, đề xuất giải pháp và đƣa ra kiến nghị

3

CHƢƠNG 2

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

2.1.1 Khái niệm Ngân hàng Thƣơng mại (NHTM)

Theo Luật các Tổ Chức Tín Dụng (2010), ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thƣơng mại, ngân hàng chính sách và ngân hàng hợp tác xã. Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.

2.1.2 Bản chất

Theo Nguyễn Đăng Dờn, 2012, bản chất của NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt và là một đơn vị kinh tế kinh doanh ngành dịch vụ tài chính ngân hàng; NHTM hoạt động trong một nền kinh tế, với các doanh nghiệp khác, phải tự chủ về kinh tế và phải có nghĩa vụ đóng thuế cho Nhà nƣớc nhƣ các đơn vị kinh tế khác. Hoạt động của NHTM là hoạt động kinh doanh, để hoạt động kinh doanh, các NHTM phải có vốn, phải tự chủ về tài chính; đặc biệt hoạt động kinh doanh phải nhằm mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận và việc tìm kiếm lợi nhuận phải là chính đáng trên cơ sở chấp hành pháp luật của Nhà nƣớc. Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Đây là lĩnh vực “đặc biệt” vì trƣớc hết nó liên quan trực tiếp đến tất cả các ngành, liên quan đến mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội và mặt khác lĩnh vực tiền tệ ngân hàng là lĩnh vực “nhạy cảm” nó đòi hỏi một sự thận trọng và khéo léo trong điều hành hoạt động để tránh những thiệt hại cho xã hội.

2.1.3 Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng

Theo Luật các tổ chức tín dụng, 2010, qui định về hoạt động ngân hàng của NHTM: nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong nƣớc và nƣớc ngoài; cấp tín dụng dƣới các hình thức sau đây: cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhƣợng và giấy tờ có giá khác; bảo lãnh ngân hàng; phát hành thẻ tín dụng; bao thanh toán trong nƣớc; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng đƣợc phép thực

4

hiện thanh toán quốc tế; các hình thức cấp tín dụng khác sau khi đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc chấp thuận; mở tài khoản thanh toán cho khách hàng; cung ứng các phƣơng tiện thanh toán; cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đây: thực hiện dịch vụ thanh toán trong nƣớc bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thƣ tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ; thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác sau khi đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc chấp thuận.

2.1.3 Chức năng của NHTM

Theo Nguyễn Đăng Dờn (2012), NHTM có ba chức năng cơ bản: chức năng trung gian tín dụng: là chức năng cơ bản và quan trọng nhất của NHTM. Khi thực hiện chức năng này ngân hàng đóng vai trò là ngƣời trung gian chuyển vốn tiền tệ từ nơi thừa sang nơi thiếu. Với chức năng này NH vừa là ngƣời đi vay vừa là ngƣời cho vay, Nh hƣởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay, góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: ngƣời gửi tiền và ngƣời đi vay; chức năng trung gian thanh toán và cung ứng phƣơng tiện thanh toán: NHTM đóng vai trò là thủ quỹ và là trung tâm thanh toán cho xã hội, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu cảu KH. Các NHTM cung cấp cho KH nhiều phƣơng tiện thanh toán tiện lợi nhƣ séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán bằng chuyển khoản, giúp các chủ thể kinh tế tiết kiệm thời gian, chi phí, đảm bảo an toàn trong thanh toán; cung ứng dịch vụ ngân hàng: dịch vụ (DV) ngân hàng mà NHTM cung cấp cho KH không chỉ thuần túy để hƣởng hoa hồng và dịch vụ phí, yếu tố làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho NH, mà dịch vụ Nh cũng có tác dụng hổ trợ các mặt hoạt động chính của NHTM mà trƣớc hết là hoạt động tín dụng. Vì vậy các NH chỉ nhận cung ứng các DV có liên quan đến hoạt đông NH.

Theo Nguyễn Đăng Dờn (2012), các DV cụ thể của chức năng này bao gồm: DV ngân quỹ và chuyển tiền quốc nội; DV kiều hối và chuyển tiền quốc tế; DV ủy thác (bảo quản, thu hộ, chi hộ, mua bán hộ,…); DV tƣ vấn đầu tƣ, cung cấp thông tin,….; DV ngân hàng điện tử (E-Banking).

2.2 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

2.2.1 Khái niệm về kết quả hoạt động kinh doanh

Theo Nguyễn Đăng Dờn (2010), kết quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của đơn vị cũng nhƣ của nền kinh tế để thực hiện các mục tiêu đặt ra. Nó phụ thuộc vào kết quả đầu ra và chi phí đầu vào. Kết quả đầu ra đƣợc đo bằng các chỉ tiêu

5

nhƣ: doanh thu, lợi nhuận,….. Chi phí đầu vào có thể bao gồm: lao động tiền lƣơng, chi phí kinh doanh, vốn kinh doanh (vốn cố định, vốn lƣu động),…

Doanh thu của một ngân hàng nói chung bao gồm các khoản thu nhƣ sau: thu lãi cho vay, lãi tiền gửi, thu lãi hùn vốn, mua cổ phần, thu về kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc đá quý, thu về đầu tƣ chứng khoán, thu về dịch vụ ngân hàng và các khoản thu khác nhƣ thanh lý tài sản, tài sản thừa chờ xử lý trong kinh doanh, các khoản tiền phạt theo quy chế…

Chi phí của một ngân hàng nói chung gồm những khoản sau: chi trả lãi tiền gửi, chi trả lãi tiền vay, trả lãi phát hành kỳ phiếu trái phiếu, chi phí về hoạt động kinh doanh vàng bạc đá quý, chi phí về kinh doanh ngoại tệ, chi phí về mua bán chứng khoán, chi phí khác về hoạt động kinh doanh.

Lợi nhuận: là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá chất lƣợng kinh doanh của NHTM. Lợi nhuận có thể hữu hình nhƣ tiền, tài sản...và vô hình nhƣ uy tín của ngân hàng đối với khách hàng, hoặc phần trăm thị phần ngân hàng chiếm đƣợc, thƣơng hiệu….

2.2.2 Khái niệm và phân loại tín dụng

Căn cứ vào Khoản 1 Điều 2 theo Quyết định 493/2005/QĐ - NHNN ngày 22/4/2005 của thống đốc NHNN thì: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng cho khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.

động ngân hàng, là loại rủi ro chủ yếu của rủi ro ngân hàng.

Rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất và quan trọng nhất trong hoạt

Rủi ro tín dụng là loại rủi ro tồn tại khách quan gắn liền với hoạt động ngân hàng. Nó diễn ra trong quá trình cho vay, chiết khấu công cụ chuyển nhƣợng và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh, bao thanh toán của ngân hàng.

Theo Nguyễn Đăng Dờn (2010), căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi

ro, rủi ro TD đƣợc phân chia thành các loại sau:

- Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Có ba bộ phận: rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.

6

Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.

Rủi ro bảo đảm: Là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nhƣ: Các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.

Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.

- Rủi ro danh mục: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của NH, đƣợc phân chia thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.

Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.

Rủi ro tập trung: Là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.

2.3 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

2.3.1 Phân tích thu nhập của NHTM

Theo Nguyễn Đăng Dờn (2012), Hoạt động của NHTM trong nền kinh

tế thị trƣờng là hoạt động kinh doanh có mục đích là lợi nhuận. Muốn thu đƣợc lợi nhuận cao thì vấn đề then chốt là quản lý tốt các khoản mục tài sản Có, nhất là khoản mục cho vay và đầu tƣ, cùng các hoạt động trung gian khác.

Theo Nguyễn Đăng Dờn (2012) Các khoản thu nhập của NH bao gồm 2

khoản:

- Thu về các hoạt động tín dụng (thu lãi cho vay, thu lãi chiết khấu, phí

cho thuê tài chính, phí bảo lãnh, …).

- Thu về dịch vụ thanh toán và ngân quỹ (thu lãi tiền gửi, dịch vụ thanh

toán, dịch vụ ngân quỹ, …).

- Thu từ các hoạt động khác nhƣ: thu lãi góp vốn, mua cổ phần; thu về

mua bán chứng khoán; thu về kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc đá quý; thu về

7

nghiệp vụ ủy thác, đại lý; thu dịch vụ tƣ vấn; thu kinh doanh bảo hiểm; thu dịch vụ ngân hàng khác (bảo quản cho thuê tủ két sắt, cầm đồ, …) và các khoản thu bất thƣờng khác.

2.3.2 Phân tích chi phí của NHTM

Theo Nguyễn Đăng Dờn (2012), chi phí của ngân hàng bao gồm:

Chi về hoạt động huy động vốn: trã lãi tiền gữi, trã lãi tiền tiết kiệm, trã

lãi tiền vay, trã lãi kỳ phiếu, trái phiếu, ….

Chi về dịch vụ thanh toán vf ngân quỹ: chi về dịch vụ thanh toán, chi về ngân quỹ (vận chuyển, kierm điếm, bảo vệ, đóng gói,…), cƣớc phí bƣu điện veefe mạng viễn thông, chi về dịch vụ khác.

Chi về hoạt động khác: chi về mua bán chứng khoán, chi kinh doanh

ngoại tệ, vàng bạc đá quý.

Chi nộp thuế, các khaonr phí, lệ phí,….

Chi cho nhân viên: lƣơng, phụ cấp cho cán bộ, nhân viên, trang phục, bảo hộ lao động, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, trợ cấp khó khăn, trợ cấp thôi việc cho nhân viên, chi về công tác xã hội.

2.3.3 Phân tích lợi nhuận của NHTM

Theo Nguyễn Đăng Dờn (2012), lợi nhuận của ngân hàng bao gồm 2

chỉ tiêu:

Lợi nhuận trƣớc thuế = Tổng thu nhập – Tổng chi phí

Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trƣớc thuế - Thuế thu nhập

Theo Nguyễn Đăng Dờn (2012), muốn tăng lợi nhuận cần phải: tăng thu nhập bằng cách mỡ rộng tín dụng, tăng cƣờng đầu tƣ và đa dạng hóa các hoạt động dịch vụ ngân hàng; giảm chi phí các khaonr chi phí của ngân hàng bao gồm nhiều loại, trong đó tập trung quản lý và tiết kiệm các chi phí về nhân viên và các khoản chi phí khác.

Lợi nhuận Ngân hàng là một trong những yếu tố quan trọng quyết định vốn nhằm mở rộng phát triển và cải tiến chiến lƣợc khách hàng. Lợi nhuận Ngân hàng còn khuyến khích nhà quản lý mở rộng và cải thiện công việc, giảm chi phí và gia tăng các dịch vụ. Khi ký thác vốn vào Ngân hàng thì các cổ đông sẽ quan tâm xem xét đến lợi nhuận thích hợp của Ngân hàng.

Tóm lại, việc tạo ra lợi nhuận thích hợp là cần thiết và quan trọng trong hoạt động Ngân hàng, ví nó giúp Ngân hàng có thể dễ dàng huy

8

động vốn trong dân cƣ, từ sự góp của các cổ đông để Ngân hàng ngày càng lớn mạnh hơn, hoạt động hữu hiệu hơn.

2.4 PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT

2.4.1 Điểm mạnh và điểm yếu

Điểm mạnh: khi xét về một lĩnh vực, hoạt động nào đó chẳng hạn nhƣ: uy tín, vị thế, trình độ công nghệ, kỹ thuật, nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao... mà ngân hàng này vƣợt trội hơn hẳn các NH đối thủ trong cùng địa bàn. Có thể đƣa điểm mạnh theo thang cấp bậc sau: rất mạnh, mạnh, có ƣu thế.

Điểm yếu của NH nó ngƣợc lại với điểm mạnh của ngân hàng. Đối với các điểm yếu chủ yếu theo thang cấp bậc: rất yếu, yếu, kém ƣu thế. Để xây dựng chiến lƣợc thành công bao giờ nhà quản trị cũng phải phân tích chiến lƣợc dựa trên ma trận Swot.

2.4.2 Cơ hội và thách thức

Cơ hội có thể là một tình huống trong đó việc thực hiện mục tiêu, việc tiến hành hoạt động của ngân hàng có đƣợc sự tác động thuận lợi bởi một số yếu tố môi trƣờng. Chẳng hạn nhƣ sự tăng trƣởng kinh tế bền vững trên các khu vực thị trƣờng mà ngân hàng phục vụ, hay Nhà nƣớc cắt giảm thuế đối với lĩnh vực tài chính – ngân hàng.

Thách thức: việc thực hiện mục tiêu, việc tiến hành hoạt động của ngân hàng mà không có đƣợc sự tác động thuận lợi hay bị cản trở bởi các yếu tố môi trƣờng chẳng hạn nhƣ: nguy cơ bị đối thủ cạnh tranh loại ra khỏi các thị trƣờng mục tiêu, nguy cơ giảm chất lƣợng dịch vụ do lạc hậu về công nghệ, nguy cơ do không kiểm soát đƣợc rủi ro…

Điều quan trọng cần thiết là ta không nên xem mọi thuận lợi hoặc trở ngại đều là cơ hội hoặc nguy cơ. Vì khi tiến hành chỉ ra các cơ hội hoặc nguy cơ thì rất có thể dẫn tới trƣờng hợp sẽ có hàng trăm hay hàng ngàn cơ hội và nguy cơ. Điều đó không chỉ gây thêm chi phí cho việc phân tích mà còn làm cho ta không nhận ra những cơ hội và nguy cơ thật sự và làm trở ngại cho việc đề ra phƣơng án chiến lƣợc. Chính vì vậy, cần sử dụng những phƣơng pháp thoả đáng, giới hạn, sắp xếp, trong đó chú ý đến cơ hội tốt nhất và nguy cơ xấu nhất từ đó tìm ra sự cân đối các điểm mạnh, điểm yếu về nguồn lực sao cho có lợi nhất. Thông thƣờng, không nên quan tâm sắp xếp mức tác động cơ hội theo bậc thang: suất sắc, tốt, bình thƣờng, thấp, và tác động nguy cơ theo thang bậc: hiểm nghèo, nguy kịch, nghiêm trọng, nhẹ...

9

CHƢƠNG 3

KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH AN GIANG – PGD CHÂU ĐỐC

3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH AN GIANG – PGD CHÂU ĐỐC

Theo Ông Nguyễn Hồng Đức (2017), OCB Châu Đốc đƣợc thành lập

vào ngày 26/7/2011.

Địa chỉ: 76 – 78 Nguyễn Văn Thoại, phƣờng Châu Phú A, TP Châu

Đốc, tỉnh An Giang.

Điện thoại: (076) 6 256 256

Fax: (076) 6 250 250

Phòng giao dịch Châu Đốc đƣợc xây dựng theo mô hình giao dịch mới, mang đến sự gần gũi, thân thiện nhƣng không kém sự năng động, sáng tạo và hiện đại.

Sản phẩm của OCB đa dạng từ cho vay đến huy động, trong phạm vi kinh doanh của PGD, đối với cho vay PGD chỉ cho vay khách hàng là cá nhân, hộ gia đình. Có thể nói vay có tài sản thế chấp là một lợi thế của OCB Châu Đốc trong đó 5 sản phẩm cho vay đƣợc ngƣời tiêu dùng tín nhiệm là: vay mua xe ô tô; vay mua xe ô tô đã qua sử dụng; vay mua nhà/căn hộ; vay sửa chữa và xây dựng nhà; vay sản xuất kinh doanh.

Trong đó vay sản xuất kinh doanh là sản phẩm chiếm phần lớn trong hoạt động cho vay của ngân hàng. Ngoài ra, ngân hàng còn rất nhiều sản phẩm vay khác, huy động,... phục vụ cho nhu cầu ngày càng lớn cho địa bàn.

Logo NH:

Hình 1. Logo Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông

(Nguồn: website: www.ocb.com.vn, 2017)

10

Ý nghĩa logo: Logo mới là thành quả đƣợc hoàn thiện dựa trên tiêu chí kế thừa những giá trị cốt lõi và tinh hoa của logo cũ, kết hợp chúng với các yếu tố sáng tạo hài hòa làm tăng thêm sự mạnh mẽ, năng động và tính hiện đại cho thƣơng hiệu. Mẫu logo này sẽ mang đến cho OCB một diện mạo mới xứng tầm với đẳng cấp của một thƣơng hiệu ngân hàng uy tín và có tiềm lực mạnh tại Việt Nam, đang khẳng định đƣợc vị thế và sẽ tiếp tục phát triển mạnh mẽ hơn.

Logo bao gồm hai phần:

Biểu tƣợng hình: Với khái niệm Vuông – Tròn và lấy ý tƣởng cũ từ đồng tiền cổ, logo mới đã đƣợc cách điệu khéo léo bằng những đƣờng nét sóng động, tinh tế và sáng tạo. Đồng tiền hình tròn từ hợp từ bốn con sóng đang chuyển động không ngừng. Hình ảnh mang tính tƣợng trƣng cho đồng tiền thƣờng sử dụng trong lĩnh vực ngân hàng, sự thịnh vƣợng và niềm tin trọn vẹn mà OCB mang đến cho khách hàng, vừa thể hiện đƣợc giá trị cốt lõi mà ngân hàng đã nêu “Chủ động sáng tạo – Tốc độ – Chuyên nghiệp – Gắn kết và Thân thiện”. Bốn giá trị cùng phối hợp và chuyển động nhịp nhàng quanh hình vuông ở vị trí trung tâm bên trong tƣợng trƣng cho yếu tố khách hàng. Đó là sự nổ lực luôn hƣớng đến khách hàng, xem khách hàng là trọng tâm. Đồng tiền đƣợc thiết kế mở với những khoảng trống nhỏ tạo ra sự chuyển động của bốn con sóng, tƣợng trƣng cho dòng chảy thông suốt trong lƣu thông tiền tệ và sự trôi chảy trong việc kinh doanh. Vuông – Tròn là một khái niệm tốt đẹp trong văn hóa và quan niệm của ngƣời Việt Nam, vì thế thông điệp “Trời tròn Đất vuông – Thiên thời Địa lợi – Thịnh vƣợng Nhân hòa” của OCB dễ dàng truyền đạt và gần gũi hơn.

Biểu tƣợng chữ: Với phông chữ chân phƣơng, cùng những đƣờng nét thanh đậm hài hòa, vừa thể hiện sự sáng tạo, thân thiện và linh động trong dịch vụ, vừa thể hiện đƣợc sự vững chắc, an toàn. Nhằm nhấn mạnh vai trò của đối tác BNP Paribas, biểu tƣợng chữ đã thiết kế chữ “B” với kiểu chữ vô cùng độc đáo.

Về màu sắc, logo sử dụng màu vàng và xanh lá cây phù hợp với đồng tiền vàng thịnh vƣợng và năng động. Màu vàng nhũ sang trọng ngoài việc thể hiện cho sự thịnh vƣợng, sung túc, còn giúp liên tƣởng đến mặt trời Phƣơng Đông đang vƣơn lên rực rỡ, đó cũng nhƣ là hình ảnh của Ngân hàng Phƣơng Đông đang phát triển không ngừng. Màu xanh lá cây thể hiện đƣợc sức sống, sự trẻ trung và hiện đại. Ngoài ra, màu xanh lá giúp tăng thêm sự thân thiện, gần gũi và sự tin tƣởng dành cho các dịch vụ của OCB.

11

3.2 CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA OCB CHÂU ĐỐC

Cơ cấu tổ chức bộ máy của OCB Châu Đốc đƣợc minh họa nhƣ hình 2.

GIÁM ĐỐC TƢ VẤN CHUYÊN VIÊN TƢ VẤN

KIỂM SOÁT GIAO DỊCH VIÊN

THỦ QUỶ

TRỢ LÝ

GIÁM ĐỐC PGD KIÊM GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM BÁN LẺ CHUYÊN VIÊN QUAN HỆ KHÁCH HÀNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN GIÁM ĐỐC QUAN HỆ KHÁCH HÀNG KHÁCH HÀNG CÁ NHẬN (ĐỘI 1)

CHUYÊN VIÊN QUAN HỆ KHÁCH HÀNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN GIÁM ĐỐC QUAN HỆ KHÁCH HÀNG KHÁCH HÀNG CÁ NHẬN (ĐỘI 2)

TRỢ LÝ

Hình 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông Chi nhánh An Giang – PGD Châu Đốc

Hình 2 cho ta thấy, tổ chức bộ máy của OCB Châu Đốc phân ra 3 cấp. Đứng đầu là Giám đốc PGD kiêm Giám đốc trung tâm bán lẻ. Tiếp đến là Giám đốc tƣ vấn, Giám đốc quan hệ khách hàng khách hàng cá nhân, Kiểm soát và Thủ quỷ. Cuối cùng là các chuyên viên tƣ vân, chuyên viên quan hệ khách hàng khách hàng cá nhân, trợ lý và giao dịch viên.

Trong đó:

Giám đốc PGD là ngƣời có thẩm quyền cao nhất tại PGD, điều hành mọi hoạt động kinh doanh của PGD, quản lý tài sản và nhân sự theo quy định của Ngân hàng Phƣơng Đông và NHNN, Giám đốc PGD cũng chịu trách nhiệm quản lý các bộ phận thuộc PGD.

12

Bộ phận tƣ vấn khách hàng bao gồm: Giám đốc tƣ vấn và chuyên viên

tƣ vấn

Chức năng: cung cấp các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm của OCB đến KH.

Nhiệm vụ: giải đáp thắc mắc, tƣ vấn những thông tin về các sản phẩm cho khách hàn. giới thiệu tiếp thị các loại thẻ nhƣ: Thẻ thanh toán, thẻ tín dụng, hỗ trợ bộ phân giao dịch về mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm, tham gia vào các công tác tiếp thị quảng bá sản phẩm.

Bộ phận dịch vụ khách hàng bao gồm kiểm soát viên, giao dịch viên và

nhân viên ngân quỹ.

Chức năng của phòng dịch vụ khách hàng là cung cấp các sản phẩm dịch vụ của OCB đến khách hàng, hạch toán kế toán các giao dịch phát sinh theo chế độ kế toán và quy định của OCB.

Nhiệm vụ: thực hiện mở, quản lý, đóng các tài khoản của khách hàng, cung cấp các sản phẩm huy động tiền gửi, dịch vụ thanh toán trong và ngoài nƣớc, dịch vụ thu – chi tiền mặt, thu hộ – chi hộ, dịch vụ thẻ và một số dịch vụ khác có trong danh mục sản phẩm của OCB và theo quy định hiện hành, phối hợp với các đội, nhóm bán hàng trong việc hạch toán kế toán cho vay, thu nợ, thu lãi phí liên quan đến hoạt động cấp tín dụng và bảo lãnh cho khách hàng, thực hiện nghiệp vụ kho quỹ và an toàn tài sản theo quy định của OCB, hạch toán các nghiệp vụ phát sinh chính xác, kịp thời và đúng lúc, thực hiện các công tác nghiên cứu thị trƣờng, lập và triển khai các kế hoạch kinh doanh, công tác thống kê, báo cáo và các công tác khác (OCB, 2014a).

Bộ phận bán hàng bao gồm Giám đốc quan hệ khách hàng khách hàng

cá nhân và chuyên viên quan hệ khách hàng khách hàng cá nhân

Chức năng: cung cấp tín dụng của OCB đến khách hàng, thực hiện công tác thẩm định và quản lý khách hàng tín dụng trƣớc, trong và sau giải ngân, tham mƣu cho Giám đốc trong việc triển khai kế hoạch bán hàng.

Nhiệm vụ: tìm kiếm và phát triển khách hàng mới nhằm mở rộng danh mục khách hàng, quản lý và thỏa mãn kịp thời, đầy đủ các nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, quản lý chặt chẽ hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của khách hàng có quan hệ tín dụng với OCB để quản lý rủi ro tiềm ẩn phát sinh, tham gia vào công tác thu thập thông tin, nghiên cứu thị trƣờng và phát triển sản phẩm, thực hiện các công tác nghiên cứu thị trƣờng, lập và triển khai các kế hoạch kinh doanh, công tác thống kê, báo cáo và các công tác khác.

13

3.3 QUY TRÌNH CHO VAY CỦA OCB CHÂU ĐỐC

Việc lập quy trình cho vay giúp ngân hàng phân định trách nhiệm và quyền hạn của từng bộ phận liên quan đến hoạt động tín dụng. Đây cũng là cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay vốn, đồng thời quy trình tín dụng chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng

Quy trình cho vay của OCB Châu Đốc đƣợc minh họa nhƣ hình 3

Tiếp nhận hồ sơ vay và hƣớng dẫn hồ sơ vay

Thẩm định các điều kiện cho vay

Lập tờ trình, hoàn thiện hồ sơ vay

Phê duyệt tờ trình

Giải ngân

Thẩm định các điều kiện cho vay

Hình 3: Quy trình cho vay sản xuất kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – PGD Châu Đốc

3.3.1 Đặc điểm của vay vốn sản xuất kinh doanh của OCB Châu Đốc

Theo OCB Châu Đốc (2017), đối tƣợng vay vốn chính là khách hàng cá nhân (Độ tuổi thực hiện theo Quyết định số 286/2013/QĐ – OCB) kinh doanh dƣới các hình thức nhƣ: bán lẻ; nông nghiệp; chuyên gia tự do; thủ công và sản xuất; dịch vụ. Số tiền vay tối đa là 70% giá trị tài sản đảm bảo là bất động sản. Và các tỷ lệ giá trị tài sản đảm bảo khác theo quy định của OCB từng thời kỳ. Thời gian vay có thể là ngắn hạn (dƣới 12 tháng) hoặc trung hạn (trên 12 – 60 tháng). Một số phƣơng thức cho vay nhƣ: vay ngắn hạn, cho vay trả góp, cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng. Phƣơng thức trả nợ: vốn trả góp hàng tháng/hàng quý, lãi trả hàng tháng theo dƣ nợ giảm dần. Hồ sơ cho vay bao gồm:

- Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của OCB)

- Hồ sơ pháp lý của cơ sở kinh doanh

14

- Hồ sơ về sử dụng vốn vay, phƣơng án kinh doanh

- Kế hoạch trả vốn và hoàn trả nợ

- Hồ sơ về tài chính của cơ sở kinh doanh

- Hồ sơ về tài sản đảm bảo (OCB, 2014b)

3.3.2 Điều kiện cho vay của OCB Châu Đốc

Theo OCB Châu Đốc (2017), điều kiện cho vay của OCB Châu đốc bao

gồm:

- Có địa điểm hoạt động kinh doanh

- Hộ khẩu hoặc KT3 tại đại bàn đang cƣ trú

- Có phƣơng án vay khả thi, hiệu quả. Có nguồn thu nhập ổn định và đủ

khả năng trả nợ cho khoản vay.

- Trƣờng hợp khách hàng vay là hộ kinh doanh cá thể. Ngƣời đứng tên vay là chủ hộ kinh doanh, ngƣời đại diện pháp lý của hộ kinh doanh, ngƣời đƣợc uỷ quyền hợp pháp từ các thành viên

- Khách hàng phải có thời gian hoạt động/sản xuất/kinh doanh từ 1 năm

trở lên tính đến thời điểm vay vốn

- Có chứng chỉ hành nghề đối với một số ngành nghề mà Pháp luật quy

định

- Không nợ quá hạn và nợ xấu tại OCB và các TCTD khác

- Đối với khoản vay từ 500 triệu đồng trở lên, khách hàng phải có giấy

phép đăng ký kinh doanh.

- Đối với khoản vay nhỏ hơn 500 triệu đồng, khách hàng phải có phải có giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy xác nhận của đại phƣơng về thời gian động/sản xuất/kinh doanh hoặc có khai thuế/đóng thuế (OCB, 2014b).

3.4 CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA NGÂN HÀNG

3.4.1 Huy động tiền gửi

Theo OCB Châu Đốc (2017), OCB huy động tiền gửi bằng nhiều hình thức, với các loại kỳ hạn đa dạng tƣơng ứng với các mức lãi suất cao thấp khác nhau. Ngân hàng ngoài việc nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam, ngân hàng còn nhận tiền gửi của các loại ngoại tệ. Ngân hàng nhận tiền gửi bằng nhiều hình thức: bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản, hoặc bằng các loại séc (đang trong thời hạn hiệu lực).

15

3.4.2 Hoạt động cho vay

Theo OCB Châu Đốc (2017), NH tổ chức cho vay trên nhiều lĩnh vực

nhƣ:

- Ngân hàng cho các đơn vị kinh tế và cá nhân vay các khoản ngắn hạn,

trung và dài hạn để mở rộng hoạt động kinh doanh, bổ sung vốn chủ sở hữu, đáp ứng kịp thời các nhu cầu về vốn trong quá trình hoạt động. Các hình thức cho vay chủ yếu là: cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức.

- Ngân hàng còn cho vay xây dựng, mua, sửa chửa nhà, đất, mua sắm trang trí nội thất, mua xe... Với các hình thức cho vay đa dạng: thế chấp, tín chấp, bảo lãnh.

- Ngân hàng còn cho vay du học ngắn hạn, trung và dài hạn

- Tài trợ xuất - nhập khẩu.

3.4.3 Kinh doanh ngoại tệ

Theo OCB Châu Đốc (2017), NH còn tham gia kinh doanh các loại ngoại tệ nhƣ đồng USD, đồng bảng Anh, đồng Euro. Ngoài những dịch vụ Ngân hàng truyền thống, Chi nhánh còn triển khai nhiều dịch vụ mới, hiện đại nhƣ: thanh toán tiền qua thẻ ATM (thấu chi thẻ ATM), máy POS; chƣơng trình tiền gửi tiết kiệm tích lũy,…

16

CHƢƠNG 4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN (HĐV)

Ngân hàng là một tổ chức kinh tế với phƣơng thức hoạt động là “đi vay để cho vay”, là một tổ chức tài chính trung gian trong xã hội. Ngân hàng vừa thực hiện công tác đi vay, vừa thực hiện công tác cho vay. Để có vốn cho các cá nhân, tổ chức kinh tế vay thì bên cạnh nguồn vốn điều chuyển từ hội sở, các NH phải huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trng nền kinh tế. do vậy, công tasv HĐV đƣợc xem là quan trọng, là yếu tố quyết định cho hoạt động tín dụng, có ảnh hƣởng đáng kể đến hiệu quả kinh doanh của NH. Một NH muốn đứng vững trên thƣơng trƣờng thì điều kiện trƣớc tiên là nguồn vốn của NH phải đủ lớn mới đảm bảo cho hoạt động tín dụng đƣợc thuận lợi nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của các thành phần kinh tế. Chính vì thế, NH cần phải có biện pháp để huy động đƣợc những nguồn vốn nhàn rỗi với chi phí hợp lý và phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn.

Thực tế cho thấy rằng, không phải bất cứ NH nà có nguồn vốn cao thì sẽ kinh doanh hiệu quả và ngƣợc lại. Vì chất lƣợng tín dụng không phải thể hiện ở chổ nhiều hay ít vốn, mà là ở khâu sử dụng vốn sao cho thật hợp lí và hiệu quả Tuy nhiên, một NH có đƣợc khả năng HĐV tốt, sẽ có nhiều ƣu thế hơn trong quá trình mở rộng thị phần, củng cố vị thế của mình. Ở nƣớc ta, vốn nhàn rỗi nằm trong dân cƣ còn rất lớn, chủ yếu nằm dƣới dạng dự trữ nhƣ vàng, tiền mặt. Vì thế cần phải tìm mọi biện pháp huy động đƣợc nguồn vốn đó đẻ đầu tƣ và phát triển sản xuất là tốt nhất.

Tình hình huy động vốn của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016

đƣợc minh họa nhƣ hình 4.

17

NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG

133.652

Có kỳ hạn

59.594 Không kỳ hạn 49.815

160.000 140.000 120.000 100.000 80.000 60.000 40.000 20.000

2.868 2.026 1.201 -

2014 2015 2016

Hình 4: Biểu đồ thể hiện tình hình huy động vốn của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 - 2016

Hình 4 cho thấy, tình hình HĐV của NH tăng liên tục từ năm 2014 đến

2016, nguồn huy động chủ yếu của NH là nguồn huy động có kỳ hạn.

Cụ thể, so với năm 2014 tổng nguồn huy động là 51.016 triệu đồng đến năm 2015 đã tăng lên 61.620 triệu đồng tăng 10.604 triệu đồng (tăng 20,78%), trong đó nguồn huy động không kỳ hạn tăng từ 1.201 triệu đông lên 2.026 triệu đồng, tăng 825 triệu đồng (tăng 68,69%) và nguồn huy động có kỳ hạn tăng từ 49.815 triệu đông lên 59.594 triệu đòng, tăng 9.779 triệu đồng (tăng 19,63%).

Đến năm 2016 nguồn vốn huy động của NH tiếp tục tăng lền và đạt mốc 136.520 triệu đồng so với năm 2015, tăng 74.900 triệu đồng (tăng 121,55%), trong có nguồn vốn huy động không kỳ hạn tăng từ 2.026 triệu đồng lên 2.868 triệu đồng, tăng 842 triệu đồng (tăng 41,56%), nguồn vốn huy động có kỳ hạn tăng từ 59.594 triệu đồng lên 133.652 triệu đồng, tăng 74.058 triệu đồng (tăng 124,27%).

Điều này đã cho thấy công tác tiếp xúc tìm kiếm khách hàng hàng mới và chăm sóc khách hàng cũ của NH đã thực hiện tốt, tuy nhiên, để đứng vững đƣợc trên thị trƣờng có sự cạnh tranh nhƣ hiện nay NH cần đòi hỏi phải tìm thêm nhiều phƣơng án tiếp cận và chăm sóc khách hàng để doanh số HĐV có thể giữ vững và tăng đều qua các năm.

Để hiểu rỏ cụ thể hơn về vấn đề huy động vốn của NH trong 3 năm 2014 – 2016 nhƣ thế nào ta có thể xem phụ lục 1: Nguồn huy động vốn của OCB qua 3 năm 2014 – 2016.

18

4.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN (SDV)

NH muốn tồn tại và phát triển thì việc tạo lập nguồn vốn là vấn đề quan trọng. Khi huy động đƣợc vốn để có thể tạo ra lợi nhuận, hoàn trả tiền gốc và lãi cho khách hàng đồng thời bù đắp chi phí kinh doanh, NHTM phải tiến hành kinh doanh dƣới hình thức sử dụng vốn huy động đƣợc mà chủ yếu là cấp tín dụng. Hoạt động cho vay không những có ý nghĩa đối với bản thân NH mà còn đối với nền kinh tế bởi vì nó là kênh cung ứng vốn quan trọng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn và đây cũng là hoạt động chủ yếu và quan trọng của NH. NH gắn nhiệm vụ cho vay với sự tồn tại và phát triển của mình, do hiệu quả cho vay ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của NH nói chung và chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng nói riêng.

4.2.1 Phân tích doanh số cho vay

Tỷ trọng doanh số cho vay của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016

đƣợc minh họa nhƣ hình 5.

2015

2014

19% 28%

72% 81%

2016

38% Ngắn hạn

Trung, dài hạn 62%

Hình 5: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng doanh số cho vay của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 - 2016

19

Hình 5 cho thấy, tỷ trọng doanh số cho vay ngắn hàng luôn cao hơn trung, dài hạn cụ thể 2014, 2015, 2016 lần lƣợt tỷ trọng ngắn hạn là 81,44%, 71,99%, 61,64% còn trung , dài hạn là 18,56%, 28,01%, 38,36%. Tuy chiếm tỷ trọng nhỏ hơn nhiều so với doanh số cho vay ngắn hạn nhƣng vốn vay trung, dài hạn cũng đã mang lại hiệu quả kinh tế trong việc phát triển kinh tế địa phƣơng, tạo cho ngân hàng có đƣợc nguồn thu nhập đáng kể hàng năm.

Hình 5 cho thấy, tỷ trọng cho vay ngăn hạn có xu hƣớng giảm và tỷ trọng cho vay trung, dài hạn có xu hƣớng tăng. Với xu hƣớng tăng của trung, dài hạn và xu hƣớng giảm của ngắn hạn nhƣ vậy thì có thể những năm sắp tới tỷ trọng trung, dai hạn sẽ cao hơn tỷ trọng cho vay ngắn hạn.

Doanh số cho vay của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016 đƣợc

minh họa nhƣ hình 6.

DOANH SỐ CHO VAY

78.204

48.665 Ngắn hạn 41.536 Trung, dài hạn 29.349

6.690

16.164 90.000 80.000 70.000 60.000 50.000 40.000 30.000 20.000 10.000

-

2014 2015 2016

Hình 6: Biểu đồ thể hiện doanh số cho vay của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 - 2016

Hình 6 cho thấy, nợ ngắn hạn năm 2014 thấp nhất 29.394 triệu đồng, năm 2015 nợ ngắn hạn 41.536 triệu đồng, cao nhất năm 2016 với con số 78.204 triệu đồng. Nợ trung dài hạn cao nhất năm 2016 với tổng số 48.665 triệu đồng, thấp nhất là 6.690 triệu đồng vào năm 2014, năm 2015 là 16.164 triệu đồng. So sánh năm trƣớc và năm sau cụ thể : Năm 2015 số nợ ngắn hạn tăng 12.187 triệu đồng so với năm 2014 (tƣơng đƣơng tăng 41,52%), năm 2016 tăng 36.668 triệu đồng (tăng 88,28%) so với năm 2015 về khoản mục cho vay nợ ngắn hạn.

20

Gói cho vay trung và dài hạn năm 2015 tăng 9.474 triệu đồng so với năm năm 2014 (tăng 141,60%), năm 2016 so với năm 2015 tăng 32.501 triệu dồng (tăng 201,07%).

Hình 6 cho thấy, doanh số cho vay tăng hàng năm từ 2014-2016, lần lƣợt 2014: 36.039 triệu đồng, 2015: 57.700 triệu đồng, năm 2016: 126.869 triệu đồng. Mức trăng trƣởng năm 2015 tăng 21.661 triệu đồng (60,01%) so với 2014, năm 2016 tăng 69.169 triệu đồng (119,88%) so với 2015.

Quan sát Hình 6 cho thấy, doanh số cho vay của Ngân hàng tăng lên liên tục qua 3 năm 2014 - 2016 đã thể hiện bƣớc đột phá khả quan trong việc tìm kiếm khách hàng, mở rộng tín dụng nhằm đem lại lợi nhuận ngày càng cao cho Ngân hàng, uy tín và vị thế của Ngân hàng ngày càng vững mạnh, tạo đƣợc lòng tin và uy tín từ phía khách hàng, thu hút ngày càng đông khách hàng đến giao dịch với Ngân hàng.

Tổng doanh số cho vay tăng liên tục qua 3 năm 2014 – 2016, trong đó cả doanh số cho vay ngắn hạn và doanh số cho vay trung, dài hạn đều tăng liên tục qua 3 năm.

Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của vùng chủ yếu là kinh tế hộ, vòng vay vốn theo mùa vụ, nhu cầu vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh phần lớn là vốn lƣu động. Vì thế trong doanh số cho vay của OCB Châu Đốc hàng năm thì vốn vay ngắn hạn luôn chiếm phần lớn trong tổng doanh số cho vay của ngân hàng. Mặt khác, để giảm bớt rủi ro về lãi suất trong cho vay trung, dài hạn, đơn giản hoá thủ tục trong cho vay ngắn hạn và dễ dàng hơn trong quản lý vốn vay của khách hàng, Ngân hàng đã tập trung đầu tƣ cho tín dụng ngắn hạn, đẩy doanh số cho vay ngắn hạn năm 2015 tăng lên 41.536 triệu đồng tăng 12.187 triệu đồng so với năm 2014, năm 2016 tăng lên đến 78.204 triệu đồng tăng 36.668 triệu đồng so với năm 2015.

Hinh 6 cho thấy, doanh số cho vay ngắn hạn tăng lên liên tục qua các

năm và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh số cho vay.

Đối với Ngân hàng, bộ hồ sơ vay vốn đơn giản, thủ tục giải ngân nhanh gọn, cán bộ tín dụng và nhân viên giao dịch nhiệt tình vui vẻ đã giúp cho việc chuyển tải vốn đầu tƣ đến khách hàng một cách nhanh chóng, thuận lợi và an toàn, thu hút đông đảo khách hàng đến giao dịch với Ngân hàng, đẩy doanh số cho vay ngắn hạn tăng lên vƣợt bậc qua các năm.

Cùng với sự tăng lên của doanh số cho vay ngắn hạn, doanh số cho vay trung, dài hạn cũng tăng lên ở năm 2015 tăng lên đến 16.164 triệu đồng tăng

21

9.474 triệu đồng, đến năm 2016 doanh số cho vay trung, dài hạn tăng lên đến 48.665 triệu đồng tăng 32.501 so với năm 2015.

Doanh số cho vay theo mục đích vay của OCB Châu Đốc qua 3 năm

2014 – 2016 đƣợc minh họa nhƣ bảng 1.

Bảng 1: Doanh số cho vay theo mục đích vay của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016

ĐVT: Triệu đồng

So sánh 15/ 14 So sánh 16/ 15

Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 CHỈ TIÊU Số tiền Số tiền Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%)

SXKD 23.061 39.810 82.304 16.749 72,63 42.494 106,74

Tiêu dùng 3.089 4.386 11.249 1.297 41,99 6.863 156,48

Xe 3.293 7.168 19.338 3.875 117,67 12.170 169,78

3.542 3.118 8.650 (424) (11,97) 5.532 177,42 Mua Đất Nhà

Khác 3.054 3.218 5.328 164 5,36 2.110 65,57

36.039 57.700 126.869 21.661 60,10 69.169 119,88

Tổng doanh số cho vay

Cho vay là hoạt động tiềm ẩn rủi ro rất cao. Nhận thấy đƣợc điều đó, OCB Châu Đốc đã không ngừng tìm ra những giải pháp để hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất. Một trong những giải pháp để hạn chế rủi ro phát sinh là đa dạng hoá đầu tƣ, mở rộng cho vay đa ngành, đa mục đích sử dụng, đa lĩnh vực. Do đó, NH TMCP Phƣơng Đông Chi nhánh An Giang – PGD Châu Đốc đã mở rộng cho vay sản xuất kinh doanh (SXKD), tiêu dùng, mua xe, mua nhà đất và nhiều mục đích khác. Tuy nhiên vốn vay tập trung nhiều nhất trong lĩnh vực SXKD.

Qua bảng 1 ta thấy, doanh số cho vay theo từng mục đích nhƣ sau: cho vay SXKD năm 2014 là 23.061 triệu đồng, năm 2015 39.810 triệu đồng tăng 16.749 triệu đồng ( tăng 72,63%) so với 2014. Năm 2016 là 82.304 triệu đồng tăng 42.494 triệu đông ( 106.74%) so với năm 2015.

Cho vay tiêu dùng năm 2014 là 3.098 triệu đồng, năm 2015: 4.386 triệu đồng tăng 1.297 triệu đồng ( tăng 41,99%) so với 2014. Năm 2016 là 11.249 triệu đồng tăng 6.863 triệu đông ( 156.48%) so với năm 2015.

22

Cho vay mua xe năm 2014 là 3.293 triệu đồng, năm 2015: 7.168 triệu đồng tăng 3.875 triệu đồng ( tăng 117,67%) so với 2014. Năm 2016 là 19.338 triệu đồng tăng 12.170 triệu đồng ( 169,78%) so với năm 2015.

Cho vay mua nhà và đất năm 2014 là 3.542 triệu đồng, năm 2015: 3.118 triệu đồng giảm 424 triệu đồng ( giảm 11,97%) so với 2014. Năm 2016 là 8.650 triệu đồng tăng 5.532 triệu đông ( 177,42%) so với năm 2015.

Cho vay mục đích khác năm 2014 là 3.054 triệu đồng, năm 2015: 3.218 triệu đồng tăng 164 triệu đồng ( tăng 5,36%) so với 2014. Năm 2016 là 5.328 triệu đồng tăng 2.110 triệu đông ( 65,57%) so với năm 2015.

Tỷ trọng doanh số cho vay theo mục đích vay của OCB Châu Đốc qua

3 năm 2014 – 2016 đƣợc minh họa nhƣ bảng 2.

Bảng 2: Tỷ trọng doanh số cho vay theo mục đích vay của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016

ĐVT: Triệu đồng

Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

CHỈ TIÊU

Doanh Số Doanh Số Doanh Số Tỷ Trọng (%) Tỷ Trọng (%) Tỷ Trọng (%)

SXKD 23.061 63,99 39.810 68,99 82.304 64,87

Tiêu dùng 3.089 8,57 4.386 7,60 11.249 8,87

Xe 3.293 9,14 7.168 12,42 19.338 15,24

Mua Đất Nhà 3.542 9,83 3.118 5,40 8.650 6,82

Khác 3.054 8,48 3.218 5,58 5.328 4,20

36.039 100,00 57.700 100,00 126.869 100,00 Tổng doanh số cho vay

Theo số liệu bảng 2, năm 2014 cho vay SXKD chiếm tỉ trọng cao nhất 63,99% so với tổng doanh số cho vay trong năm là 36.093 triệu đồng, thấp nhất là cho vay với mục đích khác chiếm 9,48%. Năm 2015 cho vay SXKD chiếm tỉ trọng cao nhất 68,99% so với tổng doanh số cho vay trong năm là 57.700 triệu đồng, thấp nhất là cho vay với mục đích mua nhà đất chiếm 5,04%. Năm 2016 cho vay SXKD chiếm tỉ trọng cao nhất 64,87% so với tổng doanh số cho vay trong năm là 126.869 triệu đồng, thấp nhất là cho vay với mục đích khác chiếm 4,20%.

23

4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ

Doanh số thu nợ của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016 đƣợc

minh họa nhƣ hình 7.

DOANH SỐ THU NỢ

60.000

52.829 50.000

40.000 34.215 Ngắn hạn 30.000

Trung, dài hạn 20.000 16.790 14.250 10.000 6.289 4.150 -

2014 2015 2016

Hình 7: Doanh số thu nợ của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2104 - 2016

Đi đôi với công tác cho vay thì công tác thu nợ cũng là công tác hết sức khó khăn và vô cùng quan trọng. Doanh số thu nợ cũng thể hiện phần nào hiệu quả công tác tín dụng và hiệu quả trong việc sử dụng vốn vay của khách hàng. Và doanh số thu nợ theo thời gian của khách hàng nhƣ sau: ta thấy rằng, công tác thu nợ trong thời gian qua đã đƣợc sự quan tâm tích cực của đội ngũ cán bộ công nhân viên NH TMCP Phƣơng Đông Chi nhánh An Giang – PGD Châu Đốc. Ngân hàng đã có mối quan hệ tốt với chính quyền địa phƣơng để hỗ trợ Ngân hàng trong công tác thu hồi và xử lý nợ đến hạn, nợ quá hạn. Từ đó làm cho doanh số thu nợ tăng lên liên tục, năm sau luôn cao hơn năm trƣớc. Tuy nhiên, công tác thu hồi nợ còn phụ thuộc vào thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng giữa Ngân hàng với khách hàng về kỳ hạn trả nợ. Đối với các khoản vay ngắn hạn thì kỳ hạn trả nợ thƣờng là một chu kỳ sản xuất hoặc một số khách hàng có tình hình tài chính lành mạnh, việc đầu tƣ vốn vay Ngân hàng đạt hiệu quả và thu hồi vốn trƣớc hạn thì khách hàng mới tiến hành trả nợ vay cho Ngân hàng.

Nhƣ vậy, doanh số thu nợ hàng năm tăng lên liên tục cho thấy ngƣời vay đã sử dụng vốn vay để đầu tƣ, sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả khả quan, sự nổ lực hết mình của cán bộ tín dụng trong công tác thu hồi nợ.

Hình 7 cho thấy, doanh số thu nợ của gói cho vay ngăn hạn tăng hàng năm năm 2014 là 14.250 triệu đồng, năm 2015 la 34.215 triệu đồng, năm 2016

24

là 52.829 triệu đồng, năm 2015 tăng 19.965 triệu đồng (140,1%) so với 2014, năm 2016 tăng 18.614 triệu đồng ( 54,4%) so với 2015.

Doanh số thu nợ của gói cho vay trung và dài hạn tăng hàng năm năm 2014 là 4.150 triệu đồng, năm 2015 la 6.289 triệu đồng, năm 2016 là 16.790 triệu đồng, năm 2015 tăng 2.139 triệu đồng (51,54%) so với 2014, năm 2016 tăng 10.501 triệu đồng ( 166,97%) so với 2015.

Tổng doanh số thu nợ tăng hàng năm năm 2014 là 18.400 triệu đồng, năm 2015 la 40.504 triệu đồng, năm 2016 là 69.619 triệu đồng, năm 2015 tăng 22.104 triệu đồng (120,13%) so với 2014, năm 2016 tăng 29.115 triệu đồng ( 71,88%) so với 2015.

Kết quả thu nợ tập trung chủ yếu ở cho vay kinh tế hộ, thƣơng mại,…Điều này chứng tỏ hiệu quả sản xuất kinh doanh của khách hàng ngày càng tăng, đồng vốn vay Ngân hàng đã góp phần cải thiện đời sống ngƣời dân, thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh An Giang nói chung và Tp. Châu Đốc nói riêng.

Tóm lại, doanh số thu nợ qua các năm đều tăng lên theo tốc độ tăng của

doanh số cho vay.

Tỷ trọng doanh số thu nợ theo thời gian của OCB Châu Đốc qua 3 năm

2014 – 2016 đƣợc minh họa nhƣ bảng 3.

Bảng 3: Tỷ trọng doanh số thu nợ theo thời gian của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016

ĐVT: Triệu đồng

Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

CHỈ TIÊU

Doanh Số Doanh Số Doanh Số Tỷ Trọng (%) Tỷ Trọng (%) Tỷ Trọng (%)

Ngắn hạn 14.250 77,45 34.215 84,47 52.829 75,88

Trung, dài hạn 4.150 22,55 6.289 15,53 16.790 24,12

18.400 100,00 40.504 100,00 69.619 100,00 Tổng doanh số thu nợ

Bảng 3 cho thấy, gói cho vay ngắn hạn luôn cao, năm 2014 thu nợ ngắn hạn chiếm 77,45% của tổng doanh số, thu nợ trung và dài hạn chiếm chỉ 22,55%. Năm 2015 thu nợ trung và dài hạn chiếm 15,53% trong khi đó thu nợ

25

ngắn hạn chiếm tới 84,47%. Năm 2016 thu nợ ngắn hạn chiếm 75,88%, thu nợ trung và dài hạn chiếm 24,12% của tổng doanh số cho vay.

Doanh số thu nợ theo mục đích vay của OCB Châu Đốc qua 3 năm

2014 – 2016 đƣợc minh họa nhƣ bảng 4.

Bảng 4: Doanh số thu nợ theo mục đích vay của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016

ĐVT: Triệu đồng

So sánh 15/ 14 So sánh 16/ 15

Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 CHỈ TIÊU Số tiền Số tiền Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%)

SXKD 13.560 30.694 55.152 17.134 126,36 24.458 79,68

Tiêu dùng 894 1.950 2.859 1.056 118,12 909 46,62

Xe 1.344 2.200 3.617 856 63,69 1.417 64,41

813 2.139 3.241 1.326 163,10 1.102 51,52 Mua Đất Nhà

Khác 1.789 3.521 4.750 1.732 96,81 1.229 34,90

18.400 40.504 69.619 22.104 120,13 29.115 71,88

Tổng doanh số thu nợ

Tỷ lệ với doanh số cho vay thì doanh sô thu nợ ở các nội dung cho vay cũng ổn định qua các năm. Nhìn chung doanh số thu nợ tăng lên liên tục qua 3 năm.

Bảng 7 cho thấy, doanh số thu nợ theo từng mục đích nhƣ sau: Thu nợ cho vay SXKD năm 2014 là 13.560 triệu đồng, năm 2015 30.694 triệu đồng tăng 17.134 triệu đồng ( tăng 126,36%) so với 2014. Năm 2016 là 55.152 triệu đồng tăng 24.458 triệu đồng ( 79,68%) so với năm 2015.

Thu nợ cho vay tiêu dùng năm 2014 là 894 triệu đồng, năm 2015: 1.950 triệu đồng tăng 1.056 triệu đồng ( tăng 46,62%) so với 2014. Năm 2016 là 2.859 triệu đồng tăng 909 triệu đông ( 46,62%) so với năm 2015.

Thu nợ cho vay mua xe năm 2014 là 1.344 triệu đồng, năm 2015: 2.200 triệu đồng tăng 856 triệu đồng ( tăng 63,69%) so với 2014. Năm 2016 là 3.617 triệu đồng tăng 1.417 triệu đồng ( 64,41%) so với năm 2015.

26

Thu nợ cho vay mua nhà và đất năm 2014 là 813 triệu đồng, năm 2015: 2.139 triệu đồng tăng 1.326 triệu đồng ( tăng 163,1%) so với 2014. Năm 2016 là 3.241 triệu đồng tăng 1.102 triệu đông ( 51,528%) so với năm 2015.

Thu nợ cho vay mục đích khác năm 2014 là 1.789 triệu đồng, năm 2015: 3.521 triệu đồng tăng 1.732 triệu đồng ( tăng 96,81%) so với 2014. Năm 2016 là 4.750 triệu đồng tăng 1.229 triệu đồng ( 71,88%) so với năm 2015.

Tỷ trọng doanh số thu nợ theo mục đích vay của OCB Châu Đốc qua 3

năm 2014 – 2016 đƣợc minh họa nhƣ bảng 5.

Bảng 5: Tỷ trọng doanh số thu nợ theo mục đích vay của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016

ĐVT: Triệu đồng

Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

CHỈ TIÊU

Doanh Số Doanh Số Doanh Số Tỷ Trọng (%) Tỷ Trọng (%) Tỷ Trọng (%)

73,70

75,78

79,22

SXKD 13.560 30.694 55.152

4,86

4,81

4,11

Tiêu dùng 894 1.950 2.859

7,30

5,43

5,20

Xe 1.344 2.200 3.617

4,42

5,28

4,66

Mua Đất Nhà 813 2.139 3.241

9,72

8,69

6,82

Khác 1.789 3.521 4.750

100,00

100,00

100,00

18.400 40.504 69.619 Tổng doanh số thu nợ

Theo số liệu bảng 5, năm 2014 thu nợ cho vay SXKD chiếm tỉ trọng cao nhất 73,70% so với tổng doanh số thu nợ trong năm là 18.400 triệu đồng, thấp nhất là thu nợ cho vay với mục đích mua đất nhà chiếm 4,42%. Năm 2015 thu nợ cho vay SXKD chiếm tỉ trọng cao nhất 75,78% so với tổng doanh số thu nợ trong năm là 40.504 triệu đồng, thấp nhất là thu nợ cho vay với mục đích tiêu dùng chiếm 4,81%. Năm 2016 thu nợ cho vay SXKD chiếm tỉ trọng cao nhất 79,22% so với tổng doanh số thu nợ trong năm là 69.619 triệu đồng, thấp nhất là thu nợ cho vay với mục tiêu dùng chiếm 4,11%.

4.2.3 Phân tích dƣ nợ

Tình hình dƣ nợ của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016 đƣợc

minh họa nhƣ hình 8.

27

DƢ NỢ

68.751 60.788

43.376 Ngắn hạn 36.055 Trung, dài hạn 28.913

19.038

80.000 70.000 60.000 50.000 40.000 30.000 20.000 10.000

-

2014 2015 2016

Hình 8: Tình hình dƣ nợ của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 - 2016

Quy mô hoạt động của Ngân hàng đƣợc thể hiện rõ qua tổng dƣ nợ hàng năm và dƣ nợ là chỉ tiêu liên quan trực tiếp đến việc tạo ra lợi nhuận cho Ngân hàng. Dựa vào bảng số liệu ta thấy tổng dƣ nợ của Ngân hàng tăng lên liên tục qua 3 năm 2014, 2015, 2016, điều đó đồng nghĩa với việc quy mô hoạt động tín dụng của Ngân hàng liên tục đƣợc mở rộng trong những năm vừa qua.

Hình 8 cho thấy, qua 3 năm 2014, 2015, 2016 OCB Châu Đốc đã tập trung phần lớn nguồn vốn vào cho vay ngắn hạn đƣa tỷ trọng dƣ nợ ngắn hạn chiếm đa số trong tổng dƣ nợ và có xu hƣớng tăng liên tục qua 3 năm. Châu Đốc là một thành phổ trực thuộc tỉnh đang trên đà phát triển, nhu cầu vốn ngắn hạn để phục vụ trong sản xuất kinh doanh là rất lớn. Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của vùng, đồng thời mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng, Ngân hàng đã tập trung đầu tƣ phần lớn nguồn vốn tín dụng vào cho vay ngắn hạn, thể hiện ở chỉ tiêu dƣ nợ ngắn hạn liên tục tăng lên năm 2015 tăng lên đến 43.376 triệu đồng so với năm 2014 tăng 7.321 triệu đồng tăng 20,31 %, năm 2016 tăng lên đến 68.751 triệu đồng tăng 25.375 triệu đồng tăng 58,50% so với năm 2015. Qua đó cho thấy quy mô hoạt động tín dụng của ngân hàng ngày càng đƣợc mở rộng, hoạt động của Ngân hàng ngày càng lớn mạnh, vị thế cạnh tranh ngày cao.

Dƣ nợ theo mục đích vay của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016

đƣợc minh họa nhƣ bảng 6.

28

Bảng 6: Dƣ nợ theo mục đích vay của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016

ĐVT: Triệu đồng

So sánh 15/ 14 So sánh 16/ 15

Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 CHỈ TIÊU Số tiền Số tiền Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%)

SXKD 26.001 35.117 62.269 9.116 35,06 27.152 77,32

Tiêu dùng 7.800 10.236 18.626 2.436 31,23 8.390 81,97

Xe 9.500 14.468 30.189 4.968 52,29 15.721 108,66

9.280 10.259 15.668 979 10,55 5.409 52,72 Mua Đất Nhà

Khác 2.512 2.209 2.787 (303) (12,06) 578 26,17

55.093 72.289 129.539 17.196 31,21 57.250 79,20 Tổng dƣ nợ

Bảng 6 cho thấy, dƣ nợ theo từng mục đích nhƣ sau: dƣ nợ cho vay SXKD năm 2014 là 26.001 triệu đồng, năm 2015 là 35.117 triệu đồng tăng 9.116 triệu đồng ( tăng 35,06%) so với 2014. Năm 2016 là 62.296 triệu đồng tăng 27.152 triệu đồng ( 77,32%) so với năm 2015.

Dƣ nợ cho vay tiêu dùng năm 2014 là 7.800 triệu đồng, năm 2015: 10.236 triệu đồng tăng 2.436 triệu đồng ( tăng 31,23%) so với 2014. Năm 2016 là 18.626 triệu đồng tăng 8.390 triệu đồng ( 81,97%) so với năm 2015.

Dƣ nợ cho vay mua xe năm 2014 là 9.500 triệu đồng, năm 2015: 14.468 triệu đồng tăng 4.968 triệu đồng ( tăng 52,29%) so với 2014. Năm 2016 là 30.198 triệu đồng tăng 15.721 triệu đồng ( 108,66%) so với năm 2015.

Dƣ nợ cho vay mua nhà và đất năm 2014 là 9.280 triệu đồng, năm 2015: 10.259 triệu đồng tăng 979 triệu đồng ( tăng 10,55%) so với 2014. Năm 2016 là 15.668 triệu đồng tăng 5.409 triệu đông (52,72%) so với năm 2015.

Dƣ nợ cho vay mục đích khác năm 2014 là 2.512 triệu đồng, năm 2015: 2.209 triệu đồng giảm 303 triệu đồng ( giảm 96,81%) so với 2014. Năm 2016 là 2.787 triệu đồng tăng 578 triệu đồng ( 26,17%) so với năm 2015.

Tỷ trọng dƣ nợ theo mục đích vay của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014

– 2016 đƣợc minh họa nhƣ bảng 7.

29

Bảng 7: Tỷ trọng dƣ nợ theo mục đích vay của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016

ĐVT: Triệu đồng

Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

CHỈ TIÊU

Doanh Số Doanh Số Doanh Số Tỷ Trọng (%) Tỷ Trọng (%) Tỷ Trọng (%)

47,19

48,58

48,07

SXKD 26.001 35.117 62.269

14,16

14,16

14,38

Tiêu dùng 7.800 10.236 18.626

17,24

20,01

23,30

Xe 9.500 14.468 30.189

16,84

14,19

12,10

Mua Đất Nhà 9.280 10.259 15.668

4,56

3,06

2,15

Khác 2.512 2.209 2.787

100,00

100,00

100,00

Tổng dƣ nợ 55.093 72.289 129.539

Bảng 7 cho thấy, năm 2014 dƣ nợ cho vay SXKD chiếm tỉ trọng cao nhất 47,19% so với tổng dƣ nợ trong năm là 55.093 triệu đồng, thấp nhất là dƣ nợ cho vay với mục đích khác chiếm 4,56%. Năm 2015 thu nợ cho vay SXKD chiếm tỉ trọng cao nhất 48,58% so với tổng dƣ nợ trong năm là 72.298 triệu đồng, thấp nhất là dƣ nợ cho vay với mục đích khác chiếm 3,06%. Năm 2016 thu nợ cho vay SXKD chiếm tỉ trọng cao nhất 48,07% so với tổng doanh số thu nợ trong năm là 129.539 triệu đồng, thấp nhất là thu nợ cho vay với mục tiêu dùng chiếm 2,15%.

4.2.4 Phân tích nợ quá hạn

Trong bất kỳ hoạt động nào cũng vậy, rủi ro là điều không thể nào tránh khỏi. Do đó, sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro là vấn đề luôn đƣợc các nhà lãnh đạo đặt lên hàng đầu trong mọi chiến lƣợc kinh doanh. Riêng đối với hoạt động của ngân hàng thì rủi ro tín dụng là rủi ro thƣờng xuyên phát sinh và ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận của Ngân hàng.

Tín dụng là nghiệp vụ hàng đầu và có ý nghĩa quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Do đó nhiệm vụ bảo toàn vốn cho vay cả gốc và lãi là vấn đề cơ bản nhất cần đƣợc các Ngân hàng quan tâm xem xét.

Một trong những dấu hiệu cơ bản nhất của rủi ro tín dụng đó là nợ quá hạn. Nợ quá hạn càng lớn thì Ngân hàng càng có nhiều nguy cơ gặp rủi ro cao trong hoạt động tín dụng.

30

Tình hình nợ qua hạn của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 - 2016 đƣợc

minh họa nhƣ hình 9.

NỢ QUÁ HẠN

3.500

3.000 3.094 2.735 2.500

500

2.000 1.952 Ngắn hạn 1.622 1.500 Trung dài hạn 1.301 1.000 857

-

2014 2015 2016

Hình 9: Tình hình nợ qua hạn của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 - 2016

Hình 9 cho thấy, nợ quá hạn tại Ngân hàng có tăng qua các năm:

Năm 2015, nợ quá hạn là 3.253 triệu đồng tăng 774 triệu đồng tăng 31,21% so với năm 2014, trong đó nợ quá hạn ngắn hạn tăng 329 triệu đồng tăng 20,31% , còn nợ quá hạn trung, dài hạn tăng 444 triệu đồng tăng 51,87%. Và nếu xét theo mục đích sử dụng vốn vay nợ quá hạn đối với cho vay sản xuất kinh doanh tăng 410 triệu đồng tăng 35,06%, nợ quá hạn ở cho vay tiêu dùng tăng 110 triệu đồng tăng 31,23%, nợ quá hạn ở cho vay mua xe tăng 224 triệu đồng tăng 52,29%, nợ quá hạn ở cho vay mua nhà, đất tăng 44 triệu đông tăng 10,55%, tuy nợ quá hạn ở cho vay khác giảm 14 triệu đồng giảm 12,06% nhƣng giảm không đáng kể đối với tổng nợ quá hạn.

Đến năm 2016, nợ quá hạn là 5.829 triệu đồng tăng 2.576 triệu đồng tăng 79,20% so với năm 2015, trong đó nợ quá hạn ngắn hạn tăng 1.142 triệu đồng tăng 58,50%, còn nợ quá hạn trung, dài hạn tăng 1.434 triệu đồng tăng 110,24%. Và xét theo mục đích sử dụng vốn vay nợ quá hạn đối với cho vay sản xuất kinh doanh tăng 1.222 triệu đồng tăng 77,32%, nợ quá hạn ở cho vay tiêu dùng tăng 378 triệu đồng tăng 81,97%, nợ quá hạn ở cho vay mua xe tăng 707 triệu đồng tăng 108,66%, nợ quá hạn ở cho vay mua nhà, đất tăng 243 triệu đông tăng 52,72%, nợ quá hạn ở cho vay khác tăng 26 triệu đồng tăng 26,17%.

Tỷ lệ nợ quá hạn qua 3 năm tăng nhƣ vậy là do do địa bàn hoạt động lớn, cán bộ tín dụng còn thiếu, việc sản xuất kinh doanh cũng gặp khó khăn…

31

Từ đó làm tiến độ trả nợ chậm lại, làm ảnh hƣởng đến quá trình thu nợ của ngân hàng, vì thế làm cho nợ quá hạn tăng lên. Tuy nhiên, lãnh đạo NH cần tìm hiểu nguyên nhân để đƣa ra hƣớng khắc phục, vì tỷ lệ nợ quá hạn càng cao sẽ gây thiệt hại cho NH.

4.3 PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

4.3.1 Phân tích tình hình thu nhập

Phân tích thu nhập là một phần không thể thiếu trong việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Vì thu nhập là một chỉ tiêu ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận hay đến kết quả hoạt động kinh doanh của NH. Việc phân tích thu nhập sẽ giúp chúng ta tìm hiểu, xác định đƣợc những nguyên nhân tác động đến thu nhập của NH. Từ đó, chúng ta sẽ có những biện pháp để làm tăng thu nhập, góp phần nâng cao lợi nhuận cho NH.

Tình hình thu nhập của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016 đƣợc

minh họa nhƣ bảng 8.

Bảng 8: Tình hình thu nhập của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016

ĐVT: Triệu đồng

So sánh 15/ 14 So sánh 16/ 15

THU NHẬP Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Số tiền Số tiền Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%)

2.205 2.962 4.686 757 34,32 1.724 58,21 Thu thuần từ lãi

62 106 168 44 70,97 62 58,49 Thu thuần ngoài lãi

2.267 3.068 4.854 801 35,32 1.786 58,22 Tổng thu nhập

Tình hình thu nhập của OCB từ năm 2014 đến 2016 qua bảng 12 chi tiết nhƣ sau: Năm 2014 thu thuần từ lãi là 2.205 triệu đồng, năm 2015 là 2.962 triệu đồng tăng 757 triệu đồng (34,32%) so với 2014. Năm 2016 thu thuần từ lãi 4.686 triệu đồng tăng 1.724 triệu đồng tăng 58,21% so với năm 2015.

Về khoản thu thuần ngoài lãi, trong đó gồm Thu thuần DV & Thu thuần từ hoạt động khác và thu thuần KHNH, thu thuần KDNH các thông số đều ở mức số 0. Năm 2014 Thu thuần DV & Thu thuần từ hoạt động khác đạt 62 triệu đông, năm 2015 đạt 106 triệu đồng tăng 44 triệu đồng (70,79%) so với

32

2014, năm 2016 đạt 168 triệu đồng, tăng 62 triệu đồng (58,49%) so với năm 2015.

Tỷ trọng thu nhập của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016 đƣợc

minh họa nhƣ bảng 9.

Bảng 9: Tỷ trọng thu nhập của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016

ĐVT: Triệu đồng

Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

THU NHẬP

Doanh Số Doanh Số Doanh Số Tỷ Trọng (%) Tỷ Trọng (%) Tỷ Trọng (%)

Thu thuần từ lãi 2.205 97,27 2.962 96,54 4.686 96,54

Thu thuần ngoài lãi 62 2,73 106 3,46 168 3,46

Tổng thu nhập 2.267 100,00 3.068 100,00 4.854 100,00

Từ bảng 9 trên ta thấy, khoản thu nhập chủ yếu trong tổng thu nhập của Ngân hàng là thu nhập từ thu thuần từ lãi. Đặc biệt, khoản thu thuần từ lãi chiếm tỷ trọng lớn trong cả 3 năm trên 90% cụ thể năm 2014 là 92,27%, năm 2015 và 2016 là 96,54%.

Việc tăng cƣờng cho vay của Ngân hàng là một điều không đơn giản, nhất là trong thời điểm kinh tế đầy khó khăn. Các doanh nghiệp cũng chịu tác động từ sự thay đổi chính sách tiền tệ của NHTW, trong đó lãi suất cho vay chính là một trong những nguyên nhân cơ bản làm giảm hẳn khả năng vay vốn của các doanh nghiệp.

Ngoài ra, các khoản thu của Ngân hàng còn có: thu từ các khoản phí và dịch vụ; lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ; và các khoản thu nhập bất thƣờng. Nhìn chung các khoản thu này cũng có sự thay đổi qua các năm nhƣng do các khoản mục này chiếm tỷ trọng khá nhỏ trong tổng thu nhập (khoảng 2% - 4% trong tổng thu nhập) cụ thể năm 2014 là 2,73%, năm 2015 và 2016 là 3,46%. Nên sự thay đổi của các khoản thu nhập này có ảnh hƣởng không đáng kể đối với tổng thu nhập của Ngân hàng.

Tóm lại, qua việc phân tích khái quát tình hình thu nhập tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông Chi nhánh An Giang – PGD Châu Đốc ta thấy doanh thu của Ngân hàng tăng liên tục qua các năm, trong đó nguồn thu chính vẫn là từ thu thuần từ lãi. Tuy số tiền thu thuần từ lãi tăng nhƣng các khoản chi cho hoạt động cũng tăng nhanh, điều này đòi hỏi Ngân hàng phải có các chính sách thích hợp để phát huy tối đa hiệu quả của nguồn vốn. Vì vậy Ngân hàng cần

33

phát huy hơn nữa nguồn thu nhập này góp phần tích cực trong việc nâng cao thu nhập và lợi nhuận cho Ngân hàng.

4.3.2 Phân tich tình hình chi phí

Cũng nhƣ với việc phân tích thu nhập thì phấn tích chi phí cũng là một phần quan trọng trong phân tích kết quả hoạt động kinh doanh. Vì chi phí cũng là một nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp và quyết đinh đến lợi nhuận. Phân tích chi phí sẽ giúp chúng ta biết đƣợc kết cấu các khoản mục chi phí để có thể hạn chế các khoản chi phí bất hợp lý góp phần nâng cao lợi nhuận.

Tình hình chi phí của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016 đƣợc

minh họa nhƣ bảng 10.

Bảng 10: Tình hình chi phí của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 - 2016

ĐVT: Triệu đồng

So sánh 15/ 14 So sánh 16/ 15 CHI PHÍ Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 lệ lệ Số tiền Số tiền Tỷ (%) Tỷ (%)

1.398 1.450 2.180 52 3,72 730 50,34 Chi phí hoạt động

430 515 620 85 19,77 105 20,39 Chi phí DPRRTD

1.828 1.965 2.800 137 7,49 835 42,49 Tổng chi phí

Bảng 10 cho thấy, chi phí theo từng khoản nhƣ sau: Chi phí hoạt động năm 2014 là 1.398 triệu đồng, năm 2015 là 1.450 triệu đồng tăng 52 triệu đồng (tăng 3,72%) so với 2014. Năm 2016 là 2.180 triệu đồng tăng 730 triệu đồng (50,34%) so với năm 2015. Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng (DPRRTD) năm 2014 là 430 triệu đồng, năm 2015: 515 triệu đồng tăng 85 triệu đồng (tăng 19,77%) so với 2014. Năm 2016 là 620 triệu đồng tăng 105 triệu đông (20,39%) so với năm 2015.

Tỷ trọng chi phí của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016 đƣợc minh họa nhƣ bảng 11.

34

Bảng 11: Tỷ trọng chi phí của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 - 2016

ĐVT: Triệu đồng

Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

CHI PHÍ

Doanh Số Doanh Số Doanh Số Tỷ Trọng (%) Tỷ Trọng (%) Tỷ Trọng (%)

Chi phí hoạt động 1.398 76,48 1.450 73,79 2.180 77,86

Chi phí DPRRTD 430 23,52 515 26,21 620 22,14

Tổng chi phí 1.828 100,00 1.965 100,00 2.800 100,00

Bảng 11 cho thấy, tổng chi phí của khoản nào chiếm tỉ trọng cao. Chi phí hoạt động năm 2014 chiếm 76,48% của tổng chi, chi phí DPRRTD chiếm 23,52%. Năm 2015 chi phí DPRRTD chiếm 26,21% trong khi đó chi phí hoạt động chiếm tới 73,79%. Năm 2016 chi phí hoạt động chiếm 77,86%, chi phí DPRRTD chiếm 22,14% của tổng chi.

Bảng 10, 11 cho thấy, chi phí hoạt động chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng chi phí của Ngân hàng và có xu hƣớng tăng qua các năm. Cụ thể, năm 2014 chi phí hoạt động là 1.398 triệu đồng (chiếm 76,48% trên tổng chi phí). Năm 2015 chi phí hoạt động chiếm 1.450 triệu đồng (chiếm 73,79% trên tổng chi phí), tăng 52 triệu đồng, tƣơng đƣơng với tỷ lệ tăng là 3,72% so với năm 2014. Và đến năm 2016, chi phí hoạt động là 2.180 triệu đồng (chiếm 77,86% trên tổng chi phí), tăng 730 triệu đồng, tƣơng đƣơng với tỷ lệ tăng là 50,34%.

Vì chi phí chi hoạt động tăng cao và các khoản mục chi phí khác cũng tăng qua các năm nên làm cho tổng chi phí hoạt động của Ngân hàng tăng qua các năm. Cụ thể trong năm 2016, chi phí DPRRTC tăng lên đến 620 triệu đồng, đã tăng 20,39% (tƣơng đƣơng 105 triệu đồng) so với năm 2015; năm 2015 chi phí DPRRTD tăng 19,77% (tƣơng đƣơng 85 triệu đồng). Khoản mục chi phí này chiếm tỷ trọng nhỏ (khoảng từ 20% - 30%).

Tóm lại, mặc dù Ngân hàng đã thực hiện các chính sách tiết kiệm, giảm thiểu các chi phí hoạt động của Ngân hàng đạt hiệu quả tƣơng đối tốt. Nhƣng các khoản mục chi phí bắt buộc để duy trì hoạt động của Ngân hàng vẫn còn cao. Và khoản mục này ngoài chịu ảnh hƣởng của chính sách thu hút khách hàng của Ngân hàng, nó còn chịu sự tác động của chính sách lãi suất thu hút khách hàng của các Ngân hàng đối thủ trên cùng địa bàn nên việc tăng chi phí hoạt động của Ngân hàng là điều khó tránh khỏi.

35

4.3.3 Phân tích tình hình lợi nhuận

Khi phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH không thể không nói đến lợi nhuận, bởi lợi nhuân là mục tiêu hàng đầu mà bất kỳ tổ chức kinh tế nào cũng quan tâm đến trong quá trình kinh doanh của mình. Đã làm kinh doanh thì khônkhoongkhoong mong muốn việc kinh doanh của mình có lợi nhuận, còn lợi nhuận nhiều hay ít thì tùy vào khả năng, tầm nhìn chiến lƣợc của các nhà quản trị, các nhà lãnh đạo hay sự ảnh hƣởng của nhiều yếu tố khác nhƣ điều kiện thực tế, chi phí phát sinh,….

Tình hình thu, chi, lợi nhuận của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016 đƣợc minh họa nhƣ hình 10.

6.000

5.000 4.854

4.000

Thu nhập 3.068 3.000 2.800 Chi phí

2.054 Lợi nhuận 2.000 1.965 2.267 1.828

1.103 1.000

439 -

2014 2015 2016

HÌnh 10: Tình hình thu, chi, lợi nhuận của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016

Hình 10 cho thấy, tình hình thu nhập của Ngân hàng qua các năm đều tăng. Cụ thể, thu nhập năm 2014 là 439 triệu đồng, đến năm 2015 thu nhập tăng lên 1.103 triệu đồng tăng 664 triệu đồng (hay 151,19%) so với năm 2014. Và thu nhập trong năm 2016 đã tăng lên 2.054 triệu đồng tăng 951 triệu đồng (hay 86,23%) so với cùng kỳ năm trƣớc. Nguyên nhân gia tăng của thu nhập chủ yếu do sự gia tăng trong khoản thu nhập từ lãi của Ngân hàng. Vì khoản mục này chiếm một tỷ trọng khá cao (năm 2014: 97,27%; năm 2015: 96,54%; năm 2016: 96,54%) và tăng đều qua các năm (năm 2015 tăng 34,32% so với năm 2014; năm 2016 tăng 58,21% so với năm 2015). Nguyên nhân là do Ngân hàng đẩy mạnh hoạt động tín dụng bằng các hoạt động thu hút khách hàng nhƣ: lãi suất hấp dẫn, đơn giản hóa thủ tục vay vốn, nâng cao trình độ cán bộ tín dụng...

36

Bên cạnh việc thu nhập của Ngân hàng tăng trƣởng đều qua các năm thì chi phí cũng tăng đều qua các năm. Chi phí năm 2014 là 1.828 triệu đồng, năm 2015 chi phí của Ngân hàng tăng lên 1.965 triệu đồng tăng 137 triệu đồng (tƣơng đƣơng với 7,49%) so với năm 2014. Và đến năm 2016, chi phí tăng lên khá cao 2.800 triệu đồng tăng 835 triệu đồng (tƣơng đƣơng với 42,49%%). Chi phí tăng cao nhƣ vậy là do Ngân hàng tăng cƣờng hoạt động tín dụng nên phải chi trả nhiều hơn cho lĩnh vực này. Ngoài ra, Ngân hàng còn tăng cƣờng các khoản chi khác ngoài chi tín dụng nhằm mục đích thu hút khách hàng nhƣ các chƣơng trình khuyến mãi, tặng quà cho những khách hàng thân thiết... Bên cạnh đó, Ngân hàng còn tăng cƣờng, mở rộng các hoạt động về dịch vụ nhƣ: dịch vụ thanh toán, chuyển tiền, dịch vụ thẻ ATM nên chi phí đã không ngừng tăng lên.

Tóm lại, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian qua đạt hiệu quả khá tốt. Ngân hàng vẫn đạt lợi nhuận khả quan qua các năm. Đó là nhờ năng lực quản lý của ban lãnh đạo cùng với sự nổ lực, cố gắng và tinh thần đoàn kết của nhân viên trong NH, Ngân hàng đã hoạt động tốt và có hiệu quả trong hoàn cảnh khó khăn nhất. Tìm ra đƣợc một giải pháp hiệu quả nhất, an toàn nhất cho hoạt động kinh doanh của mình và phục vụ tốt hơn đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vay vốn ngày càng tăng của khách hàng. Tạo điều kiện cho hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và cá nhân ngày càng nâng cao, góp phần thúc đẩy nền kinh tế địa phƣơng phát triển.

4.4 PHÂN TÍCH SWOT CỦA OCB CHÂU ĐỐC

4.4.1 Điểm mạnh và điểm yếu của Ngân hàng

Điểm mạnh

Vị trí: OCB Châu Đốc nằm tại trung tâm Thành phố Châu Đốc, là một trong hai Thành phố lớn cuả tỉnh An Giang, tập trung nhiều công ty và doanh nghiệp lớn của Tỉnh, là nơi tập trung đông dân cƣ, đây còn là nơi có khu du lịch, lễ hội lớn của cả nƣớc đó là lễ hội vía Bà chúa sứ Núi Sam, có nhiều loại hình hoạt động phong phú và đa dạng khách hàng. Đây là nhân tố giúp cho Ngân hàng có nhiều khách hàng đến giao dịch, có khả năng tiếp xúc với nhiều đối tƣợng khách hàng, tạo thuận lợi cho Ngân hàng trong công tác huy động vốn và cho vay đối với các thành phần kinh tế.

Bên cạnh đó thƣơng hiệu cũng chính là điểm mạnh của Ngân hàng. Thƣơng hiệu của Ngân hàng không chỉ đƣợc các tổ chức tín dụng trong nƣớc biết đến mà còn đƣợc các tổ chức tín dụng nƣớc ngoài biết đến rất nhiều.

37

Một điểm mạnh khác nữa của Ngân hàng chính là mức lãi suất huy động vốn và cho vay của Ngân hàng rất linh hoạt và hấp dẫn. Linh hoạt ở chổ là tuỳ theo sự biến động của mức lãi suất thị trƣờng hoặc theo thoả thuận của khách hàng cho từng món vay mà Ngân hàng có thể điều chỉnh lãi suất cho vay của mình cho phù hợp.

Ngân hàng có một đội ngũ cán bộ lâu năm, có nhiều kinh nghiệm trong công tác tiếp xúc, thu hút khách hàng và một số chuyên môn nghiệp vụ khác. Những cán bộ này thƣờng xuyên đƣợc tập huấn, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ để phù hợp với tình hình mới của thị trƣờng. Bên cạnh đó, Ngân hàng còn có một đội ngũ cán bộ trẻ, rất năng động và sáng tạo giúp nâng cao hiệu quả công việc.

Ngân hàng có một cơ cấu tổ chức hợp lý. Giữa các phòng ban luôn kết hợp chặt chẽ, nhịp nhàng và đoàn kết nội bộ để hoàn thành nhiệm vụ chung của đơn vị. Các nhân viên Ngân hàng luôn nhiệt tình và vui vẻ trong công việc. Do đó đã tạo sự thoải mái cho khách hàng khi đến giao dịch tại Ngân hàng.

Hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ đƣợc tạo cơ chế tốt nhất để nâng cao tính độc lập, khách quan trong hoạt động, nhằm không những kiểm soát rủi ro mà còn kiểm soát đƣợc hiệu quả hoạt động của Ngân hàng.

Điểm yếu

Bên cạnh những thuân lợi trên, Ngân hàng cũng phải đối mặt với không

ít những khó khăn.

Ngân hàng OCB Châu Đốc nằm tại trung tâm của Thành phố Châu Đốc, nhƣng nằm tại khu vực tập trung rất nhiều NH nhƣ: EximBank, VPBank, BIDV, Kiên Long Bank, ViettinBank,…. Vì vậy, khách hàng có nhiều sự lựa chọn nên thị trƣởng NH có sự cạnh tranh rất cao.

Hoạt động marketing chƣa đủ mạnh. Kinh phí để thực hiện các hoạt động nhƣ: quảng cáo trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng nhƣ trên tivi, trên các báo đài và các hình thức tiếp thị khác của Ngân hàng là rất hạn chế. Đó là những nguyên nhân dẫn đến nguồn vốn huy động tại chổ của Ngân hàng chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu cho vay.

Nguồn nhân lực của Ngân hàng còn tƣơng đối ít. Do đó một cán bộ tín dụng có thể đảm nhận rất nhiều việc gây quá tải. Chính vì thế đôi khi có thể dẫn đến chất lƣợng và hiệu quả không đƣợc tốt.

Hiện tại Ngân hàng chỉ là một phòng giao dịch của Chi nhánh An

Giang nên cho hoạt động cho vay của Ngân hàng chƣa thật triệt để.

38

Các sản phẩm của Ngân hàng khá đa dạng nhƣng còn nhiều dịch vụ

chƣa có và hiệu quả ở một số sản phẩm còn chƣa cao.

4.4.2 Cơ hội và thách thức

Cơ hội

Quá trình hội nhập của nền kinh tế nƣớc ta nói chung và của thành phố Châu Đốc nói riêng cũng là một trong những cơ hội lớn đối với Ngân hàng. Chúng ta biết rằng kết quả của quá trình hội nhập quốc tế mang lại là rất lớn cụ thể nhƣ:

- Thứ nhất, hội nhập quốc tế mở ra cơ hội để trao đổi, hợp tác trong lĩnh vực Ngân hàng, có điều kiện khai thác các Ngân hàng nƣớc ngoài về vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý, đào tạo….

- Thứ hai, nhờ sự xuất hiện ngày càng nhiều Ngân hàng nƣớc ngoài trên địa bàn buộc Ngân hàng phải tăng cƣờng năng lực cạnh tranh của mình bằng cách phải tự nâng cao trình độ quản lý, điều hành, phát triển và mở rộng các hoạt động, dịch vụ, sản phẩm... Từ đó, góp phần hạn chế rủi ro và tối đa hoá lợi nhuận cho Ngân hàng.

- Thứ ba là cũng chính quá trình mở cửa hội nhập mà Ngân hàng có điều kiện tiếp cận sự hỗ trợ về mặt kỹ thuật, tƣ vấn, đào tạo thông qua các hình thức liên doanh, liên kết với các Ngân hàng và các tổ chức tài chính quốc tế.

Ngân hàng có một địa bàn hoạt động rộng lớn, bao gồm Thành phố Châu Đốc và một số huyện, thị xã, thị trấn lân cận nhƣ Thị xã Tân Châu, Thị trấn An Phú, huyện Châu Phú,... Những khu vực này rất đông dân cƣ và tập trung đa phần các loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh nhƣ: sản xuất và chế biến lƣơng thực, thực phẩm; kinh doanh, mua bán xe; kinh doanh loại hình khách sạn... Cho nên nhu cầu vay vốn và sử dụng các dịch của Ngân hàng là rất lớn.

Dự án cầu Châu Đốc đang trong giai đoạn đầu, nên tình trạng giao thông trong tƣơng lai đƣợc cải thiện rất nhiều. Đây là cơ hội giúp thu hút đầu tƣ, phát triển nền kinh tế của thành phố. Và là cơ hội cho hoạt động huy động vốn và cho vay của Ngân hàng.

Thách thức

Trƣớc những biến động bất thƣờng của nền kinh tế về giá cả nhƣ: sự biến động về giá vàng, giá đất hay tỷ giá ngoại tệ... và về các dịch bệnh, thiên tai cũng ảnh hƣởng ít nhiều đến hoạt động và chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng.

39

Quá trình hội nhập cũng mang đến cho Ngân hàng rất nhiều thách thức, khi các qui định về các tổ chức tài chính đƣợc nới lỏng sẽ làm xuất hiện ngày một nhiều Ngân hàng trong và ngoài nƣớc trên địa bàn. Lúc này sẽ làm cho sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng ngày một khốc liệt hơn bởi sự tranh giành thị phần. Từ đó, làm cho lợi nhuận của Ngân hàng sẽ bị giảm nếu nhƣ Ngân hàng không có khả năng cạnh tranh với các Ngân hàng đó.

Trong nền kinh tế thị trƣờng thì cạnh tranh là luôn là vấn đề nóng bỏng và thu hút đƣợc sự quan tâm nhiều nhất của các nhà lãnh đạo. Và Ngân hàng OCB cũng không ngoại lệ, Ngân hàng phải luôn phải đối mặt với những nguy cơ, thách thức từ các Ngân hàng đối thủ lớn trên cũng địa bàn nhƣ: EximBank, VPBank, BIDV, Kiên Long Bank, ViettinBank,….

Những rủi ro trong hoạt động cho vay cũng là một trong những thách

thức lớn đối với Ngân hàng

40

CHƢƠNG 5

KẾT LUẬN, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ

5.1 KẾT LUẬN

Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng:

Về tình hình nguồn vốn: Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng qua 3 năm có nhiều biến động. Tuy nhiên, điều đáng mừng là vốn huy động của Ngân hàng tăng liên tục qua các năm. Theo xu hƣớng này thì trong những năm tới vốn huy động sẽ tiếp tục tăng góp phần làm giảm chi phí lãi suất và làm tăng lợi nhuận của Ngân hàng.

Về hoạt động kinh doanh: Lợi nhuận Ngân hàng biến động liên tục qua các năm, thu nhập tăng trƣởng với mức khá cao ảnh hƣởng tốt đến lợi nhuận. Bên cạnh đó thì chi phí cũng tăng trƣởng ở mức cao nên đã làm giảm mức tăng trƣởng của lợi nhuận. Nhìn chung thì tình hình hoạt động của Ngân hàng trong những năm qua diễn biến theo xu hƣớng tốt, vẫn đạt đƣợc mức lợi nhuận nhất định. Trong thời gian tới với những nỗ lực của mình cũng nhƣ của đội ngũ cán bộ nhân viên cùng những biện pháp tích cực cho hoạt động tín dụng nhằm làm tăng nguồn thu nhập và giảm thiểu chi phí cho Ngân hàng. Thúc đẩy Ngân hàng ngày càng phát triển tốt hơn, góp phần làm tăng uy tín cho NH TMCP Phƣơng Đông Chi nhánh An Giang – Phòng giao dịch Châu Đốc

5.2 GIẢI PHÁP

5.2.2. Giải pháp về nâng cao hiệu quả huy động vốn:

Lãi suất là công cụ nhạy cảm nhất, bởi vì khi khách hàng vay vốn điều trƣớc tiên họ quan tâm chính sách lãi suất phù hợp vừa thu hút đƣợc khách hàng vừa tạo ra lợi nhuận cho khách hàng. Chính vì thế cần chú ý đến lãi suất của Ngân hàng có sát với lãi suất của thị trƣờng hay chƣa để có những điều chỉnh phù hợp nhằm thu hút khách hàng đến với Ngân hàng.

Ngoài ra tạo vốn là giải pháp hàng đầu để Ngân hàng phát triển và đảm bảo kinh doanh. Cần có chính sách tạo vốn phù hợp nhằm khai thác mọi tiềm năng về vốn, để có đƣợc nguồn vốn đủ mạnh đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng cũng nhƣ hoạt động kinh doanh khác của Ngân hàng.

Hầu hết tâm lý của ngƣời dân thích để tiền ở nhà hơn là gửi tiền vào ngân hàng mặc dù họ biết gửi tiền vào ngân hàng họ sẽ có tiền lãi, thế nhƣng họ có tâm lý không an toàn khi gửi tiền vào ngân hàng. Vì vậy, ngân hàng cần tạo ra sự hấp dẫn cho khách hàng gửi tiền bằng cách:

- Đa dạng hóa các hình thức huy động.

41

- Cần nâng cao lãi suất khi có điều kiện.

- Tăng cƣờng tiếp cận, chiêu thị trực tiếp đối tƣợng có thu nhập cao

- Đội ngũ nhân viên giao dịch phải năng động, sáng tạo, thân thiện, tạo

cảm giác an toàn, thoải mái cho khách hàng.

- Tuyên truyền mở tài khoản cá nhân và các dịch vụ tiện ích để khách

hàng thanh toán qua Ngân hàng.

Cần trang bị thêm nhiều máy ATM hơn nữa, đặt tại nhiều điểm thuận tiện đông dân cƣ trên địa bàn Tỉnh hay ở các phòng giao dịch để phục vụ cho việc sử dụng thẻ của khách hàng để từ đó thu hút khách hàng sử dụng nhiều hơn nữa các sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng.

5.2.3. Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực:

Ngân hàng cần phải có đội ngũ nhân viên có năng lực, sáng tạo trong công việc hơn hẳn các Ngân hàng khác để thu hút khách hàng. Để thực hiện điều này đòi hỏi:

- Đào tạo và thƣờng xuyên bồi dƣỡng nghiệp vụ cho nhân viên của

Ngân hàng.

- Ngoài chuyên môn nghiệp vụ Ngân hàng, cần bổ sung kiên thức về các lĩnh vực kinh doanh khác để phục vụ công tác thẩm định khách hàng trƣớc khi quyết định cho vay vốn.

- Tạo cơ hội cho nhân viên tiếp xúc, trao đổi kinh nghiệm với các đồng

nghiệp trong và ngoài đơn vị công tác.

- Bên cạnh đó cần nâng cao nhận thức về đạo đức nghề nghiệp cho nhân viên để họ nhận thức nhiều hơn nữa về điều này và đây cũng là biện pháp hữu hiệu để thu hút khách hàng.

- Cần tạo điều kiện để nhân viên tiếp cận với công nghệ thông tin cũng nhƣ nắm bắt kịp thời các tính năng, ứng dụng của công nghệ thông tin, hệ thống thông tin nhằm phục vụ tốt hơn cho việc phục vụ khách hàng

5.3 KIẾN NGHỊ

Từ kết quả nghiên cứu trên, với đề tài phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM Phƣơng Đông Chi nhánh An Giang – PGD Châu Đốc đề xuất kiến nghị sau:

42

5.2.1 Đối với Ngân hàng

Nhanh chóng giải quyết các khoản nợ xấu, có thể xử lý nợ xấu bằng quỹ dự phòng rủi ro, giảm số nợ quá hạn tồn động lâu ngày; hoặc khai thác tài sản thế chấp, cầm cố nhƣ cho thuê, bán, đƣa vào sử dụng tại Ngân hàng.

Phối hợp với các NHTM khác trong hoạt động cung ứng nhƣ dịch vụ Ngân hàng và đầu tƣ tín dụng thông qua các hình thức đồng tài trợ, đồng bảo lãnh, tƣ vấn, chia sẽ thông tin.

Cần quan tâm nhiều hơn đến việc đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ và tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ trong công tác, đồng thời phải căn cứ vào công tác của từng cán bộ để có những đãi ngộ xứng đáng. Nhằm mục đích ngày càng nâng cao uy tín và chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng.

Tăng cƣờng kiểm tra, kiểm soát tín dụng, bảo lãnh trong Ngân hàng. Hệ thống kiểm tra, kiểm soát tín dụng phải đƣợc coi trọng và tiến hành thƣờng xuyên, cán bộ kiểm tra cũng phải chịu trách nhiệm về báo cáo kiểm tra của mình.

Tiếp tục đa dạng hóa các hình thức tín dụng.

5.2.2 Đối với Nhà Nƣớc

NHNN và các Bộ, Ngành có liên quan cần khẩn trƣơng hoàn thiện cơ chế chính sách tiền tệ hiện tại nhằm tháo gỡ những khó khăn mà các NHTM đang gặp phải.

Kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan ban ngành tạo điều kiện thuận lợi về hành lang pháp lý trong việc xử lý tài sản đảm bảo, công chứng, xem đây không chỉ là nhiệm vụ của Ngân hàng mà còn là nhiệm vụ của đơn vị mình.

Các quy chế, chính sách, các văn bản chỉ đạo, hƣớng dẫn, giải đáp đối với hoạt động tín dụng phải sát thực, rõ ràng, dễ hiểu tránh nhầm lẫn trong quá trình thực hiện.

Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách về hoạt động tín dụng, luật các

tổ chức tín dụng.

Tạo môi trƣờng thuận lợi cho các thành phần kinh tế phát triển thông qua các chính sách và khuôn khổ luật pháp tốt và thông thoáng hơn vì sự phát triển của Ngân hàng gắn liền với sự tồn tại và phát triển của nền kinh tế.

Đảm bảo công tác thanh tra Ngân hàng có hiệu quả, cán bộ thanh tra tích cực, tận tình hƣớng dẫn Ngân hàng thực hiện đúng nhiệm vụ, chức năng của mình, chấp hành đúng quy định của Ngân hàng nhà nƣớc.

43

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Luật các tổ chức tín dụng. (2010).

Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam. (207). Trang web: www.sbv.com.vn. [15-3- 2017].

Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông. (2017). Trang web: www.ocb.com.vn. [15- 3-2017].

Nguyễn Đăng Dờn. (2012). Nghiệp vụ ngân hàng thương mại. Đại học Quốc gia Tp.HCM, Tp.HCM.

Nguyễn Đăng Dờn. (2010). Quản trị ngân hàng thương mại hiện đại. Đại học Quốc gia Tp.HCM, Tp.HCM.

Nguyễn Văn Thuận. Quản trị tài chính. Đại học kinh tế Tp.HCM, Tp.HCM

Nguyễn Thị Liên Diệp. (2008). Quản trị học. Nhà xuất bản lao động – xã hội, Tp.HCM.

Phạm Văn Dƣợc & Huỳnh Đức Lộng & Lê Thị Minh Tuyết. (2015). Phân tích hoạt động kinh doanh. Đại học Kinh tế Tp. HCM, Tp.HCM.

Trần Công Dũ. (2015). Tài liệu giảng dạy Nghiệp vụ ngân hàng thương mại. Đại học An Giang, An Giang.

44

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Nguồn vốn huy động của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016

ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêu kỳ Có kỳ hạn

Không hạn

Tổng nguồn huy vốn động

2014 Doanh số 1.201 49.815 51.016

Tỷ trọng (%) 2,35 97,65 100,00

2015 Doanh số 2.026 59.594 61.620

Tỷ trọng (%) 3,29 96,71 100,00

2016 Doanh số 2.868 133.652 136.520

Tỷ trọng (%) 2,10 97,90 100,00

sánh Số tiền 825 9.779 10.604

So 2015/2014 Tỷ lệ (%) 68,69 19,63 20,78

sánh Số tiền 842 74.058 74.900

So 2016/2015 Tỷ lệ (%) 41,56 124,27 121,55

45

Phụ lục 2: Doanh số cho vay theo thời gian của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016

ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêu Ngắn hạn Trung, dài hạn Tổng doanh

số cho vay

2014 Doanh số 29.349 6.690 36.039

Tỷ trọng (%) 81,44 18,56 100,00

2015 Doanh số 41.536 16.164 57.700

Tỷ trọng (%) 71,99 28,01 100,00

2016 Doanh số 78.204 48.665 126.869

Tỷ trọng (%) 61,64 38,36 100,00

sánh Số tiền 12.187 9.474 21.661

So 2015/2014 Tỷ lệ (%) 41,52 141,60 60,10

sánh Số tiền 36.668 32.501 69.1669

So 2016/2015 Tỷ lệ (%) 88,28 201,07 119,88

46

Phụ lục 3: Doanh số cho vay theo mục đích vay của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016

ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêu Xe Khác

SXKD Tiêu dùng

Mua Đất + Nhà Tổng doanh số cho vay

2014 Doanh số 23.061 3.089 3.293 3.542 3.054 36.039

trọng 63,99 8,57 9,14 9,83 8,48 100,00

Tỷ (%)

2015 Doanh số 39.810 4.386 7.168 3.118 3.128 57.700

trọng 68,99 7,60 12,42 5,40 5,58 100,00

Tỷ (%)

2016 Doanh số 83.304 11.249 19.338 8.650 5.328 126.869

trọng 64,87 8,87 15,24 6,82 4,20 100,00

Tỷ (%)

Số tiền 16.749 1.297 3.875 (424) 164 21.661

Tỷ lệ (%) 72,63 41,99 117,67 (11,97) 5,36 60,10

So sánh 2015/ 2014

Số tiền 42.494 6.863 12.170 5.532 2.110 69.169

Tỷ lệ (%) 106,74 156,48 169,78 177,42 65,57 119,88

So sánh 2016/ 2015

47

Phụ lục 4: Doanh số thu nợ theo thời gian của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016

ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêu Ngắn hạn Trung, dài hạn Tổng doanh

số thu nợ

2014 Doanh số 14.250 4.150 18.400

Tỷ trọng (%) 77,45 22,55 100,00

2015 Doanh số 34.215 6.289 40.504

Tỷ trọng (%) 84,47 15,53 100,00

2016 Doanh số 52.829 16.790 69.619

Tỷ trọng (%) 75,88 24,12 100,00

sánh Số tiền 19.965 2.139 22.104

So 2015/2014 Tỷ lệ (%) 140,10 51,54 120,13

sánh Số tiền 18.614 10.501 29.115

So 2016/2015 Tỷ lệ (%) 54,40 166,97 71,88

48

Phụ lục 5: Doanh số thu nợ theo mục đích vay của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016

ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêu Xe Khác

SXKD Tiêu dùng

Mua Đất + Nhà Tổng doanh số thu nợ

2014 Doanh số

13.560 894 1.344 813 1.789 18.400

trọng

Tỷ (%) 73,70 4,86 7,30 4,42 9,72 100,00

2015 Doanh số

30.694 1.950 2.200 2.139 3.521 40.504

trọng

Tỷ (%) 76 4,81 5,43 5,28 8,69 100,00

2016 Doanh số

55.152 2.859 3.617 3.241 4.750 69.619

trọng

Tỷ (%) 79,22 4,11 5,20 4,66 6,82 100,00

Số tiền

17.134 1.056 856 1.326 1.732 22.104

Tỷ lệ (%) So sánh 2015/ 2014 126,36 118,12 63,69 163,10 96,81 120,13

Số tiền

24.458 909 1.417 1.102 1.229 29.115

Tỷ lệ (%) So sánh 2016/ 2015 79,68 46,62 64,41 51,52 34,90 71,88

49

Phụ lục 6: Doanh số dƣ nợ theo thời gian của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016

ĐVT triệu đồng

Chỉ tiêu Ngắn hạn Trung, dài hạn Tổng doanh

số dƣ nợ

2014 Doanh số 36.055 19.038 55.093

Tỷ trọng (%) 65,44 34,56 100,00

2015 Doanh số 43.376 28.913 72.289

Tỷ trọng (%) 60,00 40,00 100,00

2016 Doanh số 68.751 60.788 129.539

Tỷ trọng (%) 53,07 46,93 100,00

sánh Số tiền 7.321 9.875 17.196

So 2015/2014 Tỷ lệ (%) 20,31 51,87 31,21

sánh Số tiền 25.375 31.875 57.250

So 2016/2015 Tỷ lệ (%) 58,50 110,24 79,20

50

Phụ lục 7: Doanh số dƣ nợ theo mục đích vay của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016

ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêu Xe Khác

SXKD Tiêu dùng

Mua Đất + Nhà Tổng doanh số dƣ nợ

2014 Doanh số

26.001 7.800 9.500 9.280 2.512 55.093

trọng

Tỷ (%) 47,19 14,16 17,24 16,84 4,56 100,00

2015 Doanh số

35.117 10.236 14.468 10.259 2.209 72.289

trọng

Tỷ (%) 48,58 14,16 20,01 14,19 3,06 100,00

2016 Doanh số

62.269 18.626 30.189 15.668 2.787 129.539

trọng

Tỷ (%) 48,07 14,38 23,30 12,10 2,15 100,00

Số tiền

9.116 2.436 4.968 979 (303) 17.196

Tỷ lệ (%) So sánh 2015/ 2014 35,06 31,23 52,29 10,55 (12,06) 31,21

Số tiền

27.152 8.390 15.721 5.409 578 57.250

Tỷ lệ (%) So sánh 2016/ 2015 77,32 81,97 108,66 52,72 26,17 79,20

51

Phụ lục 8: Nợ quá hạn theo thời gian của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016

ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêu Ngắn hạn Trung, dài hạn Tổng doanh

số dƣ nợ

2014 Doanh số 1.622 857 2.479

Tỷ trọng (%) 65,44 34,56 100,00

2015 Doanh số 1.952 1.301 3.253

Tỷ trọng (%) 60,00 40,00 100,00

2016 Doanh số 3.094 2.735 5.829

Tỷ trọng (%) 53,07 46,93 100,00

sánh Số tiền 329 444 774

So 2015/2014 Tỷ lệ (%) 20,31 51,87 31,21

sánh Số tiền 1.142 1.434 2.576

So 2016/2015 Tỷ lệ (%) 58,50 110,24 79,20

52

Phụ lục 9: Nợ quá hạn theo mục đính vay của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 - 2016

ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêu Xe Khác

SXKD Tiêu dùng

Mua Đất + Nhà Tổng doanh số dƣ nợ

2014 Doanh số

1.170 351 428 418 113 2.479

trọng

Tỷ (%) 47,19 14,16 17,24 16,84 4,56 100,00

2015 Doanh số

1.580 461 651 462 99 3.253

trọng

Tỷ (%) 48,58 14,16 20,01 14,19 3,06 100,00

2016 Doanh số

2.802 838 1.359 705 125 5.829

trọng

Tỷ (%) 48,07 14,38 23,30 12,10 2,15 100,00

Số tiền

410 110 224 44 (14) 774

Tỷ lệ (%) So sánh 2015/ 2014 35,06 31,23 52,29 10,55 (12,06) 31,21

Số tiền

1.222 378 707 243 26 2.576

Tỷ lệ (%) So sánh 2016/ 2015 77,32 81,97 26,17 79,20 108,66 52,72

53