ế ủ ọ ề ầ ườ ầ ụ ề Đ bài: Phân tích ph n k t c a đ an trích Ng ề i c m quy n khôi ph c uy quy n
ừ ế ế ừ ậ ỷ (V. Huygô) t "Giăng Vangiăng tì khu u tay" đ n h t). T đó, nêu nh n xét v ề
ệ ậ ạ ngh thu t lãng m n.
Bài làm
ộ ượ ệ ố ủ ể ệ ự ư ặ M t không khí thiêng liêng đ ầ c th hi n qua s im l ng g n nh tuy t đ i c a không
ờ ự ế ơ ồ ượ gian căn phòng n i Phăng tin ch t. Đ ng th i s thiêng liêng đó cũng đ ể ệ c th hi n qua
ủ ư ế ệ ặ ả ồ các hành vi c a Giăng Vangiăng trong t th ng i, nét m t, dáng đi u. Ngay c Giave
ấ ộ ứ ơ ơ ỉ ọ cũng không dám làm gì khi đó và bà x Xem plix cũng ch là ch ng nhân b t đ ng. M i
ạ ộ ề ắ ớ ồ ế ứ ặ ho t đ ng lúc đó g n li n v i Giăng Vangiăng, song cũng không n ào mà h t s c l ng
ả ớ ườ ế ở ẽ l , ngay c khi nói v i ng i đã ch t thì âm thanh ỉ ủ ứ đây cũng ch đ m c cho hai ng ườ i
ầ ỉ nghe, cũng ch là "thì th m".
ư ể ặ ộ ườ ệ ạ ườ Đây là m t ki u không gian đ c tr ng khác th ậ ng mà ngh thu t lãng m n th ng quan
tâm khai thác và xây d ng.ự
ườ ượ ể ệ ờ ể ủ ẹ Cái đ p phi th ng đ c th hi n qua l i k c a nhà văn:
ế ượ ư ề ầ ấ ỉ ỏ Các câu h i liên ti p đ c đ a ra đ y nghi v n, song không h có chút gì m a mai. Các
ề ỏ ượ ả ế ơ ơ ườ ộ câu h i đó đ u đ c gi ằ i đáp b ng chi ti t bà x Xemplix , "ng ứ ấ i đ c nh t ch ng
ế ấ ườ ộ ụ ườ ệ ki n y", là ng ấ i đã trông th y "m t n c i không sao t ả ượ đ ợ c hi n trên đôi môi nh t
nh t".ạ
ự ế ể ộ ả ấ ạ ơ Có th coi đây là m t th c t vô lí. Song, tác gi đã nh n m nh là bà x Xem pli x ơ
ắ ấ ố ỉ không bao gi ờ ế bi ự ậ ự ậ ủ t nói d i, bà ch nói s th t, s th t c a m t th y tai nghe.
ữ ả ưở ọ ự ự ữ ể ả ả ộ Đ c câu văn "Có nh ng o t ấ ư ng c m đ ng, có th là nh ng s th c cao c ", ta th y đ a
ả ợ ở ụ ườ ầ ỉ ra cách lí gi i h p lí đây. C n chú ý là không ch có n c i trên môi mà còn có c n ả ụ
ườ ữ ấ ắ ầ ỡ c ắ ủ i "trong đôi m t xa xăm, đ y ng ngàng" c a Phăngtin n a. T t nhiên đây là đôi m t
ườ ủ ế ấ ơ ủ c a ng ả i đã ch t, song trong không gian thiêng liêng y, qua cách nhìn c a bà x , cái o
ể ả ượ ưở t ng này có th gi i thích đ c.
ố ớ ự ệ ườ ấ Các hành vi mà Giăng Vangiăng th c hi n đ i v i ng i đã khu t:
ử ủ ộ ố Các đ ng tác s a so n l ạ ạ ư ế i t th cu i cùng cho Phăngtin c a Giăng Vangiăng. So sánh
ớ ộ ủ ấ ộ ườ ẹ ườ ọ ể các đ ng tác y v i đ ng tác c a ng i m chăm con, ng i đ c hi u thêm tình ng ườ i
ắ ủ ủ ậ ấ ộ sâu s c c a ông. Các đ ng tác c a Giăng Vangiăng ch m rãi, không g p gáp mà tu n t ầ ự
ớ ộ ề ả ố ồ ố ị ể đ đi t ấ ắ i đ ng tác cu i cùng: "R i ông vu t m t cho ch ". Đi u gì đã x y ra? "Lúc y
ươ ặ ỡ ộ g ư ng m t Phăngtin nh sáng r lên m t cách l ạ ườ th ng".
ủ ể ệ ệ ậ ạ ộ ướ ớ ườ Đây cũng là bi u hi n đ c đáo c a ngh thu t lãng m n, h ng t i cái khác th ng, phi
ườ ả ườ th ng trong hoàn c nh khác th ng.
ố ộ ỳ ướ ườ ủ Đ ng tác Giăng Vangiăng qu xu ng tr c bàn tay buông thõng ngoài gi ng c a Phăng
ấ ặ ệ ỳ ướ ườ ụ ữ ố ả tin cũng r t đ c bi t: Giăng Vangiăng qu tr c bàn tay ng i ph n v n đã ph i làm
ấ ự ệ ấ ệ ữ ề ệ cái ngh bán thân nuôi mi ng y ta th y s khác bi t gi a hai cách nhìn v con ng ườ i
ộ ủ ộ ủ ừ ấ ả này: m t c a Giăng Vangiăng, m t c a Giave. Và t ạ đó ta th y rõ tình c m nhân đ o,
ườ ả ở ẹ ả tình ng ủ i bao la c a tác gi ộ . Các đ ng tác đây cũng nh nhàng, tình c m và tu n t ầ ự .
ộ ụ ủ ặ ấ ộ ố Đ ng tác cu i cùng c a Giăng Vangiăng là đ t vào bàn tay y "m t n hôn".
ủ ệ ọ ả ề ế ứ ế ể Đ c câu văn sau đây, ta hi u thêm quan ni m c a tác gi v cái ch t: "Ch t t c là đi vào
ư ạ ạ ộ ố ệ ầ b u ánh sáng vĩ đ i". Đây cũng là m t cách nhìn lãng m n, không gi ng nh quan ni m
ườ ể ệ ề ấ ệ ế ớ ệ ệ ờ bình th ng, th hi n ni m tin b t di t vào th gi i cái thi n. Cái thi n bao gi ắ cũng g n
ờ ắ ớ ố ớ v i ánh sáng, cái ác bao gi cũng g n v i bóng t i.