SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
Đề tài
PHÂN TÍCH, XÂY DỰNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM DÙNG ĐỂ KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ DẠY HỌC HÓA HỌC LỚP 12 NC HỌC KÌ II Ở TRƢỜNG THPT.
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đào tạo nguồn nhân lực là yếu tố quyết định sự phát triển của đất nước, đặc biệt là trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Để đáp ứng nhu cầu này, chúng ta cần tạo chuyển biến cơ bản, toàn diện về Giáo dục và Đào tạo. Đó là “Đổi mới phương pháp dạy và học, phát huy tư duy sáng tạo và năng lực tự đào tạo của người học, coi trọng thực hành, thực nghiệm, làm chủ kiến thức, tránh nhồi nhét, học vẹt, học chay. Đổi mới và tổ chức thực hiện nghiêm minh chế độ thi cử.”
(Trích nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ IX) Muốn nâng cao chất lượng giáo dục, chúng ta phải đổi mới nội dung và phương pháp dạy học ở các môn học, các cấp, bậc học. Trong đó việc đổi mới phương pháp kiểm tra - đánh giá (KT - ĐG) kiến thức, kĩ năng của học sinh (HS) là một khâu quan trọng. Thông qua kiểm tra - đánh giá, giáo viên (GV) biết được trình độ kiến thức, kĩ năng của HS. Việc KT - ĐG cũng giúp GV rút kinh nghiệm về xác định mục tiêu, lựa chọn phương pháp và những nội dung cần chú ý đi sâu hơn trong quá trình giảng dạy của mình. Thực chất của các vấn đề đó là thu được các tín hiệu phản hồi, các liên hệ ngược, làm cho mối quan hệ thầy-trò trong quá trình dạy học trở thành một hệ kín, hệ điều khiển. Trên thực tế, việc KT - ĐG kết quả dạy học môn hoá học vẫn được tiến hành chủ yếu theo phương pháp tự luận, thiếu tính khách quan, tốn thời gian, lượng kiến thức được kiểm tra ít, không sử dụng được phương tiện hiện đại trong việc chấm bài. Hóa học là môn học thực nghiệm nên các giờ thực hành là rất cần thiết cho việc tự nghiên cứu và củng cố kiến thức. Thế nhưng điều kiện thực tế ở phòng thí nghiệm chưa đáp ứng được độ an toàn cần thiết, hóa chất và các dụng cụ thí nghiệm không đồng bộ nên học sinh đôi lúc còn xa rời với kiến thức thực tế.
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
1
Đầu vào của học sinh rất thất và đây cũng là trong những trường vùng sâu vùng xa của tỉnh Đồng Nai, ý thức học của học sinh không đồng đều, vẫn còn không ít học sinh ỷ lại, lười học, không cầu tiến... và trong thực tế vẫn có một số học sinh còn tư tưởng xem nhẹ phương pháp giảicâu hỏi trắc nghiệm. Hiện nay, học sinh học theo chương trình phân ban rất là nặng, trong sách giáo khoa, sách bài tập có hệ thống câu hỏi trắc nghiệm theo hình thức kiểm tra trắc nghiệm, nhưng không có hướng dẫn học sinh cách giải bài toán mà chỉ đưa ra đáp án đúng, nên học sinh còn rất lúng túng, phải tự tìm tòi và chưa có phương pháp học phù hợp, đặc biệt kinh nghiệm hệ thống kiến thức cách giải câu hỏi trác nghiệm chưa có , thời lường một tiết dạy chỉ 45 phút không đủ để truyền đạt hết kiến thức mà giáo viên cần nói, kỹ năng vận dụng của học sinh để tìm ra cách giải nhanh nhất một bài toán còn rất hạn chế.
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
Để khắc phục nhược điểm của phương pháp kiểm tra truyền thống, việc nghiên cứu sử dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan (TNKQ) trong KT - ĐG là một vấn đề cần thiết và phù hợp với định hướng đổi mới nội dung phương pháp dạy học ở các bậc học mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đề ra, nhất là trong thời điểm Bộ Giáo dục và Đào tạo đã và đang thực hiện chương trình sách giáo khoa mới, thực hiện chủ trương “hai không với bốn nội dung” ở cả hai chương trình chuẩn và nâng cao thì việc nghiên cứu sử dụng bài tập TNKQ là rất cần thiết. Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài : “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)” .
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
1.CỞ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Khái niệm: Trắc nghiệm (Test) là hình thức đo đạc được "tiêu chuẩn hoá"cho mỗi cá nhân HS bằng "điểm". Mục tiêu của trắc nghiệm là đánh giá kiến thức và kỹ năng của HS. Tiêu chuẩn về nhận thức áp dụng cho trắc nghiệm là :
1. Biết 2. Hiểu 3. Ứng dụng 4. Phân tích 5. Tổng hợp 6. Đánh giá
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
2
Các bài câu hỏi nghiệm có thể chia làm 2 loại là câu hỏi trắc nghiệm tự luận và bài tập TNKQ. 1.2. Trắc nghiệm khách quan 1.2.1. Khái niệm TNKQ là phương pháp KT - ĐG kết quả học tập của HS bằng hệ thống câu hỏi TNKQ, gọi là "khách quan" vì hệ thống cho điểm hoàn toàn khách quan không phụ thuộc vào người chấm. Một bài TNKQ gồm nhiều câu hỏi với nội dung kiến thức khá rộng, mỗi câu trả lời thường chỉ thể hiện bằng một dấu hiệu đơn giản. Nội dung bài TNKQ cũng có phần chủ quan của người soạn câu hỏi. 1.2.2. Quy hoạch một câu hỏi trắc nghiệm khách quan a. Số câu hỏi trong bài kiểm tra trắc nghiệm Số câu hỏi trong một bài kiểm tra trắc nghiệm tuỳ thuộc phần lớn vào thời gian có thể dành cho nó. Nhiều bài kiểm tra trắc nghiệm được giới hạn trong khoảng thời gian từ 40- 45 phút, vì đó là thời gian của một tiết học. Trong những kỳ thi, thời gian cho trắc nghiệm có thể là 60 phút hay 90 phút. Nói chung, thời gian càng dài, càng có nhiều câu hỏi, thì các điểm số có được từ bài kiểm tra trắc nghiệm ấy càng đáng tin cậy hơn, chỉ số tin cậy sẽ cao. Thế nhưng trong thực tế, rất hiếm khi người ta soạn một bài kiểm tra trắc nghiệm cho HS làm liên tục trong hơn ba giờ. Ngoài vấn đề thời gian, còn có vấn đề quan trọng hơn cả là làm sao cho số bài tập trong bài kiểm tra trắc nghiệm tiêu biểu cho toàn thể kiến thức mà ta đòi hỏi ở HS qua môn học hay bài
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
học. Nếu số bài tập quá ít thì không bao trùm đầy đủ nội dung của môn học, còn nếu số câu hỏi quá nhiều thì lại bị hạn chế bởi thời gian. Số câu hỏi trong một bài trắc nghiệm, dù bao nhiêu cũng chỉ là một “mẫu” trong toàn thể các câu hỏi thích hợp với nội dung, mục tiêu mà ta muốn khảo sát. Cho nên, một bài kiểm tra trắc nghiệm có rất nhiều câu hỏi chưa hẳn là một bài kiểm tra trắc nghiệm có giá trị, nếu các câu hỏi ấy không tiêu biểu tong số các câu hỏi thích hợp của môn học. Vấn đề khó khăn cho người soạn trắc nghiệm là không thể biết được số câu hỏi tiêu biểu ấy là bao nhiêu để có thể từ đó rút ra số câu hỏi cần thiết cho bài kiểm tra trắc nghiệm mình dự định soạn thảo. Tuy nhiên, nếu ta thiết lập dàn bài trắc nghiệm một cách kỹ càng và căn cứ vào thời gian qui định cho bài kiểm tra trắc nghiệm mà phân bố số câu hỏi hợp lí cho từng phần của nội dung và mục tiêu dạy học, cũng có nhiều hy vọng lựa chọn được số câu hỏi tiêu biểu trong các câu hỏi thích hợp. Số lượng câu hỏi mà một HS có thể trả lời được trong một phút tuỳ thuộc loại câu hỏi trắc nghiệm sử dụng, vào mức độ phức tạp của quá trình tư duy và cả thói quen của HS. Một HS làm nhanh nhất có thể làm xong câu trắc nghiệm chỉ trong nửa thời gian của HS chậm nhất. Vì lí do đó, ta khó có thể xác định chính xác cần phải có bao nhiêu câu trong bài kiểm tra trắc nghiệm với số thời gian ấn định cho nó. Vậy phương pháp tốt nhất là rút kinh nghiệm từ những bài trắc nghiệm tương tự với những lớp học tương tự. Trong ttrường hợp không có những điều kiện như vậy, ta có thể giả định rằng, ngay cả những HS làm rất chậm cũng có thể trả lời câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn trong một phút, và một câu loại đúng - sai trong nửa phút. Nếu những câu dài hơn hay phức tạp hơn thường lệ thì ta phải xem xét lại thời gian giả định ấy. Có thể tính thời gian trung bình cho mỗi câu trong một bài kiểm tra (gồm cả câu dễ và câu phức tạp) là một phút rưỡi (câu dễ bù thời gian cho câu phức tạp). b. Mức độ khó của các câu hỏi trắc nghiệm Một bài trắc nghiệm thành quả học tập gồm những câu quá dễ thường không có hiệu quả đo lường khả năng của HS. Để đạt được hiệu quả đo lường nên lựa chọn các câu trắc nghiệm sao cho điểm trung bình trên bài trắc nghiệm xấp xỉ bằng 50 phần trăm số câu hỏi. Tuy nhiên, khi ấn định mức độ khó trung bình là 50 phần trăm, độ khó của từng câu trắc nghiệm có thể khác nhau, biến thiên từ 15 đến 85 phần trăm. Loại câu trắc nghiệm có thể cung cấp thông tin tốt nhất về sự khác biệt giữa các cá nhân là những câu mà 50 phần trăm làm đúng và 50 phần trăm làm sai. Trong một số trường hợp đặc biệt, có thể soạn một bài trắc nghiệm khó hay rất khó. Điều này chỉ cần thiết khi muốn lựa chọn một số rất ít ứng viên, chẳng hạn như kiểm tra học kỳ, tuyển sinh vào đại học. Cũng như vậy, có khi cần phải ra những bài trắc nghiệm rất dễ, chẳng hạn như lựa chọn một số HS học kém để cho theo học lớp phụ đạo. 2. Nội dung, biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài: 2.1 Các dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan Câu hỏi TNKQ có thể chia làm 4 loại chính sau :
2.1.1. Câu hỏi trắc nghiệm "đúng- sai" Câu hỏi loại này được trình bày dưới dạng câu phát biểu và HS trả lời bằng
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
3
cách lựa chọn một trong hai phương án đúng hoặc sai.Ví dụ Câu 1 :(biết) : Phát biểu nào sai ?
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
A. Kim loại kiềm là chất khử mạnh nhất trong số các kim loại ở mỗi chu kì trong bảng tuần hoàn. B. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp. C. Năng lượng ion hoá của các kim loại kiềm tương đối cao. D. Nhóm kim loại kiềm bao gồm các nguyên tố : Li, Na, K, Rb, Cs, Fr. Câu 2 : (hiểu) : Nhận định nào không đúng về cấu tạo và tính chất vật lí của các kim loại kiềm thổ ? A. Khối lượng riêng tương đối nhỏ, chúng là những kim loại nhẹ hơn nhôm (trừ Ba). B. Độ cứng tuy có cao hơn kim loại kiềm nhưng nhìn chung là những kim loại mềm hơn nhôm. C. Mạng tinh thể của chúng đều có kiểu lập phương tâm khối. D. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp (trừ Be). Câu 3 :(hiểu) : Phát biểu nào đúng ? A. Nước cứng là nước có chứa các muối CaCl2, MgCl2,… B. Nước mềm là nước có chứa ít hoặc không chứa các ion Ca2+, Mg2+. C. Nước trong tự nhiên đều là nước cứng vì có chứa cation Ca2+, Mg2+. D. Nước khoáng đều là nước cứng. Câu 4 :(hiểu) : Nhận định đúng khi nói về nhóm kim loại kiềm thổ là A. tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng. B. tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm. C. tính khử của kim loại giảm khi bán kính nguyên tử tăng. D. tính khử của kim loại không phụ thuộc vào bán kính nguyên tử của kim loại. Câu 5:(hiểu) : Tính chất nào sau đây không thuộc nguyên tử nhôm ? A. Vỏ nguyên tử có một electron p. B. Cấu hình electron của Al3+ và Ne trùng nhau. C. Bán kính nguyên tử của Al nhỏ hơn bán kính nguyên tử của Na. D. Phân lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử có 3 electron. * Những lưu ý khi xây dựng dạng câu đúng, sai : - Đúng cũng phải đúng hoàn toàn, sai cũng phải sai hoàn toàn. - Tránh những điều chưa thống nhất. * Ưu điểm : Câu hỏi trắc nghiệm đúng - sai là loại câu hỏi đơn giản dùng để trắc nghiệm kiến thức về những sự kiện, vì vậy soạn loại câu hỏi này tương đối dễ dàng, ít phạm lỗi, mang tính khách quan khi chấm.
* Nhược điểm : HS có thể đoán mò vì vậy độ tin cậy thấp, dễ tạo điều kiện cho
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
4
HS học thuộc lòng hơn là hiểu, ít phù hợp với đối tượng HS giỏi. 2.1.2. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn Câu hỏi trắc nghiệm có nhiều câu trả lời để lựa chọn (hay bài tập TNKQ nhiều lựa chọn) là loại câu hỏi được dùng nhiều nhất và có hiệu quả nhất. Một câu hỏi nhiều câu trả lời (câu dẫn) đòi hỏi HS tìm ra câu trả lời đúng nhất trong nhiều khả năng trả lời có sẵn, các khả năng, các phương án trả lời khác nhau nhưng đều có vẻ hợp lý (hay còn gọi là các câu nhiễu). Ví dụ: Câu 1: (biết): Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp theo trình tự tăng dần của
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
D. số oxi hoá.
B. K. C. Li. D. Rb
C. 15,65. D. 18,5.
D. khả năng tan trong nước giảm dần.
D. 2,5%. B. 4,8%. C. 2,6%.
A. điện tích hạt nhân của nguyên tử. B. nguyên tử khối. C. bán kính nguyên tử. Câu 2 :(biết) : Dùng dây platin sạch nhúng vào hợp chất X rồi đem đốt trên ngọn lửa đèn khí (không màu), ngọn lửa có màu tím. X là hợp chất của A. Na. Câu 3 :(biết) : Phương pháp điều chế kim loại kiềm là A. khử oxit bằng khí CO. B. đpnc muối halogenua hoặc hiđroxit của chúng. C. đpdd muối halogenua. D. cho Al tác dụng với dd muối. Câu 4 : (vận dụng) : Cho 18,4 gam Na vào 100 ml dd Fe(NO3)31M và Al(NO3)3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 8. B. 13,1. Câu 5 :(biết) : Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì A. bán kính nguyên tử giảm dần. B. năng lượng ion hoá giảm dần. C. tính khử giảm dần. Câu 6: (vận dụng) : Đpdd NaOH với cường độ dòng điện là 10A trong thời gian 268 giờ. Sau điện phân thu được 100 gam dd NaOH 24%. Nồng độ phần trăm của dd NaOH trước khi điện phân là giá trị nào sau đây ? A. 2,4%. Câu 7 : (vận dụng) : Khử hoàn toàn hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4(mỗi oxit đều có 0,5 mol) bằng khí CO dư thu được lượng Fe là
A. 167g. B. 166g. C. 165g. D. 168g.
Câu 8 : (vận dụng) : Thể tích dd NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 5,6 lít khí SO2 (đktc) là A. 250 ml. B. 125 ml. C. 500 ml. C. 275 ml.
* Ưu điểm : GV có thể dùng loại câu hỏi này để KT - ĐG những mục tiêu dạy học khác
nhau.
Độ tin cậy cao hơn khả năng đoán mò hay may rủi ít hơn so với các loại câu hỏi TNKQ khác khi số phương án lựa chọn tăng lên, HS buộc phải xét đoán, phân biệt kỹ trước khi trả lời.
Tính giá trị tốt hơn với câu trắc nghiệm có nhiều câu trả lời để chọn có thể đo được các khả năng nhớ, áp dụng các nguyên lý, định luật…, tổng quát hoá… rất có hiệu quả.
Thật sự khách quan khi chấm bài. Điểm số bài TNKQ không phụ thuộc vào chữ
viết, khả năng diễn đạt của HS hoặc chủ quan của người chấm.
* Nhược điểm : Loại câu hỏi này khó soạn và phải tìm cho được câu trả lời đúng nhất, còn những câu còn lại gọi là câu nhiễu thì cũng có vẻ hợp lý. Ngoài ra phải soạn câu hỏi sao cho có thể đo được các mức trí năng cao hơn mức biết, nhớ, hiểu.
Không thoả mãn với những HS có óc sáng tạo, tư duy tốt có thể tìm ra những
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
5
câu trả lời hay hơn đáp án.
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
Các câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn có thể không đo được khả năng phán đoán tinh vi và khả năng giải quyết vấn đề khéo léo, sáng tạo một cách hiệu nghiệm bằng câu hỏi trắc nghiệm tự luận soạn kỹ.
Tốn kém giấy mực để in và mất nhiều thời gian để HS đọc nội dung câu hỏi. * Những lưu ý khi soạn câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn Câu hỏi TNKQ loại này có thể dùng thẩm định trí năng ở mức biết, khả năng vận dụng, phân tích, tổng hợp hay ngay cả khả năng phán đoán cao hơn. Vì vậy khi soạn bài tập loại này cần lưu ý :
- Trong việc soạn các phương án trả lời sao cho câu đúng phải đúng một cách
không tranh cãi được, còn các câu nhiễu đều phải có vẻ hợp lý.
- Các câu nhiễu phải có tác động gây nhiễu với các HS có năng lực tốt và tác
động thu hút các HS kém hơn.
- Câu dẫn phải có nội dung ngắn gọn, rõ ràng, lời văn sáng sủa, phải diễn đạt rõ ràng một vấn đề. Tránh dùng các từ phủ định, nếu không tránh được thì cần phải được nhấn mạnh để HS không bị nhầm. Câu dẫn phải là câu hỏi trọn vẹn để HS hiểu rõ mình đang được hỏi vấn đề gì.
- Câu chọn cũng phải rõ ràng, dễ hiểu và phải có cùng loại quan hệ với câu dấu,
phải phù hợp về mặt ngữ pháp với câu dấu.
- Nên có 4 hoặc 5 phương án để chọn cho mỗi câu hỏi. Nếu số phương án trả lời ít hơn thì khả năng đoán mò, may rủi sẽ tăng lên. Nhưng nếu có quá nhiều phương án để chọn thì GV khó soạn và HS mất nhiều thời gian để đọc câu hỏi.
- Không được đưa vào 2 câu chọn cùng ý nghĩa, mỗi câu kiểm tra chỉ nên soạn
một nội dung kiến thức nào đó.
- Các câu trả lời đúng nhất phải được đặt ở các vị trí khác nhau, sắp xếp theo thứ
tự ngẫu nhiên, số lần xuất hiện ở mỗi vị trí A, B, C, D phải gần như nhau.
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
6
2.1.3. câu hỏi trắc nghiệm ghép đôi: Đây là loại hình đặc biệt của loại bài tập nhiều lựa chọn, trong đó HS tìm cách ghép những câu trả lời ở cột này với các câu hỏi ở cột khác sao cho phù hợp. Ví dụ: Câu 1 (biết)Hãy ghép cấu hình electron ở trạng thái cơ bản với nguyên tử thích hợp. Cấu hình electron Nguyên tử A. Ne 3s1 a. Na B. Ar 4s2 b. Al C. Ne 3s23p1 c. Mg D. Ne 3s2 d. Ca Câu 2: (hiểu) Hãy ghép cặp chất và tính chất của chất cho phù hợp: A. Na a. chỉ có tính oxi hóa B. Al2O3 b. chỉ có tính khử C. Fe2O3 c.Vừa có tonhs oxi hóa vừa có tính khử D. FeO d. chỉ có tính lưỡng tính Câu 3: ( hiểu) Hãy ghép chất và khối lượng phân tử chất cho phù hợp: A. CH3CHO a. 46 B. CH3COOH b. 44 C. C2H5OH c. 94 D. C6H5OH d. 60
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
* Ưu điểm : Câu hỏi trắc nghiệm ghép đôi dễ viết, dễ dùng loại này thích hợp với HS cấp THCS. Có thể dùng loại câu hỏi này để đo các mức trí năng khác nhau. Nó đặc biệt hữu hiệu trong việc đánh giá khả năng nhận biết các hệ thức hay lập các mối tương quan.
* Nhược điểm : Loại câu hỏi trắc nghiệm ghép đôi không thích hợp cho việc thẩm định các khả năng như sắp đặt và vận dụng các kiến thức, để soạn loại câu hỏi này để đo mức trí nâng cao đòi hỏi nhiều công phu. Hơn nữa tốn nhiều thời gian đọc nội dung mỗi cột trước khi ghép đôi của HS.
2.1.4. Câu hỏi trắc nghiệm điền khuyết Đây là dạng câu hỏi TNKQ mà HS phải điền từ hoặc cụm từ thích hợp với các
- Cho trước từ hoặc cụm từ để HS chọn. - Không cho trước để HS phải tự tìm. Lưu ý phải soạn thảo dạng câu này như
chỗ để trống. Có 2 cách xây dựng dạng này : thế nào đó để các phương án điền là duy nhất. Ví dụ: Câu 1: (hiểu) Nhôm là kim loại lưỡng tính vừa tác dụng được với …….., vừa tác dụng với……. A. NaOH, HCl B. CaO, HCl C. Cu, Fe2O3 D. Cu(OH)3, HCl Câu 2: ( biết) Hợp chất FeCl2 vừa có tính ……, vừa có …….. A. Tính muối, oxit bazơ B. Vừa có tính khử, oxi hóa C. Tính axit, oxi hóa C. Tính bazơ, khử Câu 3: Kim loại có tính chất hóa học đặc trưng là…….. A. Tính oxi hóa B. Tính bazơ C. Tính khử C. Tính oxit bazơ
* Ưu điểm : HS không có cơ hội đoán mò mà phải nhớ ra, nghĩ ra, tự tìm ra câu
trả lời. Loại này dễ soạn hơn câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn.
* Nhược điểm : Khi soạn loại câu hỏi này thường dễ mắc sai lầm là người soạn thường trích nguyên văn các câu từ sách giáo khoa. Ngoài ra loại câu hỏi này thường chỉ giới hạn vào chi tiết vụn vặt, chấm bài mất nhiều thời gian và thiếu khách quan hơn những dạng câu hỏi TNKQ khác. 2.2 Ƣu, nhƣợc điểm của trắc nghiệm khách quan 2.2.1. Ƣu điểm:
- Trong một thời gian ngắn có thể kiểm tra được nhiều kiến thức đối với nhiều HS; vì vậy buộc HS phải nắm được tất cả các nội dung kiến thức đã học, tránh được tình trạng học tủ, học lệch.
- Tiết kiệm được thời gian và công sức chấm bài của GV. - Việc tính điểm rõ ràng, cụ thể nên thể hiện tính khách quan, minh bạch - Gây hứng thú và tích cực học tập của HS. - Giúp HS phát triển kỹ năng nhận biết, hiểu, ứng dụng và phân tích. - Với phạm vi nội dung kiểm tra rộng, HS không thể chuẩn bị tài liệu để quay cóp. Việc áp dụng công nghệ mới vào việc soạn thảo các đề thi cũng hạn chế đến mức thấp nhất hiện tượng quay cóp và trao đổi bài. 2.2.2. Nhƣợc điểm :
- TNKQ không cho phép kiểm tra năng lực diễn đạt (viết hoặc dùng lời); tư duy
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
7
sáng tạo, khả năng lập luận của HS.
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
- TNKQ không cho phép kiểm tra khả năng sáng tạo chủ động, trình độ tổng hợp kiến thức, cũng như phương pháp tư duy, suy luận, giải thích, chứng minh của HS. Vì vậy với cấp học càng cao thì khả năng áp dụng của hình thức này càng bị hạn chế.
- TNKQ chỉ cho biết kết quả suy nghĩ của HS mà không cho biết quá trình suy nghĩ, nhiệt tình, hứng thú của HS đối với nội dung được kiểm tra, do đó không đảm bảo được chức năng phát hiện lệch lạc của kiểm tra có sự điều chỉnh cho việc dạy và học.
- HS có thể chọn đúng ngẫu nhiên. - Việc soạn thảo các câu hỏi TNKQ đòi hỏi nhiều thời gian, công sức. - TNKQ không cho GV biết được tư tưởng, nhiệt tình, hứng thú, thái độ của HS
đối với vấn đề nêu ra.
- Không thể kiểm tra được kỹ năng thực hành thí nghiệm. Tuy có những nhược điểm trên nhưng phương pháp TNKQ vẫn là phương pháp kiểm tra, đánh giá có nhiều ưu điểm, đặc biệt là tính khách quan, công bằng và chính xác. Do đó, cần thiết phải sử dụng TNKQ trong quá trình dạy học và KT - ĐG kết quả học tập môn hoá học nhằm nâng cao chất lượng dạy học. Cho đến nay, các câu hỏi trắc nghiệm với dạng câu nhiều lựa chọn vẫn được sử dụng thông dụng nhất, vì chúng có thể phục vụ một cách hiệu quả cho việc đo lường thành quả học tập, hơn nữa loại câu hỏi này cho phép chấm điểm bằng máy. Vì vậy trong sáng kiến kinh nghiệm này chúng tôi tập trung xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm với dạng câu nhiều lựa chọn. 2.3 Tiêu chuẩn định tính:
* Câu dẫn: Phải bao hàm tất cả những thông tin cần thiết về vấn đề được trình
bày một cách rõ ràng, ngắn gọn, súc tích và hoàn chỉnh.
* Các phương án chọn: Phương án chọn phải bảo đảm là chính xác hoặc chính xác nhất. Câu nhiễu phải có tính hấp dẫn và có vẻ hợp lý đối với người chưa nắm vững vấn đề. Các phương án chọn phải tương tự hoặc đồng nhất về mặt ngữ pháp.
2.4. Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra-đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12(nâng cao) ở trƣờng THPT 2. 4.1. Nội dung kiến thức và mục tiêu 2. 4.1.1 Mục tiêu cơ bản của chƣơng trình hoá học 12 nâng cao học kì II 2. 4.1.1.1 Về kiến thức Chương Bài 6 Kim loại kiềm
Yêu cầu về kiến thức Vị trí, cấu hình electron của nguyên tử. Tính chất vật lí. Tính chất hóa học(tác dụng với phi kim, nước, dd axit). Ứng dụng. Điều chế. Tính chất ứng dụng và điều chế NaOH, NaHCO3 và Na2CO3.
Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm Kim loại kiềm thổ
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
8
Cấu hình electron của nguyên tử. Tính chất vật lí. Tính chất hóa học(tác dụng với phi kim, nước, dd axit). Ứng dụng. Điều chế.
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
Nhôm
Một số tính chất chung của hợp chất kim loại kiểm thổ(tính bền với nhiệt, tính tan trong nước). Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ (hiđroxit, các muối cacbonat, sunfat) : tính chất, ứng dụng. Khái niệm, phân loại nước cứng. Tác hại và cách làm mềm nước cứng (phương pháp kết tủa, trao đổi ion). - Vị trí, cấu hình electron của nguyên tử. Tính chất vật lí. - Tính chất hóa học (Tác dụng với phi kim, nước, axit, oxit kim loại, dd kiềm). - Ứng dụng, sản xuất nhôm. Thành phần, tính chất và ứng dụng của nhôm oxit, nhôm hiđroxit và nhôm sunfat.
Một số hợp chất quan trọng của nhôm Thực hành
7 Crom
Một số hợp chất của crom
Sắt
Một số hợp chất của sắt
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
9
- Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất + Phản ứng của Na, Mg với nước + Phản ứng của MgO với nước + So sánh tính tan của CaSO4 và BaSO4. Tính cứng của nước. - Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm : + Phản ứng của Al với dd CuSO4. + Phản ứng của Al với dd NaOH. + Điều chế Al(OH)3. + Tính chất của Al(OH)3. - Vị trí, cấu hình electron của nguyên tử. Tính chất vật lí. - Tính chất hóa học (Tác dụng với phi kim, nước, axit). - Ứng dụng, sản xuất. - Hợp chất Cr(II) : oxit, hiđroxit, muối(Tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế). - Hợp chất Cr(III) : oxit, hiđroxit, muối(Tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế). - Hợp chất Cr(VI) : oxit, muối cromat và đicromat (Tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế). - Vị trí, cấu hình electron của nguyên tử. - Tính chất hóa học (Tác dụng với phi kim, nước, axit, muối). - Trạng thái tự nhiên. Fe(II) : oxit, hiđroxit, muối (Tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng, điều chế). Fe(III) : oxit, hiđroxit, muối (Tính chất vật lí, tính chất
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
hóa học, ứng dụng, điều chế).
Hợp kim của sắt Thành phần, phân loại, tính chất, ứng dụng, sản xuất
Đồng và hợp chất của đồng
Sơ lược về một số kim loại khác Thực hành
8
Nhận biết một số Cation trong dd
Nhận biết một số Anion trong dd
Chuẩn độ dd
Thực hành
9
gang, thép. Đồng : Vị trí, cấu hình electron của nguyên tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng. Hợp chất của đồng : Oxit, hiđroxit, sunfat. Tính chất, ứng dụng, trạng thái tự nhiên, điều chế : Ag, Au, Ni, Zn, Sn, Pb. Tính chất hóa học của K2Cr2O7. Điều chế và thử tính chất của hiđroxit sắt. Tính chất hóa học của muối sắt. Tính chất hóa học của đồng. Nguyên tắc nhận biết một ion trong dd. Nhận biết một số cation : Na+, NH , Ba2+, Al3+, Fe3+, Fe2+, Cu2+, Ni2+ - Những chú ý khi nhận biết một anion trong dd. - Nhận biết một số anion trong dd : NO , SO , Cl-, CO - Phương pháp phân tích chuẩn độ(sự chuẩn độ, các dụng cụ trong phân tích chuẩn độ). - Chuẩn độ axit-bazơ : nguyên tắc chung, chuẩn độ dd HCl bằng dd chuẩn NaOH. - Nhận biết một số chất vô cơ : NH , CO , NO , Fe2+, Fe3+, Cu2+ - Chuẩn độ dung dịch Tìm hiểu các sản phẩm của công nghiệp hóa học trong việc phát triển công nghiệp, xây dựng,...
- Hóa học và chất lượng cuộc sống - Hóa học và các chất ma túy, chất gây nghiện. Sản xuất hóa học và sự gây ô nhiễm môi trường.
Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế Hóa học và vấn đề xã hội Hóa học và vấn đề môi trường 2. 4.1.1.2 Về kĩ năng :
Yêu cầu của chương trình không chỉ là sự ghi nhớ và tái hiện kiến thức mà HS cần phải có kỹ năng phân tích đánh giá tính xác thực của các tư liệu hoá học, khả năng viết phương trình hoá học, giải thích và dự đoán các hiện tượng hoá học, khả năng giải thích và dự đoán các hiện tượng hoá học trên cơ sở các kiến thức cơ bản về lý thuyết hoá học.
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
10
Từ đặc điểm của TNKQ và nội dung chương trình, chúng tôi thấy phương pháp TNKQ thích hợp hơn trong việc KT - ĐG kết quả dạy học. Trong quá trình xây dựng hệ thống bài tập TNKQ, chúng tôi tập trung xây dựng các bài tập trắc nghiệm dạng nhiều lựa chọn với các câu nhiễu có độ khó khác nhau nhằm đánh giá được độ vững chắc về kiến thức và phân loại học lực của HS. 2. 4.1.1.3 Về thái độ :
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
Chương trình hoá học 12 nâng cao có nội dung cấu trúc gồm 9 chương với 48
- Hứng thú học tập môn hoá học. - Ý thức tuyên truyền, vận dụng những tiến bộ của khoa học nói chung, của hoá học nói riêng vào đời sống, sản xuất. - Có những đức tính : cẩn thận, kiên nhẫn, trung thực trong công việc. - Có tinh thần trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội. 2.4. 2: Cấu trúc nội dung chƣơng trình bài. 2. 4.3 Kế hoạch dạy học Tổng số tiết : 2,5 tiết x 35 tuần = 87,5 tiết, được phân bố như sau :
Lý thuyết 56 tiết, chiếm 64,37%
Luyện tập 12 tiết, chiếm 13,79%
Thực hành 9 tiết, chiếm 10,36%
Ôn tập 4 tiết, chiếm 4,59%
Kiểm tra viết 6 tiết, chiếm 6,89%
D. số oxi hoá.
B. p. D. s và p.
D. số oxi hoá.
D. Rb C. Li. B. K.
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
11
2.5: Một số câu hỏi trắc nghiệm phân loại theo từng mức độ theo từng bài cụ thể CHƢƠNG 6. KIM LOẠI KIỀM – KIM LOẠI KIỀM THỔ – NHÔM Bài 28. KIM LOẠI KIỀM Câu 1 (biết): Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp theo trình tự tăng dần của A. điện tích hạt nhân của nguyên tử. B. nguyên tử khối. C. bán kính nguyên tử. Câu 2 (biết) : Các kim loại kiềm đều là nguyên tố A. s. C. d. Câu 3 (biết): Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp theo trình tự tăng dần của A. điện tích hạt nhân của nguyên tử. B. nguyên tử khối. C. bán kính nguyên tử. Câu 4 (biết) : Dùng dây platin sạch nhúng vào hợp chất X rồi đem đốt trên ngọn lửa đèn khí (không màu), ngọn lửa có màu tím. X là hợp chất của A. Na. Câu 5 (biết) : Phát biểu nào sai ? A. Kim loại kiềm là chất khử mạnh nhất trong số các kim loại ở mỗi chu kì trong bảng tuần hoàn. B. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp. C. Năng lượng ion hoá của các kim loại kiềm tương đối cao. D. Nhóm kim loại kiềm bao gồm các nguyên tố : Li, Na, K, Rb, Cs, Fr. Câu 6 (vận dụng) : Hoà tan hết m gam K vào 200 ml dd Cu(NO3)2 1M, kết thúc phản ứng thu được 14,7 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 11,70. B. 15,60. C. 5,85. D. 17,91.
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
B. 13,1. C. 15,65. D. 18,5.
C. K và Cs. D. Cs và Rb.
Câu 7 (vận dụng) : Cho 18,4 gam Na vào 100 ml dd Fe(NO3)31M và Al(NO3)3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 8. Câu 8 (vận dụng) : Hoà tan 10,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn vào nước thu được dd X. Để trung hoà 1/2 dd X cần 1,5 lít dd HCl và HNO3 có pH = 1. Hai kim loại kiềm đó là A. Li và Na. B. Na và K. Câu 9 (hiểu) : Phương pháp điều chế kim loại kiềm là A. khử oxit bằng khí CO. B. đpnc muối halogenua hoặc hiđroxit của chúng. C. đpdd muối halogenua. D. cho Al tác dụng với dd muối. Câu 10 (vận dụng) : Đpnc 25,98 gam MIn thì thu được 12,6 gam iot. MIn là công thức phân tử nào sau đây ? B. CsI. A. KI. D. RbI. C. NaI.
Bài 29. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM Câu 1 (biết) : Để điều chế NaOH trong công nghiệp người ta đã dùng cách nào sau đây ?
1. Cho Na tác dụng với H2O : 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 2. Cho Na2O tác dụng với H2O : Na2O + H2O 2NaOH 3. Đpdd NaCl có màng ngăn xốp :
2NaOH + H2 + Cl2
2NaCl + 2H2O B. 2. D. 1, 3.
B. 4,8%. C. 2,6%. D. 2,5%.
B. 53 gam Na2CO3 và 42 gam NaHCO3. D. 1,0 gam Na2CO3 và 2,04 gam NaHCO3.
D. 0,12. C. 0,08. B. 0,06.
B. hòa tan Na3N vào nước D. đpdd NaCl, có vách ngăn
D. 16%. C. 42%. B. 84%.
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
12
A. 1. C. 3. Câu 2 (vận dụng) : Đpdd NaOH với cường độ dòng điện là 10A trong thời gian 268 giờ. Sau điện phân thu được 100 gam dd NaOH 24%. Nồng độ phần trăm của dd NaOH trước khi điện phân là giá trị nào sau đây ? A. 2,4%. Câu 3 (vận dụng) : Dẫn khí CO2 được điều chế bằng cách cho 100 gam CaCO 3 tác dụng với HCl dư đi qua dd có chứa 60 gam NaOH. Lượng muối đ iều chế được là A. 79,5 gam Na2CO3. C. 84 gam NaHCO3. Câu 4 (vận dụng) : Lấy dd có a mol NaOH hấp thụ hoàn toàn 2,64 gam khí CO 2, thu được đúng 200 ml dd X. Trong dd X không còn NaOH và nồng độ của ion CO là 0,2M. Giá trị của a là A. 0,1. Câu 5 (biết) : Phương pháp được dùng để điều chế NaOH trong công nghiệp là A. hòa tan Na vào nước. C. hòa tan Na2O vào nước Câu 6 (vận dụng) : Nung 50 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không thay đổi thu được 34,5 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng của Na2CO3 trong hỗn hợp ban đầu là A. 63%. Câu 7 (vận dụng) : Thêm từ từ từng giọt dd chứa 0,1 mol HCl vào dd chứa 0,06 mol Na2CO3 và 0,05 mol NaHCO3. Thể tích khí CO2 (đktc) thoát ra là A. 0,000 lít . D. 1,120 lít. B. 0,896 lít. B. 2,240 lít.
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
B. NaHCO3 không bị phân hủy bởi nhiệt D. NaHCO3 là chất lưỡng tính.
C. 300 ml. D. 400 ml. B. 250 ml.
Câu 8 (biết) : Nhận xét nào dưới đây về NaHCO3 không đúng ? A. NaHCO3 là muối axit. C. dd NaHCO3 có pH > 7. Câu 9 (hiểu) : Cho dd X chứa 5 ion : Mg2+; Ba2+; Ca2+; 0,2 mol Cl và 0,3 mol NO . Thêm từ từ dd Na2CO3 1M vào dd X đến khi lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích dd Na2CO3 cho vào là A. 200 ml. Câu 10 (vận dụng) : X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. X tác dụng với Y thành Z, hơi nước và khí E. Biết E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z. X, Y, Z, E lần lượt là những chất nào sau đây ? A. NaOH, Na2CO3, NaHCO3, CO2. B. NaOH, NaHCO3,Na2CO3, CO2. C. NaOH, Na2CO3, CO2, NaHCO3. D. NaOH, Na2CO3, CO2, NaHCO3.
D. khả năng tan trong nước giảm dần.
B. 4s1. D. 4s24p2
D. B. . . . .
D. 0,4. C. 0,1. B. 1.
B. Mg. D. Sr.
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
13
Bài 30. KIM LOẠI KIỀM THỔ Câu 1 (biết) : Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì A. bán kính nguyên tử giảm dần. B. năng lượng ion hoá giảm dần. C. tính khử giảm dần. Câu 2 (hiểu): Cho biết Ca (Z=19) cấu hình electron lớp ngoài cùng của ion Ca2+ là C. 3s23p6. A. 4s2. Câu 3 (biết) : Nhận định nào không đúng về cấu tạo và tính chất vật lí của các kim loại kiềm thổ ? A. Khối lượng riêng tương đối nhỏ, chúng là những kim loại nhẹ hơn nhôm (trừ Ba). B. Độ cứng tuy có cao hơn kim loại kiềm nhưng nhìn chung là những kim loại mềm hơn nhôm. C. Mạng tinh thể của chúng đều có kiểu lập phương tâm khối. D. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp (trừ Be). Câu 4 (biết) : Khi nhúng từ từ môi đồng đựng bột Mg cháy sáng vào cốc nước thì có hiện tượng gì xảy ra ? A. Bột Mg tắt ngay. B. Bột Mg tắt dần. C. Bột Mg tiếp tục cháy bình thường. D. Bột Mg cháy sáng mãnh liệt. Câu 5 (biết) : Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn nhường 2 electron trong các phản ứng hóa học ? C. A. Câu 6 (vận dụng) : Cho 0,2 mol Mg vào dd HNO3 loãng có dư tạo khí N2O. Số mol HNO3 đã bị khử là A. 0,5. Câu 7 (vận dụng) : Hỗn hợp X gồm Na và một kim loại kiềm thổ A có tổng khối l- ượng 5,85 gam. Hoà tan X trong nước dư kết thúc phản ứng thấy có 1,68 lít khí thoát ra (đktc). Kim loại A là C. Ca. A. Ba. Câu 8 (vận dụng) : Cho Ca vào dd HNO3 dư thu được hỗn hợp X gồm N2O và NO. dX/He = 9. Tỉ lệ mol của Ca và HNO3 tham gia phản ứng là A. 7 : 18. B. 9 : 23. C. 7 : 23. D. 3 : 4.
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
B. điện phân CaCl2 nóng chảy.
D. Cho Na tác dụng với CaCl2 nóng chảy.
C. dd CaCl2. D. dd Mg(NO3)2
C. Na2CO3. B. Ca(OH)2.
B. Tăng 8,8gam. C. Giảm 20 gam. D.
D. 62,5%. C. 50,2%. B. 8,62%.
B. Mg và Ca. D. Sr và Ba. C. Ca và Sr.
D. 250. C. 200. B. 300.
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
14
Câu 9 (biết) : Phương pháp thích hợp để điều chế Ca là A. đpdd CaCl2 có màng ngăn. C. dùng Al khử CaO ở nhiệt độ cao. D. dùng Ba đẩy Ca ra khỏi dd CaCl2. Câu 10 (hiểu) : Ion Ca2+ bị khử trong trường hợp nào sau đây ? A. Đpdd CaCl2 có vách ngăn giữa hai điện cực. B. Đpdd CaCl2 không có vách ngăn giữa hai điện cực. C. Điện phân CaCl2 nóng chảy. Bài 31. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ Câu 1 (hiểu) : Phát biểu nào đúng ? A. Nước cứng là nước có chứa các muối CaCl2, MgCl2,… B. Nước mềm là nước có chứa ít hoặc không chứa các ion Ca2+, Mg2+. C. Nước trong tự nhiên đều là nước cứng vì có chứa cation Ca2+, Mg2+. D. Nước khoáng đều là nước cứng. Câu 2 (biết) : Trong các mẫu nước cứng sau đây, nước cứng tạm thời là A. dd Ca(HCO3)2. B. dd MgSO4. Câu 3 (biết) : Chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu ? D. H2SO4. A. NaCl. Câu 4 (vận dụng) : Cho từ từ đến dư khí CO2 vào dd Ca(OH)2 thì thấy A. ban đầu xuất hiện kết tủa màu trắng, sau đó kết tủa tan dần đến hết. C. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ. B. xuất hiện kết tủa màu trắng. D. ban đầu xuất hiện kết tủa màu trắng, sau đó kết tủa tan bớt đi một phần. Câu 5 (vận dụng) : Sục 4,48 lít CO2 (đktc) vào dd chứa 0,3 mol Ca(OH)2. Khối lượng dd sau phản ứng biến đổi thế nào so với dd ban đầu ? A. Giảm 11,2 gam. Không thay đổi. Câu 6 (biết) : Ứng dụng nào sau đây không phải là của thạch cao ? A. Trộn với clanke để sản xuất xi măng. B. Chế tạo phấn viết bảng. C. Đúc tượng, bó bột khi bị gãy xương. D. Tổng hợp các chất hữu cơ. Câu 7 (vận dụng) : Cho dd chứa x mol Ca(HCO3)2 vào dd chứa x mol Ca(HSO4)2. Hiện tượng xảy ra là A. sủi bọt khí. B. vẩn đục.C. sủi bọt khí và vẩn đục.D. vẩn đục sau đó trong suốt trở lại Câu 8 (vận dụng) : Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 17,4 gam chất rắn và 3,36 lít khí (đktc). Hàm lượng % CaCO3 trong X là A. 6,25 %. Câu 9 (vận dụng) : Hòa tan hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại X và Y thuộc nhóm IIA và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dd HCl thu được 1,68 lít khí (đktc). Hai kim loại X và Y là A. Be và Mg. Câu 10 (vận dụng) : Cho dd X có chứa 5 ion : Ca2+, Mg2+, Ba2+, Cl- (0,1 mol), NO (0,2 mol). Thêm dần V (ml) dd K2CO3 1M vào dd X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là A. 150. Câu 1 (biết) : Nguyên tố có năng lượng ion hoá nhỏ nhất là nguyên tố nào sau đây ? C. K. A. Li. B. Na. D. Cs.
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
D. kết tủa trắng xuất hiện.
B. MgO, Ca(NO3)2, BaCl2. D. CaO, MgO, Ca(NO2)2, BaCl2.
B. 28,0 gam.C. 26,8 gam. D. 28,6 gam.
B. giấy quỳ tím tẩm ướt và H2SO4 đặc.
D. H2O và dd HCl.
B. 1,008. D. 20,16. C. 2,016.
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
15
Câu 2(hiểu) : Cho dd Ca(OH)2 vào dd Ca(HCO3)2 thấy có A. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần. B. bọt khí bay ra. C. bọt khí và kết tủa trắng. Câu 3 (vận dụng) : Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dd Ba(OH)2 1M thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị phù hợp của V có thể là A. 1,12. D. 8,96. C. 6,72. B. 3,36. Câu 4 (hiểu) : Nhận định đúng khi nói về nhóm kim loại kiềm thổ là A. tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng. B. tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm. C. tính khử của kim loại giảm khi bán kính nguyên tử tăng. D. tính khử của kim loại không phụ thuộc vào bán kính nguyên tử của kim loại. Câu 5 (hiểu) : Đun nóng đến khối lượng không đổi hỗn hợp X gồm Mg(OH) 2, Ca(NO3)2, BaCl2 thu được hỗn hợp Y. Thành phần của hỗn hợp Y là A. CaO, MgO, BaCl2. C. Ca(NO2)2, MgO, BaCl2. Câu 6 (vận dụng) : Cho dd chứa a mol Ca(OH)2 tác dụng với 0,3 mol CO2. Biết dd sau phản ứng có 2 muối : CaCO3, Ca(HCO3)2. Giá trị của a có giới hạn như sau : A. 1 < a < 2. B. 0,15 ≤ a < 0,3. C. 0,15 < a ≤ 0,3. D. 0,15 < a < 0,3 . Câu 7 (vận dụng) : Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị I và một muối cacbonat của kim loại hoá trị II vào dd HCl thấy thoát ra 0,2 mol khí. Khi cô cạn dd sau phản ứng thì thu được lượng muối khan là: A. 26,0 gam. Câu 8 (vận dụng) : Để phân biệt 4 chất rắn : Na2CO3, CaCO3, Na2SO4, CaSO4.2H2O đựng trong 4 lọ riêng biệt, người ta đã sử dụng A. H2O và dd NaOH. C. dd NaOH và dd phenolphtalein. Câu 9 (biết) : Người ta điều chế kim loại kiềm bằng phương pháp A. thủy luyện. B. đpdd muối clorua của kim loại kiềm. C. nhiệt luyện. D. đpnc muối clorua hoặc hiđroxit của kim loại kiềm. Câu 10 (vận dụng) : Chia m gam hỗn hợp gồm một muối clorua kim loại kiềm và BaCl2 thành hai phần bằng nhau : - Phần 1 : Hòa tan hết vào nước rồi cho tác dụng với dd AgNO3 dư thu được 12,915 gam kết tủa. - Phần 2 : Đem đpnc hoàn toàn thu được V lít khí ở anot (đktc). Giá trị của V là A. 10,08. Câu 1 (hiểu) : Tính chất nào sau đây không thuộc nguyên tử nhôm ? A. Vỏ nguyên tử có một electron p.B. Cấu hình electron của Al 3+ và Ne trùng nhau. C. Bán kính nguyên tử của Al nhỏ hơn bán kính nguyên tử của Na. D. Phân lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử có 3 electron. Câu 2 (hiểu) : Al có khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt tốt là do cấu tạo mạng và mật độ electron như sau A. mạng lập phương tâm khối; mật độ electron tương đối nhỏ. B. mạng lập phương tâm diện; mật độ electron tương đối lớn. C. mạng lục giác đều; mật độ electron tương đối lớn.
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
B. clo. C. lưu huỳnh. D. hơi nước.
D. Fe. B. Al2O3.
D. 6,72. C. 2,24. B. 3,36.
D. 19,2 gam. B. 16,2 gam. C. 18,4 gam.
D. Mg. B. Al.
D. mạng lập phương tâm khối; mật độ electron tương đối lớn. Câu 3 (biết) : Những vật bằng nhôm hằng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ cao cũng không phản ứng với nước vì bề mặt của vật có một lớp màng A. là Al2O3 rất mỏng, bền chắc không cho nước và khí thấm qua. B. là Al(OH)3 không tan trong nước ngăn cản Al tiếp xúc với nước và khí. C. là hỗn hợp Al2O3 và Al(OH)3 bảo vệ nhôm. D. là Al tinh thể đã bị thụ động với khí và nước. Câu 4 (biết) : Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với A. oxi. Câu 5 (hiểu) : Cho các chất : Al, Al2O3, Cu, Fe. Chất có khả năng tác dụng với dd axit HCl và tác dụng với dd NaOH đều tạo ra khí H2 là A. Al. C. Cu. Câu 6 (vận dụng) : Hoà tan 5,4 gam Al bằng một lượng dd H 2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được dd X và V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là A. 4,48. Câu 7 (vận dụng) : Đốt một lượng nhôm trong 6,72 lít O 2 (đktc). Sau khi kết thúc phản ứng cho chất rắn thu được hoà tan hoàn toàn vào dd HCl thấy giải phóng 6,72 lít H2 (đktc). Khối lượng nhôm đã dùng là A. 8,1 gam. Câu 8 (vận dụng) : Cho 3,348 gam kim loại M hoà tan vừa đủ bằng 930ml dd HNO3 0,5M giải phóng N2O (sản phẩm khử duy nhất) được dd X. Kim loại M là A. Zn. C. Fe. Câu 9 (hiểu) : Criolit (Na3AlF6) được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy, để sản xuất Al vì lí do chính là A. làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, cho phép điện phân ở nhiệt độ thấp, giúp tiết kiệm năng lượng. B. làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy.C. bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn. D. tạo một lớp ngăn cách để bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hóa. Câu 10 (biết) : Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là A. quặng pirit. B. quặng đolomit. C. quặng manhetit. D. quặng boxit.
B. 80%. C. 90%. D. 100%.
C. HCl. D. Na2CO3.
B. dd NaOH. C. Nước. D. dd HNO3 đặc.
D. Mn2O3. C. Cr2O3. B. Al2O3.
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
16
Bài 34. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM Câu 1 (hiểu) : Điện phân Al2O3 nóng chảy với cường độ I = 9,65A trong thời gian 3000 giây thu được 2,16 gam Al. Hiệu suất quá trình điện phân là A. 70%. Câu 2 (hiểu) : Để nhận biết các chất rắn riêng biệt : Al2O3, Mg, Al có thể dùng dd A. H2SO4 đặc, nguội. B. NaOH. Câu 3 (hiểu) : Có thể phân biệt 3 chất rắn trong 3 lọ mất nhãn : CaO, MgO, Al2O3 bằng hoá chất A. dd HCl. Câu 4 (vận dụng) : Hoà tan hoàn toàn 10,2 gam oxit kim loại hoá trị III cần 331,8 gam dd H2SO4 thì vừa đủ. Biết dd sau phản ứng có nồng độ 10%. Công thức phân tử của oxit kim loại là công thức nào sau đây ? A. Fe2O3. Câu 5 (biết) : Các PTHH nào sau đây chứng minh Al(OH)3 là chất lưỡng tính ? A. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O; 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
Al2O3 + 3H2O
Al2(SO4)3 + 6H2O NaAlO3 + H2O
và 300ml dd NaOH thu được dd X - - là 0,2M ; khối lượng dd giảm 7,8 gam. Số mol AlO2
C. (2) và (3). B. (1) và (3). D. (1), (2) và (3).
A. 0,02. D. 0,10. B. 0,06. C. 0,05.
D. 10g. A. 4g. B. 6g. C. 8g.
D. 6,72 lít.
B. Al(OH)3 + NaOH → NaAlO3 + H2O; 2Al(OH)3 C. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O; 2Al(OH)3+ 3H2SO4 D. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O; Al(OH)3 + NaOH Câu 6 (biết) : Cho các thí nghiệm sau : (1) Sục khí CO2 vào dd Na[Al(OH)4] ; (2) Sục khí NH3 vào dd AlCl3 ; (3) Nhỏ từ từ đến dư dd HCl loãng vào dd Na[Al(OH)4]. Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là A. (1) và (2). Câu 7 (vận dụng) : Trộn lẫn 200ml dd AlCl3 trong đó nồng độ AlO2 trong dd là : Câu 8 (hiểu) : Cho 100 ml dd hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 1M và CuSO4 1M tác dụng với dd NaOH dư. Kết tủa thu được đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là : Câu 9 (vận dụng) : Trộn 100 ml dd AlCl3 1M với 200 ml dd NaOH 2,25M được dd X. Để kết tủa hoàn toàn ion Al3+ trong dd X dưới dạng hiđroxit cần dùng một thể tích khí CO2 (đktc) là : A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 1,12 lít. Câu 10 (vận dụng) : Cho dd X có NaOH và 0,3 mol NaAlO 2. Cho 1 mol HCl vào dd X thu được 15,6 gam kết tủa. Khối lượng NaOH trong dd X là A. 30g. D. 28 hoặc 56 g. B. 16 hoặc 32g. C. 16g.
C. 5,4 gam. B. 5,5 gam. D. 10,8 gam.
B. 58. D. 85.
Z X E.
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
17
Bài 35. LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM Câu 1 (vận dụng) : Cho hỗn hợp gồm Na, Al có tỉ lệ số mol là 1 : 2 vào nước. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lít H2 (đktc) và chất rắn có khối lượng là A. 5,6 gam. Câu 2 (hiểu) : Để tách nhanh Al ra khỏi hỗn hợp Mg, Al, Zn có thể dùng dd A. H2SO4 loãng. B. H2SO4 đặc nguội. C. NaOH, khí CO2. D. NH3. Câu 3 (hiểu) : Phản ứng : Al + HNO3 Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O có tổng các hệ số cân bằng (các số nguyên, tối giản) của phản ứng là C. 69. A. 32. Câu 4 (biết) : Cho Al nguyên chất vào dd NaOH thì nhôm bị oxi hoá đến hết. Tìm phát biểu đúng ? A. NaOH là chất oxi hoá.B. H2O là chất oxi hoá.C. Al là chất bị khử. D.H2Olàmôi trường. Câu 5 (biết) : Có các PTHH sau : 1) Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O 2) 2Al + 6H2O Al(OH)3 + 3H2 3)NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3 4)Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O Những PTHH nào xảy ra trong quá trình đồ dùng bằng nhôm bị phá huỷ trong dd kiềm NaOH ? A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 3. Câu 6 (hiểu) : Cho dãy phản ứng : X AlCl3 Y X, Y, Z, E lần lượt là A. Al, Al(OH)3, Al2O3, NaAlO2. C. Al, Al2O3, Al(OH)3, NaAlO2. B. Al(OH)3, Al, Al2O3, NaAlO2. D. Al, Al2O3, NaAlO2, Al(OH)3.
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
D. NH4Cl. B. Na2CO3. C. Fe2(SO4)3.
D. AlBr3. C. FeCl3. B. AlCl3.
B. 3.
Câu 7 (hiểu) : Biết dd AlCl3 trong nước bị thuỷ phân. Nếu thêm vào dd các chất sau đây, chất nào làm tăng cường quá trình thuỷ phân AlCl3 ? A. ZnSO4. Câu 8 (vận dụng) : Phân tử MX3 có tổng số hạt bằng 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 8 hạt. Hợp chất MX3 là A. CrCl3. Câu 9 (vận dụng) : Cho kim loại kali vào 300ml dd AlCl3 0,8M thu được kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Sục khí CO2 vào dd còn lại thấy có thêm kết tủa. Số phản ứng đã xảy ra là D. 5. C. 4. A. 2. Câu 10 (vận dụng) : Người ta dùng quặng boxit để sản xuất Al. Hàm lượng Al2O3 trong quặng là 40%. Biết hiệu suất quá trình sản xuất là 90%. Để có được 4 tấn nhôm nguyên chất cần dùng bao nhiêu tấn quặng boxit ? A. 22,970 tấn. D. 22,792 tấn. B. 20,972 tấn. C. 21,970 tấn.
CHƢƠNG 7. CROM-SẮT-ĐỒNG Bài 38. CROM
C. 1. D. 3.
C. Al và Cr. B. Fe và Cr. D. Mn và Al.
(dd) 2Cr3+
(dd) + 3Cu (r)Suất điện động của pin điện hoá là D. 2,50 V.
C. 2. D. 4. B. 3.
C. 1,25 V. B. 1,08 V.
D. 54 gam. C. 40,5 gam. B. 27 gam.
D. 1,19 gam. B. 1,56 gam. C. 1,74 gam.
CrCl2 + H2
+ 3H2O
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
18
Câu 1 (biết) : Cho các câu sau : a) Trong tự nhiên, crom có ở dạng đơn chất.b) Kim loại crom có thể cắt được thuỷ tinh. c) Phương pháp sản xuất crom là điện phân Cr2O3 nóng chảy. d) Kim loại crom có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối. Trong các câu trên, số câu đúng là: A. 4. B. 2. Câu 2 (biết) : Trong số các cặp kim loại sau đây, cặp nào có tính chất bền vững trong không khí, nước nhờ có lớp màng oxit rất mỏng, rất bền vững bảo vệ ? A. Fe và Al. Câu 3 (hiểu) : Cho biết Cr (Z= 24). Cấu hình của ion Cr3+ là B. 1s22s23s2 3p63d3. A. 1s22s23s2 3p63d14s2. C. 1s22s23s2 3p63d24s1 D.1s22s23s23p63d2 4s2. Câu 4 (hiểu) : Cho sơ đồ phản ứng : Cr + Sn2+ Cr3+ + Sn. Khi cân bằng phản ứng trên, hệ số của ion Cr3+ sẽ là: A. 1. Câu 5 (vận dụng) : Pin điện hoá Cr - Cu trong quá trình phóng điện xảy ra phản ứng: 2Cr (r) + 3Cu2+ A. 0,40 V. Câu 6 (vận dụng) : Khối lượng bột nhôm cần dùng để có thể điều chế được 78 gam crom bằng phương pháp nhiệt nhôm (hiệu suất phản ứng 100%) là A. 13,5 gam. Câu 7 (hiểu) : Đốt cháy một lượng crom trong oxi dư được 2,28 gam một oxit duy nhất. khối lượng crom bị đốt cháy là A. 0,78 gam. Câu 8 (biết) : Phản ứng hóa học nào sau đây viết sai ? 2CrCl3 B. Cr + 2HCl A. 2Cr + 3Cl2 2Na[Cr(OH)4] + 3H2 C. 2Cr + 2NaOH + 6H2O Cr(NO3)3 + 3NO2 D. Cr + 6HNO3(đặc, nguội)
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
D. +2, +4, +6. C. +3, +4, +6.
Câu 9 (biết) : Trong các hợp chất, crom có các số oxi hoá phổ biến là A. +2, +3, +4. B. +2, +3, +6. Câu 10 (vận dụng) : Hòa tan hết 1,08 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dd HCl loãng nóng thu được 448 ml khí (đktc). Khối lượng của Cr có trong hỗn hợp là A. 0,65 gam. B. 0,52 gam. C. 0,56 gam D. 1,015 gam.
C.3 mol. B. 2 mol. D. 4 mol.
D. Br2 C. K2CrO4. B. KMnO4.
B. sự oxi hóa Cr tại cực dương. D. sự khử Cr tại cực dương.
B. NaClO3, Na2CrO4, H2O.
A. Na2Cr2O7.
D. 2,06 gam. B. 1,03 gam. C. 1,72 gam.
D. SO3 hoặc CrO3.
MCl2 + 2NaOH M(OH)2 + 2NaCl
M + 2HCl MCl2 + H2 , 4M(OH)2 + O2 + H2O 4M(OH)3, M(OH)3 + NaOH NaM(OH)4
Bài 39. MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA CROM Câu 1 (vận dụng) : Cho 2 mol KI vào dd chứa kali đicromat trong axit sunfuric đặc, dư thu được đơn chất X. Số mol X là A. 1 mol. Câu 2 (biết) : Dung dịch X có màu đỏ da cam. Nếu cho thêm vào một lượng KOH, màu đỏ của dd dần dần chuyển sang màu vàng tươi. Từ dd có màu vàng tươi thu được nếu cho thêm vào đó một lượng H2SO4, màu của dd lại dần dần trở lại đỏ da cam. X là dd nào ? A. K2Cr2O7. Câu 3 (biết) : Trong pin điện hóa có phản ứng: 2Cr + Sn3+ 2Cr3+ + Sn xảy ra A. sự oxi hóa Cr tại cực âm. C. sự khử Cr tại cực âm. Câu 4 (hiểu) : Sục khí Cl2 vào dd CrCl3 trong môi trường NaOH thu được A. Na2Cr2O7, NaCl, H2O. C. NaCr(OH)4, NaCl, NaClO, H2O. D. Na2CrO4, NaCl, H2O. Câu 5 (hiểu) : Cho phản ứng : NaCrO2 + Br2 + NaOH X + NaBr + H2O. X có thể là : C. CrBr3. D. NaCrO2. B. Na2CrO4. Câu 6 (hiểu) : Khi tham gia phản ứng oxi hoá - khử thì muối Cr(III) thể hiện A. tính oxi hoá. B. tính khử. C. tính oxi hoá hoặc tính khử. D. không thể hiện tính oxi hoá- khử. Câu 7 (vận dụng) : Thêm 0,02 mol NaOH vào dd chứa 0,01 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được cuối cùng là A. 0,86 gam. Câu 8 (hiểu) : Nếu cho NaOH dư có mặt H2O2 vào dd Cr3+ sẽ A. có kết tủa sau đó kết tủa tan tạo dd có màu vàng. B. có kết tủa màu vàng. C. không có kết tủa dd xuất hiện màu vàng. D. có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan. Câu 9 (hiểu) : Oxit của nguyên tố R có các tính chất : Có tính oxi hoá rất mạnh ; Tan trong nước tạo dd axit H2RO4; Tan trong dd bazơ tạo muối RO có màu vàng.Oxit nêu trên là : A. SO3. B. Cr2O3. C. CrO3. Câu 10 (vận dụng) : Cho các phản ứng : M là kim loại nào sau đây ? A. Fe. D. Pb. B. Al.
C. Cr. Bài 40. SẮT
D. 26 hạt mang điện.
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
19
Câu 1 (biết) : Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố sắt có A. 26 hạt. B. 52 hạt mang điện. C. 52 hạt. Câu 2 (biết) : Tính chất hóa học cơ bản cuả Fe là A. tính oxi hoá trung bình. C. tính oxi hoá và tính khử. B. tính khử trung bình. D. không thể hiện tính oxi hoá - khử
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
B. Cu + dd FeCl3. C. Fe + dd HCl. D. Fe(OH)2 + dd HCl.
B. Răng. C. Máu.
D. 60,5g. B. 55,5g.
D. 17,96. C. 18,20.
Câu 3 (hiểu) : Sắt tác dụng được với tất cả các chất thuộc dãy chất nào sau đây ? A. HNO3 đặc nguội, Cl2, dd CuSO4. B. O2, dd HCl, dd Cu(NO3)2, dd NaOH. C. Al2O3, H2O, HNO3 loãng, dd AgNO3.D. S, dd Fe(NO3)3, dd H2SO4 loãng. Câu 4 (vận dụng) : Cho 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe, Mg vào 160 ml dd HCl 1M và H2SO4 1M. Khi phản ứng kết thúc, điều kiện nào sau đây đúng ? A. Hỗn hợp kim loại và axit vừa hết. B. Hỗn hợp kim loại còn dư axit hết C. Hỗn hợp kim loại hết, axit còn dư.D. Hỗn hợp kim loại và axit còn dư Câu 5 (hiểu) : Phản ứng nào không thể điều chế được FeCl2 ? A. Fe + Cl2. Câu 6 (biết) : Thành phần nào của cơ thể người có nhiều sắt nhất ? D. Da. A. Tóc. Câu 7 (vận dụng) : Cho 20g hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hết với dd HCl thấy có 1g khí H2 thoát ra. Nếu đem cô cạn dd sau phản ứng thì thu được lượng muối khan là C. 60g. A. 50g. Câu 8 (vận dụng) : Cho 3,08g Fe vào 150 ml dd AgNO3 1M, lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là B. 16,20 A. 11,88 Câu 9 (hiểu) : Cần điều chế 6,72 lít H2 (đktc) từ Fe và dd HCl hoặc dd H2SO4 loãng. Axit nào dưới đây cần lấy số mol nhỏ hơn ? A. HCl. B. H2SO4 loãng.C. Hai axit có số mol bằng nhau.D. không xác định được. Câu 10 (vận dụng) : Cho 14,9 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào x mol dd H2SO4. Để chứng minh hỗn hợp kim loại tan hết ta cần chứng minh A. x 0,229. C. 0,229 < x < 0,229. D. x 0,229. 0,266. B. x
Bài 41. MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA SẮT Câu 1 (hiểu) : Khử hoàn toàn hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4(mỗi oxit đều có 0,5 mol) bằng khí CO dư thu được lượng Fe là
A. 167g. B. 166g. C. 165g. D. 168g.
C. Fe. D. Cu.
Câu 2 (biết) : Cho kim loại R tác dụng với clo và với HCl thu được hai muối khác nhau. R là: A. Al. B. Ca. Câu 3 (biết) : Để xem trong dd FeCl2 có lẫn FeCl3 hay không ta có thể dùng dd
A. NaOH. B. HCl. C. AgNO3. D. CuCl2.
C. 60g. D. 20g.
C. Mg. D. Ca.
Câu 4 (vận dụng) : Khử 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp Y gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3.Cho Y tác dụng với dd H2SO4 đặc, nóng (dư) thì khối lượng muối tạo ra trong dd là: A. 80g. B. 40g. Câu 5 (hiểu) : Muối nitrat của kim loại hóa trị II, trong đó oxi chiếm 53,33% về khối B. Fe. lượng. Kim loại đó là: A. Cu. Câu 6 (vận dụng) : Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Fe3O4, CuO, Al2O3 vào 300ml dd H2SO4 0,1M(vừa đủ) thu được 7,34g muối. Giá trị của m là
A. 4,94g B. 4, 49g C. 5,49g D. 5,94g
C. 3. D. 1.
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
20
Câu 7 (biết) : Tiến hành phản ứng khử oxit sắt(III) bằng CO. Sau phản ứng được hỗn hợp rắn chứa tối đa bao nhiêu chất ? A. 4. B. 2. Câu 8 (vận dụng) : Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 tác dụng với dd HCl dư. Cho dd thu được tác dụng với NaOH dư, lấy kết tủa đem nung hoàn toàn trong không khí được m gam chất rắn. Giá trị của m là B. 34. D. 33. C. 32. A. 31.
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
Câu 9 (hiểu) : Cho sơ đồ : Fe + (X) → Fe(NO3)2 và Fe + (Y) → FeCl3. X và Y có thể là :
A. Cu(NO3)2; HCl. B. Fe(NO3)3; Cl2.C. Cu(NO3)2; CuCl2.D. Fe(NO3)3; FeCl2. Câu 10 (vận dụng) : Cho 8,4 gam sắt tác dụng vừa đủ với 2,24 lít (đktc) oxi thu được 0,05 mol oxit. Công thức của oxit là A. FeO. C. Fe3O4 hoặc Fe2O3. D. Fe3O4. B. Fe2O3.
Bài 43. ĐỒNG – MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG
Câu 1 (hiểu) : Cho biết số thứ tự của Cu là 29. Chọn câu đúng trong các câu sau : 1. Cu là nguyên tố s. 2. Cu thuộc chu kì 4, nhóm IB.
3. Cu thuộc chu kì 4, nhóm IIB.
4. Ion Cu+ có lớp electron ngoài cùng bão hoà. C. 3, 4. D. 2, 5. B. 2, 4.
D. AgNO3. B. HCl có hoà tan O2. C. Fe2(SO4)3.
B. Cu(NH3)4SO4. C. Cu(NH3)4(OH)2. D. Cu(NH3)42+.
D. 1s22s22p63s2 3p63d94s1
B. đồng (II) hiđroxit. D. đồng cacbonat bazơ
D. Ca(OH)2. B. H2SO4. C. HNO3.
B. 0,84 lít. D. 0,50 lít. C. 0,52 lít.
B. 33,25. D. 35,58.
A. 1, 4. Câu 2 (biết) : Trong các dd sau, dd nào sau đây không hoà tan Cu ? A. H3PO4. Câu 3 (hiểu) : Chọn phương pháp thích hợp để tinh chế đồng thô thành đồng tinh khiết ? A. Đpnc đồng thô. B. Ngâm đồng thô trong dd HCl để hoà tan hết tạp chất. C. Đpdd CuSO4 với anot là Cu thô. D. Hoà tan đồng thô rồi đpdd muối đồng. Câu 4 (biết) : Khi nhỏ từ từ dd NH3 vào dd CuSO4 được dd có màu xanh thẫm của A. Cu(OH)2. Câu 5 (hiểu) : Cho biết Cu (Z= 29) cấu hình electron của ion Cu2+ là A. 1s22s22p63s2 3p63d9. B. 1s22s22p6 3s2 3p63d7 4s2 C. 1s22s22p63s2 3p63d84s1 Câu 6 (biết) : Những vật bằng đồng để lâu ngày trong không khí ẩm có mặt của CO2 sẽ bị bao phủ bên ngoài bằng lớp màng A. đồng (II) oxit. C. đồng (II) cacbonat. Câu 7 (vận dụng) : Có 3 mẫu hợp kim : Mg-Al, Mg-Na, Mg-Cu. Chỉ dùng một chất nào trong số các chất cho dưới đây để nhận biết ? A. Nước. Câu 8 (vận dụng) : Đốt 6,4 gam Cu trong không khí. Hoà tan hoàn toàn chất rắn thu được vào dd HNO3 0,5M thu được 224 ml khí NO (đktc). Thể tích dd HNO3 tối thiểu cần dùng để hoà tan chất rắn là bao nhiêu ? A. 0,42 lít. Câu 9 (vận dụng) : Hoà tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dd HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dd Z. Cô cạn dd Z thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 31,45. C. 3,99. Câu 10 (vận dụng) : Cho 6,4g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dd HCl thu được hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là D. 0,8 mol. A. 0,2 mol. B. 0,4 mol. C. 0,6 mol.
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
21
Bài 44. SƠ LƢỢC VỀ MỘT SỐ KIM LOẠI KHÁC Câu 1 (biết) : Kim loại bạc không tác dụng với những chất nào trong những chất sau đây? a) dd HNO3 ; b) dd H2S có hoà tan O2 ; c) O2 ; d) dd FeCl3 ; e) dd H2SO4 loãng ; f) dd NaCl. A. b, c, e. C. d, e, f. D. c, e, f. B. e, f.
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
B. có phản ứng trao đổi xảy ra.
Câu 2 (hiểu) : Trộn dd AgNO3 với dd Fe(NO3)2 thì A. không có phản ứng xảy ra. C. có phản ứng axit – bazơ xảy ra. D. có phản ứng oxi hoá khử xảy ra. Câu 3 (vận dụng) : Những chất nào sau đây có thể hoà tan vàng ?
a) dd natri xianua ; b) thuỷ ngân ; c) nước cường toan ; d) dd HNO3.
C. a, b, c. B. b, c, d. D. a, b, c, d.
B. Có một dòng điện từ Zn sang Ni.
D. PbO Pb.
A. b, c. Câu 4 (biết) : Một vật làm bằng hợp kim Zn - Ni đặt trong không khí ẩm. Phát biểu nào sai ? A. Vật bị ăn mòn điện hoá. C. Cực âm là Zn : Zn Zn2++ 2e . D. Zn bị ăn mòn trước. Câu 5 (hiểu) : Chì được sản xuất từ quặng galen theo sơ đồ nào ? A. PbS PbO Pb. B. Pb(NO3)2 PbO Pb. C. PbS PbCl2 Pb. Câu 6 (vận dụng) : Tìm những phát biểu đúng trong các phát biểu sau ?
1. Thiếc, chì là những kim loại mà nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng. 2. Pb không tác dụng với dd H2SO4 loãng lẫn dd H2SO4 đặc nóng vì sản phẩm là PbSO4 không tan bao bọc ngoài kim loại. 3. Sn, Pb bị hoà tan trong dd kiềm đặc nóng. 4. Sn tác dụng với dd H2SO4 loãng và đặc tạo ra cùng một loại muối.
B. 2, 3. D. 3, 4.
B. 25,2g. C. 27,4g. D. 28,1g.
D. oxi hoá kẽm. C. oxi hoá nước
D. 80 phút.
C. 1, 3. A. 1, 2. Câu 7 (vận dụng) : Cho 20,4g hỗn hợp gồm Mg, Zn, Ag tác dụng với 600 ml dd HCl 1M (vừa đủ). Cho dần NaOH vào dd sau phản ứng để lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Lọc lấy kết tủa và nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn có khối lượng là: A. 23,2g. Câu 8 (hiểu) : Khi điều chế Zn từ dd ZnSO 4 bằng phương pháp điện phân với điện cực trơ, ở anot xảy ra quá trình A. khử ion kẽm. B. khử nước. Câu 9 (vận dụng) : Để điều chế được 10,8 gam Ag cần đpdd AgNO 3 trong thời gian bao lâu với cường độ dòng điện I = 5,36A ? A. 20 phút. C. 60 phút. B. 30 phút. Câu 10 (vận dụng) : Đốt nóng 18,0 gam hỗn hợp Zn, Ag trong oxi dư đến khi khối lượng không đổi thu được 21,2 gam sản phẩm. Khối lượng Ag trong hỗn hợp ban đầu là: A. 1,08 gam. B. 10,8 gam. C. 5,0 gam.D. 2,16 gam.
Bài 45. LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA CROM, SẮT VÀ NHỮNG HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
D. Ar
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
22
(X) Câu 1 (vận dụng) : Biết Cr có Z=24. Cấu hình electron của ion Cr2+ là A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1.B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d4 4s2. C. Ar 3d4. 3d6. Câu 2 (hiểu) : Cho một ít tinh thể K2Cr2O7 (lượng bằng hạt đậu xanh) vào ống nghiệm, thêm 1 ml nước cất. Lắc ống nghiệm cho tinh thể tan hết, thu được dd X. Thêm vài giọt dd KOH vào dd X thu được dd Y. Màu sắc của dd X, Y lần lượt là A. màu đỏ da cam và màu vàng tươi. B. màu vàng tươi và màu đỏ da cam. C. màu nâu đỏ và màu vàng tươi. D. màu vàng tươi và màu nâu đỏ. Câu 3 (biết) : Cho phản ứng sau : Na2S + K2Cr2O7 + H2SO4 + (Y) + K2SO4 + Na2SO4 + H2O
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
C. 0,05M. B. 0,15M. D. 0,12M.
B. Br2. D. H2SO4. C. AgNO3.
B. FeS2. D. Fe2O3.
D. 1,2M. B. 4,2M. C. 3,2M.
D. 1 : 4.
D. 60%. B. 30%.
C. Cu-Ni (25% Ni). D. Cu - Sn.
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
23
Các chất X, Y phù hợp là A. S ; Cr2(SO4)3. B. Cr(OH)3 ; H2SO4. C.Cr2O3 ; Na2SO3.D. CrSO3 ; Cr2(SO4)3. Câu 4 (biết) : Trong các câu sau, câu nào không đúng ? A. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt. B. Crom là kim loại nên chỉ tạo được oxit bazơ. C. Crom có tính chất hóa học giống nhôm. D. Crom có những hợp chất giống hợp chất của lưu huỳnh. Câu 5 (vận dụng) : Cho 1,12 gam bột Fe và 0,24 gam bột Mg tác dụng với 250 ml dd CuSO4. Khuấy nhẹ cho đến khi dd mất màu xanh nhận thấy khối lượng kim loại sau phản ứng là 1,88 gam. Nồng độ mol của dd CuSO4 ban đầu là A. 0,1M. Câu 6 (hiểu) : Chất nào sau đây không thể oxi hoá Fe thành Fe3+ ? A. S. Câu 7 (biết) : Nhận định nào không đúng về khả năng phản ứng của sắt với nước ? A. Ở nhiệt độ cao (nhỏ hơn 570oC), sắt tác dụng với nước tạo ra Fe3O4 và H2. B. Ở nhiệt độ lớn hơn 1000oC, sắt tác dụng với nước tạo ra Fe(OH)3. C. Ở nhiệt độ lớn hơn 570oC, sắt tác dụng với nước tạo ra FeO và H2. D. Ở nhiệt độ thường, sắt không tác dụng với nước. Câu 8 (hiểu) : Trong số các chất sau đây, chất nào có hàm lượng sắt nhiều nhất ? C. FeO. A. Fe2(SO4)3. Câu 9 (vận dụng) : Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200 ml dd HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít NO duy nhất (đktc), dd Y và còn lại 1,46 gam kim loại. Nồng độ mol của dd HNO3 là A. 2,2M. Câu 10 (vận dụng) : Hỗn hợp X gồm FeCl2 và FeCl3 đem hoà tan trong nước. Lấy một nửa dd thu được cho tác dụng với dd NaOH dư ở ngoài không khí thấy tạo ra 0,5 mol Fe(OH)3 kết tủa, nửa còn lại cho tác dụng với dd AgNO3 dư tạo ra 1,3 mol AgCl kết tủa. Tỉ lệ mol của FeCl2 và FeCl3 trong X là C. 3 : 2. B. 2 : 3. A. 4 : 1. Bài 46. LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG. SƠ LƢỢC VỀ CÁC KIM LOẠI Ag, Au, Ni, Zn, Sn, Pb Câu 1 (hiểu) : Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tan hết trong dd HCl thu được hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Phần trăm khối lượng CuO trong hỗn hợp là C. 40%. A. 50%. Câu 2 (biết) : Trong công nghiệp đóng tàu thuỷ, đúc tiền là ứng dụng của hợp kim nào ? A. Cu-Zn (45% Zn). B. Cu – Au. Câu 3 (hiểu) : Xét quá trình đpdd hỗn hợp CuCl2, HCl, NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Trong quá trình điện phân, pH của dd thay đổi như thế nào ? A. Không thay đổi. B. Tăng lên. C. Giảm xuống.D. Lúc đầu tăng, sau đó giảm xuống. Câu 4 (vận dụng) : Hoà tan hoàn toàn 9,6 gam kim loại R trong H2SO4 đặc, đun nóng nhẹ thu được dd X và 3,36 lít khí SO2 (đktc). R là kim loại nào sau đây ?
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
B. Al. D. Cu.
B. 11,76 gam. A. 10,76 gam. C. 5,38 gam.D. 21,52 gam.
D. HNO3 dư.
D. 3,3737 lít. B. 2,737 lít. C. 2,224 lít.
D. 0,112 lít. B. 0,448 lít. C. 0,896 lít.
A. Fe. C. Ca. Câu 5 (vận dụng) : Cho một lá đồng có khối lượng 10 gam vào 250 gam dd AgNO3 4%. Khi lấy lá đồng ra thì khối lượng AgNO3 trong dd giảm 17%. Khối lượng lá đồng sau phản ứng là bao nhiêu ? Câu 6 (biết) : Cho hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại : Fe, Cu, Ag. Để tách nhanh Ag ra khỏi X mà không làm thay đổi khối lượng có thể dùng dung dịch nào sau đây ? A. AgNO3 dư. B. HCl, khí O2 dư. C. FeCl3 dư. Câu 7 (vận dụng) : Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,05 mol Ag và 0,03 mol Cu vào dd HNO3 thu được hỗn hợp khí X gồm NO và NO 2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Thể tích hỗn hợp X (đktc) là A. 1,369 lít. Câu 8 (hiểu) : Cho biết phản ứng hoá học của pin điện hoá Zn-Ag : Zn + 2Ag+ Zn2+ + 2Ag. Sau một thời gian phản ứng thì A. khối lượng của điện cực Zn tăng. B. khối lượng của điện cực Ag giảm. C. nồng độ của ion Zn2+ trong dd tăng. D. nồng độ của ion Ag+ trong dd tăng. Câu 9 (vận dụng) : Lấy 2,98 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe cho vào 200 ml dd HCl, sau khi phản ứng hoàn toàn cô cạn (trong điều kiện không có oxi) thì được 5,82 gam chất rắn. Thể tích H2 bay ra (đktc) là A. 0,224 lít. Câu 10 (biết) : Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxit bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO ? A. Fe, Al, Cu. B. Mg, Zn, Fe. D. Cu, Cr, Ca. C. Fe, Mn, Ni.
III. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI 1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm
Chúng tôi tiến hành thực nghiệm sư phạm với mục đích :
- Xác định chất lượng khả năng sử dụng các câu hỏi TNKQ để kiểm tra đánh
giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 ở trường THPT- chương trình nâng cao.
- Đánh giá chất lượng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm để xây dựng về độ khó, độ
phân biệt, trên cơ sở đó chỉnh lý, loại bỏ một số câu không phù hợp với yêu cầu.
- Đề xuất các phương án sử dụng hệ thống câu hỏi TNKQ trong việc KT – ĐG
kiến thức của HS lớp 12 THPT- chương trình nâng cao.
2. Đối tƣợng và cơ sở thực nghiệm
Do hạn chế về thời gian, thời điểm và điều kiện cho phép, chúng tôi tiến hành
thực nghiệm :
- Các lớp 12 A1, 12A2, 12A3, 12A4, Trường THPT Sông Ray Quá trình thực nghiệm được tiến hành vào học kỳ II năm học 2011 - 2012. 3. Tiến trình thực nghiệm sƣ phạm
a. Chuẩn bị cho quá trình thực nghiệm:
Lớp thực nghiệm (TN) - Sĩ số 42 HS - Sĩ số 42 HS Lớp đối chứng (ĐC)
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
24
- Lớp 12 A1 - Lớp 12 A2 - Lớp 12A3 - Lớp 12A4 Lớp (TN) - Sĩ số: 45 HS Lớp (ĐC) - Sĩ số : 45 HS
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
b. Thiết kế chƣơng trình thực nghiệm
* Đối với các lớp TN( 12A1, 12A3) : Tôi sử dụng các câu hỏi trắc nghiệm trong hệ thống bài tập TNKQ để đánh giá kết quả dạy học ở chương 6 và chương 7 trong các kiểu bài : + Hoàn thiện kiến thức. + Kiểm tra – đánh giá.
* Đối với các lớp ĐC( 12A2, 12A4) : Tôi vẫn dạy theo bình thường (không sử dụng câu hỏi trắc ngiệm), sử dụng phương pháp truyền thống (trong đó thuyết trình của GV là chủ yếu có kết hợp với đàm thoại). Nhưng khi kiểm tra thì cho HS lớp ĐC làm cùng đề với lớp TN và thang điểm cho từng bài như nhau.
Chấm bài kiểm tra : Sắp xếp kết quả bài kiểm tra theo thứ tự từ thấp đến cao,
phân thành 4 nhóm :
+ Nhóm giỏi có các điểm : 9, 10. + Nhóm khá có các điểm : 7, 8. + Nhóm trung bình có các điểm : 5, 6. + Nhóm yếu kém có các điểm : 0, 1, 2, 3, 4.
Tiến hành kiểm tra nội dung ở 2 chương :
Chương 6, chương 7 (học kỳ II năm học 2011 - 2012) KIỂM TRA CUỐI CHƢƠNG
Đề kiểm tra 45’ Ma trận kiến thức
Nội dung Tổng
Kim loại kiềm Kim loại kiềm thổ Nhôm Tổng hợp Tổng Mức độ kiến thức, kĩ năng Hiểu Vận dụng Biết 2 3 3 x 8 5 5 4 1 15 3 2 1 1 7 10 10 8 2 30
A. Na2CO3. B. KHSO4. C. NaCl. D. MgCl2.
B. 2.
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
25
D. NaF. Nội dung : 30 câu TNKQ với phương án làm tròn điểm : Số câu đúng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Điểm 0.3 0.7 1.0 1.3 1.7 2.0 2.3 2.7 3.0 3.3 3.7 4.0 4.3 4.7 5.0 Số câu đúng 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Điểm 5.3 5.7 6.0 6.3 6.7 7.0 7.3 7.7 8.0 8.3 8.7 9.0 9.3 9.7 10.0 Câu 1 (biết): Muối nào sau đây khi tan vào nước tạo thành dd có môi trường kiềm ? Câu 2 (hiểu) : Xét dd X chứa H+, Na+, Cl- có thêm vài giọt quỳ tím. Nếu đem điện phân X thì màu của dd sẽ biến đổi như thế nào ? A.Từ tím sang xanh. B. Từ tím sang đỏ .C.Từ xanh sang tím rồi đỏ. D. Từ đỏ sang tím rồi xanh. Câu 3 (hiểu) : Trong số các tính chất sau : (1) tác dụng với axit mạnh ; (2) thuỷ phân cho môi trường kiềm yếu ; (3) thuỷ phân cho môi trường axit yếu ; (4) thuỷ phân cho môi trường kiềm mạnh. Tính chất của Na 2CO3 là D. 1, 4. C. 3. A. 1. Câu 4 (biết) : Muối nào trong số các muối sau đây được dùng để chế thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit trong dịch dạ dày ? B. NaHCO3. A. Na2CO3. C. NH4HCO3.
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
D. a = b. C. b > 2a. B. a < b < 2a.
D. 4,6; 2,24. C. 2,76; 0,672. B. 2,76; 1,344.
B. Na.
B. Ba. D. Rb.
B. BeO + H2O Be(OH)2. D. Be + 2NaOH Na2BeO2 + H2.
B. Băng Mg tắt dần.
D. Băng Mg cháy sáng
D. Cu.
B. HCl CaCl2 AgCl D. CaCl2 KCl AgCl
B. N2O. D. H2
B. 225 gam. D. 15 gam. C. 20 gam.
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
26
Câu 5 (vận dụng) : Thể tích dd NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 5,6 lít khí SO2 (đktc) là: A. 250 ml. B. 125 ml. C. 500 ml. C. 275 ml. Câu 6 (vận dụng) : Cho a mol CO2 vào dd chứa b mol NaOH, dd thu được chứa muối Na2CO3 và NaHCO3. Giá trị của a và b tương ứng như sau A. a > b. Câu 7 (vận dụng) : Cho m gam Na vào 500 ml dd HCl 0,2M thu được V lít khí (ở đktc) và dd X. Trung hoà dd X cần vừa hết 100 ml dd HCl 0,2M. Các giá trị của m và V là A. 2,3; 1,12. Câu 8 (vận dụng) : Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 0,336 lít khí H 2(đktc). Kim loại kiềm là A. K. D. Rb. C. Li. Câu 9 (hiểu) : Đpnc hết 5,85 gam muối clorua của kim loại kiềm R thu được 0,05 mol khí clo. R là A. K. C. Na. Câu 10 (vận dụng) : Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với axit clohiđric dư được 4,15 gam các muối clorua. Số gam của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp là A. 0,4 gam NaOH và 2,64 gam KOH. B. 0,8 gam NaOH và 2,24 gam KOH. C. 0,6 gam NaOH và 2,44 gam KOH. D. 1,0 gam NaOH và 2,04 gam KOH. Câu 11 (biết) : Phản ứng nào sau đây sai ? A. Ca + H2O Ca(OH)2 + H2. C. Mg + H2SO4 MgSO4 + H2. Câu 12 (biết) : Khi đốt băng Mg rồi cho vào cốc đựng khí CO 2 thì có hiện tượng gì xảy ra ? A. Băng Mg tắt ngay. C. Băng Mg tiếp tục cháy bình thường. mãnh liệt. Câu 13 (hiểu) : Cho kim loại X vào dd H2SO4 loãng vừa thấy có khí bay ra vừa thu được chất kết tủa. X là chất nào sau đây ? A. Be. C. Ba. B. Mg. Câu 14 (hiểu) : Người ta đã sử dụng Ca và AgNO 3 để thực hiện sự biến đổi của dãy biến hoá A. CaCl2 Cl2 HCl C. NaCl AgCl Ag Câu 15 (vận dụng) : Hoà tan hỗn hợp X gồm Mg và MgO trong dd HNO 3 loãng thu được khí Y không cháy và nhẹ hơn không khí. Khí Y là A. N2. C. NO Câu 16 (vận dụng) : Hấp thụ hết 0,3 mol CO 2 vào dd có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Lượng kết tủa thu được là A. 30 gam. Câu 17 (vận dụng) : Cho 100 ml dd X chứa Na2SO4 0,1M và Na2CO3 0,1M tác dụng hết với dd Ba(NO3)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là A. 2,39 gam. D. 2,93 gam. B. 3,4 gam. C. 4,3 gam.
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
B. 60 ml. C. 240 ml.
B. Có bán kính nguyên tử nhỏ hơn Mg. D. Có 1 electron độc thân.
C. 0,3 mol. D. 0,4 mol.
D. Ca(OH)2, NaCl.
B. NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2. D. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH.
D. Al(OH)3. C. Al2O3.
C. Na2CO3. B. H2SO4. D. NH3.
D. 0,23 lít. C. 0,26 lít. B. 2,3 lít.
D. 6,72 ; 2,24.
C. 0,8M. D. 1M.
D. x < 2y. B. y > x. C. x = y.
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
27
Câu 18 (vận dụng) : Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo ra dd Y và 0,12 mol H2. Thể tích dd H2SO4 0,1M cần để trung hoà dd Y là A. 120 ml. D. 1,2 lít. Câu 19 (biết) : Kết luận nào sau đây không đúng đối với nhôm ? A. Nguyên tố lưỡng tính. C. Nguyên tố p. Câu 20 (vận dụng) : Sục khí CO2 vào 200 gam dd Ba(OH)2 17,1% thu được a gam kết tủa và dd X. Cho Ca(OH)2 dư vào dd X thu được b gam kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa thu được hai lần là 49,4 gam. Số mol khí CO2 là A. 0,2 mol. B. 0,494 mol. Câu 21 (biết) : Trong số các dd sau : HCl, Ca(OH)2, Na2CO3, NaCl. Các dd có thể làm mềm nước cứng tạm thời là A. Ca(OH)2, NaCl. B. HCl, Na2CO3. C. Ca(OH)2, Na2CO3. Câu 22 (hiểu) : Không dùng bình bằng nhôm đựng dd NaOH vì A. nhôm lưỡng tính nên bị kiềm phá huỷ. B. Al2O3 và Al(OH)3 lưỡng tính nên nhôm bị phá huỷ. C. nhôm bị ăn mòn hoá học. D. nhôm dẫn điện tốt nên bị NaOH phá huỷ. Câu 23 (hiểu) : Dãy các hiđroxit được xếp theo thứ tự tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là A. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3. C. Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3. Câu 24 (biết) : Chất không có tính lưỡng tính là B. AlCl3. A. NaHCO3. Câu 25 (biết) : Al(OH)3 không tan trong dd nào sau đây ? A. KHSO4. Câu 26 (vận dụng) : Nhỏ dd NaOH 1M vào dd chứa 0,7 mol AlCl3 thu được 39 gam kết tủa. Sau phản ứng thu được dd chứa 2 muối trong đó có 1 muối clorua. Thể tích dd NaOH đã dùng là A. 1,5 lít. Câu 27 (vận dụng) : Trộn 0,54 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Hoà tan toàn toàn hỗn hợp X trong dd HNO3 được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích(lít) khí NO và NO2 (đktc) lần lượt là A. 0,224 ; 0,672. B. 0,672 ; 0,224. C. 2,24 ; 6,72. Câu 28 (vận dụng) : Rót dd NH3 dư vào 20 ml dd Al2(SO4)3, lấy kết tủa đem hoà tan bằng dd NaOH dư được dd A. Sục khí CO2 dư vào dd A, kết tủa thu được đem nung nóng đến khối lượng không đổi được 2,04g chất rắn. Nồng độ mol của dd Al2(SO4)3 ban đầu là : A. 0,4M. B. 0,6M. Câu 29 (vận dụng) : Một dd chứa x mol KAlO2 tác dụng với dd chứa y mol HCl. Điều kiện để sau phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất là A. x > y. Câu 30 (vận dụng) : Hoà tan một lượng hỗn hợp các kim loại kiềm vào nước được dd Y và giải phóng 0,45 gam khí. Pha dd Y thành V lít dd Z có pH = 13. Giá trị của V là A. 1,5. D. 6,0. B. 4,5. C. 3,0.
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
KIỂM TRA CUỐI CHƢƠNG Ma trận kiến thức
Nội dung Tổng Mức độ kiến thức, kĩ năng Biết Hiểu Vận dụng
Sắt Hợp chất của sắt Đồng Hợp chất của đồng Tổng hợp Tổng 1 3 1 1 1 7 1 2 2 2 2 9 4 4 2 1 3 14 6 9 5 4 7 30
B. 0,88 mol. C. 4,54 mol. D. 3,53 mol.
cho thấy Fe + 2FeCl3 3FeCl2
D. Fe2+ bị sắt kim loại khử thành Fe3+.
D. 1 : 1,2. B. 2 : 3.
C. Ca. D. Al. B. Fe.
Nội dung : 30 câu TNKQ với phương án làm tròn điểm : Số câu đúng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Điểm 0.3 0.7 1.0 1.3 1.7 2.0 2.3 2.7 3.0 3.3 3.7 4.0 4.3 4.7 5.0 Số câu đúng 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Điểm 5.3 5.7 6.0 6.3 6.7 7.0 7.3 7.7 8.0 8.3 8.7 9.0 9.3 9.7 10.0 Câu 1 (hiểu) : Một hợp kim Ni - Cr có chứa 80% niken và 20% crom theo khối lượng. Hợp kim này có bao nhiêu mol niken ứng với 1 mol crom ? A. 0,22 mol. Câu 2 (biết) : Nguyên tử của nguyên tố sắt có A. 8 electron lớp ngoài cùng.B. 2 electron hoá trị.C. 6 electron d. D. 56 hạt mang điện. Câu 3 (hiểu) : Phản ứng : A. sắt kim loại có thể tác dụng được với muối sắt. B. một kim loại có thể tác dụng được với muối clorua của nó. C. Fe3+ bị sắt kim loại khử thành Fe2+. Câu 4 (hiểu) : Cho 0,3 mol Fe vào dd H2SO4 loãng và 0,3 mol Fe vào dd H2SO4 đặc nóng. Tỉ lệ mol khí thoát ra ở 2 thí nghiệm là A. 1 : 3. C. 1 : 1. Câu 5 (vận dụng) : Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dd H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Đó là kim loại nào trong số các kim loại sau ? A. Mg. Câu 6 (vận dụng) : Chia m gam hỗn hợp bột Al, Fe thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1 : cho tác dụng với dd HCl dư tạo ra 11,2 lít khí (đktc). - Phần 2 : cho tác dụng với dd NaOH dư tạo ra 6,72 lít khí (đktc).Giá trị của m là A. 16,6. D. 32,0. B. 33,2.
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
28
C. 22,0. Câu 7 (vận dụng) : Khi hoà tan cùng một lượng kim loại R vào dd HNO3 loãng và vào dd H2SO4 loãng thì thu được khí NO và H2 có thể tích bằng nhau (đo ở cùng điều kiện). Biết rằng muối nitrat thu được có khối lượng bằng 159,21% khối lượng muối sunfat. R là kim loại nào sau đây ? A. Zn. D. Mg. C. Fe. B. Al.
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
C. 10,08 và 2M.
D. Fe2O3. A. MgO. B. Al2O3. C. FeO.
D. BaCl2.
B. N2O. D. N2O5.
D. 1,12 gam. B. 3,36 gam. C. 2,8 gam.
C. 6,2 tấn. D. 7,2 tấn. B. 6,1 tấn.
B. Fe2O3, CuO, BaSO4. D. Fe2O3, CuO.
B. 60%. C. 80%.
B. có kết tủa keo xanh xuất hiện, sau đó tan.
D. Ag. B. Na.
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
29
Câu 8 (vận dụng) : Oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan X vừa đủ bởi 200 ml dd HNO3 thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m và nồng độ dd HNO3 là A. 10,08 và 3,2M. B. 11,08 và 3,2M. D. 11,08 và 2M. Câu 9 (hiểu) : Nhỏ từ từ đến dư dd FeSO4 đã được axit hoá bằng H2SO4 vào dd KMnO4. Màu của dung dịch quan sát được là A. màu tím hồng bị nhạt dần rồi chuyển sang màu vàng. B. màu tím hồng bị nhạt dần đến không màu. C. màu tím hồng bị chuyển dần sang nâu đỏ. D. màu tím bị mất ngay. Sau đó dần dần xuất hiện trở lại thành dd có màu hồng. Câu 10 (biết) : Cho lần lượt các chất bột : MgO, Al2O3, FeO, Fe2O3 vào dd HNO3 loãng. Ở một thí nghiệm thấy có khí không màu sau đó hoá nâu ngoài không khí thoát ra. Chất bột đó là : Câu 11 (biết) : Để bảo quản dd Fe2(SO4)3, tránh hiện tượng thuỷ phân, người ta thường nhỏ vào ít giọt dd : A. H2SO4. B. NaOH. C. NH3. Câu 12 (vận dụng) : Hoà tan hoàn toàn 13,92 gam Fe3O4 bằng dd HNO3 thu được 448 ml khí NxOy (đktc). Xác định NxOy ? A. NO. C. NO2. Câu 13 (vận dụng) : Để khử hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 1,792 lít CO (đktc). Khối lượng Fe thu được là A. 5,6 gam. Câu 14 (vận dụng) : Muốn sản xuất 5 tấn thép chứa 98% sắt cần dùng bao nhiêu tấn gang chứa 94,5% sắt ? (cho hiệu suất của quá trình chuyển gang thành thép là 85%) A. 5,3 tấn. Câu 15 (hiểu) : Khi cho Ba(OH)2 dư vào dd chứa FeCl3, CuSO4, AlCl3 thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khi có khối lượng không đổi, thu được chất rắn X. Chất rắn X gồm A. FeO, CuO, Al2O3. C. Fe3O4, CuO, BaSO4. Câu 16 (vận dụng) : Nhiệt phân 4,7 gam Cu(NO3)2 sau một thời gian được 2,54 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng là: A. 40%. D. 50%. Câu 17 (biết) : Khi cho từ từ dd NH3 vào dd CuSO4 cho đến dư thì A. không thấy kết tủa xuất hiện. C. có kết tủa keo xanh xuất hiện và không tan.D. sau một thời gian mới thấy xuất hiện kết tủa. Câu 18 (hiểu) : Cho hỗn hợp Cu và Fe dư vào dd HNO3 loãng, nguội được dd X, cho dd NaOH dư vào dd X được kết tủa Y. Kết tủa Y gồm những chất nào sau đây ? D. A. Fe(OH)3 và Cu(OH)2. B. Fe(OH)2 và Cu(OH)2. C. Fe(OH)2. Fe(OH)3. Câu 19 (biết) : Để khử ion Cu2+ trong dd CuSO4 có thể dùng kim loại nào ? C. Fe. A. Ba. Câu 20 (vận dụng) : Hỗn hợp X gồm Fe, Cu có tỉ lệ khối lượng mCu : mFe = 7 : 3. Lấy m gam X cho phản ứng hoàn toàn với 44,1 gam HNO3 trong dd thu được 0,75m gam chất rắn, dd Y và 5,6 lít khí Z gồm NO, NO2 (đktc). Giá trị của m là
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
B. 50,0. D. 50,4.
B. 3,2. D. 6,4.
B. 4,48 lít. C. 6,72 lít. D. 3,36 lít.
- và các cation kim loại Cu2+, Ag+, Pb2+ (cùng
C. Zn và Al2O3. D. Zn và Al.
B. Ag+ > Cu2+ > Pb2+. D. Pb2+ > Cu2+ > Ag+.
D. 6,75 gam.
D. 82,29%. C. 39,74%.
D. đuyra. C. gang. B. thép.
D. 6,750 gam. C. 3,120 gam.
A. 40,5. C. 50,2. Câu 21 (vận dụng) : Cho 9,6 gam Cu vào dd chứa 0,5 mol KNO3 và 0,2 mol H2SO4. Số mol khí thoát ra là: A. 0,1 mol. B. 0,5 mol. C. 0,15 mol. D. 0,2 mol. Câu 22 (vận dụng) : Hoà tan hỗn hợp X gồm CuSO4 và AlCl3 vào nước thu được dd X. Chia X làm hai phần bằng nhau. - Phần 1 cho phản ứng với dd BaCl2 dư thu được 6,99 gam kết tủa. - Phần 2 cho phản ứng với dd NaOH dư thu được kết tủa, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi nhận được m gam chất rắn.Giá trị của m là A. 2,4. C. 4,4. Câu 23 (hiểu) : Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam Cu vào dd HNO3 loãng. Khí NO thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước cùng với dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí O2 (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là A. 2,24 lít. Câu 24 (biết) : Cho dd NH3 đến dư vào dd chứa AlCl3 và ZnCl2 thu được kết tủa X. Nung X được chất rắn Y. Cho luồng khí hiđro đi qua Y đun nóng sẽ thu được chất rắn là : A. Al2O3. B. Al và ZnO. Câu 25 (hiểu) : Đpdd chứa ion NO3 nồng độ mol). Thứ tự xảy ra sự khử các ion kim loại trên bề mặt catot là A. Cu2+ > Ag+ > Pb2+ C. Cu2+ > Pb2+ > Ag+. Câu 26 (vận dụng) : Khối lượng bột nhôm cần dùng trong phòng thí nghiệm để điều chế 7,8 gam crom là (biết hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm đạt 80%) A. 4,05 gam. B. 5,0625 gam. C. 5,4 gam. Câu 27 (vận dụng) : Cho 4,58 gam hợp kim của Fe, Cr, Al tác dụng với dd NaOH dư thoát ra 2,52 lít khí (đktc) và một phần chất rắn không tan. Lọc lấy phần không tan đem hòa tan hết bằng dd HCl dư (không có không khí) thoát ra 0,672 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của crom trong hợp kim là A. 4.05%. B. 12,29%. Câu 28 (biết) : Một loại hợp chất của sắt trong đó có nguyên tố C (2% - 5%) và một số nguyên tố khác : 1-4% Si; 0,3-5% Mn ; 0,1-2% P; 0,01-1% S. Hợp kim đó là A. amelec. Câu 29 (vận dụng) : Hoà tan 31,5 gam hỗn hợp Fe, Al, Fe3O4 trong dd HNO3 đặc, nóng thu được dd X và 17,92 lít khí NO2 (đktc). Cho NaOH vào X đến khi lượng kết tủa không đổi được 32 gam chất rắn. Khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là A. 3,105 gam. B. 4,050 gam. Câu 30 (hiểu) : Dung dịch muối của crom (III) có tính thuận từ. Điều này có thể kết luận về sự lai hoá của ion trung tâm Cr3+ là A. d2sp3. B. sp3d2.
D. sp2d. C. sp3. 4. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm, phân tích, đánh giá
a. Xử lí kết quả thực nghiệm sƣ phạm
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
30
Thông qua các số liệu về điểm số bài kiểm tra 15 phút, 45 phút chúng tôi xác định độ khó, độ phân biệt, độ giá trị của các đề kiểm tra. Các số liệu về điểm số bài kiểm tra 45 phút cuối chương ở hai lớp TN và ĐC là cơ sở để xác định hiệu quả của việc sử dụng bộ đề kiểm tra kiến thức kĩ năng hoá học, góp phần tăng cường năng lực tự kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS.
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
b. Xác định hiệu quả sử dụng hệ thống bài tập TNKQ
Kết thúc mỗi chương, GV tiến hành kiểm tra 45 phút. Các đề kiểm tra này không nằm trong hệ thống bài tập TNKQ đã cho HS làm thường xuyên mà GV tự xây dựng đề theo yêu cầu, mục tiêu của chuẩn kiến thức kĩ năng của chương, sử dụng để kiểm tra ở cả lớp thực nghiệm và lớp đối chứng trên cơ sở xây dựng đề mới nhưng đã rút kinh nghiệm. Có thể sử dụng từ đề nguồn, các câu hỏi HS chưa được cung cấp trước đó.
Ở bài kiểm tra số 1
Sĩ số >5(%) 5- 6(%) 7- 8 ( %) 9- 10 (%)
0(0%) 2( 4.76%)
5 (11,33 %) 1(2,2%)
20 47.61%) 6(22.29%) 16(30,1%) 13(30,95%) 17(40,49) 10(23,8%) 18(40%) 21(46,4 7) 15(33,33%) 17(37,77%) 8(17,79%) 42 42 45 45 5(11,11%)
9- 10 (%) 7- 8 ( %) 5- 6(%) >5(%) Sĩ số
18 (42,85%) 21 (50,00%) 12 (28,57 %) 11 (26,19%) 19 (42,22%) 20 (44,44) 15(31,12 %) 3 (7,142%) 0(0%) 18 (42,85) 1 (2,39%) 6(13,34 %) 0 (0%) 9 (20,00%) 4 (8,88 %) 42 42 45 45 18 (40,00%)
– Chấm bài kiểm tra 45 phút theo thang điểm 10, thống kê điểm số, sắp xếp kết quả kiểm tra theo 4 nhóm (yếu, kém; trung bình; khá; giỏi) cho các lớp thực nghiệm và đối chứng. 5. Kết quả thống kê nhƣ sau Điểm Lớp 12A1(TN) 12A2(ĐC) 12A3(TN) 12A4(ĐC) Ở bài kiểm tra số 2 Điểm Lớp 12A1(TN) 12A2(ĐC) 12A3(TN) 12A4(ĐC)
IV. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG:
Để phát huy được tác dụng và nâng cao hơn nữa hiệu quả dạy học qua việc
kiểm tra, đánh giá bằng trắc nghiệm khách quan, tôi xin có 1 số kiến nghị sau:
+ Học sinh phải nắm vững kiến thức cơ bản , có khả năng suy luận, vận dụng
những kiến thức đã học.
+ Ngòai sách giáo khoa, học sinh cần tìm tòi và làm thêm bài tập ở các tài liệu
tham khảo.
+ Học sinh chủ động trong việc học tập, tự kiểm tra – đánh giá kiến thức của
mình qua các câu hỏi trắc nghiệm.
+ Giáo viên cần đầu tư nhiều thời gian và công sức để sưu tầm , chọn lọc và biên soạn những câu hỏi hay, phù hợp với nội dung kiến thức, trình độ học sinh và mục đích dạy học.
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
31
+ Dù chủ trương chung là sử dụng câu hỏi trắc nghiệm với 4 đáp án, tuy nhiên, trong quá trình ôn luyện cho học sinh , ta có thể dùng câu hỏi 5 đáp án để tăng thêm lượng kiến thức, thông tin , tăng số phương án lựa chọn cũng như giảm bớt xác suất may rủi , từ đó giúp học sinh cố gắng học tập hơn.
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
Sau một thời gian nghiên cứu đề tài, chúng tôi đã hoàn thành mục tiêu đề ra, song với thời gian nghiên cứu có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu chưa nhiều, bản sáng kiến này chắc chắn không tránh khỏi nhiều điều khiếm khuyết. Chúng tôi rất mong nhận được những nhận xét, góp ý, chỉ dẫn của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để chúng tôi bổ sung và hoàn thiện hơn cho sáng kiến cũng như cho công việc giảng dạy
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
V. TÀI LIỆU THAM KHẢO TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo(2008), Sách giáo khoa và sách bài tập hoá học 12
nâng cao, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
2. Nguyễn Duy Ái, Nguyễn Tinh Dung, Trần Thành Huế, Trần Quốc Sơn, Nguyễn Văn Tòng (2005), Một số vấn đề chọn lọc của hoá học (Tập 1, 2, 3), Nxb Giáo dục, Hà Nội.
3. Võ Chấp (2006), Những vấn đề của giáo dục phổ thông hiện nay và định hướng chiến lược phát triển giáo dục đào tạo Việt Nam trong thời kì Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước, Đại học Sư phạm Huế.
4. Võ Chấp (2005), Phương pháp KT - ĐG kết quả học tập hóa học, Bài giảng
Cao học, Đại học Sư phạm Huế.
5. Lê Văn Dũng, Võ Văn Tân, Ngô Văn Tứ (2005), Những phương pháp dạy học tích cực trong dạy học hóa học, Giáo trình bồi dưỡng thường xuyên GV THPT chu kì III, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
6. Cao Cự Giác (2003), Bài tập lí thuyết và thực nghiệm hoá học Tập 1, Nxb
Giáo dục, Hà Nội.
7. Đặng Thị Oanh, Trần Trung Ninh, Đỗ Công Mỹ (2006), Câu hỏi lý thuyết và
bài tập hóa học THPT Tập 1 : Hóa học đại cương và vô cơ, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
8. Lâm Quang Thiệp (2008), Trắc nghiệm và ứng dụng, Nxb Khoa học và kỹ
thuật Hà Nội.
9. Vũ Anh Tuấn (2008), Hướng dẫn thực hiện chương trình, sách giáo khoa
lớp 12 môn hóa học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
10. Nguyễn Xuân Trường (2003), Bài tập hóa học ở trường phổ thông, Nxb Đại
học Sư phạm, Hà Nội.
11. Nguyễn Xuân Trường (2005), Phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ
thông, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
12. Nguyễn Xuân Trường (2006), Trắc nghiệm và sử dụng trắc nghiệm trong
dạy học hóa học ở trường phổ thông, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
13. Nguyễn Đức Vận (2006), Giới thiệu đề thi TSĐH năm học 1998 - 1999 đến
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
32
năm học 2005 - 2006, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”
MỤC LỤC
Trang 1
Trang 2 Trang 2 Trang 2 Trang 2 Trang 2 Trang 3 Trang 3 Trang 3 Trang 3 Trang 4 Trang 6 Trang 7 Trang 7 Trang 8
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI II.TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI 1 CỞ SỞ LÍ LUẬN 1.1 Khái niệm 1.2 Trắc nghiệm khách quan 1.2.1 Khái niệm 1.2.2 Quy hoạch một câu hỏi trắc nghiệm khách quan a) Số câu hỏi trong bài kiểm tra trắc nghiệm b) Mức độ khó của các câu hỏi trắc nghiệm 2. NỘI DUNG VÀ BIỆN PHÁP THỰC 2.1. Các dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan 2.1.1 Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai 2.1.2. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn 2.1.3. Câu hỏi trắc nghiệm ghép đôi 2.1.4. Câu hỏi trắc nghiệm điền khuyết 2.2. Ưu, nhược điểm của câu hỏi trắc nghiệm khách quan 2.3 Tiêu chuẩn định tính 2.4 Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra – đánh
giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC ở trương THPT
bài cụ thể
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
33
Trang 8 Trang 8 2.4.1. Nội dung kiến thức và mục tiêu Trang 8 2. 4. 1.1. Mục Tiêu kiến thức Trang 10 2. 4.1.2 . Về kỹ năng 2. 4.1.3. Về thái độ Trang 10 2.5 Một số câu hỏi trắc nghiệm được phân loại theo từng mức độ và theo từng Trang 11 Trang 25 Trang 32 Trang 33 III. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG V. TÀI LIỆU THAM KHẢO