B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T TP.HCM
HUNH TH NHƯ TRÂN
PHÁT TRIN DCH V NGÂN HÀNG ĐIN T
TRONG H THNG NGÂN HÀNG THƯƠNG
MI VIT NAM
LUN VĂN THC SĨ KINH T
NĂM 2007
1
CHƯƠNG 1: TNG QUAN V NGÂN HÀNG ĐIN T - S CN THIT
PHI PHÁT TRIN NGÂN HÀNG ĐIN T TRONG H THNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MI VIT NAM.
1.1 TNG QUAN V NGÂN HÀNG ĐIN T
1.1.1. S phát trin ca ngân hàng đin t trên thế gii.
Ngày nay, Thương mi đin t đang là mt xu thế phát trin tt yếu trên thế gii.
Thương mi đin t đang phát trin nhanh và làm biến đổi sâu sc các phương thc
kinh doanh, thay đổi hình thc, ni dung hot động kinh tế, văn hóa, xã hi ca loài
người.
Để thúc đẩy quá trình hi nhp, thu hút khách hàng cũng như giành git cơ hi
trong kinh doanh, hu hết các ngân hàng trên thế gii đang không ngng tăng cường và
đưa ra các dch v tin li, nhanh gn và được h tr mnh m ca các công ngh hin
đại như máy giao dch t động (ATM), máy thanh toán ti các đim bán hàng (POS),
mng lưới cung cp dch v ngân hàng thông qua mng đin thoi, máy tính cá nhân…
Vi s phát trin mnh m ca công ngh thông tin và truyn thông, ca khoa hc k
thut, ca công ngh mi như Internet, mng đin thoi di động, Web…, mô hình ngân
hàng vi h thng quy làm vic, nhng tòa nhà cao c, gi làm vic hành chính 7, 8
gi sáng đến 4, 5 gi chiu (“brick and mortar” Banking) đang dn được ci tiến và
thay thế bng mô hình ngân hàng mi – ngân hàng đin t (“ click and mortar”
Banking). Khng định bng nhng thành công trong nhng năm qua, ngân hàng đin t
đã có nhng bước phát trin vượt bc và tr thành mô hình tt yếu cho h thng ngân
hàng trong thế k 21.
Ti các nước đi đầu như M, các nước Châu Âu, Australia và tiếp sau đó là các
quc gia và vùng lãnh th như: Nht Bn, Hàn Quc, Singapore, Hng Kông, Đài
Loan… các ngân hàng ngoài vic đẩy mnh phát trin h thng thanh toán đin tn
m rng phát trin các kênh giao dch đin t (E – Banking) như các loi th giao dch
qua máy rút tin t động ATM, các loi th tín dng Smart Card, Visa, Master card…
và các dch v ngân hàng trc tuyến như: Internet Banking, Mobile banking,
Telephone Banking, Home Banking. Theo thng kê ca Stegman, năm 2001 M
2
trên 14 triu khách hàng s dng các dch v ngân hàng trc tuyến. Anh, theo kho
sát ca BACS (Bankers Automated Clearing Services), s người s dng dch v này
đã tăng t 3,5 triu lên 7,8 triu trong vòng hai năm. S người thanh toán hóa đơn và
chuyn tin qua internet hoc qua đin thoi cũng tăng mnh. Trong năm 2002 đã có
7,2 triu người thanh toán các loi chi phí và chuyn khon theo đường này tăng 44%
so năm 2001 và đã có tng cng 72 triu lượt thanh toán trc tuyến, trong đó s người
s dng th tín dng chiếm hơn mt na. khu vc Châu Á – Thái Bình Dương,
Singapore và Hng Kông đã phát trin các dch v ngân hàng đin t t rt sm. Ti
Hng Kông, dch v ngân hàng đin t có t năm 1990, còn các ngân hàng Singapore
cung cp dch v ngân hàng qua Internet t năm 1997. Dch v Internet Banking
Thái Lan hot động t năm 2001. Trung Quc mi tham gia hot động ngân hàng trc
tuyến t năm 2000 nhưng đã có rt nhiu ci cách v chính sách cũng như chiến lược
để phát trin lĩnh vc này. Theo mt kho sát mi đây ca IDC, đến hết năm 2002, có
16,8 triu khách hàng s dng các dch v ngân hàng trc tuyến tám nước và vùng
lãnh th là Trung Quc, Australia, Hng Kông, n Độ, Malaysia, Singapore, Đài
Loan.
Ti M, nhng ngân hàng ln tham gia kinh doanh trc tuyến ngày càng nhiu,
theo báo cáo ca FDIC, s ngân hàng có tài sn dưới 100 triu USD có cung cp dch
v ngân hàng đin t ch chiếm khong 5%, trong khi đó s ngân hàng có tài sn ln
hơn 10 t USD có dch v ngân hàng đin t chiếm ti 84% (Bng 1.1)
Bng 1.1: S lượng ngân hàng có mt trên mng Internet
Tng tài sn (triu USD) S ngân hàng Có mt trên mng (%)
Ít hơn 100 5,912 5
T 100 đến 500 3,403 16
T 500 đến 1000 418 34
T 1000 đến 3000 312 42
T 3000 ti 10.000 132 52
Trên 10.000 94 84
(Ngun: [FDIC01])
3
K t giai đon có mt trên mng ti khi cung cp đầy đủ dch v trc tuyến là c
mt quá trình. Vào thi đim năm 2000, trong s Top 100 ngân hàng ca M thì có
36% không có mt trên mng, 41% ch cung cp thông tin và còn li 23% là cung cp
đầy đủ dch v ngân hàng trc tuyến. Trong năm 2000 đã có khong 1.100 ngân hàng
ln nh ti M cung cp đầy đủ mi dch v ngân hàng qua mng, con s này tăng lên
1.200 vào cui năm 2003 và s đạt ti 3.000 vào cui năm 2005.
Trong nhng năm va qua, ngân hàng đin t đã phát trin ln mnh và nhanh
chóng. Theo nghiên cu ca Jupiter Media, tng s các giao dch qua mng ca toàn
b các ngân hàng ti M đã tăng 77,6% ch trong vòng mt năm t tháng 07/2000 ti
tháng 07/2001, trong khi đó, cùng thi gian, lưu lượng giao thông trao đổi thông tin
qua h thng World Wide Web ch tăng 19,8% trong cùng k. Mt cơ quan nghiên cu
trên mng: Datamonitor đã báo cáo cho giai đon 2002 cho đến hết năm 2003: s
lượng tài khon ngân hàng đin t ti Châu Âu tăng trung bình 34%/năm và tăng t
14,3 triu tài khon năm 2002 lên xp x 43,2 triu tài khon vào cui năm 2005, và s
lượng người s dng dch v ngân hàng đin t s tăng lên nhanh chóng.
Giao dch qua ngân hàng đin t hot động hin nay chiếm t 5 – 10% tng khi
lượng giao dch ca các ngân hàng bán l M và Châu Âu. Ti Pháp, s lượng tài
khon ngân hàng đin t đã tăng 75%/năm và d đoán s đạt con s 30.000 vào năm
2006.
Đồ th 1.1: S lượng khách hàng ca dch v ngân hàng trc tuyến ca các nước
Châu Âu năm 2000 – 2004
4
1.1.2. Khái nim dch v ngân hàng đin t.
- Dch v ngân hàng đin t đưc gii thích như là kh năng ca mt khách hàng
có th truy cp t xa vào mt ngân hàng nhm: thu thp thông tin, thc hin các giao
dch thanh toán, tài chính da trên các tài khon lưu ký ti ngân hàng đó, đăng ký s
dng các dch v mi1.
- Dch v ngân hàng đin t là mt h thng phn mm vi tính cho phép khách
hàng tìm hiu hay mua dch v ngân hàng thông qua vic ni mng máy vi tính ca
mình vi ngân hàng2.
- Các khái nim trên đều định nghĩa ngân hàng đin t thông qua các dch v
cung cp hoc qua kênh phân phi đin t. Định nghĩa này có th đúng tng thi
đim nhưng không th khái quát hết được c quá trình lch s phát trin cũng như
tương lai phát trin ca ngân hàng đin t, mt định nghĩa tng quát nht v ngân hàng
đin t có th được din đạt như sau: NHĐT bao gm tt c các dng ca giao dch
gia ngân hàng và khách hàng (cá nhân và t chc) da trên quá trình x lý và chuyn
giao d liu s hoá nhm cung cp sn phm dch v ngân hàng.
1.1.3. Các giai đon phát trin ca Ngân hàng đin t
K t ngân hàng đầu tiên cung cp dch v ngân hàng qua mng đầu tiên ti M
vào năm 1989 – ngân hàng WellFargo. T đó đến nay có rt nhiu tìm tòi, th nghim,
thành công cũng như tht bi trên con đường xây dng mt h thng ngân hàng đin t
hoàn ho, phc v tt nht cho khách hàng. Tng kết nhng mô hình đó, nhìn chung h
thng ngân hàng đin t được phát trin qua nhng giai đon sau đây:
1. Trương Đức Bo, Ngân hàng đin t và các phương tin giao dch đin t, Tp chí Tin hc Ngân hàng s 4
(58), 7/2003.
2. How the Internet redefines banking, Tp chí the Australian Banker, tuyn tp 133, s 3, 6/1999.