intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 1 - Tuần 35

Chia sẻ: Tưởng Mộ Tranh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 1 - Tuần 35" được thiết kế nhằm giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức thông qua các bài tập thực hành. Nội dung bao gồm luyện đọc, luyện viết, nối từ, điền chữ còn thiếu và tập đặt câu, giúp trẻ phát triển kỹ năng ngôn ngữ một cách toàn diện. Phiếu bài tập phù hợp với chương trình lớp 1, hỗ trợ giáo viên và phụ huynh trong việc hướng dẫn học sinh học tập hiệu quả. Mời các em cùng tham khảo ôn tập!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 1 - Tuần 35

  1. Tuần 35 Bài 1: Đọc: Cây mít Ngày xưa, vườn nhà Lan có một cây mít khá to, cao vượt mái nhà. Thân cây tròn, vỏ nhẵn màu nâu nhạt. Tán cây càng lên cao càng thu nhỏ. Lá mít tròn dày, màu xanh đậm. Khi lá già chuyển thành màu vàng sậm, từ thân và cành nảy ra các quả non. Quả bằng ngón tay có phấn trắng bên ngoài. Quả mít lớn khá nhanh. Màu quả chuyển dần từ xanh sang nâu. Vỏ mít dày đầy gai nhọn. Bổ quả mít ra, mít vàng như màu nghệ, vị ngọt đậm. Cứ mùa hè về, Lan lại nhớ vị ngọt của mít. Bài 2: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: 1. Bài văn trên tả cây gì? A. Cây nhãn B. Cây mít C. Cây bưởi D. Cây cam 2. Lá mít có đặc điểm gì? A. Lá mít tròn dày, màu xanh đậm. B. Khi lá già chuyển thành màu vàng sậm. C. Cả hai ý trên. 3. Quả mít chín vào mùa nào trong năm? A. Mùa xuân B. Mùa đông C. Mùa thu D. Mùa hè 4. Bài văn trên có mấy câu? A. 11 câu B. 10 câu C. 12 câu D. 9 câu Bài 3: Em hãy viết lại câu văn tả thân cây mít trong bài đọc trên:
  2. Bài 4: Tìm từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống: a. Mùa xuân, cây cối đâm chồi ................................ . b. Tháng ............. , tôi háo hức đi dự lễ khai giảng năm học mới. c. ....................... , cả nhà Nga đi du lịch biển Nha Trang. Bài 5: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu rồi viết lại cho đúng: a. nhảy nhót, những, trên, sơn ca, sườn đồi, con. b. cảm ơn, muốn, đã, cô giáo, nhiều điều, dạy, tôi, thú vị, tôi. Bài 6: Chọn từ ngữ trong khung để điền vào chỗ trống: biển lúa, Việt Nam, rập rờn ..................... đất nước ta ơi Mênh mông ..................... đâu trời đẹp hơn Cánh cò bay lả ....................... Mây mờ che đỉnh ......................... sớm chiều. Bài 7: Điền ch hay tr rồi giải câu đố: a. Hai đầu, một mặt, bốn ... ân Ở lớp em có, bạn thân học . ò Là .................................... b. Ở lớp mặc áo xanh đen Với anh phấn ... ắng đã thành bạn thân. Là .......................................
  3. Bài 8: Em hãy viết 1 - 2 câu về cô giáo lớp 1 của em: Bài 9: Em hãy tự làm một tấm thiệp để gửi lời cảm ơn tới cô giáo hoặc người thân (ông, bà, bố, mẹ, cô, chú, anh, chị,…) đã giúp đỡ em rất nhiều trong năm học vừa qua.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1