intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 1 - Tuần 29

Chia sẻ: Tưởng Mộ Tranh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 1 - Tuần 29" được thiết kế nhằm giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức thông qua các bài tập thực hành. Nội dung bao gồm luyện đọc, luyện viết, nối từ, điền chữ còn thiếu và tập đặt câu, giúp trẻ phát triển kỹ năng ngôn ngữ một cách toàn diện. Phiếu bài tập phù hợp với chương trình lớp 1, hỗ trợ giáo viên và phụ huynh trong việc hướng dẫn học sinh học tập hiệu quả. Mời các em cùng tham khảo ôn tập!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 1 - Tuần 29

  1. Tuần 29 Phiếu cuối tuần môn Tiếng Việt Bài Cô Mây Cô Mây khi thì mặc áo trắng như bông, khi thì thay áo màu xanh biếc, lúc lại đổi áo màu hồng tươi. Cô Mây suốt ngày bay nhởn nhơ chơi, lúc bay sang biển cả mênh mông, lúc bay về đồng quê bát ngát. Nhưng bay mãi một mình cũng buồn vì chẳng có ai chơi với cô. Ai cũng bận công này việc khác. Bài 2: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: 1. Đoạn văn trên có mấy câu? A. 4 câu B. 3 câu C. 5 câu D. 6 câu 2. Cô Mây mặc áo gì? A. Chỉ mặc áo trắng. B. Khi thì mặc áo trắng như bông, khi thì thay áo màu xanh biếc, lúc lại đổi áo màu hồng tươi. C. Chỉ mặc áo màu xanh biếc. D. Chỉ mặc áo màu hồng tươi. 3. Cô Mây bay đi chơi ở đâu? A. Ở vùng đồi núi nhấp nhô. C. Ở biển cả mênh mông. D. lúc bay sang biển cả mênh B. Ở vùng thảo nguyên xanh rì. mông, lúc bay về đồng quê bát ngát. 4. Em hãy viết lại câu văn cho thấy chẳng có ai chơi với cô Mây: ............................................................................................................................. Bài 3: Gạch chân chữ viết sai rồi viết lại câu cho đúng: Sau chận mưa dào, mọi vật đều xáng và tươi.
  2. Bài 4: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu rồi viết lại cho đúng: a. mấy, cất tiếng, chú, líu lo, chim sơn ca, hót. b. được, rừng xanh, hổ, chúa tể, gọi là. Bài 5: Viết câu trả lời cho câu hỏi sau: Cầu vồng có mấy màu? Đó là những màu nào? Bài 6: Chọn từ ngữ trong khung để điền vào chỗ trống: thời tiết bay xa a. Những con tàu lớn có thể đi qua các ................................. b. Con ong cần ......................... để làm mật . c. Theo dự báo ....................... , ngày mai trời nắng. Bài 7: a. r , d hay gi? hung .......ữ ......ừng xanh............... an ác b. l hay n ? Mặt trời .....ó ra và trên cánh đồng ....ấp ... ánh một chiếc cầu vồng. Trên đường phố, xe cộ đi .....ại tấp . ập.
  3. Bài 8: Chọn từ ngữ trong ngoặc để viết phù hợp với nội dung tranh: ( gió, mưa, cầu vồng, sấm sét) ........................................................... ............................................................. ................................................................. ................................................................... Bài 9: Em hãy vẽ tranh quang cảnh có bảy sắc cầu vồng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
23=>2