PHONG THUỶ KỲ THƯ

PHIÊN BẢN 2.0: CHO DOANH NGHIỆP

Giải đoán phong thuỷ cho doanh nghiệp

*******

Chủ doanh nghiệp: Nguyễn Thuỳ Dương Giới tính: Nữ Niên mệnh: Đại Hải Thủy (Nước biển lớn) Thời gian sinh: 5:30 ngày 4/3/1983 (Tức ngày 20 tháng 1 năm Quý Hợi)

Chuyển sang hệ can chi: Giờ can chi: Tân Mão Ngày can chi: Tân Mão Tháng can chi: Ất Sửu (ngày sinh vào tháng 1 âm lịch, nhưng chưa qua tiết Kinh trập, nên vẫn thuộc tháng cũ, là tháng 12) Năm can chi: Quý Hợi

*******

Từ xa xưa, người Trung Quốc đã rất tin tưởng và dành nhiều thời gian nghiên cứu thuật phong thủy. Không chỉ xem phong thủy khi xây nhà, các doanh nhân Trung Quốc thường thiết kế các tòa cao ốc của mình hoặc xây dựng văn phòng có hình dáng, cách bài trí phù hợp với phong thủy.

Thực chất, phong thủy là bộ môn khoa học về môi trường sống và cách kết hợp các nhân tố tự nhiên như đất, nước… Trong kinh doanh, kiến thức phong thủy giúp doanh nhân xây dựng nhà xưởng, bố trí phòng ban, sắp xếp môi trường làm việc… một cách tốt nhất. Chính vì thế, ngày nay, rất nhiều doanh nhân chú trọng đến vấn đề này.

Đây là bộ Phong thủy kỳ thư phiên bản II, chuyên viết cho phong thủy doanh nghiệp (phiên bản I viết cho nhà ở tư nhân), bao gồm các phần: cửa chính, hình thái và số tầng nhà, phong thủy cho bảng hiệu và biểu trưng, chọn đối tác làm ăn, chọn nhân viên theo phong thuỷ, bố trí các phòng ban theo phong thủy, chi tiết về phòng Giám đốc, ban thờ Thần tài, phụ lục thước Lỗ  Ban.

LỜI MỞ ĐẦU

*******

Chủ doanh nghiệp mang mệnh Đoài Kim, thuộc nhóm Tây Tứ Mệnh

Trụ sở doanh nghiệp có cửa chính hướng Nam, lệch Đông Nam 10.5 độ. Theo la bàn, hướng cửa rơi vào 169.5 độ, tính từ hướng chính Bắc Trong hướng Nam, cửa hướng sơn Bính thuộc Địa Nguyên Long, quẻ Nghịch Tử, sơn Dương. Tiến hành an bộ sao Phúc Đức (24 sao) vào 24 sơn vị, có sơn Bính được an bởi sao Xương Dâm (sao xấu) Trụ sở doanh nghiệp thuộc trạch Ly, dạng nhà Đông Tứ Trạch

Tây Bắc

Càn

Bắc

Khảm

Đông Bắc

Cấn

Sinh Khí (cung tốt)

Hoạ Hại (cung xấu)

Diên Niên (cung tốt)

Tây Tứ Trạch Cung Quý Nhân Ngũ hành: Kim - Sao chiếu: Tham Lang Sơn: Tuất - Sao: Tố Tụng (xấu) Sơn: Càn - Sao: Quan Tước (tốt) Sơn: Hợi - Sao: Quan Quý (tốt)

Đông Tứ Trạch Cung Quan Lộc Ngũ hành: Thuỷ - Sao chiếu: Lộc Tồn Sơn: Nhâm - Sao: Tự Ải (xấu) Sơn: Tý - Sao: Vượng Trang (tốt) Sơn: Quý - Sao: Hưng Phước (tốt)

Tây Tứ Trạch Cung Học Vấn Ngũ hành: Thổ - Sao chiếu: Vũ Khúc Sơn: Sửu - Sao: Pháp Trường (xấu) Sơn: Cấn - Sao: Điên Cuồng (xấu) Sơn: Dần - Sao: Khẩu Thiệt (xấu)

Tây

Đoài

Đông

Chấn

TRUNG CUNG

Phục Vị (cung tốt)

Tuyệt Mệnh (cung xấu)

Chủ DN: Nguyễn Thuỳ Dương Sinh 5:30 ngày 4/3/1983 (Ngày 20 tháng 1 năm Quý Hợi) Mệnh Đoài Kim, Tây Tứ Mệnh

Trụ sở hướng Nam, lệch Đông Nam 10.5 độ. Trạch Ly, thuộc Đông Tứ Trạch Hướng sơn Bính (Dương) Địa Nguyên Long, quẻ Nghịch Tử Sao Xương Dâm (sao xấu)

Tây Tứ Trạch Cung Tử Tức Ngũ hành: Kim - Sao chiếu: Tả Hữu Sơn: Canh - Sao: Ôn Hoàng (xấu) Sơn: Dậu - Sao: Tấn Tài (tốt) Sơn: Tân - Sao: Trường Bệnh (xấu)

Đông Tứ Trạch Cung Gia Đạo Ngũ hành: Mộc - Sao chiếu: Phá Quân Sơn: Giáp - Sao: Vượng Tàm (tốt) Sơn: Mão - Sao: Tấn Điền (tốt) Sơn: Ất - Sao: Khốc Khớp (xấu)

Tây Nam

Khôn

Nam

Ly

Đông Nam

Tốn

Thiên Y (cung tốt)

Lục Sát (cung xấu)

Ngũ Quỷ (cung xấu) Hướng nhà: sơn vị Bính Đông Tứ Trạch Cung Địa Vị Ngũ hành: Hoả - Sao chiếu: Liêm Trinh Sơn: Bính - Sao: Xương Dâm (xấu) Sơn: Ngọ - Sao: Thân Hôn (tốt) Sơn: Đinh - Sao: Hoan Lạc (tốt)

Tây Tứ Trạch Cung Tình Duyên Ngũ hành: Thổ - Sao chiếu: Cự Môn Sơn: Mùi - Sao: Tuyệt Bại (xấu) Sơn: Khôn - Sao: Vương Tài (tốt) Sơn: Thân - Sao: Phúc Đức (tốt)

Đông Tứ Trạch Cung Tài Lộc Ngũ hành: Mộc - Sao chiếu: Văn Khúc Sơn: Thìn - Sao: Cô Quả (xấu) Sơn: Tốn - Sao: Vinh Phú (tốt) Sơn: Tỵ - Sao: Thiếu Vong (xấu)

- Bảng đồ hình phong thuỷ của chủ doanh nghiệp Nguyễn Thuỳ Dương-

Trụ sở hướng Nam, nên khi an bộ sao Phúc Đức được khởi an từ sơn Thân, kết quả được 24 sao ứng với 24 sơn vị như sau:

Thân Phúc Đức (tốt) Sơn vị này rất tốt. Sản xuất kinh doanh đều thịnh đạt , giàu sang

Canh Ôn Hoàng (xấu) Sơn vị này xấu, bệnh tật làm ăn thua lỗ, thị phi, quan sự bất lợi.

Dậu Tấn Tài (tốt) Sơn vị này tốt ,tăng số lượng nhân viên, điền trạch thịnh đạt, lợi công danh, sản xuất thịnh đạt.

Tân Trường Bệnh (xấu) Sơn vị này xấu, nhiều bệnh tật, nhân viên dễ làm phản, làm ăn thua lổ, thị phi,chủ  doanh nghiệp bị thủ túc bất nhân.

Tuất Tố Tụng (xấu) Sơn vị này xấu ,tài sản doanh nghiệp bị tranh chấp, tiểu nhân hãm hại, sản xuất kinh doanh thua thiệt, làm ăn không yên ổn.

Càn Quan Tước (tốt) Sơn vị này tốt, quan lộc tăng tiến, tăng số nhân viên, sản xuất kinh doanh phát đạt.

Hợi Quan Quý (tốt) Sơn vị này tốt, dễ lên chức vị cao, điền trạch thịnh vượng, sản xuất kinh doanh phát tài, giàu có.

Nhâm Tự Ải (xấu) Sơn vị này xấu, nhân viên dễ nghỉ việc, quan sự bất lợi, sản xuất thua thiệt.

Tý Vượng Trang (tốt) Sơn vị này tốt, điền trang gia tăng, nhân lực thịnh đạt, sản xuất kinh doanh phát đạt, Lợi cho chủ doanh nghiệp.

Quý Hưng Phước (tốt) Sơn vị này tốt,trường thọ anh khang thịnh vượng, nhân viên thanh lịch, quan chức gia tăng, sản xuất thịnh vượng, lợi cho cấp phó.

Sửu Pháp Trường (xấu) Sơn vị này rất xấu, đoản thọ, kiện cáo tù đày, tha phương cầu thực.

Cấn Điên Cuồng (xấu) Sơn vị này xấu, dâm loạn rượu chè, hao tổn tài sản, nhân viên dễ làm phản, nhân khẩu bất an.

Dần Khẩu Thiệt (xấu) Sơn vị này xấu, bị vu oan giáng họa, nhân viên làm phản, nội bộ bất hoà, sản xuất thất bại.

Giáp Vượng Tàm (tốt) Sơn vị này tốt, nền nếp nghiêm túc, điền sản thịnh vượng, tiền của nhiều, nhiều nhân viên, cần kiệm, sản xuất phát đạt.

Mão Tấn Điền (tốt) Sơn vị này tốt, phúc lộc lâu dài, nhân viên hiền tài, tiền bạc, bất động sản sung túc.

Sơn vị này xấu, doanh nghiệp luôn bị tai hoạ, đoản thọ, nhiều bệnh tật, tiền tài bị

Ất Khốc Khớp (xấu) phá hại, sản xuất bất lợi.

Thìn Cô Quả (xấu) Sơn vị này xấu, tha phương cầu thực, phá sản, sản xuất bất lợi.

Tốn Vinh Phú (tốt) Sơn vị này rất tốt, vượng nhân lực, doanh nghiệp vô tai hoạ, phú quí vinh hoa, tôt nhất cho chủ doanh nghiệp mệnh hỏa.

Tỵ Thiếu Vong (xấu) Sơn vị này xấu, hại nhân khẩu, rượu chè, háo sắc, nhiều bệnh tật.

Bính Xương Dâm (xấu) Sơn vị này xấu, dâm loạn, nam nữ tửu sắc hại quy phong, hoài thai, sản xuất bất lợi.

Ngọ Thân Hôn (tốt) Sơn vị này tốt, vuợng nhân khẩu, sản xuất thịnh vượng, buôn bán phát tài, lợi cho chủ doanh nghiệp mệnh hoả.

Đinh Hoan Lạc (tốt) Sơn vị này tốt, phát tài, vượng điền, sản xuất hưng thịnh, lợi cho chủ doanh nghiệp mệnh Thuỷ.

Mùi Tuyệt Bại (xấu) Sơn vị này xấu, của cải phá bại, trong công ty mọi người không quan tâm đến nhau.

Khôn Vương Tài (tốt) Sơn vị này tốt, kinh doanh buôn bán phát tài, phú quí, nhân viên trung thành, lợi cho chủ doanh nghiệp mạng hỏa.

-Đồ hình bát quái-

Các hướng tốt theo đồ hình bát quái:

Sinh Khí (Tây Bắc): trấn bởi sao Tham Lang Phàm cung mệnh hợp được phương Sinh Khí này lợi cho việc làm quan, làm ăn mau giàu, nhân lực tăng thêm, khách khứa tới đông, đến năm hoặc tháng Hợi, Mão, Mùi thì được đại phát tài.

Thiên Y (Tây Nam): trấn bởi sao Cự Môn Nếu những người góp vốn làm ăn hợp mạng được cung Thiên y và tạo tác trụ sở, đường ra vào được Phương này thì giàu có ngàn vàng, không tật bệnh, nhân lực, đất đai, tài sản được đại vượng, khoảng một năm có của. Đến

năm hoặc tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thì phát tài.

Diên Niên (Đông Bắc): trấn bởi sao Vũ Khúc Nếu những người góp vốn làm ăn hợp mạng được cung này, đường ra vào, phòng làm việc, trụ sở, miệng lò bếp xoay về phương Diên Niên chủ thì được trung phú, sống lâu, của cải, nhân sự đoàn kết, nhân lực, thiết bị được đại vượng. Ứng vào năm hoặc tháng Tỵ, Dậu, Sửu.

Phục Vị (Tây): trấn bởi sao Tả Hữu Phàm những người góp vốn làm ăn hợp được cung Phục Vị được Tiểu phú, Trung thọ, nhân viên nữ nhiều, nam ít. Trạch trụ sở được phương Phục Vị gặp năm có Thiên Ất Quy Nhơn đến Phục Vị ắt thu nạp được người có tài.

Các hướng xấu theo đồ hình bát quái:

Tuyệt Mệnh (Đông): trấn bởi sao Phá Quân Bản mệnh phạm cung Tuyệt mệnh chủ doanh nghiệp có thể bị bệnh tật, đất đai máy móc bị hao mòn, bị người mưu hại. Ứng vào năm hoặc tháng Tỵ, Dậu, Sửu.

Ngũ Quỷ (Nam): trấn bởi sao Liêm Trinh Bản mệnh phạm cung Ngũ Quỷ có thể bị hỏa hoạn, bệnh tật, khẩu thiệt, hao mòn đất đai, máy móc, tổn nhân lực. Lâm nạn vào năm hoặc tháng: Dần, Ngọ, Tuất.

Lục Sát (Đông Nam): trấn bởi sao Văn Khúc Nếu phương hướng trụ sở phạm nhằm Lục Sát thì bị: mất của, cãi vã, hao mòn máy móc tài sản đất đai, thương tổn nhân lực. Ứng vào năm hoặc tháng: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.

Hoạ Hại (Bắc): trấn bởi sao Lộc Tồn Phương hướng trụ sở phạm vào Hoạ Hại thì bị quan phi, khẩu thiệt, bệnh tật, của cải suy sụp, thương nhân lực. Ứng hại vào năm hoặc tháng: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.

*******

Cửa chính (cũng là hướng trụ sở doanh nghiệp): Cửa chính là một yếu tố rất quan trọng tác động đến phong thuỷ. Quan niệm phong thuỷ cho rằng, môn mệnh phải tương phối (nghĩa là hướng cửa chính và mệnh của chủ doanh nghiệp phải hợp với nhau, thì vượng khí mới tốt, doanh nghiệp mới phát tài.

Hướng cửa chính là hướng Nam (cung Ngũ Quỷ), thuộc sơn vị Bính, được an bởi sao Xương Dâm Cung Ngũ Quỷ là cung xấu, cộng thêm sao Xương Dâm an tại sơn vị Bính là một vì sao hung, nên hướng cửa này là cực kỳ xấu. Để tránh các tác hại không mong muốn, có thể tiến hành khắc phục như sau: + Chuyển hướng cửa hoặc thêm cửa phụ thứ hai ở trong nhà theo hướng Tây Nam (cung Thiên Y).

+ Dùng màu sắc của thảm trải trước cửa để hoá giải tà khí theo quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc: Nhà quay về hướng Nam, có tà khí của Hoả. Có thể tạo ra các yếu tố khắc trấn như thảm, màu sắc cửa đi, bể cá, vật khí phong thuỷ thuộc hành Thủy (Thủy khắc Hoả) + Dùng hướng bếp để khắc chế hướng cửa chính xấu. Cửa chính quay về Ngũ Quỷ, nên đặt bếp tại hướng Sinh Khí, tức là hướng Tây Bắc. Một số lưu ý thêm: + Thảm chùi chân phải đặt bên ngoài cửa. + Dọc lối vào công ty không nên bày các chậu cây cao, to tạo cảm giác bị trấn áp, thiếu thoải mái. + Không nên có bình phong che chắn lối đi vào cửa chính + Tường từ ngoài cổng vào không nên tạo hình vết lõm.

*******

Hình thái và số tầng nhà: Số tầng nhà: Chủ doanh nghiệp niên mệnh thuộc Thủy, Kim sinh Thủy. Nên xây trụ sở có 4 tầng, 9 tầng, hoặc 14 tầng, là các con số đại diện cho hành Kim Hoặc xây trụ sở có 1 tầng, 6 tầng, hoặc 11 tầng, là các con số đại diện cho hành Thủy Tuyệt đối tránh xây trụ sở 5 tầng, 10 tầng, hoặc 15 tầng, là các con số đại diện cho hành Thổ, khắc với hành Thủy Đối với trụ sở ở các chung cư, cao ốc, các con số này được hiểu như số tầng nơi đặt trụ sở. Đối với các toà nhà có nhiều tầng hơn, lấy các con số trên cộng thêm 5 tạo thành dãy số theo quy luật. Hình thái nhà: Xây dựng trụ sở theo phong thuỷ cần đảm bảo các nguyên tắc như sau về hình thái nhà: + Hình thái nhà nên vuông vắn, cân đối, có trước có sau, có phải có trái + Chiều ngang nhà phải ngắn hơn chiều dài nhà theo hình chữ nhật, theo nguyên tắc "Thâm tàng bất lộ", có sâu (Thâm) thì mới (Tàng) chứa nhiều, có không lộ ra thì khí mới không tán + Trước phải hẹp sau phải rộng, tức nhà phải nở hậu, thì khí vận càng lúc càng tốt + Phía trước thấp, phía sau cao (càng về sau càng cao dần lên), hàm ý địa vị  của người ở trong nhà ngày càng nâng cao, đời sau hơn đời trước + Phía trước nhà là Chu Tước, sân là Minh Đường, sau sảnh đường là Huyền Vũ, bên tả là Thanh Long, bên hữu là Bạch Hổ  + Nhà nên theo thế "Lưng tọa Sơn, mặt hướng Thuỷ, tức phía sau lưng là núi, trước mặt là sông hồ, đối với nhà ở  thành phố, thì "núi" có thể được thay thế bằng toà nhà cao tầng

*******

Bảng hiệu và biểu trưng (logo): Chủ doanh nghiệp có ngũ hành thuộc Thủy, nên sử dụng biểu trưng có dạng hình tròn, hình móng ngựa, với màu trắng, nâu đen, tượng trưng cho hành Kim, theo quy luật tương sinh thì Kim sinh Thủy, rất tốt.

- Các hình dạng cơ bản của biểu trưng -

Bảng hiệu rất quan trọng cho cơ sở doanh nghiệp vì nó tượng trưng cho tinh thần và bản chất làm việc của công ty vì vậy phải dễ đọc và cân bằng về kích thước, tỷ lệ và nghệ thuật vẽ trên đó. Kích thước của bảng hiệu tuỳ vào âm dương. Thí dụ: nếu bề dài là âm (88cm) thì bề rộng phải dương, cho là 81cm.

Bảng hiệu phải có từ 3 - 5 màu, 3 tượng trưng cho lớn mạnh, 5 là đầy đủ. Bảng hiệu có 2 hoặc 4 màu thì không được tốt lắm. Nên để màu trắng, nâu đen là màu chủ đạo trong phối màu bảng hiệu.

Các quy tắc tổng quát: + Biển hiệu nên vui mắt + Hình dáng biển hiệu phải cân bằng + Vị trí đặt biển hiệu không được che cửa sổ hay cửa lớn + Hình dạng biển hiệu phải tránh hình tam giác. + Biển hiệu không được làm bằng gỗ mềm + Biển hiệu nên có tỷ lệ phù hợp với kích thước ngôi nhà + Biển hiệu phải được gắn chặt một cách an toàn

*******

Chọn đối tác hợp tuổi: Trong một công ty có những đồng nghiệp luôn niềm nở, hết lòng với công việc đang đảm trách và sẵn lòng ra tay tương trợ không cần ta phải lên tiếng nhờ vả. Ngược lại, cũng có những người chẳng bao giờ tự nguyện giúp ai và luôn tìm ra lý do để biện minh cho ý tưởng nào đó không khả thi. Khí của một người, hay nghiệp của người đó, hoàn toàn không liên quan tới Phong Thủy, tuy nhiên nó lại gây tác động lớn lên bầu không khí của cả văn phòng. Chính vì vậy, việc lựa chọn đối tác làm ăn, hay cấp dưới, đồng nghiệp trở nên rất quan trọng cho việc phát triển của công ty, đồng thời giúp tạo dựng một nền tảng văn hóa công ty tốt. Chủ doanh nghiệp thuộc Tây Tứ Mệnh, ngũ hành thuộc Thủy, có thể lựa chọn các đối tác theo bảng sau đây. Lưu ý có 5 cấp để lựa chọn theo thứ tự giảm dần: Rất nên - Có thể - Để trống - Không nên - Tuyệt đối không nên.

Năm sinh Nam Nữ

1950

1951

1952

1953

1954 Có thể chọn làm đối tác, làm ăn Rất nên chọn làm đối tác, làm ăn

1955 Có thể chọn làm đối tác, làm ăn Rất nên chọn làm đối tác, làm ăn

1956 Rất nên chọn làm nhân viên Rất nên chọn làm nhân viên

1957 Rất nên chọn làm nhân viên Rất nên chọn làm nhân viên

1958

1959

1960 Tuyệt đối không nên hợp tác Không nên hợp tác

1961 Tuyệt đối không nên hợp tác Tuyệt đối không nên hợp tác

1962 Rất nên chọn làm đối tác, làm ăn Có thể chọn làm đối tác, làm ăn

1963 Có thể chọn làm đối tác, làm ăn Rất nên chọn làm đối tác, làm ăn

1964 Có thể chọn làm nhân viên Rất nên chọn làm nhân viên

1965 Rất nên chọn làm nhân viên Rất nên chọn làm nhân viên

1966

1967

1968 Không nên hợp tác Tuyệt đối không nên hợp tác

1969 Tuyệt đối không nên hợp tác Không nên hợp tác

1970 Có thể chọn làm đối tác, làm ăn Có thể chọn làm đối tác, làm ăn

1971 Rất nên chọn làm đối tác, làm ăn Có thể chọn làm đối tác, làm ăn

1972

1973

1974

1975

1976 Không nên hợp tác Tuyệt đối không nên hợp tác

1977 Không nên hợp tác Tuyệt đối không nên hợp tác

1978 Có thể chọn làm nhân viên Rất nên chọn làm nhân viên

1979 Có thể chọn làm nhân viên Có thể chọn làm nhân viên

1980

1981

1982

1983

1984 Rất nên chọn làm đối tác, làm ăn Rất nên chọn làm đối tác, làm ăn

1985 Rất nên chọn làm đối tác, làm ăn Có thể chọn làm đối tác, làm ăn

1986 Rất nên chọn làm nhân viên Có thể chọn làm nhân viên

1987 Có thể chọn làm nhân viên Rất nên chọn làm nhân viên

1988

1989

1990 Tuyệt đối không nên hợp tác Không nên hợp tác

1991 Tuyệt đối không nên hợp tác Không nên hợp tác

1992 Rất nên chọn làm đối tác, làm ăn Rất nên chọn làm đối tác, làm ăn

1993 Rất nên chọn làm đối tác, làm ăn Rất nên chọn làm đối tác, làm ăn

1994 Rất nên chọn làm nhân viên Có thể chọn làm nhân viên

1995 Rất nên chọn làm nhân viên Có thể chọn làm nhân viên

1996

1997

1998 Không nên hợp tác Tuyệt đối không nên hợp tác

1999 Tuyệt đối không nên hợp tác Không nên hợp tác

2000 Có thể chọn làm đối tác, làm ăn Rất nên chọn làm đối tác, làm ăn

*******

Vị trí các phòng ban: + Phòng giám đốc đặt ở hướng Tây Bắc (Sinh Khí); Đông Bắc (Diên Niên); Tây Nam (Thiên Y); Tây (Phục Vị); + Phòng Nghiên cứu ở hướng Đông Bắc, cung Học Vấn, tượng trưng cho kiến thức, an bởi sao Vũ Khúc. + Phòng Tài vụ nên ở hướng Đông Nam, cung Tài Lộc, tượng trưng cho tiền tài, an bởi sao Văn Khúc. + Phòng Tiếp thị ở hướng Nam, cung Địa Vị, tượng trưng cho danh vọng, an bởi sao Liêm Trinh. + Phòng Quản trị và Kế hoạch ở hướng Tây, cung Tử Tức, kích thích sáng tạo của nhân viên. An sao Tả Hữu. + Phòng Kinh doanh ở hướng Tây Bắc, cung Quý Nhân, tạo thuận lợi cho việc mua bán. An bởi sao Tham Lang. + Bếp ăn, nhà hàng nên đặt ở các hướng: Đông, Đông Nam, Nam và Tây Nam. Cần giữ sạch sẽ, thông thoáng. + Cầu thang không nên đặt ở các hướng Bắc, Tây Bắc hay trung tâm của tòa nhà văn phòng. + Bãi đậu xe của công ty nên ở các hướng Đông, Đông Nam và Tây Bắc. + Khu vệ sinh nên đặt ở các hướng Bắc (Hoạ Hại); Đông (Tuyệt Mệnh); Đông Nam (Lục Sát); Nam (Ngũ Quỷ);

*******

Phòng giám đốc (chủ doanh nghiệp): Theo phong thuỷ  học, việc bày đặt phòng làm việc của chủ  doanh nghiệp đúng phương vị  tốt lành sẽ giúp chủ  doanh nghiệp thêm đảm lược, trí tuệ, ảnh hưởng đến sự hưng suy trong quản lý, thành bại của cả doanh nghiệp. Phương vị  Thần Tài của người sinh tiêu Quý Hợi là ở góc hướng Nam. Do vậy nên đặt bàn làm việc ở góc hướng Nam của văn phòng. Chủ  doanh nghiệp thuộc Tây Tứ  Mệnh, do đó bàn làm việc nên quay về một trong các hướng Tây Bắc; Đông Bắc; Tây Nam; Tây; Trong đó, hướng Đông Bắc là tốt nhất vì thuộc cung Học Vấn, chủ về đường học vấn, nghiên cứu

Tây Bắc - Sinh Khí

Bắc - Hoạ Hại

Đông Bắc - Diên Niên

Trung cung

Tây - Phục Vị

Đông - Tuyệt Mệnh

Nam - Ngũ Quỷ

Tây Nam - Thiên Y

Đông Nam - Lục Sát

- Sơ đồ vị trí đặt bàn làm việc trong văn phòng - Có thể chọn một trong các vị trí trên tuỳ theo mặt bằng cụ thể

Ngoài ra cần ghi nhớ các quy tắc: + Bàn phải hướng ra cửa, nhưng không đối diện thẳng với cửa phòng + Sau lưng người ngồi phải có một điểm tựa (có thể là tường, tủ, ...) + Không nên quay mặt vào tường hoặc quay lưng ra cửa phòng + Không nên đặt bàn ở trung cung, tức chính giữa phòng + Không đặt bàn nơi góc nhọn, góc khuất, cuối hành lang, lối đi + Không đặt bàn ngay trước cột vuông hay dưới xà ngang + Không đặt bàn hướng ra toilet hoặc cầu thang

Chủ doanh nghiệp có ngũ hành thuộc Thủy, nên sử dụng bàn làm việc dạng hình tròn, hình móng ngựa, với màu trắng, nâu đen, vì đây là kiểu bàn tượng trưng cho hành Kim, theo quy luật tương sinh thì Kim sinh Thủy, rất tốt. Nên lưu ý kích thước bàn làm việc nên cân xứng với các vật dụng trên bàn, không nên quá chật làm giảm hưng phấn làm việc, cũng không nên quá rộng tạo cảm giác bất ổn.

Một số lưu ý về việc bày biện đồ đạc trên bàn làm việc: + Đặt trên bàn một cột thuỷ tinh, nhằm ngưng tụ năng lượng về một điểm, tăng khả năng tư duy. + Chồng hồ sơ bên trái nên cao hơn bên phải. + Nên đặt điện thoại ở các hướng tốt, là hướng Tây, Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam + Đặt bình hoa tươi ở phía Đông bàn làm việc, giúp tạo năng lượng dương, tăng hứng thú làm việc.

+ Đặt cây cảnh tươi tốt ở góc Đông Nam của bàn (lá không sắc nhọn) để thu hút tài lộc và thăng tiến. + Đặt một miếng pha lê tròn ở góc Tây Nam của bàn để tạo sự hoà đồng với các đồng nghiệp + Các loại đèn đặt ở hướng Nam của bàn, nhằm cung cấp năng lượng chủ về tên tuổi và danh tiếng + Tất cả các thiết bị bằng kim loại (như máy tính) nên đặt ở hướng Tây hoặc Tây Bắc của bàn + Khi xếp vật dụng, tài liệu luôn đặt vật thấp ở bên phải và vật cao ở bên trái. + Đặt các tượng giả cổ màu đỏ hoặc màu tía ở góc Đông Nam của bàn tượng trưng cho sự giàu có.

*******

Ban thờ Thần Tài: Trong một doanh nghiệp, thì ban thờ Thần Tài giữ một vị  trí hết sức quan trọng, giúp đón những điều tốt lành, tài lộc đến cho doanh nghiệp, mang lại sự hưng thịnh lâu dài, giúp doanh nghiệp phát triển bền vững và nhanh chóng trên thương trường. Lưu ý: hướng của ban thờ là hướng ngược với chiều người đứng khấn. Vị trí ban thờ trong trụ sở doanh nghiệp có thể đặt như sau: Tọa Đông Bắc hướng Tây Nam (tọa Diên Niên hướng Thiên Y) Tọa Đông Bắc hướng Tây (tọa Diên Niên hướng Phục Vị) Tọa Tây Nam hướng Đông Bắc (tọa Thiên Y hướng Diên Niên) Tọa Tây hướng Đông Bắc (tọa Phục Vị hướng Diên Niên)

Tây Bắc - Sinh Khí

Bắc - Hoạ Hại

Đông Bắc - Diên Niên

Trung cung

Tây - Phục Vị

Đông - Tuyệt Mệnh

Tây Nam - Thiên Y

Nam - Ngũ Quỷ

Đông Nam - Lục Sát

- Sơ đồ vị trí đặt ban thờ trong trụ sở doanh nghiệp - Có thể chọn một trong các vị trí trên tuỳ theo mặt bằng cụ thể Phía có màu đen là mặt trước của ban thờ

Ban thờ cũng nên đặt gần cửa để nghinh tiếp tài lộc.

Một số lưu ý thêm: + Dưới và trên ban thờ không đặt các loại cửa người đi được, không đặt bàn thờ chỗ bị dầm đè lên. + Không đặt ban thờ từ tầng 4 trở lên + Không đặt ban thờ ở phần đất lấn chiếm khoảng không + Không đặt bàn thờ ở chỗ có đường đi lại + Ban thờ không nhìn vào phòng WC và không đặt dưới phòng WC + Ban thờ không đối diện trực tiếp với cầu thang, càng không nên nằm dưới cầu thang + Đèn trên ban thờ luôn bật sáng để thu hút năng lượng dương.

*******

Vật khí phong thủy: Vật khí phong thủy được coi là những vật dụng trang trí trong gia đình hoặc nơi làm việc tượng trưng cho mong muốn của gia chủ. Việc sử dụng các vật khí phong thủy phải theo lý luận của thuật phong thủy, tùy thuộc vào tuổi hoặc sở thích của từng người chứ không thể sử dụng bừa bãi. Mỗi vật khí có những cách đặt để và công dụng phù trợ cho chủ nhân khác nhau. Để mang lại tài lộc, thành công, doanh nhân cũng thường lựa chọn cho mình một số vật khí tùy theo công ty và công việc. Một số vật khí được giới doanh nhân chọn chơi nhiều nhất là thuyền buồm, đĩa ngọc thất tinh, rùa đầu rồng, cóc ba chân, tỳ  hưu, tam ngựa,...

Thuyền buồm: theo phong thủy, thuyền buồm được xem là biểu tượng của thành công trong kinh doanh. Do đó nó rất được các doanh nhân yêu thích. Để kích hoạt vận may trong kinh doanh, có thể đặt một chiếc thuyền buồm trên bàn làm việc hay gần cửa ra vào sao cho chiếc thuyền di chuyển theo hướng đi vào bên trong văn phòng, công ty. Không nên để thuyền buồm hướng ra ngoài cửa.

Tam mã: Ngựa là hình ảnh của sự kiên nhẫn, sự bền bỉ, lâu dài, sự may mắn và mang lại tài lộc. Theo phong thủy, biểu tượng này đặt trên bàn làm việc có thể mang lại nguồn tài lộc, sự phát đạt trong kinh doanh, sự nhanh nhạy và thăng tiến tiền tài. Tam ngựa bằng bột đá có tác dụng phát huy Thổ khí trong vận 8 nên còn có tác dụng bổ trợ  phong thủy cho văn phòng.

Tháp Văn Xương: Chùa tháp là một biểu tượng linh thiêng có tác dụng bảo vệ và đem lại may mắn, thuận lợi

trong học hành, thi cử bởi chùa tháp tượng trưng cho trí tuệ và Pháp lực vô biên của nhà Phật. Chùa tháp 9 tầng đại diện cho số Thái Cực, đem lại may mắn cho công việc, sự nghiệp.

Cây Như ý: Biểu tượng của quyền lực, sự như ý, hài lòng và bình an trong công việc và cuộc sống, biểu tượng của sự gia tăng quyền lực. Đây cũng là một linh vật mang đậm nét thẩm mỹ Á Đông.

Đồng tiền cổ: Đồng tiền cổ tượng trưng cho tài lộc. Theo phong thuỷ, đồng tiền cổ có đủ Thiên - Địa - Nhân kết hợp do được lưu hành từ xa xưa. Vì vậy đặt 3, 5 hoặc 8 đồng tiền cổ trên tủ két, trên tập hồ sơ, trong ngăn kéo bàn làm việc sẽ đem lại sự may mắn trong công việc kinh doanh của bạn.

Tỳ hưu: Tỳ hưu được đặt trên bàn làm việc vì người ta nói rằng Tỳ hưu có tác dụng hút tài lộc bốn phương về cho gia chủ. Theo truyền thuyết thì tỳ hưu là loài thú có sừng đầu hơi giống kì lân, có bờm uốn cong rất dài nên còn có tên gọi là "hươu trời". Hai sừng của tỳ hưu được coi là có tác dụng trừ tà.

Rùa đầu rồng: Rùa đầu rồng được coi là con vật linh thiêng đứng trong bộ Tứ Linh là Long, Phượng, Hổ, Rùa. Rùa đầu rồng đặt trên bàn làm việc hoặc phía sau chỗ ngồi để nhận được sự giúp đỡ của sếp cũng như sự thăng tiến trong công việc. Con vật này mang hành kim nên có tác dụng hóa giải rất mạnh tác hại của các sao Nhị Hắc, Ngũ Hoàng và có tác dụng trong việc giải trừ vận hạn trong các năm có vận 8.

Đĩa ngọc thất tinh bằng thạch anh: Theo phong thủy, đĩa ngọc thất tinh, gồm 7 viên đá quý thạch anh trên một đĩa tròn, có vượng khí của sao Bát Bạch sẽ mang lại quan hệ thuận hòa, thăng tiến công danh tài lộc và may mắn. Những viên đá tròn mang lại cát khí rất lớn, xua được tà khí, âm khí, giúp quan hệ rộng rãi, nhiều quý nhân giúp đỡ  về công danh tài lộc, tránh kẻ tiểu nhân

Tam mã

Đồng tiền cổ

Cây như ý

*******

PHỤ LỤC: THƯỚC LỖ BAN Dùng để tra các kích thước trong xây dựng, nội thất

210.105

1.305

105.705

Quyền lộc

211.410

2.610

107.010

Trung tín

3.915

108.315

212.715

Tác quan

QUÝ NHÂN

214.020

5.220

109.620

Phát đạt

215.325

6.525

110.925

Thông minh

216.630

7.830

112.230

Án thành

217.935

9.315

113.535

Hỗn nhân

10.440

114.840

219.240

Bất hiếu

HIỂM HỌA

220.545

11.745

116.145

Tai họa

221.850

13.050

117.450

Thường bệnh

223.155

14.355

118.755

Hoàn tử

224.460

15.660

120.060

Quan tài

16.965

121.365

225.765

Thân tàn

THIÊN TAI

227.070

18.270

122.670

Thất tài

228.375

19.575

123.975

Hệ quả

229.680

20.880

125.280

Thi thơ

230.985

22.185

126.585

văn học

23.490

127.890

232.290

Thanh quý

THIÊN TÀI

233.595

24.795

129.195

Tác lộc

234.900

26.100

130.500

Thiên lộc

236.205

27.405

131.805

Trí tôn

237.510

28.710

133.110

Phú quý

30.015

134.415

238.815

Tiến bửu

THIÊN LỘC

240.120

31.320

135.720

Thập thiện

241.425

32.625

137.025

Văn chương

242.730

33.930

138.330

Bạc nghịch

244.035

35.235

139.650

Vô vọng

36.540

140.940

245.340

Ly tán

CÔ ĐỘC

37.845

142.245

Tửu thục

246.645

39.105

143.550

Dâm dục

247.950

40.455

144.855

Phong bệnh

249.255

41.760

146.140

Chiêu ôn

250.560

43.065

147.465

251.865

Ôn tài

THIÊN TÀI

44.370

148.770

Ngọc tù

253.170

45.675

150.075

Quan tài

254.475

46.890

151.380

Đại tài

255.780

48.285

152.685

Thi thơ

257.085

49.590

153.990

258.390

hoạnh tài

TỂ TƯỚNG

50.895

155.295

Hiếu tử

259.695

52.200

156.600

Quý nhân

261.000

53.505

157.905

Cát khánh

262.305

54.810

159.210

Nhân nghĩa

263.610

56.115

160.515

264.915

Tấn nhân

QUÝ NHÂN

57.420

161.820

An ân

266.220

58.725

163.125

Trí tuệ

267.525

60.030

164.430

Thất tài

268.830

61.335

165.735

hiếu phục

270.135

62.640

160.040

271.440

Ôn tài

HIỂM HỌA

63.945

168.345

Thanh giác

272.745

65.250

169.650

Hồng huyết

274.050

66.555

170.955

Sinh ly

275.355

67.860

172.260

Tật ánh

276.660

69.165

173.565

277.965

Bầu khổ

THIÊN TAI

70.470

174.840

Yết tác

279.270

71.775

176.175

Y sàng

280.575

73.080

177.480

Tướng lộc

281.880

74.385

178.785

Hiếu đễ

283.185

75.690

180.090

284.490

Mỹ vị

THIÊN TÀI

76.995

181.395

Nghênh tài

285.795

78.300

182.700

Quan lộc

287.100

79.605

184.005

288.405

Hoạnh tài

80.910

185.310

289.710

Tinh nghệ

82.215

186.615

291.015

Thiên tài

THIÊN LỘC

83.520

187.920

292.320

Tân tiến

84.825

189.225

293.625

Thiên tài

86.130

190.530

294.930

Tử sinh

87.435

191.835

296.235

Ẩu đả

88.740

193.190

297.540

Chiếu cung

CÔ ĐỘC

90.045

194.455

298.845

Tiểu nhân

91.350

195.750

300.150

Tai họa

92.655

197.055

301.455

Tử duy

93.960

198.360

302.760

Thập ác

95.265

199.665

304.065

Tranh đấu

THIÊN TAI

96.570

200.970

305.370

Ám mụi

97.875

202.275

306.675

Đa sắc

99.180

203.580

307.980

Sinh lý

100.485

204.885

309.285

Lễ nhạt

101.790

206.190

310.590

Tử tôn

TỂ TƯỚNG

103.095

207.495

311.895

Sinh sản

104.400

208.800

313.200

Quất châu